Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC</b>

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH HIỆP LỰC ... 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ... 3

ĐƠN XIN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ... 4

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2006 - 2010 ... 5

LỜI CẢM ƠN ... 8

LỜI NÓI ĐẦU ... 9

MỤC LỤC... 10

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HIỆP LỰC... 13

I. L ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY. ... 13

1. Giới thiệu chung về công ty. ... 13

2. Q trình phát triển cơng ty. ... 14

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN... 16

III. QUY MÔ CỦA DOANH NGHIỆP. ... 19

IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. ... 21

V. THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

D. MỘT VÀI QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TẠI CƠNG TY ... 29

I. QUY TRÌNH ĐÚC TRONG KHN CÁT ... 29

II. QUY TRÌNH NẤU LUYỆN BẰNG LÒ CẢM ỨNG TRUNG TẦN.34 1. Giới thiệu lò cảm ứng trung tần. ... 34

2. Vật liệu kim loại. ... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

4. Quy trình nấu chảy kim loại. ... 37

III. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG THÂN VAN ... 39

1. Chuẩn bị phôi. ... 39

2. Q trình gia cơng... 39

E. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM VÀ KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC TRONG Q TRÌNH THỰC TẬP TẠI CƠNG TY. ... 56

I. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM. ... 56

II. KINH NGHIỆM THU ĐƯỢC. ... 56

PHỤ LỤC ... 57

HÌNH ẢNH THỰC TẬP VÀ MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HIỆP LỰC</b>

<b>I. L ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.</b>

<b>1. Giới thiệu chung về công ty.</b>

<b> Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH HIỆP LỰC</b>

<i><b> Tên giao dịch đối ngoại: HIEP LUC Co., Ltd.</b></i>

 Chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 048910 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp ngày: 07/01/1993.

 Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH.  Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng  Ngành nghề kinh doanh:

 Sản xuất các sản phẩm cơ khí.

 Sản xuất mua bán vật tư ngành nước.  Thi cơng trình cấp thốt nước.

 Kinh doanh nước sạch: xây dựng trạm cấp nước và cung cấp sản phẩm nước sạch dùng cho sinh hoạt, sử dụng trong công - nông nghiệp.

 Thi cơng cơng trình giao thơng.

 Kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng ơ tô.  Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.

 Trụ sở chính: 266A - Lương Định Của - P. An Phú - Quận 2 - TP. HCM  Điện thoại: (08) 34.025.041

 Fax: (08) 37.470.315

 Email: hiep luc me @hc m.f pt.vn  Mã số thuế: 0301 446 020

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Quá trình phát triển công ty.</b>

Nền kinh tế hiện nay ngày càng phát triển, nhu cầu đời sống của con người ngày càng cao. Để đáp ứng được tốc độ đơ thị hóa hiện nay, các dự án đầu tư nhằm phát triển và mở rộng đô thị là tất yếu vì vậy các ngành như sản xuất sản phẩm cơ khí, thi cơng cơng trình cấp thốt nước, kinh doanh nước sạch,… là rất cần thiết. Nói đến lĩnh vực này, những năm gần đây khi Việt Nam tham gia vào thị trường thế giới thúc đẩy nền kinh tế phát triển, lượng đầu tư từ nước ngoài vào nước ta tăng nhanh, cần mở rộng cơ sở hạ tầng, giao thông, dịch vụ,…

Nắm bắt được nhu cầu trong nước, công ty TNHH Hiệp Lực đã được thành lập theo quyết định số 10/GP_UB ngày 06/01/1993 của UBND TP.Hồ Chí Minh. Với mong muốn tạo ra những sản phẩm và cung cấp vật tư ngành nước đa dạng, phù hợp và chất lượng đóng góp cho sự phát triển ngành nước nói riêng và lĩnh vực thi cơng cơng trình giao thơng nói chung.

Tháng 09/2001 cơng ty TNHH Cơ khí Hiệp Lực được đổi tên thành Công ty TNHH Hiệp Lực và bổ sung chức năng kinh doanh thi cơng xây dựng cơng trình giao thơng.

Ngay từ lúc thành lập Cơng ty đã nhanh chóng phát triển và mở rộng để trở thành một trong những nhà sản xuất chính, chuyên cung cấp các loại sản phẩm chuyên ngành cấp thoát nước phục vụ cho nhiều cơng trình và dự án cấp thốt nước và chữa cháy lớn cho các tỉnh thành tại Việt Nam như: Khu Công Nghiệp Việt Nam Singapore, Cần Thơ, Long Bình II, Linh Trung, Gị Dầu, Tân Thuận,…

Để đạt được thành cơng đó, cơng ty đã khơng ngừng cải tiến quy trình sản xuất, đặc biệt là chú trọng đến chất lượng và uy tín đối với khách hàng. Mục

<i><b>tiêu trong công ty là: “Chất lượng + Giá cả + Đúng hạn = Thành công”. Sản</b></i>

phẩm của công ty đã được thị trường đánh giá cao thông qua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>Tháng 07/1998, sản phẩm “Trụ cứu hỏa” của Công ty được Trung Tâm</b></i>

Kiểm Tra Đo Lường Chất Lượng 3 và Bureau Veritas cấp giấp chứng nhận chất lượng theo tiêu chuẩn ANSI/AWWA C502-94.

Tháng 02/2000, Quacert (Việt Nam) và QMS (Úc) đánh giá và cấp giấy chứng nhận về hệ thống Quản Lý Chất Lượng theo ISO 9002:1994.

<i><b>Tháng 06/2000, sản phẩm “Van cổng mặt trăng bọc cao su” được</b></i>

Trung tâm kiểm tra đo lường chất lượng 3 cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 72588.

<i><b>Tháng 07/2001, sản phẩm “Phụ tùng ống gang cầu” phù hợp tiêu chuẩn</b></i>

ISO 2531-98.

Tháng 02/2004, Quacert (Việt Nam) và AJA (Anh) đánh giá và cấp giấy chứng nhận về hệ thống Quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001:2000.

<i><b>Tháng 01/2006, sản phẩm “Trụ cứu hỏa” được Cục cảnh sát phịng cháy</b></i>

chữa cháy - Bộ Cơng An thẩm duyệt thiết kế và cấp giấy chứng nhận.

Hiện nay Công ty TNHH Hiệp Lực là thành viên của Hiệp hội ngành nước phía Nam, Hội chất lượng TP.Hồ Chí Minh, Hội Doanh nghiệp Cơ khí -Điện TP. HCM, Hội Doanh nghiệp Quận 2, Hội viên của phòng TM & CN Việt Nam,…

Trong suốt quá trình hoạt động trên 15 năm, kết quả kinh doanh của Cơng ty ln có lãi. Lãi tăng theo doanh số hằng năm của cơng ty.

Cơng ty hiện có 2 phân xưởng sản xuất chính là: Phân xưởng đúc tạo phơi và Phân xưởng gia cơng cơ khí cùng các phòng ban liên quan như: Phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng đảm bảo chất lượng, phòng hành chính nhân sự, phịng kế tốn thống kê và ban quản lý thiết bị, với tổng số lao động gần 200 người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN.1. Ban giám đốc.</b>

<i>- Giám đốc: là người đứng đầu công ty và chịu trách nhiệm về mọi hoạt</i>

động và kết quả kinh doanh của cơng ty.

<i>- Phó giám đốc điều hành: tổ chức chỉ đạo, xây dựng các đề án, phương</i>

hướng mục tiêu phát triển kinh doanh sản xuất nhằm phát huy cao nhất năng lực, thiết bị, kỹ thuật công nghệ, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty, đáp ứng nhu cầu thị trường. Tổ chức cơng tác tài chính đảm bảo sử dụng hiệu quả và mở rộng nguồn vốn của công ty, đồng thời điều hành việc kinh doanh đạt các chỉ tiêu đề ra, sử dụng lợi nhuận đúng nguyên tắc, chế độ, pháp luật của nhà nước. Tổ chức chỉ đạo ký kết các hợp đồng kinh tế về thiết kế chế tạo, mua bán vật tư, nguyên liệu trong phạm vi được ủy quyền.

<i>- Phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc sản xuất: tổ chức chỉ đạo, xây</i>

dựng các đề án, phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở phát huy cao nhất năng suất của máy móc thiết bị, kỹ thuật công nghệ, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng bổ sung, hoàn thiện các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hóa chất lượng cho từng loại sản phẩm của Công ty.

<b>2. Phịng tổ chức hành chính.</b>

- Quản lý nhân sự, lao động, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn tay nghề cho cán bộ công nhân viên của công ty.

- Tổ chức lưu trữ hồ sơ theo dõi việc thực hiện các chính sách chế độ về lao động của nhà nước. Tổ chức tốt công tác đời sống cho cán bộ công

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Đảm bảo trự tự an ninh và bảo vệ tài sản của Công ty, quản lý và thực hiện nghiệp vụ lao động tiền lương.

- Cải thiện điều kiện lao động của cơng nhân, thực hiện nhiệm vụ về an tồn lao động.

- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phịng tổ chức hành chính lập kế hoạch lao động, tiền lương theo quy định Nhà nước.

<b>3. Phòng kế hoạch vật tư.</b>

- Tiếp cận tìm kiếm thị trường, thăm dò nhu cầu khách hàng về mọi mặt: giá cả, nguồn hàng, chủng loại,...

- Tổng hợp cân đối kế hoạch sản xuất, kỹ thuật.

- Tổ chức công tác tiếp nhận, vận chuyển, kho, xuất nhập, bảo quản sản phẩm, nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

- Lên kế hoạch theo dõi cấp nguyên liệu, vật tư cho sản xuất.

- Phối hợp cùng các phòng ban chức năng khác tiến hành đánh giá, kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh để phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém nhằm tìm ra biện pháp khắc phục đảm bảo cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

- Có nhiệm vụ quản lý các định mức kinh tế kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.

<b>4. Phòng kỹ thuật.</b>

- Xử lý kịp thời các hư hỏng kỹ thuật trang thiết bị và bảo quản máy thiết bị của Công ty.

- Xem xét và theo dõi tình hình kỹ thuật. Đánh giá chất lượng về mặt chuyên môn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>5. Phịng kế tốn thống kê.</b>

<i>- Kế tốn trưởng: Giúp Giám đốc cơng ty thực hiện pháp lệnh kế </i>

tốn-thống kê và điều lệ tổ chức kế toán nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tổ chức chỉ đạo cơng tác kế tốn, điều hành bộ máy kế tốn của cơng ty, tổ chức ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn và phân tích hoạt động kinh tế. Xác định đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong định kỳ và tính tốn thích hợp, đầy đủ các khoản thuế nộp ngân sách, các khoản lập quỹ công ty. Phổ biến hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế tốn do nhà nước quy định cho các phòng ban và kế tốn viên của mình. Giúp ban Gíam Đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế và tham gia nghiên cứu cải tiến quản lý cơng ty.

<i>- Kế tốn tổng hợp: Cuối tháng tập trung tất cả các chứng từ ghi sổ của</i>

các bộ phận, tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu của các bộ phận liên quan, tính tốn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cuối quý lập các báo cáo tài chính lên cấp trên.

<i>- Kế toán vật liệu và giá thành: Thực hiện nhiệm vụ kế toán từ khâu thu</i>

nhận và kiểm tra chứng từ xuất nhập nguyên vật liệu, tính toán tổng hợp phân bổ các số liệu mở sổ ghi chép tổng hợp và chi tiết tình hình xuất nhập vật tư theo các chứng từ đúng theo quy định, lập báo cáo kết tốn về tình hình vật liệu tồn kho.

<i>- Kế toán tiền mặt và TGNH: theo dõi hạch tốn q trình thu chi tiền</i>

mặt, TGNH, các khoản tạm ứng, tình hình thanh tốn với người mua, người bán. Cuối tháng lập báo cho kế toán tổng hợp.

<i>- Kế tốn lương và chi phí: Xác định định mức, tổ chức ghi chép tính</i>

tốn tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm và các chế độ khác cho công

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>- Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng tù thu chi hợp lệ tiến hành thu chi theo</i>

đúng quy định của Công ty. Ghi chép sổ quỹ báo cáo hàng ngày, phát tiền lương, tiền thưởng cho công nhân.

<b>III. QUY MƠ CỦA DOANH NGHIỆP.</b>

Q trình sản xuất sản phẩm được bắt đầu từ khâu đúc đến khâu lắp ráp hoàn thành bởi 2 phân xưởng sản xuất chính là:

 Phân xưởng đúc: Làm khuôn, tạo phôi, xử lý bề mặt.

 Phân xưởng cơ khí: Gia cơng cơ khí, thử áp lực, sơn, lắp ráp.

Từ cơ cấu như trên, sự phân công cụ thể từng chức năng nhiệm vụ của các phân xưởng như sau:

- Mỗi một phân xưởng đều có một quản đốc phụ trách chung, một phó quản đốc, kỹ thuật xưởng, một thống kê, các tổ trưởng và công nhân trực tiếp sản xuất.

- Phân xưởng sản xuất nhận được giấy phát lệnh sản xuất, dựa vào định mức vật tư đã có sẵn, tính tốn lượng ngun vật liệu cần thiết và tiến hành lập phiếu đề nghị cấp vật tư gởi về Phòng kế hoạch vật tư của công ty; đồng thời phân xưởng cũng nhận được bộ bản vẽ thiết kế do Phòng kỹ thuật cung cấp, sẽ tiến hành sản xuất theo phiếu phát lệnh.

Phân xưởng đúc khi nhận được phát lệnh sản xuất sẽ tiến hành làm khuôn  nấu luyện đúc sản phẩm  xử lý bề mặt dưới sự giám sát của kỹ thuật phân xưởng và nhân viên Phòng đảm bảo chất lượng. Sau khi đã hồn thành phơi, thống kê phân xưởng sẽ lập phiếu giao nhận để chuyển sang Phân xưởng cơ khí để phân xưởng này tiếp tục gia cơng hồn chỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Cơng nhân trực tiếp sản xuất

<i><b>Hình 1: Sơ đồ tổ chức phân xưởng đúc tạo phôi</b></i>

Phân xưởng cơ khí sau khi nhận được phơi từ phân xưởng đúc chuyển sang sẽ tiến hành tiện gia công  thử áp lực  sơn  lắp ráp và cuối cùng nhập

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhìn chung việc tổ chức công tác sản xuất tại công ty khá chặt chẽ. Bộ phận đảm bảo chất lượng của công ty và kỹ thuật xưởng thường xuyên phối hợp kiểm tra nên những sản phẩm của công ty luôn yên tâm về chất lượng. Cơng tác định mức ở Phịng kế hoạch vật tư là cơ sở cho việc quản lý giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí thơng qua Phịng kỹ thuật cơng ty.

<b>IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.</b>

Bộ máy quản lý của công ty TNHH Hiệp Lực được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Ban Giám Đốc có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty. Đứng đầu là Giám Đốc, Phó giám đốc kỹ thuật, Phó giám đốc sản xuất, Phó giám đốc điều hành. Dưới Ban Giám Đốc là các phòng ban trực

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Giám Đốc

PGĐ sản xuất PGĐ điều hành <sub>PGĐ kỹ thuật</sub>

<i><b>Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Hiệp Lực</b></i>

<b>V.THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂNCỦA CƠNG TY.</b>

<b>1. Thuận lợi.</b>

- Tọa lạc trên đường Lương Định Của, Phường An Phú, Quận 2, TP.Hồ Chí Minh, cơng ty TNHH Hiệp Lực có một vị thế hết sức thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa cũng như sự đi lại của cán bộ công nhân viên.

- Là đơn vị thành lập sớm, từ năm 1993.

- Là đơn vị sản xuất phụ tùng chuyên ngành cấp thoát nước đầu tiên của TP.HCM được cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng nên rất được khách hàng tín nhiệm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên lâu năm tay nghề cao, có lực lượng cán bộ kỹ thuật với trình độ chun mơn và năng lực cao. Đặc biệt là sự nhiệt tình trong cơng tác của tồn thể cán bộ CNV đã góp phần đáng kể vào việc hoàn thành kế hoạch và mục tiêu đề ra.

- Thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng lớn, đó là cơng ty cấp thốt nước của 64 tỉnh thành Việt Nam đều sử dụng sản phẩm của cơng ty, bên cạnh đó cơng ty còn xuất khẩu đi một số nước được xem là khách hàng khó tính như: Úc, Mỹ, …

<b>2. Khó khăn.</b>

- Cơng ty gặp khơng ít khó khăn bởi sự cạnh tranh của các công ty cùng ngành với lợi thế hơn về vốn đầu tư cũng như những công ty sản xuất hàng chất lượng thấp giá rẻ và hàng nhập từ Trung Quốc, …

- Hiện nay việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều, đa dạng trong ngành nghề lĩnh vực đã phần nào làm cho lao động ở ngành đúc vỗn dĩ đã vất vả có xu hướng chuyển sang ngành nghề khác. Việc này ảnh hưởng lớn đến việc tuyển dụng lao động và thiếu hụt lao động có tay nghề cao. Hơn nữa ở TP.HCM hiện nay khơng có cơ sở nào cịn duy trì đào tạo cơng nghệ ngành đúc, vì thế vấn đề gởi nhân sự đi đào tạo ở miền Bắc hay Trung Quốc cũng là một vấn đề khó khăn do cơng ty phải bỏ ra nhiều chi phí cho tuyển dụng, đào tạo… Tất cả những vấn đề đó đã làm cho chi phí sản xuất kinh doanh cơng ty tăng lên.

- Vì là mặt hàng đặc biệt phục vụ ngành xây lắp cho nên chu kỳ thanh toán của khách hàng rất dài do phải chờ nghiệm thu mới thanh tốn; vì thế các khoản phải thu thường tăng cao và kéo dài ảnh hưởng lớn đến vòng quay vốn của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦN II: NỘI DUNG THỰC TẬPA. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>

 Khảo sát tìm hiểu dây truyền sản xuất của nhà máy, quy mơ và bố trí phân xưởng, chủng loại các máy công cụ, các sản phẩm chế tạo,các tiêu chuẩn áp dụng trong sản xuất.

 Tìm hiểu nguyên lý hoạt động cách vận hành của các máy gia cơng, chế tạo chi tiết của nhà máy.

 Tìm hiểu quy trình cơng nghệ gia công của một số chi tiết điển hình.

 Thực tập tại xưởng nâng cao tay nghề, nghiên cứu tìm hiểu q trình gia cơng của các chi tiết, lập quy trình gia cơng trên các máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Gia cơng

<b>C. QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY</b>

Tại cơng ty TNHH Hiệp Lực q trình sản xuất bao gồm: chế tạo phôi, làm sạch phôi, gia công cắt gọt, sơn lót, kiểm tra áp lực, lắp ráp, vận chuyển, thi công lắp đặt, sửa chữa, điều chỉnh, bao bì, đóng gói, bảo quản trong kho,…. Vật liệu (gang, thép phế liệu) Nấu luyện <sub>Rót vào Tạo phôi</sub>

Nhập thành phẩm van, trụ chữa cháy Lắp ráp

<i><b>Hình 4: Sơ đồ quy trình sản xuất</b></i>

<b>1. Tạo phơi.</b>

Phơi được tạo bằng phương pháp đúc trong khuôn cát và phương pháp dập nóng. Xưởng đúc chia làm 2 khu vực: Khu vực đúc gang và khu vực đúc đồng. Gang được nấu bằng lò trung tần và lò than cốc, hợp kim đồng được nấu bằng dầu phế thải. Các bộ mẫu cũng được trực tiếp chế tạo bằng tay tại công ty. Phôi của một số chi tiết làm bằng hợp kim đồng được dập bằng máy dập nóng.

<i><b>Hình 5: Khn cát Hình 6: Máy dập nóng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2. Làm sạch phôi.</b>

Phôi sau khi được đúc từ khuôn cát sẽ được làm sạch bằng phương pháp phun bi. Bề mặt không cần gia công của một số chi tiết sẽ được xử lý bằng phương pháp mài tay.

<b>3. Gia cơng cơ khí.</b> <i><b>Hình 7: Máy phun bi</b></i>

Sau khi được làm sạch, phôi được đưa đến phân xưởng cơ khí để tiến hành gia cơng. Ở đây sử dụng tồn bộ máy công cụ mà chủ yếu là máy tiện các loại: máy tiện vạn năng, cụt, revolve và máy khoan các loại,…. Mỗi chi tiết đều có những đồ gá chuyên dùng để gia cơng những bề mặt khác nhau.

<i><b>Hình 10: Khoan</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>4. Kiểm tra áp lực.</b>

Các chi tiết sau khi gia công xong được đưa tới khu vực thử áp để kiểm tra. Tùy vào yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết để chọn áp lực thử thích hợp. Việc thử áp nhằm mục đích kiểm tra chi tiết để phát hiện và xác định trạng thái, chất lượng của chúng; đối chiếu với tài liệu kỹ thuật để phân loại chúng thành:

Các chi tiết đảm bảo chất lượng sau khi kiểm tra áp lực sẽ được sấy khô và làm sạch bề mặt một lần nữa bằng phương pháp phun bi nhằm tạo độ nhám bề

<b>mặt hợp lý cho việc sơn phủ bề mặt. Các chi tiết được sơn nhiều lớp và được đưa</b>

vào buồng hấp để nâng cao chất lượng bề mặt được sơn. Việc sơn phủ bề mặt chỉ thực hiện đối với các chi tiết bằng gang, đối với các chi tiết bằng hợp kim đồng thì bỏ qua cơng đoạn này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Hình 13: Cơng nhân sơn</b></i>

<i><b>Hình 14: Các chi tiết</b></i>

<i>được đưa vào buồng hấp</i>

<i><b>Hình 15: Dây chuyền sơn</b></i>

<b>6. Lắp ráp.</b>

Quá trình lắp ráp các chi tiết được tiến hành bằng tay. Đối với các sản phẩm có kích thước và khối lượng lớn các cơng nhân sử dụng palăng để hỗ trợ việc lắp ráp. Sau khi lắp ráp các sản phẩm sẽ được kiểm tra áp lực một lần nữa trước khi đóng gói. Các sản phẩm kiểm tra không đạt chất lượng sẽ được sửa chữa lại hoặc loại bỏ tùy theo mức độ.

<b>7. Thi công lắp đặt.</b>

Việc thi công lắp đặt sẽ được thực hiện bởi phịng thi cơng. Đối với các sản phẩm sau khi hoàn thành sẽ được đưa đến công trường bằng các loại xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>D. MỘT VÀI QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TẠI CÔNG TY</b>

<b>I. QUY TRÌNH ĐÚC TRONG KHN CÁT</b>

<b>1. Cơng nghệ đúc là gì.</b>

Đúc là một phương pháp tạo ra vật phẩm điển hình bằng cách nấu chảy kim loại rồi đem rót vào khn đã làm sẵn, sau khi kim loại đông đặc và nguội lạnh sẽ cho ta một sản phẩm có hình dáng và kích thước tương ứng chi tiết ta cần gia công.

<b>2. Cấu tạo và công dụng của bộ mẫu.</b>

 Bộ mẫu: gỗ, kim loại màu như nhôm, đồng

 Yêu cầu khi chọn gỗ: mềm, nhẹ, ít hút ẩm, khơng bị cong vênh khi thời tiết thay đổi.

 Cơng dụng: tạo ra lịng khn, thể hiện đường bao ngồi có hình dáng và kích thước tương ứng chi tiết ta cần gia cơng.

 Nếu chi tiết cần làm rỗng thì phải có tai gối mẫu.

 Sơn phân biệt màu (đỏ: hình dáng chi tiết; đen: tai gối mẫu).

<b>3. Hộp lõi.</b>

 Cơng dụng: hộp lõi mục đích tạo lõi, hình dáng và đường nét trong lịng hộp lõi,thể hiện hình dáng trong lịng chi tiết cần làm lõi.  Hình dáng hộp lõi giống hệt hình dáng lịng chi tiết.

 Hình dáng lõi giống nhưng ngược chiều với hình dáng lịng chi tiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>4. Thành phần hỗn hợp làm khuôn.</b>

 Chủ yếu là cát thạch anh (75 - 85%): yêu cầu phải sạch, cỡ hạt không đồng đều, có tính chất bền nhiệt cao (khi ở nhiệt độ cao không bị cháy, vỡ vụn).

 Chất dính kết: thơng thường sử dụng cao lanh (đất sét) (8 - 16%).  Yêu cầu: nguyên chất, độ dính kết cao khi gặp nước.

 Ngồi ra cịn sử dụng các chất dính đặc biệt; dầu thực vật, nước thuỷ tinh loãng mật mía,…( 3 - 5%), thường sử dụng trong trường hợp làm khn và lõi có tính chất phức tạp.

 Chất phụ gia: bột than, bột gỗ, bột graphit (3 - 5%) có tác dụng tăng độ xốp cho hỗn hợp, bảo vệ bề mặt lịng khn bóng nhẵn.  Nước: 4 - 8%

<b>5. Quy trình làm khn.</b>

<i><b>a) Bư ớc 1: Làm khuôn dưới.</b></i>

Trước khi làm khuôn người ta trộn đều hỗn hợp làm khuôn, sau đó làm mặt phẳng để hạ mẫu; rồi dung chày dã xung quanh mẫu tương đối chặt, sau đó bỏ tiếp lên một lớp hỗn hợp dày khoảng 100 – 150mm, dã chặt. Nếu chiều cao mẫu càng cao thì người ta càng bỏ nhiều lớp đến giới hạn mặt phân khuôn rồi dùng thước gạt phẳng bề mặt và lấy bay là tương đối nhẵn.

<i><b>b) Bư ớc 2: Làm khuôn trên.</b></i>

Người ta phủ lên bề mặt khuôn dưới một lớp mỏng cát phân khuôn rồi lắp nửa mẩu vào và đậy hàm khuôn trên lên. Sau đó bố trí tồn bộ hệ thống rót và ống thoát hơi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Rãnh dẫn kim loại được đặt tại các điểm có thành mỏng nhất so với tổng thể chi tiết đó (1 rãnh,2 rãnh,…). Đảm bảo khơng làm chấn động lịng khn gây sối vỡ và phải đảm bảo thời gian đông đặc.

 Ống rót bố trí lệch so với rãnh dẫn kim loại.  Hệ thống thốt hơi.

 Bố trí ở các đỉnh cao nhất.

 Nếu các chi tiết có tiết diện bề mặt lớn, độ chênh lệch dày mỏng lớn người ta bố trí các ống hơi tại các vị trí tiết diện lớn và dày.

Sau khi bố trí xong cho hỗn hợp vào hàm khuôn và tiến hành thao tác như làm khuôn dưới.

Sau làm xong khn trên đóng cọc định vị vào các góc của hàm khn, xăm khí rồi rút tồn bộ các mẫu hệ thống rót, hệ thống thốt hơi ra rồi nâng hàm khuôn trên lên tiến hành lấy mẫu.

<i><b>c) Bư ớc 3: Rút mẫu và sửa chữa lịng khn</b></i>

Trước khi rút mẫu tiến hành đánh động mẫu để tạo ra khe hở. Sau đó cắm vào trọng tâm rơi một dùi lấy mẫu rồi rút mẫu lên theo phương thẳng đứng và giữ thăng bằng. Sau khi lấy mẫu người ta dùng đồ nghề thích hợp sữa chữa lịng khn lớp mỏng graphit.

<b>6. Quy trình làm lõi.</b>

Cho hỗn hợp vào hộp lõi và xương ruột luôn nằm giữa theo từng lớp và dã chặt, sau đó lấy ruột ra phơi khơ rồi dung nước sơn sơn lên các bề mặt nó (đất sét, bột graphit, và nước) sơn xong đưa vào tủ sấy (8h/ 150- 200<small>o</small>).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>7. Nấu luyện</b>

<i><b>a) Thành phần nhiên liệu và vật liệu kim loại.</b></i>

 Nhiên liệu: chủ yếu phục vụ cho lò nấu gang là than cốc, than đá (than gầy).

 Than cốc: cháy tốt, không bao giờ vỡ vụn.

 Nếu sử dụng than đá người ta phải thực hiện quy trình ủ than mục đích để tăng tính bền nhiệt cho nó.

 Vật liệu kim loại: chủ yếu là gang.  Gang thỏi: 40-50 %/ mẻ liệu.

 Gang vụn: là các thiết bị chi tiết bị hư hỏng 30-40 %.

 Gang hồi liệu: gang thừa trong xí nghiệp nấu (hệ thống rót, hơi 15-30%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Ngồi vật liệu kim loại sử dụng các thành phần trợ dung:  Đá vôi: 4-6 % → tạo xỉ trong quá trình nấu.

 Các hợp kim phero (phero mangan, phero silics) chiếm 3 - 5% mục đích thay đổi thành phần cơ tính nước gang.

<i><b>b) Quy trình nấu chảy kim loại.</b></i>

 Cho củi vào nồi lò khoảng 1-2 kg và đốt cháy lên, sau đó đổ vào một lớp than đá đến đỏ hồng người ta tiếp tục đổ số than còn lại theo mức quy định được tính từ mắt gió chính đo lên khoảng 900, rồi bịt toàn bộ hệ thống mắt gió và lổ ra xỉ. Thời gian ủ than khoảng 10h.

 Sau thời gian ủ xếp mẻ liệu kim loại vào và lớp than vào theo thứ tự đến đầy lị. Xong thơng hệ thống mắt gió đồng thời chạy quạt gió, sau thời gian gang bắt đầu chảy lỗng rơi xuống nồi lị người ta tiến hành bịt lổ ra gang. Sau khoảng 10 phút thơng lổ ra gang cho vào nồi rót, khi đầy nồi người ta bịt lổ ra gang và khiêng vào rót khn.

 Q trình lặp đi lặp lại đến xong khối lượng cần thiết.

<i><b> chú: Trong khi nấu gang vật liệu kim loại phải đảm bảo ln </b></i>

ln đầy lị và thường xuyên cho xỉ chảy ra.

</div>

×