Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Day them 9 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.85 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP NGỮ VĂN 9</b>


<b>THÁNG 10</b>


Ngày soạn: 28/9/2011


Ngày dạy: 3/10 - 29/10/2011


<b>Tiết 1, 2: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hệ thống lại cho học sinh kiến thức về các phương châm hội thoại. Các trường hợp
không tuân thủ phương châm hôị thoại.


- Nắm và hiểu được từ ngữ xưng hô, cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại.
- Phân biệt được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp


- Hs có kỹ năng sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, tạo lập văn bản. Có ý thức giữ
gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứư tài liệu, soạn giáo án</b>
Hs: Ôn tập ở nhà, sách giáo khoa, vở ghi.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ


? Lần lượt Hs lên bảng trả lời các khái niệm về các PCHT, cách dẫn trự tiếp, gián
tiếp. Cho ví dụ minh hoạ.


3. Nội dung ơn tập.



Gv hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống lại các PCHT đã học
<i><b>Hoạt động I: Các phư ng châm hội thoại</b></i>


<b>1. Lập bảng ôn tập các phương châm hội thoại:</b>
<b>Các</b>


<b>PCHT</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Ví dụ</b>


<b>Lượng</b>


- Khi giao tiếp
cần nói có nội
dung; nội dung
của lời nói
phải đáp ứng
nhu cầu của
cuộc giao tiếp,
khơng thừa
khơng thiếu.


An: -Cậu có biét bơi khơng?


Ba: -Biết chứ, thậm chí cịn bơi giỏi nữa.
An: -Cậu học bơi ở đâu vậy?


Ba: -Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ cịn ở đâu.


* Phân tích: Khi An hỏi câu “Học bơi ở đâu?” mà Ba


trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời của Ba khơng mang
đầy đủ nội dung mà An cần biết, vì vậy ngay trong
nghĩa của “bơi” đã có “ở dưới nước”.Trả lời như thế là
vừa thừa, vừa thiếu, nội dung lời nói khơng đúng u
cầu giao tiếp.


<b>Chất</b>


- Khi giao tiếp
đừng nói điều


mà mình


khơng tin là


đúng hay


khơng có bằng


- Ăn đơm, nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho
người khác.


- Ăn ốc, nói mị: vu khống, bịa đặt.


- Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng khơng có lí lẽ gì
cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chứng xác
thực.



- Nói dơi, nói chuột: nói lăng nhănng, linh tinh, khơng
xác thực.


- Hứa hươu, hứa vượn: hứa để được lịng rồi không thực
hiện lời hứa,


<b>Quan hệ</b>


- Khi giao tiếp,
cần nói đúng
vào đề tài giao
tiếp, tránh nói
lạc đề.


- Ơng nói gà bà nói vịt: mỗi người nói một đằng khơng
ăn khớp nhau, khơng hiểu nhau.


- Khách: “ Nóng quá!”
Chủ nhà: “Mất điện rồi”.


Chủ nhà hiểu đó khơng phải một thơng báo mà là một
yêu cầu: “Làm ơn bật quạt lên!”. Nên mới đáp: “Mất
điện rồi”.


<b>Cách</b>
<b>thức</b>


- Khi giao tiếp
cần chú ý nói
ngắn gọn, rành


mạch, tránh
nói mơ hồ.


Câu tục ngữ:


+ Ăn lên đọi, nói lên lời”


Khuyên người ta nói năng phải rõ ràng, rành mạch.
+ Dây cà ra dây muống:


Chỉ cách nói dai` dịng, rườm rà.
+ Luống buống như ngậm hạt thị:


Chỉ cách nói ấp úng, khơng thành lời, không rành
mạch.


<b>Lịch sự</b> - Khi giao tiếp,
cần chú ý đến
sự tế nhị,
khiêm tốn và


tôn trọng


người khác.


- Dạo này mày lười lắm.


Con dạo này không được chăm chỉ lắm!


- Trong kho tàng tục ngữ ca dao VN có nhiều câu khẳng


định vai trị của ngơn ngữ trong cuộc sống và khuyên
người ta nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn trong
giao tiếp.


- Tiếng chào cao mâm cỗ.


Hoặc: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
- Kim vàng ai nỡ uốn câu


Người khơn ai nỡ nói nhau nặng lời.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động II: Quan hệ giữa phương châm hội</b></i>
<i><b>thoại và tình huống giao tiếp:</b></i>


? Em hãy lấy một tình huống giao tiếp.


? Phân tích mối quan hệ giữa phương châm hội
thoại và tình huống giao tiếp.


- Trong chuyện “Chào hỏi”. Câu hỏi của chàng rể
“Bác làm việc vất vả lắm phải khơng?”. Trong tình
huống khác có thể coi là lịch sự thể hiện sự quan


<b>2. Quan hệ giữa phương</b>
<b>châm hội thoại và tình huống</b>
<b>giao tiếp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tâm đến người khác. nhưng trong tình huống này,
người ta đang làm việc trên cây cao mà chàng rể gọi
tụt xuống để hỏi. Tức là đã quấy rối, đã làm phiền
hà cho người đó. Câu hỏi có vẻ lịch sự hố ra khơng
lịch sự.


<i><b>Hoạt động III: Các trường hợp không tuân thủ</b></i>
<i><b>PCHT</b></i>


? Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại
bắt nguồn từ đâu


- Phương châm hội thoại chỉ là những yêu cầu
chung trong giao tiếp chứ không phải là những quy
định có tính bắt buộc.


- Những trường hợp không tuân thủ phương châm
hội thoại thường là do những ngun nhân sau:
+ Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hố giao tiếp.
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội
thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.


Ví dụ:


An: -Cậu có biết chiếc máy bay đầu tiên được chế
tạo vào năm nào không?-An hỏi.


Ba: - Đâu! Khoảng thế kỉ XX.



Câu trả lời của Ba không đáp ứng đúng yêu cầu
như An mong muốn tức là đã không tuân thủ
phương châm về lượng. Trong trường hợp này Ba
khơng biết chính xác năm chế tạo chiếc máy bay
đầu tiên trên thế giới. Để tuân thủ phương châm về
chất (thì Ba đã khơng nói những điều mà mình
khơng có bằng chứng xác thực). Ba phải trả lời
chung chung.


- Người nói muốn gây sự chú ý để người nghe hiểu
câu nói theo một hàm ý nào đó.


Gv -Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”, khơng phải
người nói đã khơng tn thủ phương châm về lượng.
Xét về nghĩa tường minh thì câu này khơng tn thủ
phương châm về lượng bởi vì nó dường như không
cho người nghe thêm một thông tin nào. Xét về
nghĩa hàm ý thì câu này muốn nói: Tiền bạc chỉ là
phương tiện để sống chứ khơng phải là mục đích
cuối cùng của con người; con người không nên chạy
theo đồng tiền mà quên đi những thứ quan trọng
hơn, thiêng liêng hơn trong cuộc sống. Tức là như


nảo? Nói để làm gì? Nói ở
đâu?)


<b>3. Các trường hợp không</b>
<b>tuân thủ PCHT</b>


+ Người nói vơ ý, vụng về,


thiếu văn hoá giao tiếp.


+ Người nói phải ưu tiên cho
một phương châm hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vậy vẫn đảm bảo tuân thủ phương châm về lượng.
<i><b>Hoạt động VI: Xưng hô trong hội thoại</b></i>


? Kể tên các từ ngữ dùng để xưng hô trong Tiếng
Việt


? So sánh với các ngôn ngữ khác và rút ra nhận xét
về từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt


- Tiếng việt có một hệ thống xưng hơ rất phong phú,
tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.


Gv: Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc
điểm kháccủa tình huống giao tiếp để xưng hơ cho
thích hợp.


? Đọc lại ví dụ phần ngữ liệu SGK về cuộc đối thoại
giữa Mèn và Choắt


-Hs: Đọc lại,


a)Đoạn đối thoại thứ nhất giữa Dế Choắt và Dế
Mèn:


+ Dế Choắt xưng hô với Dế Mèn: anh.


+ Dế Mèn xưng hô với Dế Choắt: chú máy.


b) Đoạn đối thoại thứ hai giữa Dế Choắt và Dế
Mèn:


+ Trong cuộc đối thoại này, giữa Dế Choắt và Dế
Mèn đều xưng hơ với nhau là: Anh - tơi. Đó là sự
xưng hơ bình đẳng.


<i><b>Hoạt động V: Luyện Tập</b></i>


? Vận dụng phương châm về lương để phân tích
những câu thơ sau:


a. Trâu là một lồi gia súc ni ở trong nhà.
b. Én là một lồi chim có hai cánh.


? Trên cơ sở phương châm về chất, em hãy chỉ ra
những trường hợp nào là cần tránh trong giao tiếp:
a.Nói có căn cứ chắc chắn là


b.Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều
gì đó là


c.Nói một cách hú hoạ, khơng có căn cứ là
d.Nói nhảm nhí, vu vơ là


e. Nói khốc lác, làm ra vẻ taif giỏi hoặc nói những
chuyện bơng đùa, khốc lác cho vui là



<i><b>Hoạt động VI: Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp</b></i>


<b>4. Xưng hô trong hội thoại:</b>


- Tiếng việt có một hệ thống
xưng hô rất phong phú, tinh tế
và giàu sắc thái biểu cảm.


a. Đó là cách xưng hơ bất bình
đẳng, của một kẻ thế yếu cảm
thấy mình thấp hèn cần nhờ vả
người khác ở vị thế mạnh, kiêu
căng, hách dich.


b. Đó là sự xưng hơ bình đẳng.
<b> * Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1:</b>


a. Thừa “ ni ở trong nhà” vì
“gia súc” đã mang nghĩa thú
nuôi trong nhà.


b. Thừa “có hai cánh” vì tất cả
các lồi chim đều có hai cánh.
<b>Bài tập 2:</b>


a. “Nói có sách, mách có
chứng”.



b. “Nói dối”.
c. “Nói mị”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Em hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách đẫn
gián tiếp.


Dẫn trực tiếp Dẫn gián tiếp
Là nhắc lại nguyên vẹn


lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật
(không sửa đổi); sử
dụng dấu hai chấm (:)
để ngăn cách phần
thường kèm theo dấu
ngoặc kép.


VD: Cháu nói: “Đấy,
bác cũng chẳng “thèm”
người là gì?”


Là thuật lại lời nói hay
ý nghĩ của người hoặc
nhân vật, có điều chỉnh
cho thich hợp; không
dùng dấu hai chấm; lời
dẫn gián tiếp không đặt
trong dấu ngoặc kép.
VD:



5. Cách dẫn trực tiếp và cách
<b>dẫn gián tiếp:</b>


- Trong cách dẫn trực tiếp, có
thể đổi vị trí giữa hai phần: lời
dẫn và lời được dẫn. Đặt lời
dẫn lên trước, ngăn cách với
phần lời dẫn bằng dấu gạch
ngang hoặc dấu phẩy.


+ “Đấy, bác cũng chẳng “thèm”
người là gì?”- Cháu nói.


+ “Đấy, bác cũng chẳng
“thèm” người là gì?”, cháu nói.


4. Củng cố: Các phương châm hội thoại, Xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực
tiếp, cách dẫn gián tiếp.


5. Dặn dị: Về nhà ơn tập lại các kiến thuéc đã học về Tiếng Việt, làm bài tập cũn
li.


Đủ giáo án dạy thêm tháng 10/2011
Ký Duyệt:


<b>Tháng 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 6, 7, 8: Truyện thơ nôm Trung đại</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>



1. KiÕn thøc:


- Hs hiểu đợc tiểu sử, cuộc đời và thân thế sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du, nắm
đ-ợc giá trị nội dung và nghệ thuật của TPTK qua các đoạn trích trong sgk.


- Hs cảm nhận đợc những phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam và số phân của họ
qua nhân vật Thuý Kiều.


2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng cảm nhận truyện thơ nơm trung đại, có kỹ năng phân
tích nhân vật.


3. Thái độ: Hs có thái độ trân trọng ngợi ca ngời phụ nữ, thông cảm với những nỗi
đau mà họ phải gánh chịu, đồng thời có thái độ phê phán, tố cáo những bất công
trong xã hội pk xa.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn gi¸o ¸n


Trị : Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả và những giá trị nội dung nghệ thuật
của TPVH trung đại.


<b>III. Tiến trình lên lớp. </b>
1. ổn định tổ chức:


2. KiĨm tra.bµi cị: KiĨm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


? C¶m nhËn cđa em vỊ hình tợng nhân vật Quang Trung qua đoạn trích hồi
14-HLNTC.



3. Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<i>* Hoạt động I: Tác phẩm Truyện Kiều.</i>
<i> Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả.</i>


? Em hãy giới thiệu những nét chính về tiểu sử,
cuộc đời của tác giả Nguyễn Du.


- Hs: - ND sinh trởng trong một gia đình đại quý
tộc,


nhiều đời làm quan dới triều Lê.


- NguyÔn Du có năng khiếu văn học bẩm
sinh,


thông minh, ham học lại đợc hun đúc từ một gia
đình


cã trun thèng hiÕu häc.


- Tuy xuất thân trong một gia đình đại quý
tộc phong kiến nhng về sau gia đình sa sút (do
sự sụp đổ của triều Lê). Bản thân ND mồ côi
sớm: năm 11 tuổi cha mất, 13 tuổi mẹ cũng qua
đời, anh chị em li tán mỗi ngời một nơi.



- Suốt 10 năm trời sống phiêu bạt trôi nổi
không nơi đâu là bén rễ.


- Ông luôn buồn rầu trớc sự diệt vong của
vơng triều Lê. Cuối cùng về quê ở dới chân núi
Hồng Lĩnh ông thích đi săn, đi câu uống rợu,
làm thơ, đi nghe hát phờng vải.


- 1802 Nguyễn ánh lập ra nhà Nguyễn:
Nguyễn Du đợc mời ra làm quan.


Gv: Năm 1813 đợc làm trởng phái đoàn đi tuế
cống nhà Thanh lúc về đợc thăng chức Tham
chi bộ


lễ và giữ chức đó cho đến 1820 đợc lnh i x


I. Truyện Kiều- Nguyễn Du
<i>1. Tác giả Nguyễn Du.</i>


- ND sinh trởng trong một gia
đình đại quý tộc,


nhiều đời làm quan dới triều
Lê.


- Nguyễn Du có năng khiếu
văn học bẩm sinh, thông
minh, ham học lại đợc hun
đúc từ một gia đình có


truyền thống hiếu học.


- Tuy xuất thân trong một gia
đình đại quý tộc phong kiến
nhng về sau gia đình sa sút
(do sự sụp đổ của triều Lê).
Bản thân ND mồ côi sớm:
năm 11 tuổi cha mất, 13 tuổi
mẹ cũng qua đời, anh chị em
li tán mỗi ngời một nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lần nữa nhng cha kịp đi thì bị bệnh qua đời.
10-8 ông mắc bệnh và qua đời. ND là một đại thi
hào vĩ đại của dân tộc. Danh nhân văn hoá thế
giới, ơng có nhiều tác phẩm đặc sắc.


? Cuộc đời và thời đại Nguyễn Du có ảnh hởng
ntn đến sự nghiệp sáng tác của ông.


<i> Hoạt động 2: Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn</i>
Du


? Sù nghiÖp sáng tác của Nguyễn Du


- Hs: + Tác phẩm chữ Hán: Thanh Hiên thi tập,
Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục (243 bài).
+ Tác phẩm chữ Nôm: Văn tế thập loại
chúng sinh, Trun KiỊu.


<i> Hoạt động 3: Tóm tắt Truyện Kiều.</i>



? Em h·y giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh vỊ TPTK
- Hs: + Thể loại: Truyện thơ nôm gồm 3254 câu
thơ lơc b¸t.


+ Lấy cốt truyện từ TP:"Kim Vân Kiều
Truyện" của TTTN- TQ để sáng tác ra
TK(ĐTTT).


? Em h·y tãm t¾t néi dung t¸c phÈm Truyªn
KiỊu.


- Hs: Tóm tắt theo bố cục của tác phẩm:
+ Gặp gỡ và đính ớc.


+ Gia biÕn vµ lu lạc
+ Đoàn tụ.


<i>* Hot ng II: Giỏ tr ca Truyện Kiều.</i>
<i> Hoạt động 1: Nghệ thuật.</i>


? Em h·y kh¸i qu¸t lại những giá trị vỊ nghƯ
tht cđa t¸c phÈm Trun Kiều.


- Hs: + Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ
thuật văn học dân tộc trên các phơng diện: Ngôn
ngữ, thể loại.


+ Nghệ thuật ngôn từ có bớc phát triển vợt
bậc: Dẫn chuyện, miêu tả hiên nhiên, khắc hoạ


tính cách và miêu tả t©m lÝ.


Gv:Tác phẩm đợc dịch ra nhiều thứ tiếng và
đ-ợc giới thiệu ở nhiều nớc trên thế giới


<i> Hoạt động 2: Nội dung.</i>


? Gi¸ trị hiện thực của tác phẩm Truyện Kiều
đ-ợc thể hiƯn nh thÕ nµo.


- Hs: Tp lµ bøc tranh hiƯn thực về một XH bất
công tàn bạo.


? S bt công thối nát của XHPK đợc ND tái
hiện với những b mt no.


- Hs: Trả lời, Gv khái quát lại.


+ Tố cáo XHPK thối nát với những kẻ bất tài:
H.T.Hiến.


+ Những kể đầu trâu mặt ngựa, buôn thịt bán
ng-ời, làm giàu trên thân xác ngời phụ nữ: Tú Bà,
MGS


+ Những kẻ mu mô sảo quyệt, nham hiểm: Hoạn
Th.


<i>2. Sù nghiƯp s¸ng t¸c cđa</i>
<i>Ngun Du</i>



<i>3. Tác phẩm Truyện Kiều.</i>
+ Gặp gỡ và đính ớc.
+ Gia biến và lu lạc
+ Đồn t.


II. Giá trị của tác phẩm
Truyện Kiều.


<i>1. Giá trị ngệ thuËt</i>


T¸c phÈm lµ sù kÕt tinh
thành tựu nghệ thuật văn học
dân tộc trên các phơng diện:
Ngôn ngữ, thể loại.


<i>2. Giá trị nội dung</i>
- Giá trị hiÖn thùc.


Tp là bức tranh hiện thực về
một XH bất công tàn bạo:
Quan lại bất tài, XH đồng
tiền…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Giá trị nhân đạo của tác phẩm là gì


- Hs: TP là tiếng nói khẳng định, đề cao tài năng
nhân phẩm và những khá vọng chân chính của
con ngời: Quyền sống, tự do, tình yêu, hạnh
phúc…



<i>* Hoạt động III: Văn bản: Chị em Thuý Kiều</i>
? Nêu vị trí xuất xứ của đoạn trích trong Tp
Truyện Kiều.


- Hs: Nêu, Gv nhận xét bổ sung chốt kiến thức.
? Hãy cho biết đại ý của đoạn trích Chị em Thuý
Kiều.


- Hs: Vẻ đẹp của Thuý Vân, tài sắc của Thuý
Kiều.


Gv: Sau 4 câu thơ miêu tả vể đẹp chung của
Chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du đã miêu tả cụ
thể từng vẻ đẹp của mỗi ngời. Trớc hết là vể đẹp
của Thuý Vân.


<i> Hoạt động 1: Vẻ đẹp của Thuý Vân. </i>


? Vẻ dẹp của Thuý vân đợc miêu tả qua các từ
ngữ, hình nh no.


- Từ ngữ: Trang trọng, thua, nhờng.


- Hình ảnh: Khuôn trăng. nét ngài, hoa cời, ngọc
thốt


? Em có nhận xét gì về bút pháp miêu tả của ND
qua đoạn thơ trên.



- Từ ngữ gợi tả, bút pháp ớc lệ cè ®iĨn.


? Em có cảm nhận ntn về vẻ đẹp của Thuý Vân
qua ngòi bút miêu tả của Nguyễn Du.


- Thuý Vân mang một vẻ đẹp tròn đầy êm
ái.-một vẻ đẹp trung thực phúc hậu vừa quí phái.
Gv: Vẻ đẹp của Thuý Vân tạo ra sự phù hợp
êm đềm với thiên nhiên, đợc thiên nhiên nhờng
nhịn. Nhà thơ ND nh muốn dự đoán về một cuộc
đời bình lặng, sn sẻ của Th vân.


<i> Hoạt động 2: Vẻ đẹp của Kiều.</i>


? Theo thứ tự khi giới thiêu các hành viên rong
mộ gia đình thì thờng giới thiệu chị trớc em sau.
Tại sao ND lại giới thiệu em trớc chị sau.


- Hs: Thảo luận trả lời, Gv nhận xet bổ sung chôt
kiến thøc.


Gv: vẫn bằng bút pháp ớc lệ, hình ảnh ẩn dụ, từ
ngữ gợi tả, Nguyễn Du đã làm nổi bật đợc chân
dung Thuý Kiều cả về tài lẫn sc.


? Em cảm nhận nh thế nào về nhan s¾c Th
KiỊu.


- Hs: Một ngời phụ nữ tuyệt sắc giai nhân- một
vẻ đẹp nghiêng nớc nghiêng thành.



? Em hiểu ntn về dụng ý của ND khi miêu tả TK
qua câu thơ: Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kÐm
<i>xanh.</i>


- Hs: ND muốn dự đoán về một cuộc đời ộo le
au kh ca nng Kiu.


? Tài năng của Thuý Kiều gồm những tài năng


ngời: Quyền sống, tự do, tình
yêu, hạnh phúc


III. Văn bản: Chị em Thuý
Kiều.


<i>1. Chân dung Thuý V©n. </i>


- Thuý Vân mang một vẻ đẹp
tròn đầy êm ái.- một vẻ đẹp
trung thực phúc hậu vừa q
phái.


<i>2. Ch©n dung cđa KiỊu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nào.


- Hs: Cầm, kỳ, thi, hoạ.


? Ti nng ú c ND miêu tả qua các từ ngữ


nào.


- Hs: Vốn sẵn, pha nghề, nghề riêng, ăn đứt…
Gv: Các từ ngữ chỉ mức độ khẳng định tài
năng vợt trội, hơn hẳn của Kiều so với ngời
khác. Chỉ với một bản nhạc có tên là "bạc
mệnh", Kiều cũng làm ngời nghe phải sầu não,
buồn phiền.


? Những đăc sắc về nghệ thuật đợc ND thể hiện
qua đoạn trớch ny.


- Hs: Hình ảnh ớc lệ cổ điển, chân dung nhân vật
mang tính cách, số phận.


? Tỡnh cm nhõn đạo đợc tác gỉ thể hiện ntn qua
đoạn trích.


- Hs: Ngợi ca vể đẹp và phẩm chất của ngời phụ
nữ trong XHP.


? Tại sao nói chân dung nhân vật Thuý Kiều và
Thuý Vân mang tính cách số phận:


Gợi ý: Lời dự đoán số phận của ác giả NguyÔn
Du.


<i>* Hoạt động IV: Văn bản: Cảnh ngày xuân.</i>
? Nêu vị trí xuất xứ của đoạn trích Cảnh ngày
xuân.



- Hs: Tr¶ lêi, Gv tỉ chøc nhËn xÐt bỉ sung.


? Để làm nổi bật lên khung cảnh ngày xuân, nhà
thơ Nguyễn Du đã miêu tả nh thế nào.


- Hs: + Cảnh thiên nhiên mùa xuân.


+ Cảnh CETK đi lễ hội trong tiết thanh
minh.


+ Cảnh chị em Thuý Kiều ra vỊ.


* Bµi tËp1: C¶m nhËn cđa em về khung cảnh
thiên nhiên mùa xuân và cảnh lễ hội qua đoạn
trích Cảnh ngày xu©n.


Gv: Tỉ chøc cho Hs cảm nhận thông qua hệ
thống câu hỏi gợi mở.


Hoạt động 1: BTTN mùa xuân(4 câu đầu)
? Bức tranh thiên nhiên mùa xuân đợc tác giả
Nguyễn Du miêu tả qua các hình ảnh nào.


- Hs: + Chim Ðn ®a thoi.


+ Cá non xanh tËn ch©n trêi.
+ Càn hoa lê trắng.


? Em nhận xét gì về nghệ thuật tả cảnh của ND


qua đoạn thơ trên.


- Hs: + Hình ảnh chim én võa thùc, võa cã ý
nghÜa tỵng trng.


+ Màu sắc hài hoà tới mức tuyệt diệu:
Màu xanh của da trời, màu trắng của bông hoa
lª.


? Hiệu quả của việc sử dụng các hình ảnh ú l
gỡ.


- Hs: Gợi tả một bức tranh xuân thật míi mỴ tinh


- Tài năng của Kiều đạt mức
độ lí tởng thêo quan nim
thm m phong kin.


IV. Văn bản: Cảnh ngày xuân.


* Bài tập1: Cảm nhân của em
về khung cảnh thiên nhiên
mùa xuân và cảnh lễ hội qua
đoạn trích Cảnh


<i>a) Khung cảnh mùa xuân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khụi, trong tro, va nh nhàng thanh khiết với
đầy hơng vị, đờng nét và màu sắc.



<i> Hoạt đông 2: Cảnh lễ hội.</i>


? Cảnh lễ hội đợc tác giả ND miêu tả qua mấy
hoạt động, đố là những hoạt động nào.


- Hs: Hai hoạt động.
+ Lễ tảo mộ.


+ Hội đạp thanh.


? Em cã nhËn xÐt gì về ngòi bút miêu tả của tác
giả trong đoạn thơ này.


- Hs: + Dùng các từ láy có giá trị gợi tả cao.
+ Hình ảnh so sánh: Ngựa xe nh nh
nêm.


+ Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt: Tài tử,
giai nhân, tảo mộ, đạp thanh.


+ Hình ảnh ẩn dụ: Yừn anh.
? Tác dụng của cách diễn đạt đó là gỡ


- Hs: Miêu tả cảnh lễ hội thật tấp lập rộn ràng,
những ngời tham gia lễ hội với dáng điệu ung
dung thanh th¶n.


Gv: Những trai tài, gái sắc ngồi mục đích đi
chơi xn cịn sắm sửa lễ vật để đi tảo mộ. Họ
rắc những thoi vàng vó, đốt giấy tiền vàng mã để


tởng nhớ những ngời đã khuất.


<i> Hoạt động 3: Thực hành.</i>


* Bài tập 2: Cảm nhận của em về tâm trạng của
chị em Thuý Kiều trong cảnh ra về.(Làm tại lớp)
Gv: Gợi ý cho Hs:


<i>- Nghệ thuật: + Từ láy: Tà tà, thanh thanh, nao</i>
nao, nho nhỏ, thơ thẩn.


+ Bút pháp tả cảnh ngụ tình.


<i>- Ni dung: + Tâm trạng buồ, lu luyến của</i>
CETK khi ngày hội đã tan, ngày vui chóng tàn.
+ Lam nổi bật niềm tha thiết với
cuộc sống của TK.


Gv: Quan sát nhắc nhở Hs làm bài tập, kết hợp
rèn kỹ năng viết văn cảm nhận cho Hs. Đăc biệt
là nh÷ng Hs yÕu kÐm.


<i>* Hoạt động VI: Văn bản Kiều ở lầu Ngng Bích.</i>
? Tóm tắt nội dung phần trớc đoạn Kiều ra ở lầu
Ngng Bích.


- Hs: Tãm t¾ tõ chỗ: Sau khi KT về quê hộ tang
chúKiều rơi vào tay Tú bà và MGS.


? ở lầu Ngng bích Kiều có những tâm trạng nào.


- Hs: Thảo luËn tr¶ lêi, Gv kh¸i qu¸t thành ý
chính.


+ Tâm trạng đau buồn âu lo của Kiều qua cái
nhìn cảnh vật. (6 câu đầu).


+ Tõm trạng thơng nhớ Kim Trọng, thơng nhớ
cha mẹ qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm. (8 câu
cuối).


Hoạt động 1: Nỗi đau buồn âu lo của Kiều.
? Nỗi đau buồn của Kiều đợc ND miểu tả cụ thể


<i>b) Cảnh lễ hội.</i>


- Cảnh lễ hội thật tấp lập rộn
ràng.


- Ngêi tham gia lễ hội là
những trai tài gái sắc với dáng
điệu ung dung thanh thản.


* Bài tập 2: Cảm nhận của em
về tâm trạng của chị em Thuý
Kiều trong cảnh ra về.


V. Văn bản Kiều ở lầu Ngng
Bích


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ntn trong 6 câu thơ đầu.


Gợi ý trả lời:


+ Buồn lo trớc cảnh bị giam lỏng "Khoá xuân".
+ Trơ trọi gữa không gian mênh mông hoang
vắng: Bốn bề bát ngát, non xa trăng gần( Hình
ảnh vừa thực, vừa mang tÝnh íc lƯ).


+ Cảm giác về khơng gian tuần hồn khép kín:
Mây sớm đèn khuya.


<i> Hoạt động 2: Nỗi thơng nhớ của Kiều.</i>
? Nhớ đến KT, Kiều nhớ những gì.


- Nhớ những đêm trăng hanh hai ngời hò hẹn,
chén tạc chén thề.


- Thơng KT ngày đêm mòn mỏi ngóng trơng chờ
đợi tin nàng.


- Kiều nghĩ đén hồn cảnh bơ vơ, lạc lõng của
mình nơi đất khách.


- ý thức về nhân phẩm bị trà đạp.


? Tình cảm của Kiều đối với cha mẹ đợc tác giả
miêu tả ntn.


- Hs: Lần lợt trả lời, Gv khái quát thành ý.
? Qua đó em thấy kiều là ngời phụ nữ ntn.
- Hs: + Có số phận éo le, tội nghiệp.



+ Là ngời con gái có tấm lịng thuỷ chung
son sắt, ln ý thức đợc phẩm hạnh của mình.
+ L mt ngi con hiu tho.


<i>* Câu hỏi thảo luận: Tại sao khi miêu tả nỗi nhớ</i>
của Kiều, ND lại miêu tả nỗi nhớ ngời yêu trớc,
nỗi nhớ cha mẹ sau. Cách miêu tả nh vậy có hợp
lý không.


- Hs: Trao đổi trả lời.
Gợi ý:


+ Mèi t×nh đầu vừa chớm nở nh mới hôm qua.
+ Phù hợp víi t©m lý con ngêi.


<i>* Hoạt động VII: Truyện Lục Vân Tiên- NĐC</i>
Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm.


? Em h·y giíi thiƯu nh÷ng nÕt chÝnh vỊ tác giả
NĐC và tác phẩm truyện Lục Vân Tiên.


Gợi ý:
- Tác giả:
+ Tiểu sử.
+ Cuộc đời.


+ Sù nghiệp sáng tác của NĐC.
- Tác phẩm:



+ Thời gian, hoàn cảnh sáng tác.


+ Thể loại: Truyện thơ Nôm(2082 câu thơ lục
bát).


+ Bố cục của văn bản: Bốn phần:


<i>của KiỊu qua c¸i nhìn cảnh</i>
<i>vật.</i>


+ Buồn lo trớc cảnh bị giam
lỏng "Khoá xuân".


+ Trơ trọi gữa không gian
mênh mông hoang vắng: Bèn
bỊ b¸t ng¸t, non xa trăng
gần( Hình ¶nh võa thùc,
võa mang tÝnh íc lÖ).


+ Cảm giác về khơng gian
tuần hồn khép kín: Mây sớm
đèn khuya.


<i>2. Tâm trạng thơng nhớ Kim</i>
<i>Trọng, thơng nhớ cha mẹ qua</i>
<i>ngơn ngữ độc thoại nội tâm.</i>


- Th¬ng nhí Kim Träng.


- Th¬ng nhí, xãt xa cho cha


mĐ.


- PhÈm chÊt cđa KiỊu:


+ Cã sè phËn Ðo le, téi
nghiÖp.


+ Là ngời con gái có tấm lịng
thuỷ chung son sắt, luôn ý
thức đợc phẩm hnh ca
mỡnh.


+ Là một ngời con hiếu thảo.
VII. Văn bản: Truyện Lục
Vân Tiên của Nguyễn Đình
Chiểu.


<i>1. Tác giả, tác phẩm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động 2: Tóm tắt văn bản.


? Từ việc đọc và tìm hiểu, em hãy tóm tắt lại văn
bản truyện Lục Vân Tiên.


- Hs: Tóm tắt theo bố cục bốn phần.
+ LVT cứu KNN khỏi tay bọn cớp đờng.
+ Lục Vân Tiên gặp nạn.


+ KNN gặp nạn c pht b cu gỳp.



+ Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga Gặp lại nhau.
Gv: Tổ chøc cho Hs nhËn xÐt, bỉ sung vµ rót
kinh nghiƯm.


Hoạt động 3: Lục Vân Tiên cứu KNN.
? Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích trên.
- Hs: Tóm tắt.


Gv: Đoạn trích, NĐC đã làm nổi bật lên những
phẩm chất tốt đẹp của những con ngời trọng
nghĩa, khinh tài: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt
Nga.


? Em hÃy cho biết hình ảnh LVT hiện lên qua
đoạn trích với những phẩm chất nào.


- Hs: + Hnh ng nhanh nhẹn, kịp thời.


+ Lời nói mạnh mẽ, đầy khẩu khí vµ chÝnh
nghÜa.


+ Là ngời văn võ song toàn, dám làm việc
nghĩa, sẵn sàng xả thân vì nghĩa.


+ Chàng còn là một chàng trai dễ xúc
động, cảm thông và luôn quan tâm đến ngời
khác, c xử có văn hố theo lễ giáo PK.


Gv: LVT là mẫu ngời lí tởng mà NĐC mong
muốn, nhân dân trông chờ.



? KNN hiện lên với những phẩm chất gì.


- Hs: + Là ngời con gái chân thật, trong trắng,
nết na.


+ HiÕu th¶o víi cha mĐ.
+ Träng ©n nghÜa.


Hoạt động 4: LVT gặp nạn.


? Qua đoạn trích, NĐC muốn nói với ngời đọc
điều gì.


- Hs: + Tội ác của Trịnh Hâm- Một kẻ nhỏ nhen
có tính đố kỵ. Một tên lu manh bất nhân, bất
nghĩa, bất tín.


+ Ng Ơng và gia đình có tấm lịng nhân
nghĩa, trọng nghĩa, khinh tài.


? Những thành công về nghệ thuật đợc NĐC thể
hiện qua hai đoạn trích này.


- Hs: Thảo luận trả lời, Gv khái quát chốt kiến
thức.


<i>* Hoạt động VIII: Thực hành tổng hợp.</i>
? Em hãy xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
- Hs: Văn bản thuyt minh.



? Đối tợng thuyết minh trong văn bản này.
- Hs: Tác giả, tác phẩm văn học.


? Em s gii thiệu những tri thức nào về đối


<i>t-2. Tãm t¾t văn bản.</i>


<i>3. Văn bản: LVT cứu KNN.</i>
* Giá trị nội dung:


- LVT: + Hành động nhanh
nhẹn, kịp thời, lời nói mạnh
mẽ, đầy khẩu khí và chính
nghĩa. Là ngời văn võ song
toàn, dám làm việc nghĩa, sẵn
sàng xả thân vì nghĩa.


+ Chàng còn là một
chàng trai dễ xúc động, cảm
thông và luôn quan tâm đến
ngời khác, c xử có văn hố
theo lễ giỏo PK.


+ Là ngời con gái chân thật,
trong trắng, nết na, hiếu thảo
với cha mẹ.


+ Trọng ân nghĩa.



<i>4. Văn Bản: Lục Vân Tiên</i>
<i>gặp nạn.</i>


- Ti ỏc ca Trnh Hõm- Mt
k nhỏ nhen có tính đố kỵ.
Một tên lu manh bất nhân, bất
nghĩa, bất tín. Ng Ơng và gia
đình có tấm lịng nhân nghĩa,
trọng nghĩa, khinh tài.


VIII: Thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

ợng.


- Hs: + Tác giả, tác phẩm, thời gian hoàn cảnh
sáng tác của tác phẩm.


+ ThĨ lo¹i cđa t¸c phÈm,
+ Tóm tắt tác phẩm.


+ Giá trị nội dung và nghệ thuật cđa t¸c
phÈm.


Gv: Tổ chức cho Hs thực hành trên cơ sở đã
h-ớng dẫn.


<i>§Ị 2: Thut minh về tác giả</i>
NĐC và tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên.



4. Cđng cè:


- Bøc tranh XHPK ViƯt Nam ci thế kỷ XVIII đầu thế Kỷ XIX.


- Nghệ thuật tả ngời của tác giả Nguyễn Du qua tác phẩm Truyện Kiều.
- Cách làm bài văn thuyết minh về một TPVH.


5. Hớng dẫn: Về nhà tiếp tục tóm tắt TP, học thuộc lịng các đoạn trích, làm các bài
tập đã cho vào vở thực hành.


<b>Tiết 9, 10: Ôn tập Văn bản tự sự.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. KiÕn thøc: Củng cố cho học sinh kiến thức về văn bản tự sự, hiểu rõ vai trò của
yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm, người k trong vn bn t s.


2. Kỹ năng: Rốn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố
miêu tả, biểu cảm và nghị luận.


3. Thái độ: Giỏo dục học sinh ý thức luyện tập.


<b>II. Chuẩn bị: Gv: Nghiên cứu nội dung chuyên đề, soạn giáo án.</b>
Hs: Chuẩn bị chuyên đề theo hớng dẫn của giáo viên.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là văn bản tự sự, đặc điểm của văn bản tự sự.



? Vai trò của các yếu tố miêu tả, nghị luận trong văn bản tự sự.
3. Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trũ Ni dung


* Hot ng I: Văn bản tự sự.
? Thế nào là văn bản tự sự.


- Hs nờu khỏi niệm. Gv khái quát chốt kiến thức.
? ở lps 8 em đã tìm hiểu những kiến thức nào về văn
bản t s.


- Hs: Văn bản tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu
cảm.


? Trong chơng trình ngữ văn 9. Em t×m hiểu thêm
những kiến thức nào về văn bản tự sự.


- Hs: + Tự sự kết hợp với Miêu t¶.
+ Tự sự kết hợp yếu tố Nghị luận.


+ Các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự.


+ Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự


? Miêu tả trong văn bản tự sự gồm các yếu tố miêu tả
nào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hs: Miờu t khụng gian, thời gian, tả cảnh, tả nội
tâm, tả hành động...


? Yếu tố miêu tả có vai trò nh thề nào trong văn bản
tự sự.


- Hs: Lm cho vn bn t sự thêm sinh động, hấp dẫn
ngời đọc, ngời nghe.


? Yếu tố nghị luận có vai trò nh thế nào.
- Làm cho câu chuyện mang đậm tính triết lý.


? Em hÃy cho biết vai trò của ngôi kể trong văn bản tự
sự.


- Ngôi thứ nhất:
- Ngôi thứ ba:


? Nhng u điểm, hạn chế của các ngôi kể này.
- Hs: Trả lời, Gv khái quát chốt kiến thức.
* Hoạt động II: Thực hành văn bản tự sự.


Gv yêu cầu học sinh theo dõi SGK trang 105.
? Đọc đề bài số 1:


<i><b> Đề I: Tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em</b></i>
<i><b>về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho một bạn học</b></i>
<i><b>hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.</b></i>


Hoạt động 1. Tìm hểu đề bài.


? Kiểu văn bn c to lp.
- Hs: Vn bn t s.


Gv: Văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và nghị
luận.


? Tỡnh hung ca bi ny.


- Hs: Cuộc gặp gỡ với mái trờng sau hai mơi năm.
? Em sẽ chọn ngôi kể nào.


- Hs: Ngụi k th nht.
Hoạt động 2. Lập dàn ý:


? Bài văn tự sự gồm mấy phần. Nêu yêu cầu từng
phần của bố cục đó.


- Hs: Ba phÇn.


+ Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc đợc kể.
+ Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc đợc kể


Gv: Lu ý Vận dụng linh hoạt các hình thức đối thoại,
độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
? Dự kiến về yếu tố nghị luận của em trong văn bản
này.


- So sánh để làm nổi bật hình ảnh của mái trờng sau
20 năm.



- Nghị luận về tình cảm của em với mái trờng. Những
gì mái trờng đã tạo dựng cho em.


+ Kết bài: Suy nghĩ, ấn tợng về sự việc đợc kể.
Hoạt động 3. Gợi ý phần thân bài.


? Em gặp ngời chiến sĩ lái xe trong hoàn cảnh nào.
- Đi thăm quan viện bo tng quõn i.


- Là nhà báo đi thực tế ở mặt trận.


- Nhân ngày 22/12 trờng em tổ chức gặp mặt thế hệ
những ngời lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp,
Mỹ.


<b>II. Thực hành văn bản tự</b>
<b>sự.</b>


Đề I: Tởng tợng 20 năm
sau, vào một ngày hè, em về
thăm lại trờng cũ. Hãy viết
th cho một bạn học hồi ấy kể
lại buổi thăm trờng đầy xúc
động đó.


<i><b>1. Tìm hểu đề bài.</b></i>


<i><b>2. LËp dµn ý:</b></i>


+ Mở bài: Giới thiu nhõn


vt, s vic c k.


+ Thân bài:


- Tình huống gặp ngời chiến
sĩ lái xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Hình ảnh ngời lính đó nh thế nào.


- Ti t¸c, trang phục, huân huy chơng, màu da, mái
tóc, khuôn mặt...(miêu tả)


? Diễn biến của cuộc trò chuyện.


- Em hi ngi chiến sĩ lái xe những gì, ngời chiến sĩ
lái xe kể cho em nghe những gì về chiến tranh, về tiểu
đội xe khơng kính, về tinh thần ý chí và lí tởng chiến
đấu của họ.


Gv: Lu ý: Cần miêu tả thái độ của ngời kể chuyện qua
ánh mắt, cử chỉ, lời nói... Với nhân vật Tơi- ngời kể
chuyện cần bày tỏ thái độ, tâm trạng khi đợc nghe
những câu chuyện có thực về đời sống, chiến đấu của
ngời lính.


? Em sẽ đa yếu tố nghị luận vào nh thế nào.


- Nghị luận về lí tởng chiến đấu, quy luật của chiến
tranh: Chiến tranh, bom đạn của kẻ thù không thể đè
bẹp đợc tinh thần chiến đấu, ý chí, quyết tâm giải


phóng miền nam của những ngời chiến sĩ lái xe.


Gv: Lu ý: Khi kể cần sử dụng linh hoạt các hình thức
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm vào trong
văn bản tự sự.


Hoạt động 4: Viết bài.


Gv: Tổ chức cho học sinh viết bài sau đó tổ chức
nhận xét đánh giá theo bố cục: Mở bài, thân bài, kết
bài.


<i>1. Më bµi </i>


- Giíi thiệu nhân vật: em vàngời lính lái xe


- Tình huống truyện: Gặp gỡ và trò chuyện trong hoàn
cảnh nào?


<i>2. Thân bài </i>


* Diễn biến sự việc theo trình tự: Câu chuyện xảy ra ở
đâu? diễn ra nh thế nào?


- Nhõn vật ngời chiến sĩ lái xe: ngoại hình, phẩm chất,
suy nghĩ, hành động.


- Nội dung cuộc trò chuyện: + Em hỏi về động lực thôi
thúc ngời chiến sĩ ra trận? Tuyến đờng Trờng Sơn nh
thế nào? Bom đạn Mĩ ác liệt ra sao? Tại sao những


chiếc xe khơng kính?


+ Ngời chiến sĩ kể về khó khăn, gian khổ của
ngời lÝnh l¸i chiÕc xekh«ng kÝnh  giäng kĨ hãm
hØnh, l¹c quan thĨ hiƯn chÊt ngang tàng, nghịch ngợm


kể về


ớc mơ của ngêi lÝnh


+ Nghe kể, em xúc động nh thế no? (Suy ngh c
thoi ni tõm)


+ Bình luận về tinhthần quả cảm của ngời lính.
<i>3. Kết luận </i>


- Nêu kết thúc câu chuyện


- Cảm nghĩ về ngời lính, về chiến tranh, vỊ t¬ng lai.
<i><b> </b></i>


<i><b> Đề II: Kể lại giấc mơ trong đó em gặp ngời thân xa</b></i>
<i><b>cách đã lâu ngày.</b></i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.


Gv: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu để nh ở đề I.


<i><b>4. ViÕt bµi hoµn chØnh.</b></i>
<i>1. Më bµi </i>



- Giíi thiƯu nh©n vật: em
vàngời lính lái xe


- Tình huống truyện: Gặp gỡ
và trò chuyện trong hoàn
cảnh nào?


<i>2. Thân bài </i>


* Diễn biến sự việc theo trình
tự: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
diễn ra nh thế nào?


<i>3. Kết luận </i>


- Nêu kết thúc câu chuyện
- Cảm nghĩ về ngêi lÝnh, vỊ
chiÕn tranh, vỊ t¬ng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Lu ý: Đây là một giấc mơ.


Hoạt động 2: Gợi ý phần thân bài.
? Tình huống dẫn đến giấc mơ của em.


- Sau khi lµm xong rất nhiều bài tập chuẩn bị cho kỳ
kiểm tra 8 tuÇn häc kú I.


- Sau khi gúp mẹ làm việc nhà.
- Gần đến ngày ngời thân về.



? Kh«ng gian của giấc mơ nh thế nào
? Ngời thân em gặp trong mơ là ai.
- Bố, mẹ, anh, chị, ông bà ngoại.


Lu ý: Ngời thân là những ngời ruột thịt, tại sao em l¹i
nhí ngêi Êy.


? Hình ảnh ngời thân trong giấc mơ của em hiện lên
nh thế nào ( Chú ý sự thay đổi của ngời thân sau bao
năm xa cách)


- Trang phục, đồ dùng mang theo...


? T©m tr¹ng cđa em nh thÕ nµo khi gặp ngời thân
(miêu tả néi t©m).


? Tình cảm của ngời thân đối với em nh thế nào
? Em và ngời thân đã trò chuyên với nhau nh thế nào.
- Chuyện công việc, chuyện gia đình, chuyện học
tập...


? Ngêi thân cho em món quà gì, vì sao.


? Tõm trng của em nh thế nào khi nhận đợc quà.
? Tình huống nào làm giấc mơ của em chợt tỉnh.
- Mẹ gọi, chuông đồng hồ báo thức, tiếng chuông nhà
thờ...


- Nghị luận về tình cảm gia đình: Cha con, anh em...


<i><b>Đề III: Kể lại một trận chiến đấu ác liệt mà em đã</b></i>
<i><b>đọc, đã nghe kể, hoặc đã xem trên màn nh.</b></i>


* Gv: Tổ chức cho học sinh kể lại đoạn trích hồi 14
<i><b>-Hoàng Lê nhất thống chí. (Ngô Gia Văn Phái).</b></i>


<i>Đánh Ngọc hồi quân Thanh bị Thua trận</i>
<i>Bỏ Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoài.</i>
* Gợi ý viết bài.


? Sự việc đợc kể:


- Cuộc tiến công của vua Quang Trung cùng các tớng
sĩ ra thành Thăng Long để đánh đuổi quân xâm lợc
nhà Thanh và lật nhào ngai vàng thống trị của tên vua
hèn nhát, bất tài Lê Chiêu Thng.


? Em sẽ kể lại các sự việc nào.


- Thi điểm quân Thanh sang xâm lợc nớc ta.
- Thái độ của via Qung trung khi nghe tin này.
- Việc vua Quang Trung lên ngơi hồng đế.


- Việc vua Qung Trung tổ chức kến lính ở Nghệ An.
Sau đó Vua Quang Trung đọc lời phủ dụ và hạ lệnh
xuất quân vào ngày 30 tháng chạp.


* Diễn biến các trận đánh của vua Quang Trung.
- Trận sông Gián và sông Thanh Quyết.



- Trận Hà Hồi(3/1 ÂL)


- Trận Ngọc Hồi(Sáng mồng 5/1 ÂL)


- Trận đánh thành Thăng Long( Tra mồng 5/1 ÂL)


<i><b>* Gỵi ý dµn ý:</b></i>


- Tình huống dn n gic
m.


- Hình ảnh ngời thân sau bao
năm xa cách.


- Cuộc trß chun cđa em
vời ngời thân.


- Tình huống kết thúc giấc
mơ.


<i><b>* Viết bài hoµn chØnh.</b></i>


<i><b>Đề III: Kể lại một trận chiến</b></i>
đấu ác liệt mà em đã đọc, đã
nghe kể, hoặc đã xem trên
màn nh.


- Thời điểm quân Thanh
sang xâm lợc nớc ta.



- Thỏi ca via Qung trung
khi nghe tin này.


- Việc vua Quang Trung lên
ngơi hồng đế.


- Việc vua Qung Trung tổ
chức kến lính ở Nghệ An.
Sau đó Vua Quang Trung
đọc lời phủ dụ và hạ lệnh
xuất quân vào ngày 30 tháng
chạp.


* Diễn biến các trận đánh
của vua Quang Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Sù thất bại của quân Thanh và Lê Chiêu Thống.
* ý nghÜa lÞch sư ( Sư dơng u tè nghÞ ln)


* Lu ý: Có thể đề bài yêu cầu đóng vai nhân vật
Quang Trung hoặc ngời lính trong quân đội của
Quang Trung kể lại nội dung của đoạn trích này.
Trong trờng hợp này ngời kể chuyện vẫn xng Tôi.
<i><b>Đề IV: Kể lại một kỷ niệm sâu sắc của em với ngời</b></i>
<i><b>bạn thân.</b></i>


* Gỵi ý lËp dµn ý.
<i> I. Më bµi:</i>


- Giới thiệu câu chuyện đợc kể.


<i> II. Thân bài:</i>


Kể lại nội dung diễn biến câu chuyện theo trình tự
nhất định(Khơng gian, thời gian, ...)


- Quan hƯ cđa em với ngời bạn thân.


- K nim no l sõu sc nhất. (Kể kết hợp với tả)
- Rút đợc bài học nhẹ nhàng nhng sâu sắc qua câu
chuyện(Phơng thức nghi luận)


<i> III. KÕt bµi:</i>


Rót ra bài họ về tình bạn.


* Yờu cu: Vn bn t sự có kết hợp yếu tố miêu tả,
biểu cảm và nghị luận. Sử dụng linh hoạt các hình thức
đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm.


* Hoạt động IV: Thực hành tổng hợp.


Gv: Tổ chức cho học sinh đọc bài viết, yêu cầu cả lớp
nghe và nhận xét u nhợc điểm của mỗi bài viết trên
các phơng diện sau:


- Bố cục của bài viết: Mở bài, thân bài, kÕt bµi.


- Cách tạo tình huống, cách diiễn đạt, ngơn ngữ, cách
tạo lập các đoạn văn.



- Bài viết đã sử dụng linh hoạt các phơng thức biểu
đạt cha.


- Các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm có đợc sử dụng một cách có hiệu quả khơng.
- Bài viết có sinh động hấp dẫn khơng.


Sau khi đã tổ chức cho học sinh thực hành, giáo
viên nhận xét, bổ sung, rút kinh nghiệm và cht kin
thc.


Thanh Quyết.


- Trận Hà Hồi(3/1 ÂL)


- Trận Ngọc Hồi(Sáng mång
5/1 ¢L)


- Trận đánh thành Thăng
Long( Tra mồng 5/1 ÂL)
- Sự thất bại của qn Thanh
và Lê Chiêu Thống.


<i><b>§Ị IV: KĨ lại một kỷ niệm</b></i>
sâu sắc của em với ngời bạn
thân.


<i> I. Më bµi:</i>


- Giới thiệu câu chuyện c


k.


<i> II. Thân bài:</i>


K li nội dung diễn biến
câu chuyện theo trình tự nhất
định (Khơng gian, thời
gian ...)


<i> </i>


<i>III. KÕt bài: Rút ra bài họ về</i>
tình bạn.


<i><b>* Thực hành tổng hỵp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>THÁNG 12</b>


Ngày soạn: 27,28,29/11
Ngày dạy: 1 - 30/ 12/2011


<b>Tiết 1,2,3</b>


<b>CẢM THỤ CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC VIỆT NAM HIỆN ĐẠI</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh nắm được các bước làm bài văn cảm thụ, từ các đoạn thơ, đoạn văn đã học,
viết bài cảm thụ hoàn chỉnh.


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cảm thụ văn học.


<b>II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án</b>


Trò: Học thuộc các bài thơ hiện đại, tóm tắt được các tác phẩm truyện
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra: Gv kiểm tra việc học thuộc lòng thơ của học sinh
3. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


*Hoạt động I: Khi hướng dẫn Hs làm bài văn
cảm thụ, Gv lần lượt thực hiện theo thứ tự các
bước như sau:


1. Bước 1:


- Đọc kỹ đề bài, nắm được đề bài yêu cầu gì.
- Đọc kỹ đoạn thơ, đoạn văn xác định nội dung
và nghệ thuật chính của đoạn văn, đoạn thơ mà
đề bài cho.


2. Bước 2:


- Đoạn thơ, đoạn văn ấy có cần phân ý khơng?
Nếu có: Phân thành mấy ý, đặt tiêu đề cho từng
ý.


- Tìm dấu hiệu nghệ thuật của từng ý?(Dấu hiệu


nghệ thuật còn gọi là điểm sáng nghệ thuật). Gọi
tên các biện pháp nghệ thuật qua các dấu hiệu.
3. Bước 3:


- Lập dàn ý cho đoạn văn cảm nhận.


- Ở mỗi dấu hiệu nghệ thuật cần: Nêu tác dụng
của biện pháp nghệ thuật với nội dung của đoạn


I. Cách làm bài văn cảm nhận.
1. Bước 1:


- Đọc kỹ đoạn thơ, đoạn văn xác
định nội dung và nghệ thuật
chính của đoạn văn, đoạn thơ mà
đề bài cho.


2. Bước 2:


- - Tìm dấu hiệu nghệ thuật của
từng ý, gọi tên các biện pháp
nghệ thuật qua các dấu hiệu.
3. Bước 3:


- Ở mỗi dấu hiệu nghệ thuật cần:
Nêu tác dụng của biện pháp nghệ
thuật với nội dung của đoạn thơ,
đoạn văn cảm nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thơ, đoạn văn cảm nhận.



- Dự kiến nêu cảm nghĩ, đánh giá, liên tưởng
theo hiểu biết của Hs.


4. Bước 4: Viết thành đoạn văn cảm thụ dựa vào
nội dung đã tìm hiểu ở ba bước trên.


* Hoạt động II: Thực hành


1. Bài thơ Đồng chí - Chính Hữu


? Em hày đọc thuộc lịng bài thơ và trình bày
hoàn cảnh sáng tác của bài thơ này.


<i>Bài tập 1: Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:</i>
<i>Đêm nay rừng hoang sương muối</i>


<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>
<i>Đàu súng trăng treo</i>


<i> (Đồng chí - Chính Hữu)</i>
Gợi ý:


? Nội dung khái quát của đoạn thơ trên là gì
- Tình đồng chí đồng dội của người lính trong
phiên canh gác đêm.


? Em có nhận xét gì về bút pháp miêu tả của
Chính Hữu qua đoạn thơ này



- Câu thơ vừa tả cảnh thực vừa mang ý nghĩa
tượng trưng.


? Hoàn cảnh chiến đấu của người lính như thế
nào


- Tác giả tả cảnh những người lính phục kích chờ
giặc trong đêm sương muối.


- Súng hướng mũi lên trời có ánh trăng lơ lửng
giữa trời như treo trên đầu ngọn súng. Đồng thời
"Đầu súng trăng treo" còn mang ý nghĩa tượng
trưng.


- Ba câu thơ có sự kết hợp giữa bút pháp hiện
thực và lãng mạn: Vừa thực, vừa mơ, vừa xa vừa
gần, vừa mang tính chiến đấu vừa mang tính trữ
tình. Vừa chiến sĩ vừa thi sĩ.


=> Giáo viên bình: Đây là hình ảnh đẹp tượng
trưng cho tình cảm trong sáng của người chiến sĩ.
Mối tình đồng chí đang nảy nở, vươn cao, tỏa
sáng từ cuộc đời chiến đấu. Hình ảnh thật độc
đáo gây xúc động bất ngờ, thú vị cho người đọc.
Nó nói lên đầy đủ ý nghĩa cao đẹp của mục đích


giá, liên tưởng theo hiểu biết của
Hs.


4. Bước 4: Viết thành đoạn văn


cảm thụ dựa vào nội dung đã tìm
hiểu ở ba bước trên.


II: Thực hành


1. Bài thơ Đồng chí - Chính Hữu
<i><b>Bài tập 1: Cảm nhận của em về</b></i>
<i><b>đoạn thơ sau:</b></i>


<i>Đêm nay rừng hoang sương</i>
<i>muối</i>


<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc</i>
<i>tới</i>


<i>Đàu súng trăng treo</i>


<i> (Đồng chí - Chính</i>
<i>Hữu)</i>


Gợi ý:


- Câu thơ vừa tả cảnh thực vừa
mang nét tượng trưng.


- Tác giả tả cảnh những người
lính phục kích chờ giặc trong
đêm sương muối.


- Súng hướng mũi lên trời có ánh


trăng lơ lửng giữa trời như treo
trên đầu ngọn súng. Đồng thời
"Đầu súng trăng treo" còn mang
ý nghĩa tượng trưng.


- Ba câu thơ có sự kết hợp giữa
bút pháp hiện thực và lãng mạn:
Vừa thực, vừa mơ, vừa xa vừa
gần, vừa mang tính chiến đấu
vừa mang tính trữ tình. Vừa
chiến sĩ vừa thi sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

lí tưởng chiến đấu và mối tình đồng chí thiêng
liêng của anh bộ đội Cụ Hồ.


2. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá - Huy cận


? Trình bày thời gian, hồn cảnh sáng tác của bài
thơ.


? Cảm hứng bao trùm toàn bộ bài thơ này là gì
- Cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và con người lao
động vùng mỏ Quảng Ninh.


<i>Bài tập 2: Phát biểu cảm nhậ của em về đoạn</i>
<i>thơ sau:</i>


<i>Mặt trời xuống biển như hịn lửa,</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa.</i>
<i>Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi.</i>


<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi.</i>


<i>(Trích: Đồn thuyền đánh cá - Huy Cận)</i>
* Hướng dẫn Hs cảm nhận.


? Nêu nội dung chính của đoạn thơ


- Hình ảnh con người và đồn thuyền trong cảnh
ra khơi.


? Những nét độc đáo về nghệ thuật của đoạn thơ.
- Hình ảnh so sánh: Mặt trời với hịn lửa


Hình ảnh ẩn dụ: Sóng then cửa, màn đêm
-cánh cửa khổng lồ.


- Từ ngữ gợi tả: "lại"


=> Gợi liên tưởng vũ trụ như một ngơi nhà
khổng lồ cịn màn đêm là cánh cửa.


- Bút pháp có sự kết hợp giữa tả thực và lãng
mạn trong câu thơ thứ 4: Câu hát căng buồm
cùng gió khơi . Ba sự vật cùng xuất hiện trong
một câu thơ vừa miêu tả khí thế hứng khởi, hào
hứng trong cảnh ra khơi của người dân làng chài,
vừa cho thấy con thuyền trong cảnh ra khơi như
nhận được sự ủng hộ của TN, vũ trụ…


3. Bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính



-Hình ảnh thật độc đáo gây xúc
động bất ngờ, thú vị cho người
đọc. Nó nói lên đầy đủ ý nghĩa
cao đẹp của mục đích lí tưởng
chiến đấu và mối tình đồng chí
thiêng liêng của anh bộ đội Cụ
Hồ.


2. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
-Huy cận


<i><b>Bài tập 2: Phát biểu cảm nhậ</b></i>
<i><b>của em về đoạn thơ sau:</b></i>


<i>Mặt trời xuống biển như hịn </i>
<i>lửa,</i>


<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa.</i>
<i>Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.</i>
<i>Câu hát căng buồm cùng gió </i>
<i>khơi.</i>


<i>(Trích: Đồn thuyền đánh cá </i>
<i>-Huy Cận)</i>


- Hình ảnh đồn thuyền đánh cá
trong cảnh ra khơi.


- Hình ảnh so sánh: Mặt trời với


hịn lửa


=> Gợi liên tưởng vũ trụ như
một ngôi nhà khổng lồ cịn màn
đêm là cánh cửa.


- Hình ảnh ẩn dụ Sóng cài then,
đêm sập cửa độc đáo ở chỗ nó
gợi sự an tồn, gần gũi giữa con
người và thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Phạm Tiến Duật


? Em hãy trình bày thời gian, hoàn cảnh sáng tác
của bài thơ.


<i>C âu 3: Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:</i>
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn,</i>


<i>Khơng có mui xe, thùng xe có xước. </i>
<i>Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước.</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
<i> (BT về TĐ xe KK - PTD)</i>


Gợi ý cảm thụ


? Nội dung của đoạn thơ trên


- Hs: Sự thiếu thốn đến trần trụi của những chiếc
xe vận tải trên tuyến dường Trường Sơn trong


kháng chiến chống Mỹ và ý chí quyết tâm giải
phóng miền nam thống nhất đất nước của người
chiến sĩ lái xe


? Các biện pháp tu từ ụng nghệ thuật được nhà
thơ sử dung để diễn đạt nội dung trên.


- Điệp từ: khơng có


- Hình ảnh thơ đối lập: hai câu tdướidoois lập với
hai câu dưới.


- Hình ảnh hốn dụ: Trái tim


=>Tình u tổ quốc, tình thương đồng bào, đồng
chí ở miền Nam đau khổ đã khích lệ, động viên
người chiến sĩ vững tay lái xe về tới đích ?


- Bốn câu thơ dựng hai hình ảnh đối lập đầy kịch
tính, rất bất ngờ, thú vị. Hai câu đầu dồn dập,
những mất mát, khó khăn do quân địch gieo
xuống : khơng kính, không đèn, không mui,
thùng xe có xước.


- Điệp ngữ “khơng có” nhắc lại ba lần như nhân
lên ba lần những thử thách khốc liệt. Hai câu cuối
âm điệu đối chọi lại, trơi chảy, êm ru.


- Hình ảnh đậm nét. Vậy là đoàn xe đã chiến
thắng, vượt lên bom đạn, hăm hở hướng ra phía


trước, hướng ra tiền tuyến lớn với một tình cảm
thiêng liêng “vì miền Nam.” Vì cuộc chiến đấu
giành độc lập, thống nhất cho cả nước. đặc biệt,
tỏa sáng chói ngời cả đoạn thơ là hình ảnh “trong
xe có một trái tim.”


3. Bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính - Phạm Tiến Duật
<i><b>Câu 3: Cảm nhận của em về</b></i>
<i><b>đoạn thơ sau:</b></i>


<i>Khơng có kính rồi xe khơng có</i>
<i>đèn,</i>


<i>Khơng có mui xe, thùng xe có</i>
<i>xước. </i>


<i>Xe vẫn chạy vì miền nam phía</i>
<i>trước.</i>


<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>
<i> (BT về TĐ xe KK </i>
<i>-PTD)</i>


- Bốn câu thơ dựng hai hình ảnh
đối lập đầy kịch tính, rất bất ngờ,
thú vị. Hai câu đầu dồn dập,
những mất mát, khó khăn do
quân địch gieo xuống : khơng
kính, khơng đèn, khơng mui,


thùng xe có xước.


- Điệp ngữ “khơng có” nhắc lại
ba lần như nhân lên ba lần những
thử thách khốc liệt. Hai câu cuối
âm điệu đối chọi lại, trơi chảy,
êm ru.


- Hình ảnh đậm nét. Vậy là đoàn
xe đã chiến thắng, vượt lên bom
đạn, hăm hở hướng ra phía trước,
hướng ra tiền tuyến lớn với một
tình cảm thiêng liêng “vì miền
Nam.” Vì cuộc chiến đấu giành
độc lập, thống nhất cho cả nước.
đặc biệt, tỏa sáng chói ngời cả
đoạn thơ là hình ảnh “trong xe có
một trái tim.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Thì ra cội nguồn sức mạnh của cả đồn xe, gốc
rể phẩm chất anh hùng của người cầm lái tích tụ,
đọng kết lại ở cái “trái tim” gan góc, kiên
cường,giàu bản lĩnh và chan chứa tình yêu
thương này. Phải chăng chính trái tim co người
đã cầm lái ?


=>Tình u tổ quốc, tình thương đồng bào, đồng
chí ở miền Nam đau khổ đã khích lệ, động viên
người chiến sĩ vững tay lái xe về tới đích ?



GV bình: Và ẩn sau ý nghĩa “trái tim cầm lái”,
câu thơ còn muốn hướng ngưới đọcvề một chân
lý của thời đại chúng ta :sức mạnh quyết định
chiến thắng không phải là vũ khí, là cơng cụ…
mà là co người, con người mang trái tim nồng
nàn yêu thương, ý chí kiên cường, dũng cảm,
niền lạc quan và mọi niền tin vững chắc. Có thể
nói, cả bài thơ, hay nhất là câu thơ cuối cùng. Nó
là “con mắt của thơ” bật sáng chủ đề, tỏa sáng vẻ
đẹp của hìng tường nhân vật trong thơ. Bài thơ
được khép lài mà âm hưởng của nó như vẫn vang
xa chính là nhờ câu thơ ấy.
3. Bài thơ: Bếp lửa - Bằng Việt


<i>Câu 4: Cảm nhận của em về cái hay, cái đẹp của</i>
<i>đoạn thơ sau:</i>


<i>Một bếp lửa chờn vờn sương sớm </i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nộng đượm </i>


<i>Cháu thương bà biết mấy nắng mưa </i>
<i> (Bếp lửa - Bằng Việt)</i>


- Những hình ảnh mở đầu vừa thực vừa hư như
trong truyện cổ tích .


- Ngọn lửa nhỏ mờ trong sương sớm mai 2 hình
ảnh lúc ẩn lúc hiện ... tạo nên 1 quãng cãnh trữ
tình làm lay động cảm xúc dạt dào của tác giả .
- Bếp lửa ! hình ảnh bếp lửa từ trong sâu thẳm


tiềm thức khi ẩn khi hiện , khi mờ trong nỗi nhớ
nôn nao của đứa cháu khi xa cách lâu ngày .
- Từ "ấp iu" được dúng rất sáng tạo. Đó là kết
quả rút gọn và nối kết của bao từ " ấp lửa , chắt
chiu , nâng niu " Đi với động từ này là tính từ "
nồng đượm " Những điều đó đã nói lên rằng bếp
lửa đã có 1 linh hồn, trở thành bếp lửa ủ chứa


Phải chăng chính trái tim co
người đã cầm lái ?


3. Bài thơ: Bếp lửa - Bằng Việt
<i><b>Câu 4: Cảm nhận của em về cái</b></i>
<i><b>hay, cái đẹp của đoạn thơ sau:</b></i>
<i>Một bếp lửa chờn vờn sương sớm</i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nộng đượm </i>
<i>Cháu thương bà biết mấy nắng </i>
<i>mưa </i>


<i> (Bếp lửa - Bằng Việt)</i>
- Những hình ảnh mở đầu vừa
thực vừa hư như trong truyện cổ
tích .


- Ngọn lửa nhỏ mờ trong sương
sớm mai 2 hình ảnh lúc ẩn lúc
hiện ... tạo nên 1 quãng cãnh trữ
tình làm lay động cảm xúc dạt
dào của tác giả .



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tình thương của cháu đơi với cuộc đời lam lũ ,
trai qua " nắng mưa " của người Bà .


<i>Câu 5: Cảm nhận của em về đoạn thơ sau</i>
<i>Rồi sớm rồi chiều lại bếp lủa bà nhen </i>
<i>Một ngọn luẳ lịng bà ln ủ sẳn </i>
<i>Một ngọn luẳ chứa niềm tin dai dẳng...</i>
<i> (Bếp lửa - BV) </i>


- Một lần nữa qua lời thơ của tác giả ta đã cảm
nhận được sự khó nhọc của người bà khi ngày
ngày, sớm chiều nhen bếp lửa .


- Tại sao bà có thể nhẫn nại hi sinh đến như vậy!
Do trong lịng bà ln có 1 ngọn luẳ niềm tin ủ
sẳn . Ngọn lửa của niềm tin đất nước sẽ hịa bình
độc lập, cuộc sống sẽ được nâng cao, khơng cịn
viễn cảnh đói nghèo nữa, đất nước sẽ thống nhất
với nhau, người thân và gia đình sẽ khơng cịn
chịu cảnh thốt li nữa mà sẽ về sum họp cùng bà
lúc cuối đời.


=>Là ngọn lửa của niềm tin đứa cháu mình sau
này sẽ nên người , sẽ noi gương được cha mẹ, sẽ
nhận ra được sự khó nhọc của bà trong cơng việc
ni dạy cháu tù đó người cháu có thể quyết tâm
học thành tài để xây dựng đất nước tươi đẹp hơn,
giàu đẹp hơn .


4. Bài thơ: Ánh trăng - Nguyễn Duy


? Cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
? Đề tài được nhà thơ Nguyễn Duy đề cập đến
trong bài thơ này


trong sâu thẳm tiềm thức khi ẩn
khi hiện , khi mờ trong nỗi nhớ
nôn nao của đứa cháu khi xa cách
lâu ngày .


- Từ "ấp iu" được dúng rất sáng
tạo. Đó là kết quả rút gọn và nối
kết của bao từ " ấp lửa , chắt chiu
, nâng niu " Đi với động từ này là
tính từ " nồng đượm " Những
điều đó đã nói lên rằng bếp lửa
đã có 1 linh hồn , trờ thành bếp
lửa ủ chứa tình thương của cháu
đơi với cuộc đời lam lũ , trai qua
" nắng mưa " của người Bà .
<i><b>Câu 5: Cảm nhận của em về </b></i>
<i><b>đoạn thơ sau</b></i>


<i>Rồi sớm rồi chiều lại bếp lủa bà </i>
<i>nhen </i>


<i>Một ngọn luẳ lịng bà ln ủ sẳn </i>
<i>Một ngọn luẳ chứa niềm tin dai </i>
<i>dẳng...</i>


<i> (Bếp lửa - </i>


<i>BV) </i>


- Một lần nữa qua lời thơ của tác
giả ta đã cảm nhận được sự khó
nhọc của người bà khi ngày ngày,
sớm chiều nhen bếp lửa .


- Tại sao bà có thể nhẫn nại hi
sinh đến như vậy! Do trong lịng
bà ln có 1 ngọn luẳ niềm tin ủ
sẳn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hình ảnh người lính sau chiến tranh. Đạo lí
Uống nước nhớ nguồn.


<i><b>Câu 6: Cảm nh ận của em về cái hay của đoan </b></i>
<i><b>thơ sau</b></i>


<i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>kể chi người vơ tình</i>


<i>ánh trăng im phăng phắc </i>
<i>đủ cho ta giật mình</i>


- Mặc cho con người vơ tình “ <i>trăng cứ trịn vành</i>
<i>vạnh</i>”. Đó là hình ảnh tượng trưng cho q khứ
đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ. “ <i>ánh </i>


<i>trăng im phăng phắc</i>”



- phép nhân hóa khiến hình ảnh vầng trăng hiện
ra như một con người cụ thể, một người bạn, một
nhân chứng, rất nghĩa tình nhưng cũng vơ tình
nghiêm khắc đang nhắc nhở con người đừng
quên quá khứ.


- “ <i>Ánh trăng im phăng phắc”</i> nhưng đủ làm con


người “ <i>giật mình</i>” nhận ra sự vơ tình khơng nên
có, sự lãng qn đáng trách của mình.


- Con người có thể vơ tình, có thể lãng qn,
nhưng thiên nhiên và nghĩa tình quá khứ thì vẫn
vẹn nguyên vĩnh hng


<b>1. Lng - Kim Lõn</b>


? Trình bày hoàn cảnh sáng tác của văn bản làng
của Kim Lân


- Hs trình bày, Gv kháI quát chốtt kiến thức.
? Cho biết tình huống của truyện ngắn này.


- Nh vn Kim Lõn ó đặt nhân vật ơng Hai vào
một tình huống rất gay cấn. Ông Hai vốn rất yêu
làng, lúc nào cũng tự hào và khoe khoang về ngơi
làng của mình với sự giàu có và tinh thần kháng
chiến. Nhưng đột nhiên ông nhận được tin set
đánh mang tai từ những người tản cư - làng ông
theo Tây, làm việt gian. Ơng vơ cùng đau đớn tủi


hổ và nhục nhã.


Duy


<i><b>Câu 6: Cảm nh ận của em về </b></i>
<i><b>cái hay của đoan thơ sau</b></i>
<i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>kể chi người vơ tình</i>


<i>ánh trăng im phăng phắc </i>
<i>đủ cho ta giật mình</i>


- Mặc cho con người vơ tình “


<i>trăng cứ trịn vành vạnh</i>”. Đó là


hình ảnh tượng trưng cho quá
khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng
thể phai mờ. “ <i>ánh trăng im </i>


<i>phăng phắc</i>”


- phép nhân hóa khiến hình ảnh
vầng trăng hiện ra như một con
người cụ thể, một người bạn, một
nhân chứng, rất nghĩa tình nhưng
cũng vơ tình nghiêm khắc đang
nhắc nhở con người đừng quên
quá khứ.



- “ <i>Ánh trăng im phăng phắc”</i>


nhưng đủ làm con người “ <i>giật </i>
<i>mình</i>” nhận ra sự vơ tình khơng
nên có, sự lãng qn đáng trách
của mình.


- Con người có thể vơ tình, có thể
lãng qn, nhưng thiên nhiên và
nghĩa tình q khứ thì vẫn vẹn
ngun vĩnh hằng.


<b>ƠN TẬP TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>


<b>1. Làng - Kim Lân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long</b>


? Tr×nh bày hoàn cảnh sáng tác của văn bản Lặng
lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long


- Hs trình bày, Gv kháI quát chốtt kiến thức.
? Cho biết tình huống của truyện ngắn này.


- Truyn ngắn Lặng lẽ Sa Pa có tình huống
rất đơn giản. Câu chuyện chỉ xoay quanh cuộc
gặp gỡ tình cờ của nhân vật anh Thanh niên với
ông Hoạ sĩ già và cô Kỹ sư trẻ diễn ra trong vòng
ba mươi phút trên đỉnh núi Yên Sơn cao hai
nghìn sáu trăm mét. Cuộc gặp gỡ bất ngờ nhưng


đã để lại trong lòng mỗi nhân vật những ấn tượng
sâu sắc về lí tưởng và mục đích sống.


<b>3. Chiếc lc ng - Nguyn Quang Sỏng.</b>


? Trình bày hoàn cảnh sáng tác của văn bản Chiếc
Lợc Ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng


- Hs trình bày, Gv kháI quát chốtt kiến thức.
? Cho biết tình huống của truyện ngắn này.


- Tình huống của truyện ngắn Chiếc lược ngà
thật éo le. Anh Sáu sau tám năm xa nhà đi làm
kháng chiến, chuyến nghỉ phếp thăm quê trước
khi chuyển đơn vị này với anh thật ý nghĩa bởi
anh sẽ được gặp con - đứa con gái duy nhất anh
chưa từng gặp mặt. Nhưng bé Thu đã không
nhận ra anh là cha. Ngày anh ra đi cũng là lúc bé
Thu nhận ra anh là cha.


Ơng vơ cùng đau đớn tủi hổ và
nhục nhã. Các tạo tình huống
như vậy nhà văn Kim Lân muốn
làm nổi bật lòng yêu làng gắn
liền với lòng yêu nước và tinh
thần kháng chiến của người
nông dân Việt Nam thời kỳ đầu
của cuộc kháng chiến chống
Pháp.



<b>2. Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn</b>
<b>Thành Long</b>


- Truyện ngắn Lặng lẽ Sa
Pa có tình huống rất đơn giản.
Câu chuyện chỉ xoay quanh cuộc
gặp gỡ tình cờ của nhân vật anh
Thanh niên với ông Hoạ sĩ già
và cô Kỹ sư trẻ diễn ra trong
vòng ba mươi phút trên đỉnh núi
Yên Sơn cao hai nghìn sáu trăm
mét. Cuộc gặp gỡ bất ngờ nhưng
đã để lại trong lòng mỗi nhân vật
những ấn tượng sâu sắc về lí
tưởng và mục đích sống. Cách
tạo tình huống như vậy nhà văn
Nguyễn Thành Long muốn làm
nổi bật hình ảnh những con
người đang lao động âm thầm
lặng lẽ, đầy trách nhiệm để cống
hiến hết mình cho đất nước, cho
cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Miền Bắc những năm
70 của thế kỷ XX.


<b>3. Chiếc lược ngà - Nguyễn</b>
<b>Quang Sáng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ở chiến khu lúc nào anh cũng nhớ về
con, anh dồn hết tâm lực vào việc tạo ra cây lược


ngà để tặng con. Nhưng anh chưa kịp trao chiếc
lược cho con thì anh đã hy sinh trong một trận
càn của giặc Mỹ.


chuyển đơn vị này với anh thật ý
nghĩa bởi anh sẽ được gặp con
-đứa con gái duy nhất anh chưa
từng gặp mặt. Nhưng bé Thu đã
không nhận ra anh là cha. Ngày
anh ra đi cũng là lúc bé Thu
nhận ra anh là cha.


- Ở chiến khu lúc nào
anh cũng nhớ về con, anh dồn
hết tâm lực vào việc tạo ra cây
lược ngà để tặng con. Nhưng
anh chưa kịp trao chiếc lược cho
con thì anh đã hy sinh trong một
trận càn của giặc Mỹ.


- Tạo tình huống như
vậy Nguyễn Quang Sáng muốn
ca ngợi tình cảm cha con sâu
nặng của anh sáu và bé Thu
trong hoàn cảnh éo le, vùa là lời
lên án tố cáo tội ác của chiến
tranh đã gây ra cho bao gia đình
Việt Nam.


4. Củng cố: Kỹ năng viết bài văn cảm thụ về một đoạn thơ, đoạn văn.


5. Dặn dị: Ơn tập, viết hồn chỉnh các bài văn cảm nhận đã chữa.


<b>Tiết 4,5</b>


<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh nắm được các kiến thức đã học về từ vựng Tiếng Việt 9. Vận dụng kiến
thức đã học vào việc giải quyết các bài tập, tạo lập đoạn văn có sử dụng các hiện
tượng từ vựng đã học


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vận dụng, thực hành tiếng Việt trong nói, viết và tạo
lập văn bản.


<b>II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án</b>


Trị: Ơn tập ở nhà, xem lại các bài tập Tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 9
tập I


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra: Gv kiểm tra việc học thuộc lòng thơ của học sinh
3. Bài mới


<b>A. KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1. Tõ mỵn: </b>


<b> Là những từ vay mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tợng,</b>


đặc điểm... mà tiếng Việt cha có từ thích hợp để biểu thị.


<b> *VÝ dơ: Cưu Long, du kÝch, hi sinh... </b>
<b>2.Từ ngữ địa phương: </b>


Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.
<b>* Ví dụ:</b>


“ Rứa là hết chiều ni em đi mãi


<i> Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi!”</i>
( Tố Hữu - Đi đi em)


- 3 từ trên (rứa, ni, chi) chỉ được sử dụng ở miền Trung.
*Mét sè t ừ địa phương khác:


<b>C¸c vïng miỊn</b> <b>VÝ dơ</b>


<b>Từ địa phương</b> <b>Từ tồn dân</b>


Bắc Bộ <i>biu điện</i> <i>bưu điện</i>


Nam Bộ <i>dề, dui</i> <i>về, vui</i>


Nam Trung Bộ <i>béng</i> <i>bánh</i>


Thừa Thiên HuÕ <i>té</i> <i>ngã</i>


<b>3. Biệt ngữ xã hội:</b>



<b> - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ ch c dựng trong mt tng lớp xã hội nhất</b>
định.


<b> * Ví dụ:</b>


<b> - Chán q, hơm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài kiểm tra toán.</b>
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.


<i> + Ngỗng: điểm 2</i>


<i><b> + trúng tủ: đúng vào bài mình đã chuẩn bị tốt</b></i>
<i> ( Được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên )</i>
<b> *Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:</b>


- ViƯc sư dông từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống
giao tiếp .


- Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc 2 lớp từ này để tô đậm
màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần tìm hiểu các từ ngữ
tồn dân có nghĩa tương đương để sử dụng khi cần thiết.


<b>B. luyªn TẬP</b>


Bài tập 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?


<i> Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo,</i>
<i>xa xơi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.</i>


<i>Gợi ý:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.


Bài tập 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có
sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?


trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhơ,
<i>xơm xốp.</i>


<i>Gợi ý:</i>


* Những từ láy có sự “ giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xơm
<i>xốp.</i>


* Những từ láy có sự “ tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
Bài tập 3. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nh nh.
<i>Gi ý:</i>


- Bn Hoa trông thật nhỏ nhắn, dễ thơng.
- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.


- Lm xong cơng việc, nó thở phào nhẹ nhõm nh trút đợc gánh nặng
- Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.


Bài tập 4 :


Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt,
<i>chiếm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghêng ngang, nhấp nhô,</i>
<i>chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển.</i>



Em hãy x p các t trên v o 2 c t tế ừ à ộ ương ng trong b ng sau:ứ ả


Từ tượng thanh Từ tượng hình


<i>- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào,</i>
<i>lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo,</i>
<i>khùng khục, hổn hển</i>


<i>- Lênh khênh, khệnh khạng, chếm chệ,</i>
<i>đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghêng</i>
<i>ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt</i>
<i>choắt.</i>


Bài tập 5: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết.
Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng?


<i>Gợi ý</i>


Trái - quả
<i> Chén - bát</i>
<i> Mè - vừng</i>
<i> Thơm - dứa</i>


Bài tập 6: Hãy chỉ ra các từ địa phương trong các câu thơ sau:
<i>a,</i> <i> Con ra tiền tuyến xa xôi</i>


<i> Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền</i>
<i> b, Bác kêu con đến bên bàn,</i>


<i> Bác ngồi bác viết nhà sàn đơn sơ.</i>


<i>Gợi ý</i>


Các từ ngữ địa phương:
a, bầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài tập7:


Sưu tầm một số câu ca dao, hị và vè có sử dụng từ ngữ địa phương?
<i>Gợi ý:</i>


<i>+ Đứng bên ni đồng ngó bên tê ng mênh mông bát ngát,</i>
<i> </i> <i> ng bờn tê ng ngú bờn ni ng bát ngát mênh mông.</i>


<i>+ Đường vụ xứ Huế quanh quanh,</i>
<i> Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.</i>
<i>+ Túc đến lưng vừa chừng em bối</i>
<i> Để chi dài, bối rối dạ anh</i>


<i>+ Dầu mà cha mẹ không dung</i>


<i> Đèn chai nhỏ nhựa, em cùng lăn vô.</i>
<i>+ Tay mang khăn gói sang sơng</i>
<i> Mẹ kêu khốn tới, thương chồng khốn lui.</i>
<i>+ Rứa là hết chiều ni em đi mãi</i>


<i> Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi.</i>


4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức về tiếng Việt đã ôn tập lại.


5. Dặn dị: Ơn tập lại các kiến thức đã học. Làm các bài tập còn lại trong SGK.


Đủ giáo án dạy thêm tháng 12/ 2011


Ký duyt:


<b>Tháng 1/2012</b>


Ngày soạn: 23-28/12/2011.
Ngày dạy: 1/1- 31/1/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc nội dung chính của phần tập làm văn đã học
trong ngữ văn 9 thấy đợc chất tích hợp của chúng với văn bản chung. Thấy đợc tính
kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với
nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới.


2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dung
yếu tố miêu tả, một số biện pháp nghệ thuật. Kỹ năng vận dụng linh hoạt các phơng
thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn bản tự sự, các hình thức đối thoại... và
độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự...


3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung ôn tập
Trị: Soạn bài học bài


C. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:


TiÕt 1, 2:



Hoạt đơng của thầy và trị Nội dung cần đạt
* Hoạt động I: Giáo viên hớng dẫn hc


sinh trả lời các câu hỏi sgk.


? Tập làm văn ở ngữ văn 9 tập 1 có những
nội dung lớn nào?


? Những nội dung nào là trọng tâm cần
chú ý?


a - Văn bản thuyết minh với trọng tâm là
luyện việc kết hợp giữa thuyết minh với
biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
b - Văn bản tự sự với hai trọng tâm:


+ Sự kết hợp giữa tự sự và biểu cảm
và miêu tả nội tâm, giữa tự sù víi lËp
luËn.


+ Một số nội dung mới trong văn
bản tự sự nh: đối thoại và độc thoại nội
tâm trong tự sự, ngời kể chuyện và vai trò
của ngời kể chuyện trong tự sự.


* Hoạt động II: Vai trò và tác dụng của
biện pháp nghệ thuật miêu tả trong văn
bản thuyết minh.


- Trong thuyết minh, nhiều khi ngời ta


phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
và các yếu tố miêu tả để bài viết đợc sinh
động và hấp dẫn. Ví dụ: Chẳng hạn khi
thuyết minh về ngơi chùa cổ, ngời thuyết
minh có khi phải sử dụng những liên
t-ởng, tởng tợng, lối so sánh, nhân hố (nh
ngơi chùa tự kể chuyện mình...)


để khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng thuyết
minh. Và đơng nhiên cũng phải vận dụng
miêu tả ở đây để ngời nghe hình dung ra
ngơi chùa ấy có dáng vẻ nh thế nào ; màu
sắc, khơng gian, hỡnh khi, cnh vt xung
quanh


* Giáo viên : Nh vậy, khi thuyết minh mà


1. Tập làm văn ở ngữ văn 9 tập 1 có những
nội dung lớn nào?


a - Văn bản thuyết minh với trọng tâm là
luyện việc kết hợp giữa thuyết minh với
biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
b - Văn bản tự sự với hai trọng tâm:


+ S kt hp giữa tự sự và biểu cảm
và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
+ Một số nội dung mới trong văn
bản tự sự nh: đối thoại và độc thoại nội
tâm trong tự sự, ngời kể chuyện và vai trò


của ngời kể chuyện trong tự sự.


2. Nêu vai trò và tác dụng của biện pháp
nghệ thuật miêu tả trong văn bản thuyết
minh.


Trong thuyt minh, nhiu khi ngời
ta phải kết hợp với các biện pháp nghệ
thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết đợc
sinh động và hấp dẫn. Ví dụ: Chẳng hạn
khi thuyết minh về ngôi chùa cổ, ngời
thuyết minh có khi phải sử dụng những
liên tởng, tởng tợng, lối so sánh, nhân hố
(nh ngơi chùa tự kể chuyện mình...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thiếu yếu tố miêu tả, và các biện pháp
nghệ thuật bài thuyết minh sẽ khô khan
và thiếu sinh động.


sinh động.phân


<b>TiÕt 3.4</b>


* Hoạt đông III: Phân biệt văn miêu tả và thuyết minh.
3. Phân bit vn miờu t v thuyt minh.


* Giáo viên : Cho học sinh thảo luận, nêu ý kiến


<i>Giỏo viờn tng hợp ý kiến, treo bảng phụ để học sinh quan sỏt.</i>



<i>Miêu tả</i> <i>Thuyết minh</i>


- (Đối tợng của miêu tả thờng là các sự vật, con
ngời, hoàn cảnh cụ thể)


- Có h cấu tởng tợng, không nhất thiết phải trung
thành với sự vật


- Dùng nhiều so sánh , liên tởng.


- Mang nhiỊu c¶m xóc chđ quan cđa ngêi viÕt.
- Ýt dïng sè liƯu cơ thĨ, chi tiÕt


- Dïng nhiỊu trong s¸ng tác văn chơng, nghệ
thuật


- ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa.


(i tng ca thuyt minh
th-ờng là các sự vật, đồ vật …)
- Trung thành với các đặc
điểm của đối tợng , sự vật.
- Bảo đảm tính khách quan,
khoa học.


- Ýt dïng tëng tỵng , so s¸nh
- Dïng sè liƯu cơ thĨ, chi tiÕt.
- øng dông trong nhiỊu t×nh
hng cc sống, văn hoá,


khoa học


- Thêng theo 1 số yêu cầu
giống nhau (mẫu) - Đơn
nghĩa.


* Hot động IV: Nội dung của văn bản tự sự (tiếp
theo)


? Vai trò của yếu tố miêu tả?


? Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
trong văn b¶n tù sù?


- Văn bản tự sự: trình bày lại 1 chuỗi sự việc, có
mở đầu, diễn biến, kết thúc, rồi dẫn đến 1 ý
nghĩa.


- Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho câu chuyện
trở nên hấp dẫn, gợi cảm sinh động.


- Miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại là những
hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong
văn bản tự sự.


- Yếu tố nghị luận: thờng đợc diễn đạt bằng hình
thức lập luận làm cho câu chuyện thêm phần triết
lí.


* Cho ví dụ về văn bản tự sự đã học có sử


dụng yếu tố miêu tả ni tõm


- Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan s¸t,
nhËn xÐt.


a - Thực sự mẹ khơng lo lắng đến nỗi không ngủ
đợc. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự
chuẩn bị rất chu đáo cho con trớc ngày khai
tr-ờng. Cịn điều gì để lo lắng nữa đâu ! Mẹ không
lo nhng vẫn không ngủ đợc. Cứ nhắm mắt lại là
dờng nh vang bên tai tiếng đọc trầm bổng: "Hằng


4. Nội dung của văn bản tự sự
- Văn bản tự sự: trình bày lại
1 chuỗi sự việc, có mở đầu,
diễn biến, kết thúc, rồi dẫn
đến 1 ý nghĩa.


Yếu tố miêu tả có tác dụng
làm cho câu chuyện trở nên
hấp dẫn, gợi cảm sinh động.
- Miêu tả nội tâm, đối thoại,
độc thoại là những hình thức
quan trọng để thể hiện nhân
vật trong văn bản tự sự.


- Yếu tố nghị luận: thờng đợc
diễn đạt bằng hình thức lập
luận làm cho câu chuyện
thêm phần triết lí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

năm cứ vào cuối thu .. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp".


(Cổng trờng mở ra)
* Giáo viên : Những kĩ năng về kiểu văn bản tự
sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất
nhiều cho việc đọc - hiểu văn bản tác phẩm tơng
ứng trong SGK.


Ví dụ: Khi đọc Truyện Kiều, nhờ yếu tố
đối thoại và độc thoại nội tâm (qua kiến thức tập
làm văn) đã giúp cho ngời đọc hiểu sâu sắc hơn
về nhân vật trong truyệnKiều: (Kiều ở lầu Ngng
Bích - với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần
đạo hiếu và đức hi sinh)


b - … Xãt ngêi tùa cưa h«m mai


Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân lai cách mấy nắng ma


Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm …"


c - Truyện ngắn "Làng" của Kim Lân có rất nhiều
đoạn đối thoại, đối thoại giữa ông Hai và thằng
con út, đoạn độc thoại nội tâm của ông Hai sau
khi biết tin làng Dầu theo giặc.


"Ông kiểm điểm từng ngời trong óc.


Khơng mà, họ tồn là những ngời có tinh thần cả
mà. Họ đã ở lại làng, quyết tâm một sống một
chết với giặc, có đời nào lại can tâm làm điều
nhục nhã ấy ! …"


- Đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và
nghi luận:“lão không hiểu tôi tôi nghĩ vậy và tôi
càng buồn lắm những ngời nghèo nhiều tự ái ...
mỗi ngày một thêm đáng buồn”


đoạn van có sử dung yếu tố nghi luận… vua
quang trung cỡi voi ra doanh an ủi quân lính …
nếu ai thay long đổi dạ….chớ bảo là ta khơng nói
trớc


( Trích Hồng lê nhất thống chí)
* Hoạt động V: Đối thoại. độc thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự.


? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nộ
tâm trong văn bản tự sự.


- Hs: Tr¶ lêi, Gv kh¸i qu¸t, chèt kiÕn thøc.


Gv: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là
những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật
trong văn bản tự sự.


+ Đối thoại là hình thức đối đáp, trị chuyện gia
hai ậơc nhiều ngời. Trong văn bản tự sự, đối thoại


đợc thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời
trao và đáp.


+ Độc thoại: Là lời của một ngời nào đó nói với
chính mình hoặc nói với một ai đó trong tởng
t-ng.


+ Độc thoại nội tâm: Khi ngời nói không thành


mt lại là dờng nh vang bên
tai tiếng đọc trầm bổng:
"Hằng năm cứ vào cuối thu ..
Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đờng làng dài
và hẹp".


Ví dụ: Khi đọc Truyện
Kiều, nhờ yếu tố đối thoại và
độc thoại nội tâm (qua kiến
thức tập làm văn) đã giúp cho
ngời đọc hiểu sâu sắc hơn về
nhân vật trong truyệnKiều:
(Kiều ở lầu Ngng Bích - với
những suy nghĩ nội tâm thấm
nhuần đạo hiếu và đức hi
sinh) …"


VÝ dơ 2


"Ơng kiểm điểm từng ngời


trong óc. Khơng mà, họ tồn
là những ngời có tinh thần cả
mà. Họ đã ở lại làng, quyết
tâm một sống một chết với
giặc, có đời nào lại can tâm
làm điều nhục nhã ấy ! …"
* Những điều viết lên cát sẽ
mau chóng xố nhồ theo thời
gian, nh khơng ai có thể xố
đợc những điều tốt đẹp đã đợc
ghi tạc trên đá, trong lòng
ng-ời.


5. Đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn bản tự
sự.


- Đối thoại: là hình thức đối
đáp, trò chuyện gia hai ậơc
nhiều ngời. Trong văn bản tự
sự, đối thoại đợc thể hiện
bằng các gạch đầu dòng ở đầu
lời trao và đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lêi...


? Vai trò, tác dụng của các hình thức đối thoại,
độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
là gì.



- Hs: Thể hiện thái độ yêu ghét phân minh của
nhân vật, gúp ngời đọc cảm nhận đợc chiều sâu
tâm lý tinh tế, nhạy cảm của nhân vật, tạo cho
câu chuyện có khơng khí gần gũi, thật nh cuuộc
sống đang diễn ra trong thực tế.


? Em hÃy lấy một vài ví dụ về các hìnhthức lời
thoại trên.


- on ụng Hai vi thng Hỳc(i thoi)


- on ông Hai chửi đổng những ngời làng Dầu
( độc thoại)...


- Hs: Lần lợt lấy ví dụ, Gv nhận xét cho ®iĨm.


* Hoạt động VI: Ngơi kể trong văn bản tự sự.
? Trình bày những hiểu biết của em về ngơi k
th nht v ngụi k th ba.


- Hs: Trình bày, Gv chốt kiến thức.


? Những u điểm và hạn chế của những ngôi kể
này.


- Hs: Thảo luận trả lời.
- NhómI: Ưu điểm.
- NhómII: Hạn chế.


ngi no đó nói với chính


mình hoặc nói với một ai đó
trong tởng tợng.


- Độc thoại nội tâm:


- Vai trũ, tác dụng của đối
thoại, độc thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự:


Thể hiện thái độ yêu ghét
phân minh của nhân vật, gúp
ngời đọc cảm nhận đợc chiều
sâu tâm lý tinh tế, nhạy cảm
của nhân vật, tạo cho câu
chuyện có khơng khí gần gũi,
thật nh cuuộc sống đang diễn
ra trong thực tế.


6. Ng«i kể trong văn bản tự
sự.


- Ngôi kể thứ nhất: Văn bản
chiếc lợc ngà của Nguyễn
Quang Sáng, Cố Hơng - Lỗ
Tấn.


- Ngôi kể thứ ba: Làng - Kim
Lân, Lặng Lẽ Sa Pa - Nguyễn
Thành Long.



<b>Tiết 5,6</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động VII: Phân biệt văn bản tự sự


víi c¸c văn bản khác.


? Phân biệt văn bản tự sự với các vă bản
khác.


- T s: Trỡnh by chui cỏc s việc.
- Miêu tả: Đối tợng là con ngời, sự vật, hiện
tợng và tái hiện đặc điểm của chúng.


- Thuyết minh: Trình bày tri thức khoa học về
đối tợng.


- NghÞ ln: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Hành chính.
- Biểu cảm: Cảm xúc.


? So sánh Văn bản tự sự và thể loại văn
bản tự sự


- Giống: Kể sự việc.
- Khác:


7. Phân biệt văn bản tự sự với các văn
bản kh¸c.



- Tự sự: Trình bày chuỗi các sự việc.
- Miêu tả: Đối tợng là con ngời, sự vật, hiện
tợng và tái hiện đặc điểm của chúng.


- Thuyết minh: Trình bày những đối tợng
thuyết minh, cần làm rõ về bản chất bên
trong và nhiều phơng diện có tính cht
khỏch quan.


- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Hành chính.
- Biểu cảm: Cảm xúc.


<i>* So sánh văn bản tự sự và thể loại văn</i>
<i>bản tự sự</i>


- Giống: Kể sự việc.
- Khác:


+ Văn bản tự sự: Xét ở phơng diện hình
thức và phơng thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Văn bản tự sù: XÐt h×nh thøc ph¬ng
thøc.


+ Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn,
tiểu thuyết (nét độc đáo về hình thức thể
loại tự sự; kịch là phong phú đa dạng)
+ Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết


cấu.


? Ph©n biƯt KiĨu văn bản biểu cảm và thể
loại trữ tình.


- Giống: Chứa đựng cảm xúc, T/c chủ
đạo.


- Kh¸c nhau:


+ Văn biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một
đối tợng (văn xuối)


+ Tác phẩm trữ tình: Đời sống phong phú
của chủ thể trớc vấn đề đời sống. (Thơ)
? Giải thích tại sao trong một văn bản có
đủ các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu
cảm mà vẫn gọi là văn bản tự sự. Theo
em, liệu có một văn bản nào chỉ vận dụng
1 phơng thức biểu đạt duy nhất hay
không.


- Häc sinh: Th¶o luËn tr¶ lêi. Gv tổng
hợp khái quát kiến thức.


Gv: Treo bảng phụ.
- Hs: Lên bảng điền.


? Vì sao một số văn bản tự sự không phải
bao giờ cũng có bố cục 3 phần.



-Hs: Vì các yếu tố đó chỉ là yếu tố bổ trợ
nhằm nổi bật phơng thức chính là phơng
thức tự sự . Khi gọi tên văn bản ngời ta
căn cứ vào phơng thức biểu đạt chính của
văn bản đó.


? Kẻ lại bảng sau vào vở và đánh dấu x
vào các ơ trống mà kiểu văn bản chính có
kết hợp với các yếu tố tơng ứng trong đó
chẳng hạn tự sự có thể kết với yếu tố
miêu tả thí đánh dấu vào ơ.


Gv: Híng dÉn học sinh tự làm câu hỏi
9.


? Mt s tỏc phm tự sự đợc học trong


+ Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết
cấu... là đặc điểm của văn bn t s.


<i>* Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ</i>
<i>tình.</i>


- Ging: Cha ng cm xỳc, tỡnh cm
ch đạo.


- Kh¸c nhau:


+ Văn biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một


đối tợng (văn xuối)


+ Tác phẩm trữ tình: Đời sống phong phú
của chủ thể trớc vấn đề đời sống. (Thơ)
<i>* Tim hiểu kiểu văn bản đã học </i>


- Văn bản thuyết minh: Khả năng kết hợp
đặc điểm cách lm phng phỏp thuyt minh
gii thớch.


- Văn bản tự sự:Trình bày sự việc.


- Cỏc yu t to thnh: Sự việc, nhân vật.
- Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm:
Giới thiệu trình bày diễn biến sự việc
theo trình tự nhận định.


- 8. Vì các yếu tố đó chỉ là yếu tố bổ trợ
nhằm nổi bật phơng thức chính là phơng
thức tự sự . Khi gọi tên văn bản ngời ta
căn cứ vào phơng thức biểu đạt chính của
văn bản đó


9. Kẻ lại bảng sau vào vở và đánh dấu x
vào các ơ trống mà kiểu văn bản chính có
kết hợp với các yếu tố tơng ứng trong đó
chẳng hạn tự sự có thể kết với yếu tố
miêu tả thí đánh dấu vào ô.


10. Một số tác phẩm tự sự đợc học trong


sách ngữ văn không phải bao giờ cũng
phân biệt bố cục 3 phần: Mở bài, Thõn
bi, Kt.


- Bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà trờng
học sinh đang trong giai đoạn luyện tập
phải rÌn lun theo những yêu cầu
"Chuẩn mực" của nhà trờng, phải biết tạo
lập 1 văn bản hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

sách ngữ văn không phải bao giờ cũng
phân biệt bố cục 3 phần: Mở bài, Thân
bài, Kết.


- Bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà trờng
học sinh đang trong giai đoạn luyện tập
phải rÌn lun theo những yêu cầu
"Chuẩn mực" của nhà trờng, phải biết tạo
lập 1 văn bản hoàn chỉnh.


Gv: Tổ chức, hớng dẫn học sinh tìm hiểu
các câu hái 11 vµ 12 trong s¸ch gi¸o
khoa.


? Những kiến thức kỹ năng về văn bản tự
sự của tập làm văn có giúp đợc gì trong
việc đọc hiểu văn bản tác phẩm văn học
tơng ứng trong sgk ngữ văn khơng phân
tích vài ví dụ



- Khi học về các yếu tố đối thoại độc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự các
kiến thức về tập làm văn đã giúp cho ngời
đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích Truyện
Kiều cũng nh truyện ngắn Làng của Kim
Lân


+ Đoạn 1: Đoạn đối thoại thứ nhất bà chủ
nhà trục suất gia đình ơng hai


+ Đoạn đối thoại thứ hai: Bà chủ nhà mời
gia đình ông hai ở lại nhà mình .


? Cho học sinh nhận xét qua hai đoạn đối
thoại


? Những kiến thức và kỹ năng về tác
phẩm tự sự của phần đọc và hiểu văn bản
và tiếng việt tơng ứng đã giúp em những
gì trong việc viết bài văn tự sự.


- Hs: Làm bài tập ra vở, Giáo viên gọi
1-2 học sinh đọc bài và rút kinh nghiệm.
* Bài tập thực hành:


<i>Viết đoạn văn tự sự với chủ đề tự chọn</i>
<i>trong đó có sử dụng linh hoạt các yếu tố</i>
<i>miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại</i>
<i>và độc thoại nội tâm.</i>



- Ví dụ trong truyện ngắn Làng của Kim
Lân có hai đoạn đối thoại giữa bà chủ
nhà với vợ chồng ông hai và ông hai rất
thú vị


12. Cung cấp cho học sinh những tri thức
cần thiết để làm bài văn tự sự đó là các
gợi ý hớng dẫn bổ ích về nhân vật cốt
chuyện ngời kể ngôi kể.


- Qua hai đoạn đối thoại trên ta thấy mụ
chủ nhà có hai cách ứng xử rất khác nhau
dờng nh đối lập nhau nhng lại rất thống
nhất về thái độ ,tẩy chay tuyệt đối kẻ thù
và những ai làm tay sai cho chúng, đồng
thời lại sẵn sàng cu mang đùm bọc
những ngời cùng cảnh ngộ nh vậy thơng
qua đối thoại tính cách của nhân vật cũng
đợc khắc hoạ sâu sắc và sinh động


- Cung cấp cho học sinh những tri thức
cần thiết để làm bài văn tự sự đó là các
gợi ý hớng dẫn bổ ích về nhân vặt cốt
chuyện ngời kể ngơi kể


V× dô:


- Từ các văn bản: Tôi đi học, Trong Lòng
Mẹ, Lão Hạc… Học tập đợc cách kể
chuyện ở ngôi thứ nhất về cách kết hợp tự


sự biểu cảm nghị luận với miêu tả.




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

5. Hớng dẫn về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Xem lại nội dung ôn tập
SGK.


giỏo ỏn chuyờn thỏng 1/ 2012.
Ký Duyt:


<b>Tháng 2/2012</b>


Ngày soạn: 25-28/1/2012.
Ngày dạy: 1/2- 28/2/2012.


Tit 11, 12: luyn tp vn bn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
sống và nghị luận t tởng đạo lí.


A. Mục tiêu cần đạt


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc kiến thức về văn bản nghị luận sự việc hiện
t-ợng và nghị luận t tởng đạo lí. Hiểu rõ đợc yêu cầu từng phần của dàn ý mỗi kiểu bài.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, ý thức thực hành viết
bài.


B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung chuyên đề.
Trò: Soạn bài học bài



C. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


* Hoạt động I: Nghị luận về một sự
việc-hiện tợng trong đời sống.


? Thế nào là nghị luận về một sự việc hiện
tợng đời sống xã hội.


- Hs: Là bàn về một sự việc hiện tợng có
ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng
chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ.


? Yêu cầu chung của kiểu bài này là gì
- Hs: Phải nêu rõ đợc sự việc, hiện tợng
có vấn đề, phân tích mặt sai, mặt đúng,
mặt lợi, mặt hại của nó; chỉ ra nguyên
nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định
của ngời vết.


<b>I. Nghị luận về một sự việc- hiện </b>
<b>t-ợng trong đời sống.</b>


1. Khái niệm: Là bàn về một sự việc
hiện tợng có ý nghĩa đối với xã hội,
đáng khen, đáng chê hay có vấn đề


đáng suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Yêu cầu về hình thức của kiểu bài này.
- Hs: Bố cục mạch lạc,; luận điểm rõ
ràng; luận cứ xác thực, phép lập luận phù
hợp; lời văn chính xác sống động.


? Cho biết các dạng đề bài văn nghị luận
về một sự việc hiện tợng đời sống.


- Hs: + Dạng đề bài đi từ các sự việc hiện
tợng trong đời sống XH


+ Dạng đề bài đi từ một câu chuyện
kể rồi yêu cầu dựa vào nội dung của câu
chuyện kể đó để nghị luận.


? Lờy một ssó ví dụ về các đề bài văn
nghị luận v một sự việc hiện tợng.


- Hs: Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị
đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao thông,
chất độc màu da cam, H5N1, những tấm
gơng trong học tập , xem thêm đề trong
SGK…


? Yêu cầu khi tìm hiểu đề, tìm ý cho bài
văn nghị luận về một sự việc hiện tợng là
gì.



- Hs: + Xác điịnh kiểu loại đề


+ Hiện tợng, sự việc gì đợc nêu trong
bi.


+ Đề yêu cầu gì.


? Nêu những yêu cầu chung về dàn ý của
bài văn nghị luận về mộ sù viƯc hiƯn
t-ỵng.


- Hs: + Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện
t-ợng có vấn đề.


+ Thân bài: Liên hệ thực tế, phân
tích các mặt, đánh giá nhận định.


+ Kết luận khẳng định, phủ định,
lời khuyên.


2. Đề bài văn nghị luận về một sự
việc hiện tợng đời sống.


* Ví dụ dạng đề bài:


- Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở
cả nông thôn và thành thị trở thành
hiện tợng đáng báo động. Em có suy
nghĩ gì về vấn đề này.



- Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị
đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao
thông, chất độc màu da cam, H5N1,
những tấm gơng trong hc tp , xem
thờm trong SGK


3. Cách làm bài nghị luận về một sự
việc hiện tợng.


a. Tỡm hiu đề, tìm ý.
+ Xác điịnh kiểu loại đề


+ Hiện tợng, s vic gỡ c nờu trong
bi.


+ Đề yêu cầu gì.
b. Lập dàn bài:


+ M bi: Gii thiu s vic hiện
t-ợng có vấn đề.


+ Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích
các mặt, đánh giá nhận định.


+ Kết luận khng nh, ph nh, li
khuyờn.


<b>* Thực hành</b>
<i><b>Đề bài1:</b></i>



<i><b> Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào Nói khơng với tiêu cực</b></i>“
<i><b>trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục . </b></i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Dạng đề bài</b> <b>Lý thuyết</b> <b>Thực hành</b>
- Hiện nay ngành giáo


dục đang phát động
phong trào “ Nói khơng
với tiêu cực trong thi cử
và bệnh thành tích
trong giáo dục” . Em
có suy nghĩ gì về vấn
đề


<i><b>1. Mở bài: </b></i>
Giới thiệu
sự việc, hiện
t-ợng có vấn đề.


NQTƯ2 khẳng định: “…GD ĐT là
quốc sách hàng đầu”. Năm 2006 ngành
GD phát động phong trào “ Nói khơng
với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong giáo dục”


<b>Dạng đề bài tơng tự:</b> <i><b>2. Thân bài:</b></i>
<i>- Hiện nay ngành giáo</i>


<i>dục đang phát động</i>
<i>phong trào </i> “ <i> Nói</i>


<i>khơng với tiêu cực</i>
<i>trong thi cử và bệnh</i>
<i>thành tích trong giáo</i>
<i>dục . Em có suy nghĩ</i>”
<i>gì về vấn đề này?</i>


<i>- Hiện nay hiện tơng</i>
<i>vứt rác bừa bãi ở cả</i>
<i>nông thôn và thành thị</i>
<i>trở thành hiện tợng</i>
<i>đáng báo động. Em có</i>
<i>suy nghĩ gì về vấn đề</i>
<i>này.</i>


a. Nêu rõ bản
chất sự việc
hiện tợng có
vấn đề


*NX: Tiªu cùc trong thi cö và bệnh
thành tích trong giáo dục , trở thành căn
bệnh khá trầm trọng và phổ biến hiện
nay. Nó thĨ hiƯn qua mét sè biĨu hiƯn
chÝnh sau:


- Tiªu cùc:


+ Xin điểm, chạy điểm
+ Mua b»ng cÊp



+ Xin, ch¹y cho con vào trờng chuyên,
lớp chọn


+ Đờng dây chạy điểm vào THPT, Đại
học.


+ Thi hé, thi thuª….


+ Chạy chức chạy quyền…
- Bệnh thành tích trong giáo dục :
+Báo cáo không đúng thực tế


+ Bao che khuyết điểm để lấy thành
tích


+ Coi trọng số lợng chứ không coi
trọng chÊt lỵng


+HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu
chỉ để cộng điểm…


+ Số GSTS, các nhà khoa học nhiều
nhng ít có những cải tiến sáng tạo


<i>- Bệnh thành tích</i> b. Phân tích :
Đúng, sai, lợi,
hại


- Lợi: trớc mắt cho cá nhân không
cần bỏ công sức nhiều nhng vẫn đạt kết


quả cao


- Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu
quả lâu dài:


+Các thế hệ HS đợc đào tạo ra khơng
có đủ trình độ để tiếp cận với cơng việc
hiện đại, đất nớc ít nhân tài


+ T¹o thãi quen cho HS ngại học, ngại
thi, ngại sáng tạo


+ Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
<i>- Tai nạn giao thông</i> c. Ch ra


nguyên nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Do XH: HƯ thèng lt
cha nghiªm, cơ thĨ; cha thùc sự coi trọng
nhân tài; nhận thức của nhiều ngời còn
hạn chÕ …


<i>- Chất độc màu da cam</i> d. Đánh giá
nhận định, đề
xuất, biện pháp
xử lý


- Phải giáo dục nhận
thức cho HS , và toàn XH để họ hiểu
rằng chỉ có kiến thức thực sự họ mới có


chỗ đứng trong XH hiện đại


- XH ph¶i thùc sù coi


trọng những ngời có kiến thức, có thực
tài và lấy đó là tiêu chuẩn chính để sử
dụng họ


- Ph¶i cã mét hÖ thèng


pháp luật, luật giáo dục chặt chẽ, nghiêm
ngặt, xử lý nghiêm nhữnh sai phạm.
Cách ra đề thi coi chấm thi phải đổi mới
để sao cho HS không thể hoặc khơng
dám tiêu cực


<i>- HiƯn tỵng tham</i>
<i>nhũng, mê tín dị đoan</i>


<i><b>3. Kt bài :</b></i>
Khẳng định,
phủ định, hoặc
đa ra lời
khuyên


- Ngành GD phát động phong trào là
phù hợp với thực tế đất nớc. Có tác dụng
thúc đẩy nền GD phát triển


- Mäi ngêi h·y tÝch cùc hëng øng



Tiết 13, 14,15: luyện tập văn bản nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
sống và nghị luận t tng o lớ.


<i><b>Đề bài 2:</b></i>


<i><b> Hin nay hin tng vt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị trở thành hiện </b></i>
<i><b>t-ợng đáng báo động. Em có suy ngh gỡ v vn ny.</b></i>


<i><b>Rác thải - Mối đe doạ của toàn nhân loại</b></i>
<i><b>* Gợi ý dàn ý:</b></i>


<b>I. Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tợng có vấn đề.</b>
<b>II. Thân bài:</b>


<i><b>1. Nh÷ng biĨu hiƯn:</b></i>


- Vứt rác bừa bãi là hiện tợng khá phổ bến ở nớc ta. ở bất kỳ đâu nhơ: Bến xe, công
viên vỉa hè bờ hồ, di tích lịch sử, bài biển... ta cũng có thể đợc chứng kiến những
cảnh tợng rất không đẹp mắt này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- ở những khu dân c đông đúc, rác không những vứt lung tung mà cịn chất thành
đống, bốc mùi hơi thối, có khi đống rác to lấn chiếm cả lòng lề đờng, cản trở giao
thông.


- Các khu chợ từ nông thôn đến thành thị, sau buổi họp chợ là một bài chiến trờng
với đầy đủ các chủng loại rác và mùi hôi thối.


<i><b>2. Nguyên nhân:</b></i>



- Do ý thc con ngi, ú l thỏi độ vơ trách nhiệm, lối sống ích kỷ. Họ chỉ biết làm
sạch cho mình mà khơng nghĩ đến mơi trờng xung quanh.


- Họ cha ý thức đợc tác hại của rác thải đối với sức khởe của con ngời.


- Các cấp chính quyền cha có đợc giải pháp hợp lí đối với vấn đề rác thải nh: Cha xây
đựng đợc những nơi chứa rác tập trung, cha trang bị đầy đủ các thùng rác nơi công
cộng, cha xây dựng các nhà máy xử lí rác thải...


<i><b>3. HËu qu¶:</b></i>


- Rác thải bừa bãi sẽ gây Ơ nhiễm mơi trờng, khơng khí mất trong lành, thay vào đó
là sự hơi thối ngột ngạt đến khó chịu. Đây la nguyên nhân gây ra các bệnh về đờng
hơ hấp.


- Rác dới sơng ngịi ao hồ sẽ làm ơ nhiễm nguồn nớc của chính con ngời. Nguồn nớc
ô nhiễm sinh ra các bệnh về đờng tiêu hoá, da liễu, làm chết các loại sinh vật có lợi
nh: Tơm, cua , cá...


- Rác thải nơi cơng cộng sẽ làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên mà con ngời đã cố gắng tạo
ra. Giá trị của của ngời Việt Nam sẽ bị hạ thấp trong con mắt của ngời nớc ngoài.
- Trong khu dân c các loại rác khó phân huỷ nh túi ni lơng vứt bừa bãi sẽ gây ra hiện
tợng tắc ngẽn nguồn nớc thải...


<i><b>4. BiƯn ph¸p xư lÝ:</b></i>


- Giáo dục, tyn truyền cho mọi ngời biết đợc tác hại do rác thải gây ra.
- Mỗi ngời phải có ý thức trách nhiệm với mụi trng.


- Các cơ quan chức năng phải có kế hoạch phân loại rác thải và xử lí rác thải một


cách hợp lí. Xây dựng các hố rác xa nơi d©n c...


<b>III. Kết bài: Kết luận, khẳng định đa ra lời khuyên.</b>
<i>* Đề bài2</i>


<i><b> Nớc ta có nhiều tấm gơng vợt lên số phận học tập thành công (nh anh Nguyễn</b></i>
<i><b>Ngọc Ký bị hỏng tay, dùng chân viết chữ, anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay, dùng vai viết</b></i>
<i><b>chữ, anh Đỗ Trọng Khơi bị bại liệt đã tự học thành nhà thơ; anh Trần Văn Th ớc bị</b></i>
<i><b>tai nạn lao động, đã tự học (học giỏi</b><b>…</b><b>) lấy nhan đề "Những ng</b><b>ời không chịu thua</b></i>
<i><b>số phận" em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về những con ngi y.</b></i>


<i>* Gợi ý dàn ý:</i>


<i>1. M bi: Gii thiệu nhân vật chính của bài viết: Ngời ấy là ai? Có đặc biệt gì về</i>
nghị lực vợt khó? anh Nguyn Ngc Ký quờ Hi Hu...


<i>2. Thân bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Anh Nguyễn Ngọc Ký quê ở Hải Hậu sinh ra bị liệt cả hai tay anh rát thích học một
hôm mẹ dẫn đến trơng nhng thầy co giáo khơng nhận về nhà anh nhìn thấy đàn gà bới
thóc bằng chân anh nảy sinh ra ý nghĩ mình có thể viết bằng chân đợc thế là anh tập
viết bằng chân chữ rát đẹp lên đợc cô giáo nhận vào trờng từ đó anh gắn liền với
manh chiếu ngồi dới lớp hết cấp một anh đợc bác hồ tặng huy hiệu anh học hết cấp
hai hết cấp ba và đợc chuyển thẳng vào đại học tổng hợp khoa văn anh học xong về
dạy học ở quê nhà trở thành một giáo viên dạy giỏi


+ Nêu những sự việc thể hiện phẩm chất và nghị lực phi thờng vợt lên trên hồn cảnh
khó khăn của con ngời đó.


- Nêu suy nghĩ của em về những phẩm chất và nghị lực của con ngời đợc giới thiệu.


+ Họ chính là những tấm gơng sáng để chúng ta những ngời học sinh rất cần học hỏi.
+ Họ chính là những tấm gơng sáng để chúng ta những ngời học sinh rất cần học hỏi.
+ Ơi chao! những ngời đó mới dũng cảm và kiên cờng vì mục đích của mình mà giám
vợt qua những số phận mà ông trời đã đặt ea cho họ thật đáng kính


+ Họ thật là dũng cảm, vì mục đích tơng lai cuộc sống đã vợt lên chính số phận khắc
nghiệt của mình để vn dy.


- Rút ra bài học từ tấm gơng con ngời vợt lên số phân.
<i>3. Kết bài: </i>


- Nờu khỏi quát ý nghĩa và tác động của tấm gơng quyết tâm vợt lên số phận.
- Chúng ta không bị nh họ, nên không.


* Hoạt động II: Nghị luận về một t tởng
đạo lí.


? Thế nào là kiểu bài nghị luận về một
vấn đề t tởng đạo lí.


- Hs: Là bàn về vấn đề thuộc t tởng đạo
đức, li sng ca con ngi.


? Cho biết yêu cầu về néi dung cđa kiĨu
bµi nµy.


- Hs: Làm sáng tỏ đợc các vấn đề t tởng
đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh,
so sánh, đối chiếu, phân tích,... để chỉ ra
chỗ đúng hay chỗ sai của một t tởng nào


đó nhằm khẳng điịnh t tởng của ngời viết.
? Yêu cầu về hình thức của kiểu bài này
là gì


- Hs: Phải có bố cục ba phần; có luận
điểm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính
xác, sinh động.


? Lấy ví dụ về các vấn đề t tởng đạo lí
trong cuộc sống mà em biết.


- Hs: Tranh giµnh vµ nhờng nhịn, Thời
gian là vàng, có chí thì nên


<b>II. Ngh lun v mt t tng o lí.</b>
1. Khái niệm:


Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo
lí là bàn về vấn đề thuộc t tởng đạo
đức, lối sống của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Em hãy nêu các bớc khi làm bài văn
nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.
- Hs: Nêu, Gv khái quát, chốt kiến thức.
? Phần tìm hiểu đề, tìm ý yêu cầu chúng
ta xác định những nội dung gì.


- Hs: + Tính chất của đề
+ Yêu cầu về nội dung.
+ Tri thức cần có



+ Tìm nghĩa câu tục ngữ bằng cách
giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của nó...
? Em hãy nêu yêu cầu từng phần của dàn
bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng
đạo lí.


- Hs: + Mở bài: Giới thiệu vấn đề t tởng
đạo lí cần bàn luận


+ Thân bài:


- Giải thích nội dung ý nghĩ của vấn đề t
tởng đạo lí.


- Nhận định, đánh giá nội dung ý nghĩa
của tơ tởng đạo lí.


- Liên hẹ thực tế cuộc sống lấy lía lẽ, dẫn
chứng để chứng minh t tởng đạo lí


- Bàn bạc mở rộng vấn đề t tởng đạo lí
trong hồn cảnh xã hội chung, riêng.
+ Kết bài: Kết luận, tổng kết, nêu
nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý
hành động.


? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một
vấn đề t tởng đạo lí, em cần lu ý điều gì.
Gv: Lu ý: Muốn làm tốt bài văn nghị luận


về một vấn đề t tởng đạo lí cần vận dụng
linh hoạt các phép lập luận: Giả thíc,
chứng minh, phân tíc tổng hợp.


2. Cách làm bài nghị luận về một vấn
đề t tởng đạo lí.


a. Tìm hiểu đề, tìm ý.
+ Tính chất của đề
+ u cầu v ni dung.
+ Tri thc cn cú


+ Tìm nghĩa câu tục ngữ bằng cách
giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của
nó...


2. LËp dµn bµi


+ Mở bài: Giới thiệu vấn đề t tng
o lớ cn bn lun


+ Thân bài:


- Gii thớch nội dung ý nghĩ của vấn
đề t tởng đạo lí.


- Nhận định, đánh giá nội dung ý
nghĩa của t tởng đạo lí.


- Liên hẹ thực tế cuộc sống lấy lía lẽ,


dẫn chứng để chứng minh t tởng đạo


- Bàn bạc mở rộng vấn đề t tởng đạo
lí trong hồn cảnh xã hội chung,
riêng.


+ Kết bài: Kết luận, tổng kết, nêu
nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc
tỏ ý hành động.


<b>* Thực hành</b>


<i><b> Đề bài 1. Suy nghĩ của em về câu tục ngữ Trăm hay không bằng tay quen</b></i>
<i><b>* Gợi ý dàn ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Suy nghÜ cña em vỊ c©u tục</b></i>
<i><b>ngữ Trăm hay không bằng</b></i>
<i><b>tay quen</b></i>


1. Më bµi


- Dẫn dắt vấn đề:
- Nêu vấn đề:


1. Më bµi :


- Dùa vµo nội dung: Bàn
về MQH giữa lí thuyết và
thực hành



- Trăm hay không bằng
tay quen


<b>Dng bài tơng tự:</b> 2. Thân bài :
a. Giải thích:
1. "Có cơng mài sắt có ngày


nªn kim" - Nghĩa đen:


- Trăm hay: Học lí thuyết
nhiều qua s¸ch, b¸o , ë
nhµ trêng …


- Tay quen : Lµm nhiỊu,
thùc hµnh nhiỊu thµnh
quen tay.


2. “Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn”
3. “Cái nết đánh chết đẹp”
4.“Nhiễu điều… thơng nhau
cùng”


5. “Bầu ơi … một giàn” - Nghĩa bóng:
6. “Là lành đùm lỏ rỏch


- Nghĩa cả câu:


- Học lÝ thut nhiỊu
kh«ng b»ng thùc hµnh


nhiỊu.


7. “Cơng cha … đạo con”


8. “Uống nớc nhớ nguồn" b. Khẳng định vấn
đề: đúng, sai


- Khẳng định:
- Liên hệ thực tế
chứng minh vấn
đề.


- Câu tục ngữ trên đúng.
Vì sao?


+ Chª häc lý thut nhiỊu
mµ thùc hµnh Ýt (dÉn
chøng)


+ Khen thùc hµnh nhiỊu
( dÉn chøng)


9. i mt ngy ng hc mt
sng khụn


10. Gần mực thì ®en


Gần đèn thì rạng” - Quan niệm sai
trái:





- NhiỊu ngêi chØ chó träng
häc lÝ thuyÕt nhiều mà
không thực hành (Và ngợc
lại).


11. Học thầy không tày học
bạn


Khụng thy my lm nờn


- Bàn b¹c më réng:


- Có ý cha đúng: Đối với
những cơng việc phức tạp
đòi hỏi kỹ thuật cao.


- Học phải đi đơi với hành
vì :


+ LÝ thut gióp thùc hµnh
nhanh hơn, chính xác hơn
hiệu quả cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Thùc hµnh gióp lÝ thut
13. “Thêi gian lµ vµng” 3. KÕt bµi:


- Giá trị đạo lí đối
với đời sống mỗi


con ngời.


- Bài học hành
động cho mọi
ng-ời, bản thân


Nhận thức cho mỗi ngời
trong đời sống phải chú
trọng nhiều đến thực hành.
- Gợi nhắc chúng ta hoàn
thiện hơn


- Trong cuộc sống hiện đại
Học phải đi đôi với thực
hành


14. “Tri thức là sức mạnh”
15. “ Xới cơm thì xới lịng ta"
So đũa thì phải so ra lịng ngời”


<i>1. Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí Uống nớc nhớ nguồn.</i>
*B


íc 1:


- Tri thøc cÇn cã:


+ Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam.
+ Vận dụng cái tri thức về đời sống.
Tìm ý:



* B


íc 2: LËp dµn bµi:


a, Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t tởng chung của nó.
b, Thân bài:


- Giải thích nội dung câu tục ngữ.
- Đánh giá nội dung câu tục ngữ.


c, Kết bài: - Khẳng định một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Nêu ý nghĩa của tục ngữ với ngày hơm nay.


* B


íc 3: ViÕt bµi:


a, Viết đoạn mở bài: Có nhiều cách mở bài tuỳ theo góc độ nhìn nhận vấn đề.


- Đi thẳng vào vấn đề: Uống nớc nhớ nguồn đang là truyền thống đạo lí tốt đẹp của
ngời Việt. Để hiểu một cách đầy đủ ý nghĩa sâu sắc của đạo lí ú chỳng ta cựng bn
lun.


b, Viết đoạn thần bài


- Giải thích câu tục ngữ: (Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng).


+ Nớc là mọi thành quả mà con ngời đợc hởng thụ từ các giá trị đời sống vật chất (nh
cơm ăn, áo mặc, điện thắp sáng, nớc dùng, cả non sống gấm vóc, thống nhất hồ


bình) cho đến các giá trị tinh thần (văn hố phong tục tín ngỡng, nghệ thuật…)


+ " Nguồn" là những ngời làm ra thành lịch sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành
quả. "Nguồn" là tổ tiền, xã hội, dân tộc, gia đình… Nhớ nguồn là thể hiện lòng biết
ơn đối với những ngời làm ra thành quả. Đạo lí "Uống nớc nhớ nguồn" là đạo lí của
ngời hởng thụ thành quả.


+ Nhớ nguồn thể hiện tâm, trách nhiệm của ngời đợc hởng thành quả đối với ngời tạo
ra thành quả.


- B×nh:


+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm ngời.


+ Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


+ Câu tục ngữ nêu một nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội.
+ Câu tục ngữ là lời nhắc nh i vi ai vụ n.


+ Câu tục ngữ khích lƯ mäi ngêi cèng hiÕn cho x· héi, d©n téc.
- Luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

c, Viết đoạn kết bài:


- i từ nhận thức tới hành động.
* B


íc 4: Đọc lại và sửa lỗi.


- Lập luận giải thích, chứng minh và phân tích tổng hợp.



4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện
tợng và kiểu bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí đã ôn tập qua chuyên đề.


5. Hớng dẫn về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 8 tuần học kỳ II. Xem lại nội dung
ôn tËp SGK.


Đủ giáo án chuyên đề tháng 2/ 2012.
Ký Duyệt:


<b>Th¸ng 3/2012</b>


Ngày soạn: 25-28/2/2012
Ngày dạy: 1/3- 30/3/2012


<b>Tiết 26 - 30: Luyện tập văn bản nghị luận </b>


A. Mc tiờu cn t


1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho các em kiến thức về kiểu bài Nghị luận về một
vấn đề t tởng đạo lí và kiểu bài Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích),
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, ý thức thực hành viết
bài.


B. C huẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung chuyên đề.
Trò: Soạn bài học bài



C. Tiến trình lên lớp.
1- ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hoạt động I</b>


<b>Ví dụ: Học sinh đọc bảng phụ </b>


* Giáo viên diễn giảng cho học
sinh:


Vn ngh lun chính là t tởng
cốt lõi, là chủ đề của một bài văn nghị
luận.


? Văn bản vừa đọc trên nờu ra
vn ngh lun gỡ?


<b>I.Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm</b>
<b>truyện (hoặc đoạn trích)</b>


1. Ví dơ:


Vấn đề nghị luận chính là t tởng
cốt lõi, là chủ đề của một bài văn nghị
luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Vấn đề nghị luận : Những
phẩm chất đức tính đẹp đẽ và đáng yêu
của nhân vật anh thanh niên làm cơng
tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu trong
truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của
Nguyễn Thành Long.


? Hãy đặt tên cho bài văn trên?
- Học sinh thảo luận


- Hs1: Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.
HS 2 Hình ảnh anh thanh niên làm
cơng tác khí tợng trong truyện ngắn
"Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành
Long.


? Bàn về vẻ đẹp của anh thanh niên tác
giả nêu ra mấy luận điểm? Những câu
văn nào mang luận điểm, hãy tìm và
đọc?


- 3 ln ®iĨm:


+ LĐ1: Nhân vật anh thanh niên
này đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề ở
tinh thần trách nhiệm cao với cơng việc
lắm gian khổ của mình.


+ LĐ2: Anh thanh niên này đáng
yêu ở chỗ "thèm ngời"lòng nhiệt, sự


quan tâm tới ngời khác một cách chu
đáo.


+ L§3: Ngêi thanh niên hiếu
khách và sôi nổi ấy lại rất khiêm tốn.


? lm sỏng t cỏc lun điểm
trên tác giả đã dùng lí lẽ và dẫn chứng
gì?


? NhËn xÐt c¸ch trình bày luận
điểm, cách đa dẫn chứng và lí lẽ của tác
giả?


- Dựng lớ l, dẫn chứng trong tác
phẩm để phân tích và chứng minh.


- Trình bày luận điểm rõ ràng,
ngắn gọn, gây sự chú ý cho ngời đọc.


- Vấn đề nghị luận chính là t
t-ởng cốt lõi, là chủ đề của một bài văn
nghị luận.




<b>* Hot ng II</b>


cầu trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa"
của Nguyễn Thành Long.



Hình ảnh anh thanh niên làm công tác
khí tợng trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa
<i>Pa" của Nguyễn Thành Long.</i>


- 3 luận điểm:


+ L1: Nhõn vt anh thanh niên
này đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề ở
tinh thần trách nhiệm cao với công việc
lắm gian khổ của mình.


+ LĐ2: Anh thanh niên này đáng
yêu ở chỗ "thèm ngời"long fhieeus
khachsnoongf nhiệt, ở sự quan tâm tới
ngời khác một cách chu đáo.


+ L§3: Ngêi thanh niên hiếu
khách và sôi nổi ấy lại rất khiêm tốn.


- Dựng lớ l, dn chng trong tác
phẩm để phân tích và chứng minh.
- Trình bày luận điểm rõ ràng, ngắn
gọn, gây sự chú ý cho ngời đọc


Vấn đề nghị luận chính là t tởng
cốt lõi, là chủ đề của một bài vn ngh
lun.


Hình ảnh anh thanh niên làm


công tác khÝ tỵng trong truyện ngắn
"Lặng lẽ Sa Pa" cđa Ngun Thµnh
Long.


+ Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận (Giới
thiệu nhân vật và vẻ đẹp đáng yêu của
nhân vật đã để lại ấn tợng khó phai mờ
trong ngời đọc)


+ Thân bài: trình bày từng vẻ đẹp
của ngời thanh niên bằng 3 luận điểm
đợc phân tích, chứng minh bằng lí lẽ và
dẫn chứng trong tác phẩm.


+ Kết bài: Nâng cao vấn đề nghị
luận: (Khẳng định vấn đề nghị luận)


(Với truyện ngắn này, phải chăng
nhà văn muốn khẳng định: Cuộc sống
của chúng ta đợc làm nên từ bao phấn
đấu, hi sinh lớn lao thầm lặng)


<b> </b>


<b>II. Tìm các đề bài nghị luận về tác</b>
<b>phẩm truyện (hoặc đoạn trích) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Lập dàn ý cho đề văn nghị luận tác
phẩm truyện hình ảnh anh thanh niên
trong văn bản: Lặng Lẽ Sa Pa- Nguyễn


Thành Long


+ Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận
(Giới thiệu nhân vật và vẻ đẹp đáng yêu
của nhân vật đã để lại ấn tợng khó phai
mờ trong ngời đọc)


+ Thân bài: trình bày từng vẻ đẹp
của ngời thanh niên bằng 3 luận điểm
đợc phân tích, chứng minh bằng lí lẽ và
dẫn chứng trong tác phẩm.


+ Kết bài: Nâng cao vấn đề nghị
luận: (Khẳng định vấn đề nghị luận)


(Với truyện ngắn này, phải chăng
nhà văn muốn khẳng định: Cuộc sống
của chúng ta đợc làm nên từ bao phấn
đấu, hi sinh lớn lao thầm lặng)


? Tìm các đề bài nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích) và nêu yêu cầu
 Đề 1: Nghị luận về thân phận ngời
phụ nữ trong xã hội phong kiến.


Yêu cầu: Qua nhân vật Vũ Nơng đề
xuất những nhận xét gì về thân phận
ngời phụ nữ trong xã hội cũ.


 §Ị 2: NghÞ ln vỊ diƠn biến cốt


truyện trong truyện ngắn Làng của Kim
Lân.


Yờu cầu: Phân tích những đặc điểm nổi
bật trong cốt truyện của tác phẩm .
 Đề 3: Nghị luận thân phận Thuý Kiu
trong on trớch.


Yêu cầu: Nêu suy nghÜ cña bản thân
thân


phận Thuý Kiều trong đoạn trích (Mở
rộng ra là thân phận ngời phụ nữ trong
xà hội cò. )


 Đề 4: Nghị luận về đời sống tình cảm
gia đình qua tác phẩm "Chiếc lợc


<b>* §Ị bài : Suy nghĩ về nhân vật ông</b>
Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim
Lân.


1. Tìn hiểu đề và tìm ý:


- Thể loại: Nghị luận về tác phẩm
: Dạng đề 1: đi sâu vào nhân vt trong
tỏc phm .


Yêu cầu: Nêu suy nghĩ về nhân
vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng"


của Kim Lân.


Đề 2: NghÞ luËn vỊ diƠn biÕn cốt
truyện trong truyện ngắn Làng của Kim
Lân.


Yờu cu: Phân tích những đặc điểm nổi
bật trong cốt truyện của tác phẩm .
 Đề 3: Nghị luận thân phận Thuý Kiu
trong on trớch.


Yêu cầu: Nêu suy nghĩ của bản thân òê
thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích
(Mở rộng ra là thân phận ngời phụ nữ
trong xà hội cũ. )


4: Nghị luận về đời sống tình cảm
gia đình qua tác phẩm "Chiếc lợc ngà"


<b> </b>


<b> </b>


<b>* Đề bài : Suy nghĩ về nhân vật ông</b>
Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim
Lân.


.


2. Lập dàn ý:



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2. LËp dµn ý: </b>


a) më bµi: Giíi thiƯu tác phẩm và nhân
vật ông Hai.


b) Thõn bi: Trin khai các nhận định
về tình u làng, u nớc của ơng Hai
và nghệ thuật đặc sắc của nhà văn (Làm
nổi bật đặc điểm của nhân vật ông Hai
và nghệ thuật của tác phẩm)


c) Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn
của nhân vật ơng Hai.


vËt «ng Hai.


b) Thân bài: Triển khai các nhận định
về tình u làng, u nớc của ơng Hai
và nghệ thuật đặc sắc của nhà văn (Làm
nổi bật đặc điểm của nhân vật ông Hai
và nghệ thuật của tác phẩm)


c) Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn
của nhân vật ông Hai.


<b>* Hoạt động III: Cách làm bài văn</b>
<b>nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>
* Hoạt động 1. Đề bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.



Giáo viên treo bảng phụ ghi 8 đề ở sgk
lên cho học sinh quan sát.


- Học sinh đọc 8 đề bài.


? Các đề bài trên có gì ging v khỏc
nhau?


* Giống nhau: Cùng nghị luận về một
đoạn thơ hoặc bài thơ .


* Khác nhau: Về yêu cầu và nội dung
nghị luận


? Theo em nhng t ng nào trong đề
thể hiện rõ yêu cầu nghị luận ?


- Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ …
? Dựa vào những từ ngữ đó em hãy sắp
xếp các đề cùng dng vi nhau?


- Đề 1, 6 cùng có yêu cầu là phân tích.
- Đề 2,3, 5, 8 cùng có yêu cầu là suy
nghĩ và cảm nhận.


- 4, 7 l đề khơng có lệnh, địi hỏi
ngời viết tự xác định hớng làm bài.
Đề 4 ngời viết hớng vào hình tợng ngời
chiến sĩ lái xe



Đề 7 hớng vào đặc sắc về nghệ thuật và
nội dung của bài thơ Viếng lăng Bác.
? Các từ ngữ: Phân tích, cảm nhận, suy
nghĩ … biểu thị u cầu gì với việc làm
bài?


- Phân tích chỉ định về phơng pháp, cảm
nhận lu ý đến ấn tợng và cảm thụ của
ngời viết, từ suy nghĩ nhấn mạnh tới
nhận định, phân tích của ngời làm bài.
? Dựa vào các đề bài trên em hãy ra một
số đề tơng tự?


- Học sinh ra đề và giáo viên nhận xét +
mỗi tổ nhóm ra 1 đề và đọc.


* Hoạt động 2: Các bớc làm bài nghị
luận về bài thơ, đoạn th


<i>* Đề bài: Phân tích tình yêu quê hơng</i>
trong bài thơ "Quê hơng" của Tế Hanh.


<b>Cách làm bài văn nghị luận về một</b>
<b>đoạn thơ, bài thơ.</b>


I. Đề bài nghị luận về một bài thơ, đoạn
thơ.


<i>1. Đọc lại các đề bài: </i>



* Gièng nhau: Cùng nghị luận về một
đoạn thơ hoặc bài thơ .


* Khác nhau: Về yêu cầu và nội dung
nghị luận


- Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ


II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

a) Tìm hiểu đề và tìm ý:
* Tìm hiểu đề


- Đề thuộc thể loại nghị luận một đoạn
thơ, bài thơ.


- Yêu cầu: Phân tÝch nh÷ng biĨu hiƯn
cđa tình yêu quê hơng.


* Tìm ý:


? c k bi thơ để xác định những biểu
hiện của tình yêu quê hơng


? Bài thơ đợc sáng tác vào thời gian
nào? Địa điểm nào? Trong tâm trạng nh
thế nào? - Trong xa cách nhà thơ
luôn nhớ về q hơng bằng tất cả tình


cảm tha thiết.


- H×nh ảnh làng quê hiện lên trong nỗi
nhớ của nhà thơ.


+ Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
+ Cảnh trở về


+ Cảnh nghỉ ngơi


- Nỗi nhớ tha thiết khi xa quê.
b) LËp dµn ý:


- Học sinh đọc và quan sát dàn bài ở
sgk.


? Phần mở bài phải giới thiệu những gì?
<i>+ Mở bài: Quê hơng là nguồn cảm hứng</i>
suốt cuộc đời nhà thơ Tế Hanh, đây là
đề tài nổi bật trong sáng tác của nhà thơ.
Bài "Quê hơng" làm sống lại một làng
chài ven biển với tất cả nỗi nhớ và tỡnh
yờu quờ hng tha thit.


<i>+ Thân bài: Triển khai luận điểm.</i>


? Phần thân bài cần trình bày những
nhận xét gì về tình yêu quê hơng trong
bài thơ "Quê hơng"



? Nhng suy ngh y c dn dắt khẳng
định bằng cách nào? đợc liên kết với mở
bài và kết bài ra sao?


- Nh÷ng nhËn xÐt chÝnh vỊ tình yêu quê
hơng của tác giả:tình yêu quê tha thiết
trong sáng, mơ mộng.


- Nhng hỡnh nh p khi ra khi
- Cảnh trở về tấp nập no đủ.


- Hình ảnh ngời dân chài giữa đất trời
lộng gió với vị nồng mặn của biển khơi.
- Hình ảnh ngơn từ của bài thơ giàu sức
gợi cảm, thể hiện tâm hồn phong phú
rung động tinh tế.


<i>+ Kết bài: Khẳng định sức hấp dẫn của</i>
bài thơ và ý nghĩa bồi dỡng tâm hồn
ng-ời đọc .


<i>c) ViÕt bµi </i>


- Những suy nghĩ ý kiến của ngời viết
luôn đợc gắn với sự phõn tớch, bỡnh


<i>đoạn thơ</i>


<i>* bi: Phân tích tình u q hơng</i>
trong bài thơ "Q hơng" của Tế Hanh.


a) Tìm hiểu đề và tìm ý:


* Tỡm hiu


- Đề thuộc thể loại nghị luận một đoạn
thơ, bài thơ.


- Yêu cầu: Phân tích những biểu hiện
của tình yêu quê hơng.


- Trong xa cách nhà thơ luôn nhớ về quê
hơng bằng tất cả tình cảm tha thiết.
- Hình ảnh làng quê hiện lên trong nỗi
nhớ của nhà thơ.


- Nỗi nhớ tha thiết khi xa quê.
b) Lập dàn ý:


<i>+ Mở bài: </i>


<i>+ Thân bài: Triển khai luận điểm.</i>


- Tình yêu quê tha thiết trong sáng, mơ
mộng.


- Nhng hỡnh nh p khi ra khi
- Cnh trở về tấp nập no đủ.


- Hình ảnh ngời dân chài giữa đất trời
lộng gió với vị nồng mặn của biển khơi.


- Hình ảnh ngơn từ của bài thơ giàu sức
gợi cảm, thể hiện tâm hồn phong phú
rung động tinh tế.


<i>+ Kết bài: Khẳng định sức hấp dẫn của</i>
bài thơ và ý nghĩa bồi dỡng tâm hn
ng-i c .


c) Viết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

giảng cơ thĨ, h×nh ảnh ngôn từ, giéng
®iƯu.


- Phần thân bài đợc nối kết với mở bài
một cách chặt chẽ, tự nhiên đó là sự
phân tích chứng minh làm sáng tỏ nhận
xét bao quát đã nêu ở mở bài.


- Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần
kết bài đánh giá sức hấp dẫn khẳng định
ý nghĩa bài thơ.


? Tõ viÖc tìm hiểu văn bản trên em có
thể rút ra cách làm bài nghị luận nh thế
nào?


? Hc sinh c ghi nh SGK.
* Hot ng 3: Luyn tp


Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập.


<i>2. Lập dàn ý:. Mỗi nhóm làm 1 phần</i>
* Mở bài:


* Thân bài:


- Cnh sang thu của đất trời bắt đầu từ
hơng ổi chín thơm.


+ Từ "phả" gợi hơng thơm nh sánh lại vì
đậm và vì cơn gió se đang truyền hơng
thơm đi náo nøc.


+ Sơng nh chùng chình qua ngõ vừa mơ
hồ vừa động gợi tả cả gió cả hơng và cả
tình.


+ Thiên nhiên đợc cảm nhận từ những gì
vơ hình (hơng, gió, sơng mờ ảo)


+ Cảm xúc của thi sĩ: Bằng các cảm giác
cụ thể và tinh tế qua các giác quan. Cảm
nhận của nhà thơ có phần khá đột ngột
và bất ngờ sững sờ trớc cảnh sang thu.
+ Đã nhận ra những dấu hiệu đặc trng
của mùa thu (hơng thu, gió thu, sơng
thu) mà vẫn mơ hồ cha thể tin. Đây là
ấn tợng vè những cảm giác riêng nhng
vẫn là suy đoán bằng cảm giác mơ hồ
hợp với cảnh giao mùa cha rõ rệt.



+ Tâm hồn thi sĩ biến chuyển nhịp
nhàng với phút giao mùa của cảnh vật.
Từng cảnh sang thu của tạo vật đã thấp
thoáng hồn ngời sang thu: chùng chình,
lu luyến, bịn rịn, bâng khuâng, chớn
chn, im m.


<i>* Kết bài:</i>


III. Luyện tập:


Phân tích khổ thơ đầu bài "Sang thu"
của Hữu Thỉnh.


<i>1. Tỡm hiu , tỡm ý.</i>


- Thể loại: Nghị luận tác phẩm văn học.
- Yêu cầu: Nghị luận đoạn thơ đầu bài
"Sang thu "


- Hơng vị: hơng ổi.


- Không gian: Gió heo may se lạnh


- Hình ảnh: Sơng chùng chình qua
ng-ỡng cưa cđa mïa thu.


<b>* Thùc hµnh:</b>


<b>Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích "Chiếc lợc ngà"</b>


* Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý.


- Đọc kĩ đề (chú ý từ quan trọng)
- Xác định yêu cầu của đề


- ThÓ loại: nghị luận (Cảm nhận về đoạn trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Bớc 2: Lập dàn ý:


1, Mở bài: ? Nêu yêu cầu của mở bài?


- Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm và đoạn trích.
2, Thân bài: Triển khai các luận điểm


Giáo viên hớng dẫn học sinh khai thác luận điểm, luận cứ, lựa chọn dẫn chứng tiêu
biểu.


+ Luận điểm 1: Tình cảm cha con sâu nặng.


- Lun cứ 1: Cuộc gặp gỡ giữa hai cha con sau 8 năm xa cách. Dẫn chứng: Thái độ và
tình cảm của bé Thu trớc và sau khi nhận ông Sáu l cha.


- Luận cứ 2: ở khu căn cứ, ông Sáu còn làm lợc tặng con.


Dẫn chứng: Tâm trạng của ông Sáu sau khi chhia tay con, quá trình ông Sáu làm
chiếc lợc ngà, lời trăn trối của ông trớc lóc hi sinh …


+ Ln ®iĨm 2: NghƯ tht kĨ chun


- Cèt trun chỈt chÏ víi nhiỊu u tè bÊt ngê, hỵp lÝ.



+ Bé Thu nhận ra cha khi ơng Sáu về thăm nhà qua 8 năm xa cách.
+ Biểu lộ tình cảm nồng nhiệt và xúc động trớc lúc chia tay


+ Sự bất ngờ gây hứng thú cho ngời c.


+ Cuộc gặp gỡ tình cờ nhân vật - ngời kĨ chun víi bÐ Thu + Lùa chän ng«i kĨ phù
hợp: Truyện kể ở ngôi thứ nhất + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật (nhất là trẻ thơ)
chính xác và hợp lí.


+ Ngôn ngữ tự nhiên, lời kể hÊp dÉn.


+ Kể xen miêu tả. Giọng kể giàu cảm xúc, chân thực, sinh động, giàu sức thuyết
phục.


3, KÕt bµi: Khái quát tổng hợp lại nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.


- on trớch din t chõn thc v cảm động về tình cha con thắm thiết sâu nặng trong
hoàn cảnh éo le của cuộc chiến tranh.


- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tính cách nhân vật đặc sắc, thể hiện tình cảm
sâu sắc của tác giả: cảm thơng, chia sẻ, trân trọng.


* Bíc 3: ViÕt bµi
N 2: Ln ®iĨm 1
N 3: L ®iĨm 2


* Bớc 4: - Cho học sinh đọc lại tồn bộ.


4. Cđng cố: Đề bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện và đoạn trích, cách tìm ý


và lập dnf ý cho bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.


5. Dn dũ: Hc sinh v nh hc bài, thực hành viết các đề bài đã hớng dãn.
<i><b>Ngày 4 thỏng 3 nm 2012</b></i>


<i><b>Đủ giáo án tháng 3</b></i>
<i><b>Ký duyệt:</b></i>


<b>Tháng 4/2012</b>


Ngày soạn: 27-29/3/2012
Ngày dạy: 1-30/4/2012


<b>Tit 15 - 20: tổng kết tập làm văn</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Giúp học sinh ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9: Văn bản
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyt minh, hnh chớnh cụng v.


- Phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm
văn.


- Phõn bit kiu vn bn v thể loại văn học. Viết đợc văn bản cho phù hợp.
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc các kiểu văn bản, tạo lập văn bản theo yêu cầu.
<b> B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Chuẩn bị nội dung chun đề.
- Trị: Soạn bài ử nhà.


<b>C Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


1- ổn định tổ chc.


2- Kiểm tra bài cũ: ?Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm trong vở kịch
Bắc sơn


3- Bi mi
<b>* Hot ng I: </b>


<b>I. Hệ thống hoá các kiểu văn bản:</b>
- Giáo viên dùng bảng phụ.


- Hc sinh nhc li các kiến thức đã học về các kiểu loại văn bn? Mi loi cho
vớ d minh ho?


- Giáo viên nhận xét, bổ sung thởng điểm cho học sinh trả lời tèt.


<b>* Hoạt động II: Giao viên cung cấp bảng hệ thống về các kiểu văn bản và </b>
ph-ơng thức biểu đạt.


<b>Kiểu văn bản</b> <b>Phơng thức biểu đạt</b> <b>ví dụ</b>


Văn bản tự sự Trình bày các sự việc có quan hệ
nhân quả dẫn đến kết cục.


Mục đích biểu hiện con ngời quy luật
đời sống bày tỏ thái


- Bản tin báo chí.


- Bản tờng thuật, tờng trình.


Lịch sư …


- T¸c phÈm VHNT (trun, tiĨu
thut.)


Văn bản miêu tả Tái hiện các tính chất thuộc tính sự
vật, liên tởng giỳp con ngi cm nhn
v hiu c chỳng.


- Văn tả cảnh, tả ngời tả sự vật.
- Đoạn văn miêu tả trong tác
phẩm tự sự.


Văn bản biểu


cảm Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tìnhcảm cảm xúc của con ngời, tự nhiên
xà hội sự vật.


Điện mừng, thăm hỏi, chia
buồn.


Văn bản


thuyt minh Trỡnh by thuộc tính cấu tạo, ngunnhân kết quả có ích hoặc có hại của
sự vật hiện tợng để giúp ngời đọc có
tri thức khả quan vì có thái độ đúng
đắn với chỳng


- Thuyết minh sản phẩm.



- Giới thiệu di tích, thắng cảnh,
nhân vật.


- Trình bày tri thức và phơng
pháp trong khoa học


Văn bản nghị


lun Trỡnh by, t tởng chủ trơng quan điểmcủa con ngời đối với TN, XH, con
ng-ời qua các luận điểm, luận cứ v lp
lun t phc.


- Cáo, kịch, chiếu, biểu.


- X· luËn, b×nh luËn, lời kêu
gọi.


- Sách lí luận.


- Tranh luận về vấn đề chính
trị, xã hội, văn hoỏ


Văn bản điều
hành (hành
chính c«ng vơ)


Trình bày theo mẫu chung và chịu
trách nhiệm về pháp lí các ý kiến,
nguyện vọng của các nhân tập thể đối



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

với cơ quan quản lí hay ngợc lại bày
tỏ yêu cầu quyết định của ngời có
thẩm quyền đối với ngời có trách
nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa
cơng dân với nhau về lợi ích và chức vụ.
<b>* Hoạt động III: So sánh các kiểu vn</b>


bản trên:


* Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm.


Nhóm 1: Tự sự khác miêu tả nh
thế nào?


- Tự sự: Trình bày chuỗi các sự
việc.


- Miờu t: i tng là con ngời, sự
vật, hiện tợng và tái hiện đặc điểm của
chúng.


Nhãm 2: ThuyÕt minh kh¸c tù sù và
miêu tả nh thế nào?


- Trình bày những đối tợng
thuyết minh, cần làm rõ về bản chất
bên trong và nhiều phơng diện có tớnh
cht khỏch quan.



Nhóm 3: Nghị luận khác với điều hành
ở chỗ nào?


- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Hành chính.


Nhóm 4: Biểu cảm kh¸c thuyÕt minh
nh thÕ nào?


- Biểu cảm: Cảm xúc.


? Các văn bản trên có thĨ thay
thÕ cho nhau kh«ng? Cã thĨ phèi hỵp
víi nhau trong một văn bản cụ thể
không?


- Học sinh thảo luận, nêu ý kiên.
- Có thể kết hợp với nhau trong
một văn bản cơ thĨ.


phân biệt các thể loại văn bản tự sự:
<b> * Hot ng IV: </b>


<b>Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự</b>
<b>sự</b>


- Giống: Kể sự việc.


- Khác: + Văn bản tự sự: Xét hình
thức phơng thức.



+ Thể loại tù sù ®a


dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết
(nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự;
kịch là phong phú đa dạng)


? TÝnh nghệ thuật trong tác phẩm tự
sự? Cốt truyện nhân vật sự việc
kết cấu.


. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ


<b>III. So sánh các kiểu văn bản trên:</b>
.


- Tự sự: Trình bày chuỗi các sự việc.


- Miêu tả: Đối tợng là con ngời, sự vật,
hiện tợng và tái hiện đặc điểm của chúng.


- trình bày những đối tợng thuyết minh, cần
làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phơng
diện có tớnh cht khỏch quan.


- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Hành chính.
- Biểu cảm: Bọc lộ cảm xúc.


<b>IV. Phân biệt các thể loại văn bản tự sự:</b>


<b> 1. Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự sự</b>


- Giống: Kể sự việc.


- Khác: + Văn bản tự sự: Xét hình
thức phơng thức.


+ Thể loại tự sù ®a


dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết (nét độc
đáo về hình thức thể loại tự sự; kịch là phong
phú đa dạng)


Cèt trun – nh©n vËt – sù viƯc – kÕt
cÊu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

t×nh.


- Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm
chủ đạo.


- Khác nhau: + Văn biểu cảm bày
tỏ cảm xúc về một đối tợng (văn xuối)


+ Tác phẩm trữ
tình: Đời sống phong phú của chủ th
trc vn i sng. (Th)


tập làm văn trong chơng trình ngữ văn
thcs



- Giáo viên cho học sinh liệt kê
các thể loại trong tập làm văn.


<b> Tỡm hiu 3 kiu vn bn ó hc ng</b>
vn 9


<b>* Hot ng V.</b>


<b>Văn b¶n thut minh</b>


- MĐ: Khơi bày nội dung sau kín
bên trong đặc trng đối tợng.


- Các yếu tố tạo thành. Đặc điểm
khả quan của đối tợng.


- Khả năng kết hợp đặc điểm cách
làm phơng pháp thuyết minh  giải thớch.


2. Văn bản tự sự:


- MĐ: Trình bày sự việc.


- Các yếu tố tạo thành: Sự việc,
nhân vật.


- Khả năng kết hợp đặc điểm
cách làm:



Giới thiệu trình by din bin s
vic theo trỡnh t nhn nh.


3. Văn bản nghị luận:


- M: By tỏ quan điểm nhận
xét, đánh giá về vai trị.


- C¸c yÕu tè t¹o thành: Luận
điểm, luận cứ, dẫn chứng.


- Khả năng kết hợp, đặc điểm
cách làm: + Hệ thống lập luận.


+ Kết hợp miêu tả, tự sự.
ba kiểu văn bản đã học


- Khác nhau: + Văn biểu cảm bày tỏ cảm
xúc về một đối tợng (văn xuối)


+ Tác phẩm trữ tình: Đời
sống phong phú của chủ thể trớc vấn đề đời
sống. (Thơ)


<b>V. Tìm hiểu 3 kiểu văn bản ó hc ng</b>
<b>vn 9</b>


<b>1. Văn bản thuyết minh</b>


- Kh năng kết hợp đặc điểm cách làm phơng pháp


thuyết minh gii thớch.


2. Văn bản tự sự:


- Trình bày sự việc.


- C¸c yÕu tè tạo thành: Sự viƯc, nh©n
vËt.


- Khả năng kết hợp đặc điểm cách làm:


Giới thiệu trình bày diễn biến s vic
theo trỡnh t nhn nh.


3. Văn bản nghÞ luËn:


Bày tỏ quan điểm nhận xét, đánh giá v
vai trũ.


- Các yếu tố tạo thành:


Luận điểm, luận cø, dÉn chøng.


- Khả năng kết hợp, đặc điểm cách lm:
+ H thng lp lun.


+ Kết hợp miêu tả, tự sù.


<b>-* Hoạt động VI: Luyện tập tổng hợp</b>


<i><b>I .Đề bài:</b></i>


<i><b> Bài thơ Viếng lăng bác của Viễn Phơng là nén hơng thơm mà Viễn Phơng</b></i>
<i><b>thành kính dâng lên Bác Hồ kính yêu. Em hãy phân tích bài thơ để làm rõ nhận</b></i>
<i><b>định trên </b></i>


<i><b>Gv: Tỉ chøc híng dÉn HS lËp dµn ý cho bài văn</b></i>
<i>A. Mở bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Gii thiệu đợc tác giả tác phẩm dẫn dắt đến văn bản ý khái quát của văn bảnViễn
Phơng nhà thơ lớn ông sáng tác nhiều tấc phẩm tiêu biểu là bài …..


- Nhận định khái quát về tác phẩm: Bài thơ thể hiện tình cảm của Viễn Phơng đối với
Bác ...


<i>B. Thân bài </i>


? c li bi th v nờu ra các luận điểm cần phân tích.
<i><b>LĐ1: Cảm xúc của nhà thơ khi đứng trớc lăng Bác</b></i>


- Mở đầu bài thơ tác giả xng mình là con sau bao năm xa cách nay về thăm ngời cha
đó là tình cảm ruột thịt


- Tác giả đến lăng Bác rất sớm quan sát thấy hàng tre trong sơng sớm hàng tre tợng
tr-ng cho dân tộc Việt Nam kiên cờtr-ng bất khất


<i><b>LĐ2: Cảm xúc của nhà thơ trớc dòng ngời vào lăng viếng Bác</b></i>
- Bác nh mặt trời đem lại hạnh phóc cho d©n téc


- Để nhớ tới Bác hàng ngày dịng ngời vơ tận vào lăng viếng Bác dâng nờn ngi


nhng thnh qu tt p nht


<i><b>LĐ3: Cảm xúc của nhà thơ khi vào trong lăng Bác</b></i>


- Khi vo lăng đợc chứng kiến Bác trong giấc ngủ vĩnh hằng lòng tác giả quặn đau
<i><b>LĐ4: Cảm xúc của nhà thơ khi ri lng Bỏc</b></i>


- Mai tác giả phải chia tay với Bác tác giả muốn biền thành chim hót quanh lăng biền
thành bông hoa toả hơng


<i>C. Kết bµi</i>


- Giá trị của bài thơ, nêu đợc cảm nghĩ của bản thân
<b>* Hoạt động 7: Kiểm tra tổng hợp cuối năm.</b>
<b> Đề bài: </b>


<b>C©u 1(6 đ): Về tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam Xơng ( sách ngữ văn 9, tập I)</b>
<i><b>em hÃy:</b></i>


1. Nªu râ tác giả, xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, những giá trị nội dung và nghệ
thuật cơ bản của tác phẩm (không cần phân tích)


2. Phân tích giá trị, ý nghĩa (cả về nghệ thuật và nội dung) của chi tiết cái bóng
trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng.(4,0 đ)


Câu2 (6 đ):


Trăng cứ tròn vành vạnh
<b> Kể chi ngời vô tình</b>



<b> ánh trăng im phăng phắc</b>
<b> Đủ cho ta giật mình.</b>


( ánh trăng- NguyÔn Duy)


Từ cái “<i><b>giật mình</b></i>” trớc ánh trăng của nhân vật trữ tình trong bài thơ, em có suy
nghĩ gì về đạo lý, lẽ sống của dân tộc Việt Nam ta.


Câu 3 ( 8 đ): Về truyện ngắn Chiếc lợc ngà, có ý kiến nhận xét: <i><b> Đọc Chiếc l</b><b></b></i>
<i><b>-ợc ngà, chúng ta đ-ợc chứng kiến một Nguyễn Quang Sáng rất sâu sắc và tinh tế</b></i>
<i><b>trong nghệ thuật khắc häa t©m lý nh©n vËt .</b></i>”


Em hÃy phân tích nghệ thuật khắc họa tâm lý nhân vật bé Thu trong truyện ngắn
<i>Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng. (Ngữ văn 9, tập I)</i>


4. Củng cố: Các phơng thức biểu đạt, sự phối hợp của các phơng thức biểu đạt
trong một văn bản.


5. Dăn dị: Ơn tập các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt, chuẩn bị thi hét học kỳ
II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×