Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.98 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 4
Thứ tư ngày 14/9/2011
<b>Kĩ thuật : Thầy Long dạy </b>
____________________________________________
Tập đọc Tiết 7
<b>Một người chính trực</b>
SGK trang 36 – TGDK: 40 phút
I Mục tiêu :
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước
của Tơ Hiến Thành-vị quan- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật nổi tiếng
cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II Đồ dùng dạy học :- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ
IIICác hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: “ Người ăn xin”. 3 HS đọc bài - GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét
chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng, bài Một người chính
trực - Ghi đề.
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài. Gv có thể chia đoạn( 3 đoạn – SGV )
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt).
+ Lượt 1 : Theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho HS .Hướng dẫn HS đọc ngắt
nghỉ đúng
+ Lượt 2 : Cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải
+ Lượt 3: HS đọc lại tốt hơn.
- GV nhận xét chung - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn vàtrả lời câu hỏi.
+ Đoạn1:Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tơ Hiến Thành thể hiện
như thế nào?
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung
GV chốt ý :(…Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai
di chiếu của vua.Ơng cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.)
+ Đoạn 2, đoạn 3: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ơng
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào? HS trả lời, nhận xét, bổ sung
GV chốt ý :(…ông cử người tài ba ra giúp nước chứ khơng cử người ngày
đêm hầu hạ mình.)
(…vì ơng quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp
dân.)
Chốt: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên
trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm, tìm ý nghĩa của câu chuyện.
Ý nghĩa :Ca ngợi sự chính trực, tấm lịng vì dân vì nước của vị quan Tơ
HiếnThành
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV dính bảng phụ ghi đoạn 1- hướng dẫn HS đọc đúng .
-Yêu cầu HS luyện đọc cá nhân.
- Thi đọc trước lớp - nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Củng cố : - HS nhắc lại ý nghĩa củabài.
- GD HS có lối sống trong sạch, đặt lợi ích chung lên lợi ích riêng.
IV/ Phần bổ sung:
………..
………
………..
_____________________________________________
Toán Tiết 16
<b>So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b>
Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.
.GDHS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy - học:
1Bài cũ: Gọi 2HS ln bảng làm bài tập( Bài 2SGK/20) - GV cùng HS nhận
xét.
2Bài mới: GV giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh các số tự nhiên.
- GV nêu số tự nhiên: 100 và 99. Yêu cầu HS so sánh.
+ Khi so sánh hai số tự nhiên , căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút
ra kết luận gì?
+ Nếu 2 số có chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào?
-Gv viết các cặp số: 29 869 và 30 005, 25 236 và 23 894; 456 và451
- GV ghi nhanh lên bảng kết quả HS nêu, nhận xét . Ghi kết quả đúng(SGk)
+ Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó
như thế nào với nhau? VD?
GV chốt: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được
số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:
+ Hãy nêu dãy số tự nhiên ? Nhận xét số đứng trước và số đứng sau( VD so
sánh 6 và 7 ).
+Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . Cho HS so sánh 2 và 8
+Trên tia số 2 và 8 số nào gần gốc hơn , số nào xa gốc hơn?
Kết luận : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn . Càng xa gốc 0 thì số càng lớn.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- GV nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 Yêu cầu :- Hãy xếp các số
trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3: luyện tập . VBT/18
Bài 1: Điền dấu >, < , =
HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng so sánh số cho HS
Bài 2: Các số 7683, 7836, 7638 a/ Xếp theo thư tự từ bé đến lớn
b/ Xếp theo thư tự từ lớn đến bé
HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ _ GV chấm, chữa bài, nhận xét, sửa sai
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất, Lớn nhất.
-HS làm vở bài tập. Nêu kết quả, nhận xét.
- GVnhận xét chung. Kết quả đúng: a/2819 b/ 84325
3.Củng cố: -HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Nhận xét
tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”
IV/ Phần bổ sung:
………
….………
_______________________________________________
<b>Thể dục : Thầy Hải dạy</b>
<b>______________________________________________</b>
Buổi chiều
Địa lí Tiết 4
<b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn</b>
SGK trang 76 -TGDK: 35 phút
I Mục Tiêu:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy,
ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…
+ Khai thác khống sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân:
HS khá, giỏi:
Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của
con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc
phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khống sản nên ở Hồng
Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
.II Đồ dùng dạy học : - GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh
một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản …
III Các Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: “ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.
-Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn? Nêu các trang phục và lễ
hội.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về trồng trọt trên đất dốc.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em theo câu hỏi sau:
-Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ? Tại sao họ lại có cách
thức trồng trọt như vậy?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV chốt ý: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chè…trên nương,
rẫy, ruộng bậc thang. Ngồi ra họ cịn trồng một số loại cây ăn quả xứ lạnh.
Họ có cách thức trồng trọt như vậy vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải
làm ruộng bậc thang, khí hậu lạnh trồng rau và quả xứ lạnh.
- Yêu cầu HS quan sát H1 SGK và cho biết ruộng bậc thang thường được
làm ở đâu ( đỉnh núi, sườn núi hay thung lũng).
<i>* Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.</i>
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề thủ cơng truyền thống.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh H2 SGK và vốn hiểu biết thảo luận theo
nhóm đơi :
Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân
tộc ở vùng núi Hồng Liên Sơn?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về khai thác khoáng sản khai thác khoáng sản.
- GV treo bản đồ, yêu cầu HS tìm trên bản đồ một số khống sản ở Hồng
Liên Sơn .
- Nhận xét, bổ sung
* GV kết luận (kết hợp chỉ trên bản đồ):Hồng Liên Sơn có một số khống
sản như: a-pa-tít, chì, kẽm…Là khống sản được khai thác nhiều ở vùng
này & là nguyên liệu để sản xuất phân lân .
3.Củng cố : - HS đọc ghi nhớ SGK trang 79.
Dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Trung du Bắc Bộ”.
IV.Phần bổ sung:
………..
…………..………
_________________________________________
Thứ năm ngày 15/9/2011
<b>Đ/c Đinh Trọng Hấn dạy</b>
_________________________________________
Thứ sáu ngày 16/9/2011
Luyện từ và câu Tiết 7
<b>Từ ghép và từ láy</b>
SGK trang 38 -TGDK: 40 phút
I Mục tiêu :
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần
(hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho
II Đồ dùng dạy học :- GV : bảng phụ.
1Kiểm tra : “ Từ đơn và từ phức”. Gọi 1 HS trả lời câu hỏi:
Từ đơn và từ phức khác nhau ở những điểm nào? Lấy ví dụ
GV nhận xét
2Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Nhận xét – Rút ra ghi nhớ .
- Giáo viên treo bảng phụ đã ghi ví dụ( SGK) - Gọi 1 em đọc ví dụ.
- Yêu cầu 2 em cạnh nhau thảo luận các nội dung sau :
+Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
*Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im; do các tiếng :truyện +
cổ, ông+ cha, đời + sau tạo thành.
* Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
* GV kết luận : Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ
ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần
giống nhau gọi là từ láy.
- Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 2 : Luyện tập (VBT/22)
Bài 1:Xếp từ phức thành hai loại: từ ghép và từ lấy. HS đọc yêu cầu
- Theo dõi HS làm bài và giúp đỡ những HS yếu. GV cùng HS sửa bài.
– Gv nhận xét, chốt ý đúng : Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bãi bờ, tưởng nhớ,
dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
cáp
3.Củng cố: - Gọi 1 em đọc ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: - Về học bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập về từ ghép và từ láy
IV.Phần bổ sung:
………
………
______________________________________________
TẬP ĐỌC Tiết 8
<b>TRE VIỆT NAM </b>
SGK trang 41- TGDK: 40 phút
I Mục tiêu : - Đọc trôi chảy rành mạch .
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính
trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
. GDHS sống ngay thẳng, chính trực, giàu lịng nhân ái.
<i>- GV kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường </i>
II Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học:
1 Bài cũ : Một người chính trực . Gọi 3 HS đọc bài, nêu ý nghĩa? - GV
nhận xét ghi điểm
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn - GV theo dõi và sửa sai phát
âm cho HS.
- Đọc lượt 2 và tìm hiểu phần giải nghĩa trong SGK.
- GV Kết hợp giải nghĩa thêm:” Ao cộc ”: (áo ngắn) -> lớp bẹ bọc bên ngoài
củ măng.
- HS đọc lần 3.GV phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS và HD đọc ngắt nghỉ
đúng nhịp.
-HS luyện đọc theo cặp- GV đọc diễn cảm cả bài.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc theo đoạn và TLCH.
+ Đoạn 1 :” Từ đầu……nên luỹ nên thành tre ơi”.
H: Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt
Gv chốt: Khơng ai biết tre có tự bao giờ.Tre chứng kiến moị chuyện xảy ra
với con người từ ngàn xưa. Tre là bạn của người Việt. Sự gắn bó từ lâu đời
của tre với người Việt Nam
-Đoạn 2+3 :”Tiếp đến có gì lạ đâu”.
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
GV chốt: Cây tre cũng như con người có tình thương u đồng loại: khi
khó khăn “ bão bùng”thì “ tay ơm tay níu”, giàu đức hi sinh, nhường nhịn
như những người mẹ Việt Nam nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu
thương, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy thành, tạo nên
sức mạnh bất diệt, chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người Việt
Nam.
<i>* - GV kết hợp giáo dục bảo vệ mơi trường thơng qua câu hỏi 2: Em thích</i>
<i>những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? (Sau khi HS trả</i>
<i>lời, GV có thể nhấn mạnh những hình đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi</i>
<i>trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống).</i>
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi : Đoạn kết bài có ý nghĩa
gì?
-Qua hình tượng cây tre, bài thơ ca ngợi điều gì?
Nội dung : Qua hình tượng cây tre, bài thơ ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại – HTL khổ thơ đầu
- GV đính bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đúng đoạn 3. GV đọc- Gọi HS
đọc bài thơ, cả lớp theo dõi - Luyện đọc bài theo cặp, đọc nhẩm khổ thơ
1.-Thi đọc thuộc khổ thơ trước lớp. Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS
đọc thuộc.
IV.Phần bổ sung: ………..
Toán Tiết 18
<b>Yến, tạ, tấn</b>
SGK trang 23 – TGDK : 40 phút
I Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với
ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lơ-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.- Bước đầu nhận biết về độ
lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lơ-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ , HS : bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: “ Luyện tập”- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.Bài 1 & 2 - Nhận xét .
2 Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
*Hoạt động1: Giới thiệu yến, tạ, tấn.
a) Giới thiệu yến:- Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào?
GV: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam, ta cịn dùng
đơn vị là yến.
10kg tạo thành 1 yến, 1 yến = 10 kg.(ghi bảng).
+ Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo?
+ Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái được bao nhiê kg cam?
b) Giới thiệu tạ. Để đo các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn
vị là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ. 1 tạ bằng 10 yến.
+10 yến tạo thành 1 tạ, 1 yến bằng 10kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
Ngược lại bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100kg.
c)Giới thiệu tấn:Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ, ta còn dùng
đơn vị là tấn.
10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.(Ghi bảng 10 tạ = 1
tấn).
+ Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? 1 tấn bằng bao nhiêu
ki -lô -gam?
- Ghi bảng 1 tấn = 10 tạ = 1 000kg.
+ Một con voi nặng 2 000kg. Hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
Bài 1:Nối mỗi vật với số đo khối lượng thích hợp.
-HS đọc yêu cầu, HD tìm hiểu yêu cầu.
* Chốt ý đúng: Con trâu cân nặng 3 tạ, gà cân nặng 2 kg, sữa nặng 397 g
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV viết lên bảng yêu cầu a, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để làm bài.
-Gọi HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét, sửa sai
Bài 3 : >, < , =
-Lớp làm bảng con. GV kiểm tra kết quả, rèn cho HS kĩ năng so sánh các
đơn vị đo khối lượng
Bài 4: Giải toán - Yêu cầu 1 em đọc bài trước lớp.
- Bài toán cho biết gì?u cầu tìm gì ? GV hướng dẫn HS tóm tắt đề toán
-HS làm bài.- 1em làm bảng phụ. GV chấm VBT sau đo cùng HS sửa sai ở
bảng phụ .
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3 Củng cố: -Bao nhiêu kg thì bằng 1yến, bằng 1tạ, bằng 1tấn? 1 tạ bằng bao
nhiêu yến? 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? - GV nhận xét tiết học,
Dặn dò: - Về xem lại bài và chuẩn bị bài : Bảng đơn vị đo khối lượng
IV Phần bổ sung :
………
…..………..
___________________________________________
<b>Sinh hoạt tập thể Tiết 4 </b>
1/ Nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua :
GV cho lớp sinh hoạt tập thể .
GV nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua .
+ Cac em đi học đều , ĐDHT đủ, chuẩn bị bài tương đối tốt, nhưng bên
cạnh đó vẫn cịn một số em chuẩn bị bài chưa tốt
+Lớp chưa ngoan vẫn còn mất trật tự trong các giờ học , nói chuyện riêng
nhiều
+ Tun dương một số em có thành tích trong học tập .
Nhắc các em giữ gìn vệ sinh chung
2 Phương hướng tuần tới :
- HS chuẩn bị bài cho chu đáo hơn , khơng cịn tình trạng chưa học bài cũ
khi đến lớp.Đi học sớm , đúng giờ hạn chế đi trễ vì thời tiết , khơng xả rác
bừa bãi , giữ gìn vệ sinh chung
Nhắc HS giữ gìn , baỏ quản tốt ĐDHT . Rèn chữ viết , giữ gìn sách vở
sạch , bao bọc cẩn thận . Nhắc HS đi học đều , chăm học , ghi chép bài đầy
đủ .
Nhắc HS xem thời khoá biểu để chuẩn bị bài chu đáo .
Tiếp tục tập múa sân trường .
Thứ hai ngày 19/9/2011
Tập làm văn Tiết 7
<b>Cốt truyện</b>
SGK trang 42 – TGDK: 40 phút
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn
biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây
khế và luyện tập
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ 6 băng viết các sự việc ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ:” Viết thư”
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Một bức thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi
phần?
H: Đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề..
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ rút ra ghi nhớ .
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Theo em thế nào là sự việc chính?
=> Chốt: (… là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.)
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận ( SGV/109)
Bài 2: - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện. Vậy theo em cốt
truyện là gì?
=> Chốt: (Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của
chuyện.)
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.
H GV chốt lại( SGV/109)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.VBT/24
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu
theo số thứ tự 1,2,3,4,5,6.
- Gọi 2 em lên bảng sắp xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận
xét.
- Kết luận: 1( ý 2) – 2(ý 4) – 3( ý 1 – 4(ý 3)– 5(ý 5) – 6( ý 6).
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể.
Lần 1: Tổ chức cho HS thi kể bằng cách ke lại đúng các sự việc đã sắp xếp.
Lần 2: Tổ chức cho HS thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh,
lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố - dặn dị:
-Về xem lại chuẩn bị bài mới .Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung:
………...
………
………..
_________________________________________________
Toán Tiết 19
<b>Bảng đơn vị đo khối lượng</b>
SGK trang 24 – TGDK: 35 phút
I/Mục tiêu :
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan
hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- HS vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập.Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1- Bài cũ: “Yến, tạ, tấn”. Gọi 2HS ln bảng lm bi tập.
Đổi. 7 yến = 70kg 200kg = 2 tạ 7yến 6kg = 76kg
350kg = 3 tạ 5 yến
- 1em giải bài 3
- GV chữa bài, nhận xét ,sửa sai .
2. Bài mới : - Giới thiệu bài
Hoạt động1 : Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
a) Đề-ca-gam :
H: Kể tên những đơn vị đo khối lượng? 1kg = ? g
- GV nêu để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn
vị đề-ca-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là : dag. 1dag = 10g
H: 10gam bằng bao nhiêu đề-ca-gam?
b) Héc-tô-gam :
- GV nêu để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta dùng đơn
vị héc-tô-gam
1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 đề-ca-gam và bằng 100g.
Héc-tô-gam viết tắt là hg.
- GV ghi bảng : 1hg = 10dag = 100g.
H:Mỗi quả cân nặng 1dag, hỏi bao nhiêu quả cân nặng1hg?
Hoạt động2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
H: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
- GV treo bảng phụ bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.
H: Nêu các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn? Trong các đơn
vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam? Trong các đơn vị trên, những
đơn vị nào lớn hơn ki-lơ-gam?
H:Bao nhiêu gam thì bằng 1 đề-ca-gam?
- GV hỏi HS trả lời. Yêu cầu HS hòan thành bảng đơn vị đo khối lượng.
(SGK)
H.Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó?
H.Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề
với nó?
Hoạt động3 : Luyện tập thực hành. VBT/21
Bài 1: -Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ( 1 em nêu yêu cầu của đề).
* MT: HS biết đổi một số đơn vị đo khối lượng
- HS làm VBT, sau đó các em nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
* GV: mỗi đơn vị đứng lièn nhau hơn kém nhau 10 lần
Bài 2: -Tính
HS tự làm VBT, GV chấm vở, 1em lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa.
Bài 4 : - GV cho HS tự đọc đề tốn nêu tóm tắt và tìm cách giải bài toán rồi
làm bài vào VBT
- Gọi 1 HS lên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét. Sửa bài theo đáp án.
- Thu một số bài chấm. Nhận xét.
3. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài :” Giây, thế kỷ”.
IV.Phần bổ sung:
………
………
________________________________________________
Luyện từ và câu Tiết 19
<b>Luyện tập về từ ghép và từ láy</b>
SGK trang 43 – TGDK: 35 phút
I .Mục đích yêu cầu :
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có
nghĩa phân loại)-BT1, BT2.
* BT 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp , 3 từ ghép có nghĩa
phân loại .
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu
và vần) . BT 3
II.Đồ dùng dạy học:
-GV : Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như bài tập 1, bài tập 2 và bút dạ ; Từ điển.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định : Chuyển tiết
2.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng.
H:Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
H:Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hoàn thành BT1 .
- GV gọi HS lần lượt trình bày .
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Chốt lời giải đúng:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán
Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- Phát giấy kẻ sẵn bảng + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu thảo luận.
Chốt lại lời giải đúng.
Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp
Đường ray, xe đạp, tàu
hỏa,
Ruộng đồng, làng
xóm, núi non,
H:Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại?
H: Tại sao núi non là từ ghép tổng hợp?
- Nhận xét tuyên dương những em giải thích đúng, hiểu bài.
Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Phát giấy + bút dạ.Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi nhóm làmm xong dán phiếu lên bảng.
GV nhận xét, chốt ý đúng:
Từ láy có hai
tiếng giống
nhau ở âm đầu
Từ láy có hai
tiếng giống
nhau ở vần
Từ láy có hai
tiếng giống
nhau ở cả âm
đầu và vần
Nhút nhát Lao xao, lạt
xạt
Rào rào, he
hé.
H: Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào?
H: Phân tích cấu tạo mơ hình từ láy nhút nhát, rào rào?
- Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố H: Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ
H: Từ láy có những loại nào? C ho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dị : Chuẩn bị bài sau.
IV.Phần bổ sung:
………
………..
_____________________________________________
An tồn giao thông
<b>Bài 2 : Vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn</b>
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong
giao thông.
-HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng
nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.
3. Thái độ:
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thơng để chấp hành
đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II. Chuẩn bị:
GV: các biển báo ;Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của
biển báo ấy.
GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời:
+Em nào có thể mơ tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí,
màu sắc, hình dạng)
+Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn.
* Cọc tiêu:
GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc
cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của
đường.
GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh
trong SGK)
GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
* Rào chắn
GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại.
GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn:
+rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt)
+Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-GV cùng HS hệ thống bài .GV dặn dò, nhận xét
____________________________________________
Buổi chiều : Âm nhạc Tiết 4
Học hát: Bài BẠN ƠI LẮNG NGHE
Kể chuyện âm nhạc : Tiếng hát Đào Thị Huệ
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ.
- HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe
- Biết bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
* Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước theo gương
<i>Bác Hồ.</i>
II. Đồ dùng dạy học : GV Bảng phụ, đàn, bản đồ Việt Nam
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:
- Nghe cao độ các nốt: Đô - Mi - Son - La
- Đọc lại bài tập cao độ và bài tập tiết tấu (đọc cả lớp, sau đó gọi một số em
đọc)
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết âm nhạc hôm nay, chúng ta sẽ học hát: Bài BẠN ƠI
LẮNG NGHE là dân ca dân tộc Ba-na, một trong những dân tộc ít người ở
miền đất Tây Nguyên, và nghe KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC : TIẾNG HÁT
ĐÀO THỊ HUỆ
*Hoạt động 1: - GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho HS biết vị trí vùng đất
Tây Nguyên
- Dạy hát bài Bạn ơi lắng nghe
- GV dạy HS hát từng câu
+ Hướng dẫn HS hát những chỗ nửa cung thật chính xác
*Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách
*Hoạt động 3: Kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ
- GV hướng dẫn HS đọc câu chuyện
+ Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy?
+ Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta?
3 Củng cố :
Em hy kể tên một vài bài hát viết về Tây Nguyên (Em nhớ Tây Nguyên
-Văn Tấn và Trần Quang Huy; Chú voi con ở Bản Đôn - Phạm Tuyên; Kpa
Klơng - người thiếu niên anh hùng - Hồ Bắc; …
Dặn dò : Về nhà học thuộc bài hát: Bạn ơi lắng nghe
IV. Phần bổ sung :
………..………
………..
<b>Vẽ trang trí : Họa tiết trang trí dân tộc</b>
SGK / 11 - TG: 35 phút
I.Mục tiêu:
- Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Biết cách chép hoạ tiết dân tộc.
- Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
-HS yẽu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc.
II Đồ dùng dạy học : - GV : Hình gợi ý, bài vẽ của HS lớp trước.
- HS : dụng cụ học vẽ
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Gv ghi tên bài lên bảng.
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
-Gv giới thiệu hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc và gợi ý các câu hỏi::
+ Các họa tiết trang trí là những gì?.
+ Hình họa tiết, các con vật ở các họa tiết trang trí có đặc điểm gì?
+Màu sắc như thế nào?
-Gv giải thích thêm cho HS biết về di sản quý báu của ông cha ta để lại.
*Hoạt động 2: Cách chọn họa tiết trang trí dân tộc.
-Gv chọn hình đơn giản để hướng dẫn HS vẽ.
+ cho HS xem bài vẽ con vật của HS lớp trước. Gv HS quan sát kĩ
trước khi vẽ.
+ Gv giới thiệu hình gợi ý để HS nhận biết cách vẽ dễ hơn.
*Hoạt động 3: Thực hành
-Gv yêu cầu HS chọn và chép họa tiết trang trí dân tộc SGK - HS vẽ vào vở.
-Gv theo dõi, nhắc nhở thêm cho những HS còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Gv cùng HS chọn một bài vẽ gợi ý để
HS nhận xét.
-Gv tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
IV.Phần bổ sung :
………
….. ………
Tốn (bổ sung )
<b>Ơn bảng đơn vị đo khối lượng</b>
Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc – tô
-gam.Quan hệ của đềà- ca- gam, héc – tô - gam với nhau.
+ Biết được tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lượng với nhau.
- HS vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập.
- Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDDH của học sinh .
2 .Bài mới : - Giới thiệu bài
Hoạt động1 : Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
a) Đề-ca-gam :
H: Kể tên những đơn vị đo khối lượng?
H: 1kg = ? g
- GV nêu để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng
đơn vị đề-ca-gam.
Đề-ca-gam viết tắt là : dag.
- GV nêu để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta dùng
đơn vị héc-tô-gam
1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 đề-ca-gam và bằng 100g.
Héc-tô-gam viết tắt là hg.
- GV ghi baûng : 1hg = 10dag = 100g.
H: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
- GV treo bảng phụ bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.
H: Nêu các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn?
H:Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam?
H: Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào lớn hơn ki-lơ-gam?
H: Bao nhiêu gam thì bằng 1 đề-ca-gam?
- GV hỏi HS trả lời. Yêu cầu HS hòan thành bảng đơn vị đo khối lượng.
Lớn hơn ki-lơ-gam
Ki-lô-gam
Nhỏ hơn ki-lô-gam
tấn tạ yến kg hg dag g
1tấn
1tạ
=10yến
=100kg
1yến
=10kg
1kg
=10hg
=1000g
1hg
=10dag
=100g
1dag
=10g
1g
H.Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó?
H.Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề
với nó?
H.Nêu một ví dụ để làm sáng tỏ nhận xét trên?
Hoạt động3 : Luyện tập thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Gọ HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét, sửa bài.
Đáp án:
380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 1356hg
928dag – 274dag = 654dag 768hg : 6 = 128hg
Bài 3: Điền dấu vào chỗ trống:
H. Muốn so sánh các số đo đại lượng ta phải làm gì?
- GV và cả lớp nhận xét, sửa.
Bài 4 : - GV cho HS tự đọc đề toán nêu tóm tắt và tìm cách giải bài tốn
rồi làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Số gam bánh nặng là :
150 x 4 = 6000 (g)
Số gam kẹo nặng là:
200 x 2 = 400(g).
Số kg cả bánh và kẹo nặng là:
600 + 400 = 1000(g) = 1kg.
Đáp số: 1kg.
- Thu một số bài chấm. Nhận xét.
4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài :” Giây, thế
kỷ”.
IV.Phần bổ sung:
………
………
_____________________________________________
Thứ ba ngày 20/9/2011
Lịch sử Tiết 4
<b>Nước Âu Lạc</b>
SGK trang 15 – TGDK: 35 phút
I/ Mục tiêu :
Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn
II / Đồ dùng dạy học: - Gv : Bản đồ Việt Nam.
III /Các hoạt động dạy - học :
1Bài cũ : Nước Văn Lang”. Đọc bài học
2.Bài mới: - Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt.
- Gọi 1 em đọc bài trong sách/15.
Nêu những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu
Việt.
- Gọi HS trình bày. Giáo viên tổng chốt lại kiến thức.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự ra đời của nước Âu Lạc và một số nét về cuộc
sống, những thành tựu của người Âu Lạc.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi các câu hỏi gợi ý sau :
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? So sánh về cuộc sống giữa
người Lạc Việt và Âu Việt? Nhân dân Âu Lạc chống giặc Triệu Đà như thế
nào?
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày Giáo viên tổng hợp hệ thống lại kiến
thức :
a. Sự ra đời của nước Âu Lạc :
* Cho học sinh quan sát bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí của Kinh đô ở Cổ Loa ở
nước Âu Lạc trên bản đồ. (ở lưu vực sông Hồng và sông Mã).
b. Cuộc sống của người Việt Cổ thời Âu Lạc và những thành tựu của họ :
-Tiếp tục phát triển nông nghiệ, chế tạo vũ khí đó là nỏ thần.
c. Nhân dân Âu Lạc chống Triệu Đà.
- Triệu Đà : Kéo quân xâm lược nhiều lần nhưng đều thất bại.
- Hoãn binh, cho người sang vờ giảng hòa để học phép chế nỏ và chia rẽ nội
bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc.
-Phía ta : Dân đồng lịng, tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt nhưng lại bị đánh
cắp mất nỏ.
Kết quả: Triệu Đa xâm chiếm được nước Âu Lạc.
An Dương Vương bị đánh cắp mất nỏ thần nên đã thua, An Dương Vương
tự vẫn, Âu Lạc bị rơi vào ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc.
3Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sách trang 17
* Liên hệ: Ở bài học này, em học được gì qua sự thất bại của An Dương
Vương.
- GV nhận xét tiết học.
Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, học bài. Chuẩn bị bài: “Nước ta dưới ách đô
hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc”.
IV.Phần bổ sung: ……….
………..
____________________________________________
Tập làm văn Tiết 8
<b>Luyện tập xây dựng cốt truyện </b>
SGK trang 42 – TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu :
Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có
nghĩa phân loại)-BT1, BT2.
- Giáo dục HS tính trung thực, thật thà trong cuộc sống hàng ngày.
<b>II Đồ dùng dạy học: GV -Tranh minh hoạ cốt truyện về lòng hiếu thảo của </b>
người con khi mẹ bị ốm.
<b>III Các hoạt động dạy - học:</b>
1 Bài cũ :Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chấm điểm.
2 Bài mới: - GV giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập VBT/27</b>
- Phân tích đề: Gạch chân dưới những từ ngữ: tưởng tượng, kể vắn tắt, ba
nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
GV: Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.
Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại bằng một câu.
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề-Gọi HS đọc gợi ý 1- Hỏi và ghi nhanh các câu
hỏi lên bảng.
<b>- Chốt ý: Người mẹ ốm như nhế nào? Người con chăm sóc mẹ như thế nào?</b>
. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? Người con
đã quyết tâm như thế nào? Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi. GVchốt ý ghi nhanh lên bảng tạo thành một
bài văn ngắn.
(Người mẹ ốm rất nặng khó mà qua khỏi, cơ gái thương mẹ, tận tuỵ chăm
sóc mẹ ngày đê bên mẹ. Nhưng nhà lại nghèo khơng có tiền mua thuốc
chữa bệnh cho mẹ, nên mẹ khơng khỏi. Có người bảo rằng muốn chữa bệnh
cho mẹ phải đi tìm một bong hoa la mọc ở tận rừng sâu, nơi khơng có nguời
qua lại vì có nhiều thú dữ. Nghe vậy người con quyết vào tận rừng sâu, trèo
đèo, lộị suối tìm loại thuốc qđể cứu mẹ. Cơ trải qua nhiều khó khăn nhưng
khơng nản chí. Cảm động trước tấm lịng hiếu thảo của cô bé, bà tiên xuất
hiện, tặng cho cô bé một bơng hoa q. Có bơng hoa cơ bé chựa khỏi bệng
cho mẹ. Hai mẹ con mừng rỡ cảm ơn bà tiên.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.- GVhướng dẫn tương tự như gợi ý 1
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước
lớp.
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 em kể theo tình huống 1 và 1 em kể
theo tình huống 2 - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Nhận xét, cho
điểm HS.
<b> Dặn dị: -Về kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. </b>
Chuẩn bị bài sau.
<b>IV.Phần bổ sung:</b>
………..
………
………...
______________________________________________
Toán Tiết 20
<b>Giây, thế kỉ</b>
SGK trang 25 - TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu :Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ, nắm được mối
- HS vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập - GD HS tính cẩn thận, chính
xác.
II Đồ dùng dạy học : GV : Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ,
phút, giây và có các vạch chia theo từng phút, bảng phụ .
III Các hoạt động dạy - học:
1 Bài cũ : Đọc bảng đơn vị đo khối lượng - GV nhận xét .
2 Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hoạt động1: Giới thiệu giây và thế kỉ.
a) Giới thiệu giây.- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim
giờ và kim phút trên đồng hồ
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (VD từ số 1)đến số liền ngay
sau (VD số 2) là bao nhiêu giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến liền vạch ngay sau đó là bao
nhiêu phút?
-Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba
này là kim chỉ gì?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ
vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút
thì kim giây chạy được 60 giây - GV viết lên bảng : 1phút = 60giây.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
+ Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ
được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ
nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ
thứ 3….
- GV chỉ trên trục thời gian và hỏi: Năm 1879 là ở thế kỉ nào thứ mấy?
*Hoạt động 2: Luyện tập. VBT/22
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
-HS làm bảng con,GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian
cho HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm :
Lớp làm VBT, GV chấm, chữa bài, nhận xét
3 Củng cố : 1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 thế kỉ = ? năm
IV.Phần bổ sung:
………...
………..
……….
___________________________________________
Khoa học Tiết 8
<b>Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?</b>
SGK trang 18 – TGDK: 35 pht
I.Mục
Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy
đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia
cầm.
- GDHS có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật.
II.Đồ dùng dạy học :
- Các hình minh họaở trang 18,19,SGK.
- Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất
đạm.
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: “Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món”. Gọi 3 HS ln trả lời cu hỏi.
H:Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ , ăn
vừa , ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế?
2.Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi: Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn.
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm (mỗi HS chỉ viết tên một món)
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của hai đội -Tuyên dương đội thắng
cuộc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật.
+ Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm
thực vật.
- GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất
đạm - Yêu cầu HS đọc.
- GV cho HS dựa vào bảng thơng tin và các hình minh hoạ SGK để thảo
luận nhóm theo các câu hỏi sau: Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật
vừa chứa đạm thực vật? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn
đạm thực vật? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể có
thêm chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt
động tốt hơn.
Hoạt động 3: Trị chơi thi:Tìm những món ăn vừa cung cấp đạm động vật
vừa cung cấp đạm thực vật.
- Gv nêu cách chơi: Mỗi HS chỉ được giới thiệu một món ăn vừa chứa đạm
động vật vừa chứa đạm thực vật:.
- GV nhận xét , tun dương những nhóm, HS tích cực hoạt động.
4. Củng cố: - Đọc lại mục : bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò: - Học bài. Chuẩn bị: “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”.
IV.Phần bổ sung:
………..
……….
………..