Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA Hình học 6 ( cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.71 KB, 56 trang )

Giáo án Hình học 6 Trang 1
.Tiết thứ :1 Tuần :1 Ngày soạn :
Tên bài giảng : chơng I : đoạn thẳng
Đ1 . điểm - đờng thẳng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu điểm là gì ? Đờng thẳng là gì? Hiểu đợc mối quan hệ điểm thuộc
(không thuộc) đờng thẳng .
- Vẽ đợc điểm, đờng thẳng, biết đặt tên điểm, đờng thẳng, ký hiệu điểm đờng
thẳng, sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đờng thẳng
và mối quan hệ giữa điểm và đờng thẳng .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Điểm
- GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm,
ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
- Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong
hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình
thành khái niệm các điểm phân biệt .
- HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có
nhận xét gì ?
- Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ớc .
- GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là
một hình
.A .B
.C


Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt
tên cho các điểm .
Hoạt động 4 : Đờng thẳng
- GV giới thiệu hình ảnh của đờng thẳng .
- Ta dùng dụng cụ gì để vữ đờng thẳng . GV
hớng dẫn HS vẽ một đờng thẳng (có kéo dài về
hai phía) đặt tên, đọc tên đờng thẳng .
- GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài
tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác
nhau nhng các điểm có tên khác nhau cha hẳn
đã phân biệt .
- GV chú ý cho HS đờng thẳng là một hình
- Đờng thẳng a
a
Ta dùng một chữ cái thờng để đặt
tên cho đờng thẳng
Hoạt động 5 :Điểm thuộc đờng thẳng , điểm không thuộc đờng thẳng
- HS quan sát hình 4 SGK . GV giới thiệu
quan hệ của A, B với đờng thẳng d .
.
M
.
N
Giáo án Hình học 6 Trang 2
- GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một
điểm thuộc đờng thẳng, điểm không thuộc đ-
ờng thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu t-
ơng tự .
- GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài
tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các

quan hệ .
- HS làm bài tập ?
a
M a ; N a
Hoạt động 6 :Củng cố
- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK các nhóm HS làm các câu a,
b, c của bài tập 3 .
- Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5
- Hoạt động :Dặn dò
- HS học bài theo SGK
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK .
- Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
Giáo án Hình học 6 Trang 3
Tiết thứ :2 Tuần :2 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 2 . ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững đợc ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất :
trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Nhận biết đợc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
- Có t duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Cho đờng thẳng a. điểm M, N, P thuộc đờng thẳng a , điểm Q không thuộc đờng
thẳng a .
a) Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
b) Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đờng thẳng a .
Phần hớng dẫn của thầy giáo

và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Ba điểm thẳng hàng
- GV hoàn chỉnh bài kiểm tra . HS có nhận
xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N, Q,
P) ; (M, Q, P) đối với đờng thẳng a . Trong
từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu ; để
ghi mối quan hệ với đờng thẳng a .
- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví
dụ .
- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng ?
Cho ví dụ .
- Làm thế nào để vẽ đoc ba điểm thẳng hàng .
Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay
không ta dùng dụng cụ gì ? bàng cách nh thế
nào ?
- HS làm bài tập 8,9 SGK .
a
SGK
Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .
- GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với
. . . a
.
N
.
M
.
P

.
Q
Giáo án Hình học 6 Trang 4
quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng nh nằm cùng
phí, nằm khác phía, nằm giữa .
- GV dùng bảng phụ có hình 12 SGK để làm
bài tập số 11 .
- HS làm bài tập 10 .
- HS nhận xét xem trong ba điểm thẳng hàng
có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại . ngoài
điểm đó còn có điểm nào khác không ?
A B C
Nhận xét : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
.A
.B
.C
- Phát biểu : " Không có điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng " là
đúng hay sai ?
- Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
b) B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
c) B, C nằm khác phía đối với điểm A .
d) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
e) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
- ở hình 11 SGK , điểm E nằm giữa những điểm nào ?
Hoạt động 6 :Dặn dò
- HS học bài theo SGK .
- HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .

- Chuẩn bị tiết sau : Đờng thẳng đi qua 2 điểm
.
E
. D
.
F
. M
. N
. O
.
H
.
I
.
Q
.
K
Giáo án Hình học 6 Trang 5
Tiết thứ :3 Tuần : 3 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 3 . đờng thẳng đi qua hai điểm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm .
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm .
- Nắm đợc vị trí tơng đối của hai đờng thẳng trên mặt phẳng .
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng . Có mấy trờng hợp hình vẽ ? Trong

mỗi trờng hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
Câu hỏi 2 :
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K .
b) Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M .
c) Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Vẽ đờng thẳng
- Cho điểm A . HS hãy vẽ đờng thẳng đi
qua điểm A . Vẽ đợc mấy đờng thẳng?
- Cho điểm B khác điểm A . Hãy vẽ đờng
thẳng đi qua A và B . GV hớng dẫn HS dùng
thớc thẳng để vẽ . Ta vẽ đợc mấy đờng thẳng
nh thế ?
- HS đọc nhận xét trong SGK .
- HS giải bài tập số 15 và 16
Nhận xét : Có một và chỉ một đờng
thẳng đi qua hai điểm A và B
Hoạt động 4 :Tên đờng thẳng
- Ta đã biết cách đặt tên nào cho đờng
thẳng ? ( dùng một nchữ cái thờng) .
- GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới
đờng thẳng a
a
đờng thẳng AB - đờng thẳng BA
A
.B

Giáo án Hình học 6 Trang 6
cho đờng thẳng .
- HS giải bài tập ?
A B
đờng thẳng xy hay đờng thẳng yx
x y
Hoạt động 5 :Đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- Sáu đờng thẳng trong bài tập ? có vị trí
nh thế nào ? thực chất là mấy đờng thẳng ?
GV giới thiệu đờng thẳng trùng nhau .
- Hai đờng thẳng không trùng nhau có vị trí
nh thế nào ? GV giới thiệu đờng thẳng cắt
nhau và song song .
- Thế nào la hai đờng thẳng cắt nhau, song
song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ .
- Thế nào là hai đờng thẳng phân biệt ?
- HS làm bài tập 21 . Nếu có n đờng thẳng
phân biệt thì tối đa có mấy giao điểm ? n(n-
1)/2
Hai đờng thẳng xy và yx trùng
nhau
Hai đờng thẳng chỉ có một điểm
chung gọi là hai đờng thẳng cắt
nhau .
Hai đờng thẳng không có điểm
chung nào gọi là hai đờng thẳng
song song nhau .
Chú ý : SGK
Hoạt động 6 : Củng cố
- Tại sao hai đờng thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đờng

thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?
- Hai đờng thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?
Hoạt động 7 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK
- HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
- Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng .
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu
dọi có quả dọi dài trên 1m )
A
. B
. C
a
b
a
b
Giáo án Hình học 6 Trang 7
Tiết thứ : 4 Tuần :4 Ngày soạn :14/9/08 ;ngày dạy:17/9/08
Tên bài giảng : Đ 4 . thực hành : trồng cây thẳng hàng
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trớc .
- Nắm đợc cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế .
- Rèn t duy chính xác và cách làm việc có tổ chc khoa học .
Ii.chuẩn bị:
- Mỗi nhóm hs:1sợi dây dài 5m 3 cọc tiêu thẳng bằng tre dài 1m2
iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Chuẩn bị kiến thức 4
GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành .
Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :
- Có một đờng thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó .
- A, B, C đều thuộc một đờng thẳng .

- Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
- Sáu đờng thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau .
Hoạt động 2 : Kiểm tra viẹc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trớc .1
Hoạt động 3 : Hớng dẫn thực hành 20
- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị .
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu nh SGK .
- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho
nhóm trởng .
Hoạt động 4 : Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm .16
- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành .
- Nhóm trởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành .
- GV kiểm tra kết quả thực hành .
- GV cho HS thu dọn hiện trờng sau khi đã kiểm tra kết quả .
- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .4
- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra nh thế nào ?
- Chuẩn bị bài mới :Tia .
------------------------------- && &------------------------------------
Tiết thứ : 5 Tuần :5 Ngày soạn :21/9/08 ;ngày dạy:24/9/08
Tên bài giảng : Đ 5 . tia
Giáo án Hình học 6 Trang 8
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối
nhau .
- Có t duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán
học .
ii.chuẩn bị: sgk; shd; thớc kẻ com pa phấn màu bảng phụ.
Iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : tổ chức lớp : 6c 6d

2 : Kiểm tra bài cũ 3
Câu hỏi :
Hãyvẽ một đờng thẳng xy . Lấy O xy, A, B xy sao cho O nằm giữa A và B .
Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không ?
3bài mới:
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Tia gốc O 10
- Nhận xét bài kiểm tra . GV giữ lại hình vẽ
đờng thẳng xy và điểm O .
- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng
phấn màu hai phần của đờng thẳng xy đợc
chia ra bởi điểm O
- Tia gốc O là gì ? Nó cũng là gì nữa ?
- HS vẽ một tia gốc A đọc tên nó và ghi ký
hiệu .
- GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới
hạn của một tia ( chẳng hạn tia Ax) .
- HS làm bài tập số 25 SGK .
x O y
Hình gồm điểm O và một phần đ-
ờngthẳng bị chia bởi điểm O đợc
gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đ-
ờng thẳng gốc O)
Ví dụ : Tia Ax
A x
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau 12
- Trên hình vẽ bài kiểm tra. Có nhận xét gì

về hai tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối
nhau .
- Hai tia đối nhau phải thoã mãn những
điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đờng
thẳng) .
- Mỗi điểm trên đờng thẳng xy có phải là
gốc chung của hai tia đối nhau không ? x
- HS làm bài tập ?1
- Vì sao hai tia Ox, Oy
trên hình bên không O
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo
thành đờng thẳng xy gọi là hai tia
đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đờng
thẳng là gốc chung của hai tia đối
nhau .
Giáo án Hình học 6 Trang 9
gọi là hai tia đối nhau ? y
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau 10
- GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua
hìnhvẽ .
- Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và
Bx trùng nhau không ?
- Hai tia trùng nhau có thể xem nh một tia
không ? GV giới thiệu hai tia phân biệt .
- HS làm bài tập ?2 SGK
A B x
Hai tia Ax và AB trùng nhau
Chú ý : SGK
iv : Củng cố 7

- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai
tia gốc B đối nhau
x A D B y
-
- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS làm bài tập 22 SGK
v : Dặn dò 3
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng
nhau .
- Làm các bài tập 24, 25 .
- Tiết sau : Luyện tập các bài tập 26 - 29 SGK
Giáo án Hình học 6 Trang 10
Tiết thứ : 6 Tuần : 6 ;Ngày soạn :29/9/08;ngày dạy:1/10/08
Tên bài giảng : luyện tập
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia .
- Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng
vẽ tia, đọc tia .
- Có t duy chính xác , rõ ràng trong phát biểu .
Ii.chuẩn bị
Thớc kẻ ,com pa phấn màu bảng phụ
iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3
Câu hỏi 1 :
Hai tia đối nhau phải thoả mãn những yêu cầu nào ? Làm bài tập số 23 SGK
Câu hỏi 2 :
Trên hình31 SGK tia MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về các
điểmN, P, Q đối với điểm M .
3.bài mới

Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Luyện phát biểu định nghĩa tia .10
- Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm
nhữngđiểm nào ? các điểm đó có cùng phía
đối với M không ?
- HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở
bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định
nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học .
Bài tạp 27 :
a) Tia AB là hình gồm điểm A
và tất cả các điểm nằm cùng
phía với B đối với điểm A
b) Hình tạo bởi điểm A và phần
đờng thẳng chứa tất cả các điểm
nằm cùng phía đối với A là một
tia gốc A
Hoạt động 2 :Nhận biết hai tia đối nhau 10
- Thế nào là hai tia đối nhau ?
- HS làm bài tập 32 vẳth vẽ hình minh hoa
các câu sai .
Bài tập 32 :
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
Hoạt động 3 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau17
Bài tập 28
- Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau

nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N) .
- Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm
Bài tập 32 :
x N O M
y
a) (Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là
Giáo án Hình học 6 Trang 11
còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm
tra điều gì trớc ? (ba điểm thẳng hàng)
Bài tập 29 :
- Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra
đợc những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A
nằm giữa B và C) .
- Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng
cách nào ?
- Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia
đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau
đó .
Bài tập 30 : HS trảlời nhanh
các cặp hai tia gốc O đối nhau .
b) M, O, N thẳng hàng ; O nằm
giữa M và N
Bài tập 29 :
C N A M B
a) A nằm giữa C và M .
b) A nằm giữa N và B
Bài tập 30 :
a) .... của hai tia đối nhau Ox,
Oy .
b) Điểm O .....

iv.củng cố:4
- Hs nhắc lại các kiến thức vừa chữa .đểb nhớ lại và khắ sâu các bài tập đó
v.Dặn dò: 1
- HS làm bài tập 31 SGK .
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng
Giáo án Hình học 6 Trang 12
Tiết thứ : 7 Tuần : 7; Ngày soạn : 5/10/08; ngày dạy:8/10/08
Tên bài giảng : Đ 6 . Đoạn thẳng
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết định nghĩa đờng thẳng .
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đờng
thẳng, cắt tia .
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
- Có thái đọ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
Ii.Chuẩn bị :
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này .
iii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3
Câu hỏi 1 :
Phát biểu theo nhiều cách : Tia gốc O ( Tia OA) . làm bài tập 31 .
Câu hỏi 2 :
Cho hai điểm A và B . Vẽ đờng thẳng AB , tia AB , tia BA bằng phấn màu Đờng
thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ?
3.bài mới
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ

Hoạt động 1 : Đoạn thẳng AB là gì ?12
Giáo án Hình học 6 Trang 13
- GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B
để hình thành đoạn thẳng AB .
- Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm nh thế nào
?
- Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi
vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn
thẳng AB .
- Thử phát biểu đoạn thẳng BA . So sanh
hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA
và AB .
- GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng
. HS vẽmột đoạn thẳng có hai đầu mút là R và
S . Ghi ký hiệu .
Cách vẽ : SGK
A B
Nhận xét :
- Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
Hoạt động2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đờng thẳng, cắt tia19
- GV giới thiệu lần lợt hìnhvẽ AB và CD cắt
nhau (Hình 1), cách đọc , đoạn thẳng MN cắt
tia Ox (Hình 2), đoạn thẳng PQ cắt đờng
thẳng xy (Hình 3)
A M x x
C D
I H P E
Q

O
D N
y
(Hình 1) (Hình 2) (Hình
3)
iv : Củng cố 8
Giáo án Hình học 6 Trang 14
- Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm : A - Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng ;
B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đờng thẳng
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4)
(Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8)
(Hình 9) (Hình 10) (Hình 11)
- HS làm bài tập số 38 SGK .
v: Dặn dò 3
- Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB .
- Nhận dạng đợc đoạn thẳng cắt đờng thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng .
- Phân biệt đoạn thẳng, đờng thẳng, tia
- Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK .
- Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng .
Tiết thứ : 8 Tuần : 8 Ngày soạn : 12/10/08;ngày dạy:15/10/08 Lớp6C
16/10/08 Lớp6D
Tên bài giảng : Đ 7 . độ dài đoạn thẳng
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì , biết sử dụng thớc đo độ dài để đo độ dài đoạn
thẳng .
- Rèn kỹ năng sso đoạn thẳng , so sánh hai đoạn thẳng .
- Rèn tính chính xác , cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng .
A
BB

O
x
A
x
B
A
O
x
B
A
O
x B
A
x
y
B A
x
y
B
A
a
B
A
x
B
O
A
C
D
B

A
C
D
B
A
B
C
Giáo án Hình học 6 Trang 15
II.CHUẩN Bị
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3
Câu hỏi 1 :
Hãy vẽ đoạn thẳng AB . Định nghĩa đoạn thẳng AB . M là một điểm thuộc đoạn
thẳng AB thị M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
Câu hỏi 2 :
Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N . Cho biết N nằm giữa những cặp
điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đờng thẳng, đoạn thẳng và tia .
3 :Bài mới:
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Đo đoạn thẳng13
- GV giới thiệu thớc có chia khỏng và
công dụng của nó .
- GV hớng dẫn cách đo đoạn thẳng .
- HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và
CD trong bài kiểm rồighi kết quả .

- Nhận xét kết quả của 3 em HS trong
từng đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét
trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu .
- GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A
và B, khoảng cách bằng 0 .
- HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có
trong bài tập ?1 .
Nhận xét :
Mỗi đoạn thảng có một độ dài
. Độ dài đoạn thẳng là một số dơng .
A B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
Hoạt động 2 : So sánh hai đoạn thẳng13
- So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào
cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn
thẳng ?
- Việc so sánh hai đoạn thẳng đợc tiến
hành nh thế nào ?
- Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết
quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng
AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH
Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so
sánh hai độ dài của chúng .
Lu ý :
- Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ
dài của chúng phải cùng đơn vị đo .
Hoạt động 3 : Các loại thớc đo khác 12
- GV giới thiệu cho HS các loại thớc đo
khác nh thớc dây, thớc gấp, thớc xích v.v...
và đơn vị đo inch .

- Làm bài tập ?3
- Thớc dây, thớc gấp, thớc
xích ...
- 1 inch = 25,4 mm
Giáo án Hình học 6 Trang 16
- Ta thờng thấy các ngành nghề nào sử
dụng các loại thớc này ?
IV : Củng cố3
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau nh thế nào ?
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm nh thế nào ?
- HS làm bài tập 43 .
V : Dặn dò1
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 44, 45 .
- Tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng .
Tiết thứ : 9 Tuần : 9 Ngày soạn : 19/10/08;ngày dạy:22/10/08 Lớp6C
23/10/08Lớp6D
Tên bài giảng : Đ 8 khi nào thì am+mb=ab.
i.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .
- Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài
Giáo án Hình học 6 Trang 17
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 3
Câu hỏi 1 :
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm nh thế nào ? Cho đoạn thẳng AB . M
làđiểm nằm giữa A và B . Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB . So sánh

các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM .
Câu hỏi 2 :
Cho hình bên . Hãy cho biết :
a) Hình đó gồm những đoạn thẳng nào ?
b) Ba điểm A, B, M có thẳng hàng không ?
c) So sánh và sắp xếp tăng dần độ dài các đoạn thẳng đó .
3.Bài mới;
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Cộng hai đoạn thẳng19
GV đặt vấn đề khi nào thì tổng của hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
- Với kết quả bài kiểm 1, HS hãy đo và so
sánh AM + MB với AB .
- Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Sử dụng kết quả bài kiểm 2, hãy so sánh
AM + MB với AB và chú ý lúc này ba điểm
A, M, B có thẳng hàng không ?
- Nếu M không nằm giữa A và B cho dù A,
B, M thẳng hàng thì ta có thể có AM+MB =
AB không ?
- HS phát biểu toàn vẹn nhận xét
Nhận xét :
A M B
Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB = AB .
Ngợc lại, nếu AM + MB = AB thì
điểm M nằm giữa hai điểm A và

B.
Hoạt động 2: ứng dụng 19
- HS làm ví dụ trong SGK .
- GV cho HS giải theo nhóm hai kiểu bài
tập : kiểu tìm đoạn thẳng tổng ( bài tập 46) ,
kiểu tìm đoạn thẳng thành phần ( bài tập 47)
khi biết độ dài hai đoạn thẳng và ba điểm
thẳng hàng .
- GV có thể cho đề bài có độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB , yêu cầu HS tính AB để
khắc sâu điều kiện nằm giữa .
- HS làm bài tập 50 .
- GV giới thiệu cách đo khoảng cách giữa
a) Tìm độ dài đoạn thẳng còn
lại
Ví dụ : SGK
b) Nhận biết điểm nằm giữa
A
B
M
Giáo án Hình học 6 Trang 18
hai điểm khá xa trên mặt đất và các dụng cụ
thớc cuộn, thớc chữ A ...
hai điểm khác .
c) Đo khoảng cách trên mặt đất
IV: Củng cố 3
- Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định đợc đọ dài ba
đoạn thẳng .
- HS làm bài tập 49 SGK
V : Dặn dò1

- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 SGK .
- Tiết sau Luyện tập Cộng hai đoạn thẳng
Tiết thứ : 10 ,Tuần : 10 ;Ngày soạn : 26/10/08; ngày dạy:29/10/08 Lớp6C
30/10/08Lớp6D
Giáo án Hình học 6 Trang 19
Tên bài giảng : luyện tập
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có AM + MB = AB và ngợc lại
.
- Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm nằm
giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại .
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ 5
Câu hỏi 1 :
Khi nào thì tổng độ dầihi đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB .
Giải bài tập 46 SGK .
Câu hỏi 2 :
Làm thế nào để nhận biết một điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ?
Cho AM = 8 cm, AB = 6cm, BM = 2cm . Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
nào ?
Câu hỏi 3 :
Trong các câu sau đây , câu nào đúng, câu nào sai ?
Nếu điểm N nằm giữa hai điểm P và Q thì :
a) Ba điểm N, P, Q thẳng hàng .
b) Ba điểm N, P, Q không thẳng hàng .
c) P và Q nằm khác phía đối với điểm N .

d) PN + NQ = PQ .
e) PN + PQ = NQ .
f) Hai tia NP và NQ đối nhau .
g) Hai tia PN và PQ đối nhau .
3. Bài mới.
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Tính độ dài đoạn thẳng - So sánh hai đoạn thẳng 18
Giáo án Hình học 6 Trang 20
Bài tập 46 :
- N IK thì N có thể nằm ở vị trí nào ? Vì
sao N I, NK ?
- N nằm giữa I và K cho ta hệ thức nào ?
Bài tập 47 :
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và MF
ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính MF .
- Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F,
muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF) với
EF ta cần phải biết độ dài các đoạn thẳng ME
, MF và EF không ?
Bài tập 46 :
I 3 N 6 K
Vì N nằm giữa I và K nên
IK=IN+NK = 3 + 6 = 9(cm)
Bài tập 47 :
E M F
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM+MF=EF => MF+EF-EM

=4cm
Do đó EM = MF = 4cm
Bài tập 49 :
- GV hớng dẫn HS xét hai trờng hợp cụ thể
:
- M nằm giữa A và N
- N nằm giữa A và M
- Trong mỗi trờng hợp hãy tính AM và BN
để so sánh hai độ dài kết quả có chú ý đến
AN = BM
Bài tập 49 :
- Trờng hợp a : M nằm giữa A
và N
A M N B
- Trờng hợp b : N nằm giữa A
và M
A N M B
Kết quả chung : AN = BM
Hoạt động 2:Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại 18
Bài tập 50 :
- Ba điểm V, A, T thẳng hàng cho ta biết đ-
ợc điều gì ?
- Hệ thức TV + VA = TA cho ta biết đợc
điều gì ?
Bài tập 51 :
- Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đờng
thẳng cho ta biết dợc điều gì ?
- Từ TA=1cm, VA=2cm, và VT=3cm ta có
thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại nào ?

Bài tập 50 :
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và
TV+VA = TA cho biết đợc điểm V
nằm giữa hai điểm T và A
Bài tập 51 :
Ta có VT = VA + AT nên điểm A
nằm giữa hai điểm V và T
IV:Củng cố:3
Hs nhắc lại các kiến thức vừa chữa .đểb nhớ lại và khắ sâu các bài tập đó
V.Dặn dò1
- HS hoàn thiện các bài tập đã hớng dẫn .
- Chuẩn bị bài sau : vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài .
Giáo án Hình học 6 Trang 21
Tiết thứ : 11 Tuần :11Ngày soạn : 3/11/08; ngày dạy:6/11/08 Lớp6D
8/11/08Lớp6C
Tên bài giảng : Đ 9 . vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững đợc hai nhận xét trong bài học ,
- Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của đoạn thẳng đó, biết sử dụng
các công cụ để vẽ đoạn thẳng .
- Có kỹnăng nhận biết đợc thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một
cách nhận biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt
trong quá trình giải bài tập .
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ3
Câu hỏi 1 :
Khi nào thì điểm A nằm giữa O và B ?

a) Ba điểm A, O, B thẳng hàng .
Giáo án Hình học 6 Trang 22
b) AO + OB = AB .
c) AO + AB = OB
d) AO = OB
3. Bài mới
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : Vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm (15 )
- GV hớng dẫ cho HS sử dụng các dụng
cụ nh thớc thẳng có chia khoảng hoặc com
pa để đặt đoạn thẳng OM sao cho OM =
2cm .
- Trên tia Ox, có thể đặt đợc mấy điểm M
nh thế ? HS nêu nhận xét trong SGK
- Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có độ
dài bằng đoạn thẳng AB cho trớc mà không
cần đo độ dài AB .
Ví dụ 1 : SGK
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng
vẽ đợc một và chỉ một điểm M sao
cho OM = a (đơn vị dài)
Hoạt động 2 : Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (22 )
- Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM, ON
biết OM = 3cm và ON = 5cm .
- Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại ?
- HS nêu nhận xét trong SGK .

Ví dụ 2 : SGK
Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a, ON
= b , nếu )<a<b thì điểm M nằm
giữa hai điểm O và N .
IV: Củng cố 3
- Cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng . " Trên
đờng thẳng OM có hai đoạn thẳng OA và OB mà OA > OB thì B nằm giữa O và
A "
- HS làm bài tập 53,54 SGK
V: Dặn dò1
- Học bài theo SGK và làm các bài tập 55 - 58 SGK
- Tiết sau : Học bài Trung điểm của đoạn thẳng .
Giáo án Hình học 6 Trang 23
Tiết thứ :12 Tuần :12Ngày soạn : 10/11/08; ngày dạy:13 / 11/08 Lớp6D
15/11/08Lớp6C
Tên bài giảng : Đ 10 . trung điểm của đoạn thẳng
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích trung điểm
của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu một trong hai
tính chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng .
- Tập tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy .
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Kiểm tra bài cũ3
Câu hỏi 1 :
Trên tia Ox, xác định hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm .
a)Trong ba điểm A, O, B , điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?


Giáo án Hình học 6 Trang 24
b)Tính đọ dài đoạn thẳng AB . So sánh OA, OB .
3. Bài mới
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 1 : T rung điểm của đoạn thẳng 25
- Quan sát hình trong bài kiểm ta thấy A
nằm giữa O và B , OA = OB . Ta nói A là
trung điểm của OB .
- Quan sát hình 61 SGK và trả lời trung
điểm M của đoạn thẳng AB là gì ?
- Muốn xác định một điểm có phải là
trung điểm của một đoạn thẳng, ta cần xét
các yêu cầu nào ?
- GV giới thiệu tên gọi khác của trung
điểm .
- HS làm bài tập số 65
A M B
Định nghĩa : Trung điểm M cảu đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B (MA = MB)
Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn
gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng
AB
Hoạt động 2 : Vẽ trung điểm của đoạn thẳng12
- GV hớng dẫn HS vẽ trung điểm của
đoạn thẳng AB bằng cách dặt đoạn thẳng

AM = AB/2
- GV hớng dẫn cách gấp giấy để tìm
trung điểm của đoạn thẳng .
- HS làm bài tập ?
Ví dụ : SGK
IV: Củng cố 3
- Phân biệt điểm nằm giữa, điểm chính giữa . HS làm bài tập 61,63 tại lớp .
V:Dặn dò1
- Học bài theo SGK và làm các bài tập 62, 64 SGK .
- Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập để tiết sau : Ôn tập chơng .
Tiết thứ : 13 Tuần :13 . Ngày soạn : 10/11/08; ngày dạy: 20/11/08 Lớp6D
22/11/08Lớp6C
Tên bài giảng : ôn tập chơng i
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về điểm, đờng thẳng, đoạn thẳng, tia .
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo thớc thẳng, thứoc có chia khoảng, com pa để đo,
vẽ đoạn thẳng , đờng thẳng , tia .
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản về hình học .
Giáo án Hình học 6 Trang 25
II. CHUẩN Bị
Gks,shd, thớc kẻ,com pa,phấn màu.
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
2 : Đọc hình18
Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
3. Bài mới
.
a B
. A
Hình 1

A B C
Hình 2
C
A B
Hình 3
a
I
b
Hình 4
m
n
Hình 5
y
. O
x
Hình 6
A B x
Hình 7
A B
Hình 8
A M B
Hình 9
A M B
Hình 10
Hoạt động 1 : Điền vào chỗ trống5
Điền vào chỗ trống để đợc một mệnh đề đúng .
a) trong ba điểm thẳng hàng, ....... điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
b) Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua .......................................... .
c) Mỗi điểm trên đờng thẳng là .............. của hai tia đối nhau .
d) Nếu ....................... thì AM + MB = AB .

Hoạt động 2: Nhận biết đúng sai .8
Cho biết mệnh đề sau là đúng hay sai .
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm tát cả các điểm nằm giữa A và B .
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A , B .
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là một điểm cách đều hai mút A và B .
d) Hai đờng thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song nhau .
Hoạt động 3 : Vẽ hinh .10
HS làm các bài tập 2 - 4, 7 và 8 SGK phần ôn tập
IV: Củng cố3
GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi và làm các bài tập 1,5,6 phần Ôn tập
V: Dặn dò1
- Ôn tập các kiến thức đã học và hoàn thiện các bài tập đã hớng dẫn .
- Tiết sau : Kiểm tra 45 phút .
-------------------------*&*------------------------
Tiết thứ : 14 Tuần : 14 Ngày soạn : 24/11/08; ngày dạy: 27/11/08 Lớp6D
29/11/08Lớp6C
Tên bài giảng : kiểm tra 45 ( ch ơng i

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×