Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo trình Những NLCB của CN Mác-Lênin: Chương 1 - ĐH Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.76 KB, 13 trang )

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA MÁC - LÊNIN

[DATE]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
(08 TIẾT=05LT+03TH)
* KQHT/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Trang bị cho người học thế giới quan duy vật biện chứng với tư cách
là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học.
+ Về kỹ năng chuyên môn: Làm rõ nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng thơng
qua việc trình bày những quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác.
+ Về thái độ và kỹ năng mềm: Người học có thể tự rút ra nguyên tắc phương pháp luận
cơ bản, chung nhất cho nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn của con người.
* Phương pháp: Tia chớp, thảo luận nhóm, thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan.
* Phương tiện: File PowerPoint, file hình ảnh, máy chiếu, bảng, phấn.
* Tiến trình:
Nguồn
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung
T.gian
(cho từng hoạt
giáo viên
học viên


động)
I. Ổn định lớp
01 phút - Kiểm tra sỉ số
lớp
Lớp trưởng báo
- Trao đổi thông
cáo sỉ sổ lớp.
tin về tiết học
trước.
II. Kiểm tra bài cũ
05 phút - Đặt câu hỏi:
- Chủ nghĩa Mác
– Lênin là gì ?
trình bày những
- SV lắng nghe.
điều kiện, tiền đề
ra đời của Chủ
nghĩa Mác ? Giai
đoạn bảo vệ và
phát triển của
Lênin ?
- SV đứng tại
- Mời lần lượt
chỗ trả lời câu
các sinh viên trả
hỏi.
lời nhanh và
- SV lắng nghe.
không
được

trùng ý.
- GV nhận xét,
chốt lại ý.
Vào bài mới:
02 phút - Dẫn dắt vào bài SV lắng nghe và
mới
ghi chép
- Giới thiệu mục
tiêu (KQHT)

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

1


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

387
phút
I. Chủ nghĩa duy vật và 15 phút
Chủ nghĩa dy vật biện
chứng
1. Sự đối lập giữa CNDV và
CNDT trong việc giải quyết
vấn đề cơ bản của Triết học
* Khái niệm Triết học: Triết
học là hệ thống những quan
điểm lý luận chung nhất về
thế giới, vai trị và vị trí của
con người trong thế giới đó.

Trong tác phẩm “L.Phoi-ơbắc và sự cáo chung của
Triết học cổ điểm Đức”
Ph.Ăngghenđã chỉ rõ: “Vấn
đề cơ bản lớn nhất của mọi
triết học, đặc biệt là triết học
hiện đại, là vấn đề quan hệ
giữa tư duy với tồn tại”.
* Vấn đề này gồm hai mặt:
15 phút
- Mặt thứ nhất (mặt bản thể
luận) trả lời câu hỏi: trong
mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại, giữa ý thức và vật
chất thì cái nào có trước, cái
nào có sau, cái nào sinh ra cái
nào, cái nào quyết định cái
nào?
- Mặt thứ hai (mặt nhận thức
luận) trả lời câu hỏi: tư duy
con người có khả năng nhận
thức thế giới chung quanh
hay không?
* Sự đối lập:
10 phút
- Giải quyết mặt thứ nhất:
+ Chủ nghĩa duy vật cho
rằng vật chất (tồn tại, tự
nhiên) có trước , ý thức (tư
duy, tinh thần) có sau, vật
chất quyết định ý thức.

+ Chủ nghĩa duy tâm
cho rằng ý thức (tư duy, tinh
thần) có trước, vật chất có

[DATE]

III. Giảng bài mới

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

GV: Sử dụng SV: Lắng nghe
phương
pháp SV: Trả lời
thuyết trình và SV: Ghi chép
vấn đáp để trình
bày sự ra đời của
của Triết học
cũng như phân
tích khái niệm
triết
học

phương đơng và
phương tây
GV: Hãy nêu
khái niệm Triết
học
GV: Kết luận

- Máy chiếu

- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

GV: Thuyết trình SV: Lắng nghe
và vẽ sơ đồ tư SV: Trả lời
duy để hệ thống SV: Ghi chép
kiến thức một
cách đầy đủ nhất

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

GV: Thuyết trình
và cho ví dụ cụ SV: Lắng nghe
thể.
SV: Trả lời
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

2


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN


sau,ý thức quyết định vật
chất.
- Giải quyết mặt thứ hai:
10 phút
Vấn đề cơ bản của triết
học có hai khuynh hướng đối
lập nhau là thuyết khả tri và
thuyết bất khả tri.
Đa số các nhà triết học
khẳng định rằng con người có
khả năng nhận thức được thế
giới khách quan (khả tri).
Một số ít các nhà triết
học phủ nhận một phần hay
toàn bộ khả năng nhận thức
của con người (bất khả tri).
2. CNDVBC – Hình thức 30 phút
phát triển cao nhất của
CNDV
a. Chủ nghĩa duy vật
chất phác
Chủ nghĩa duy vật
chất phác là kết quả nhận
thức của các nhà triết học duy
vật thời cổ đại. Đặc điểm của
CNDV này là đồng nhất vật
chất với một hay một số chất
cụ thể của nó (đất, nước, lửa,
khơng khí,... ) và coi đó là

điểm xuất phát của thế giới.
b. Chủ nghĩa duy vật
siêu hình
Chủ nghĩa duy vật
siêu hình, xuất hiện vào thế
kỷ XV, phát triển rầm rộ vào
thế kỷ XVII, XVIII và đạt
đỉnh cao vào thế kỷ XIX.
Đây là thời kỳ phát triển
mạnh mẽ của cơ học, có ảnh
hưởng lớn đến quan điểm của
các nhà triết học thời kỳ này.
c. Chủ nghĩa duy vật biện
chứng
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
(đầu thế kỷ XIX) do C.Mác F.Ăngghen sáng lập, sau đó

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

GV: Thuyết trình
và cho ví dụ cụ SV: Lắng nghe
thể.
SV: Trả lời
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Hình ảnh

- Lắng nghe và
ghi chép

GV: Sử dụng
phương
pháp SV: Thảo luận
thảo luận để sinh SV: Trả lời
viên làm việc SV: Ghi chép
nhóm và tìm ra
câu hỏi vì sao
CNDVBC

hình thức phát
triển cao nhất
của CNDV.
- Chia lớp thành
nhiều nhóm nhỏ,
mỗi nhóm từ 5 –
10sv.
- Mỗi nhóm đều
thảo luận 3 câu
hỏi :
GV: Xem xét
các hoạt động
từng nhóm
GV: Kết luận và
diễn giải thêm.


- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

3


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

được V.I.V.I.Lênin và những
người mácxít kế tục, bảo vệ và
phát triển.
II. Quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng về
vật chất.
1. Phạm trù vật chất
a. Quan điểm của các nhà 30 phút
triết học duy vật trước Mác
- Trung Quốc: Kim – Mộc –
Thủy - Hỏa - Thổ.
- Ấn Độ: Vật chất ở dạng tinh
tế, tiềm ẩn, chứa đựng năng
lực vận động.
- Hy Lạp:
+ Talet: Vật chất đầu tiên
của thế giới là nước
+ Anaximen: Vật chất đầu
tiên của thế giới là khơng khí.
+ Hêraclit: Vật chất đầu
tiên của thế giới là lửa.

+ Đêmơcrít: Vật chất đầu
tiên của thế giới là ngun tử.
b. Nguyên nhân dẫn đến bế 10 phút
tắc của những quan điểm
trước Mác về vật chất
- Khơng hiểu chính xác bản
chất của các hiện tượng ý
thức cũng như mối quan hệ
giữa ý thức với vật chất.
- Khơng có cơ sở để xác định
những biểu hiện của vật chất
trong đời sống xã hội.
- Sự phát triển của khoa học
tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX: Tia X, hiện tượng
phóng xạ, điện tử.. đã bác bỏ
quan điểm của các nhà duy
vật về những chất được coi là
“giới hạn tột cùng” của vật
chất.
=> Chủ nghĩa duy tâm đã lợi
dụng cơ hội này để khẳng
định vai trò của các lực lượng
siêu nhiên trong quá trình

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

GV: Thuyết trình
và diễn giải từng SV: Lắng nghe
quan niệm của và ghi chép

các nhà triết học
trước Mác về vật
chất.

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
và ghi chép

[DATE]

- Giáo trình
- Hình ảnh
- Máy chiếu

- Giáo trình
- Hình ảnh
- Máy chiếu

4


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

sang tạo ra thế giới.
c. Quan niệm triết học Mác- 5 phút
Lênin về vật chất
* Định nghĩa
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại

khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh,
và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác”
* Phân tích
30 phút
- “Vật chất là một phạm trù
triết học”. Phạm trù triết học
là cái chung nhất, cái cơ bản
nhất.
- Thuộc tính chung nhất của
vật chất là “thực tại khách
quan”, nghĩa là: Vật chất tồn
tại bên ngồi, khơng phụ
thuộc vào cảm giác, ý thức
của con người.
- Vật chất “đem lại cho con
người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh”, nghĩa
là:
+ Vật chất tồn tại khách quan
nhưng không trừu tượng, mà
tồn tại thơng qua các dạng cụ
thể của mình.
+ Khi tác động vào giác quan
gây nên cảm giác và được
cảm giác chép lại. Điều đó

chứng tỏ con người có khả
năng nhận thức được thế giới.

* Ý nghĩa
10 phút
- Đã giải quyết được vấn đề
cơ bản của triết học trên lập
trường duy vật biện chứng,
khẳng định vật chất có trước

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

GV: Gọi sinh
viên trình bày
định nghĩa
GV: Đặt câu hỏi
GV: Nhận xét

GV: Chia lớp
thành
nhiều
nhóm nhỏ, mỗi
nhóm từ 5 – 6sv.
- Mỗi nhóm đều
thảo luận 3 câu
hỏi :
+ Phạm trù triết
học là gì ?
+ Thực tại khách
quan là gì ?

+ Vật chất “đem
lại cho con người
trong cảm giác,
được cảm giác
của chúng ta
chép lại, chụp
lại, phản ánh”,
nghĩa là như thế
nào ?
GV: Xem xét
các hoạt động
từng nhóm
GV: Kết luận và
diễn giải thêm.

[DATE]

SV: Trình bày
định nghĩa
SV: Trả lời câu
hỏi

- Giáo trình

SV: Thảo luận
- Giáo trình
SV: Lên bảng - Bảng
trình bày và - Phấn
thuyết trình về
nội dung thảo

luận

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
và ghi chép

- Giáo trình
- Máy chiếu

5


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

và quyết định ý thức. ý thức
chỉ là sự phản ánh vật chất.
- Đã bác bỏ quan điểm duy
tâm, khắc phục được tính siêu
hình, máy móc trong quan
niệm về vật chất của chủ
nghĩa duy vật cũ.
- Đã trang bị thế giới quan,
phương pháp luận khoa học
và trong nhận thức và cải tạo
thế giới.
d. Vận động của vật chất
5 phút
* Định nghĩa vận động
- Định nghĩa

Vận động là một phương
thức tồn tại của vật chất bao
gồm tất cả mọi sự thay đổi và
mọi quá trình diễn ra trong
vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí
đơn giản cho đến tư duy
* Nguồn gốc của vận động
- CNDT: do thần linh,
thượng đế, “ý niệm tuyệt đối” 5 phút
- CN Mác-Lênin: tự thân
vận động, do mâu thuẫn bên
trong sự vật, hiện tượng.
* Những hình thức vận
động cơ bản của vật chất
- 5 hình thức vận động
30 phút
+ Vận động cơ học: là sự dịch
chuyển vị trí của các vật thể
trong khơng gian
+ Vận động vật lý: là sự vận
động của các phân tử, nguyên
tử, các hạt cơ bản.
+ Vận động hoá học: là vận
động của các q trình hố
hợp, phân giải các chất.
+ Vận động sinh học: là sự
trao đổi chất giữa cơ thể sống
và môi trường.
+ Vận động xã hội: , là sự
biến đổi, thay thế các chế độ

xã hội, thông qua tác động
của con người.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

GV: Gọi sinh
viên trình bày SV: Lắng nghe - Giáo trình
định nghĩa
SV: Trả lời và - Máy chiếu
- Đặt câu hỏi
ghi chép
- Nhận xét

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe - Giáo trình
Và kể chuyện
SV: Ghi chép
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
GV: Chia lớp
thành
nhiều
nhóm nhỏ, mỗi
nhóm từ 5 –
10sv.
- Mỗi nhóm đều

thảo luận 1 câu
hỏi :
Có bao nhiêu
hình thức vạn
động của vật
chất, trình bày
cụ thể và cho ví
dụ minh họa
GV: Xem xét
các hoạt động
từng nhóm
GV: Kết luận và

SV: Thảo luận
- Giáo trình
SV: Lên bảng - Bảng
trình bày và - Phấn
thuyết trình về
nội dung thảo
luận

6


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

- Lưu ý:
+ Các hình thức vận động
khác nhau về chất
+ Hình thức vận động cao ra

đời từ hình thức vận động
thấp.
+ Các hình thức vận động
chuyển hố lẫn nhau và
chúng ln được bảo tồn.
+ Hình thức vận động cao
bao hàm hình thức vận động
thấp và khơng có chiều ngược
lại.
* Vận động và đứng im
10 phút
- Vận động là tuyệt đối: vì
vận động gắn liền với vật
chất
- Đứng im tương đối, nghĩa
là:
+ Nó chỉ xẩy ra trong một
mối quan hệ nhất định.
+ Đứng im chỉ là biểu hiện
một trạng thái vận động. Đó
là vận động trong thăng bằng,
trong sự ổn định tương đối,
bảo tồn cấu trúc, xác định nó
là một sự vật (là một cây, một
con...), nó chưa là cái khác.
e. Không gian và thời gian
10 phút
* Những quan điểm khác
nhau
- Chủ nghĩa duy tâm:

Khơng gian là hình thức tri
giác chủ quan của con người
(Can-tơ), là yếu tố trong sự
phát triển ý niệm tuyệt đối
(Hê-ghen).
- Các nhà duy vật siêu hình:
khơng gian, thời gian nhưng
đó chỉ là sự tồn tại “trống
rỗng” không gắn với vật chất
vận động.(Đê-các-tơ, Niutơn)
* Quan niệm của Triết học 10 phút
Mác-Lênin

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

diễn giải thêm.

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe - Giáo trình
SV: Ghi chép
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe - Giáo trình

SV: Ghi chép
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

GV: Gọi sinh
viên trình bày SV: Trả lời
định nghĩa
SV: Ghi chép

- Giáo trình
- Máy chiếu

7


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

- Định nghĩa
+ Khơng gian là thuộc tính
cố hữu, là hình thức tồn tại
của của vật chất xét về mặt
“quảng tính”. Đó là: ví trí,
quy mơ, trình tự sắp xếp của
các sự vật, hiện tượng.
+ Thời gian là thuộc tính cố
hữu, là hình thức tồn tại của
vật chất, xét về mặt “trường
tính”, Nó biểu hiện ở độ dài
diễn biến của các quá trình, ở

sự kế tiếp trước hay sau của
các giai đoạn vận động
- Quan hệ không gian, thời
gian với vật chất, vận động.
Triết học Mác-Lênin khẳng
định: Khơng có một dạng vật
chất nào tồn tại ở bên ngồi
khơng gian và thời gian.
Ngược lại, cũng khơng thể có
thời gian và khơng gian nào ở
ngồi vật chất.
=> Khơng gian và thời gian
là phương thức tồn tại của vật
chất.
- Tính chất Khơng gian và 30 phút
thời gian
+Tính khách quan: gắn liền
với vật chất
+ Tính vơ hạn và vơ tận: Nó
khơng có tận cùng về một
phía nào, xét cả về quá khứ
lẫn tương lai, cả về đằng
trước lẫn đằng sau, cả về bên
phải lẫn bên trái, cả về phía
trên lẫn phía dưới.
+ Tính 3 chiều của khơng
gian và tính một chiều của
thời gian.
d. Tính thống nhất vật chất 10 phút
của thế giới

- Chỉ có một thế giới duy nhất
là thế giới vật chất; thế giới
vật chất là cái có trước, tồn

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

- Đặt câu hỏi
- Nhận xét

- Bảng
- Phấn

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
Và cho xem SV: Ghi chép
video về khơng
gian

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

GV: Khẳng định
tính thống nhất SV: Lắng nghe
của vật chất của SV: Ghi chép
thế giới và nêu ý

nghĩa của nó

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

8


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

tại khách quan, độc lập với ý
thức của con người.
- Thế giới vật chất tồn tại
vĩnh viễn, vô tận, vô hạn,
không được sinh ra và không
bị mất đi.
- Mọi tồn tại của thế giới vật
chất đều có có mối liên hệ
khách quan, thống nhất với
nhau, biểu hiện ở chỗ chúng
đều là những dạng cụ thể của
vật chất, là những kết cấu vật
chất, có nguồn gốc vật chất,
do vật chất sinh ra và cùng
chịu sự chi phối của những
quy luật khách quan phổ biến
của thế giới vật chất.
2. Ý thức

A) Nguồn gốc của ý thức
1. Phạm trù ý thức
10 phút
a. Những quan điểm khác
nhau
- Triết học duy tâm: Ý thức
có trước và quyết định vật
chất.
- Triết học duy vật trước
Mác: ý thức là sự phản ánh
thế giới khách quan bởi con
người. Nhưng sự phản ánh đó
mang tính giản đơn, máy
móc.
b. Quan điểm của triết học
Mác-Lênin
- Định nghĩa
5 phút
Ý thức chỉ là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan
được sáng tạo theo những
mục đích định trước của con
người. Hay ý thức chỉ là hình
ảnh của thế giới khách quan
được di chuyển vào đầu óc
của con người và được cải
biến đi.
2. Nguồn gốc của ý thức
a. Những quan điểm khác 15 phút


GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

GV: Thuyết trình
và diễn giải rỏ về SV: Lắng nghe
triết học duy tâm SV: Ghi chép
cũng như tính
đơn giản, máy
móc của triết học
duy vật trước
Mác.

GV: Sử dụng
phương pháp vấn SV: Trả lời
đáp để sinh viên SV: Ghi chép
vừa trình bày
định nghĩa vừa
hiểu được tính
sáng tạo của ý
thức là như thế
nào
GV: Nhận xét
GV: Thuyết trình
và kể chuyện để SV: Lắng nghe

[DATE]

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn


- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình

9


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

nhau
- Triết học duy tâm: “tinh
thần thế giới”, tồn tại ở đâu
đó, hoặc đấng siêu nhiên như
“chúa” đặt nó tồn tại trong cơ
thể con người.
- Duy vật trước Mác: ý thức
là thuộc tính chung, phổ biến
của mọi sự vật.
b. Quan điểm của chủ nghĩa 15 phút
Mác-Lênin
- Nguồn gốc tự nhiên: bộ óc
người và thế giới khách quan.
- Nguồn gốc xã hội của ý
thức do hai yếu tố: lao động
và ngôn ngữ.
Trong hai nguồn gốc tự

nhiên và xã hội thì nguồn gốc
xã hội có ý nghĩa quyết định
với sự ra đời của ý thức, vì
nguồn gốc trực tiếp quyết
định sự ra đời và phát triển
của ý thức là hoạt động thực
tiễn.
3. Bản chất của ý thức (là
phản ánh vật chất; phản
ánh tồn tại xã hội)
a. Khái quát về lý luận 10 phút
phản ánh của Lênin
- Định nghĩa phản ánh
Phản ánh là sự ghi dấu ấn
của hệ thống vật chất này lên
hệ thống vật chất khác khi
giữa chúng có sự tương tác
nhau.
Tính sáng tạo ở đây là ý
thức có khả năng tạo ra tri
thức mới về sự vật, có thể
tưởng tượng cái khơng có
trong thực tế, có thể tiên đốn
hay đưa ra những giả thiết
mang tính khái quát cao…
- Phân loại phản ánh:
20 phút
+ Dạng vật chất vô cơ: phản
ánh vật lý, hóa học.


GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

thấy được quan SV: Ghi chép
niệm của những
nhà triết học duy
tâm cho rằng thế
giới do ý thức
của con người
tạo ra
GV:
Thuyết
trình, minh họa SV: Lắng nghe
bằng hình ảnh SV: Ghi chép
và cho ví dụ cụ
thể về nguồn gốc
tự
nhiên

nguồn gốc xã hội
của ý thức

GV: Sử dụng
phương
pháp SV: Lắng nghe
thuyết trình để SV: Trả lời
giúp sinh viên SV: Ghi chép
hiểu rỏ về định
nghĩa phản ánh
GV: Gọi sinh
viên trình bày

định nghĩa phản
ánh

[DATE]

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

GV: Chia lớp
thành
nhiều SV: Thảo luận
- Giáo trình
nhóm nhỏ, mỗi SV: Lên bảng - Bảng
nhóm từ 5 – trình bày và - Phấn

10


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN


+ Dạng vật chất hữu cơ bậc
thấp: mang tính định hướng,
chọn lọc.
+ Dạng vật chất là động vật
có hệ thống thần kinh: sự
phản xạ thông qua hệ thống
phản xạ
+ Dạng vật chất là động vật
bậc cao có hệ thần kinh trung
ương: xuất hiện tâm lý như
vui, buồn, lo sợ. Tâm lý động
vật chưa phải là ý thức, nó
mới là sự phản ánh có tính
chất bản năng.
b. Phản ánh của óc người
với hiện thực khách quan
- Phản ánh có quy trình: 5 phút
khách thể → chủ thể → hiện
thực.
- Phản ánh mang tính chủ
động, sáng tạo, tự giác.
Kết luận:
Bản chất của ý thức là một
hiện tượng xã hội, bắt nguồn
từ thực tiễn lịch sử - xã hội,
phản ánh những quan hệ xã
hội khách quan.
III. QUAN HỆ GIỮA VẬT
CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Những quan điểm khác 15 phút
nhau
- Chủ nghĩa duy tâm: cho
rằng ý thức có trước, vật chất
có sau, tuyệt đối hố vai trị
của ý thức
- Chủ nghĩa duy vật tầm
thường: tuyệt đối hóa vật
chất, nhưng họ khơng thấy
được vai trị tác động trở lại
của ý thức đối với vật chất.
Hạn chế:
Là những quan điểm sai
lầm, hoặc không đầy đủ và
mối quan hệ giữa vật chất và
ý thức.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10sv.
thuyết trình về
- Mỗi nhóm đều nội dung thảo
thảo luận 1 câu luận
hỏi :
Có mấy dạng vật
chất? Trình bày
cụ thể và cho ví
dụ các dạng vật

chất đó
GV: Xem xét
các hoạt động
từng nhóm
GV: Kết luận và
diễn giải thêm.
GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
SV: Ghi chép

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
SV: Ghi chép

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

11


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN


2. Quan điểm triết học
Mác-Lênin
a. Vật chất quyết định ý 5 phút
thức
- Vật chất là tiền đề, nguồn
gốc cho sự ra đời, tồn tại và
phát triển của ý thức.
- Điều kiện vật chất như thế
nào thì ý thức như thế đó.
=> Vật chất quyết định nội
dung và khuynh hướng vận
động, phát triển của ý thức.
b. Ý thức cũng có tác động 5 phút
trở lại đối với vật chất
- Ý thức phản ánh hiện thực
khách quan vào óc con người,
giúp con người hiểu được bản
chất, quy luật vận động phát
triển của sự vật, hiện tương,
hình thành phương hướng,
mục tiêu và những phương
pháp thực hiện.
- Sự vật bao giờ cũng bộc lộ
nhiều khả năng. Nhờ có ý
thức, con người biết lựa chọn
khả năng thích hợp để tác
động làm cho nó vận động
phát triển nhanh hơn.
- Nói vai trị của ý thức với

vật chất phải thấy ý thức chỉ
có tác dụng khi thơng qua
hoạt động của con người.
3. Ý nghĩa phương pháp 7 phút
luận của mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức
- Vật chất quyết định ý thức:
Tôn trọng khách quan, tôn
trọng quy luật.
- Ý thức cũng có tác động trở
lại đối với vật chất: Trong
hoạt động phải phát huy tính
tích cực của ý thức, vai trị
tích cực của nhân tố con
người.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
SV: Ghi chép

GV: Thuyết trình
và diễn giải
SV: Lắng nghe
SV: Ghi chép

GV: Thuyết trình
và diễn giải, liên SV: Lắng nghe

hệ thực tiễn SV: Ghi chép
trong cuộc sống

[DATE]

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

12


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

IV. Tổng kết bài

V. Câu hỏi bài tập về nhà

[DATE]


04 phút Như vậy chúng
ta đã tìm hiểu
xong những nội
dung cốt lõi của
bài học, để giúp
cho chúng ta hệ
thống lại bài học
Thầy sẽ đặt câu
hỏi liên quan đến
bài học của
chúng ta.
- Câu hỏi:
+ Phân tích
những nội dung
trong định nghĩa
vật chất của
Lênin ?
+ Trình bày định
nghĩa ý thức và
nguồn gốc ra đời
của ý thức
01 phút SV xem trước
chương tiếp theo
và trả lời câu
hỏi: 1. Sản xuất
vật chất là gì, vì
sao con người
phải sản xuất vật
chất. 2. LLSX là

gì ?, QHSX là
gì ? giữa LLSX
và QHSX có mối
quan hệ với nhau
hay khơng? Tại
sao

Trà Vinh, ngày …tháng … năm ….
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)

- Mời 01 hay 02
SV trả lởi, 01
đến 02 SV nhận
xét, bổ sung.
GV: Kết luận.

Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2014.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phan Hữu Tài

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

13




×