Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

Sinh 8 moi 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.03 KB, 167 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 14/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 15/8/2011</i>


<i><b>Tiết 1 - Bài 1 / Tuần 1</b></i>
<b>BÀI MỞ ĐẦU</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU: </b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của mơn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.


- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Các tài liệu liên quan đến môn học: SGK, sách tham khảo…
- HS: SGK, vở ghi.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


-Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
<i><b>1. Khởi động (3 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu sơ bộ nội dung chương trình sinh học 8.</i>


- Cách tiến hành: GV giới thiệu nội dung chương trình sinh học 8, u cầu đối với bộ
mơn.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt dộng 1 (13 phút) Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS biết được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu</i>
<i>tạo cơ thể hồn chỉnh và các hoạt động có mục đích.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu:


<i>+Em hãy kể tên các ngành</i>
<i>động vật đã học?</i>


<i>+ Lớp động vật nào trong</i>
<i>ngành ĐV có xương sống</i>
<i>có vị trí tiến hóa cao nhất?</i>
- GV u cầu:


<i>+Hồn thành bài tập mục</i>
<i><sub> SGK/7?</sub></i>


-GV thông báo đáp án
đúng: 1, 2, 3, 5, 7, 8.



- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận:


+ Con nghười ở vị trí nào
trong tự nhiên?


-HS dựa trên kiến thức đã
học ở lớp 7 trả lời câu hỏi.


-HS thảo luận nhóm bàn
thống nhất ý kiến lựa chọn.
-Đại diện nhóm thơng báo
đáp án, nhóm khác bổ sung.
-HS rút ra kết luận.


<i><b>I- Vị trí của con người</b></i>
<i><b>trong tự nhiên</b></i>


- Lồi người thuộc lớp
thú.


- Con người có tiếng
nói và chữ viết, có tư
duy trừu tượng.


- Biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao động
nên bớt lệ thuộc vào
thiên nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Mục tiêu: + Chỉ ra được nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh</i>
<i> + Đề ra được các biện pháp bảo vệ cơ thể.</i>


<i> + Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác</i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/5 + 6 trả
lời câu hỏi:


<i>+ Bộ môn cơ thể người và</i>
<i>vệ sinh có nhiệm vụ gì?</i>
<i>+ Kiến thức về cơ thể</i>
<i>người và vệ sinh có quan</i>
<i>hệ mật thiết với những</i>
<i>ngành nghề nào trong xã</i>
<i>hội?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


<i><b>II- Nhiệm vụ của môn</b></i>
<i><b>Cơ thể người và vệ</b></i>


<i><b>sinh</b></i>


- Cung cấp những kiến
thức về cấu tạo và chức
năng sinh lí của các cơ
quan trong cơ thể.


-Thấy được mối quan
hệ giữa cơ thể với mơi
trường từ đó đề ra các
biện pháp bảo vệ cơ thể.
<i><b>Hoạt dộng 3 (12 phút) Tìm hiểu phương pháp học tập bộ mơn</b></i>


<i>- Mục tiêu: Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+Hãy nêu các phương</i>
<i>pháp cơ bản để học tập bộ</i>
<i>mơn?</i>


- GV lấy ví dụ cụ thể minh
họa cho các phương pháp
mà HS nêu ra.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời.


<i><b>III- Phương pháp học</b></i>


<i><b>tập môn học Cơ thể</b></i>
<i><b>người và vệ sinh</b></i>


- Quan sát tranh, mơ
hình, tiêu bản… để hiểu
rõ các đặc điểm hình
thái, cấu tạo các cơ
quan trong cơ thể.


- Bằng thí nghiệm để
tìm ra những kết luận
khoa học về chức năng
của các cơ quan trong
cơ thể.


- Vận dụng hiểu biết
khoa học giải thích các
hiện tượng thực tế, có
biện pháp vệ sinh rèn
luyện cơ thể.


<i><b>*. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài.


- Kẻ bảng 2 SGK/9 vào vở.


- Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.



<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 16/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 18/8/2011</i>


<b>CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<i><b>Tiết 2 - Bài 2 / Tuần 1</b></i>


<b>CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:- Xác đinh được trên cơ thể, mơ hình:</b></i>
+ Các phần cơ thể: đầu, thân, chi.


+ Các cơ quan trong cơ thể.


- Xác định được vị trí của các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan.


- Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và giải thích được vai trị của hệ thần
kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các nội quan.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát mô hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh được tác động mạnh vào một số hệ cơ quan
quan trọng.



<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
- GV: Mô hình bán thân người


- HS: Ơn lại kiến thức về các hệ cơ quan thuộc lớp thú ở sinh học 7.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, đàm thoại.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>


<i>+Nêu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh?</i>


<i> </i> <i>+Nêu những phương pháp cơ bản để học tập bộ môn Cơ thể người và vệ sinh?</i>
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người


- Cách tiến hành " Cơ thể chúng ta có cấu tạo gồm những hệ cơ quan nào? Giữa các
hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động ra sao? Chúng ta nghiên cứu bài
hôm nay".


<i><b> 3. Các hoạt động dạy học: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1( 18 phút) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể</b></i>
<i>- Mục tiêu: - Xác đinh được trên cơ thể, mơ hình:</i>
<i> + Các phần cơ thể: đầu, thân, chi.</i>
<i> + Các cơ quan trong cơ thể.</i>



<i> - Xác định được vị trí của các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan.</i>
<i>- Đồ dùng: Mơ hình bán thân người</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i><b>I- Cấu tạo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>+ Kể tên các hệ cơ quan ở</i>
<i>động vật thuộc lớp thú?</i>
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 2-1 và 2-2 SGK/8 thảo
luận nhóm mục <sub> .</sub>


- GV tổng kết ý kiến của
các nhóm và thơng báo đáp
án đúng.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Thế nào là hệ cơ quan?</i>
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 2 SGK/9.


- GV thông báo đáp án
đúng.


- HS nhớ lại kiến thức đã
học kể đủ 7 hệ cơ quan.


- HS quan sát hình thảo
luận nhóm thống nhất câu
trả lời


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án bàng cách chỉ trên
mơ hình.


- Nhóm khác bổ sung.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm lên hoàn
thành bảng 2, các nhóm
khác bổ sung.


- Da bao bọc tồn bộ cơ
thể.


- Cơ thể gồm 3 phần:
đầu, thân, chi (tay,
chân)


- Cơ hoành ngăn
khoang ngực và khoang
bụng.



<i><b>2. Các hệ cơ quan</b></i>


<i><b>Hệ cơ quan</b></i> <i><b>Các cơ quan trong từng</b></i>
<i><b>hệ cơ quan</b></i>


<i><b>Chức năng của từng hệ cơ quan</b></i>


Vận động Cơ, xương Vận động và di chuyển


Tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa


Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh
dưỡng cung cấp cho cơ thể.


Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào,
mang chất thải, khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan
bài tiết.


Hơ hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường.
Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu,


bóng đái


Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh Não, tủy, dây thần kinh,


hạch thần kinh



Điều hòa, điều khiển hoạt động của cơ thể


<i><b>Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan</b></i>


<i>- Mục tiêu: Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan và giải thích đợc vai trị của</i>
<i>hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động ca cỏc ni quan.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Sự phối hợp hoạt động</i>
<i>của các cơ quan trong cơ</i>
<i>thể đợc thể hiện nh th</i>
<i>no?</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 2-3 SGK/9:


- HS nghiên cứu thông tin
SGK/9 trả lời. Yêu cầu:
Phân tích một hoạt động
của cơ thể.


- HS quan sát hình thảo
luận nhãm thèng nhÊt câu
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ HÃy cho biết các mũi tên</i>
<i>từ hệ thần kinh vµ hƯ néi</i>


<i>tiÕt tíi các hệ cơ quan nói</i>
<i>lên điều gì?</i>


- GV nhËn xÐt ý kiến của
HS.


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm kh¸c bỉ sung


- Sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan tạo nên
thể thống nhất dới sự
điều khiển của hệ thần
kinh và thể dịch.


<i><b>*. Tỉng kÕt vµ híng dÉn vỊ nhµ (7 phót)</b></i>
<i><b>* Tỉng kết:</b></i> GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>+ Cơ thĨ ngêi gåm cã mÊy hƯ c¬ quan, chØ râ thành phần và chức năng của các hệ</i>
<i>cơ quan?</i>


<i> + Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc biểu hiện nh thế nào?</i>
<i><b>* Hớng dẫn về nhà:</b></i>


- Häc bµi.


- Giải thích hiện tợng : đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
- Ơn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.


<b> * * * * * * * </b>


<i>-Ngày soạn: 20/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 22/8/2011</i>


<i><b>Tiết 3 - Bài 3 / Tuần 2</b></i>
<b>T BO</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng gồm: màng
sinh chất, chất tế bào, nhân.


- Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào.
- Nêu được các nguyên tố hóa học trong tế bào.


- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức học tập u thích bộ mơn.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Hình 3 - 1 SGK/11.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về tế bào.


- Cách tiến hành: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ
nhất là tế bào.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 ( 8 phút) Tìm hiểu cấu tạo tế bào</b></i>


<i>- Mục tiêu: Mô tả được các thành phần cấu tạo của té bào phù hợp với chức năng</i>
<i>gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.</i>


<i>- Đồ dùng dạy học: Hình 3 - 1 SGK/11.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu vấn đề:


<i>+ Một tế bào điển hình</i>
<i>gồm những thành phần cấu</i>


- HS quan sát mơ hình và
hình 3-1 SGK/11 thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>tạo nào?</i>



- GV nhận xét và thơng báo
đáp án đúng.


- Đại diện nhóm lên chỉ và
trình bày trên tranh, nhóm
khác bổ sung.


+ Tế bào chất gồm các
bào quan.


+ Nhân: nhiễm sắc thể,
nhân con.


<i><b>Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Biết được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào.</i>
<i> + Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào.</i>
<i> + Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 3-1 SGK/11 trả
lời cau hỏi:


<i>+ Các bộ phận trong tế</i>
<i>bào có chức năng gì?</i>


- GV nêu câu hỏi:



<i>+ Hãy giải thích mối quan</i>
<i>hệ thống nhất về chức năng</i>
<i>giữa màng sinh chất, chất</i>
<i>tế bào và nhân tế bào?</i>
<i>+ Tại sao nói tế bào là đơn</i>
<i>vị chức năng của cơ thể?</i>


- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu bảng ghi
nhớ kiến thức.


- Một HS trình bày chức
năng của các bộ phận trong
tế bào, lớp bổ sung.


- HS dựa vào bảng 3 thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến.


Yêu cầu:


+ Mối quan hệ: Màng sinh
chất lấy chất dinh dưỡng,
chất tế bào tổng hợp và vận
chuyển các chất, giải phóng
năng lượng cung cấp cho
qúa trình tổng hợp prơtêin,
nhân quy định sự hình
thành prơtêin.



+ Là đơn vị chức năng vì:
Cơ thể có 4 đặc trưng cơ
bản như TĐC, sinh trưởng,
sinh sản, di truyền đều
được tiến hành ở tế bào.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.


<i><b>II- Chức năng của các</b></i>
<i><b>bộ phận trong tế bào</b></i>


- Chức năng của các bộ
phận: bảng 3-1 SGK/11.


<i><b>Hoạt động 3 (7 phút) Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào</b></i>
<i>- Mục tiêu: Nêu được các nguyên tố hóa học trong tế bào.</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/12 trả
lời câu hỏi:


<i>+ Cho biết thành phần hóa</i>
<i>học của tế bào?</i>


- GV nhận xét câu trả lời
của HS và chốt kiến thức.
- GV nêu câu hỏi:


- HS trả lời.



<i><b>III- Thành phần hóa</b></i>
<i><b>học của tế bào</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>+ Các chất hóa học cấu</i>
<i>tạo nên tế bào có mặt ở</i>
<i>đâu?</i>


<i>+ Tại sao trong khẩu phần</i>
<i>ăn của mỗi người cần có</i>
<i>đủ prơtêin, lipit, Gluxit,</i>
<i>vitamin, muối khoáng?</i>


- HS trả lời được:


+ Các chất có trong tự
nhiên.


+ Ăn đủ chất để xây dựng
tế bào.


cơ và chất vô cơ:


+ Chất hữu cơ: prôtêin,
Gluxit, lipit, axit
nuclêic.


+ Chất vô cơ: muối
khoáng chứa Ca, Na, K,
Cu.



<i><b>Hoạt động 4 (8 phút) Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào</b></i>
<i>- Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm sống của tế bào.</i>


<i>-CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+Cơ thể lấy thức ăn từ</i>
<i>đâu?</i>


<i>+Thức ăn được biến đổi và</i>
<i>chuyển hóa như thế nào</i>
<i>trong cơ thể.</i>


<i>+Cơ thể lớn lên do đâu?</i>
<i>+Giữa tế bào và cơ thể có</i>
<i>mối quan hệ như thế nào?</i>
- GV nhận xét câu trả lời
của HS.


- GV cho HS đọc kết luận
chung SGK/12.


- HS quan sát hình 3-2
SGK/12 trả lời câu hỏi.


<i><b>IV- Hoạt động sống</b></i>
<i><b>của tế bào</b></i>



- Hoạt động sống của tế
bào gồm: trao đổi chất,
lớn lên, phân chia, cảm
ứng.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: </b></i>


- GV yêu cầu làm bài tập 1 SGK/13
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài.


- Đọc mục "Em có biết"
- Đọc bài 4.


* * * * * * *
<i>-Ngày soạn: 23/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 25/8/2011</i>


<i><b>Tiết 4 - Bài 4 / Tuần 2</b></i>
<b>MÔ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nêu được định nghĩa mơ.


- Kể được các loại mơ chính và trình bày được cấu tạo và chức năng của chúng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, kĩ năng khái quát hóa.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Mơ biểu bì</b></i> <i><b>Mơ liên kết</b></i> <i><b>Mơ cơ</b></i> <i><b>Mơ thần kinh</b></i>
1.Vị trí


2.Cấu tạo
3.Chức năng


- HS: bảng nhóm.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


-Hoạt động nhóm, đàm thoại.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


<i>+ Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong té bào?</i>
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các loại mơ trong cơ thể.</b></i>


<i><b>- Cách tiến hành : GV giới thiệu " ở lớp 7 khi nghiên cứu về tập đồn Vơn vốc</b></i>
chúng ta thấy rõ sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng so với động vật đơn bào. Đó
chính là cơ sở hình thành mơ ở động vật đa bào".



<i><b>3. Các hoạt động dạy học (32 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (7 phút) Tìm hiểu khái niệm mô</b></i>
<i>- Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Hãy kể tên các tế bào có</i>
<i>hình dạng khác nhau mà</i>
<i>em biết?</i>


<i>+ Thử giải thích vì sao tế</i>
<i>bào có hình dạng khác</i>
<i>nhau?</i>


- GV nhận xét câu trả lời
của HS và thông báo:
những tế bào đó được gọi
chung là mơ.


<i>+ Mơ là gì?</i>


- HS dựa vào kiến thức bài
trước trả lời.



- HS rút ra kết luận.


<i><b>I- Khái niệm mô</b></i>


- Mô là tập hợp gồm
các tế bào chuyên hóa
có cấu tạo giống nhau,
đảm nhận chức năng
nhất định.


- Mô gồm: tế bào và phi
bào.


<i><b>Hoạt động 2 (25 phút) Tìm hiểu các loại mơ</b></i>


- Mục tiêu: Kể được các loại mơ chính và trình bày cấu tạo và chức năng.
<i>- Đồ dùng dạy học: + Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô</i>


<i> + Bảng nhóm</i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
các hình 4 - 1 đến 4 - 4
SGK/14 + 15 + 16, nghiên
cứu thơng tin hồn thành
phiếu học tập.


- GV nhận xét kết quả của
các nhóm.



- GV treo bảng kiến thức


- HS thảo luận nhóm ghi
kết quả vào bảng nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>II- Các loại mơ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chuẩn. - HS theo dõi sửa chữa. tập đã hoàn chỉnh.
<i><b>Phiếu học tập: Cấu tạo, chức năng các mô</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Mơ biểu bì</b></i> <i><b>Mơ liên kết</b></i> <i><b>Mơ cơ</b></i> <i><b>Mơ thần kinh</b></i>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> V</b></i>


<i><b>ị t</b></i>


<i><b>rí</b></i> - Phủ ngồi da, lót<sub>trong các cơ quan</sub>
rỗng.


- Có ở khắp cơ
thể, rải rác trong
chất nền.


- Gắn vào xương,


thành ống tiêu hóa,
mạch máu, bóng
đái, tử cung, tim.


- Nằm ở não, tủy
sống, tận cùng các
cơ quan.
<i><b>2.</b></i>
<i><b> C</b></i>
<i><b>ấu</b></i>
<i><b> tạ</b></i>
<i><b>o</b></i>


- Chủ yếu là tế bào
có nhiều hình dạng
khác nhau: dẹt, đa
giác, trụ khối.
- Các tế bào xếp xít
nhau, gồm: biểu bì
da, biểu bì tuyến.


- Gồm tế bào và
phi bào., có thêm
canxi và sụn.
- Có mơ sụn, mơ
xương, mô mỡ,
mô sợi, mơ
máu…


- Chủ yếu là tế bào,


phi bào rất ít.
- Tế bào có vân
ngang hay khơng
có vân ngang.
- Các tế bào xếp
thành lớp thành bó.
- Gồm: mơ cơ tim,
cơ trơn, cơ vân.


- Các tế bào thần
kinh, tế bào thần
kinh đệm.


- Nơron có thân nối
các sợi nhánh và sợi
trục.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> C</b></i>
<i><b>hứ</b></i>
<i><b>c </b></i>
<i><b>nă</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>g</b></i>


- Bảo vệ, hấp thụ
tiết các chất.


- Tiếp nhận kích
thích từ môi
trường.



- Nâng đỡ, liên
kết các cơ quan.
- Chức năng dinh
dưỡng


- Co dãn tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và sự vận
động cơ thể.


- Tiếp nhận kích
thích.


- Dẫn truyền xung
thần kinh.


- Xử lí thơng tin.
- Điều hòa hoạt động
của các cơ quan


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Tại sao máu lại được gọi</i>
<i>là mô liên kết?</i>


<i>+ Mơ sụn, mơ xương xốp</i>
<i>có đặc điểm gì? Nằm ở</i>
<i>phần nào của cơ thể?</i>



<i>+ Mô xương cứng có vai</i>
<i>trò như thế nào trong cơ</i>
<i>thể?</i>


<i>+ Mô sợi thường thấy ở bộ</i>
<i>phận nào của cơ thể?</i>


<i>+ Giữa mô cơ vân và mơ</i>
<i>cơ trơn, cơ tim có đặc điểm</i>
<i>nào khác nhau về cấu tạo</i>
<i>và chức năng?</i>


- GV nhận xét câu trả lời


- HS dựa vào nội dung của
phiếu học tập trả lời câu
hỏi. Yêu cầu:


+ Trong máu phi bào chiếm
tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên
được gọi là mô liên kết.
+ Mô sụn gồm 2-4 tế bào
tạo thành nhóm lẫn trong
chất đặc cơ bản có ở đầu
xương.


+ Mô xương xốp: có các
nan xương tạo thành các ơ
chứa tủy (có ở đầu xương
dưới sụn)



+ Mô xương cứng: Tạo nên
các ống xương, đặc biệt là
xương ống.


+ Mô sợi thường thấy ở da.
+ Mô cơ vân và mơ cơ tim:
tế bào có vân ngang ( hoạt
động theo ý muốn)


+ Mô cơ trơn: tế bào có
hình thoi nhọn (hoạt động
ngồi ý muốn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của HS. động như cơ trơn.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</b></i>
<i>Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:</i>
<i><b>1. Chức năng của mơ biểu bì là:</b></i>


a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể


b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn, và che chở cho cơ thể
<i><b>2. Mơ liên kết có cấu tạo:</b></i>


a. Chủ yếu là các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.


c. Gồm tế bào và phi bào.



<i><b>3. Mơ thần kinh có chức năng:</b></i>


a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Điều hòa hoạt động của các cơ quan.


c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.


<i><b>Đáp án: 1 - b 2 - c 3 - b</b></i>
* Hướng dẫn về nhà:


- Học bài theo câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 6


* * * * * * *
<i>-Ngày soạn: 27/8/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 29/8/2011</i>


<i><b>Tiết 5 - Bài 6 / Tuần 3</b></i>
<b>PHẢN XẠ</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.
- Nêu được khái niệm phản xạ, lấy ví dụ.


- Phân tích phản xạ. Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng
phản xạ.



- Nêu được ý nghĩa của phản xạ.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh hình 6-1, 6-2, 6-3 SGK/20
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


<i>+ Cơ thể có các loại mơ nào? Chức năng của các loại mô trong cơ thể?</i>
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cách tiến hành: khi tay sờ vào vật nóng rụt tay, hoặc nhìn thấy quả chua thì tiết
nước bọt. Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt gọi là phản xạ. Vậy phản xạ thực hiện
nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì?


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (36 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (16 phút) Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron</b></i>



<i>- Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.</i>
<i>- Đồ dùng: Tranh hình 6-1 SGK.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 6-1 SGK/20:


<i>+ Mơ tả cấu tạo của một</i>
<i>nơron điển hình?</i>


- GV chú ý cho HS: bao
miêlin tạo nên những eo
chứ không phải nối liền.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Nơron có chức năng gì?</i>
<i>+ Có những loại nơron</i>
<i>nào? So sánh về vị trí và</i>
<i>chức năng của chúng?</i>
<i>+ Có nhận xét gì về hướng</i>
<i>dẫn truyền xung thần kinh</i>
<i>ở nơron cảm giác và nơron</i>
<i>vận động?</i>


-GV kẻ bảng yêu cầu HS
hoàn thiện.



- HS nghiên cứu thơng tin
SGK kết hợp quan sát hình
6-1 trả lời câu hỏi, lớp bổ
sung kiến thức.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


-Đại diện nhóm lên hồn
thiện bảng nhóm khác nhận
xét bổ sung.


<i><b>I- Cấu tạo và chức</b></i>
<i><b>năng của nơron</b></i>


<i><b>1. Cấu tạo nơron</b></i>


- Nơron gồm:


+ Thân chứa nhân, xung
quanh là tua ngắn, gọi
là sợi nhánh.


+ Tua dài: sợi trục có
bao miêlin, tận cùng có
cúc xinap là nơi tiếp nối
nơron.



<i><b>2. Chức năng</b></i>


Gồm cảm ứng và dẫn
truyền xung thần kinh.
- Cảm ứng: Là khả năng
tiếp nhận các kích thích
và phản ứng lại các kích
thích bằng hình thức
phát xung thần kinh.
- Dẫn truyền: là khả
năng lan truyền xung
thần kinh theo một
chiều nhất định.


<i><b>Các loại nơron</b></i>


<i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>


<i>Nơron hướng tâm</i>
<i>(cảm giác)</i>


- Thân nằm ngoài trung ương thần
kinh.


- Truyền xung thần kinh từ
cơ quan về trung ương.


<i>Nơron trung gian</i>
<i>(liên lạc)</i>



- Nằm trong trung ương thần kinh - Liên hệ giữa các nơron


<i>Nơron li tâm</i>


<i> (Vận động)</i> -Thân nằm trong trung ương thần kinh,sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng. - Truyền xung thần kinh tớicơ quan phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> + Phân tích phản xạ. Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung</i>
<i>phản xạ, vòng phản xạ.</i>


<i> + Nêu được ý nghĩa của phản xạ.</i>


<i>- Đồ dùng dạy hoc: tranh hình 6-2, 6-3 SGK/21+22</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu vấn đề: tay chạm
vào vật nóng thì rụt lại, đèn
sáng chiếu vào mắt thì
đồng tử co lại… các phản
ứng đó gọi là phản xạ.
<i>+ Phản xạ là gì?</i>


<i>+ Nêu điểm khác nhau gữa</i>
<i>phản xạ ở người và tính</i>
<i>cảm ứng ở thực vật?</i>


- GV nhận xét câu trả lời
cảu các nhóm, chốt kiến
thức.



- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Các loại nơron nào tạo</i>
<i>nên một cung phản xạ?</i>
<i>+ Các thành phần của một</i>
<i>cung phản xạ?</i>


<i>+ Cung phản xạ là gì?</i>
- GV nhận xét câu trả lời
của HS và chốt kiến thức.


- GV yêu cầu: hãy giải
<i>thích vì sao kim châm vào</i>
<i>tay thì rụt tay lại?</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Thế nào là vòng phản</i>
<i>xạ? Vòng phản xạ có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào trong</i>
<i>đời sống?</i>


- HS thảo luận nhóm bàn
thống nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


- HS quan sát hình 6-2 trả


lời câu hỏi.


- HS vận dụng kiến thức về
cung phản xạ để trả lời câu
hỏi.


- HS nghiên cứu SGK, sơ
đồ hình 6-3 trả lời câu hỏi.


<i><b>II- Cung phản xạ</b></i>
<i><b>1. Phản xạ</b></i>


- Phản xạ là phản ứng
của cơ thể trả lời kích
thích của môi trường
dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh.


<i><b>2. Cung phản xạ</b></i>


- Cung phản xạ là con
đường mà xung thần
kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung ương
thần kinh đến cơ quan
phản ứng.


- Cung phản xạ gồm 5
khâu:



+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơron hướng tâm.
+Trung ương thần kinh.
+ Nơron li tâm.


+ Cơ quan phản ứng.
<i><b>3. Vòng phản xạ</b></i>


- Vòng phản xạ bao
gồm cung phản xạ và
đường liên hệ ngược
báo về trung ương thần
kinh để trung ương điều
chỉnh phản ứng cho
chính xác hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>* Tổng kết: </b></i>


- GV gọi HS đọc kết luận SGK/22
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài thực hành: mỗi nhóm một con ếch, hoặc nhái, khăn lau, dao lam.
* * * * * * *


<i>-Ngày soạn: 29/8/11</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 01/9/2011.</i>



<i><b>Tiết 6- Bài 5 / Tuần 3</b></i>


<b>THỰC HÀNH : QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- HS được củng cố kiến thức về mô.


- Phân biệt được những điểm khác nhau của mô biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.


- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng,
mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào
gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV:+ Kính hiểm vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm
+ Một con ếch, hoặc một miếng thịt ở chân giò lợn.


+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút.
+ Dung dịch axit axêtic 1%.


+ Bộ tiêu bản.



- HS : Mỗi nhóm một con ếch hoặc một miếng thịt.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Thực hành, quan sát.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (3 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Kiểm tra dụng cụ, hoá chất cần thiết.</i>


+ GV yêu cầu HS kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất cần thiết của bài thực hành.
<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 37 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân</b></i>


<i> - Mục tiêu: + Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.</i>


<i> - Đồ dùng :+ Kính hiểm vi, lam kính, la men,bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm</i>
<i> + Một côn ếch, hoặc một miếng thịt ở chân giò lợn.</i>


<i> + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút.</i>
<i> + Dung dịch axit axêtic 1%. </i>


<i>- CTH:</i>


- GV hướng dẫn các bước


làm tiêu bản. - HS quan sát ghi nhớ cách



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV gọi một HS lên làm
mẫu.


- Yêu cầu các nhóm làm
tiêu bản.


- Sau khi các nhóm lấy
được tế bào đặt lên lam
kính GV hướng dẫn cách
đặt la men và nhỏ axit
axêtic.


- GV kiểm tra cơng việc
của các nhóm.


- GV yêu cầu các nhóm
điều chỉnh kính hiểm vi.
- GV kiểm tra lại kết quả
của các nhóm.


tiến hành các thao tác.
- HS làm mẫu, lớp quan sát.
- Các nhóm tiến hành làm
tiêu bản mơ cơ vân.


Yêu cầu:


+ Lấy sợi thật mảnh
+ Không bị đứt



+ Rạch bắp cơ phải thẳng
- Các nhóm cùng tiến hành
đậy la men.


u cầu: khơng có bọt khí
- Các nhóm tiếp tục thao
tác nhỏ axit axêtic.


- Hoàn thành tiêu bản đặt
trên bàn để GV kiểm tra.


- Các nhóm thử kính, lấy
ánh sáng để nhìn rõ mẫu
- Các nhóm quan sát nhận
xét.


<i><b>a. Cách làm tiêu bản</b></i>
- Rạch da đùi ếch lấy
một bắp cơ.


- Dùng kim nhọn rạch
dọc bắp cơ.


- Dùng ngón cái và
ngón trỏ ấn 2 bên mép
rạch.


- Lấy kim mũi mác gạt
nhẹ và tách một sợi


mảnh.


- Đặt sợi mảnh mới tách
lên lam kính, nhỏ dd
sinh lí 0,65% NaCl
- Đậy la men, nhỏ axit
axêtic.


<i><b>b. Quan sát</b></i>


- Thấy được các phần
chính: màng, tế bào
chất, nhân, vân ngang.
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân</b></i>


<i> - Mục tiêu: + Chuẩn bị tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.</i>


<i> - Đồ dùng :+ Kính hiểm vi, lam kính, la men,bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm</i>
<i> + Một cơn ếch, hoặc một miếng thịt ở chân giị lợn.</i>


<i> + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút.</i>
<i> + Dung dịch axit axêtic 1%. </i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
và vẽ hình các mơ quan sát
được.


- GV yêu cầu các nhóm nêu


đặc điểm của các loại mô
đã quan sát


- HS các nhóm quan sát và
vẽ hình đã quan sát được
vào vở.


- HS trình bày đặc điểm


<i><b>2. Quan sát tiêu bản</b></i>
<i><b>các loại mô</b></i>


*Kết luận:


+ Mơ biểu bì: Tế bào
xếp xít nhau.


+ Mơ sụn: chỉ có 2-3 tế
bào tạo thành nhóm
+ Mơ cơ: tế bào nhiều
và dài


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút) </b></i>
* Tổng kết:


- GV nhận xét giờ học:


+ Khen các nhóm làm tốt, phê bình nhóm chưa chăm chỉ.
+ Đánh giá kết quả của các nhóm.



- GV yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Hướng dẫn về nhà:


- Viết bản thu hoạch theo yêu cầu SGK/19.
- Đọc bài 7.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 03/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 05/9/2011</i>


<b>CHƯƠNG II.</b>

VẬN ĐỘNG



<i><b>Tiết 7 - Bài 7 / Tuần 4</b></i>

<b>BỘ XƯƠNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính
trên cơ thể mình.


- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương.


- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mơ hình nhận biết kiến thức.


- HS có kĩ năng phân tích so sánh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn bộ xơng.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
- GV: + Mơ hình bộ xương


+ Tranh “cấu tạo xương dài và các loại khớp”
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (3 phút) </b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về bộ xương.
- Cách tiến hành:


+ GV giới thiệu nội dung của chơng II và bài mới.


“ Ở người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động
vậy bộ xương người có cấu tạo như thế nào? chúng ta nghiên cứu bài hôm nay”.
<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 37 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu về bộ xương</b></i>


- Mục tiêu:+ HS trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được
<i>các xương chính trên cơ thể mình.</i>



<i> + Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.</i>
<i> - Đồ dùng:+ Mơ hình bộ xương</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/25 trả
lời câu hỏi:


<i>+ Bộ xương có chức năng</i>
<i>gì?</i>


- HS nghiên cứu thơng tin
trả lời.


- Lớp nhận xét rút ra kết
luận.


<i><b>I- Các phần của bộ</b></i>
<i><b>xương</b></i>


<i><b>1. Vai trò của bộ </b></i>
<i><b>x-ương</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin , quan sát
hình 7-1,7-2,7-3 SGK/24
thảo luận:


<i>+ Bộ xương người có mấy</i>
<i>phần? Đặc điểm của mỗi</i>


<i>phần?</i>


<i>+Bộ ưxơng người thích</i>
<i>nghi với dáng đứng thẳng</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ Tìm những điểm giống</i>
<i>và khác nhau giữa xương</i>
<i>tay và xương chân?</i>


-GV nhận xét kết quả của
các nhóm <i>→</i> Chốt kiến
thức.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


Yêu cầu:


+ Bộ xương người gồm 3
phần: đầu,mình,chân tay.
+ Cột sống cong 4 chỗ, các
xương gắn khớp phù hợp,
lồng ngực mở rộng sang 2
bên nên tay được giải
phóng.


+ Giống: xương bàn,ngón
+ Khác: tay ngón cái đối
diện các ngón khác; chân


có xương gót.


- Đại diện các nhóm trình
bày đáp án. nhóm khác
nhận xét bổ sung.


có hình dạng nhất định.
- Là chỗ bám cho các
cơ bên trong.


- Bảo vệ các nội quan.
<i><b>2. Các phần của bộ</b></i>
<i><b>xương</b></i>


* Bộ xương gồm:
- Xương đầu:


+ Xương sọ phát triển
+ Xương mặt


- Xương thân:


+ Cột sống gồm nhiều
đốt khớp lại cong ở 4
chỗ.


+ Lồng ngực gồm xơng
sườn, xương ức.


- Xương chi:



+ Xương đai: đai vai và
đai hông.


+ Các xương: cánh,
ống, bàn, ngón tay;
xương đùi, ống, bàn,
ngón chân.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu các loại xương</b></i>


<i> - Mục tiêu: +Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình</i>
<i>thái cấu tạo.</i>


<i> - Đồ dùng:+Tranh cấu tạo xương dài và các loại khớp</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/25 kết
hợp quan sát hình trả lời :
<i>+ Có mấy loại xương?</i>
<i>+Dựa vào đâu để phân biệt</i>
<i>các loại xương?</i>


- GV chốt kiến thức.


- GV yêu cầu HS lên xác
định các loại xương trên
mơ hình.


- HS trả lời , lớp nhận xét.



- Một vài HS lên xác định
trên mơ hình


<i><b>II- Phân biệt các loại</b></i>
<i><b>xương</b></i>


- Dựa vào hình dạng và
cấu tạo chia 3 loại
xương:


+ Xương dài: Hình ống,
ở gữa chứa tuỷ đỏ.
+ Xương ngắn: ngắn
nhỏ.


+ Xương dẹt: Hình bản
dẹt, mỏng.


<i><b>Hoạt động 3(10 phút) Tìm hiểu các loại khớp</b></i>
- Mục tiêu:+ Phân biệt được các loại khớp xương.
<i> - Đồ dùng :+ Tranh cấu tạo xương dài và các loại khớp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>+ Thế nào gọi là một khớp</i>
<i>xương?</i>


<i>+ Mô tả một khớp động?</i>
<i>+ Khả năng cử động của</i>
<i>khớp động và khớp bán</i>
<i>động khác nhau như thế</i>


<i>nào?</i>


<i>+ Nêu đặc điểm của khớp</i>
<i>động?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


GV hỏi:


<i>+ Trong bộ xương người</i>
<i>loại khớp nào chiếm nhiều</i>
<i>hơn? Điều đó có ý nghĩa gì</i>
<i>với hoạt động sống của con</i>
<i>người?</i>


- HS nghiên cứu thông tin
SGK/25 quan sát tranh,
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- HS trả lời:


+ Khớp động và khớp bán
động.



+ Giúp con người vận động
và lao động.


- Khớp xương: là nơi
tiếp giáp giữa các đầu
xương.


- Loại khớp:


+ Khớp động: cử động
dễ dàng, hai đầu xương
có sụn, giữa là dịch
khớp (hoạt dịch), ngồi
có dây chằng.


+ Khớp bán động: giữa
2 đầu xương là đĩa sụn
hạn chế cử động.


+ Khớp bất động: gắn
chặt bằng khớp răng
cưa nên không cử động
được.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút )</b></i>
* Tổng kết:


- GV gọi HS đọc kết luận SGK/26.


- Yêu cầu HS lên xác định các phần của bộ xương trên mơ hình.


<i><b> *Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài


- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc bài 8


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 05/9/2011</i>


<i>Ngày giảng :8AB:08/9/2011 </i>


<i><b>Tiết 8 - Bài 8 / Tuần 4</b></i>


<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả
năng chịu lực của xương.


- Biết cấu tạo và chức năng của xương ngắn và xương dẹt.


- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn
hồi và cứng rắn của xương.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Quan sát tranh hình, thí nghiệm tìm ra kiến thức.



- Tiến hành thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu tính chất của xương.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức bảo vệ xương.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV : + Tranh cấu tạo xương dài và các loại khớp.
+ Hai xương đùi ếch sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS : chuẩn bị xương đùi ếch (hoặc gà )
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP :</b></i>


- Vấn đáp, làm thí nghiệm, thảo luận nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Bộ xương ngời gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xương nào ?
<i><b>2. Khởi động (1 phút )</b></i>


- Mục tiêu: Cung cấp thông tin tạo hứng thú cho HS về khả năng đàn hồi và rắn
<i>chắc của xương.</i>


- Cách tiến hành: “ Hãy đọc mục em có biết ở trang 31 cho thấy xương có khả năng
chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó chúng ta nghiên cứu bài hôm
nay.”


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (36 phút)</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 ( 13 phút) Tìm hiểu cấu tạo của xương</b></i>


<i> - Mục tiêu :+ HS biết được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích </i>
<i>đ-ược sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.</i>


<i> + Biết cấu tạo và chức năng của xương ngắn và xương dẹt.</i>
<i> - Đồ dùng :+ Tranh cấu tạo xương dài và các loại khớp.</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thơng tin, quan sát hình
8-1, 8-2 thảo luận:


<i>+ Xương dài gồm mấy</i>
<i>phần và cấu tạo như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Cấu tạo hình ống, nan</i>
<i>xương ở đầu xương xếp</i>
<i>vịng cung có ý nghĩa gì đối</i>
<i>với chức năng nâng đỡ của</i>
<i>xương?</i>


- GV nhận xét kết quả của
các nhóm.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Xương dài có chức năng</i>
<i>gì?</i>



- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Hãy kể các xương dẹt và</i>
<i>xương ngắn ở cơ thể </i>
<i>ng-ười?</i>


<i>+ Xương dẹt và xương</i>
<i>ngắn có cấu tạo và chức</i>
<i>năng gì?</i>


- GV nhận xét chốt kiến


- HS nghiên cứu thơng tin
quan sát hình ghi nhớ thơng
tin.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án trên tranh, nhóm
khác bổ sung.


- HS dựa vào bảng 8-1 nêu
chức năng của xương dài.


- HS nghiên cứu thơng tin
quan sát hình 8-2 trả lời.



<i><b>I- Cấu tạo của xương</b></i>
<i><b>1. Cấu tạo và chức</b></i>
<i><b>năng của xương dài.</b></i>


* Kết luận: Nội dung
bảng 8-1 SGK/29.
<i><b>2. Cấu tạo xơng ngắn</b></i>
<i><b>và xương dẹt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thức.


- GV đặt câu hỏi liên hệ
thực tế:


+ Với cấu tạo hình trụ
<i>rỗng, phần đầu có nan hình</i>
<i>vịng cung tạo ô giúp các</i>
<i>em liên tưởng tới kiến trúc</i>
<i>nào trong đời sống?</i>


- HS trả lời:


+ Xây trụ cầu, vòm nhà
thờ…


mô xương xốp.


- Chức năng: chứa tuỷ
đỏ.



<i><b>Hoạt động 2 (8 phút) Tìm hiểu sự dài ra và to ra của xương</b></i>


<i> - Mục tiêu: Giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của </i>
<i>xương.</i>


- GV hỏi:


<i>+ Xương dài ra và to ra là</i>
<i>do đâu?</i>


<i>+ Quan sát hình 8-5 hãy</i>
<i>cho biết vai trò của sụn</i>
<i>tăng trưởng?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK quan sát hình trả lời
câu hỏi:


+ Khoảng BC không tăng,
khoảng AB, CD tăng nhiều
làm cho xương dài ra.


- Một vài HS trả lời lớp
nhận xét bổ sung.


<i><b>II- Sự to ra và dài ra</b></i>
<i><b>của xương</b></i>



- Xương dài ra là do sự
phân chia các tế bào ở
lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to thêm nhờ
sự phân chia của tế
bào màng xương.
<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) Thành phần hoá học của xương</b></i>


<i> - Mục tiêu:+ Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được </i>
<i>tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.</i>


<i> - Đồ dùng:+ Hai xương đùi ếch sạch.</i>


<i> + Panh, đèn cồn, cốc nớc lã, cốc đựng dd HCl 10%.</i>
- GV yêu cầu HS lên biểu


diễn thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV.


+ Đối với mẫu ngâm thì
dùng kết quả đã chuẩn bị
trước.


- GV yêu cầu HS nêu hiện
tượng quan sát được khi:
+ Uốn xương ngâm


+ Xương đốt đặt lên giấy
gõ nhẹ.



- GV đặt câu hỏi:


<i>+ Phần nào của xương</i>
<i>cháy có mùi khét?</i>


<i>+ Bọt khí nổi lên khi ngâm</i>
<i>xương đó là khí gì?</i>


<i>+ Tại sao sau khi ngâm</i>
<i>xương lại bị dẻo và có thể</i>


- HS biểu diễn thí nghiệm:
+ Thả một xương đùi ếch
vào cốc đựng dd HCl 10%.
+ Kẹp một cái xương khác
đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
- HS cả lớp quan sát
- HS nêu hiện tượng:


+ Xương ngâm trong dd
axit rất mềm.


+ Xương đốt có mùi khét
gõ nhẹ bị vỡ vụn.


- HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:


+ Chất cháy đợc chỉ có thể


là chất hữu cơ.


+ Bọt khí đó là CO2 .


+ Xương mất phần rắn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>kéo dài hoặc thắt nút?</i>
- GV giúp HS hoàn thiện
kiến thức.


- GV cũng chú ý cho HS tỉ
lệ chất hữu cơ và vơ cơ
thay đổi theo lứa tuổi.


hồ tan vào axit chỉ có thể
là canxi.


- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- Xương gồm:


+ Chất vô cơ: muối
canxi.


+ Chất hữu cơ: cốt
giao.


- Tính chất: Rắn chắc


và đàn hồi.


<i><b>* Tổng kết và hớng dẫn về nhà (4 phút)</b></i>


*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/31.


- Sau đó HS tráo bài dựa vào đáp án đúng chấm điểm của nhau.
*Hướng dẫn về nhà:


- Học bài


- Đọc trước bài 9


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 09/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 12/9/2011 </i>


<i><b>Tiết 9 -Bài 9 / Tuần 5</b></i>


<b>CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.


- Nêu được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Quan sát tranh hình thu thập kiến thức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức bảo vệ giữ gìn cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh “Cấu tạo bắp cơ”.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (15 phút) lấy điểm hệ số 1</b></i>


+ Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài, xương ngắn và xương dẹt?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS về cấu tạo cơ liên hệ với bản thân.</i>


- Cách tiến hành: “ Cơ bám vào xương, cơ co làm xương cử động vì vậy gọi là cơ
vân. Cơ thể người cơ khoảng 600 cơ tạo thành hệ cơ. Tuỳ vị trí trên cơ thể và tuỳ
chức năng mà cơ có hình dạng khác nhau”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 25 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ</b></i>


<i>- Mục tiêu: + HS trình bày đợc đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.</i>
<i>- Đồ dùng: + Tranh “Cấu tạo bắp cơ”.</i>



<i>- CTH:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Bắp cơ có cấu tạo như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ Tế bào cơ có cấu tạo như</i>
<i>thế nào?</i>


- GV sử dụng tranh nhận
xét phần thảo luận của HS.
- GV chốt kiến thức.


- GV thông báo: phần cơ
giữa 2 tấm Z là đơn vị cấu
trúc của cơ còn gọi là tiết
cơ.


- HS quan sát hình 9-1
SGK/32 thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời:


Yêu cầu:


+ Tế bào cơ có 2 loại tơ.
+ Đơn vị cấu trúc của tế
bào cơ.



+ Sự sắp xếp của tơ cơ dày
và mảnh.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án trên tranh nhóm
khác bổ sung.


<i><b>tế bào cơ</b></i>


*Bắp cơ:


- Ngoài là màng liên
kết, hai phần đầu thon
có gân, phần bụng
phình to.


- Trong có nhiều sợi
cơ tập trung thành bó
cơ.


*Tế bào cơ (sợi cơ):
gồm nhiều tơ cơ. Tơ
cơ có 2 loại:


- Tơ cơ dày: có mấu lồi
sinh chất tạo vân tối
- Tơ cơ mảnh trơn tạo
vân sáng.


+ Tơ cơ dày và mỏng


xếp xen kẽ theo chiều
dọc tạo thành vân
ngang.


<i><b>Hoạt động 2 (7 phút) Tính chất của cơ.</b></i>


<i> - Mục tiêu:+ Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ.</i>
<b> - CTH:</b>


- GV nêu vấn đề: Tính chất
của cơ là gì? Để trả lời câu
hỏi đó chúng ta đi nghiên
cứu thí nghiệm sau.


* Thí nghiệm hình 9-2
SGK/32.


<i>+ Kích thích đầu kim vào</i>
<i>cẳng chân ếch có hiện</i>
<i>tượng gì?</i>


- GV u cầu HS tiếo tục
nghiên cứu thí nghiệm hình
9-3:


+ Trình bày cơ chế phản xạ


- HS quan sát thí nghiệm
trả lời:



+ Kích thích vào chân ếch


<i>→</i> co lên.


- HS trình bày lớp nhận xét
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>đầu gối?</i>


- GV nhận xét.


+ Gập cẳng tay vào sát
<i>cánh tay em thấy bắp cơ ở</i>
<i>trước cánh tay mình thay</i>
<i>đổi như thế nào? Vì sao có</i>
<i>sự thay đổi đó?</i>


<i>+ Vì sao cơ co được?</i>


<i>+ Tại sao khi cơ co bắp cơ</i>
<i>bị ngắn lại?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS gập cánh tay lại và rút
ra nhận xét.


+ Cơ co được là do hệ thần
kinh điều khiển.



+ Do cơ tơ mảnh xuyên sâu
vào vùng của tơ cơ dày.


* Tính chất của cơ là
co và dãn cơ.


- Cơ co theo nhịp gồm
3 pha:


+ Pha tiềm tàng: 1/10
thời gian.


+ Pha co: 4/10 thời
gian.


+ Pha dãn chung: 5/10
thời gian <i>→</i> Cơ được
phục hồi.


- Cơ co chịu sự ảnh
hưởng của hệ thần
kinh.


<i><b>Hoạt động 3 (6 phút) Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ</b></i>
- Mục tiêu: HS trình bày đợc ý nghĩa của hoạt động co cơ.
<b> - CTH:</b>


- GV nêu câu hỏi:



<i>+ Sự co cơ có tác dụng gì?</i>
<i>+ Phân tích sự phối hợp</i>
<i>hoạt động co dãn giữa cơ 2</i>
<i>đầu và cơ 3 đầu như thế</i>
<i>nào?</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Sự co cơ có ý nghĩa gì?</i>


- HS quan sát hình 9-4 thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>III- ý nghĩa của hoạt</b></i>
<i><b>động co cơ.</b></i>


* Cơ co giúp xương cử
động khiến cơ thể vận
động lao động và di
chuyển.


- Trong cơ thể ln có
sự phối hợp hoạt động
của các nhóm cơ.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


<i><b>* Tổng kết:</b></i>


+ Một HS đọc kết luận SGK/33.


+ GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:


1-Bắp cơ điển hình có cấu tạo:


a, Sợi cơ có vân sáng , vân tối.
b, Bó cơ và sợi cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

e, Cả a,b,c,d.
g, Chỉ c và d.


2- Khi cơ co bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do:
a, Vân tối dày lên.


b, Một đầu cơ co và 1 đầu cơ cố định.


c, Các cơ tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày vân tối ngắn lại.
d, Cả a,b,c


e, Chỉ a và c.


<i> + Đáp án: 1 - g ;2 - e.</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học bài
- Đọc bài 10


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn:12/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 15/9/2011 </i>


<i><b>Tiết 10 - Bài 10 /Tuần 5</b></i>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di
chuyển.


- Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ.
- Hiểu được lợi ích của sự tập luyện cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường
xuyên luyện tập tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng thu thập thơng tin phân tích khái qt hố kiến thức.
- Vận dụng kiến thức để rèn luyện cơ thể.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- có ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



- GV: Bảng 10 SGK/34
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Trình bày cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ?
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i> - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi học về hoạt động co cơ.</i>


- Cách tiến hành: “Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt
động hiệu quả co cơ? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1(11 phút) Tìm hiểu cơng cơ</b></i>


<i>- Mục tiêu:+Biết được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao</i>
<i>động và di chuyển. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV yêu cầu HS làm bài
tập mục <i>∇</i> SGK.


- GV nhận xét và nêu câu
hỏi:



<i>+ Từ bài tập trên em có</i>
<i>nhận xét gì về sự liên quan</i>
<i>giữa : cơ-lực và co cơ?</i>
<i>+ Thế nào là công của cơ?</i>
<i>+ Làm thế nào để tính đợc</i>
<i>cơng cơ?</i>


<i>+ Cơ co phụ thuộc vào yếu</i>
<i>tố nào?</i>


- GV nhận xét kết quả của
các nhóm.


- HS tự chọn từ trong
khung để hoàn thành bài
tập.


- Một vài HS đọc bài HS
khác nhận xét.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến. Yêu cầu:


+ Hoạt động của cơ tạo ra
lực làm di chuyển vật hay
mang vác vật.


+ Khái niệm cơng cơ.
+ Cơng thức tính cơng cơ.


+ Các yếu tố:Trạng thái
thần kinh, nhịp độ lao
động, khối lợng vật….
- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét.


<i><b>I- Cơng cơ</b></i>


*Kết luận:


- Khi cơ co tạo ra một
lực tác động vào vật
làm vật di chuyển tức là
đã sinh công.


- Công cơ phụ thuộc
vào các yếu tố:


+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật.
<i><b>Hoạt động 2 (14 phút) Sự mỏi cơ</b></i>


- Mục tiêu:+ Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện
<i>pháp chống mỏi cơ.</i>


<i>- Đồ dùng: Bảng 10 SGK/34</i>
<b> -CTH:</b>


- GV nêu vấn đề:



<i>+ Em đã bao giờ bị mỏi cơ</i>
<i>chưa? Nếu bị thì có hiện</i>
<i>tượng như thế nào?</i>


(HS có thể trả lời đúng
hoặc sai cũng không sao
GV có thể bổ sung)


- Để tìm hiểu sự mỏi cơ cả
lớp nghiên cứu thí nghiệm
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Từ bảng 10 em hãy cho
<i>biết với khối lợng như thế</i>
<i>nào thì cơng cơ sản sinh ra</i>
<i>lớn nhất?</i>


<i>+ Khi ngón trỏ kéo rồi thả</i>
<i>quả cân nhiều lần, có nhận</i>
<i>xét gì về biên độ co cơ</i>
<i>trong q trình thí nghiệm</i>
<i>kéo dài?</i>


<i>+ Khi chạy một đoạn </i>
<i>đ-ường dài em có cảm giác</i>
<i>gì? Vì sao như vậy?</i>


<i>+ Hiện tượng biên độ co cơ</i>


- HS có thể lựa chọn các


hiện tượng trong đời sống
để trả lời.


- HS theo dõi bảng 10,
nghiên cứu thông tin thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến.


+ Từ cách tính cơng cho
thấy khối lượng thích hợp
thì cơng lớn.


+ Nếu ngón tay kéo rồi thả
nhiều lần thì biên độ co cơ
giảm <i>→</i> ngừng.


+ Mệt, mỏi chân, vã mồ
hôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>giảm dần khi làm việc q</i>
<i>sức có thể đặt tên là gì?</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Nguyên nhân của sự mỏi</i>
<i>cơ là gì?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV tiếp tục nêu câu hỏi:


<i>+ Mỏi cơ có ảnh hưởng </i>
<i>nh-ư thế nào đến sức khoẻ và</i>
<i>lao động?</i>


<i>+ Làm thế nào để cơ không</i>
<i>bị mỏi, lao động học tập có</i>
<i>kết quả</i>


<i>+Khi bị mỏi cơ cần làm gì?</i>


+ Mỏi cơ.


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK trả lời câu hỏi. HS
khác nhận xét bổ sung.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.


- HS rút ra kết luận.


* Mỏi cơ là hiện tợng
cơ làm việc nặng và lâu
khiến biên độ co cơ
giảm dần và ngừng hẳn.
<i><b>1.Nguyên nhân của sự</b></i>
<i><b>mỏi cơ:</b></i>


- Lượng oxi cung cấp
cho cơ thiếu



- Năng lượng cung cấp
ít.


- Sản phẩm tạo ra là axit
lắc tíc tíc tụ đầu độc cơ
dẫn tới mỏi cơ.


<i><b>2. Biện pháp chống</b></i>
<i><b>mỏi cơ</b></i>


- Hít thở sâu


- Xoa bóp cơ, uống
nước đường.


- Cần có thời gian lao
động, học tập và nghỉ
ngơi hợp lí.


<i><b>Hoạt động 3 (8 phút) Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ</b></i>


<i> - Mục tiêu: Hiểu được lợi ích của sự tập luyện cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống,</i>
<i>thường xuyên luyện tập tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV đặt câu hỏi:


<i>+ Những hoạt động nào</i>


<i>được coi là sự luyện tập</i>
<i>cơ?</i>


<i>+ Luyện tập thường xuyên</i>
<i>có tác dụng như thế nào</i>
<i>đến các hệ cơ quan trong</i>
<i>cơ thể và dẫn tới kết quả gì</i>
<i>đối với hệ cơ?</i>


<i>+Nên có phương pháp</i>
<i>luyện tập như thế nào để có</i>
<i>kết quả tốt nhất?</i>


- HS dựa vào kiến thức ở
hoạt động 1 và thực tế trao
đổi nhóm thống nhất câu
trả lời.


- Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi, nhóm khác nhận xét bổ
sung.


<i><b>III- Thường xuyên</b></i>
<i><b>luyện tập để rèn luyện</b></i>
<i><b>cơ.</b></i>


* Thường xuyên luyện
tập thể dục vừa sức để
có :



+ Tăng thể tích cơ ( cơ
phát triển)


+ Tăng lực co cơ làm
cho hoạt động tuần
hoàn, hô hấp ,tiêu hố
có hiệu quả thì tinh thần
sảng khối lao động cho
năng suất cao.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>
<i> * Tổng kết:</i>


- HS đọc kết luận SGK/35.
- Trả lời câu hỏi:


+ Cơng của cơ là gì?


<i> + Ngun nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?</i>
<i> *Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đọc mục “ Em có biết”.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn : 17/9/11</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 19/9 /2011 </i>


<i><b>Tiết 11 - Bài 11 / Tuần 6</b></i>



<b>TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG</b>


<i><b>I- MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương và hệ cơ người người so với thú.
- Nêu được các đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động.


- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động với sự phát triển bình thường của
hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- có kĩ năng phân tích tổng hợp tư duy lơgic.
- Phân tích kênh hình thu thập kiến thức.
- vận dụng kiến thức vào thực tế.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- ý thức giữ gìn vệ sinh hệ vận động để có thân hình cân đối.
<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Tranh hình SGK
+ Bảng 11


- HS : Ôn lại kiến thức sinh 7 về bộ xương thú.
<i><b>III- PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ? Biện pháp để tăng cường khả năng làm việc
<i>của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?</i>


<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động.


- Cách tiến hành “ Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là
lớp thú,trong quá trình tiến hoá con người đã thoát khỏi thế giới ĐV. Cơ thể người có
nhiều biến đổi trong đó đặc biệt là sự biến đổi cơ xương”.


<i><b> 3. Các hoạt động dạy học (32 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (14 phút) Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ xương người so với hệ cơ </b></i>
<i><b>thú. - Mục tiêu: + Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương người người so </b></i>
<i>với thú.</i>


<i> + Nêu được các đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động.</i>
<i>- Đồ dùng:+ Tranh hình SGK</i>


<i>-CTH:</i>


- GV yêu cầu HS hồn
thành bảng 11 SGK/38.


- HS quan sát hình


11-1,11-2, 11-3 SGK/37 hoàn thành
bảng 11 vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV yêu cầu dựa vào bảng
11 trả lời câu hỏi:


<i>+ Đặc điểm nào của bộ</i>
<i>xương người thích nghi với</i>
<i>tư thế đứng thẳng, đi bằng</i>
<i>2 chân, và lao động?</i>


- GV nhận xét hoàn thiện
bảng 11


- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến. Yêu cầu:


+ Đặc điểm cột sống.


+ Lồng ngực phát triển mở
rộng.


+ Tay chân phân hoá.


+ Khớp linh hoạt tay giải
phóng.


- Đại diện nhóm lên hồn
thành trên bảng, nhóm khác
nhận xét bổ sung.



* Bộ xương người có
cấu tạo hoàn toàn phù
hợp với tư thế đứng
thẳng và lao động.
<i><b>Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú</b></i>


<i><b>Các phần so sánh</b></i> <i><b>Bộ xương người</b></i> <i><b>Bộ xương thú</b></i>


- Tỉ lệ sọ /mặt


- Lồi cằm ở xương mặt


- Lớn
- Phát triển


- Nhỏ
- Khơng có
- Cột sống


- Lồng ngực - Cong ở 4 chỗ- Nở rộng sang 2 bên - Cong hình cung- Nở theo chiều lưng - bụng
- Xương chậu


- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót


- Nở rộng


- Phát triển , khoẻ



- Xương ngón ngắn, bàn chân
hình vịm.


- Lớn, phát triển về phía sau


- Hẹp


- Bình thường


- Xương ngón dài, bàn chân
phẳng.


- Xương gót dài.


<i><b>Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú</b></i>
<i>- Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương và hệ cơ người người </i>
<i>so với thú.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


+ Sự tiến hoá của hệ cơ
<i>người so với hệ cơ thú thể</i>
<i>hiện như thế nào?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.



- GV thơng báo: trong q
trình tiến hố do ăn thức ăn
chín sử dụng cơng cụ tinh
xảo do phải đi xa tìm thức
ăn nên hệ cơ xương ở
ngư-ời đã tiến hoá đến mức
hoàn thiện phù hợp với
hoạt động ngày càng phức
tạp kết hợp với tiếng nói và
chữ viết tư duy con ngời đã
khác xa so với ĐV.


- Cá nhân tự nghiên cứu
thông tin SGK thảo luận
nhóm thống nhất câu trả
lời.


- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.


<i><b>II- Sự tiến hoá của hệ</b></i>
<i><b>cơ người so với hệ cơ</b></i>
<i><b>thú</b></i>


- Cơ nét mặt biểu thị
trạng thái khác nhau.
- Cơ vận động lưỡi
phát triển.


- Cơ tay: Phân hố làm


nhiều nhóm nhỏ như:
cơ gập duỗi tay, cơ co
duỗi các ngón, đặc biệt
là cơ ngón cái.


- Cơ chân khoẻ.
<i><b>Hoạt động 3 (6 phút) Vệ sinh hệ vận động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở </i>
<i>HS.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS làm bài
tập mục <i>∇</i> SGK/39.
- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV nêu câu hỏi vận dụng:
+ Hiện nay có nhiều em bị
<i>cong vẹo cột sống em nghĩ</i>
<i>đó là do nguyên nhân nào?</i>
<i>+ Sau bài học này em sẽ</i>
<i>làm gì?</i>


- HS quan sát các hình 11-5
SGK/39 trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.


- HS trả lời.



<i><b>III- Vệ sinh hệ vận</b></i>
<i><b>động</b></i>


- Để có xương và cơ
phát triển cân đối cần:
+ Có chế độ dinh
dưỡng hợp lí.


+ Thường xuyên tiếp
xúc với ánh nắng.
+ Rèn luyện thân thể
lao động vừa sức.
- Để chống cong vẹo
cột sống cần chú ý:
+ Mang vác đều ở hai
vai.


+ Tư thế ngồi học, làm
việc ngay ngắn, không
nghiêng vẹo.


<b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b>
<i> * Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</i>


+ Lựa chọn các đặc điểm chỉ có ở ngời khơng có ở động vật.
a. Xương sọ lớn hơn xương mặt


b. Cột sống cong hình cung



c. Lồng ngực nở theo chiều lưng - bụng
d. Cơ nét mặt phân hoá


e. Cơ nhai phát triển


f. Khớp cổ tay kém linh động


g. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
h. Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng


i. Ngón chân cái đối diện với 4 ngón cái kia.


+ Đáp án : a, d ,g
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm
+ Hai thanh nẹp .


+ Bốn cuộn băng y tế.
+ Bốn miếng vải sạch.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 18/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 22 /9/2011</i>


<i><b>Tiết 12 - Bài 12 / Tuần 6</b></i>

<b>THỰC HÀNH:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.


- Biết băng bó cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- có ý thức nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- HS: chuẩn bị theo nhóm


+ Hai thanh nẹp dài 30 - 40 cm rộng 4 - 5 cm
+ Bốn cuộn băng y tế.


+ Bốn miếng vải sạch hoặc gặc y tế.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Quan sát, thực hành.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Khởi động(3 phút)</b></i>


* Kiểm tra: - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
* Mở bài:


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi học bài thực hành sơ cứu gãy xương.



- Cách tiến hành: “Trong lao động học tập và vui chơi chúng ta vẫn có thể gặp sự cố
dẫn đến gãy xương tay, chân. Vậy khi chúng ta gãy xương hoặc gặp người bị gãy
xương các em phải biết cách sơ cứu trước khi chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bài học
ngày hôm nay giúp các em biết một số thao tác để sơ cứu”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 34 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (8 phút) Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương</b></i>


- Mục tiêu: HS biết các nguyên nhân có thể dẫn đến gãy xương.
<i>- CTH:</i>


- GV đặt câu hỏi:


<i>+ Nguyên nhân nào dẫn</i>
<i>đến gãy xương?</i>


- GV nhận xét và tiếp tục
hỏi:


<i>+ Khi gặp người bị gãy</i>
<i>xương chúng ta cần làm</i>
<i>gì?</i>


- HS thảo luận nhóm bàn
thống nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày


nhóm khác bổ sung.


- HS trả lời.


<i><b>I- Nguyên nhân gãy</b></i>
<i><b>xương</b></i>


- Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến gãy
xương như: tai nạn
giao thông, tai nạn lao
động, trèo cây, chạy
ngã…


- Khi gặp ngời gãy
xương phải sơ cứu tại
chỗ không được nắn
bóp bừa bãi.


<i><b>Hoạt động 2(26 phút) Tập sơ cứu và băng bó</b></i>


<i>- Mục tiêu:+ biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.</i>


<i> + Biết băng bó cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay.</i>
<i>- Đồ dùng: + Hai thanh nẹp dài 30-40 cm rộng 4-5 cm</i>


<i> + Bốn cuộn băng y tế.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>- CTH:</i>



- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/40 ghi
nhớ cách sơ cứu và băng bó
cố định.


- GV tiến hành làm mẫu


- GV yêu cầu HS thực hành
tập băng bó cho người gãy
xương cẳng tay.


- GV quan sát sửa chữa cho
các nhóm làm sai.


- GV gọi đại diện các nhóm
để kiểm tra.


- GV hỏi:


<i>+Em cần làm gì để khi</i>
<i>tham gia giao thông, lao</i>
<i>động, vui chơi tránh cho</i>
<i>mình và người khác khơng</i>
<i>bị gãy xương?</i>


- HS nêu cách tiến hành.


- HS quan sát ghi nhớ cách
tiến hành.



-HS tiến hành theo nhóm,
đổi vị trí cho nhau để cả
nhóm ai cũng đợc tập băng
bó.


- Các nhóm được kiểm tra
phải trình bày được:


+ Các thao tác băng bó.
+ Sản phẩm làm được
- HS trả lời:


+ Đảm bảo an tồn giao
thơng.


+ Tránh đùa nghịch vật
nhau.


+ Tránh giẫm lên chân tay
bạn.


<i><b>II- Tập sơ cứu và</b></i>
<i><b>băng bó</b></i>


<i><b>1. Phương pháp sơ</b></i>
<i><b>cứu:</b></i>


- Đặt 2 nẹp vào 2 bên
chỗ gãy.



- Lót vải mềm gấp dày
vào các chỗ đầu
xương.


- Buộc định vị 2 chỗ
đầu nẹp và 2 bên chỗ
xương gãy.


<i><b>2. Băng bó cố định:</b></i>


- Với xương gãy ở tay:
dùng băng y tế quấn
chặt từ trong ra cổ tay,
làm dây treo cẳng tay
vào cổ.


- Với xương ở chân:
băng từ cổ chân vào
nếu là xương đùi thì
dùng nẹp dài từ sườn
đến gót chân và buộc
cố định ở phần thân.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (8 phút)</b></i>


<i><b> * Tổng kết: </b></i>


- GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu nhược điểm.
- Yêu cầu HS làm bài thu hoạch


- HS dọn dẹp vệ sinh lớp học.


*Hướng dẫn về nhà:


- Có thể tập làm ở nhà để làm quen với các thao tác.
- Đọc trước bài 13.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 23/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB:26/9/2011</i>


<b>CHƯƠNG III.</b>

<b>TUẦN HOÀN</b>



<i><b>Tiết 13 - Bài 13 /Tuần 7</b></i>


<b>MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.


- Nêu được thành phần và vai trị của mơi trường trong của cơ thể.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



- GV:+ Tranh phóng to hình 13-2 SGK.


+ Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên.
- HS: chuẩn bị tiết gà hoặc lợn để trong bát.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về máu và môi trường trong cơ thể.</i>
- Cách tiến hành: “Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy
từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để trả lời những câu hỏi đó chúng ta nghiên cứu bài
13”


<i><b>2. Các hoạt động dạy học (33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1(20 phút) Tìm hiểu về máu</b></i>


<i>- Mục tiêu: +Nêu được các thành phần cấu tạo và chức năng của máu.</i>
<i> +Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.</i>
<i>- Đồ dùng: +Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên.</i>


<i> +HS: chuẩn bị tiết gà hoặc lợn để trong bát. </i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
mẫu máu lợn gà đã chuẩn


bị trả lời:


<i>+ Máu gồm những thành</i>
<i>phần nào?</i>


- GV cho HS quan sát thí
nghiệm dùng chất chống
đông được kết quả tương tự
- GV yêu cầu HS làm bài
tập mục <i>∇</i> SGK/42.
- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận về thành phần của
máu.


- GV yêu cầu HS hoàn
thành bài tập mục <i>∇</i>


SGK/43.


- HS quan sát mẫu và nhận
xét.Yêu cầu:


- Máu gồm 2 phần :
+ Đặc màu sẫm.
+ Lỗng màu vàng.


- HS quan sát bảng SGK/42
hồn thành bài tập điền từ
vào chỗ trống.



- Một vài HS đọc kết quả,
HS khác bổ sung.


- HS tự rút ra kết luận.


- Cá nhân tự đọc thông tin
SGK/43 theo dõi bảng 13,


<i><b>I- Máu</b></i>


<i><b>1. Tìm hiểu về thành</b></i>
<i><b>phần cấu tạo máu</b></i>


-Máu gồm :


+ Huyết tương: lỏng
trong suốt, màu vàng
chiếm 55%.


+ Tế bào máu: đặc đỏ
thẫm chiếm 45% gồm
hồng cầu, bạch cầu và
tiểu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét phần thảo
luận của HS hoàn thiện
kiến thức.


thảo luận nhóm thống nhất
câu trả lời.



- Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung. Yêu
cầu nêu được:


+ Cơ thể mất nước máu khó
lưu thơng.


+ Huyết tương có thể vận
chuyển chất.


+ Máu qua phổi kết hợp với
oxi, máu từ các tế bài kết
hợp với cacbonic.


- Huyết tương có các
chất dinh dưỡng,
hoocmơn, kháng thể,
chất thải.


+ Chức năng: Tham
gia vận chuyển các
chất.


- Hồng cầu: có Hb có
khả năng kết hợp với
oxi và cacbonic.


+ Chức năng: Vận
chuyển các khí từ phổi


về tim tới các tế bào
và từ tế bào về phổi.
<i><b>Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu về mơi trường trong cơ thể</b></i>


<i>- Mục tiêu: Nêu được thành phần và vai trò của mơi trường trong của cơ thể.</i>
<i>- Đồ dùng:+Tranh phóng to hình 13-2 SGK.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi:


<i>+ Các tế bào cơ não…của</i>
<i>cơ thể người có thể trực</i>
<i>tiếp trao đổi các chất với</i>
<i>mơi trường ngồi được</i>
<i>không?</i>


<i>+ Sự trao đổi chất của tế</i>
<i>bào trong cơ thể ngời với</i>
<i>mơi trường ngồi phải gián</i>
<i>tiếp thơng qua các yếu tố</i>
<i>nào?</i>


-GV đặt câu hỏi:


<i>+ Môi trường trong gồm</i>
<i>những thành phần nào?</i>
<i>+ Vai trị của mơi trường</i>
<i>trong là gì?</i>



- HS nghiên cứu SGK thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:


+ Chỉ có tế bào da mới tiếp
xúc trực tiếp với mơi
trư-ờng ngồi còn các tế bào
cơ, não phải trao đổi gián
tiếp.


+ Qua yếu tố lỏng ở gian
bào. Cụ thể:


* Oxi chất dinh dưỡng lấy
vào từ cơ quan tiêu hố và
hơ hấp <i>→</i> nước mô <i>→</i>


Tế bào.


* Cacbonic, chất thải từ tế
bào <i>→</i> nước mô <i>→</i>


máu <i>→</i> hệ bài tiết, hệ hô
hấp <i>→</i> ra ngồi.


- HS trả lời.


<i><b>II- Mơi trường trong</b></i>
<i><b>cơ thể</b></i>



- Môi trường trong
gồm: Máu, nước mô
và bạch huyết.


- Môi trường trong
giúp tế bào trao đổi
chất với mơi trường
ngồi.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (10 phút)</b></i>
* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:


<i> 1- Máu gồm các thành phần cấu tạo:</i>


a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu,tiểu cầu. d. Huyết tương.
b. Nguyên sinh chất,huyết tương. e. Cả a,b,c,d.
c. Prơtêin, Lipít, muối khống. g. Chỉ a,d.
<i>2- Môi trường trong gồm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

b. Bạch cầu, máu. d. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng.
<i>3- Vai trị của mơi trường trong:</i>


a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào.
b. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngồi.
c. Tạo mơi trường lỏng để vận chuyển các chất.


d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống.



<i><b> Đáp án: 1-g ; 2-c ; 3-b.</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài 14.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 23/9/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 29/9/2011 </i>


<i><b>Tiết 14 - Bài 14 / Tuần 7</b></i>

<b>BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được khái niệm miễn dịch.


- Nêu được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn cho HS kĩ năng quan sát tranh hình, nghiên cứu thơng tin phát hiện kiến thức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch của cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-GV: + Tranh phóng to hình 14-1, 14-2, 14-3 SGK.


+ Tư liệu về miễn dịch.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC: </b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ( 5 phút) </b></i>


+ Nêu thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về tế bào bạch cầu và hệ miễn dịch.
- Cách tiến hành: “Khi bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong
nách có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hạch ở nách là gì?”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu</b></i>
<i>-Mục tiêu: + HS biết các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể.</i>
<i>- Đồ dùng: hình 14 -1, 14 - 2, 14 - 3, 14 - 4</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Thế nào là kháng</i>
<i>nguyên, kháng thể?</i>



- HS nghiên cứu thơng tin,
quan sát hình 14-2 SGK/45


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>+ Sự tương tác giữa kháng</i>
<i>nguyên và kháng thể theo</i>
<i>cơ chế nào?</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Vi khuẩn, vi rút khi xâm</i>
<i>nhập vào cơ thể sẽ gặp</i>
<i>những hoạt động nào của</i>
<i>bạch cầu?</i>


<i>+ Sự thực bào là gì?</i>
<i>Những loại bạch cầu nào</i>
<i>thường than gia thực bào?</i>
<i>+ Tế bào limphô B đã</i>
<i>chống lại các kháng</i>
<i>nguyên bằng cách nào?</i>
<i>+ Tế bào limphô T đã phá</i>
<i>huỷ các tế bào cơ thể</i>
<i>nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng</i>
<i>cách nào?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV nêu vấn đề: Quay trở
lại vấn đề mở bài em hãy


giải thích: Mụn ở tay sưng
<i>tấy rồi tự khỏi?</i>


trả lời, HS khác bổ sung rút
ra kết luận.


- HS quan sát tranh, nghiên
cứu thơng tin thảo luận
nhóm thống nhất câu trả
lời.


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- HS vận dụng kiến thức trả
lời:


+ Do hoạt động của bạch
cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở
mụn.


+ Hạch ở nách đó là bạch
cầu được huy động đến.


lai có khả năng kích
thích cơ thể tiết ra
kháng thể.


- Kháng thể là những


phân tử prôtêin do cơ
thể tiết ra chống lại
kháng ngun.


- Cơ chế: chìa khố và
ổ khố.


- Bạch cầu tham gia
bảo vệ cơ thể bằng
cách:


+ Thực bào: Bạch cầu
hình thành chân giả
bắt và nuốt vi khuẩn
rồi tiêu hoá.


+ Limphô B: Tiết
kháng thể vô hiệu hố
kháng ngun.


+ Limphơ T: Phá huỷ
tế bào đã bị nhiễm vi
khuẩn bằng cách nhận
diện và tiếp xúc với
chúng.


<i><b>Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu miễn dịch</b></i>


- Mục tiêu:+ Trình bày được khái niệm miễn dịch. Nêu được miễn dịch tự nhiên
<i>và miễn dịch nhân tạo. Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phịng.</i>



<i>- Đồ dùng: Tư liệu về miễn dịch</i>
<i>- CTH:</i>


- GV cho một ví dụ: Những
người bị lên sởi một lần sau
này không mắc lại nữa vì
người đó có khả năng miễn
dịch với bệnh này.


- GV hỏi:


<i>+ Vậy miễn dịch là gì?</i>
<i>+ Có những loại miễn dịch</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Sự khác nhau giữa các</i>
<i>loại miễn dịch đó là gì?</i>
- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV hỏi:


<i>+ Hiện nay trẻ em được</i>


- HS nghiên cứu thơng tin
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày,


nhóm khác bổ sung.


<i><b>II- Miễn dịch</b></i>


- Miễn dịch là khả
năng không mắc một
số bệnh của người dù
sống ở môi trường có
vi khuẩn gây bệnh.
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên:
khả năng tự chống
bệnh của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>tiêm phòng những bệnh</i>
<i>nào? Và kết quả như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS dựa vào thông tin trả
lời:


+ 6 loại bệnh cơ bản.


vắc xin.


<i><b> * Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?



<i> + Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với</i>
<i>những bệnh nào từ sự tiêm phịng?</i>


* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.


- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài 15.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 01/10/11</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 03/10/11 </i>


<i><b>Tiết 15 - Bài 15 / Tuần 8</b></i>


<b>ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được khái niệm đơng máu. Trình bày được cơ chế, ý nghĩa của sự đông máu và
ứng dụng. Nêu được ý nghĩa của sự truyền máu:


+ Trình bày được thế nào là quá trình truyền máu, khi nào cần truyền máu.
+ Nêu được 4 nhóm máu chính ở người.


+ Nêu được nguyên tắc truyền máu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức.


- Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đời sống
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn ,bảo vệ cơ thể biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung
quanh.


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV:+ tranh phóng to hình 15 SGK.


+ Phiếu học tập: “Tìm hiểu về hiện tượng đông máu”
<i><b>Nội dung</b></i>
<i>1-Hiện tượng</i>


<i>2-Cơ chế</i>
<i>3-Khái niệm</i>
<i>4-Vai trò</i>


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC: </b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về đơng máu và ngun tắc truyền</i>
<i>máu.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

gây tử vong đó là do khi truyền máu thì máu bị đơng lại. Vậy yếu tố nào gây nên và
theo cơ chế nào? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu về cơ chế đông máu</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Nêu được khái niệm đơng máu. Trình bày được cơ chế, ý nghĩa của</i>
<i>sự đông máu và ứng dụng.</i>


<i> - Đồ dùng: phiếu học tập</i>
<i> - CTH:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK hoàn
thành phiếu học tập.


- GV nhận xét, treo bảng
kiến thức chuẩn cho HS
theo dõi.


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác theo
dõi nhận xét bổ sung.



- HS theo dõi sửa chữa nếu
sai.


<i><b>I- Đông máu</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i>


1- Hiện tượng - Khi bị thương đứt mạch máu, máu chảy ra một lúc rồi ngừng nhờ một
khối máu đông bịt vết thương.


2 - Cơ chế Tế bào máu Tiểu cầu vỡ Giải phóng
Enzim
Máu


chảy ion Ca Tơ máu giữ các
Huyết tương Chất sinh tơ máu tế bào máu


Khối máu đông
3 - Khái niệm Đơng máu là hiện tượng hình thành khối máu đơng hàn kín vết thương.
4 - Vai trị Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương.


-GV đặt câu hỏi:


+ Sự đông máu liên quan
<i>tới yếu tố nào của máu?</i>
<i>+ Tiểu cầu đóng vai trị gì</i>
<i>trong q trình đơng máu?</i>
- GV nhận xét.



-HS trả lời, lớp bổ sung.


* Kết luận: Nội dung
phiếu học tập.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu</b></i>
- Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự truyền máu:


<i> + Trình bày được thế nào là quá trình truyền máu, khi nào cần truyền</i>
<i>máu.</i>


<i> + Nêu được 4 nhóm máu chính ở người.</i>
<i> + Nêu được nguyên tắc truyền máu.</i>
<i>- Đồ dùng: hình 15 SGK/49</i>


<i>- CTH:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Hồng cầu máu người có</i>
<i>loại kháng nguyên nào?</i>
<i>+ Huyết tương máu của</i>
<i>người nhận có loại kháng</i>
<i>thể nào? Chúng có gây kết</i>
<i>dính hồng cầu máu của </i>
<i>ng-ười cho hay khơng?</i>


<i>+ Hồn thành bài tập “Mối</i>
<i>quan hệ cho và nhận giữa</i>
<i>các nhóm máu”.</i>



- GV nhận xét phần thảo
luận của các nhóm. Chốt
kiến thức.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Máu có cả kháng nguyên</i>
<i>A và B có thể truyền cho</i>
<i>người có nhóm máu O </i>
<i>đ-ược khơng? Vì sao?</i>


<i>+ Máu khơng có kháng</i>
<i>nguyên A và B có thể</i>
<i>truyền cho ngời có nhóm</i>
<i>máu O được khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>


<i>+ Máu có các tác nhân gây</i>
<i>bệnh có thể truyền cho</i>
<i>người khác được khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>


- GV nhận xét .


+ Khi truyền máu phải tuân
thủ nguyên tắc nào?


- HS tự nghiên cứu thí
nghiệm của CanlanStaynơ,


quan sát hình 15.2 SGK tr
48 + 49 thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


- HS trả lời, lớp bổ sung.
+ Khơng được vì bị kết
dính hồng cầu.


+ Được vì khơng gây kết
dính.


+ Khơng vì bệnh lây lan.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>truyền máu</b></i>


<i><b>1. Các nhóm máu ở</b></i>
<i><b>người</b></i>


- ở ngời có 4 nhóm
máu: A, B, AB, O.
- Sơ đồ mối quan hệ:
A <i>⇔</i> A


O <i>⇔</i> O AB <i>⇔</i>


AB




B <i>⇔</i> B
<i><b>2. Các nguyên tắc cần</b></i>
<i><b>tuân thủ khi truyền</b></i>
<i><b>máu</b></i>


- Lựa chọn nhóm máu
cho phù hợp.


- Kiểm tra mầm bệnh
trước khi truyền.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (8 phút)</b></i>
<i><b> * Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</b></i>


<b>Lựa chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:</b>
1 - Tế bào máu nào tham gia vào q trình đơng máu?
a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu
2 - Máu không đông được là do:


a. Tơ máu b. Huyết tương c. Bạch cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.
b. Nhóm máu AB huyết tương khơng có A,B.
c. Nhóm máu AB ít người có.


+ Đáp án: 1-c ; 2-b ; 3-a


<i><b> *Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài


- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc bài 16.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 02/10/11</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 06/10/11</i>


<i><b>Tiết 16 - Bài 16 / Tuần 8</b></i>


<b>TUẦN HỒN MÁU VÀ LƯU THƠNG BẠCH HUYẾT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



- GV: Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu”
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC: </b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)</b></i>


+ Đơng máu có vai trị gì ? Trình bày cơ chế đơng máu?
<i><b> 2. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ tuần hồn của người.


- Cách tiến hàmh: “Hệ tuần hồn có vai trị vận chuyển khí và các chất dinh dưỡng
đến khắp tế bào cơ thể. Vậy hệ tuần hồn có cấu tạo và lưu thông trong mạch như thế
nào?”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 32 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (16 phút) Tìm hiểu về hệ tuần hồn máu</b></i>


<i>-Mục tiêu: + Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu trong cơ thể.</i>
<i> + Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.</i>


<i>-Đồ dùng: Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu”.</i>
<i>-CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:



<i>+ Hệ tuần hoàn gồm những</i>
<i>thành phần nào?</i>


<i>+ Cấu tạo của mỗi thành</i>
<i>phần đó như thế nào?</i>


- Cá nhân tự quan sát hình
16.1 SGK/51 trả lời.Yêu
cầu:


+ Số ngăn tim, vị trí, màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV nhận xét câu trả lời
của HS và lưu ý cho HS:
+ Với tim: Nửa phải chứa
máu đỏ thẫm (màu xanh),
nửa trái chứa máu đỏ tươi
(màu đỏ).


+ Hệ mạch: Không phải
màu xanh là tĩnh mạch,
màu đỏ là máu động mạch.


- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi mục <i>∇</i> SGK/51:
<i>+ Mô tả đường đi của máu</i>
<i>trong vịng tuần hồn nhỏ</i>
<i>và trong vịng tuần hồn</i>
<i>lớn?</i>



<i>+ Phân biệt vai trị chủ yếu</i>
<i>của tim và hệ mạch trong</i>
<i>sự tuần hoàn máu?</i>


<i>+ Nhận xét về vai trị của</i>
<i>hệ tuần hồn máu?</i>


- GV nhận xét kết quả của
các nhóm, chốt kiến thức.


sắc.


+ Tên động mạch, tĩnh
mạch chính.


- Một HS lên trình bày trên
tranh, lớp nhận xét bổ sung.


- HS quan sát hình thảo
luận nhóm thống nhất câu
trả lời.


+ Nêu được điểm xuất phát
và kết thúc của mỗi vịng
tuần hồn.


+ Tim co bóp đẩy máu.
+ Hệ mạch dẫn máu.


+ Hệ tuần hoàn trao đổi


chất tại phổi và các cơ quan
trong cơ thể.


- Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả trên tranh,
nhóm khác bổ sung.


- Hệ tuần hoàn gồm tim
và hệ mạch.


+ Tim: có 4 ngăn (2 tâm
thất, 2 tâm nhĩ) chia 2
nửa. Nửa phải chứa
máu đỏ thẫm, nửa trái
chứa máu đỏ tươi.


+ Hệ mạch: Động
mạch, tĩnh mạch và
mao mạch.


<i><b>2. Vai trị của hệ tuần</b></i>
<i><b>hồn</b></i>


- Tim làm nhiệm vụ co
bóp tạo lực đẩy máu
vào hệ mạch.


- Hệ mạch: Dãn máu từ
tim đến các tế bào và từ
các tế bào trở về tim.


+ Vịng tuần hồn lớn:
Từ tâm thất trái <i>→</i> Cơ
quan <i>→</i> Tâm nhĩ
phải.


+ Vịng tuần hồn nhỏ:
Từ tâm thất phải <i>→</i>


Phổi <i>→</i> Tâm nhĩ trái.
- Hệ tuần hoàn giúp
máu lưu thơng trong
tồn bộ cơ thể.


<i><b>Hoạt động 2 (16 phút) Tìm hiểu về hệ bạch huyết</b></i>


-Mục tiêu: +Trình bày được sơ đồ vận chuyển bạch huyết trong cơ thể.
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 16-2 SGK giới thiệu
về hệ bạch huyết.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Hệ bạch huyết gồm</i>
<i>những thành phần cấu tạo</i>


- HS quan sát và nghe ghi
nhớ kiến thức.



- HS trả lời


<i><b>II- Lưu thông bạch</b></i>
<i><b>huyết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>nào?</i>


- GV giảng thêm: Hạch
bạch huyết như một chiếc
máy lọc, khi bạch huyết
chảy qua các vật lạ lọt vào
cơ thể được giữ lại. Hạch
thường tập trung ở cửa vào
các tạng, các vùng khớp.
- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Mô tả đường đi của bạch</i>
<i>huyết trong phân hệ lớn?</i>
<i>+ Mô tả đường đi của bạch</i>
<i>huyết trong phân hệ nhỏ?</i>
<i>+ Nhận xét về vai trò của</i>
<i>hệ bạch huyết?</i>


- GV thơng báo thêm: Bạch
huyết có thành phần tương
tự như huyết tương không
chứa hồng cầu và bạch cầu.
Bạch huyết liên hệ mật
thiết với hệ tĩnh mạch của
vịng tuần hồn máu và bổ


sung cho máu.


- HS nghiên cứu SGK thảo
luận nhóm thống nhất câu
trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


- Hệ bạch huyết gồm:
+ Mao mạch bạch
huyết.


+ Mạch bạch huyết, tĩnh
mạch máu.


+ Hạch bạch huyết, ống
bạch huyết.


<i><b>2. Vai trò của hệ bạch</b></i>
<i><b>huyết</b></i>


- Phân hệ bạch huyết
nhỏ: Thu bạch huyết ở
nửa trên bên phải cơ thể
đổ vào tĩnh mạch máu.
- Phân hệ bạch huyết
lớn: Thu bạch huyết ở
phần còn lại của cơ thể.
- Vai trò của hệ bạch


huyết: Hệ bạch huyết
cùng với hệ tuần hồn
máu thực hiện chu trình
ln chuyển mơi trường
trong cơ thể và tham gia
bảo vệ cơ thể.


<i><b>* Tổng kết và hớng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b> * Tổng kết: GV cho HS làm bài tập</b></i>
+ Chọn ý trả lời trong các câu sau:


1-Hệ tuần hoàn gồm:


a. Động mạch, tĩnh mạch và tim.


b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
c. Tim và hệ mạch.


2- Máu lưu chuyển trong tồn cơ thể là do:
a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.
b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.


d. Chỉ a và b
e. Cả a, b, c


+ Đáp án: 1 - c ; 2 - d
<i><b> *Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK


- Đọc mục “ Em có biết”
- HS kẻ bảng 17 vào vở.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 07/10/2011.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tiết 17 - Bài 17 / Tuần 9</b></i>

<b>TIM VÀ MẠCH MÁU</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được cấu tạo của tim phù hợp với chức năng.
- Trình bày được cấu tạo hệ mạch phù hợp với chức năng.
- Nêu được chu kì hoạt động của tim.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn cho HS kĩ năng:


+ Tư duy suy đoán, dự đoán.
+ Tổng hợp kiến thức.


+ Vận dụng lí thuyết vào tập đếm nhịp tim của bản thân lúc hoạt động và lúc nghỉ
ngơi.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức bảo vệ tim và hệ mạch.
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



- GV: + Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hồn máu”.
+ Mơ hình quả tim.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC: </b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


<i> + Trình bày cấu tạo hệ tuần hồn máu?</i>
<i> + Vai trị của hệ tuần hoàn? </i>


<b>2. Khởi động (2 phút)</b>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo của tim và hệ mạch.


- Cách tiến hành: “Chúng ta biết tim có vai trị quan trọng, đó là co bóp đẩy máu,
vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Tìm hiểu cấu tạo tim</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo của tim phù hợp với chức năng
<i>- Đồ dùng: + Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu”.</i>


<i> + Mơ hình quả tim.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


+ Trình bày cấu tạo ngoài
<i>của tim?</i>


- GV nhận xét, chốt kiến
thức.


- GV yêu cầu:


<i>+ Hồn thành bảng 17-1.</i>
<i>+ Dự đốn xem ngăn tim</i>
<i>nào có thành cơ dày nhất</i>
<i>và ngăn tim nào có thành</i>
<i>cơ mỏng nhất?</i>


- HS tự nghiên cứu hình
17-1 SGK/54 trả lời, lớp bổ
sung.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


<i><b>I- Cấu tạo tim</b></i>
<i><b>1. Cấu tạo ngoài</b></i>


- Màng bao bọc bên
ngoài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>+ Dự đoán xem giữa các</i>
<i>ngăn tim và giữa tim với</i>
<i>các mạch máu phải có cấu</i>
<i>tạo như thế nào để máu chỉ</i>
<i>bơm theo một chiều?</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
mô hình quả tim và cho
biết:


+ Hãy so sánh và xem dự
đốn của nhóm mình đúng
hay sai?


- GV chữa bảng 17-1, yêu
cầu HS:


+ Trình bày cấu tạo trong
của tim?


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Cấu tạo của tim phù hợp</i>
<i>chức năng như thế nào?</i>


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát và so sánh.



- HS rút ra kết luận.
- HS trả lời:


+ Thành cơ tâm thất dày vì
có chức năng đẩy máu vào
động mạch chủ đi khắp cơ
thể.


- Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ,
2 tâm thất.


- Thành cơ tâm thất dày
hơn thành cơ tâm nhĩ.
- Giữa tâm nhĩ với tâm
thất và giữa tam thất với
động mạch có van tim
giúp máu lưu thông
theo một chiều.


<i><b>Hoạt đơng 2 (13 phút) Tìm hiểu cấu tạo mạch máu</b></i>


<i>- Mục tiêu: +Trình bày được cấu tạo hệ mạch phù hợp với chức năng.</i>
<i>- Đồ dùng: +Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu”.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 17-2 SGK/55 thảo
luận nhóm:



<i>+ So sánh cấu tạo và chức</i>
<i>năng của các loại mạch</i>
<i>máu?</i>


- GV kẻ bảng lên bảng yêu
cầu HS hoàn thành đáp án
trên bảng.


- GV nhận xét, hoàn chỉnh
đáp án.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất đáp án. Yêu cầu:


+ Cấu tạo: - Thành mạch
- Lòng trong
- Đặc điểm khác
+ Chức năng


- Đại diện nhóm lên điền
thơng tin vào bảng, nhóm
khác bổ sung.


<i><b>II-Cấu tạo mạch máu</b></i>


*Kết luận: Nội dung
bảng đã hoàn thành.


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Động mạch</b></i> <i><b>Tĩnh mạch</b></i> <i><b>Mao mạch</b></i>



<i><b>1. Cấu tạo:</b></i>
- Thành mạch
- Lịng trong
- Đặc điểm
khác


- 3 lớp:+ Mơ liên kết


+ Cơ trơn dày
+ Biểu bì
- Hẹp


- Động mạch chủ lớn, nhiều
động mạch nhỏ.


- 3 lớp: + Mô liên kết


+ C¬ tr¬n máng
+ BiĨu b×


- Réng


- Cã van mét chiỊu.


- 1 líp biĨu b×
máng


- HĐp nhất
- Nhỏ phân
nhánh nhiều.



<i><b>2. Chc </b></i>
<i><b>nng</b></i>


- y mỏu t tim đến các cơ
quan, vận tốc và áp lực lớn.


- Dẫn máu từ khắp tế bào về
tim, vận tốc và áp lực nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Hoạt động 3 (8 phút) Tìm hiểu chu kì co dãn của tim</b></i>
<i>- Mục tiêu: + Nêu được chu kì hoạt động của tim</i>


<i> + Vận dụng lí thuyết vào tập đếm nhịp tim của bản thân lúc hoạt động</i>
<i>và lúc nghỉ ngơi.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi mục <i>∇</i> SGK/55:
<i>+ Mỗi chu kì co dãn của</i>
<i>tim kéo dài bao nhiêu giây?</i>
<i>+ Trong mỗi chu kì tâm nhĩ</i>
<i>làm việc bao nhiêu giây?</i>
<i>nghỉ bao nhiêu giây? Tâm</i>
<i>thất làm việc bao nhiêu</i>
<i>giây? nghỉ bao nhiêu giây?</i>
<i>Tim nghỉ ngơi hoàn tồn</i>
<i>bao nhiêu giây?</i>



<i>+ Thử tính xem trung bình</i>
<i>mỗi phút diễn ra bao</i>
<i>nhiêuchu kì co dãn tim?</i>
<i>(nhịp tim)</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS quan sát hình 17-3
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


<i><b>III- Chu kì co dãn của</b></i>
<i><b>tim</b></i>


- Chu kì tim gồm 3 pha:
+ Pha co tâm nhĩ (0,1
s): đẩy máu từ tâm nhĩ
vào tâm thất.


+ Pha co tâm thất (0,3
s): đẩy máu từ tâm thất
vào động mạch.


+ Pha dãn chung (0,4 s):
máu được hút từ tâm
nhĩ xuống tâm thất.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


<i><b>* Tổng kết: </b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK/57.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 11/10/11</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 13/10/11</i>


<i><b>Tiết 18 - Bài 18 / Tuần 9</b></i>


<b>VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được khái niệm huyết áp.


- Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa
của tốc độ máu chậm trong mao mạch.


- Trình bày điều hịa tim và mạch bằng thần kinh.


- Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.


- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện để tăng khẳ năng làm việc của tim.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức phịng tránh các tác nhân gây hại và có ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- HS: Học bài cũ
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC: </b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)</b></i>


+ Trình bày cấu tạo của tim? Vì sao tim làm việc suốt đời khơng mệt mỏi?
<i><b>2. Khởi động ( 2 phút)</b></i>


<i> - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về sự vận chuyển máu trong cơ thể và</i>
<i>vệ sinh hệ tuần hồn.</i>


- Cách tiến hành: “Máu được lưu thơng trong mạch nhờ đâu? Để bảo vệ hệ tim mạch
khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì?”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch</b></i>



<i>- Mục tiêu: +Nêu được khái niệm huyết áp. Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận</i>
<i>chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.</i>
<i> + Trình bày điều hịa tim và mạch bằng thần kinh.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Lực chủ yếu giúp máu</i>
<i>tuần hoàn liên tục và theo</i>
<i>một chiều trong hệ mạch </i>
<i>đ-ược tạo ra từ đâu?</i>


<i>+ Huyết áp trong tĩnh</i>
<i>mạch rất nhỏ mà máu vẫn</i>
<i>vận chuyển được qua tĩnh</i>
<i>mạch về tim là nhờ tác</i>
<i>động chủ yếu nào?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK/58, quan sát hình
18-1, 18-2 ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ Lực đẩy (huyết áp)



+ Vận tốc máu trong hệ
mạch.


+ Phối hợp van tim.


- Đại diện các nhóm trình
bày đáp án, nhóm khác bổ
sung.


<i><b>I - Sự vận chuyển máu</b></i>
<i><b>qua hệ mạch</b></i>


- Máu vận chuyển qua
hệ mạch là nhờ: sức đẩy
của tim, áp lực trong
mạch máu và vận tốc
máu.


- Huyết áp: là áp lực
của máu lên thành mạch
(do tâm thất co và dãn)
- ở động mạch vận tốc
máu lớn nhờ sự co dãn
của thành mạch.


- ở tĩnh mạch: máu vận
chuyển nhờ:


+ Co bóp của các cơ
quanh thành mạch.


+ Sức hút của lồng
ngực khi hít vào.


+ Sức hút của tâm nhĩ
khi dãn ra.


+ Van một chiều.
<i><b>* Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu phương pháp vệ sinh hệ tim mạch.</b></i>
<i>-Mục tiêu: + Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phịng.</i>


<i> + Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.</i>
<i>- CTH:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV nêu câu hỏi:


<i>+Hãy chỉ ra tác nhân gây</i>
<i>hại cho hệ tim mạch?</i>


<i>+Em đã gặp người bị tim</i>
<i>mạch chưa?</i>


- GV đánh giá và bổ sung
kiến thức.


- GV yêu cầu:


<i>+ Cần bảo vệ tim mạch </i>
<i>nh-ư thế nào?</i>


<i>+ Có những biện pháp nào</i>


<i>rèn luyện tim mạch?</i>


<i>+ Bản thân em đã rèn</i>
<i>luyện chưa? Và rèn luyện</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ Nếu em chưa có hình</i>
<i>thức rèn luyện thì qua bài</i>
<i>học này em sẽ làm gì?</i>


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK/59 thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.


- Đại diện các nhóm trả lời
đáp án nhóm khác bổ sung.


- HS nghiên cứu thông tin
và bảng 18-2 SGK/ 59, 60
trả lời, lớp bổ sung.


<i><b>1. Cần bảo vệ tim</b></i>
<i><b>mạch tránh tác nhân</b></i>
<i><b>có hại</b></i>


- Có nhiều tác nhân bên
trong và bên ngồi có
hại cho tim mạch:


+ Khuyết tật tim, phổi


xơ.


+ Sốc mạnh, mất máu
nhiều, sốt cao…


+ Chất kích thích mạnh,
thức ăn nhiều mỡ ĐV.
+ Do luyện tập thể thao
quá sức.


+ Do một số vi rút, vi
khuẩn.


<i><b>2. Cần rèn luyện hệ</b></i>
<i><b>tim mạch</b></i>


- Tránh các tác nhân
gây hại.


- Tạo cuộc sống tinh
thần thoải mái, vui vẻ.
- Lựa chọn cho mình
một hình thức rèn luyện
phù hợp.


- Cần rèn luyện thường
xuyên để nâng cao sức
chịu đựng của tim mạch
và cơ thể.



<i><b>4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi</b></i>


<i>+ Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ </i>
<i>mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào?</i>


<i>+ Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch?</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK/60.
- Đọc mục : “Em có biết”.


- Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 14/10/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 17/10/2011. </i>


<b>Tiết 19 / Tuần 10</b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng làm bài tập dạng trắc nghiệm, kĩ năng trình bày bài kiển tra.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- HS có ý thức nghiêm túc tự giác trong giờ kiểm tra.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


- Hình thức kiểm tra: Kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm và tự luận.
- GV: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án.


<b>1. Ma trận:</b>


<i><b>Tên chủ đề</b></i>


<i><b>Mức độ kiến thức kĩ năng</b></i>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng<sub>cao</sub></b>


<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>


1. Khái quát cơ thể
người


- Mô tả
được các
thành phần
cấu tạo của
tế bào phù
hợp với
chức năng
của chúng


- Các loại mơ
chính trong


cơ thể và
chức năng của
chúng


- Chứng minh
phản xạ là cơ
sở của mọi
hoạt động của
cơ thể bằng
các ví dụ cụ
thể.


<i><b>52,5%= 5,25 điểm</b></i> <i>10% hàng</i>
<i>= 0,25 điểm</i>


<i>Số câu 1</i>


<i>50% hàng =</i>
<i>3 điểm </i>
<i>Số câu 1</i>


<i>40% hàng =</i>
<i>2 điểm </i>
<i>Số câu 1</i>


2. Hệ Vận động


- Tính chất
của cơ,
thành phần


và tính chất
của xương


- Nêu được
những đặc
điểm của bộ
xương người,
thích nghi với
dáng đứng
thẳng và lao
động


<i><b>35% = 3,5 điểm</b></i> <i>20% hàng</i>
<i>= 0,5 điểm</i>
<i>Số câu 2</i>


<i>80% hàng =</i>
<i>3 điểm</i>
<i>Số câu 1</i>


3. Hệ Tuần hoàn


- Thành
phần của
máu. Chức
năng của
tim và hệ
mạch, sự
đông máu.
Nêu được


cơ chế của
hiện tượng
đông máu


<b>12,5% = 1,25 điểm</b> <i>100 % hàng</i>
<i>= 1,25 điểm</i>


<i>Số câu 3</i>


<b>Tổng số câu 9</b>
<b>Tổng số điểm </b>
<b>10 điểm = 100%</b>


<i><b>6 câu</b></i>
<i><b>2 điểm = 20%</b></i>


<i><b>1 câu</b></i>
<i><b>3 điểm = 30%</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Đề kiểm tra:</b>


<i><b>I. Trắc nghiệm (2 điểm)</b></i>


<b>Câu 1( 1,25 điểm) : Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau:</b>
<i><b>1. Tính chất của cơ là:</b></i>


a. Co
b. Dãn


c. Cơ thường bám vào xương qua khớp lên khi cơ co làm xương cử động dẫn


tới sự vận động của cơ thể.


d. Cả a, b, c


<i><b>2. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều được tạo ra từ:</b></i>
a. Sức đẩy do tim và sự co dãn của động mạch


b. Cấu trúc của van tim
c. Vận động mạch


d. ý a và c


<i><b>3. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:</b></i>


a. Xương có muối khống b. Xương có chất hữu cơ
c. Xương có cấu trúc hình ống d. ý a và b


<i><b>4. Thành phần cấu tạo của máu gồm:</b></i>


a. Huyết tương b. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c. Nước mô d. ý a và b


<i><b>5. Cấu tạo tế bào gồm:</b></i>


a. Màng sinh chất, chất tế bào, bộ máy Gôngi
b. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.


c. Chất tế bào, Ribôxôm, nhân.


d. Chất tế bào, màng sinh chất, lưới nội chất, trung thể.



<b>Câu 2 (0,75 điểm): Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ tróng trong các</b>
<b>câu sau:</b>


- “Sự đông máu liên quan đến hoạt động của (1)……….. là chủ yếu để
hình thành (2)……….. ơm giữ các (3)………..tạo thành một
khối máu đơng bịt kín vết thương”.


<i><b>II. Tự luận (8 điểm)</b></i>


<b>Câu 3 ( 3 điểm): Cơ thể người có các loại mơ nào? Chức năng của các loại mô?</b>
...
<b>Câu 4 (3 điểm): Những đặc điểm nào của bộ xương người phù hợp với dáng đứng</b>
thẳng và lao động?


...
<b>Câu 5 (2 điểm): Hãy giải thích vì sao tay ta chạm phải vật nóng thì rụt lại? </b>


...
<b>3. Đáp án:</b>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Biểu điểm</b></i>


<i><b>I. Trắc nghiệm</b></i> <i><b>2 điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>
<i><b>(1,25điểm</b></i>


<i><b>)</b></i>



1 - d
2 - a
3 - d


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

4 - e
5 - b


0,25
0,25
<i><b>Câu 2</b></i>


<i><b>(0,75điểm</b></i>
<i><b>)</b></i>


1 - tiểu cầu
2 - tơ máu
3 - tế bào máu


0,25
0,25
0,25


<i><b>II. Tự luận</b></i> <i><b>7 điểm</b></i>


<i><b>Câu 3</b></i>
<i><b>(3điểm)</b></i>


<i><b>Các loại mơ trong cơ thể người:</b></i>
+ Mơ biểu bì: bảo vệ, hấp thụ, tiết.



+ Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
+ Mô cơ: co dãn.


+ Mô thần kinh: tiếp nhận kích thích, xử lí thơng tin, điều
khiển sự hoạt động của các cơ quan.


0.5
0,5
0,5
1,5
<i><b>Câu 4</b></i>


<i><b>(3điểm)</b></i>


<i><b>Đặc điểm của bộ xương người phù hợp với dáng đứng</b></i>
<i><b>thẳng và lao động:</b></i>


+ Cột sống cong 4 chỗ.


+ Lồng ngực nở rộng sang 2 bên tay được giải phóng.
+ Xương chân to khoẻ, bàn chân hình vịm, xương gót
phát triển về phía sau.


+ Cơ vận động bàn tay phát triển, đặc biệt là cơ ngón cái.


0,5
0,5
1
1
<i><b>Câu 5</b></i>



<i><b>(2điểm)</b></i>


- Khi tay chạm phải vật nóng sẽ xuất hiện xung thần kinh
theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh ở tuỷ sống
phân tích và xuất hiện xung thần kinh theo dây li tâm
điều khiển bắp cơ co để rụt tay lại (cơ chế phản xạ).


2


<i><b>Cộng</b></i> <i><b>10 điểm</b></i>


<i><b>III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Các hoạt động dạy học:</b></i>
A. Phát đề:


- GV phát đề kiểm tra cho HS
B. Thu bài:


- GV đếm số bài thu vào.


- GV nhận xét ý thức thái độ của HS.
C. Hướng dẫn về nhà:


- Chuẩn bị bài sau: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thực hành như trong SGK/61 và đọc
các tiến hành sơ cứu.


<b> * * * * * * * </b>


<i>-Ngày soạn: 16/10/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 18-10-2011</i> <i>8B: 20-10-2011</i>
<b>Tiết 20 - Bài 19 / Tuần 10</b>


<b>THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt được vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ là mao
mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
- Các KNS được giáo dục:


+ Hợp tác, ứng xử giao tiếp trong gời thực hành.
+ Giải quyết vấn đề.


+ Thu thập và xử lí thơng tin.


+ Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong giờ thực hành.
+ Viết báo cáo thu hoạch.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


-HS có ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Chuẩn bị đầy đủ băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch.



- HS: Chuẩn bị theo nhóm: Băng (1 cuộn), gạc (2 miếng), bơng (1 cuộn nhỏ), day
cao su hoặc dây vải, một miếng vải mềm.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp - tìm tịi.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cách sơ cứu cầm máu cho ngời bị
<i>thương chảy máu.</i>


- Cách tiến hành: “Máu chảy nhiều sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng người bị thương,
vậy khi bản thân hoặc gặp người bị thương chảy máu chúng ta phải xử lí như thế
nào?”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học (35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 ( 7 phút) Tìm hiểu về các dạng chảy máu</b></i>


<i>- Mục tiêu: +HS phân biệt được vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch</i>
<i>hay chỉ là mao mạch.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV thông báo về các
dạng chảy máu là:



+ Chảy máu mao mạch.
+ Chảy máu tĩnh mạch.
+ Chảy máu động mạch.
- GV nêu câu hỏi:


<i>+Các dạng chảy máu đó có</i>
<i>biểu hiện nh thế nào?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


-HS dựa vào kiến thức đã
học trả lời câu hỏi.


- Lớp bổ sung.


<i><b>I- Các dạng chảy máu</b></i>
*Có 3 dạng chảy máu:
- Chảy máu mao mạch:
Máu chảy ít, chậm.
- Chảy máu tĩnh mạch:
Máu chảy nhiều hơn,
nhanh hơn.


- Chảy máu động mạch:
Máu chảy nhiều, mạnh,
bắn thành tia.


<i><b>Hoạt động 2 (28 phút) Tập băng bó vết thơng</b></i>



<i>- Mục tiêu: + Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.</i>
<i>- Đồ dùng: + Băng (1 cuộn), gạc (2 miếng), bông (1 cuộn nhỏ), day cao su hoặc </i>
<i>dây vải, một miếng vải mềm.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị


của các nhóm HS. - HS nghiên cứu thông tin


<i><b>II- Tập băng bó vết</b></i>
<i><b>thương</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV yêu cầu: Khi bị chảy
<i>máu ở lòng bàn tay thì</i>
<i>băng bó như thế nào?</i>


- GV hướng dẫn HS băng
vết thương.


- GV quan sát các nhóm và
sau khi các nhóm làm xong
đánh giá kết quả.


- GV lưu ý: Sau khi băng
nếu vết thương vẫn chảy
máuphải đa nạn nhân đến
bệnh viện.



- GV yêu cầu: Khi bị chảy
<i>máu ở động mạch cần băng</i>
<i>bó như thế nào?</i>


*Lưu ý: Vết thương chảy
máu động mạch ở tay, chân
mới buộc garô và cứ 15
phút nới dây garô ra và
buộc lại.


- Vết thương ở vị trí khác,
ấn tay vào động mạch gần
vết thương nhưng về phía
trên.


SGK/61 nêu cách băng bó.


- HS quan sát ghi nhớ cách
tiến hành.


- Các nhóm tiến hành băng
bó theo hướng dẫn.


- HS tiến hành như phần 1.


+ Yêu cầu: Mẫu băng gọn,
không chặt q, khơng lỏng
q. Vị trí dây garô cách
vết thương hợp lí.



<i><b>mạch và tĩnh mạch:</b></i>
<i><b>Băng bó vết thương ở</b></i>
<i><b>lịng bàn tay.</b></i>


* Cách tiến hành:
(SGK/61)


<i><b>2. Chảy máu động</b></i>
<i><b>mạch: Tập băng vết</b></i>
<i><b>thương ở cổ tay.</b></i>


* Cách tiến hành:
(SGK/61)


<i><b>3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết:</b></i>


- GV đánh giá về phần chuẩn bị, ý thức học tập, kết quả của các nhóm.
- HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Hoàn thành bài thu hoạch theo SGK/63 giờ sau nộp lấy điểm 15 phút.
- Đọc bài 20.


* * * * * * *
<i>-Ngày soạn: 20/10/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 25-10-2011</i> <i>8B: 24-10-2011</i>



<b>CHƯƠNG IV. </b>

<b>HÔ HẤP</b>



<b>Tiết 21 - Bài 20 </b>

<b> / </b>

<b>Tuần 11</b>


<b>HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được ý nghĩa của hô hấp.


- Mô tả được cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp phù hợp với chức năng của
chúng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Tranh “ Cấu tạo hệ hô hấp”.
+ Mơ hình bán thân.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>



- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về các cơ quan hô hấp ở người.


- Cách tiến hành: “Từ xa xa con người đã hiểu rằng sự sống ln gắn liền với sự thở.
Cơ thể cịn thở nghĩa là còn sống”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 36 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (16 phút) Tìm hiểu về hơ hấp</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Trình bày được ý nghĩa của hô hấp.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:
<i>+ Hô hấp là gì?</i>


<i>+ Hơ hấp có liên quan như</i>
<i>thế nào với các hoạt động</i>
<i>sống của tế bào và cơ thể?</i>
<i>+ Hô hấp gồm những giai</i>
<i>đoạn chủ yếu nào?</i>


<i>+ Sự thở có ý nghĩa gì với</i>
<i>hơ hấp?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- Cá nhân tự nghiên cứu


thông tin, H.20-1 SGK/64
ghi nhớ kiến thức.


- Thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời. u cầu:
+ Hơ hấp là q trình cung
cấp oxi cho tế bào cơ thể và
thải khí cacbonic ra ngồi.
+ Nhờ hơ hấp mà có đủ oxi
để oxi hố các chất hữu cơ
tạo ra năng lượng cần cho
mọi hoạt động sống của cơ
thể.


+ Gồm 3 giai đoạn: Sự thở,
TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào.
+ Sự thở giúp thông khí ở
phổi.


- Đại diện các nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.


<i><b>I - Khái niệm hô hấp</b></i>


- Hô hấp là quá trình
cung cấp oxi cho các tế
bào cơ thể và thải khí
cacbonic ra ngồi.


- Nhờ hơ hấp mà oxi


được lấy vào để oxi hoá
các chất hữu cơ tạo ra
năng lượng cần cho mọi
hoạt động sống của cơ
thể.


- Gồm 3 giai đoạn: Sự
thở, trao đổi khí ở phổi,
trao đổi khí ở tế bào.
<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức</b></i>
<i><b>năng của chúng.</b></i>


<i>- Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp phù hợp với chức</i>
<i>năng của chúng.</i>


<i>- Đồ dùng: + Tranh “ Cấu tạo hệ hô hấp”.</i>
<i> + Mô hình bán thân.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Hệ hơ hấp gồm những cơ</i>
<i>quan nào?</i>


- HS tự nghiên cứu bảng 20
SGK/66, quan sát mơ hình,


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>+ Nêu đặc điểm cấu tạo</i>
<i>các cơ quan hô hấp?</i>



- GV nhận xét, chốt ý 1.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
<i>+Những đặc điểm cấu tạo</i>
<i>nào của các cơ quan trong</i>
<i>đờng dẫn khí có tác dụng</i>
<i>làm ẩm, làm ấm khơng khí,</i>
<i>bảo vệ?</i>


<i>+ Đặc điểm cấu tạo nào</i>
<i>của phổi làm tăng diện tích</i>
<i>bề mặt trao đổi khí?</i>


<i>+ Chức năng của đường</i>
<i>dẫn khí và 2 lá phổi?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


quan sát hình 20-2, 20-3,
thảo luận nhóm thơng nhất
ý kiến.


- Đại diện nhóm lên trình
bày trên tranh, nhóm khác
bổ sung.


- HS tiếp tục thảo luận
nhóm. Yêu cầu:



+ Mao mạch <i>→</i> làm ấm
khơng khí.


+ Chất nhầy <i>→</i> làm ẩm
khơng khí.


+ Lơng mũi <i>→</i> ngăn bụi
bảo vệ mũi.


+ Phế nang làm tăng diện
tích trao đổi khí.


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


<i><b>chúng</b></i>


- Cơ quan hơ hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: mũi,
họng, thanh quản, khí
quản, phế quản.


+ Hai lá phổi: Lá phổi
trái có 3 thuỳ, lá phổi
phải có 2 thuỳ.


- Đường dẫn khí có
chức năng dẫn khí vào
và ra, ngăn bụi, làm ấm,
làm ẩm khơng khí.


- Phổi: Thực hiện trao
đổi khí giữa cơ thể và
mơi trường ngồi.


<i><b>3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi</b></i>


+ Thế nào là hơ hấp? Vai trị của hơ hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
<i> + Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?</i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/66.
- Đọc mục “ Em có biết”


- Đọc trước bài 21.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 22/10/2011.</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 29/10/2011. </i> <i> 8B: 27/10/2011. </i>
<b>Tiết 22 - Bài 21/ Tuần 11</b>

<b>HOẠT ĐỘNG HƠ HẤP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
- Trình bày được khái niệm về dung tích sống.


- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.


- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng:


+ Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.


+ Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 có trong khí thở.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức bảo vệ hệ hơ hấp để có sức khoẻ tốt.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, giảng giải.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Các cơ quan hơ hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
<i> + Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối quan hệ giữa các giai đoạn đó? </i>
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Cách tiến hành: Sự thơng khí ở phổi, sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ
chế nào để có thể cung cấp đủ khí oxi cho tế bào và cơ thể? Các em nghiên cứu bài
21



<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu sự thơng khí ở phổi</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các </i>
<i>cơ thở.</i>


<i> + Trình bày được khái niệm về dung tích sống.</i>


<i> + Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Vì sao khi các xương</i>
<i>sườn được nâng lên thì thể</i>
<i>tích lồng ngực lại tăng và</i>
<i>ngược lại?</i>


<i>+ Thực chất sự thơng khí ở</i>
<i>phổi là gì?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
<i>+ Các cơ ở lồng ngực đã</i>
<i>phối hợp hoạt động như thế</i>
<i>nào để tăng giảm thể tích</i>


<i>lồng ngực?</i>


<i>+ Dung tích phổi khi hít</i>
<i>vào, thở ra bình thường và</i>
<i>gắng sức có thể phụ thuộc</i>
<i>vào các yếu tố nào?</i>


- GV giúp HS hoàn thiện
kiến thức.


- GV hỏi thêm:


<i>+ Vì sao ta nên tập hít thở</i>
<i>sâu?</i>


- HS tự nghiên cứu tranh
hình SGK/68 <i>→</i> ghi nhớ
kiến thức.


- Thảo luận nhóm bàn
thống nhất câu trả lời .Yêu
cầu:


+ Xương sườn nâng lên, cơ
liên sườn và cơ hoành co,
lồng ngực kéo lên, rộng,
nhơ ra.


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác bổ


sung.


- HS tiếp tục quan sát hình,
đọc mục “Em có biết”
SGK/ 68+70 ghi nhớ kiến
thức.


- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


- Đại diện các nhóm trình
bày đáp án, nhóm khác bổ
sung.


- HS trả lời:


+ Tập hít thở sâu để tăng
thể tích lồng ngực, nâng


<i><b>I- Thơng khí ở phổi</b></i>


- Sự thơng khí ở phổi
nhờ cử động hơ hấp hít
vào thở ra.


- Các cơ liên sườn, cơ
hoành, cơ bụng phối
hợp với xương ức,
xương sườn trong cử
động hô hấp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cao hiệu quả hô hấp. khoẻ, luyện tập…
<i><b>Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.</i>
<i>- Đồ dùng: bảng 21</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu vấn đề:


<i>+ Sự trao đổi khí ở phổi và</i>
<i>tế bào thực hiện theo cơ</i>
<i>chế nào?</i>


<i>+Nhận xét thành phần khí</i>
<i>hít vào và thở ra?</i>


<i>+Do đâu có sự chênh lệch</i>
<i>nồng độ các chất khí?</i>
- GV giảng q trình TĐK:
+ Sự trao đổi khí ở phổi
thực chất là sự trao đổi khí
giữa mao mạch phế nang
với phế nang, nồng độ oxi
trong mao mạch thấp, còn
nồng độ cacbonic cao và
ngược lại.


+ Sự trao đổi khí ở tế bào là


sự trao đổi giữa tế bào với
mao mạch, mà ở tế bào tiêu
dùng oxi nhiều nên nồng độ
oxi bao giờ cũng thấp, còn
cacbonic cao. Máu ở vòng
tuần hoàn lớn tới các tế bào
giàu oxi <i>→</i> có sự chênh
lệch nồng độ các chất dẫn
đến khuyếch tán.


- HS tự nghiên cứu thông
tin và bảng 21 trả lời.


- Lớp bổ sung hoàn thiện
kiến thức.


- HS nghe ghi nhớ kiến
thức.


<i><b>II - Trao đổi khí ở phổi</b></i>
<i><b>và tế bào</b></i>


- Sự trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuyếch tán từ
phế nang vào máu.
+ Cacbonic khuyếch tán
từ máu vào phế nang.
- Sự trao đổi khí ở tế
bào:



+ Oxi Khuyếch tán từ
máu vào tế bào.


+ Cacbonic khuyếch tán
từ tế bào vào máu.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 6 phút)</b></i>


<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập.</b></i>
- Đánh dấu vào ý trả lời đúng trong câu sau:


<i><b>1. Sự thơng khí ở phổi do:</b></i>


a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hơ hấp hít vào thở ra.


c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.


<i><b>2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là:</b></i>
a. Sự tiêu dùng oxi ở tế bào cơ thể.
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.


c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuyếch tán.
d. Cả a, b, c.


<i><b>- Đáp án: 1 – d ; 2 – c.</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Đọc mục “Em có biết”



<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 28/10/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 01/11/2011. </i> <i>8B: 31/10/2011.</i>
<b>Tiết 23 - Bài 22/ Tuần 12</b>


<b>VỆ SINH HÔ HẤP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kể các bệnh chính về cơ quan hơ hấp và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại
của thuốc lá.


- Trình bày phản xạ tự điều hịa hơ hấp trong hơ hấp bình thường.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Ra quyết định hình thành các kĩ năng bảo vệ hệ hơ hấp khỏi các tác nhân có hại và
tập luyện hơ hấp thường xuyên.


+ Tư duy phê phán, hợp tác, lắng nghe tích cực.
+ Tự tin khi phát biểu ý kiến.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức giữ gìn cơ quan hơ hấp
- GD ý thức bảo vệ cây xanh.



- Sử dụng các nguồn năng lượng một cách hợp lí, hiệu quả khơng lãng phí để tránh
gây ô nhiễm môi trường và gây tác hại tới hoạt động hô hấp của con người.


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Sưu tầm một số tramh ảnh về ơ nhiễm khơng khí và tác hại .
- HS : Học bài cũ.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Vấn đáp - tìm tịi, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (6 phút)</b></i>


+Trình bày sự thơng khí ở phổi?


<i> +Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào? </i>
<i><b>2. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hô hấp.


- Cách tiến hành: “Hệ hơ hấp có vai trị quan trong đối với cơ thể sống, vậy phải bảo
vệ hệ hô hấp như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (32 phút).</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại</b></i>



<i>- Mục tiêu: Kể các bệnh chính về cơ quan hơ hấp và nêu các biện pháp vệ sinh hô</i>
<i>hấp. Tác hại của thuốc lá.</i>


<i><b>- Đồ dùng: Sưu tầm một số tramh ảmh về ô nhiễm khơng khí và tác hại .</b></i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+Khơng khí có thể bị ô</i> - HS tự nghiên cứu thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>nhiễm và gây tác hại tới</i>
<i>hoạt động hô hấp từ những</i>
<i>loại tác nhân như thế nào?</i>
<i>+Hãy đề ra các biện pháp</i>
<i>bảo vệ hệ hô hấp tránh các</i>
<i>tác nhân có hại?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV yêu cầu HS giải thích
cơ sở của các biện pháp đã
đề ra.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+Việc phá rừng chặt phá</i>
<i>cây xanh có ảnh hưởng đến</i>
<i>hơ hấp khơng? Vì sao?</i>



<i>+Mơi trường bị ơ nhiễm có</i>
<i>hại cho hơ hấp như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Em hãy nêu các biện</i>
<i>pháp giảm thiểu các tác</i>
<i>nhân gây ô nhiễm mơi</i>
<i>trường?</i>


<i>+Em đã làm gì để tham gia</i>
<i>bảo vệ môi trường trong</i>
<i>sạch tại nơi ở và trường</i>
<i>lớp?</i>


tin bảng 22 SGK/72 thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến.


- Đại diện các nhóm trình
bày đáp án, nhóm khác bổ
sung.


- HS trả lời. Yêu cầu nêu
được:


+ Cây xanh có vai trị cung
cấp khí oxi cho hơ hấp của
sinh vật nói chung và com
người nói riêng đồng thời


cây xanh cịn góp phần
giảm thiểu chất thải độc
vào khơng khí.


+ Gây các bệnh nguy hiểm
cho hệ hô hấp.


+ Trồng cây xanh; khai
thác, sử dụng có hiệu quả
và tiết kiệm các nguồn
năng lượng; khai thác và sử
dụng các nguồn năng lượng
sạch…


+ Không vứt rác, xé giấy,
không khạc nhổ bừa bãi,
trồng cây xanh….


- Các tác nhân gây hại
cho đường hô hấp là:
bụi, chất khí độc, vi
sinh vật….gây nên các
bệnh lao phổi, viêm
phổi, ngộ độc, ung thư
phổi…


- Biện pháp bảo vệ hệ
hô hấp tránh các tác
nhân gây hại:



+ Xây dựng mơi trường
sống và làm việc có bầu
khơng khí trong sạch, ít
ơ nhiễm bằng cách
trồng cây xanh, không
xả rác bừa bãi, không
hút thuốc lá.


+ Đeo khẩu trang chống
bụi khi lao động, vệ
sinh ở môi trường có
nhiều bụi.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) Cần luyện tập để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh</b></i>
- Mục tiêu: Trình bày phản xạ tự điều hịa hơ hấp trong hơ hấp bình thường.
<i>- CTH:</i>


- GV u cầu HS thảo luận
mục <i>∇</i> SGK/73.


- GV nxét và bổ sung thêm:
+ Dung tích sống phụ thuộc
vào dung tích phổi và dung
tích cặn.


+ Dung tích phổi phụ thuộc
vào dung tích lồng ngực.
+ Dung tích lồng ngực phụ
thuộc vào sự phát triển của
khung xương sườn.



- HS tù nghiªn cøu th«ng
tin SGK/72+73 ghi nhí
kiÕn thøc.


- Th¶o luËn nhãm thống
nhất ý kiến. Yêu cầu:


+ Tp thờng xuyên từ nhỏ
tăng thể tích lồng ngực.
+ Hít thở sâu đẩy đợc nhiều
khí cặn ra ngồi.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


<i><b>II- Cần luyện tập để có</b></i>
<i><b>một hệ hơ hấp khoẻ</b></i>
<i><b>mạnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Ở độ tuổi phát triển luyện
tập thì khung xơng mới mở
rộng, sau đó thì khơng phát
triển đợc nữa.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi</b></i>


<i>+ Trong mơi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần</i>
<i>phải làm gì để bảo vệ mơi trường và bảo vệ chính mình?</i>



<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK/73.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Chuẩn bị bài thực hành 23: Mỗi nhóm 1 chiếu cá nhân, 1 gối bông cá nhân, gạc
hoặc vải mềm.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 01/11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A:05/11/2011</i> <i>8B:03/11/2011</i>


<b>Tiết 24 - Bài 23 / Tuần 12</b>


<b>THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.


- Biết được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sơ cứu ngạt thở - làm hô hấp nhân tạo.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Ứng phó khi gặp tình huống làm gián đoạn hơ hấp.


+ Thu thập và xử lí thơng tin.


+ Viết thu hoạch.


+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.


+ Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- HS: Mỗi nhóm một bộ gồm
+ Chiếu cá nhân.


+ Gối bông cá nhân.


+ Gạc hoặc mảnh vải có kích thước 40cm x 40cm.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b></i>


- Thực hành - quan sát, hoạt động nhóm, đóng vai, trình bày 1 phút, trực quan.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu phương pháp cấp cứu khi gặp người
<i>bị gián đoạn hô hấp.. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 36 phút)</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1(8 phút) Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp</b></i>
<i>- Mục tiêu: HS biết được các nguyên nhân có thể dẫn tới gián đoạn hơ hấp.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Có những nguyên nhân</i>
<i>nào làm cho hô hấp của</i>
<i>người bị gián đoạn?</i>


<i>+ Các biện pháp cần thiết</i>
<i>để sơ cứu?</i>


- HS nghiên cứu SGK/75
trả lời câu hỏi.


- Lớp bổ sung.


<i><b>I - Các nguyên nhân</b></i>
<i><b>làm gián đoạn hô hấp</b></i>
- Nguyên nhân: chết
đuối, điện giật, ngộ độc
do thiếu khơng khí hoặc
hít phải khí độc.


- Biện pháp:


+ Khi bị chết đuối cần


loại bỏ nước ra khỏi
phổi.


+ Khi bị điện giật phải
ngắt dòng điện.


+ Khi bị thiếu khí hay
có nhiều khí độc phải
khiêng nạn nhân ra khỏi
khu vực nguy hiểm.
<i><b>Hoạt động 2 (28 phút) Tiến hành hô hấp nhân tạo</b></i>


<i>- Mục tiêu: Biết được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.</i>
<i>- Đồ dùng: +Chiếu cá nhân.</i>


<i> +Gối bông cá nhân.</i>


<i> + Gạc hoặc mảnh vải có kích thớc 40cm x 40cm.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị
của các nhóm.


- GV nêu yêu cầu:


<i>+ Phương pháp hà hơi thổi</i>
<i>ngạt được tiến hành như</i>
<i>thế nào?</i>


- GV yêu cầu các nhóm tiến


hành phương pháp ấn lồng
ngực.


- GV quan sát và giúp đỡ
các nhóm yếu.


- GV đánh giá công việc
của nhóm.


- HS nghiên cứu SGK/76
ghi nhớ thao tác.


- Một vài HS trình bày, lớp
bổ sung.


- Các nhóm tập tiến hành
và thay phiên nhau.


- Các nhóm biểu diễn thao
tác của phương pháp ấn
lồng ngực và trình bày thao
tác.


<i><b>II - Cách tiến hành </b></i>
<i><b>1. Phương pháp hà hơi</b></i>


<i><b>thổi ngạt</b></i>


*Các bước tiến hành
(SGK/76)



<i><b>2. Phương pháp ấn</b></i>
<i><b>lồng ngực</b></i>


* Các bước tiến hành
(SGK/76)


<i><b>3.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết:</b></i>


- GV nhận xét chung cả buổi thực hành về kết quả và ý thức kỉ luật của nhóm.
- HS thu dọn vệ sinh lớp học.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Đọc bài 24.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 04/11/10</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 08 /11/ 10 ; 8B: 07 /11 /10</i>


<b>CHƯƠNG V.</b>

<b>TIÊU HOÁ</b>



<b>Tiết 25 - Bài 24 / Tuần 13 </b>


<b>TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Trình bày vai trị của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí
học và hóa học.


- Kể tên được các cơ quan trong hệ tiêu hoá của người.
<i> 2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mơ hình phát hiện kiến thức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Tranh “ Sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hoá.
+ Mơ hình tượng bán thân.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, đàm thoại - gợi mở.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (3 phút)</b></i>


<i> - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ tiêu hố và các cơ quan tiêu</i>
<i>hoá.</i>


- Cách tiến hành: “Hệ tiêu hoá của người gồm các cơ quan nào? Q trình tiêu hố
thức ăn diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ được nghiên cứu trong chương V. Hàng
ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào? Và thức ăn được biến đổi như thế nào?
Chúng ta nghiên cứu bài 24”.



<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 36 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (18 phút) Tìm hiểu thức ăn và sự tiêu hố</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Trình bày vai trị của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn</i>
<i>về hai mặt lí học và hóa học.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu vấn đề:


<i>+ Hàng ngày chúng ta ăn</i>
<i>nhiều loại thức ăn, vậy</i>
<i>thức ăn đó thuộc những</i>
<i>loại chất gì?</i>


- GV quy những loại thức
ăn đã kể vào 2 nhóm chất
hữu cơ và vơ cơ.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Các chất nào trong thức</i>


- HS suy nhĩ trả lời, HS
khác bổ sung.


- HS nghiên cứu thông tin



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>ăn khơng bị biến đổi về mặt</i>
<i>hố học trong quá trình</i>
<i>tiêu hố?</i>


<i>+ Các chất nào được biến</i>
<i>đổi về mặt hố học qua q</i>
<i>trình tiêu hố?</i>


<i>+ Q trình tiêu hố gồm</i>
<i>những hoạt động nào? hoạt</i>
<i>động nào là quan trọng?</i>
<i>+ Vai trị của q tình tiêu</i>
<i>hố thức ăn?</i>


- GV nhận xét, đánh giá kết
quả các nhóm <i>→</i> chốt
kiến thức.


- GV giảng thêm cho HS:
Thức ăn dù biến đổi bằng
cách nào thì cuối cùng phải
thành được chất dinh
dưỡng cơ thể hấp thụ được
thì mới có tác dụng với cơ
thể.


SGK/78 thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.



- Đại diện nhóm tình bày,
nhóm khác theo dõi bổ
sung.


- Thức ăn gồm các chất
vô cơ và hữu cơ.


- Hoạt động tiêu hoá
gồm: ăn, đẩy thức ăn,
tiêu hoá thức ăn, hấp
thụ d/dưỡng, thải phân.
- Nhờ quá trình tiêu hố
thức ăn được biến đổi
thành chất dinh dưỡng
cơ thể hấp thụ được và
thải cặn bã ra ngồi.
<i><b>Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Kể tên được các cơ quan trong hệ tiêu hoá của người.</i>


<i>- Đồ dùng: + Tranh “sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hố”. Mơ hình tượng bán thân.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV u cầu:


<i>+ Cho biết vị trí của các cơ</i>
<i>quan tiêu hố ở người?</i>
<i>+ Việc xác định cơ quan</i>
<i>tiêu hố có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào?</i>



- GV nhận xét câu trả lời
của HS chốt kiến thức.


- HS tự quan sát hình 24-3
SGK/79 hoàn thành bảng
24.


- Một vài HS lên trình bày
trên tranh, lớp bổ sung.
- Một HS lên trình bày trên
mơ hình.


<i><b>II - Các cơ quan tiêu</b></i>
<i><b>hoá</b></i>


- ống tiêu hoá gồm:
miệng, hầu, thực quản,
dạ dày, ruột (ruột non,
ruột già), hậu mơn.
-Tuyến tiêu hố: tuyến
nước bọt, tuyến gan,
tuyến tuỵ, tuyến vị,
tuyến ruột.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu làm bài tập:</b></i>
+ Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:


<i><b>1 - Các chất trong thức ăn gồm:</b></i>



a. Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khống.
b. Chất hữu cơ, vitamin, prơtêin, lipit.
c. Chất vơ cơ, chất hữu cơ.


<i><b>2 - Vai trị của tiêu hoá là:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

b. Biến đổi thức ăn về mặt lí học và hố học.
c. Thải chất cặn bã ra ngoài cơ thể.


d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
e. Cả a, b, c, d.


g. Chỉ a và c.


+ Đáp án: 1 - c ; 2 - g
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc bài 25, kẻ bảng 25 vào vở.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 08/11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 12/11/2011. </i> <i>8B: 10/11/2011.</i>
<b>Tiết 26 - Bài 25 / Tuần 13</b>


<b>TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được sự biến đổi của thức ăn diễn ra trong khoang miệng.


- Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản
xuống dạ dày.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ.
+ Tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, trong giờ ăn không cười đùa.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh hình 25-1, 25-2, 25-3 SGK/81.
- HS: Kẻ bảng 25 vào vở.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp - tìm tòi, khăn trải bàn.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) </b></i>


<i>+Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hố của người? Vai trị của hệ tiêu hoá?</i>
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về q trình tiêu hố ở khoang miệng.</i>
- Cách tiến hành: “Nhai cơm lâu trong miệng ta cảm thấy ngọt, tại khoang miệng
những loại thức ăn nào bị biến đổi? Chúng ta nghiên cứu bài 25”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 34 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Q trình tiêu hố ở khoang miệng</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi của thức ăn diễn ra trong khoang miệng.</i>
<i>- Đồ dùng: Bảng 25 SGK/82</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Khi thức ăn vào miệng sẽ</i>
<i>có những hoạt động nào</i>
<i>xảy ra?</i>


<i>+ Khi nhai cơm, bánh mì</i>
<i>lâu trong miệng cảm thấy</i>
<i>ngọt vì sao?</i>


<i>+ Hồn thành bảng 25</i>
<i>SGK/82.</i>



- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- Cá nhân tự đọc thông tin
SGK/81 ghi nhớ kiến thức,
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến. Yêu cầu:


+ Kể đủ các hoạt động ở
khoang miệng


+ Enzim amilaza trong
nước bọt sẽ biến đổi một
phần tinh bột chín thành
đường mantơzơ nên có vị
ngọt.


+ Hồn thành bảng 25.
- Đại diện nhóm lên hồn
thành bảng, nhóm khác trả
lời câu hỏi trước lớp.


- Các nhóm theo dõi bổ
sung câu trả lời của nhau.


<i><b>I - Tiêu hoá ở khoang</b></i>
<i><b>miệng</b></i>


<i><b>Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng</b></i>



<i><b>Biến đổi</b></i>
<i><b>thức ăn ở</b></i>


<i><b>khoang</b></i>
<i><b>miệng</b></i>


<i><b>Các hoạt động</b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Các thành phần</b></i>


<i><b>tham gia hoạt động</b></i> <i><b>Tác dụng của hoạt động</b></i>
Biến đổi lí


học


- Tiết nước bọt
- Nhai


- Đảo trộn thức ăn
- Tạo viên thức ăn


- Các tuyến nước bọt
- Răng


- Răng, lưỡi, các cơ
- Răng, lưỡi, các cơ


- Làm ướt và mềm thức ăn.
- Làm mềm và nhuyễn thức ăn.


-Thức ăn thấm đẫm nước bọt.
- Tạo viên vừa nuốt.


Biến đổi
hoá học


- Hoạt động của
enzim amilaza trong
tuyến nước bọt


- Enzim amilaza - Biến đổi một phần tinh bột
chín trong thức ăn thành
đường mantôzơ.


<i><b>Hoạt động 2 (14 phút) Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua</i>
<i>thực quản xuống dạ dày.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt</i>
<i>động của cơ quan nào là</i>
<i>chủ yếu và có tác dụng gì?</i>
<i>+ Lực đẩy viên thức ăn qua</i>
<i>thực quản xuống dạ dày đã</i>
<i>được tạo ra như thế nào?</i>
<i>+ Thức ăn qua thực quản</i>


<i>có được biến đổi về mặt lí</i>
<i>học và hố học khơng?</i>


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK, quan sát hình 25-3 trả
lời:


+ Nhờ hoạt động của lưỡi
là chủ yếu.


+ Lực đẩy viên thức ăn
xuống dạ dày được tạo ra
nhờ sự phối hợp của nắp
thanh quản đóng, các cơ
thực quản co đẩy.


+ Không bị biến đổi.


<i><b>II - Nuốt và đẩy thức</b></i>
<i><b>ăn qua thực quản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV n/xét chốt kiến thức.
- GV hỏi thêm:


<i>+ Tại sao trước khi đi ngủ</i>
<i>không nên ăn kẹo, đường?</i>


- Một vài HS trả lời, lớp bổ
sung.



xuống thực quản.


- Thức ăn qua thực quản
xuống dạ dày nhờ hoạt
động của các cơ thực
quản.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập:</b></i>
<b> Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau</b>


<i><b>1-Q trình tiêu hố ở khoang miệng gồm:</b></i>


a. Biến đổi lí học b. Nhai, đảo trộn thức ăn
c. Biến đổi hoá học d. Tiết nước bọt


e. Cả a, b, c, d g. Chỉ và c.


<i><b>2-Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là:</b></i>
a. Prôtit, tinh bột, lipit b. Tinh bột chín


c. Prơtit, tinh bột, hoa quả d. Bánh mì, dầu mỡ.


<i><b>+ Đáp án: 1- g ; 2 – b</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


<b> * * * * * * * </b>



<i>-Ngày soạn: 05/11/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 15/11/2011. </i>


<b>Tiết 27 - Bài 27 / Tuần 14</b>

<b>TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được cấu tạo dạ dày phù hợp chức năng.
- Trình bày được quá trình tiêu hoá ở dạ dày.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng tư duy dự đốn, quan sát tranh hình tìm kiến thức.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Ra quyết định: khơng sử dụng các chất khơng có lợi cho tiêu hóa.
+ Thu thập và xử lí thơng tin.


+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn bảo vệ dạ dày.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp - tìm tịi, động não.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Trình bày q trình tiêu hố ở khoang miệng?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về sự tiêu hố ở dạ dày.


- Cách tiến hành: “Chúng ta đã biết thức ăn chỉ được tiêu hoá một phần ở khoang
miệng vậy vào đến dạ dày chúng được tiếp tục biến đổi như thế nào?”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 32 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Tìm hiểu cấu tạo dạ dày</b></i>


<i>-Mục tiêu: +Trình bày được cấu tạo dạ dày phù hợp chức năng.</i>
<i>- Đồ dùng: + Tranh Sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hoá.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu vấn đề:


<i>+Dạ dày có cấu tạo như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ Căn cứ vào đặc điểm cấu</i>
<i>tạo dự đốn xem ở dạ dày</i>


<i>có các hoạt động tiêu hoá</i>
<i>nào?</i>


- GV nhận xét giúp HS
hoàn thiện kiến thức về cấu
tạo dạ dày.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK/87, thảo luận nhóm
bàn thống nhất ý kiến. Yêu
cầu:


+ Hình dạng, cấu tạo thành
dạ dày, tuyến tiêu hố.
+ Dự đốn các hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


<i><b>I - Cấu tạo của dạ dày</b></i>
- Dạ dày hình túi, dung
tích khoảng 3 lít.


- Thành dạ dày có 4
lớp: lớp màng ngoài,
lớp cơ, lớp niêm mạc,
niêm mạc trong cùng.
+ Lớp cơ dày khoẻ gồm
3 lớp: cơ vòng, cơ dọc,
cơ xiên.



+ Lớp niêm mạc: nhiều
tuyến tiết dịch vị.


<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) Tìm hiểu sự tiêu hố ở dạ dày</b></i>
<i>- Mục tiêu: + Trình bày được quá trình tiêu hố ở dạ dày.</i>
<i>- Đồ dùng: Bảng 27 SGK.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu:


<i>+Tìm hiểu thơng tin SGK</i>
<i>87+88 hồn thành bảng 27</i>
<i>SGK/88.</i>


- GV u cầu HS treo bảng
của nhóm mình.


- GV sử dụng bảng kiến
thức chuẩn kiến thức để
nhận xét đánh giá HS.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK/87+88, thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng 27 ghi kết
quả vào bảng phụ.


- Các nhóm treo bảng kết
quả của nhóm mình.



- HS theo dõi sửa chữa vào
vở.


<i><b>II- Tiêu hoá ở dạ dày</b></i>


<i><b>Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày</b></i>
<i><b>Biến đổi</b></i>


<i><b>thức ăn ở</b></i>
<i><b>dạ dày</b></i>


<i><b>Các hoạt động</b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Các thành phần</b></i>


<i><b>tham gia hoạt động</b></i> <i><b>Tác dụng của hoạt động</b></i>
Biến đổi lí


học


- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp


- Tuyến vị


- Các lớp cơ của dạ


- Hồ lỗng thức ăn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

của dạ dày dày đều dịch vị
Biến đổi


hoá học


- Hoạt động
của enzim
pepsin


Enzim pepsin - Phân cắt prôtêin chuỗi dài
thành các chuỗi ngắn gồm 3 –
10 axit amin.


- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


<i>+ Sự đẩy thức ăn xuống</i>
<i>ruột nhờ hoạt động của các</i>
<i>cơ quan bộ phận nào?</i>
<i>+ Loại thức ăn gluxit và</i>
<i>lipit được tiêu hoá trong dạ</i>
<i>dày như thế nào?</i>


<i>+ Giải thích vì sao prơtêin</i>
<i>trong thức ăn bị dịch vị</i>
<i>phân huỷ nhưng prôtêin</i>
<i>của lớp niêm mạc dạ dày</i>
<i>lại không bị phân huỷ?</i>
- GV nhận xét câu trả lời


của HS và bổ sung:


<i>+ Lúc đói dạ dày co bóp</i>
<i>nhẹ và thưa khi có thức ăn</i>
<i>dạ dày co bóp mạnh và</i>
<i>nhanh hơn. T/ăn được lưu</i>
<i>trữ trong dạ dày từ 3 - 6</i>
<i>giờ</i>


-HS nghiên cứu thông tin
trả lời:


+Thức ăn xuống ruột là
nhờ cơ dạ dày co và cơ
vịng mơn vị.


+ Gluxit và lipit chỉ được
biến đổi về mặt lí học.
+ Vì có chất nhày được tiết
ra và phủ lên bề mặt niêm
mạc ngăn cách với pepsin
và HCl.


- Một số HS trả lời, lớp bổ
sung.


- Các loại thức ăn khác
như gluxit, lipit…. chỉ
được biến đổi về mặt lí
học.



- Thời gian lưu trữ thức
ăn trong dạ dày từ 3 - 6
giờ tuỳ loại thức ăn.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (8 phút)</b></i>


<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</b></i>
<b> Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:</b>


<i><b>1- Loại thức ăn nào được biến đổi cả về lí học và hố học trong dạ dày:</b></i>
a. Prôtêin b. Gluxit c. Lipit d. Muối khống
<i><b>2- Biến đổi lí học ở dạ dày gồm:</b></i>


a. Sự tiết dịch vị b. Sự co bóp của dạ dày
c. Sự nhào trộn thức ăn d. Chỉ a và b


<i><b>3- Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm:</b></i>


a. Tiết dịch vị b. Thấm đều dịch với thức ăn
c. Hoạt động của enzim pepsin d. Cả a, b và c


<i><b>Đáp án: 1 – a; 2 – d; 3 – c</b></i>
* Hướng dẫn về nhà:


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Kẻ bảng như bảng 27 vào vở.


<b> * * * * * * * </b>


<i>-Ngày soạn: 10/11/2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng tiêu hố thức ăn.
- Trình bày được q trình tiêu hố diễn ra ở ruột non.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng tư duy dự đoán.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Ra quyết định: khơng sử dụng các chất khơng có lợi cho tiêu hóa.
+ Thu thập và xử lí thơng tin.


+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hố.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh hình SGK.
- HS : Kẻ bảng vào vở


<i><b>Phiếu học tập: Biến đổi thức ăn ở ruột non</b></i>
<i><b>Biến đổi thức</b></i>


<i><b>ăn ở ruột non</b></i>



<i><b>Hoạt động </b></i>
<i><b>tham gia</b></i>


<i><b>Cơ quan hay tế bào</b></i>
<i><b>thực hiện</b></i>


<i><b>Tác dụng của hoạt động</b></i>
Biến đổi lí học


Biến đổi hố học
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp - tìm tịi, động não.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (15 phút) lấy điểm hệ số 1</b></i>
+Trình bày q trình tiêu hố diễn ra ở dạ dày?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về sự tiêu hoá diễn ra trong ruột non.
- Cách tiến hành: Khi chúng ta ăn chỉ có tinh bột và prơtêin là được tiêu hố ở miệng
và dạ dày như vậy chắc chắn sự hồn thành q trình tiêu hoá phải diễn ra ở ruột non.
<i><b>3. Các hoạt động dạy học (24 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (8 phút) Tìm hiểu cấu tạo của ruột non</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng tiêu</i>
<i>hoá thức ăn.</i>



- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Ruột non có cấu tạo như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ Dự đốn xem ở ruột non</i>
<i>có hoạt động tiêu hố nào?</i>
- GV chốt kiến thức và
chưa đánh giá đúng sai về
dự đoán của các nhóm.


- HS nghiên cứu thơng tin
SGK/90 thảo luận nhóm
bàn thống nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


<i><b>I- Ruột non</b></i>


- Thành ruột có 4 lớp
nhưng mỏng.


+ Lớp cơ chỉ có cơ dọc
và cơ vòng.


+ Lớp niêm mạc (sau tá
tràng) có nhiều tuyến ruột
tiết dịch ruột và chất nhầy
<i><b>Hoạt động 2 (16 phút) Tìm hiểu tiêu hố ở ruột non</b></i>



<i>-Mục tiêu: +HS trình bày được q trình tiêu hố diễn ra ở ruột non.</i>
<i>- Đồ dùng: Phiếu học tập</i>


<i>-CTH:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>+Hoàn thành nội dung</i>
<i>bảng các hoạt động biến</i>
<i>đổi thức ăn ở ruột.</i>


- GV kẻ bảng gọi HS lên
chữa bài.


- GV nhận xét kết quả của
các nhóm, treo bảng chuẩn
kiến thức.


tin SGK ghi nhớ kiến
thức, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm lên hồn
thành bảng, nhóm khác bổ
sung.


-HS tự sửa chữa (nếu cần).


<i><b>Phiếu học tập: Biến đổi thức ăn ở ruột non</b></i>


<i><b>Biến đổi thức</b></i>



<i><b>ăn ở ruột non</b></i> <i><b>Hoạt động tham gia</b></i> <i><b>Cơ quan hay tế bào</b><b>thực hiện</b></i> <i><b>Tác dụng của hoạt</b><b>động</b></i>
Biến đổi lí học


- Tiết dịch


- Co bóp của thành
ruột


-Tuyến gan, tuyến tuỵ,
tuyến ruột.


- Lớp cơ.


-Thức ăn hồ lỗng trộn
đều dịch.


Biến đổi hố
học


- Tinh bột, prôtêin
chịu tác dụng của
enzim


- Lipit chịu tác dụng
của dịch mật và
enzim


- Enzim amilaza, enzim
pepsin, tripsin, erêpsin.


- Muối mật, enzim
lipara


- Biến đổi tinh bột
thành đường đơn cơ thể
có thể hấp thụ được.
- Phân cắt prôtêin thành
axit amin


- Phân cắt lipit thành
glixerin và axit béo.


- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


<i>+ Thức ăn xuống tới ruột</i>
<i>non còn chịu sự biến đổi lí</i>
<i>học nũa khơng? Nếu cịn</i>
<i>thì biểu hiện như thế nào?</i>
<i>+ Sự biến đổi ở ruột non</i>
<i>thực hiện đối với loại chất</i>
<i>nào trong thức ăn?</i>


<i>+ Vai trò của lớp cơ trong</i>
<i>thành ruột non là gì?</i>


<i>+ Nếu ở ruột non mà thức</i>
<i>ăn khơng được biến đổi thì</i>
<i>sao?</i>



- GV yêu cầu HS liên hệ:
<i>+ Làm thế nào để khi</i>
<i>chúng ta ăn thức ăn được</i>
<i>biến đổi hoàn toàn thành</i>
<i>chất dinh dưỡng mà cơ thể</i>
<i>có thể hấp thụ được?</i>


- HS trả lời


+ Sự biến đổi lí học ở
ruột non là không đáng
kể.


+ Ruột non có đủ các
loại enzim để tiêu hố
hết các loại thức ăn.
+ Vai trị: nhào trộn thức
ăn ngấm đều dịch tiêu
hoá và tạo lực đẩy thức
ăn dần xuống các phần
tiếp theo của ruột.


+ Thức ăn không được
biến đổi ở ruột sẽ bị thải
ra ngồi.


- HS: Nhai kĩ ở miệng thì
dạ dày khơng phải co
bóp nhiều, thức ăn được
nghiền nhỏ thấm đều


dịch tiêu hoá.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết: GV cho HS làm bài tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>2 - Ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là:</b></i>


a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Cả a, b.


Đáp án: 1 – d ; 2 – b
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 29 vào vở.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 18/11/2011 </i>


<i>Ngày giảng: 8B: 21 /11/2011 </i> <i>8A: .../11/2011.</i>
<b>Tiết 29 - Bài 29 + 30 / Tuần 15</b>


<b>HẤP THU CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN</b>


<b>VỆ SINH TIÊU HOÁ</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được những đặc điểm của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các
chất dinh dưỡng. Xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ từ


ruột non đến các cơ quan, tế bào.


- Trình bày được vai trị của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hố, bệnh lây qua đường tiêu hóa,
đề ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có khả năng thu thập kiến thức từ tranh hình.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Tự tin trình bày ý kiến.
+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
+ Hợp tác lắng nghe tích cực.
+ Đặt mục tiêu.


+ Tự nhận thức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức bảo vệ hệ tiêu hố thơng qua chế độ ăn và luyện tập hàng ngày.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh hình SGK phóng to
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Động não, vấn đáp - tìm tịi, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>



- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về quá tình hấp thu chất dinh dưỡng
<i>và biện pháp vệ sinh hệ tiêu hoá.</i>


- Cách tiến hành: “ Thức ăn sau khi bị biến đổi thành chất dinh dưỡng được hấp thụ
như thế nào? Cần làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá của bản thân?”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học (41 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS trình bày được những đặc điểm của ruột non phù hợp với chức</i>
<i>năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>- CTH:</i>
- GV hỏi:


<i>+ Căn cứ vào đâu ta có thể</i>
<i>khẳng định rằng ruột non</i>
<i>là cơ quan chủ yếu của hệ</i>
<i>tiêu hoá đảm nhận vai trò</i>
<i>hấp thụ chất dinh dưỡng?</i>


- GV nhận xét và phân tích
trên đồ thị.


- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


<i>+ Diện tích bề mặt hấp thụ</i>


<i>có liên quan tới hiệu quả</i>
<i>hấp thụ như thế nào?</i>


<i>+ Ruột non có đặc điểm</i>
<i>cấu tạo nào làm tăng diện</i>
<i>tích bề mặt hấp thụ và khả</i>
<i>năng hấp thụ?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS đọc thơng tin SGK/
93 và quan sát hình 29.2
ghi nhớ thơng tin.


- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến. Yêu cầu:
+ Dựa vào thực nghiệm.
+ Phản ánh qua đồ thị.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.


-HS tự nghiên cứu thơng
tin trả lời:


+ Diện tích tăng làm cho
hiệu quả hấp thụ tăng.
+ Nếp gấp, lông ruột, hệ
thống mao mạch.



<i><b>I- Hấp thu chất dinh</b></i>
<i><b>dưỡng</b></i>


- Ruột non là nơi hấp thụ
chất dinh dưỡng.


- Cấu tạo ruột non phù
hợp với chức năng hấp
thụ:


+ Niêm mạc ruột non có
nhiều nếp gấp.


+ Có nhiều lông ruột và
lông ruột cực nhỏ.


+ Mạng lưới mao mạch
máu và mạch bạch huyết
dày đặc.


+ Ruột dài, tổng diện tích
bề mặt 500m2<sub>.</sub>


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ</b></i>
<i><b>và vai trò của gan. Thải phân</b></i>


- Mục tiêu: Biết con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non đến các cơ
<i>quan, tế bào.</i>


<i>- Trình bày được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu:


<i>+ Hoàn thành bảng 29 vào</i>
<i>vở.</i>


<i>+ Gan đóng vai trị gì trên</i>
<i>con đường vận chuyển các</i>
<i>chất dinh dưỡng về tim?</i>
- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- GV hỏi:


<i>+ Vai trò của ruột già</i>
<i>trong quá trình tiêu hố ở</i>


- HS quan sát hình 29-3
SGK/94 tự hoàn thành
bảng vào vở.


- Một HS hoàn thành
bảng lớp bổ sung.


-HS đọc thông tin trả lời.


<i><b>II- Con đường vận</b></i>
<i><b>chuyển, hấp thụ các chất</b></i>
<i><b>và vai trò của gan.</b></i>



- Các chất dinh dưỡng
được hấp thụ và vận
chuyển theo đường máu
và bạch huyết.


- Vai trò của gan:


+ Điều hoà nồng độ các
chất dự trữ trong máu luôn
ổn định, dự trữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>cơ thể người là gì?</i>


- GV nhận xét và giảng
thêm: Ruột già khơng phải
nơi chứa phân và trong ruột
già có hệ sinh vật.


- Ruột già hấp thụ lại nước
cần cho cơ thể.


- Sự cơ bóp của các cơ
hậu mơn và cơ bụng giúp
thải phân ra ngồi.


<i><b>Hoạt động 3 (17 phút) Vệ sinh tiêu hố</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá, bệnh lây qua</i>
<i>đường tiêu hóa, đề ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có</i>


<i>hại.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Các tác nhân nào gây</i>
<i>hại cho hệ tiêu hoá?</i>


<i>+ Các cơ quan và hoạt</i>
<i>động nào gây hại cho hệ</i>
<i>tiêu hoá?</i>


- GV yêu cầu:


<i>+Hãy đề ra các biện pháp</i>
<i>bảo vệ hệ tiêu hoá?</i>


<i>+Thế nào là vệ sinh răng</i>
<i>miệng đúng cách?</i>


<i>+ Thế nào là ăn uống hợp</i>
<i>vệ sinh?</i>


<i>+ Tại sao ăn uống đúng</i>
<i>cách lại giúp cho sự tiêu</i>
<i>hoá đạt hiệu quả?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.



- HS đọc thông tin SGK
trả lời.


- HS đọc thông tin kết
hợp hiểu biết của bản
thân trả lời.


<i><b>IV- Vệ sinh tiêu hoá</b></i>
<i><b>1. Các tác nhân có hại</b></i>
<i><b>cho hệ tiêu hố</b></i>


- Các tác nhân gây hại cho
hệ tiêu hoá như vi khuẩn,
giun sán, ăn uống không
đúng cách, khẩu phần ăn
khơng hợp lí.


<i><b>2. Các biện pháp bảo vệ</b></i>
<i><b>hệ tiêu hố khỏi các tác</b></i>
<i><b>nhân có hại và đảm bảo</b></i>
<i><b>sự tiêu hố có hiệu quả</b></i>
- Các biện pháp bảo vệ hệ
tiêu hoá:


+Ăn uống hợp vệ sinh.
+Khẩu phần ăn hợp lí.
+Ăn uống đúng cách.
+Vệ sinh răng miệng sau
khi ăn.



<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết:</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK.
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài.


- Đọc bài 26 và chuẩn bị bài thực hành.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 20/11/11</i>


<i>Ngày giảng: 8A: ..../11/2011 8B: ..../11/2011 </i>


<b>Tiết 30 - Bài 26 / Tuần 15</b>


<b>THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG</b>


<b>CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trị và tính chất của enzim trong q trình tiêu
hóa qua thí ngghiệm.



- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK.
+ Hợp tác, giao tiếp, lắng nghe tích cực.


+ Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-GV: chuẩn bị cho các nhóm:


+ Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt, phễu,đũa thuỷ tinh, nhiệt kế,
cặp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.


+ Nước bọt hồ lỗng lọc qua bơng, hồ tinh bột, dung dịch HCl, dd iốt(1%), thuốc
thử Strôme.


- HS: Kẻ các bảng 26 - 1, 26 - 2 vào vở.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Thí nghiệm thực hành, trực quan, trình bày 1 phút.
<i><b>IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hoạt động của enzim trong nước
<i>bọt</i>



- Cách tiến hành “Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Bài thí
nghiệm này giúp các em khẳng định điều đó”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 38 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị thí nghiệm</b></i>


<i>- Mục tiêu: Đảm bảo đồ dùng cần thiết cho giờ học.</i>


<i>- Đồ dùng: + ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt, phễu, đũa thuỷ</i>
<i>tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. Nước bọt hồ lỗng lọc qua bông, hồ</i>
<i>tinh bột, dung dịch HCl, dd iốt(1%), thuốc thử Strôme.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu yêu cầu của bài
thực hành.


- Y/cầu các nhóm báo cáo
việc chuẩn bị thí nghiệm,
hố chất của nhóm mình.


- Nhóm trưởng báo cáo.


<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) Tiến hành bước 1 và 2 của thí nghiệm</b></i>


<i>- Mục tiêu: Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim </i>
<i>hoạt động.</i>



- Đồ dùng: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt, phễu, đũa thuỷ tinh,
<i>nhiệt kế, cặp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. Nước bọt hồ lỗng lọc qua bơng, hồ tinh</i>
<i>bột, dung dịch HCl, dd iốt(1%), thuốc thử Strôme.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- GV kẻ bảng 26-1 lên bảng
yêu cầu HS ghi kết quả vào
bảng.


- GV thông báo kết quả
đúng của bảng 26-1.


liÖu cho c¸c èng
nghiƯm.


* Bíc 2: TiÕn hµnh thÝ
nghiƯm.


- Đo độ pH của ống
nghiệm ghi kết quả vào
bảng 26-1.


- Đặt thí nghiệm nh
h×nh 26.


- Đại diện nhóm ghi kết
quả quan sát đợc vào


bảng và giải thích.


<i><b>Bảng 26-1: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nớc bọt (bớc 2)</b></i>
<i><b>Các </b></i>


<i><b>ống nghiệm</b></i> <i><b>Hiện tợng</b><b>(độ trong)</b></i> <i><b>Giải thích</b></i>


Ống A Khơng đổi Nớc lã khơng có enzim biến đổi tinh bột.


Ống B Tăng lên Nớc bọt có enzim làm biến đổi tinh bột.


Ống C Khơng đổi Nớc bọt đun sơi đã làm mất hoạt tính của enzim.


Ống D Không đổi Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nớc bọt không


hoạt động.


<i><b>Hoạt động 3 (15 phút) Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả</b></i>
<i>- Mục tiêu: HS rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.</i>
<i>- Đồ dùng: Bảng 26 -1, 26 - 2.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu chia dd trong
các ống A, B, C, D thành 2
phần.


- GV yêu cầu HS ghi kết
quả vào bảng 26-2.



- GV cho HS quan sát thí
nghiệm mà GV đã làm
thành công để đối chứng so
sánh kết quả và yêu cầu HS
giải thích.


- HS các nhóm chia
đều dung dịch ra các
ống nghiệm đã chuẩn
bị sẵn.


- Tiến hành các thí
nghiệm như bước 3
SGK quan sát ghi kết
quả vào bảng 26-2.
- Đại diện nhóm lên
ghi kết quả vào bảng
26-2.


<i><b>Bảng 26-2: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (bước 3)</b></i>
<i><b>Các ống</b></i>


<i><b>nghiệm</b></i> <i><b>Hiện tượng (màu sắc)</b></i> <i><b>Giải thích</b></i>


Ống A1 Có màu xanh Nớc lã khơng có enzim biến đổi tinh bột


thành đờng.


Ống A2 Khơng có màu đỏ nâu



Ống B1 Khơng có màu xanh Nớc bọt có enzim làm biến đổi tinh bột thành


đờng.


Ống B2 Có màu đỏ nâu


Ống C1 Có màu xanh Enzim trong nớc bọt bị đun sôi không còn


kh nng bin i tinh bt thnh đờng.


Ống C2 Khơng có màu đỏ nâu


Ống D1 Có màu xanh Enzim trong nớc bọt không hoạt động ở môi


trờng axit vì thế tinh bột khơng biến đổi.


Ống D2 Khơng có màu đỏ nâu


<i><b>* Tỉng kÕt vµ híng dÉn vỊ nhµ (5 phót)</b></i>
<i><b>*Tỉng kÕt:</b></i>


- GV nhận xét ý thức thái độ của HS.
- HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu.
- Ôn tập lại toàn bộ phần kiến thức đã học.


<b> * * * * * * * </b>


<i>-Ngày soạn: 26/11/2011</i>



<i>Ngày giảng: 8A:29/11/2011. </i> <i>8B: 28/11/2011.</i>
<b>TiÕt 31 / TuÇn 16</b>


<b>BÀI TẬP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố lại kiến thức các chương I, II, III, IV, V.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng làm các bài tập dạng trắc nghiệm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức chuẩn bị ở nhà và tự giác trong giờ học.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.


- HS : Ôn tập kiến thức các chương I, II, III, IV, V.
<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP: </b></i>


- Ơn tập, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi làm bài tập sinh học.</i>


- Cách tiến hành “Bài hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài


tập trong SBT sinh học 8”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 40 phút)</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (40 phút) Bài tập</b></i>


<i>- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức các chương I, II, III, IV, V.</i>
<i> + Rèn kĩ năng làm các bài tập dạng trắc nghiệm.</i>
<i>- Đồ dùng: + GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.</i>


<i> +HS : Ôn tập kiến thức các chương I, II, III, IV, V.</i>
<i><b>- CTH:</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- GV yêu cầu HS làm các


bài tập:


<i><b>*Bài tập 1: Hãy ghi tên các</b></i>


-HS hoàn thành bảng,
lớp bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>cơ quan có trong thành</i>
<i>phần của mỗi hệ và chức</i>
<i>năng chính của mỗi hệ cơ</i>
<i>quan?</i>


<i><b>* Bài tập 2: Tìm cụm từ</b></i>
<i>thích hợp điền vào chố</i>
<i>trống trong các câu sau</i>


<i>cho phù hợp:</i>


“Cấu tạo xương gồm (1)
….., mô xương cứng và (2)
……. Xương dài có cấu
trúc (3)…, mô xương xốp ở
(4)….,trong xương chứa
tuỷ đỏ là nơi (5)…. hồng
cầu. Khoang xương chứa
(6)….(ở trẻ em) hoặc (7)….
(ở người lớn). Xương gồm
2 phần chính là (8)……và
(9)….. Sự kết hợp của
(10)….này làm cho xương
cứng rắn và có tính đàn
hồi”.


<i><b>*Bài tập 3: </b>Chọn ý trả lời</i>
<i>đúng nhất trong các câu</i>
<i>sau:</i>


<i><b>1. Sự tiến hoá của hệ cơ</b></i>
<i><b>người so với hệ cơ thú:</b></i>
a. Cơ chi trên và cơ chi
dưới ở người phân hoá
khác so với động vật.


b. Cơ chân lớn, khoẻ, cử
động chân chủ yếu là gấp
duỗi.



c. Tay có nhiều cơ phân
hoá thành nhóm nhỏ phụ
trách các phần khác nhau.
d. Chỉ a và c.


e. Cả a, b, c.


<i><b>2. Thành phần cấu tạo</b></i>
<i><b>của máu gồm:</b></i>


a. Huyết tương b.Tiểu cầu
c. Hồng cầu d.Tế bào máu
e. Chỉ a và d g. Cả a,b,c
<i><b>3. Tim cấu tạo bởi:</b></i>


a. Các cơ tim.


b. Các mô liên kết tạo
thành các vách ngăn.


- HS dựa vào nội dung
chương II hoàn thành
bài tập điền từ.


- HS lựa chọn đáp án
đúng nhất trong các
câu.


-Hệ tuần hồn


-Hệ hơ hấp
-Hệ bài tiết
-Hệ thần kinh


<i><b>*Bài tập 2: Các từ cần điền</b></i>


1.Màng xương
2.Mơ xương xốp
3.Hình ống
4.Hai đầu xương
5.Sinh


6.Tuỷ đỏ
7.Tuỷ vàng
8.Chất cốt giao
9.Muối khoáng
10.Hai thành phần


<i><b>*Bài tập 3:</b></i>
1 – e


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

c. Các van tim.
d. Chỉ a và b.
e. Cả a, b, c.
<i><b>*Bài tập 4:</b></i>


<i>1.Cấu tạo hệ hô hấp của</i>
<i>người có gì giống và khác</i>
<i>với hệ hơ hấp của thỏ?</i>
<i>2. Trình bày q trình tiêu</i>


<i>hố diễn ra ở khoang</i>
<i>miệng, dạ dày, ruột non</i>
<i>của người?</i>


- HS thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.


<i><b>*Bài tập 4: Trình bày:</b></i>
<i>1. Hệ hơ hấp</i>


- Giống nhau:
+ Đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi.
- Khác nhau:


+ Thể tích phổi ở người lớn,
có nhiều phế quản nhỏ.


<i>2. Q trình tiêu hố:</i>
-Biến đổi lí học


-Biến đổi hố học.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (3 phút)</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài học.
- Đọc trước bài 31.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 28/11/2011</i>



<i>Ngày giảng: 8A: 01/12/2011</i> <i>8B: 03/12/2011.</i>


<b>CHƯƠNG VI. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>
<b>Tiết 32 - Bài 31 / Tuần 16</b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt được TĐC giữa cơ thể với môi trường ngoài và TĐC giữa tế bào của cơ
thể với mơi trường trong.


-Trình bày được mối liên hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở tế bào.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-GV: Phiếu học tập:


<i><b>Hệ cơ quan</b></i> <i><b>Vai trò trong sự TĐC</b></i>


- Hệ tiêu hố
- Hệ hơ hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ tuần hoàn



<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động ( 2 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về sự TĐC</i>


- Cách tiến hành “ Em hiểu thế nào là TĐC? Vật không sống có TĐC khơng? TĐC
diễn ra như thế nào?”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 36 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (14 phút) Tìm hiểu TĐC giữa cơ thể và mơi trường ngồi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>thể sống.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV u cầu HS quan sát
hình 31-1 trả lời câu hỏi:
<i>+Sự TĐC giữa cơ thể và</i>
<i>môi trường biểu hiện như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+Hoàn thành phiếu học</i>
<i>tập.</i>



- GV nhận xét hoàn chỉnh
đáp án.


- HS quan sát kĩ hình
31-1 thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến. Yêu
cầu:


+ Lấy chất cần thiết
vào cơ thể.


+ Thải CO2 và chất
cặn bã ra mơi trường.
+ Hồn thành bài tập.
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.


<i><b>I- TĐC giữa cơ thể và mơi</b></i>
<i><b>trường ngồi</b></i>


<i><b>Phiếu học tập:</b></i>


<i><b>Hệ cơ quan</b></i> <i><b>Vai trị trong sự trao đổi chất</b></i>
- Tiêu hố


- Hơ hấp
- Bài tiết
- Tuần hoàn



-Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải các chất thừa ra
ngoài cơ thể.


-Lấy oxi và thải cacbonic.


-Lọc từ máu các chất thải để bài tiết qua nước tiểu.


-Vận chuyển oxi và chất dd tới tế bào và vận chuyển cacbonic tới
phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết.


- GV phân tích vai trị của
TĐC:


+ Sinh vật tồn tại, phát triển
nhờ TĐC vì thế TĐC là đặc
trưng cơ bản của sự sống.


- TĐC ở cấp độ cơ thể: Mơi
trường ngồi cung cấp thức
ăn, nước, muối khoáng và oxi
qua hệ tiêu hố, hơ hấp đồng
thời tiếp nhận chất bã, sản
phẩm phân huỷ và khí
cacbonic từ cơ thể thải ra.
<i><b>Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu TĐC giữa tế bào và môi trường trong</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS hiểu sự TĐC diễn ra trong tế bào.</i>
<i>- CTH: </i>


- GV yêu cầu HS quan sát


hình 31-2 SGK thảo luận
nhóm mục <i>∇</i> SGK/100.
<i>+ Máu và nước mơ cung</i>
<i>cấp những gì cho tế bào?</i>
<i>+ Hoạt động sống của tế</i>
<i>bào tạo ra những sản phẩm</i>
<i>gì?</i>


<i>+ Các sản phẩm từ tế bào</i>
<i>thải ra được đưa tới đâu?</i>
<i>+ Sự TĐC giữa tế bào và</i>
<i>môi trường trong biểu hiện</i>


- HS dựa vào thơng tin
hình 31-2 vận dụng
kiến thức thảo luận
nhom sthống nhất câu
trả lời.


+ Máu mang oxi và
chất dd qua nước mô
đến tế bào.


+ Hoạt động của tế
bào tạo ra năng lượng,
khí cacbonic, chất
thải.


+ Các sản phẩm đó



<i><b>II- TĐC giữa tế bào và môi</b></i>
<i><b>trường trong</b></i>


- Sự TĐC giữa tế bào và môi
trường trong:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>như thế nào?</i>


- GV chốt kiến thức.


qua nước mô vào máu
đến hệ hô hấp, bài tiết
và được thải ra ngoài.
- Đại diện nhóm phát
biểu nhóm khác bổ sung


hoạt động sống, đồng thời
các sản phẩm phân huỷ đưa
đến các cơ quan thải ra ngoài
+ Sự TĐC ở tế bào thơng qua
mơi trường trong.


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC </b></i>
<i><b>ở cấp độ tế bào.</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được mối liên hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở tế bào. </i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
sơ đồ hình 31-2:



<i>+ Phân tích mối quan hệ</i>
<i>giữa TĐC của cơ thể với</i>
<i>mơi trường ngồi và TĐC</i>
<i>của tế bào với môi trường</i>
<i>trong?</i>


<i>- Nếu TĐC ở một cấp độ</i>
<i>ngừng thì dẫn tới hậu quả</i>
<i>gì?</i>


- GV n/xét chốt kiến thức.


- HS dựa vào kiến
thức ở mục I và II để
phân tích.


- Đại diện nhóm phân
tích mối quan hệ,
nhóm khác bổ sung.


<i><b>III- Mối quan hệ giữa TĐC</b></i>
<i><b>ở cấp độ cơ thể với TĐC ở</b></i>
<i><b>cấp độ tế bào</b></i>


- TĐC ở cấp độ cơ thể và
TĐC ở cấp độ tế bào có liên
quan mật thiết với nhau đảm
bảo cho cơ thể tồn tại và pt.
<i><b>3. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>



<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b></i>
+ Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào?


<i> + TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với TĐC của cơ thể?</i>


<i> + Nêu mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp độ tế bào?</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 02/12/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A:.../12/2011.</i> <i>8B: .../12/2011</i>
<b>Tiết 33 - Bài 32 / Tuần 17</b>


<b>CHUYỂN HOÁ</b>


<i> I. MỤC TIÊU:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 q trình đồng
hố và dị hố, là hoạt động cơ bản của sự sống.


- Phân biệt sự TĐC giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hóa vật chất và
năng lượng trong tế bào gồm 2 q trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ thống
nhất với nhau.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng phân tích so sánh.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và gải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>


+ Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ tế bào? Mối quan hệ giữa 2
<i>cấp độ TĐC này?</i>


<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về chuyển hố vật chất trong cơ thể.
- Cách tiến hành “Tế bào thường xun TĐC với mơi trường ngồi. Vật chất được tế
bào sử dụng như thế nào?”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 32 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Tìm hiểu chuyển hoá vật chấ và năng lượng</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS biết được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2</i>


<i>q trình đồng hố và dị hố, là hoạt động cơ bản của sự sống.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin phần I kết
hợp quan sát hình 32-1 thảo
luận 3 câu hỏi mục <i>∇</i>
SGK/102:


<i>+ Sự chuyển hoá vật chất</i>
<i>và năng lượng ở tế bào</i>
<i>gồm những quá trình nào?</i>
<i>+ Phân biệt TĐC ở tế bào</i>
<i>với sự chuyển hoá vật chất</i>
<i>và năng lượng?</i>


+ Năng lượng được giải
<i>phóng ở tế bào được sử</i>
<i>dụng vào những hoạt động</i>
<i>nào?</i>


- GV hoàn chỉnh đáp án.
- GV tiếp tục yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin
SGK/103 trả lời câu hỏi
mục <i>∇</i> SGK/103.


- GV hoàn chỉnh kến thức.
- GV lưu ý: Trẻ em: đồng


hoá > dị hoá.


- Người già: dị hoá > đồng
hoá…..


- GV đặt câu hỏi liên hệ:


- HS nghiên cứu thơng
tin SGK/102, thảo
luận nhóm thống nhất
ý kiến.


+ Gồm 2 q trình
đồng hố và dị hố.
+ TĐC là hiện tượng
trao đổi các chất.
Chuyển hoá vật chất
và năng lượng là sự
biến đổi vật chất và W
+ Năng lượng được
giải phóng sử dụng:
Co cơ, sinh cơng;
đồng hố; sinh nhiệt.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.


- HS tự thu nhận thông
tin trả lời.



+ Một HS lên bảng lập
bảng so sánh.


+ Một HS trình bày
mối quan hệ


- Lớp nhận xét bổ
sung.


- HS trả lời . Yêu cầu:
+ Sử dụng năng lượng


<i><b>I- Chuyển hoá vật chất và</b></i>
<i><b>năng lượng</b></i>


- TĐC là biểu hiện bên ngoài
của quá trình chuyển hố
trong tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

+ Vấn đề sử dụng năng
lượng ảnh hưởng đến TĐC
và TĐW như thế nào?


khơng hiệu quả có thể
dẫn tới rối loạn quá
trình TĐC.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu chuyển hoá cơ bản</b></i>
<i>- Mục tiêu: HS biết khái niệm chuyển hoá cơ bản</i>
<i>- CTH:</i>



- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ</i>
<i>ngơi có tiêu dùng năng</i>
<i>lượng khơng? Vì sao?</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin trả lời:


<i>+ Chuyển hoá cơ bản là</i>
<i>gì?</i>


<i>+ ý nghĩa của chuyến hố</i>
<i>cơ bản?</i>


- GV hoàn thiện kiến thức.


- HS vận dụng kiến
thức trả lời.


+ Có tiêu dùng năng
lượng cho hoạt động
của tim, hơ hấp và duy
trì thân nhiệt.


- HS trả lời, lớp bổ
sung.


<i><b>II- Chuyển hoá cơ bản</b></i>



- Chuyển hoá cơ bản là năng
lượng tiêu dùng khi cơ thể
hoàn toàn nghỉ ngơi.


- Đơn vị: Kj/h/kg


- ý nghĩa: Căn cứ vào
chuyển hoá cơ bản để xác
định tình trạng sức khoẻ,
trạng thái bệnh lí.


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) Điều hồ sự chuyển hố vật chất và năng lượng</b></i>


<i>- Mục tiêu: Biết cơ quan điều hịa q trình chuyển hóa trong cơ thể là hệ thần</i>
<i>kinh và thể dịch.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK trả lời:
<i>+ Có những hình thức nào</i>
<i>điều hồ sự chuyển hố vật</i>
<i>chất và năng lượng?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


- HS dựa vao fthông
tin SGK trả lời:



+ Sự điều khiển của hệ
thần kinh.


+ Do các hoocmon
tuyến nội tiết.


- Một vài HS phát
biểu, lớp bổ sung.


<i><b>III- Điều hồ sự chuyển</b></i>
<i><b>hố vật chất và năng lượng</b></i>
- Cơ chế thần kinh:


+ ở não có các trung khu
điều khiển sự TĐC.


+ Thông qua hệ tim mạch.
- Cơ chế thể dịch do các
hoocmon đổ vào máu.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</b></i>


<i><b>Ghép các thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp:</b></i>


<i><b>Cột A</b></i> <i><b>Cột B</b></i> <i><b>Trả lời</b></i>


1- Đồng hoá
2- Dị hoá


3- Tiêu hoá
4- Bài tiết


a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp
thụ vào máu.


b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm
thừa ra mơi trường ngồi.


d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản
và giải phóng năng lượng.


1 – ……
2 – ……
3 – ……
4 - ……
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK.
- Đọc bài thân nhiệt.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: …/12/2011 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tiết 34 - Bài 33 / Tuần 18</b>

<b>THÂN NHIỆT</b>


<i> I. MỤC TIÊU: </i>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>



- Trình bày được mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt.


- Giải thích được cơ chế điều hòa thân nhiệt đảm bảo cho thân nhiệt ln ổn định.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào giải thích các hiện tượng thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin.


+ Hợp tác ứng xử, giao tiếp khi thảo luận.


+ Tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm, trước lớp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.


- Bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


-Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tịi, động não.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Chuyển hố vật chất và năng lượng là gì? Gồm những quá trình nào?


<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về thân nhiệt.


- Cách tiến hành “ Em đã bao giờ tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa? Được bao
nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (8 phút) Tìm hiểu thân nhiệt là gì</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm thân nhiệt.</i>
<i>- Đồ dùng: Tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Người ta đo thân nhiệt</i>
<i>như thế nào và để làm gì?</i>
<i>+ Nhiệt độ cơ thể ở người</i>
<i>khoẻ mạnh khi trời nóng và</i>
<i>khi trời lạnh là bao nhiêu</i>
<i>và thay đổi như thế nào?</i>
- GV nhận xét và thông báo
thêm: ở người khoẻ mạnh
thân nhiệt không phụ thuộc
vào môi trường do cơ chế
điều hoà.



- HS dựa vào hiểu biết
của bản thân và tự
nghiên cứu thông tin
SGK/105 trả lời.


<i><b>I-Thân nhiệt</b></i>


- Thân nhiệt là nhiệt độ của
cơ thể.


- Thân nhiệt luôn ổn định ở
mức 370<sub>C là do sự cân bằng</sub>
giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu sự điều hoà thân nhiệt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i> + Giải thích được cơ chế điều hịa thân nhiệt đảm bảo cho thân nhiệt luôn ổn định.</i>
<i>- CTH:</i>


-GV nêu vấn đề:


<i>+ Bộ phận nào của cơ thể</i>
<i>tham gia vào sự điều hoà</i>
<i>thân nhiệt?</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận
mục <i>∇</i> SGK/105 phần II.


- GV nhận xét câu trả lời
của HS và yêu cầu HS rút
ra kết luận:



<i>+ Da có vai trò như thế</i>
<i>nào trong sự điều hoà thân</i>
<i>nhiệt?</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Các hoạt động điều hoà</i>
<i>thân nhiệt chịu sự điều</i>
<i>khiển của cơ quan nào?</i>
<i>Được thể hiện như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS trả lời, lớp bổ
sung.


- HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.Yêu
cầu:


+ Nhiệt do cơ thể sinh
ra thoát ra ngồi.


+ Khi lao động nặng cơ
thể toả nhiệt bằng cách
tốt mồ hơi, mặt đỏ, da
hồng.


+ Khi nóng mạch máu
dưới da dãn, khi lạnh


mạch máu co.


+ Cơ thể nóng bức vì
khơng tốt được mồ
hơi.


- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.


- HS rút ra kết luận về
vai trò của da.


- HS nghiên cứu thơng
tin SGK trả lời.


<i><b>II- Sự điều hồ thân nhiệt</b></i>
<i><b>1. Vai trò của da trong</b></i>
<i><b>điều hồ thân nhiệt</b></i>


- Da có vai trò quan trọng
nhất trong điều hồ thân
nhiệt.


- Cơ chế:


+ Khi trời nóng, lao động
nặng mao mạch máu dưới
da dãn để toả nhiệt, tăng
tiết mồ hôi.



+ Khi trời rét mao mạch co
lại cơ chân lông co giảm sự
toả nhiệt.


<i><b>2. Vai trị của hệ thần kinh</b></i>
<i><b>trong điều hồ thân nhiệt</b></i>
- Mọi hoạt động điều hoà
thân nhiệt đều là phản xạ
dưới sự điều khiển của hệ
thần kinh.


<i><b>Hoạt động 3 (12 phút) Tìm hiểu phương pháp phịng chống nóng lạnh</b></i>


<i>- Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các</i>
<i>biện pháp chống nóng lạnh, đề phịng cảm nóng, lạnh.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Chế độ ăn uống về mùa</i>
<i>hè và mùa đông khác nhau</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ Chúng ta phải làm gì để</i>
<i>chống nóng và chống rét?</i>
<i>+ Vì sao rèn luyện thân thể</i>
<i>cũng là biện pháp chống</i>
<i>nóng, chống rét?</i>



<i>+ Việc xây nhà, công sở…</i>
<i>cần lưu ý những yếu tố nào</i>
<i>góp phần chống nóng</i>


- HS nghiên cứu thơng
tin SGK/106 kết hợp
kiến thức thực tế thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến trả lời câu hỏi.


<i><b>III- Phương pháp phịng</b></i>
<i><b>chống nóng, lạnh</b></i>


- Rèn luyện thân thể tăng
khả năng chịu đựng của cơ
thể.


- Nơi ở và nơi làm việc phải
phù hợp cho mùa nóng và
mùa lạnh.


- Mùa hè: đội mũ nón khi đi
đường, lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>lạnh?</i>


<i>+ Trồng cây xanh có phải</i>
<i>là biện pháp chống nóng</i>
<i>khơng?</i>



- GV n/xét chốt kiến thức.


- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.


cổ, ngực, ăn thức ăn nóng,
nhiều mỡ.


+ Trồng nhiều cây xanh
quanh nhà và nơi công
cộng.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b></i>


+Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt ln ổn định?


<i> +Trình bày cơ chế điều hồ thân nhiệt khi trời nóng lạnh?</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”.
-Ơn tập theo nội dung bài 35.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 10/12/10</i>


<i>Ngày giảng: 8A: .../12/10 ; 8B: .../12/10</i>



<b>Tiết 35 - Bài 35 / Tuần 18</b>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b> - Hệ thống hóa kiến thức học kì I.</b>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Vận dụng kiến thức:
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- GD ý thức học tập của HS
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh: TB, mô, cơ quan vận động, tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa.
- Các nhóm với nội dung đã được phân công.


- HS: Nghiên cứu trước bài.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b></i>
- Vấn đáp, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Khởi động( 2 phút)</b></i>


<i> - Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS.</i>


- Cách tiến hành: Hệ thống toàn bộ kiến thức học kì I. Vào tiết ơn tập.
<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 40 phút)</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (28 phút) Hệ thống hố kiến thức</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Hệ thống hóa kiến thức học kì I.</i>


<i>- Đồ dùng: + Tranh: TB, mơ, cơ quan vận động, tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa.</i>
+ Các nhóm với nội dung đã được phân công.


<i>- CTH:</i>


Chia lớp thành 6 nhóm yêu
cầu các nhóm hồn thiện
kiến thức.


Các nhóm tiến hành thảo
luận theo nhóm. Thống
nhất câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Nhóm 1. Bảng 15.1


N 2 35.2


3 35.3


4 35.4


5 35.5


6 35.6



Giáo viên chữa bài tập
- Dán kết quả lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
toàn bộ KT đã học.


- Cử đại diện thuyết
minh kết quả.


Các nhóm khác bổ sung
thảo luận toàn lớp.


- HS nhắc lại nội dung
các bảng đã hoàn thành.


<i><b>Kết luận:</b></i>


- Toàn bộ nội dung bảng.
35.1 -> 35 đã hoàn thành.


<i><b>Bảng 35 – 1: Khái quát về cơ thể người</b></i>
<i><b>Cấp độ tổ</b></i>


<i><b>chức</b></i>


<i><b>Đặc điểm</b></i>


<i><b>Cấu tạo</b></i> <i><b>Vai trò</b></i>


Tế bào Gồm: màng, chất tế bào, nhân Là đơn vị cấu tạo và chức năng<sub>của cơ thể.</sub>


Mơ Tập hợp các tế bào chun hóa,<sub>có cấu trúc giống nhau.</sub> Tham gia cấu tạo nên các cơ<sub>quan.</sub>
Cơ quan Được tạo nên bởi các mô khác<sub>nhau</sub>


Tham gia cấu tạo và thực hiện
một chức năng nhất định của hệ
cơ quan.


Hệ cơ quan Gồm các cơ quan có mối liên hệ<sub>về chức năng.</sub> Thực hiện một chức năng nhất<sub>định của cơ thể.</sub>


<i><b>Bảng 35-2: Sự vận động cơ thể.</b></i>
<i><b>Hệ cơ quan</b></i>


<i><b>thực hiện</b></i>
<i><b> vận động</b></i>


<i><b>Đặc điểm cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i> <i><b>Vai trò</b><b><sub>chung</sub></b></i>


Bộ xương


-Gồm nhiều xương liên kết
với nhau qua khớp xương.
- Có tính chất cứng rắn và
đàn hồi.


- Tạo bộ khung cơ thể:
+ Bảo vệ.


+ Nơi bám của cơ



Giúp cơ
thể hoạt
độngđể
thích ứng


với mơi
trường
Hệ cơ - TB cơ dài.<sub>- Có khả năng co dãn</sub> - Cơ co, dãn giúp các<sub>cơ quan hoạt động</sub>


<i><b>Bảng 35 – 3: Tuần hoàn</b></i>


<i><b>Cơ quan</b></i> <i><b>Đặc điểm cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i> <i><b>Vai trị chung</b></i>


Tim


- Có 4 ngăn, chia 2 nửa.
- Có van nhĩ – thất và
van vào động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm
3 pha.


- Bơm máu liên tục theo
một chiều từ tâm nhĩ vào
tâm thất và từ tâm thất
vào động mạch.


Giúp máu tuần
hoàn liên tục
theo một chiều
trong cơ thể.


Hệ mạch - Gồm động mạch, tĩnh


mạch và mao mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

về tim.
<i><b>Bảng 35 – 4 : Hô hấp</b></i>
<i><b>Các giai đoạn</b></i>


<i><b>chủ yếu trong</b></i>
<i><b>hô hấp</b></i>


<i><b>Cơ chế</b></i>


<i><b>Vai trò</b></i>


<i><b>Riêng</b></i> <i><b>Chung</b></i>


Thở - Hoạt động phối hợp <sub>của lồng ngực và các cơ</sub> - Giúp khí trong phổi <sub>thường xuyên đổi mới</sub> <sub>- Cung cấp</sub>
oxi cho các
tế bào cơ thể
và thải khí
cacbonic ra
khỏi cơ thể
TĐK ở phổi


- Các khí khuếch tán từ
nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp


- Tăng nồng độ khí oxi


và giảm nồng độ khí
cacbonic trong máu
TĐK ở tế bào


- Các khí khuếch tán từ
nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp


- Cung cấp khí oxi cho tế
bào và nhận khí cacbonic
do tế bào thải ra


<i><b>Bảng 35 - 5: Tiêu hoá.</b></i>
Cơ quan thực hiện


Hoạt Loại
động chất


<i><b>Khoang</b></i>
<i><b>miệng</b></i>


<i><b>Thực</b></i>


<i><b>quản</b></i> <i><b>Dạ dày</b></i> <i><b>Ruột non</b></i>


<i><b>Ruột</b></i>
<i><b>già</b></i>


Tiêu hóa



Gluxit  


Lipit 


Prôtêin  


Đường 


Hấp thụ


Axit béo và


Glyxêrin 


Axit amin 


<i><b>Hoạt động 2 (12 phút) Trả lời câu hỏi</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến kiến thức đã học</i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu câu trả lời các
câu hỏi 1 , 2, 3 SGK /112.
- GV nhận xét giúp HS
hoàn thiện kiến thức.


- HS dựa vào kiến thức
đã học thảo luận nhanh
trả lời các câu hỏi.



-Đại diện các nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.


<i><b>II - Trả lời câu hỏi</b></i>


Kết luận: Trang 160 +162
SGV.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 5phút).</b></i>
<i><b>*Tổng kết:</b></i>


-GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học.


-GV nhận xét ý thức học tập của HS, cho điểm cho nhóm nào làm tốt.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Ơn tập giờ sau kiểm tra học kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>-Ngày soạn: .... /12/2011</i>
<i>Ngày giảng:... /12/2011.8AB.</i>


<b>Tiết 36 / Tuần 19</b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- I. MỤC TIÊU:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đánh giá việc lĩnh hội kiến thức của HS các chương I, II, III, IV, V, VI.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



- HS có kĩ năng làm bài tập dạng trắc nghiệm, kĩ năng trình bày bài kiển tra.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức nghiêm túc tự giác trong giờ kiểm tra.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


- Hình thức kiểm tra: Kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm và tự luận.
- GV: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án.


<b>1. Ma trận:</b>


Ma trận đề kiểm tra


Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


TN TL TN TL TN TL TN


Chương I Khái
quát cơ thể người


5 tiết


Khái niệm Mơ,
kể tên các loại
mơ chính.


10%= 1đ 100%=1đ


Chương II


Vận động


6 tiết


- Sự dài ra của
xương


- Xương đầu
gồm


Tiến hóa bộ xương
người phù hợp với tư
thế đứng thẳng và đi
bằng hai chân.


20%=2 đ 50%=1đ 50%=1 đ


Chương III Tuần
hồn (7 tiết)


Nêu các hình
thức rèn luyện
tim.


Vai trò của
tiểu cầu


Thành cơ
tim dày
nhất



Kể tên một số
bệnh tim mạch
phổ biến


25%=2,5đ 0,75 đ 0,5 đ =0,5 đ =0,75 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

hấp (4 tiết) phổi và tế bào.


15%= 1,5 đ =1,5 đ


Chương V Tiêu
hóa (7 tiết)


Tiêu hóa hóa
học ở khoang
miệng.


Cấu tạo của ruột
phù hợp với chức
năng hấp thụ


20%=2,5 đ 20%= 0,5 đ 80%= 2 đ


Chương VI Trao
đổi chất2 tiết


Đồng hóa và
dị hóa



5%= 0,5 đ 100=0,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2. Đề bài.</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )</b>


Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1: Xương đầu được chia 2 phần là:


A. Sọ và mặt. B. Sọ và não. C. Mặt và cổ. D. Đầu và cổ.
2: Xương dài ra là nhờ:


A. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng. B. Sự phân chia của tế bào màng
xương


C. Sự phân chia của lớp sụn tăng trưởng. D. Sự phân chia của tế bào khoang
xương


3: Tế bào nào sau đây có vai trị quan trọng trong sự đơng máu?


A. Bạch cầu. B. Hồng cầu. C. Tiểu cầu. D. Tế bào limphô.
4: Thành cơ tim dày nhất là ở:


A. Tâm nhĩ trái B. Tâm thất trái C. Tâm thất phải D. Tâm nhĩ phải
5: Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở người già là


A. Đồng hóa lớn hơn dị hóa. B. Bằng nhau
C. Đồng hóa nhỏ hơn dị hóa. D. Cả A, B, C đều sai.
6: Loại enzim thực hiện sự biến đổi hóa học ở khoang miệng là:



A. Pepsin. B. Tripsin. C. Lipaza. D. Amilaza.


7: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống


- Mơ là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng nhất định. Có 4 loại mơ chính là: mơ biểu bì, ... mơ liên
kết, ...


<b>Phần II. Tự luận ( 8 điểm )</b>


<b>Câu 1 : (3 điểm ) Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và một số tác nhân gây hại</b>
cho hệ tuần hồn?


<b>Câu 2 : (1,5 điểm) Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và tế bào? Cơ chế. </b>
<b>Câu 3 : (2 điểm) Nêu cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ? </b>


<b>Câu 4 : (1,5 điểm) Nêu các đặc điểm của bộ xương người tiến hóa để phù hợp với tư</b>
thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?


<b>ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN SINH 8</b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>Phần I Trắc nghiệm ( 2 điểm )</b>


Từ câu 1 đến câu 7 mỗi câu đúng chấm 0,25 điểm


Câu 1 2 3 4 5 6 7


Đáp án A C C B C D 1. Mô cơ. 2. Mô thần



kinh.


<i>Điểm</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i> <i>0.25</i>


Phần II. Tự luận ( 8 điểm )


<b>Câu</b> <b>Đáp án – hướng dẫn chấm</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>Câu 1: </b>
<b>3 điểm</b>


- Một số bệnh tim mạch phổ biến: tim bẩm sinh, hở
van tim, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch...
- Một số tác nhân gây hại: mỡ động vật, chất kích


thích: cà phê, thuốc lá, bia rượu, heroin, bị sốc...


<i>1.5 điểm </i>
<i>1.5 điểm</i>


ĐỀ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Câu 2: </b>
<b>1,5 điểm</b>


- Sự trao đổi khí ở phổi:


+ O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
+ CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.


- Sự trao đổi khí ở tế bào:


+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.


- Cơ chế: Khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.


<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>


<b>Câu 3: </b>
<b>2 điểm</b>


- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.


+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ.
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết
dày đặc ( Cả ở lơng ruột).


+ Ruột dài -> tổng diện tích bề mặt 500m2


<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>
<b>Câu 4 :</b>



<b>1.5 điểm</b>


- Cột sống cong ở 4 chỗ tạo thành hình chữ S nối
tiếp nhau, giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng.


- lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai
bên.


- Sự phân hoá của xương và khớp ở tay và chân.


<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>
<i>0,5 điểm. </i>


<i><b>III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Các hoạt động dạy học:</b></i>
A. Phát đề:


- GV phát đề kiểm tra cho HS
B. Thu bài:


- GV đếm số bài thu vào.


- GV nhận xét ý thức thái độ của HS.
C. Hướng dẫn về nhà:


- Chuẩn bị bài sau: Các nhóm chuẩn bị bài 34 vitamin và muối khống.



- Tìm hiểu những ứng dụng của vitamin và muối khoáng trong đời
sống và đối với cơ thể con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-HỌC KỲ 2


<i>Ngày soạn: 31/12/2011</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 03/01/11; 8B: 02/01/2012</i>


<b>Tiết 37- Bài 34 / Tuần 20</b>
<b>VITAMIN VÀ MUỐI KHỐNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: - Trình bày được vai trị của vitamin và muối khống.</b></i>


- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu
phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.


<i><b>2. Kĩ năng: - Vận dung kiến thức vào đời sống.</b></i>
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Chủ động ăn uống các chất có nhiều vitamin và muối khống.
+ Tự tin trình bày ý kiến.


+ Xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK và tài liệu tham khảo.
<i> 3. Thái độ:</i>


- GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



- GV:+ Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống.


- HS: + Tìm hiểu trước bài học, sưu tầm các tài liệu về vitanmin và muối khoáng
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Đàm thoại – gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i> 1. Khởi động (1 phút)</i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về vitamin và muối khoáng.


- Cách tiến hành: “ Vitamin và muối khống có vai trị quan trọng đối với đời sống
con người. Nhưng lấy vitamin và muối khoáng từ đâu, liều lượng thế nào đối với
từng trường hợp cụ thể? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên”.


<i><b>2.Các hoạt động dạy học ( 39 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (22 phút) Tìm hiểu về Vitamin</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được vai trị của vitamin.</i>


<i>- Đồ dùng: Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin</i>
- GV phân tích : Nếu thức


ăn thiếu thịt, rau quả tươi
thì cơ thể sẽ thiếu vitamin,
và sinh ra chảy máu lợi,
chảy máu dưới da…trẻ em


thiếu vitamin bị còi xương
bị còi xương. Lượng
vitamin cho mỗi người,
mỗi ngày là rất ít ( chỉ vài
miligam/ ngày)


- Yêu cầu học sinh đọc
các thơng tin SGK/107 và
hồn thành bài tập


- GV y/c HS n/c thông


- Thảo luận và trả lời dựa
vào thông tin SGK trả lời:
- Các câu đúng theo thứ tự
là :1,3,5,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

tinSGK, Bảng 34.1SGK,
trả lời câu hỏi.


<i>+ Em hiểu vitamin là gì,</i>
<i>có vai trị gì với cơ thể?</i>
<i>+ Thực đơn trong bữa ăn</i>
<i>cần được phối hợp như</i>
<i>thế nào để cung cấp đủ</i>
<i>vitamin cho cơ thể?</i>


- GV thông báo: Các loại
Vitamin xếp 2 nhóm:
+ Nhóm vitamin tan trong


dầu mỡ (vitamin A, D, E,
K)


+ Nhóm tan trong nước:
Vitamin C và B ( B1, B2,
B6, B12...)


- Các loại vitamin tham
gia vào cấu trúc của nhiều
hệ enzim khác nhau và có
vai trị khác nhau, đối với
cơ thể( thiếu vitamin sẽ
rối loạn hoạt động sinh lí
của cơ thể)


- HS n/c thơng tin sgk trả
lời câu hỏi.


- vitamin là hợp chất hoá
học đơn giản


- Tham gia cấu trúc nhiều
thế hệ enzim, thiếu
vitamin dẫn đến rối loạn
hoạt động của cơ thể


- Thực đơn cần phối hợp
thức ăn có nguồn gốc
động vật và thực vật



- Vitamin là hợp chất hoá
học đơn giản, là thành
phần cấu trúc của nhiều
enzim để đảm bảo sự hoạt
động sinh lí bình thường
của cơ thể.


- Con người không tự tổng
hợp được vitamin mà phải
lấy từ thức ăn.


- Cần phối hợp cân đối các
loại thức ăn để cung cấp
đủ vitamin cho cơ thể.
- Hằng ngày chúng ta cần
phải phối hợp các loại
thức ăn có nguồn gốc từ
động vật với các loại thức
có nguồn gốc từ thực vật.


<i><b>Hoạt động 2 (17 phút) Muối khoáng</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được vai trị của muối khống.</i>


<i>- §å dùng: Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.</i>
<i></i>


-- GV yờu cầu học sinh
thực hiện lệnh trong SGK
và nghiên cứu bảng 34.2


SGK/ 109, suy nghĩ để trả
lời câu hỏi:


<i>+ Vì sao thiếu vitamin D,</i>
<i>trẻ em sẽ mắc bệnh cịi</i>
<i>xương?</i>


<i>+ Vì sao nhà nước vận</i>
<i>động sử dụng muối iốt?</i>
<i>Trong khẩu phần ăn hằng</i>
<i>ngày cần làm như thế nào</i>
<i>để đủ vitamin và muối</i>
<i>khoáng? Em hiểu những</i>
<i>gì về muối khống?</i>


- HS ng/c thơng tin SGK,
trả lời câu hỏi.


+ Thiếu vitamin D trẻ em
bị cịi xương vì: cơ thể chỉ
hấp thụ Ca khi có mặt
vitamin D, vitamin D có
vai trị thúc đẩy q trình
chuyển hố Ca và P để tạo
xương.


+ Chúng ta phải dùng
muối iốt vì: muối iốt là
thành phần không thể
thiếu được của hoocmôn


tuyến giáp.


+ Trong bữa ăn hằng ngày
cần có đủ lượng thịt( hoặc


<b>II. Muối khống </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- GV giải thích: Muối
khống là thành phần
quan trọng của tế bào,
đảm bảo cân bằng áp suất
thẩm thấu và lực trương
của tế bào, tham gia vào
thành phần nhiều enzim…


trứng, sữa) và rau quả
tươi. có đủ muối (nên
dùng muối iốt), đối với trẻ
em cần bổ xung thêm
Ca( thêm sữa , nước
xương hầm…). Khi chế
biến phải tính tốn hợp lí
để vitamin khỏi bị phân
huỷ.


- Cần sử dụng muối iốt để
phòng tránh bệnh bướu cổ


hệ enzim đảm bảo quá
trình trao đổi chất và năng


lượng


- Khẩu phần ăn cần:


+ Phối hợp nhiều loại thức
ăn( động vật và thực vật)
+ Sử dụng muối iốt hằng
ngày


+ Chế biến thức ăn hợp lí
để chống mất vitamin
+Trẻ em nên tăng cường
muối Ca


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết</b></i>


- Học sinh đọc kết luận SGK trang 110
- Trả lời câu hỏi SGK


<i><b>Bài tập: đánh dấu X vào những câu trả lời đúng trong các câu sau :</b></i>


a.Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi 


b. Vitamin cung cấp cho cơ thể nguồn năng lượng lớn


c. Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn


d. Cơ thể người và ĐV không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức



ăn 


e. Vitamin là hợp chất hoá học rất cần thiết cho cơ thể 


<i><b>*Hướng dẫn về nhà: </b></i>


-Học bài theo câu hỏi SGK.
-Đọc trước bài 35.


* * * * * * *
<i>-Ngày soạn: 02/01/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 07/01/2012 ; 8B: 05/01/2012.</i>


<b>Tiết 38 – Bài 36 / Tuần 20</b>


<b>TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU : </b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.


- Đánh giá được giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn.


- Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng thu thập kiến thức.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:



+ Xác định giá trị: Cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe
mạnh.


+ Thu thập và xử lí thơng tin.
+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.


+ Tự tin bày tỏ ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- GV: Tranh một số loại thực phẩm, tháp dinh dưỡng.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


<b> - Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp – tìm tịi.</b>
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Kể tên một số loại vitamin? Nêu vai trò của chúng?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập
<i>khẩu phần.</i>


- Cách tiến hành:


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động1(17 phút) Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể</b></i>



<i>- Mục tiêu: Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.</i>
<i>- CTH:</i>


-GV yêu cầu học sinh đọc
các thông tin SGK/113 để
trả lời câu hỏi:


<i>+Nhu cầu dinh dưỡng của</i>
<i>trẻ em, người trưởng thành,</i>
<i>người già khác nhau như</i>
<i>thế nào giải thích?</i>


<i>+ Vì sao trẻ em suy dinh</i>
<i>dưỡng ở những nước đang</i>
<i>phát triển lại chiếm tỉ lệ</i>
<i>cao?</i>


<i>+ Sự khác nhau về nhu cầu</i>
<i>dinh dưỡng ở mỗi cơ thể</i>
<i>phụ thuộc vào những yếu tố</i>
<i>nào?</i>


- GV lưu ý học sinh: hằng
ngày cơ thể cần các chất:
prôtêin, lipit, gluxit, nhưng
ở mỗi người hoặc mỗi giai
đoạn phát triển khác nhau
thì khác nhau .



- GV nhận xét chốt kiến
thức.


-HS nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận trả lời:
+Nhu cầu dinh dưỡng của
trẻ em cao hơn người
trưởng thành đặc biệt là
prôtêin vì cần tích luỹ
cho cơ thể phát triển.
Người già nhu cầu dd
thấp hơn vì sự vận động
của cơ thể kém hơn trẻ .
+ ở những nước đang
phát triển chất lượng
cuộc sống của người dân
còn thấp nên tỉ lệ trẻ suy
dinh dưỡng cao .


+ Nhu cầu dinh dưỡng
của mỗi người khác nhau
phụ thuộc vào các yếu tố:
* Giới tính : Nam có nhu
cầu cao hơn nữ


* Lứa tuổi: Trẻ em có
nhu cầu cao hơn người
già vì ngồi việc đảm bảo
cung cấp đủ năng lượng
cho hoạt động, còn cần


để xây dựng cơ thể, giúp
cơ thể lớn lên


* Dạng hoạt động: người
lao động nặng có nhu cầu


<i><b>I- Nhu cầu dinh dưỡng</b></i>
<i><b>của cơ thể</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

cao hơn vì tiêu tốn năng
lượng nhiều hơn


* Trạng thái cơ thể:
người có kích thước lớn
thì nhu cầu cao hơn,
người bệnh mới ốm khỏi
cần cung cấp chất dinh
dưỡng nhiều hơn để phục
hồi sức khoẻ


- Nhu cầu dinh dưỡng
phụ thuộc vào:


+ Lứa tuổi
+ Giới tính


+ Trạng thái sinh lí
+ Lao động


<i><b>Hoạt động 2 (18 phút) Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Khẩu phần và nguyên tắc</b></i>


<i><b>lập khẩu phần</b></i>


<i>- Mục tiêu: +Đánh giá đợc giá trị dinh dỡng của các loại thức ăn.</i>


<i> +Trình bày đợc nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lợng.</i>
<i>- Đồ dùng: Tranh một số loại thực phẩm, tháp dinh dỡng.</i>


<i>- CTH:</i>


-GV yêu cầu học sinh thực
hiện lệnh trong SGK/
113+114 và hoàn thành
bảng sau:


<i><b>Loại thực</b></i>
<i><b>phẩm</b></i>


<i><b>Tên thực</b></i>
<i><b>phẩm</b></i>
- Giàu gluxit


- Giàu prơtêin
- Giàu lipit
-Nhiều


vitamin và
chất khống


<i>+ Sù phèi hỵp các loại thức</i>
<i>ăn trong bữa ăn có ý nghĩa</i>


<i>gì?</i>


- GV giải thích: giá trị dinh
dỡng có thức ăn đợc thể hiện
ở thành phần và năng
l-ợng( tính bằng calo) chứa
trong nó.


-GV kÕt luận.


- GV thông báo: khẩu phần
là lợng thức ăn cung cấp cho
cơ thể trong 1 ngày.


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Khẩu phần của ngời mới</i>


-HS thoả luận nhóm hoàn
thành bảng .


Yêu cầu:
<i><b>Loại thực</b></i>


<i><b>phẩm</b></i> <i><b>Tên thực</b><b>phẩm</b></i>
Giàu gluxit


-Giàu
prôtêin
- Giàu lipit


-Nhiều


vitamin và
chất khoáng


- Go, ngụ,
khoai sn
- Thịt, cá,
trứng, sữa...
- Mỡ ng
vt, du thc
vt.


- Rau quả
t-ơi và mk.


* Do tỉ lệ các chất hữu cơ
có trong thực phẩm
không giống nhau, tỉ lệ
các loại vitamin ở những
thực phẩm khác nhau
cung cấp khác nhau, nên
cần có sự phối hợp các
loại thức ăn trong bữa ăn
để cung cấp đủ cho nhu
cầu của cơ thể


*Mặt khác, sự phối hợp
các loại thức ăn trong bữa
ăn còn giúp chúng ta ăn


ngon miệng hơn do đó sự
hấp thụ thức ăn của cơ
thể cũng tốt hơn


- HS ghi nhớ kiến thức.
+ Khẩu phần cho các đối
tợng khác nhau không
giống nhau và ngay với
một ngời, trong những
giai đoạn khác nhau cũng
khác nhau vì nhu cầu
năng lợng và nhu cầu
dinh dỡng ở những thời


<i><b>II- Giá trị dinh dưỡng</b></i>
<i><b>của thức ăn</b></i>


- Giá trị dinh dưỡng của
thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>khái bƯnh cã gì khác so với</i>
<i>ngời bình thờng? Tại sao?</i>


<i>+ Vì sao cần tăng rau, quả</i>
<i>tơi trong khẩu phần?</i>


<i>+Tại sao những ngời ăn</i>


<i>chay vẫn khoẻ mạnh?</i>


<i>+ Để xây dựng khẩu phần</i>
<i>hợp lí cần dựa vào những</i>
<i>căn cứ nào?</i>


điểm khác nhau kh«ng
gièng nhau


+ Ngời mới ốm khỏi cần
thức ăn b dng tng
cng sc kho.


+ Tăng cờng vitamin
+ Tăng cờng chất xơ dễ
tiêu hoá


+ Dùng sản phẩm từ thực
vật nh: ®Ëu, võng, lạc
chứa nhiều prôtêin


( tui ang ln cn cung
cp thức ăn có nhiều
prơtêin, Ca, khi mới ốm
dậy cần tăng cờng thức
ăn bổ dỡng để mau chóng
phục hồi sức khoẻ.
-Trong khẩu phần ăn uống
nên tăng cờng rau, quả tơi
vừa đáp ứng nhu cầu


vitamin của cơ thể, vừa
cung cấp thêm các chất
xơ giúp hoạt động tiêu
hoá dễ dàng hn


* Những nguyên tắc lËp
khÈu phÇn:


- đáp ứng đủ nhu cầu
dinh dỡng của cơ thể
- Đảm bảo cân đối các
thành phần và giá trị dinh
dỡng của thức ăn


- Đảm bảo cung cấp đủ
năng lợng, VTM, MK và
cân đối về thành phần các
chất hữu cơ.


<i><b>III- Khẩu phần và</b></i>
<i><b>nguyên tắc lập khẩu</b></i>
<i><b>phần</b></i>


- Khẩu phần là lượng
thức ăn cung cấp cho cơ
thể trong một ngày.


- Nguyên tắc lập khẩu
phần:



+ Căn cứ vào giá trị dinh
dưỡng của thức ăn.


+ Đảm bảo đủ lượng
calo, đủ chất (lipit,
prơtêin, gluxit, vitamin,
muối khống)


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 5phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết.</b></i>


- Học sinh đọc kết luận SGK trang 114.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

a) Thịt, cá, đậu, đỗ


b) Mỡ động vật, dầu thực vật ( dầu lạc, dầu vừng…)


c) Các loại ngũ cốc (khoai, sắn, ngô…) 


d) Cả a, b


<i><b>Câu 2 Bữa ăn hợp lí có chất lượng là</b></i>


a) Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin và muối khoáng
b) Phối hợp, cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn


c) Bảo đảm vệ sinh sạch sẽ


d) Cả a, b 



<i><b>*Hướng dẫn về nhà :</b></i>
<b> -Trả lời câu hỏi SGK .</b>
- Chuẩn bị bài 37


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 02/01/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 07/01/2012; 8B: 05/01/2012</i>


<b>Tiết 39 - Bài 37/ Tuần 21</b>


<b>THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nhận biết được các bước tiến hành lập một khẩu phần.


- Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền
số liệu vào bảng 37-3 để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể.


- Tự xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS được rèn kĩ năng phân tích, tính tốn.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Tự nhận thức: xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân.
+ Tìm kiếm và xử lí thơng tin.



+ Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân cơng.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, chống béo phì.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Bảng 37-1, 37-2, 37-3.


- HS : Kẻ bảng 27-2 và 37-3 vào vở.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Thực hành – thí nghiệm, hoạt động nhóm, hồn tất một nhiệm vụ, động não.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi thực hành lập khẩu phần.
- Cách tiến hành: GV nêu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
<i><b>2. Các hoạt động dạy học (38 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Hướng dẫn lập khẩu phần</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>- CTH:</i>


- GV nêu câu hỏi:
<i>+Khẩu phần là gì?</i>


<i>+Lập khẩu phần dựa trên</i>
<i>nguyên tắc nào?</i>



- GV hướng đẫn làn lượt các
bước tiến hành:


+ Hướng dẫn nội dung bảng
37-1.


+ Phân tích ví dụ thực phẩm
là đu đủ chín theo 4 bước
như SGK/116+117.


- HS dựa vào kiến thức
bài cũ trả lời.


- HS ghi nhớ cách tiến
hành.


- Bước 1: Kẻ bảng theo
mẫu 37-1.


- Bước 2:


+ Điền tên thực phẩm và
số lượng cung cấp A.
+ Xác định lượng thải bỏ
A1 .


+ Xác định lượng thực
phẩm ăn được A2 : A2 =
A – A1



+ Bước 3: Tính giá trị
từng loại thực phẩm đã
kê trong bảng.


+ Bước 4:


+ Cộng các số liệu đã liệt
kê.


+ Đối chiếu với bảng nhu
cầu dinh dưỡng khuyến
nghị cho người Việt Nam
để có kế hoạch điều
chỉnh hợp lí.


<i><b>Hoạt động 2 (26 phút) Tập đánh giá một khẩu phần cho trước</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho</i>
<i>cơ thể, điền số liệu vào bảng 37-3 để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể.</i>
<i> +Tự xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân.</i>


<i>- Đồ dùng: Bảng 37-1, 37-2, 37-3.</i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu


bảng 37-2


SGK/upload.123doc.net để
lập bảng số liệu.



- GV công bố đáp án đúng.


- HS đọc kĩ bảng 37-2:
+ Tính tốn số liệu điền
vào ơ có dấu “?” ở bảng
37-2.


- Đại diện nhóm hồn
thành bảng .


<i><b>Bảng 37 – 2: Bảng số liệu khẩu phần</b></i>


<i><b>Thực phẩm</b></i> <i><b>Trọng lượng</b></i> <i><b>Thành phần dinh dưỡng</b></i> <i><b>Năng</b></i>


<i><b>lượng khác</b></i>
<i><b>(Kcal)</b></i>


<b>A</b> <b>A1</b> <b>A2</b> <i><b>Prôtêin</b></i> <i><b>Lipit</b></i> <i><b>Gluxit</b></i>


Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 1376


Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6


Tổng cộng 81,55 33,31 390,68 2159,85


- GV u cầu từ bảng 37-2
tính tốn mức đáp ứng nhu
cầu điền vào bảng 37-3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- GV yêu cầu HS tự thay đổi


một vài loại thức ăn và tính
tốn lại cho phù hợp.


- HS hoạt động theo
nhóm.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết:</b></i>


- GV nhận xét ý thức thái độ của HS.
- Đánh giá kết quả của HS.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Làm bài tập: Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân.
- Đọc trước bài 38.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 05/01/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 10/01/20121 ; </i> <i>8B: 09/01/2012. </i>
<b>CHƯƠNG VII BÀI TIẾT</b>


<b>Tiết 40 – Bài 38 / Tuần 21</b>


<b>BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trị của nó với cơ thể sống, các hoạt động
bài tiết của cơ thể.


- Mô tả được cấu tạo của thận.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Tự tin khi phát biểu ý kiến.


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK và quan sát tranh ảnh.
+ Hợp tác lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Tranh “Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu”
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tịi, động não, trực quan.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ bài tiết nước tiểu.</i>


-Cách tiến hành “Hàng ngày chúng ta bài tiết ra mơi trường ngồi những sản phẩm


nào? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Chúng ta nghiên cứu bài 38”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 37 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu hoạt động bài tiết</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm bài tiết và vai trị của nó với cơ thể sống, </i>
<i>các hoạt động bài tiết của cơ thể.</i>


<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS nghiên - HS thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

cứu thơng tin SGK/122 thảo
luận:


<i>+ Các sản phẩm thải cần</i>
<i>được bài tiết phát sinh từ</i>
<i>đâu?</i>


<i>+ Hoạt động bài tiết nào</i>
<i>đóng vai trị quan trọng?</i>


- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS trả lời:
<i>+ Bài tiết có vai trị như thế</i>
<i>nào với cơ thể sống?</i>


thống nhất ý kiến.


Yêu cầu nêu được:


+ Sản phẩm thải cần
được bài tiết phát sinh từ
các hoạt động TĐC của tế
bào và cơ thể.


+ Hoạt động bài tiết có
vai trò quan trọng là:
- Bài tiết CO2 của hệ hô
hấp.


- Bài tiết chất thải của hệ
bài tiết nước tiểu.


- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận về vai
trò của hệ bài tiết.


- Bài tiết giúp cơ thể thải
các chất độc hại ra môi
trường.


- Nhờ hoạt động bài tiết
mà tính chất mơi trường
bên trong luôn ổn định
tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động TĐC diễn
ra bình thường.



<i><b>Hoạt động 2 (20 phút) Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu</b></i>
<i>- Mục tiêu: + Mô tả được cấu tạo của thận.</i>


<i>- Đồ dùng: + Tranh “Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu”</i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ
hình 38-1 SGK/123, đọc chú
thích ghi nhớ thơng tin.
- GV yêu cầu HS làm bài
tập mục <i>∇</i> SGK/123+124.
- GV công bố đáp án đúng:
1- d, 2- a, 3- d, 4-d.


- GV yêu cầu:


<i>+Trình bày trên tranh cấu</i>
<i>tạo cơ quan bài tiết nước</i>
<i>tiểu?</i>


*Nếu trình bày tốt GV có
thể cho điểm miệng.


- HS quan sát hình, đọc
chú thích thảo luận nhóm
lựa chọn ý trả lời đúng.


- Đại diện các nhóm trình
bày đáp án.



- Một vài HS lên trình
bày trên tranh, lớp bổ
sung.


<i><b>II- Cấu tạo hệ bài tiết</b></i>
<i><b>nước tiểu</b></i>


- Hệ bài tiết nước tiểu
gồm: thận, ống dẫn nước
tiểu, bang đái, ống đái.
+ Thận gồm 2 quả nằm
sát cột sống với khoảng 2
triệu đơn vị chức năng để
lọc máu và hình thành
nước tiểu.


+ Mỗi đơn vị chức năng
gồm: cầu thận, nang cầu
thận, ống thận.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.</b></i>


<i>+ Bài tiết có vai trị quan trọng như thế nào đối với cơ thể?</i>
<i>+ Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận?</i>
<i>+ Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?</i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 39.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>-Ngày soạn: 15/01/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 31/01/2012; 8B: 30/01/2012</i>


<b>Tiết 41 – Bài 39 / Tuần 22</b>
<b>BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trình bày được:


+ Quá trình tạo thành nước tiểu.


+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV:+Tranh phóng to hình 39-1 SGK.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Hoạt động nhóm, vấn đáp, giảng giải.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (7 phút) </b></i>


+Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? Chức năng của hệ bài tiết nước tiểu?
<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i> - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hoạt động bài tiết nước tiểu.</i>


- Cách tiến hành “ Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu
và hành thành nước tiểu, q trình đó diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay giúp
chúng ta tìm hiểu”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học (38 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (19 phút) Tạo thành nước tiểu</b></i>


<i>- Mục tiêu: - HS trình bày được:</i>


<i> + Quá trình tạo thành nước tiểu.</i>


<i> + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.</i>
- GV yêu cầu HS quan sát


hình 39 – 1 SGK/126
tìmhiểu quá trình tạo thành
nước tiểu, thảo luận nhóm:
<i>+ Sự tạo thành nước tiểu</i>


<i>gồm những quá trình nào?</i>
<i>Diễn ra ở đâu?</i>


- GV nhận xét tổng hợp ý
kiến.


- HS quan sát sơ đồ
nghiên cứu thông tin thảo
luận nhóm thống nhất
câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.


<i><b>I- Tạo thành nước tiểu</b></i>


- Sự tạo thành nước tiểu
gồm 3 quá trình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- GV yêu cầu HS đọc lại chú
thíc của sơ đồ hình 39-1 trả
lời:


<i>+Thành phần nước tiểu đầu</i>
<i>khác với máu ở điểm nào?</i>
<i>+Nước tiểu chính thức khác</i>
<i>với nước tiểu đầu ở chỗ</i>
<i>nào?</i>


- HS nghiên cứu lại


thông tin trả lời câu hỏi.
+ Nước tiểu đầu khơng
có prơtêin và tế bào máu.
+ Nước tiểu đầu nồng độ
các chất hoà tan lỗng
hơn, ít chất độc, chất bã,
chất dinh dưỡng có nhiều
hơn nước tiểu chính thức.


+ Q trìnhhấp thụ lại ở
ống thận hấp thụ lại các
chất cần thiết.


+ Quá trình bài tiết tiếp ở
ống thận bài tiết chất
thừa chất thải tạo thành
nước tiểu chính thức.


<i><b>Hoạt động 2 (19 phút) Bài tiết nước tiểu</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được sự tạo thành nước tiểu</i>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin SGK trả lời câu
hỏi:


<i>+ Sự bài tiết nước tiểu diễn</i>
<i>ra như thế nào?</i>


<i>+ Thực chất của quá trình</i>


<i>tạo thành nước tiểu là gì?</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Vì sao sự tạo thành nước</i>
<i>tiểu diễn ra liên tục mà sự</i>
<i>bài tiết nước tiểu lại gián</i>
<i>đoạn?</i>


- HS tự thu nhận và xử lí
thơng tin để trả lời.


+ Mô tả đường đi của
nước tiểu chính thức.
+ Thực chất quá trình tạo
nước tiểu là lọc máu và
thải chất cặn bã, chất
độc, chất thừa ra khỏi cơ
thể.


- Một vài HS trình bày,
lớp bổ sung.


- HS nêu được:


+ Máu tuần hồn liên tục
qua cầu thận vì vậy nước
tiểu được hình thành liên
tục. Nước tiểu được tích
trữ ở bóng đái khi tới


200ml đủ áp lực gây cảm
giác buồn đi tiểu.


<i><b>II- Bài tiết nước tiểu</b></i>


- Nước tiểu chính thức
đổ vào bể thận, qua ống
dẫn nước tiểu xuống tích
trữ ở bóng đái, rồi được
thải ra ngoài nhờ hoạt
động của cơ vòng ống
đái, cơ bóng đái và cơ
bụng.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b></i>


+Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
<i> +Trình bày sự bài tiết nước tiểu?</i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà :</b></i>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Đọc trước bài 40.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>-Ngày soạn: 26/01/12</i>


<i>Ngày giảng: 8A: .../02/2012; 8B: .../02/2012 </i>



<b>Tiết 42 – Bài 40 / Tuần 22</b>


<b>VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh.
+ Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.


+ Tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>
-GV: +Phiếu học tập:


<i><b>Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu</b></i> <i><b>Hậu quả</b></i>
Cầu thận bị viờm v suy thoỏi


ng thận bị tổn thơng hay làm việc kém hiệu quả
Đờng dẫn nớc tiểu bị nghẽn



<i><b>+ Bảng 40 SGK/130.</b></i>


- HS : Kẻ bảng 40 vào vở.


<i><b>III. PHNG PHP:</b></i>


- Hot ng nhúm, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, khăn trải bàn.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>


+ Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các phương pháp vệ sinh hệ bài tiết
<i>nước tiểu.</i>


- CTH “Hoạt động bài tiết nước tiểu có vai trị rất quan trọng đối với cơ thể. Làm thế
nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh? Chúng ta nghiên cứu bài 40”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết </b></i>
<i><b>nước tiểu</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu</i>
<i>quả của nó.</i>



- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/129 trả
lời câu hỏi:


<i>+ Có những tác nhân nào</i>
<i>gây hại cho hệ bài tiết nước</i>


- HS tự thu nhận thông
tin SGK vận dụng hiểu
biết của mình, liệt kê các
tác nhân gây hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>tiểu?</i>


- GV nhận xét và khái quát
thành 3 nhóm tác nhân.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông vận dụng kiến
thức đã học giờ trước hoàn
thành phiếu học tập.


- GV thông báo đáp án
đúng.


- Một vài HS phát biểu,
lớp bổ sung.


- HS thảo luận nhóm
thống nhất đáp án.



- Đại diện nhóm lên hồn
thành bảng, nhóm khác
bổ sung.


- Các tác nhân gây hại
cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Các vi khuẩn gây bệnh.
+ Các chất độc trong
thức ăn.


+ Khẩu phần ăn khơng
hợp lí.


<i><b>Phiếu học tập:</b></i>
<i><b>Tổn thương của hệ bài tiết nước</b></i>


<i><b>tiểu</b></i>


<i><b>Hậu quả</b></i>


Cầu thận bị viêm và suy thối - Q trình lọc máu bị trì trệ khiến c th b <sub>nhim c.</sub>
ng thận bị tổn thơng hay làm việc


kém hiệu quả


- Quỏ trỡnh hp th li và bài tiết giảm làm
môi trờng trong bị biến đổi.


- ống thận bị tổn thơng nớc tiểu hoà vào
máu đầu độc cơ thể.



Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính mạng
<i><b>Hoạt động 2 (16 phút) Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ </b></i>
<i><b>bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết.</i>
- GV yêu cầu HS đọc lại


thơng tin mục I hồn thành
bảng 40.


- GV tổng hợp ý kiến của
các nhóm và thơng báo đáp
án đúng


- HS thảo luận nhóm
hồn thành bảng 40
SGK/130.


- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung


<i><b>II- Cần xây dựng các</b></i>
<i><b>thói quen sống khoa học</b></i>
<i><b>để bảo vệ hệ bài tiết</b></i>
<i><b>nước tiểu tránh các tác</b></i>
<i><b>nhân có hại</b></i>


<i><b>Bảng 40: Cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học</b></i>



<i><b>STT</b></i> <i><b>Các thói quen sống khoa học</b></i> <i><b>Cơ sở khoa học</b></i>


1 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ
thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu


- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
bệnh.


2


<i><b>Khẩu phần ăn uống không hợp lí:</b></i>
+ Khơng ăn q nhiều prơtêin, q mặn,
q chua, quá nhiều chất tạo sỏi.


+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất
độc hại.


+ Uống đủ nước.


- Tránh cho thận làm việc quá nhiều
và hạn chế khả năng tạo sỏi.


- Hạn chế tác hại của các chất độc
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu
được thuận lợi.


3 - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không <sub>nên nhịn lâu</sub> - Hạn chế khả năng tạo sỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>+ Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có</i>
<i>thói quen nào và chưa có thói quen nào?</i>



<i>+ Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.</i>
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài.


- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc trước bài 41.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 02/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 08/02/2012; 8B: 06/02/2012</i>


<b>CHƯƠNG VIII DA</b>
<b>Tiết 43 – Bài 41 / Tuần 24</b>


<b>CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được cấu tạo của da và chức năng có liên quan.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS được rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Tự nhận thức: không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lơng
mày.



+ Thu thập và xử lí thơng tin.
+ Hợp tác lắng nghe tích cực.


+ Tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn vệ sinh da.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh phóng to cấu tạo da.
<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tịi.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( 15 phút) lấy điểm hệ số 1</b></i>


+ Nêu các nguyên nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Cần có thói quen
<i>sống khoa học như thế nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?</i>


<i><b>2. Khởi động (1 phút) </b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da.


- Cách tiến hành “ ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt da cịn có những
chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiên những chức
năng đó? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 24 phút)</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (14 phút) Tìm hiểu cấu tạo của da</b></i>


<i>- Mục tiêu: +HS mô tả được cấu tạo của da.</i>
-GV yêu cầu HS quan sát


hình 41 thảo luận:


<i>+ Da có cấu tạo như thế</i>


- HS quan sát hình
nghiên cứu thơng tin thảo
luận nhóm thống nhất ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>nào?</i>


<i>+ Vì sao vào mùa hanh khô</i>
<i>ta thường thấy những vẩy</i>
<i>trắng nhỏ bong ra như phấn</i>
<i>ở quần áo. Điều đó giúp cho</i>
<i>ta giải thích như thế nào về</i>
<i>thành phần lớp ngoài cùng</i>
<i>của da?</i>


<i>+ Vì sao da ta luôn mềm</i>
<i>mại, khi bị ướt khơng thấm</i>
<i>nước?</i>


<i>+ Vì sao ta nhận biết được</i>


<i>nóng lạnh, độ cứng, mềm</i>
<i>của vật mà ta tiếp xúc?</i>
<i>+ Da có phản ứng như thế</i>
<i>nào khi trời nóng quá hay</i>
<i>lạnh quá?</i>


<i>+ Lớp mỡ dưới da có vai trị</i>
<i>gì?</i>


<i>+ Tóc và lơng mày có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


- GV chốt kiến thức.


kiến.


+ Nêu được 3 lớp.


+ Vì lớp tế bào ngồi
cùng hố sừng và chết.


+ Vì các sợi mơ liên kết
bện chặt với nhau và trên
da có nhiều tuyến nhờn
tiết chất nhờn.


+ Vì da có nhiều cơ quan
thụ cảm.


+ Trời nóng: tiết nhiều


mồ hôi; trời lạnh cơ chân
lông co.


+ Chống mất nhiệt khi
trời rét.


+ Tóc tạo nên lớp đệm
khơng khí để chống tia tử
ngoại điều hoà nhiệt độ.
- Đại diện các nhóm trình
bày đáp án, các nhóm
khác bổ sung.


- Da có cấu tạo gồm 3
lớp:


+ Lớp biểu bì gồm tầng
sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì: sợi mơ liên kết
và các cơ quan.


+ Lớp mỡ dưới da: gồm
các tế bào mỡ.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu chức năng của da.</b></i>


<i>- Mục tiêu: Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.</i>
- GV yêu cầu HS thảo luận 3


câu hỏi mục <i>∇</i> SGK/133.


<i>+ Đặc điểm nào của da giúp</i>
<i>da thực hiện chức năng bảo</i>
<i>vệ?</i>


<i>+ Bộ phận nào của da giúp</i>
<i>da tiếp nhận các kích thích?</i>
<i>Bộ phận nào thực hiện chức</i>
<i>năng bài tiết?</i>


<i>+ Da điều hoà thân nhiệt</i>
<i>bằng cách nào?</i>


- GV nhận xét câu trả lời của
các nhóm.


- GV chốt lại kiến thức bằng
câu hỏi:


<i>+ Da có những chức năng</i>
<i>gì?</i>


- HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.


+ Nhờ các đặc điểm: Sợi
mô liên kết, tuyến nhờn,
lớp mớ dưới da.


+ Nhờ cơ quan thụ cảm,
nhờ tuyến mồ hôi.



+ Co dãn của mạch máu
dưới da, hoạt động của
tuyến mồ hôi, cơ chân
lông và lớp mỡ dưới da.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ
sung.


- HS rút ra kết luận.


<i><b>II- Chức năng của da</b></i>


- Chức năng của da:
+ Bảo vệ cơ thể.


+ Tiếp nhận kích thích
xúc giác.


+ Bài tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút).</b></i>
<i><b>*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập.</b></i>


<i><b>+ Hoàn thành bảng sau:</b></i>
<i><b>Cấu tạo da</b></i>


<i><b>Chức năng</b></i>
<i><b>Các lớp da</b></i> <i><b>Thành phần cấu tạo của các lớp</b></i>



1.Lớp biểu bì
2.Lớp bì


3.Lớp mỡ dưới da
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Đọc trước bài 42, kẻ bảng 42.2 vào vở.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 03/02/2012.</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 11/02/2012. </i> <i> 8B: 09/02/2012.</i>
<b>Tiết 44 – Bài 42 / Tuần 24</b>


<b>VỆ SINH DA</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu các tác nhân có hại cho da và biện pháp phịng tránh.


- Trình bày và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:
+ Giải quyết vấn đề.



+ Thu thập và xử lí thơng tin.
+ Hợp tác lắng nghe tích cực.
+ ứng xử trong nhóm.


+ Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- HS có ý thức vệ sinh cá nhân để phòng tránh các bệnh về da.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Sưu tầm tranh ảnh các bệnh về da.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, khăn trải bàn, động não.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


<i>+ Trình bày cấu tạo của da? Da có những chức năng gì?</i>
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các biện pháp bảo vệ và vệ sinh da
- Cách tiến hành “Da có vai trị quan trọng đối với cơ thể vạy phải làm gì để da thực
hiện tốt các chức năng đó? Chúng ta nghiên cứu bài hơm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (34 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Bảo vệ da</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


<i>+ Da bẩn có hại như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Da bị xây sát có hại như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ Giữ da sạch bằng cách</i>
<i>nào?</i>


- GV chốt kiến thức.


- HS đọc thông tin
SGK/134 trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trình bày,
lớp nhận xét và bổ sung.
- HS đề ra các biện pháp:
+ Tắm giặt thường xuyên.
+ Không nên cậy trứng
cá.


<i><b>I-Bảo vệ da</b></i>


- Da bẩn:


+ Là môi trường cho vi
khuẩn phát triển.



+ Hạn chế hoạt động
của tuyến mồ hôi.


- Da bị xây sát dễ nhiễm
trùng.


- Vì vậy cần giữ da sạch
và tránh bị xây sát.
<i><b>Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu các phương pháp rèn luyện da</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày và giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ</i>
<i>da, rèn luyện da.</i>


- GV phân tích mối quan hệ
giữa rèn luyện thân thể với
rèn luyện da.


- GV yêu cầu HS thảo luận


nhóm mục <i>∇</i>


SGK/134+135.


- GV nhận xét các đáp án
đúng.


+ Các hình thức rèn luyện da:
1,4,5,8,9



+ Nguyên tắc rèn luyện da:
2,3,5.


- HS ghi nhớ thông tin.


- HS đọc kĩ bài tập thảo
luận nhóm lựa chọn đáp
án đúng.


- Các nhóm báo cáo kết
quả.


<i><b>II- Rèn luyện da</b></i>


- Cơ thể là một khối
thống nhất vì vậy rèn
luyện cơ thể là rèn
luyện các hệ cơ quan
trong đó có da.


- Các hình thức rèn
luyện da:


+ Tắm nắng lúc 8-9 giờ.
+ Tập chạy buổi sáng.
+ Tham gia thể thao
buổi chiều.


+ Xoa bóp.



+ Lao động chân tay
vừa sức.


- Nguyên tắc rèn luyện
da:


+ Phải rèn luyện từ từ,
nâng dần sức chịu đựng.
+ Rèn luyện thích hợp
với tình trạng sức khoẻ
của từng người.


+ Cần thường xuyên
tiếp xúc với ánh sáng
mặt trời vào buổi sáng
để cơ thể tạo vitamin D
chống còi xương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>-Mục tiêu: +HS đề ra được các biện pháp phịng chống bệnh ngồi da</i>
-GV u cầu HS hồn thành


bảng 42-2 SGK/135.


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Làm thế nào để phịng</i>
<i>chống bệnh ngồi da?</i>


-HS vận dụng hiểu biết
của bản thân và quan sát


tranhảnh sưu tầm hoàn
thành bảng 42-2 SGK.135
-Một vài HS đọc bài tập,
lớp bổ sung.


-HS rút ra kết luận.


<i><b>III- Phịng chống bệnh</b></i>
<i><b>ngồi da</b></i>


- Các bệnh ngồi da:
+Do vi khuẩn.


+Do nấm.


+Do bỏng nhiệt, bỏng
hoá chất…


- Phòng bệnh:


+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh m/trường.
+ Tránh để da bị xây
xát, bị bỏng.


-Chữa bệnh: dùng thuốc
theo chỉ dẫn của bác sĩ.
<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>


<i><b>*Tổng kết: HS trả lời câu hỏi:</b></i>



+ Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
<i>đó?</i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


- Thường xuyên thực hiện bài tập 2.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 43.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 11/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: .../02/2012 </i> <i> 8B: 13/02/2012</i>


<b>CHƯƠNG IX THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
<b>Tiết 45 – Bài 43 / Tuần 25</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là
đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.


- Nêu được các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.
- Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có lịng u thích mơn học.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh phóng to hình 43-1 và 43-2.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ thần kinh của người.


- Cách tiến hành “ Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích và phản ứng lại
các kích thích đó bằng sự điều khiển, điều hồ và phối hợp hoạt động của các nhóm
cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể ln thích nghi với mơi trường. Hệ thần kinh có cấu
tạo như thế nào để thực hiện chức năng đó?”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (15 phút) Nơron - Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh</b></i>



<i>- Mục tiêu: +HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác</i>
<i>định rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh.</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào
kiến thức đã học ở bài 6
chương I làm bài tập mục I
SGK/137.


<i>+ Mô tả cấu tạo của một</i>
<i>nơron điển hình?</i>


<i>+ Chức năng của nơron?</i>
-GV nhận xét chốt kiến thức.


- HS quan sát kĩ hình nhớ
lại kiến thức đã học mơ tả
lại cấu tạo nơron.


- Một vài HS trình bày,
lớp nhận xét bổ sung.


<i><b>I- Nơron - đơn vị cấu</b></i>
<i><b>tạo của hệ thần kinh</b></i>


- Cấu tạo nơron:
+ Thân chứa nhân.
+ Các sợi nhánh ở
quanh thân.



+ Một sợi trục dài
thường có bao miêlin,
tận cùng có các xinap.
+ Thân và sợi nhánh tạo
thành chất xám.


+ Sợi trục là chất trắng,
dây thần kinh.


- Chức năng của nơron:
+ Cảm ứng


+ Dẫn truyền xung thần
kinh.


<i><b>Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh</b></i>


<i>-Mục tiêu:+ Nêu được các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.</i>
<i> +Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh.</i>


- GV thông báo có nhiều
cách phân chia các bộ phận
của hệ thần kinh:


+ Phân chia theo cấu tạo.
+ Phân chia theo chức năng.
- GV yêu cầu HS quan sát lại
hình 43-2 SGK/137 đọc kĩ


- HS quan sát hình, thảo


luận nhóm hồn thành bài


<i><b>II- Các bộ phận của hệ</b></i>
<i><b>thần kinh</b></i>


<i><b>1. Cấu tạo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

bài tập lựa chọn từ, cụm từ
điền vào chỗ trống.


- GV thông báo đáp án đúng:
1-não, 2-tuỷ sống, 3và 4-bó
sợi cảm giác và bó sợi vận
động.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK trả lời câu hỏi:


<i>+ Dựa vào chức năng hệ</i>
<i>thần kinh được phân chia</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ Phân biệt chức năng của</i>
<i>hệ thần kinh vận động và hệ</i>
<i>thần kinh sinh dưỡng?</i>


- GV chốt kiến thức.


tập điền từ.



- Đại diện nhóm đọc kết
quả, nhóm khác bổ sung.


- HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.


- Một vài HS trình bày,
lớp bổ sung.


phận ngoại biên.


- Bộ phận trung ương
có não và tuỷ sống.
- Bộ phận ngoại biên có
các dây thần kinh và
hạch thần kinh.


<i><b>2. Chức năng</b></i>


- Hệ thần kinh vận
động: điều khiển sự
hoạt động của cơ vân, là
hoạt động có ý thức.
- Hệ thần kinh sinh
dưỡng: Điều hoà hoạt
động của các cơ quan
dinh dưỡng và cơ quan
sinh sản, là hoạt động
khơng có ý thức.



<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết:</b></i>


+Hoàn thành sơ đồ sau:


…………..
………..


Tuỷ sống
Hệ thần kinh


……….
Bộ phận ngoại biên


Hạch thần kinh
<i><b>+Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?</b></i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Chuẩn bị bài 44: mỗi nhóm một con ếch.


<b> * * * * * * * </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>Ngày giảng: 8AB: 16/02/2012</i>


<b>Tiết 46 – Bài 44 /Tuần 25</b>



<b>THỰC HÀNH: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG </b>
<b>(LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TUỶ SỐNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Tiến hành thành cơng các thí nghiệm quy định.
- Từ kết quả quan sát được qua thí nghiệm:


+Nêu được chức năng của tuỷ sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ
sống.


+Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và
chức năng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng thực hành.


- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK và quan sát GV làm thí nghiệm.
+ Hợp tác lắng nghe tích cực.


+ Ứng xử, giao tiếp trong khi làm thí nghiệm.
+ Quản lí thời gian.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức nghiêm túc, kỉ luật trong giờ học.


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Ếch 1 con
+Bộ đồ mổ


+Dung dịch HCl 0,3% , 1%.
+Mơ hình đốt sống.


- HS: +Ếch 1 con


+Kẻ sẵn bảng 44 vào vở.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Thực hành - quan sát, hoạt động nhóm.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (3 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi nghiên cứu bài thức hành.


-Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu của bài thực hành, kiểm tra dụng cụ của các nhóm.
<i><b>2. Các hoạt động dạy học (37 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống</b></i>


<i>-Mục tiêu: +Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định. Nêu được chức năng </i>
<i>của tuỷ sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống.</i>


<i>-Đồ dùng : + ếch 1 con</i>


<i> + Bộ đồ mổ</i>


<i> + Dung dịch HCl 0,3% , 1%.</i>
GV giới thiệu cách tiến hành


t/nghiệm trên ếch đã huỷ não
-Cách làm:


+ Ếch cắt đầu hoặc huỷ não.
+Treo lên giá để cho hết


- HS tõng nhãm chn bÞ
Õch tủ theo híng dÉn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

choáng (khoảng 5 - 6 phút)
Bớc 1: HS tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm theo giíi thiệu ở
bảng 44.


-GV yêu cầu:


<i>+Từ kÕt qu¶ thÝ nghiƯm và</i>
<i>hiểu biết về phản xạ dự đoán</i>
<i>về chức năng của tuỷ sống?</i>


Bớc 2: GV biĨu diƠn thÝ
nghiƯm 4,5.


-GV hái:



<i>+Hãy cho biết thí nghiệm</i>
<i>này nhằm mục đích gì?</i>


Bíc 3: GV biĨu diƠn thÝ
nghiƯm 6,7.


<i>+Qua thí nghiệm 6, 7 có thể</i>
<i>khẳng định đợc điều gì?</i>


-GV cho HS đối chiếu với dự
đốn ban u.


- Đọc kĩ 3 thí nghiệm các
nhóm phải làm.


- Các nhóm lần lợt làm thí
nghiệm 1,2,3 ghi kết quả
vào bảng 44.


- TN0 thành công khi có


kết quả:


+ TN0 1: chi sau bên ph¶i


co.


+ TN0 2: 2 chi sau co


+ TN0 3: cả 4 chi u co.



- Các nhóm ghi kết quả ra
nháp.


- Một số nhóm đọc kết
quả.


-HS quan sát thí nghiệm
ghi kết quả vào b¶ng 44.
+TN0 4: chØ 2 chi sau co.


+TN0 5: chØ hai chi tríc co


- HS nêu đợc: các căn cứ
thần kinh liên hệ với nhau
nhờ các đờng dẫn truyền.
-HS quan sát phản ứng của
ếch ghi kết qu TN0 6, 7


vào bảng 44.


-TN0 thành công khi cã


kÕt qu¶:


+TN0 6:2 chi trớc không


co nữa.


+TN0 7:2 chi sau co



-Tuỷ sèng cã c¸c căn cứ
thần kinh điều khiển các
phản xạ.


<i><b>Hot ng 2 (17 phút) Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống</b></i>


<i>-Mục tiêu: +Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa</i>
<i>cấu tạo và chức năng.</i>


<i>-Đồ dùng: +Mơ hình đốt sống.</i>


-GV u cầu HS quan sát
hình 44-1, 44-2 đọc chú
thích hồn thành bảng sau:


-HS quan sát kĩ hình đọc
chú thích.


-Th¶o ln nhóm hoàn
thành bảng.


<i><b>2. Cấu tạo của tuỷ</b></i>
<i><b>sống</b></i>


<i><b>Tuỷ sống</b></i> <i><b>Đặc điểm</b></i>


Cấu tạo
ngoài



-Vị trí
-Hình dạng
-Màu sắc
-Màng tuỷ
Cấu tạo


trong -Chất xám-Chất trắng
- GV chèt l¹i kiÕn thøc vỊ


cÊu t¹o cđa tủ sống. - Đại diện nhóm phát biểu,các nhóm khác bổ sung.


<i><b>Tuỷ sống</b></i> <i><b>Đặc điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Hỡnh dng: Hỡnh trụ dài 50 cm, có 2 phần phình là phình cổ và
phình thắt lưng.


- Màu sắc: màu trắng bóng.


- Màng tuỷ: 3 lớp gồm màng cứng, màng nhện và màng ni.
Cấu tạo trong - Chất xám: Nằm trong có hình cánh bướm.<sub>- Chất trắng: Nằm ngoài, bao quanh chất xám.</sub>


GV u cầu từ kết quả của 3
lơ thí nghiệm trên, liên hệ
với cấu tạo của tuỷ sống nêu
rõ chức năng của:


<i>+Chất xám?</i>
<i>+Chất trắng?</i>


-HS trả lời.



+Chất xám là căn cứ thần
kinh của các phản xạ
không điều kiện.


+Chất trắng là các đường
dẫn truyền nối các căn cứ
thần kinh trong tuỷ sống
với nhau và với não bộ.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


*Tổng kết:


-GV nhận xét kết quả thái độ của các nhóm HS.
-HS thu dọn vệ sinh.


*Hướng dẫn về nhà:


-Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
-Học cấu tạo của tuỷ sống.
-Đọc trước bài 45.


<b> * * * * * * * </b>


<i>-Ngày soạn:15/ 02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A:21/02/2012 ; 8B:20/02/2012</i>


<b>Tiết 47 – Bài 45 / Tuần 26</b>
<b>DÂY THẦN KINH TUỶ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy.
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh phóng to hình 45-1 SGK.
<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b></i>


+Trình bày cấu tạo và chức năng của tủy sống?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của tủy sống.
- Cách tiến hành "Dây thần kinh tủy có cấu tạo và chức năng như thế nào?".


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1. (18 phút) Tìm hiểu cấu tạo của dây thần kinh tủy</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo của dây thần kinh tủy.</i>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu


thơng tin SGK/142, quan sát
hình 45.1 trả lời câu hỏi:
<i>+Trình bày cấu tạo của dây</i>
<i>thần kinh tủy?</i>


- GV nhận xét hoàn chỉnh
kiến thức.


-HS quan sát kĩ hình, đọc
thơng tin SGK tự thu thập
thông tin.


- Một HS trình bày trên
tranh cấu tạo của dây thần
kinh tủy, lớp bổ sung.


<i><b>I- Cấu tạo của dây</b></i>
<i><b>thần kinh tủy</b></i>


- Có 31 đôi dây thần
kinh tủy.


- Mỗi dây thần kinh tủy
gồm 2 rễ:



+Rễ trước: rễ vận động.
+ Rễ sau: rễ cảm giác.
- Các rễ tủy đi ra khỏi
lỗ gian đốt nhập lại
thành dây thần kinh tủy.
<i><b>Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy</b></i>


<i>-Mục tiêu: +HS trình bày được chức năng của dây thần kinh tủy.</i>
<i> +Giải thích được vì sao dây tthần kinh tủy là dây pha.</i>
- GV yêu cầu HS nghiên


cứu thí nghiệm đọc kĩ bảng
45 SGK/143 rút ra kết luận:
<i>+Chức năng của các rễ tủy?</i>
<i>+Chức năng của dây thần</i>
<i>kinh tủy?</i>


- GV hồn thiện kiến thức.


- GV hỏi:


<i>+Vì sao nói dây thần kinh</i>
<i>tủy là dây pha?</i>


- HS nghiên cứu nội dung
thí nghiệm SGK thảo luận
nhóm rút ra kết luận.


- Đại diện nhóm trình bày


đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


- HS dựa vào kiến thức
mục I trả lời.


<i><b>II- Chức năng của dây</b></i>
<i><b>thần kinh tủy</b></i>


- Rễ trước dẫn truyền
xung vận động (li tâm).
- Rễ sau dẫn truyền
xung cảm giác (hướng
tâm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

dây thần kinh tủy là dây
pha.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</b></i>


+Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy?
<i> +Làm câu hỏi 2 SGK/143.</i>


<i><b> *Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc trước bài 46, kẻ bảng 46 vào vở.



<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 15/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A:25/02/2012 ; 8B: 23/02/2012</i>


<b>Tiết 48 – Bài 46 / Tuần 26</b>


<b>TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Xác định được vị trí và thành phần của não bộ.


- Trình bày được vị trí và chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não.


- Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: + Mơ hình tháo lắp bộ não.
+ Tranh cấu tạo bộ não
- HS : kẻ bảng 46 vào vở.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Hoạt động nhóm, nêu và giả quyết vấn đề, giảng giải.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của trụ não,
<i>tiểu não và não trung gian.</i>


- Cách tiến hành: “Tiếp theo tủy sống là não bộ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về vị trí và các thành phần của bộ não, cũng như cấu tạo và chức năng của
chúng”.


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 36 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (9 phút) Tìm hiểu vị trí và các thành phần của não bộ</b></i>


<i>-Mục tiêu: +HS xác định được vị trí và thành phần của não bộ.</i>
- GV yêu cầu Hs quan sát


hình 46-1 SGK hồn thành
bài tập điền từ.


- HS dựa vào hình vẽ tìm
hiểu vị trí các thành phần
não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- GV nhận xét thông báo
đáp án đúng.



1-Não trung gian


2-Hành não ; 3-Cầu não
4-Não giữa ; 5-Cuống não
6-Củ não sinh tư


7-Tiểu não.


- GV gọi HS lên chỉ trên
tranh.


- GV dùng mơ hình giới
thiệu thêm cho HS.


- Hoàn chỉnh bài tập điền
từ.


- Một số HS đọc đáp án,
lớp bổ sung.


- Một HS lên chỉ trên
tranh.


- Não bộ kể từ dưới lên
gồm: trụ não, não trung
gian, đại não, tiểu não
nằm phía sau trụ não.


<i><b>Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày được vị trí và chức năng chủ yếu của trụ não.</i>
-GV yêu cầu HS đọc thông


tin SGK/144 trả lời:


<i>+Nêu cấu tạo và chức năng</i>
<i>của trụ não?</i>


-GV nhận xét hoàn thiện
kiến thức.


- GV giới thiệu: từ nhân
xám xuất phát 12 đôi dây
thần kinh não bao gồm dây
cảm giác, dây vân động và
dây pha.


- GV yêu cầu HS làm bài
tập: +So sánh cấu tạo và
<i>chức năng của trụ não và</i>
<i>tủy sống theo bảng 46.</i>


- GV nhận xét bằng bảng
chuẩn.


-HS quan sát hình SGK
đọc thơng tin trả lời câu
hỏi.


-Một vài HS trả lời, lớp bổ


sung.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến hoàn thành
bảng.


- Đại diện nhóm lên ghi
kết quả vào bảng.


<i><b>II-Cấu tạo và chức</b></i>
<i><b>năng của trụ não</b></i>


- Trụ não tiếp liền với
tủy sống.


- Cấu tạo:


+Chất trắng ở ngoài
+Chất xám ở trong
- Chức năng:


+ Chất xám: điều khiển,
điều hòa hoạt động của
các nội quan.


+ Chất trắng dẫn truyền
bao gồm các đường dẫn
truyền lên (cảm giác) và
dẫn truyền xuống (vân
động).



<b>Bảng 46: Vị trí, chức năng của tủy sống và trụ não</b>


<i><b>Tủy sống</b></i> <i><b>Trụ não</b></i>


<i>Vị trí</i> <i>Chức năng</i> <i>Vị trí</i> <i>Chức năng</i>


Bộ
phận
trung
ương


Chất xám ở giữa thành<sub>dải liên tục</sub> Là căn cứ<sub>thần kinh</sub> ở trong phân thành<sub>các nhân xám</sub> Là căn cứ<sub>thần kinh</sub>
Chất trắng Bao quanh<sub>chất xám</sub> Dẫn truyền Bao ngoài các<sub>nhân xám</sub> Dẫn truyền<sub>dọc</sub>
Bộ phận ngoại biên


(dây thầnkinh)


31 đôi dây thần kinh pha 12 đôi gồm 3 loại dây cảm giác,
dây vận động, dây pha.


<i><b>Hoạt động 3 (7 phút) Tìm hiểu não trung gian</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-GV yêu cầu HS xác định vị
trí của não trung gian trên
mơ hình.


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Trình bày cấu tạo và chức</i>


<i>năng của não trung gian?</i>
-GV nhận xét chốt kiến
thức.


-HS lên chỉ trên mơ hình,
lớp bổ sung.


-HS nghiên cứu thơng tin
SGK trả lời câu hỏi.


<i><b>III- Não trung gian</b></i>
- Cấu tạo: gồm chất
xám và chất trắng.
- Chức năng: +Chất
trắng là trạm chuyển
tiếp các đường dẫn
truyền từ dưới lên não.
+Chất xám là các nhân
xám điều khiển quá
trình trao đổi chất và
điều hòa thân nhiệt.
<i><b>Hoạt động 4 (9 phút) Tìm hiểu tiểu não</b></i>


<i>-Mục tiêu: Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não.</i>
- GV yêu cầu HS quan sát


lại hình 46-1, 46-3 đọc
thông tin SGK/145 trả lời
câu hỏi:



<i>+Vị trí của tiểu não?</i>


<i>+Tiểu não cấu tạo như thế</i>
<i>nào?</i>


- GV n/xét chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thí nghiệm SGK/145 rút
ra kết luận:


<i>+Tiểu não có chức năng gì?</i>


- HS quan sát lại hình, đọc
thơng tin.


- Một HS lên trình bày trên
mơ hình.


-HS nghiên cứu thí nghiệm
và rút ra kết luận về chức
năng của tiểu não.


<i><b>IV- Tiểu não</b></i>


-Vị trí: sau trụ não, dưới
bán cầu não.


-Cấu tạo:


+Chất xám ở ngoài làm


thành vỏ tiểu não.


+Chất trắng ở trong là
các đường dẫn truyền
-Chức năng: điều hòa,
phối hợp các cử động
phức tạp và giữ thăng
bằng cơ thể.


<i><b>*.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b></i>
<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập</b></i>


<i> + Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não:</i>


<i><b>Các bộ phận</b></i> <i><b>Trụ não</b></i> <i><b>Não trung gian</b></i> <i><b>Tiểunão</b></i>


Cấu tạo
Chức năng


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục " Em có biết"
-Đọc trước bài 47.
<i>Ngày soạn: 25/02/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 29/02/2012; 8B: 27/02/2012.</i>


<b>Tiết 49 – Bài 47 /Tuần 27</b>
<b>ĐẠI NÃO</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện
sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.


- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- GD ý thức bảo vệ bộ não.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Mơ hình tháo lắp bộ não
+Tranh cấu tạo bộ não
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, nêu và gải quyết vấn đề, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)</b></i>


<i> +Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não?</i>
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về đại não.</i>


- Cách tiến hành “ Các em nhận thấy có những biểu hiện gì ở những người bị chấn
thương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao động, những người bị tai biến
mạch máu não do xơ vữa động mạch, do huyết áp cao gây xuất huyết não? Tại sao


như vậy? Đại não có cấu tạo như thế nào? Chức năng của đại não là gì? Chúng ta sẽ
được nghiên cứu trong bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (36 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu cấu tạo đại não</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại</i>
<i>não thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
các hình 47-1, 47-2, 47-3
SGK/147:


<i>+ Xác định vị trí của đại</i>
<i>não?</i>


<i>+ Thảo luận nhóm hoàn</i>
<i>thành bài tập điền từ.</i>


- GV chốt lại đáp án đúng:
1-Khe, 2 - rãnh, 3 -Trán,
4-đỉnh, 5-Thuỳ thái dương,
6- Chất trắng.


- GV yêu cầu HS quan sát
lại hình SGK:


<i>+Trình bày cấu tạo ngoài</i>


<i>của đại não?</i>


- GV chốt kiến thức.


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu tiếp thông tin SGK kết
hợp quan sát hình 47-3 trả
lời:


<i>+Mơ tả cấu tạo trong của</i>


- HS quan sát hình SGK
đọc chú thích của hình tự
thu nhận thơng tin.


- Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


- HS quan sát kĩ hình, kết
hợp bài tập vừa hồn
thành lên trình bày trên
tranh, lớp bổ sung.


- Một HS khác lên trình
bày trên mơ hình.



- HS trả lời, u cầu:
+ Nêu được vị trí và độ
dày của chất xám và chất
trắng.


<i><b>I- Cấu tạo của đại não</b></i>


- Hình dạng cấu tạo
ngoài:


+ Rãnh liên bán cầu chia
đại não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu
não thành 4 thuỳ ( thuỳ
trán, đỉnh, chẩm, thái
dương).


+ Khe và rãnh tạo thành
các khúc cuộn não làm
tăng diện tích bề mặt
não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>đại não?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


+ Chất xám (ở ngoài)
làm thành lớp vỏ não,
dày 2-3mm gồm 6 lớp.


+ Chất trắng (ở trong) là
các đường thần kinh.
Hầu hết các đường này
bắt chéo ở hành tuỷ hoặc
tuỷ sống.


<i><b>Hoạt động 2 (16 phút) Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não</b></i>
<i>-Mục tiêu: Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.</i>
- GV yêu cầu HS nghiên


cứu thông tin SGK, đối
chiếu hình 47-4 SGK/149:
<i>+ Hồn thành bài tập</i>
<i>SGK/149.</i>


- GV chốt lại đáp án đúng:
a-3, b-4, c-6, d-7, e-5, g-8,
h-2, i-1.


- HS thảo luận nhóm nhỏ
thống nhất câu trả lời.


- Các nhóm đọc kết quả.
- HS lên chỉ trên mơ hình
các vùng chức năng của
đại não.


<i><b>II - Sự phân vùng chức</b></i>
<i><b>năng của đại não</b></i>



- Vỏ đại não là trung
ương thần kinh của các
phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng,
mỗi vùng có tên gọi và
chức năng riêng.


- Các vùng có ở người và
động vật: Cảm giác, vận
động, thị giác, thính giác.
- Vùng chức năng chỉ có
ở người: vận động ngơn
ngữ nói và viết, vùng
hiểu tiếng nói và chữ viết
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà(4 phút)</b></i>


<i><b>* Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời:</b></i>


+Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não trên tranh và mơ hình ?So sánh với
<i>bộ não thú?</i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết”
-Đọc trước bài 48.


<b> * * * * * * * </b>
<i>-Ngày soạn: 27/02/11</i>



<i>Ngày giảng: 8A: 9/03/11; </i> <i>8B: 01/03/11</i>


<b>Tiết 50 – Bài 48 / Tuần 27 </b>
<b>HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức: - Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.</b></i>
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.


- Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt động của cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản.


<i><b>2.Kĩ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, quan sát so sánh.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: GD ý thức vệ sinh bảo vệ hệ thần kinh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-GV: +Tranh phân hệ thần kinh giao cảm - đối giao cảm
+Phiếu học tập:


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Cung phản xạ vận động</b></i> <i><b>Cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>
<b>Cấu</b>


<b>tạo</b>


Trung ương
Hạch thần kinh
Đường hướng tâm
Đường li tâm
<b>Chức năng</b>
<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP:</b></i>



- Nêu và gải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, giảng giải.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Trình bày cấu tạo của đại não?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ thần kinh sinh dưỡng


- Cách tiến hành “Qua bài 43 chúng ta đã biết nếu xét về chức năng thì hệ thần kinh
được phân thành hệ thần kinh vận động điều khiển hoạt động của các cơ vân (cơ
xương) và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển hoạt động của các nội quan. Hệ thần
kinh sinh dưỡng lại bao gồm: phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ đối giao cảm.
Chúng ta sẽ được nghiên cứu trong bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (13 phút) Tìm hiểu cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>


<i>-Mục tiêu:Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.</i>
-GV yêu cầu HS quan sát


hình 48-1, 48-2:


+Mơ tả đường đi của xung
thần kinh trong cung phản
xạ của hình A và B.



+Hồn thành phiếu học tập
vào vở.


-GV chốt lại kiến thức.


-HS vận dụng kiến thức đã
học kết hợp quan sát hình
nêu được đường đi của
xung thần kinh trong cung
phản xạ vận động và cung
phản xạ sinh dưỡng.


+Thảo luận nhóm hồn
thành bảng.


-Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, nhóm khác bổ
sung


<i><b>I- Cung phản xạ sinh</b></i>
<i><b>dưỡng</b></i>


*Kết luận: nội dung
phiếu học tập đã hoàn
thành.


<b>+Phiếu học tập:</b>


<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Cung phản xạ vận động</b></i> <i><b>Cung phản xạ sinh dưỡng</b></i>



<b>Cấu</b>
<b>tạo</b>


Trung ương Chất xám: đại não, tuỷ sống Chất xám: trụ não, sừng bên
tuỷ sống.


Hạch thần kinh Khơng có Có


Đường hướng tâm Từ cơ quan thụ cảm đến trung
ương.


Từ cơ quan thụ cảm đến trung
ương.


Đường li tâm Đến thẳng cơ quan phản ứng Qua sợi trước hạch, hạch thần<sub>kinh, sợi sau hạch, cq p/ứng.</sub>
<b>Chức năng</b> Điều khiển hoạt động cơ vân. Điều khiển h/động nội quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thơng tin SGK, quan sát
hình 48-3 trả lời:


<i>+Hệ thần kinh sinh dưỡng</i>
<i>cấu tạo như thế nào?</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
lại hình SGK đọc thơng tin
bảng 48-1: tìm ra điểm sai
<i>khác giữa phân hệ giao cảm</i>
<i>và phân hệ đối giao cảm?</i>
- GV nhận xét và gọi HS


đọc bảng 48-1.


- HS tự thu nhận thông tin
trả lời. Yêu cầu:


+ Gồm phần trung ương và
phần ngoại biên.


- HS thảo luận nhóm nêu
được các điểm sai khác:
+Trung ương.


+Ngoại biên


- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.


<i><b>II- Cấu tạo của hệ</b></i>
<i><b>thần kinh sinh dưỡng</b></i>
- Hệ thần kinh sinh
dưỡng:


+Trung ương


+Ngoại biên: dây thần
kinh, hạch thần kinh.
-Hệ thần kinh sinh
dưỡng gồm:


+Phân hệ thần kinh giao


cảm.


+Phân hệ thần kinh đối
giao cảm.


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng</b></i>


<i>-Mục tiêu: Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt động của cơ</i>
<i>quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.</i>


-GV yêu cầu HS quan sát
hình 48-3 đọc kĩ nội dung
bảng 48-2 thảo luận:


<i>+Nhận xét chức năng của</i>
<i>phân hệ giao cảm và đối</i>
<i>giao cảm?</i>


<i>+Hệ thần kinh sinh dưỡng</i>
<i>có vai trò như thế nào trong</i>
<i>đời sống?</i>


-GV chốt kiến thức.


-HS tự thu nhận thơng tin,
thảo luận nhóm bàn thống
nhất ý kiến. Yêu cầu nêu
được:


+2 bộ phận có tác dụng


ngược nhau.


+ý nghĩa: Điều hoà hoạt
động các cơ quan.


-Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.


<i><b>III- Chức năng của hệ</b></i>
<i><b>thần kinh sinh dưỡng</b></i>
-Phân hệ thần kinh giao
cảm và đối giao cảm có
tác dụng đối lập nhau
đối với hoạt động của
các c/quan sinh dưỡng.
- Nhờ tác dụng đối lập
đó mà hệ thần kinh sinh
dưỡng điều hoà được
hoạt động của các cơ
quan nội tạng.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


<i><b>*Tổng kết: </b>+Dựa vào hình 48-2 trình bày phản xạ điều hồ hoạt động của tim lúc</i>
<i>huyết áp tăng?</i>


<i><b> *Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”.
-Đọc trước bài 49.



<i>Ngày soạn: 02/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8B: 05/03/2012 ; 8A: 06/03/2012</i>


<b>Tiết 51 – Bài 49 / Tuần 28</b>
<b>CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b> - Liệt kê được các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp.</b>
- Xác định được các thành phần trong cơ quan phân tích thị giác.


- Mô tả được cấu tạo của mắt qua sơ đồ, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong
cầu mắt và chức năng của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức bảo vệ mắt.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: +Tranh cơ quan phân tích thị giác.
+ Mô hình cơ quan phân tích thị giác.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ(4 phút)</b></i>


+ Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cơ quan phân tích thị giác.</i>


- Cách tiến hành “Mắt là một trong những giác quan quan trọng của con người
thường được ví như chiếc máy ảnh sinh học. Vậy mắt có cấu tạo như thế nào?
Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (7 phút) Tìm hiểu cơ quan phân tích</b></i>


<i>- Mục tiêu: + Liệt kê được các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ</i>
<i>phù hợp.</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK trả lời câu
hỏi:


<i>+ Một cơ quan phân tích</i>
<i>gồm những thành phần nào?</i>
<i>+ ý nghĩa của cơ quan phân</i>
<i>tích đối với cơ thể?</i>


- GV nhận xét chốt kiến
thức.



- HS tự thu nhận thông tin
và trả lời câu hỏi.


-Một vài HS trả lời, lớp bổ
sung.


<i><b>I- Cơ quan phân tích</b></i>
- Cơ quan phân tích
gồm:


+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.


+ Bộ phận phân tích ở
trung ương.


- ý nghĩa: giúp cơ thể
nhận biết được tác động
của môi trường.


<i><b>Hoạt động 2 (28 phút) Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác</b></i>


<i>-Mục tiêu: +Xác định được các thành phần trong cơ quan phân tích thị giác.</i>


<i> +Mô tả được cấu tạo của mắt qua sơ đồ , nêu rõ được cấu tạo của màng</i>
<i>lưới trong cầu mắt và chức năng của chúng.</i>


<i> + Mô tả được sự tạo ảnh ở màng lưới.</i>
-GV nêu câu hỏi:



<i>+Cơ quan phân tích thị giác</i>
<i>gồm những thành phần nào?</i>


-GV hướng dẫn HS nghiên


-HS nghiên cứu thông tin
trả lời.


-HS quan sát kĩ hình từ


<i><b>II- Cơ quan phân tích</b></i>
<i><b>thị giác</b></i>


-Cơ quan phân tích thị
giác gồm:


+Cơ quan thụ cảm thị
giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

cứu cấu tạo của mắt ở hình
49.1, 49.2 và mơ hình làm
bài tập điền từ SGK/156.


-GV chốt lại đáp án đúng:
+Cơ vận động mắt


+Màng cứng.
+Màng mạch.
+Màng lưới.



+Tế bào thụ cảm thị giác.
-GV gọi HS lên trình bày
trên tranh hoặc mơ hình.
-GV hướng dẫn HS quan sát
hình 49-3, nghiên cứu thơng
tin SGK:


<i>+Trình bày cấu tạo của</i>
<i>màng lưới?</i>


<i>+Vì sao ảnh của vật hiện</i>
<i>trên điểm vàng lại nhìn rõ</i>
<i>nhất?</i>


- GV chốt kiến thức.


- GV nêu vấn đề:


<i>+Vai trò của thể thuỷ tinh</i>
<i>trong cầu mắt?</i>


<i>+Trình bày quá trình tạo</i>
<i>ảnh ở màng lưới?</i>


-GV nhận xét chốt kiến thức.


ngoài vào trong ghi nhớ
cấu tạo cầu mắt.



-Thảo luận nhóm để hồn
chỉnh bài tập.


-Đại diện nhóm đọc đáp
án, các nhóm khác bổ
sung.


-HS lên trình bày, lớp bổ
sung.


-HS trình bày cấu tạo trên
tranh, lớp bổ sung.


-HS hoạt động nhóm
nghiên cứu thơng tin SGK
thống nhất ý kiến.


-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.


<i><b>1. Cấu tạo của cầu mắt</b></i>
-Màng bọc:


+Màng cứng phía trước
là màng giác.


+Màng mạch phía trước
là lịng đen.


+Màng lưới gồm tế bào


hình nón và hình que.
-Mơi trường trong suốt:
+Thuỷ dịch


+Thể thuỷ tinh
+Dịch thuỷ tinh


<i><b>2. Cấu tạo của màng</b></i>
<i><b>lưới</b></i>


Màng lưới gồm:


+Tế bào nón: tiếp nhận
kích thích ánh sáng
mạnh và màu sắc.


+Tế bào que: tiếp nhận
kích thích ánh sáng yếu.
-Điểm vàng là nơi tập
trung tế bào nón.


-Điểm mù khơng có tế
bào thụ cảm thị giác.
<i><b>3. Sự tạo ảnh ở màng</b></i>
<i><b>lưới</b></i>


- Thể thuỷ tinh có khả
năng điều tiết để nhìn rõ
vật.



- Ánh sáng phản chiếu
từ vật qua môi trường
trong suốt tới màng lưới
tạo nên 1 ảnh thu nhỏ
lộn ngược kích thích lên
tế bào thụ cảm theo dây
thần kinh thị giác đến
vùng thị giác trên vỏ
não.


<b>4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b>
<i><b>*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

a. Cơ quan phân tích thị giác gồm: cơ quan thụ cảm thị giác, dây thần kinh và bộ
phận trung ương.


b. Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ vật vào ban đêm.


c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác.
d. Khi dọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.


<i><b>2.Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác?</b></i>
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “ Em có biết”
-Đọc và tìm hiểu trước bài 50.


<i>Ngày soạn: 04/3/2012</i>



<i>Ngày giảng: 8A: 10/3/2012 ; 8B:08/3/2012</i>


<b>Tiết 52 – Bài 50 / Tuần 28</b>
<b>VỆ SINH MẮT</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả các tật về mắt: cận thị, viễn thị:


+ Biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục, cách phòng tránh.
- Nhận biết các bệnh về mắt: đau mắt hột, đau mắt đỏ...:


+ Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
-Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK và quan sát tranh để nhận biết những
thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt.


+ Hợp tác, lắng nghe khi thảo luận.
+ Tự nhận thức.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


-GD ý thức vệ sinh, phòng tránh bệnh tật về mắt.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



-GV: +Tranh phóng to hình SGK.
+Bảng 50 SGK.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


-Hoạt động nhóm, động não, vấn đáp - tìm tịi.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Mô tả cấu tạo của cầu mắt và màng lưới?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các biện pháp vệ sinh mắt.</i>


- Cách tiến hành: Có câu: “giàu 2 con mắt khó 2 bàn tay” vậy chúng ta phải vệ sinh
mắt như thế nào để mắt luôn khoẻ mạnh? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu các tật của mắt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i>khắc phục, cách phòng tránh.</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i>+Thế nào là tật cận thị?</i>
<i>viễn thị?</i>



-GV hướng dẫn HS quan sát
hình 50-1, 50-2 SGK nghiên
cứu thông tin hoàn thành
bảng 50 SGK/160.


- GV hoàn thiện kiến thức.


-HS trả lời.


-HS thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.


-Đại diện nhóm lên hồn
thành bảng, nhóm khác bổ
sung.


<i><b>I - Các tật của mắt</b></i>
- Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn
gần.


-Viễn thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn xa.


<i><b>Bảng 50: Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục</b></i>
<i><b>Các tật</b></i>


<i><b>của mắt</b></i> <i><b>Nguyên nhân</b></i> <i><b>Cách khắc phục</b></i>


Cận thị



-Bẩm sinh: cầu mắt dài


-Thể thuỷ tinh quá phồng do không
giữ vệ sinh khi đọc sách.


Đeo kính mặt lõm (kính cận)


Viễn thị -Bẩm sinh: cầu mắt ngắn<sub>-Người già thể thuỷ tinh bị lão hố</sub> Đeo kinh mặt lồi (kính viễn)
- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Do những nguyên nhân</i>
<i>nào HS cận thị nhiều?</i>


<i>+Nêu các biện pháp hạn</i>
<i>chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận</i>
<i>thị?</i>


- HS vận dụng hiểu biết
của bản thân trả lời.


<i><b>Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu các bệnh về mắt</b></i>


<i>- Mục tiêu: Nhận biết các bệnh về mắt: đau mắt hột, đau mắt đỏ...Biểu hiện,</i>
nguyên nhân, cách phòng tránh.


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK/160+161
thảo luận:



<i>+ Nguyên nhân, đường lây,</i>
<i>triệu chứng, hậu quả và</i>
<i>cách phòng tránh của bệnh</i>
<i>đau mắt hột?</i>


- GV nhận xét kết quả của
các nhóm, chốt kiến thức.


- GV hỏi:


<i>+ Ngồi bệnh đau mắt hột</i>
<i>cịn có những bệnh gì về</i>


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ
sung.


- HS kể thêm các bệnh về
mắt.


<i><b>II- Bệnh về mắt</b></i>
*Bệnh đau mắt hột:
-Nguyên nhân: do vi rút
- Đường lây: Dùng
chung khăn chậu với
người bệnh. Tắm rửa
trong các ao hồ tù hãm.


- Triệu trứng: Mặt trong
mi mắt có nhiều hột nổi
cộm lên,


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>mắt?</i>


<i>+ Nêu cách phòng tránh các</i>
<i>bệnh về mắt?</i>


- HS nêu được:
+ Giữ sạch mắt.


+ Rửa mặt bằng nước
muối loãng.


+ Ăn uống đủ vitamin.


- Cách phòng tránh: giữ
vệ sinh mắt.


* Các bệnh về mắt:
- Đau mắt đỏ.
- Viêm kết mạc.
- Khô mắt.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


<i><b>* Tổng kết:</b></i>


+ Có các tật mắt nào? Nguyên nhân, cách khắc phục?



<i> + Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách,</i>
<i>không nên đọc sách trên tầu xe?</i>


<i> + Hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh?</i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 51.
<i>Ngày soạn: 10/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 13/03/2012; 8B: 12/03/2012</i>


<b>Tiết 53 - Bài 51 / Tuần 29</b>


<b>CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả được cấu tạo của tai gồm: Tai ngoài, tai giữa, tai trong.


- Trình bày được chức năng thu nhận sóng âm theo sơ đồ đường đi của sóng âm.
- Kể tên các tác nhân gây hại cho tai và các biện pháp bảo vệ tai.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:



+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo
và chức năng của cơ quan phân tích thính giác.


+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.


+ Tự tin khi phát biểu ý kiến trước nhóm, lớp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìnvệ sinh tai.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV:+ Tranh cơ quan phân tích thính giác.
+ Mô hình cơ quan phân tích thính giác.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp - tìm tịi, trực quan.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (2 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về cơ quan phân tích thính giác.</i>


- Cách tiến hành "Hàng ngày chúng ta nghe và phân biệt được các âm thanh trầm
bổng, nhỏ to khác nhau là nhờ cơ quan phân tích thính giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 38 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (18 phút) Tìm hiểu cấu tạo của tai</b></i>



<i>-Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của tai gồm: Tai ngoài, tai giữa, tai trong.</i>
- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Cơ quan phân tích thính</i>
<i>giác gồm những cơ quan</i>
<i>nào?</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát
hình 51-1 SGK, quan sát mơ
hình đọc thơng tin <sub>hoàn</sub>
thành bài tập điền từ SGK
trang 162.


- GV thông báo đáp án đúng:
1- vành tai ; 2- ống tai


3- màng nhĩ; 4- Chuỗi xương
tai.


-GV gọi HS đọc to lại toàn
bộ bài tập.


-GVnêu câu hỏi:


<i>+Tai được cấu tạo như thế</i>
<i>nào? Chức năng của từng</i>
<i>bộ phận?</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát
hình 51-2 SGK kết hợp vói


thơng tin SGK/163 thảo
luận:


<i>+ Trình bày cấu tạo ốc tai?</i>
<i>Chức năng của ốc tai?</i>


- HS trả lời, lớp nhận xét.


- HS quan sát kĩ hình cá
nhân làm bài tập điền từ.


- Một vài HS đọc kết quả,
lớp bổ sung.


- HS lên trình bày trên
tranh hoặc mô hình, lớp
bổ sung.


-Cá nhân tự thu nhận và
xử lí thơng tin .


-Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


-Đại diện nhóm trình bày
trên tranh, nhóm khác bổ
sung.


*Cơ quan phân tích
thính giác gồm các cơ


quan:


+ Tế bào thụ cảm thính
giác.


+ Dây thần kinh thính
giác.


+ Vùng thính giác
<i><b>I- Cấu tạo của tai</b></i>


<i>- Tai ngồi:</i>


+ Vành tai: hứng sóng
âm.


+ ống tai: hướng sóng
âm.


+ Màng nhĩ: khuếch đại
âm.


<i>- Tai giữa: </i>


+ Chuỗi xương tai:
truyền sống âm.


+ Vòi nhĩ: cân bằng áp
suất 2 bên màng nhĩ.
<i>- Tai trong:</i>



+ Bộ phận tiền đình: thu
nhận thơng tin về vị trí
và sự chuyển động của
cơ thể trong không gian.
+ Ốc tai: thu nhận kích
sóng âm.


<i>*Cấu tạo ốc tai: ốc tai</i>
xoắn 2 vịng rưỡi gồm:
+ốc tai xương ở ngoài.
+ốc tai màng ở trong,
gồm màng tiền đình pr
trên và màng cơ sở ở
dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Gv nhận xét chốt kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm</b></i>
<i>-Mục tiêu: Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.</i>
- GV hướng dẫn HS quan sát


lại hình 51-2 để tìm hiểu
đường truyền sóng âm từ
ngoài vào trong.


- GV nhận xét chốt kiến
thức.


-HS quan sát hình, ghi


nhớ thơng tin.


-1 HS trình bày lại trên
tranh.


<i><b>II-Chức năng thu</b></i>
<i><b>nhận sóng âm</b></i>


- Cơ chế truyền sóng
âmvà sự thu nhận cảm
giác âm thanh: Sóng âm
 <sub> màng nhĩ </sub> <sub> chuỗi</sub>
xương tai  <sub> cửa bầu</sub>
 <sub>chuyển động ngoại</sub>
dịch và nội dịch 
rung màng cơ sở 
kích thích cơ quan
Coocti xuất hiện xung
thần kinh <sub> vùng thính</sub>
giác.


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh tai</b></i>
<i>-Mục tiêu: HS đề ra được các biện pháp vệ sinh tai</i>


-GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trả lời câu hỏi:
<i>+ Để tai hoạt động tốt cần</i>
<i>lưu ý những vấn đề gì?</i>
<i>+ Hãy đề ra các biện pháp</i>
<i>giữ vệ sinh và bảo vệ tai?</i>



-HS tự thu nhận thông tin
nêu được:


+ Giữ vệ sinh tai
+ Bảo vệ tai.


-Một vài HS phát biểu ý
kiến, lớp bổ sung.


<i><b>III-Vệ sinh tai</b></i>
- Giữ vệ sinh tai.
- Bảo vệ tai:


+ Không dùng vật sắc
nhọn ngốy tai.


+ Giữ vệ sinh mũi họng
để phịng chống bệnh
cho tai.


+ Có biện pháp chống
giảm tiếng ồn.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết:</b></i>


-GV yêu cầu HS lên trình bày cấu tạo của tai và ốc tai trên mơ hình.
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>



-Học bài trả lời các câu hỏi SGK.
-Đọc mục "Em có biết".


-Đọc và tìm hiểu trước bài 52.
<i>Ngày soạn: 10/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: .../03/2012</i> <i> ; 8B: .../03/2012</i>


<b>Tiết 54 - Bài 52 / Tuần 29</b>


<b>PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện về khái niệm,
tính chất, ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích.
- Kĩ năng tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin.
+ Hợp tác lắng nghe tích cực.


+ Tự tin phát biểu ý kiến trước nhóm, lớp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



-GD ý thức học tập nghiên túc.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 52-2.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, vấn đáp - tìm tịi.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+ Trình bày cấu tạo của tai và chức năng của các bộ phận?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về PXCĐK và PXKĐK</i>


- Cách tiến hành: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản xạ  <sub> Bài hơm nay chúng</sub>
ta sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 (12 phút) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều</b></i>
<i><b>kiện</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV yêu cầu HS làm bài tập


mục <sub> SGK/166.</sub>


- GV ghi đáp án của các
nhóm lên bảng chưa cần
chữa bài.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK/166 từ đó
chữa bài tập.


- GV chốt đáp án đúng:
+ Phản xạ KĐK: 1,2,4.
+ Phản xạ CĐK: 3,5,6.


- GV yêu cầu HS lấy 2 ví dụ


- HS đọc nội dung bảng 52
- 1 thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến hồn thành bài
tập.


- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.


- HS tự thu nhận thông tin,
ghi nhớ kiến thức.


- HS đối chiếu với kết quả
bài tập, sửa chữa bổ sung.



<i><b>I- Phân biệt phản xạ</b></i>
<i><b>có điều kiện và phản</b></i>
<i><b>xạ không điều kiện</b></i>


- PXKĐK là phản xạ
sinh ra đã có không cần
học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

cho mỗi loại phản xạ. - HS lấy ví dụ. tập, rèn luyện.
<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày được q trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các</i>
<i>phản xạ cũ.</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 52-1, 5-2, 52-3 SGK.
- GV trình bày thí nghiệm
thành lập phản xạ tiết nước
bọt khi có ánh sáng đèn.
- GV yêu cầu:


<i>+Dựa vào thí nghiệm của</i>
<i>Paplơp kết hợp với hiểu biết</i>
<i>của bản thân hãy trình bày</i>
<i>q trình thành lập phản xạ</i>
<i>cá bơi đến khi có tiếng kẻng</i>
- GV nhận xét và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi:


<i>+ Để thành lập phản xạ có</i>


<i>điều kiện cần có những điều</i>
<i>kiện gì?</i>


<i>+ Thực chất của việc thành</i>
<i>lập phản xạ có điều kiện?</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Trong thí nghiệm trên nếu</i>
<i>ta chỉ bật đèn mà khơng cho</i>
<i>chó ăn nhiều lần thì hiện</i>
<i>tượng gì sẽ xảy ra?</i>


- GV thông báo: Người ta
gọi đó là hiện tượng ức chế
phản xạ có điều kiện.


- GV hỏi:


<i>+ ý nghĩa của sự hình thành</i>
<i>và ức chế của phản xạ CĐK</i>
<i>đối với đời sống?</i>


- HS quan sát hình nghe
và ghi nhớ kiến thức.


- HS thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.


- Đại diện các nhóm trình


bày các nhóm khác bổ
sung.


- HS trả lời.


-HS trả lời:


+ Chó sẽ khơng tiết nước
bọt khi có ánh đèn nữa.


-HS trả lời.


<i><b>II- Sự hình thành</b></i>
<i><b>phản xạ có điều kiện</b></i>
<i><b>1. Hình thành phản xạ</b></i>
<i><b>có điều kiện</b></i>


<i>- Điều kiện để thành lập</i>
<i>phản xạ CĐK:</i>


+ Phải có sự kết hợp
giữa kích thích có điều
kiện với kích thích
khơng điều kiện.


+ Q trình kết hợp đó
phải được lặp đi lặp lại
nhiều lần.


- Thực chất của việc


thành lập phản xạ có
điều kiện là sự hình
thành đường liên hệ
thần kinh tạm thời nối
các vùng của vỏ đại não
với nhau.


<i><b>2. Ức chế phản xạ có</b></i>
<i><b>điều kiện</b></i>


- Khi phản xạ CĐK
không được củng cố
phản xạ sẽ mất dần đi.
<i>- ý nghĩa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

quen tập quán tốt đối
với con người.


<i><b>Hoạt động 3 (13 phút) So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS thấy được sự khác nhau giữa tính chất của PXKĐK và PXCĐK và </i>
<i>mối quan hệ giữa chúng.</i>


- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng 52-2 SGK/168.


- GV nhận xét chốt lại đáp
án đúng.


- HS dựa vào kiến thức


của mục I và II thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên bảng
làm trên bảng phụ, lớp
nhận xét bổ sung.


<i><b>III- So sánh các tính</b></i>
<i><b>chất của PXKĐK với</b></i>
<i><b>PXCĐK</b></i>


*Tính chất: nội dung
bảng 52-2 SGK/168.
*Mối quan hệ:


- Phản xạ KĐK là cơ sở
để thành lập PXCĐK.
- Phải có sự kết hợp
giữa một kích thích có
điều kiện với kích thích
khơng điều kiện.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>*Tổngkết:</b></i>


<i>+ Đọc mục "Em có biết" trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát nước và nhà chúa</i>
<i>chịu mất mèo?</i>


<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết".


- Chuẩn bị bài 53.


<i>Ngày soạn: 17/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 20/03/2012</i> <i> ; 8B: 19/03/2012</i>


<b>Tiết 55 - Bài 53 / Tuần 30</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân tích được điểm giống và khác nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người với các
động vật nói chung và thú nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hóa.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh cấu tạo não bộ
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Đàm thoại, vấn đáp - tìm tịi.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>



- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hoạt động thần kinh cấp cao.


- Cách tiến hành: " Sự thành lập và ức chế phản xạ CĐK có ý nghĩa rất lớn trong đời
sống”. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ
CĐK ở người và động vật".


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 40 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ CĐK ở</b></i>
<i><b>người.</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS phân tích được điểm giống và khác nhau giữa phản xạ có điều kiện ở</i>
<i>người với các động vật nói chung và thú nói riêng.</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK trả lời câu
hỏi:


<i>+Phản xạ CĐK ở người</i>
<i>được hình thành vào giai</i>
<i>đoạn nào?</i>


<i>+Hãy tìm các ví dụ trong</i>
<i>đời sống về sự thành lập các</i>
<i>phản xạ mới và ức chế các</i>
<i>phản xạ cũ khơng cón thích</i>
<i>hợp nữa?</i>



-GV nhấn mạnh: Khi
PXCĐK khơng được củng
cố thì ức chế sẽ xuất hiện.
- GV hỏi:


<i>+ Sự thành lập và ức chế</i>
<i>PXCĐK ở người giống và</i>
<i>khác động vật ở điểm nào?</i>
- GV chốt kiến thức.


-HS đọc thông tin SGK trả
lời câu hỏi. Yêu cầu nêu
được:


+PXCĐK hình thành ở trẻ
từ rất sớm.


-HS trả lời:


+Giống nhau về quá trình
thành lập và ức chế
PXCĐK và ý nghĩa của
chúng đối với đời sống.
+Khác nhau về số lượng
phản xạ và mức độ phức
tạp của nó.


<i><b>I- Sự thành lập và ức</b></i>
<i><b>chế các phản xạ có</b></i>


<i><b>điều kiện ở người</b></i>


- ở người PXCĐK được
hình thành ở trẻ từ rất
sớm.


- Khi các phản xạ CĐK
khơng cịn phù hợp thì
qúa trình ức chế sẽ xảy
ra.


- ý nghĩa : giúp cơ thể
thích nghi với điều kiện
sống.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu vai trị của tiếng nói và chữ viết</b></i>
<i>-Mục tiêu: HS trình bày được vai trị của tiếng nói và chữ viết ở người.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- GV yêu cầu HS tìm hiểu
thơng tin SGK trả lời:


<i>+Tiếng nói và chữ viết có</i>
<i>vai trị gì trong đời sống?</i>
- GV u cầu HS lấy ví dụ
thực tế để minh họa.


- GV hồn thiện kiến thức.


- HS tự thu nhận thông tin
trả lời. Yêu cầu:



+ Tiếng nói và chữ viết
giúp mô tả sự vật khi đọc
nghe có thể tưởng tượng ra
được.


+ Tiếng nói và chữ viết là
phương tiện giao tiếp,
truyền đạt kinh nghiệm
cho nhau và cho thế hệ
sau.


<i>1. Tiếng nói và chữ viết</i>
<i>là tín hiệu gây ra các</i>
<i>phản xạ CĐK cấp cao </i>
<i>2. Tiếng nói và chữ viết</i>
<i>là phương tiện để con</i>
<i>người giao tiếp, trao</i>
<i>đổi kinh nghiệm với</i>
<i>nhau.</i>


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu tư duy trừu tượng</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của tư duy trừu tượng ở người.</i>
<i>- CTH:</i>


- GV phân tích ví dụ: con
gà, con trâu, con cá….có các
đặc điểm chung từ đó xây
dựng khái niệm "Động vật"


- GV chốt kiến thức.


-HS ghi nhớ kiến thức.


<i><b>III- Tư duy trừu tượng</b></i>
- Từ những thuộc tính
chung của sự vật, con
người biết khái quát hóa
thành những khái niệm
được diễn đạt bằng các
từ.


- Khả năng khái quát
hóa, trừu tượng hóa là
cơ sở tư duy trừu tượng.
<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (4 phút)</b></i>


<i><b>*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời:</b></i>


+ Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ CĐK trong đời sống con người?
<i> + Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống?</i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 54.


<i>Ngày soạn: 18/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 22/03/2012</i>



<b>Tiết 56 – Bài 54 / Tuần 30</b>
<b>VỆ SINH HỆ THẦN KINH</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Liệt kê được các tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- HS có kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, sách báo.
+ KN từ chối: không sử dụng các chất kích thích.
+ Lắng nghe tích cực, ứng xử khi thảo luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức vệ sinh hệ thần kinh, giữ gìn sức khỏe.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-GV: +Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của các chất gây nghiện.
+Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, vấn đáp - tìm tịi.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>



-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh.
-Cách tiến hành "Hệ thần kinh đóng vai trị điều khiển điều hịa mọi hoạt động của
cơ thể vậy làm thế nào để hệ thần kinh thật sự khỏe mạnh? Chúng ta nghiên cứu nội
dung bài hôm nay".


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 39 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe</b></i>
<i>- Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe.</i>
- GV cung cấp thông tin:


+ Chó có thể nhịn ăn 20
ngày vẫn có thể ni béo trở
lại nhưng mất ngủ 10–12
ngày là chết.


- GV yêu cầu HS thảo luận:
<i>+ Vì sao nói ngủ là mơt nhu</i>
<i>cầu sinh lí của cơ thể?</i>


<i>+ Giấc ngủ có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào đối với sức khỏe?</i>
- GV hỏi:


<i>+Muốn có giấc ngủ tốt cần</i>
<i>có những điều kiện gì? Nêu</i>
<i>những yếu tố ảnh hưởng</i>
<i>trực tiếp hoặc gián tiếp đến</i>


<i>giấc ngủ?</i>


- GV chốt kiến thức.


- HS dựa vào hiểu biết của
bản thân, thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.
+ Ngủ là đòi hỏi tự nhiên
của cơ thể, cần hơn ăn.
+ Ngủ để phục hồi khả
năng làm việc của cơ thể.
-HS trả lời.


+ Ngủ đúng giờ


+ Tránh các yếu tố ảnh
hưởng đến giấc ngủ


<i><b>I- ý nghĩa của giấc ngủ</b></i>
<i><b>đối với sức khỏe</b></i>


- Ngủ là quá trình ức
chế của bộ não đảm bảo
sự phục hồi khả năng
làm việc của hệ thần
kinh.


- Biện pháp để có giấc
ngủ tốt:



+ Cơ thể sảng khối.
+ Chỗ ngủ thuận tiện.
+ Khơng dùng các chất
kích thích như chè, cà
phê…


+ Tránh các kích thích
ảnh hưởng đến giấc
ngủ.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Lao động và nghỉ ngơi hợp lí</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.</i>


GV yêu cầu HS trả lời câu -HS trả lời.


<i><b>II- Lao động và nghỉ</b></i>
<i><b>ngơi hợp lí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

hỏi:


<i>+Tại sao không nên làm việc</i>
<i>quá sức? thức quá khuya?</i>
- GV gọi 1 HS đọc to phần
thông tin SGK.


- GV hoàn thiện kiến thức.


+Để tránh gây căng thẳng
cho hệ thần kinh.



-HS đọc.


hợp lí để giữ gìn và bảo
vệ hệ thần kinh.


- Biện pháp:


+ Đảm bảo giấc ngủ
hàng ngày.


+ Giữ cho một tâm hồn
thanh thản, tránh suy
nghĩ lo âu.


+ Xây dựng một chế độ
làmviệc và nghỉ ngơi
hợp lí.


<i><b>Hoạt động 3 (14 phút) Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ</b></i>
<i><b>thần kinh</b></i>


<i>- Mục tiêu: Trình bày được tác hại của rượu, thuốc lá các chất gây nghiện đối với</i>
<i>hệ thần kinh.</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
tranh ảnh sưu tầm kết hợp
với hiểu biết của bản thân
thảo luận hoàn thành bảng
54.



- GV hoàn thiện kiến thức.


- HS thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm lên ghi
kết quả vài bảng, các
nhóm khác bổ sung.


<i><b>III- Tránh lạm dụng</b></i>
<i><b>các chất kích thích và</b></i>
<i><b>ức chế đối với hệ thần</b></i>
<i><b>kinh</b></i>


<b>Bảng 54: Các chất có hại đối với hệ thần kinh</b>


<i><b>Loại chất</b></i> <i><b>Tên chất</b></i> <i><b>Tác hại</b></i>


Chất kích thích Rượu -Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém
Nước chè, cà phê -Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ
Chất gây nghiện


- Thuốc lá
- Ma túy


-Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư. khả
năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.
-Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV, mất nhân cách…



<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà:</b></i>
<i><b>*Tổng kết: </b></i>


+ HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK/173.
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>Ngày soạn: 23/03/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8AB: 27/03/2012</i>


<b>Tiết 57 / Tuần 31</b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của học sinh từ chương VII đến chương IX qua đó có kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS có kĩ năng làm bài tập sinh học và kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án.


<b>*Ma trận:</b>



<b>Tên chủ đề</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Nhận biết</b> <i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i> <b>Thông hiểu</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng thấp</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i> <b>Vận dụng cao</b><i><b><sub>TL</sub></b></i>


1. Bài tiết
( 3 tiết)


- Kể tên các cơ quan
trong hệ bài tiết nước
tiểu


<i><b>5%= 0,5 điểm</b></i> <i>100% hàng = 0,5</i>


<i>điểm</i>
<i>Số câu 1</i>


2. Da
( 2 tiết)


- Mô tả cấu tạo của
da


- Mô tả cấu tạo
của da phù hợp
với chức năng


<i><b>25% = 2,5 điểm</b></i> <i>20% hàng = 0,5 điểm</i>


<i>Số câu 1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Số câu 1</i>



3. Thần kinh và
giác quan


(12 tiết)


- Mô tả các bộ phận
của hệ thần kinh


- Mô tả cấu tạo và
trình bày chức năng
của tiểu não


<i>Nhận biết một </i>
<i>con ếch bị đứt </i>
<i>rễ trước hay rễ</i>


sau? ...


<i> Hãy trình bày</i>
<i>quá trình hình</i>
<i>thành phản xạ</i>
<i>đó</i>


- Trình bày các
biện pháp bảo
vệ hệ thần kinh


<i>Lấy một ví dụ</i>
<i>về phản xạ có</i>


<i>điều kiện được</i>
<i>thành lập ở vật</i>
<i>nuôi. </i>


Vận dụng giải
thích các phản xạ
CĐK ở người


<b>70% = 7 điểm</b> <i>14,2 % hàng = 1 điểm</i>
<i>Số câu 2</i>


<i>14,2% hàng</i>
<i>= 1 điểm</i>
<i>Số câu 1</i>


<i>28,7% hàng =</i>
<i>2 điểm</i>


<i>Số câu 1</i>


<i>28,7% hàng = 2</i>
<i>điểm</i>


<i>Số câu 1</i>


<i>14,2% hàng = 1</i>
<i>điểm</i>


<i>Số câu 1</i>



<b>Tổng số câu 9</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>100% = 10 điểm</b>


<i><b>4 câu</b></i>


<i><b>2 điểm = 20%</b></i>


<i><b>3 câu</b></i>


<i><b>5 điểm = 50%</b></i>


<i><b>1 câu</b></i>


<i><b>2 điểm = 20%</b></i>


<i><b>1 câu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>ĐỀ BÀI</b>
<i><b>I. Trắc nghiệm (2 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1: Điều hòa phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể là</b></i>
<i>chức năng của:</i>


A. Trụ não B. Tiểu não C. Não trung gian D. Đại não
<i><b>Câu 2: (0,5 điểm) Cấu tạo của da gồm các lớp:</b></i>


A. Lớp bì, lớp biểu bì, lớp mỡ B. Lớp bì, lớp sừng, lớp mỡ


B. Lớp nhờn, lớp biểu bì, lớp bì D. Dây thần kinh, lớp mỡ, lớp biểu bì


<i><b>Câu 3: (0,5 điểm) Tế bào thụ cảm thính giác có ở:</b></i>


A. Ống bán khuyên B. Chuỗi xương tai C. Cơ quan coocti D. Màng nhĩ.
<i><b>Câu 4: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:</b></i>


A. Thận, ống thận, ống đái B. Thận, cầu thận, bóng đái


C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
<i><b>II. Tự luận (8 điểm).</b></i>


<b>Câu 1 ( 2 điểm ) Làm cách nào để nhận biết một con ếch bị đứt rễ trước hay rễ sau </b>
của dây thần kinh?


<b>Câu 2 ( 2 điểm ) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở</b>
đâu?


<b>Câu 3 ( 2,5 điểm ) Phân biệt phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho</b>
VD minh họa?


<b>Câu 4 (1,5 điểm) Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ</b>
sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú.


<b>ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>MÔN SINH HỌC</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)</b>


<b>Câu</b> 1 2 3 4


Đáp án B A C D



Biểu điểm <i>0,5 điểm</i> <i>0,5 điểm</i> <i>0,5 điểm</i> <i>0,5 điểm</i>


<b>II. Phần tự luận (8 điểm)</b>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án - hướng dẫn chấm</b></i> <i><b>Biểu điểm</b></i>


<b>1</b>
<b>(2 điểm)</b>


Cách nhận biết:


- Dùng HCl 1% để kính thích ( tác động ).


- Nếu 3 chân co, một chân khơng co thì bị đứt rễ trước.
- Nếu cả 4 chân đều khơng co thì bị đứt rễ sau.


( 0,5đ )
( 0,75đ )
( 0,75đ )
<b>2</b>


<b>(2 điểm)</b>


- Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình: Quá trình lọc
<i>máu. quá trình hấp thụ lại, quá trình bài tiết nước tiểu.</i>
+ Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận để tạo thành nước
tiểu đầu.


+ Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình bài


tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết ở ống


0,5 điểm
1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

thận để tạo nên nước tiểu chính thức .
<b>3</b>


<b>(2,5</b>
<b>điểm)</b>


+ Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có,
khơng cần phải học tập.


+ Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong
đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập, rèn
luyện.


+ Cho vd đúng


0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
<b>4</b>


<b>(1,5</b>
<b>điểm)</b>


- Khối lượng não lớn hơn so với các động vật khác.
- Vỏ não nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt tiếp xúc và


chứa nhiều nơron (khối lượng chất xám lớn).


- Ở người ngoài các vùng chức năng giống với các động
vật cịn có trung khu cảm giác và vận động ngơn ngữ
(nói, viết, hiểu tiếng nói và chữ viết).


0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm
- HS: Ôn tập kiến thức chương 7, 8,9


<b>III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b> 8A.../... 8B.../...
<b>2. Các hoạt động dạy học:</b>


A. Phát đề:


- GV phát đề kiểm tra cho HS
B. Thu bài:


- GV đếm số bài thu vào.


- GV nhận xét ý thức thái độ của HS.
C. Hướng dẫn về nhà:


- Đọc trước bài 55.


<i>Ngày soạn: 25/03/2012</i>



<i>Ngày giảng: 8AB: 29/03/2012</i>


<b>CHƯƠNG X</b>

NỘI TIẾT


<b>Tiết 58 – Bài 55 / Tuần 31</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biêt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí sau: Cấu tạo, vai trị, ví
dụ.


- Kể tên được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.


- Trình bày được tính chất và vai trị của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó
nêu được tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, đàm thoại.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>



-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ nội tiết.


-Cách tiến hành "Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trị quan
trọng trong việc điều hịa các q trình sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì?
Có những tuyến nội tiết nào?".


<b>2. Các hoạt động dạy học (38 phút)</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) Tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết</b></i>


<i>- Mục tiêu: Ttrình bày được đặc điểm của hệ nội tiết.</i>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin SGK/174 trả lời:
<i>+Hệ nội tiết tham gia điều</i>
<i>hòa các quá trình sinh lí</i>
<i>trong cơ thể bằng phương</i>
<i>thức nào?</i>


-GV chốt kiến thức.


-HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời:


+Tiết hoocmon theo
đường máu.


<i><b>I- Đặc điểm hệ nội tiết</b></i>



- Hệ nội tiết sản xuất
các hoocmon theo
đường máu đến các cơ
quan đích.


<i><b>Hoạt động 2 (12 phút) Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết</b></i>


<i>-Mục tiêu: + Phân biêt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí sau: Cấu</i>
<i>tạo, vai trị, ví dụ. </i>


<i> +Kể tên được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
hình 55.1, 55.2 trả lời các
câu hỏi mục <sub> SGK/174:</sub>
<i>+ Nêu sự khác biệt giữa</i>
<i>tuyến nội tiết và tuyến ngoại</i>
<i>tiết?</i>


<i>+ Kể tên các tuyến mà các</i>
<i>em đã biết và cho biết chúng</i>
<i>thuốc loại tuyến nào?</i>


- GV tổng kết lại kiến thức.


- GV hướng dẫn HS quan sát
hình 55.3, giới thiệu các
tuyến nội tiết chính trên cơ
thể .



- HS quan sát hình thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung


<i><b>II- Phân biệt tuyến nội</b></i>
<i><b>tiết với tuyến ngoại tiết</b></i>


- Tuyến ngoại tiết: chất
tiết theo ống dẫn tới các
cơ quan tác động.


- Tuyến nội tiết: chất
tiết ngấm thẳng vào
máu tới cơ quan đích.
- Một số tuyến vừa làm
nhiệm vụ ngoại tiết vừa
làm nhiệm vụ nội tiết
như: tuyến tụy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>Hoạt động 3 (16 phút) Tìm hiểu Hooc mơn</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày được tính chất và vai trị của các sản phẩm tiết của tuyến nội</i>
<i>tiết, từ đó nêu được tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.</i>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK/174 trả lời:
<i>+ Hoocmơn có những tính</i>


<i>chất nào?</i>


- GV chốt kiến thức và đưa
thêm thơng tin:


+ Hoocmơn tác động lên cơ
quan đích theo cơ chế chìa
khóa và ổ khóa.


- GV thơng báo vai trị của
hooc mơn.


- HS tự thu nhận thơng tin
trả lời câu hỏi. Yêu cầu:
+ Nêu được 3 tính chất
của hoocmôn.


- Một vài HS phát biểu,
lớp bổ sung.


- HS nghe và ghi bài.


<b>III- Hooc mơn</b>


<i><b>1. Tính chất của Hooc</b></i>
<i><b>mơn</b></i>


- Mỗi Hoocmon chỉ ảnh
hưởng đến một hoặc
một số cơ quan xác


định.


- Hoocmơn có hoạt tính
sinh học rất cao.


- Hoocmơn khơng mang
tính đặc trưng cho lồi.
<i><b>2.Vai trị của Hoocmơn</b></i>
- Duy trì đươc tính ổn
định của môi trường
bên trong cơ thể.


- Điều hịa các q trình
sinh lí diễn ra bình
thường.


<b>*.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b>
<i><b>*Tổng kết: </b></i>


<b> +Hoàn thành bảng sau: </b>


<i><b>Đặc điểm so sánh</b></i> <i><b>Tuyến nội tiết</b></i> <i><b>Tuyến ngoại tiết</b></i>
- Khác nhau:


+ Cấu tạo:
+ Chức năng:
- Giống nhau


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>



-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục "Em có biết".
-Đọc trước bài 56.


<b>=====================================</b>


<i>Ngày soạn: 31/3/11</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tiết 59 - Bài 56 / Tuần 32</b>
<b>TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Xác định được vị trí cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Xác định được vị trí chức năng của tuyến giáp.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh phóng to hình 55-3, 56-2, 56-3.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, đàm thoại.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (15 phút) HS làm bài vào giấy lấy điểm hệ số 1</b></i>
Câu hỏi: Trình bày tính chất và vai trị của hooc mơn?


Trả lời:


<i><b>1. Tính chất của Hooc môn</b></i>


- Mỗi Hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hooc mơn có hoạt tính sinh học rất cao.


- Hooc mơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi.
<i><b>2. Vai trị của Hooc mơn</b></i>


- Duy trì đươc tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hịa các q trình sinh lí diễn ra bình thường.


<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về tuyến yên, tuyến giáp.


- Cách tiến hành "Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trị rất quan trọng đối
với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào?
<i><b>3. Các hoạt động dạy học (25 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (13 phút) Tìm hiểu tuyến yên</b></i>


<i>-Mục tiêu: Xác định được vị trí cấu tạo, chức năng của tuyến yên.</i>
- GV yêu cầu HS quan sát



hình 55-3, nghiên cứu thơng
tin SGK/176 thảo luận:
<i>+ Tuyến yên nằm ở đâu? Có</i>
<i>cấu tạo như thế nào?</i>


<i>+ Hoocmôn tuyến yên tác</i>
<i>động đến những cơ quan</i>
<i>nào?</i>


- GV thông báo đáp án
đúng.


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến. Yêu cầu:
+ Nêu được vị trí cấu tạo
của tuyến yên.


+ Kể tên các cơ quan chịu
ảnh hưởng của hoocmơn
tuyến n.


- Các nhóm treo bảng phụ
của nhóm mình.


- HS theo dõi đánh giá kết
quả của nhau.


<i><b>I- Tuyến yên</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- GV chốt kiến thức. thùy sau.


- Hoạt động của tuyến
yên chịu sự điều khiển
trực tiếp hoặc gián tiếp
của hệ thần kinh.


- Vai trị:


+ Tiết hoocmơn kích
thích hoạt động của
nhiều tuyến nội tiết
khác.


+ Tiết hoocmôn ảnh
hưởng tới một số quá
trình sinh lí trong cơ
thể.


<b>Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu tuyến giáp</b>


<i>-Mục tiêu: Xác định được vị trí, chức năng của tuyến giáp.</i>
- GV yêu cầu HS nghiên


cứu thông tin, quan sát hình
56-2 trả lời câu hỏi:


<i>+ Nêu vị trí của tuyến giáp:</i>
<i>+ Cấu tạo và tác dụng của</i>
<i>tuyến giáp?</i>



- GV yêu cầu HS thảo luận:
<i>+Nêu ý nghĩa của cuộc vận</i>
<i>động "Toàn dân dùng muối</i>
<i>iốt"?</i>


- GV đưa thêm thơng tin về
vai trị của tuyến yên trong
việc điều hòa hoạt động của
tuyến giáp.


- GV giúp HS phân biệt
được bệnh bướu cổ và bệnh
Bazơđô do thiếu iốt.


- HS quan sát hình, nghiên
cứu thơng tin SGK trả lời
câu hỏi.


- Một vài HS trả lời câu
hỏi, lớp bổ sung.


- HS dựa vào thông tin
SGK và kiến thức thực tế
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến.


+ Thiếu iốt giảm chức
năng tuyến giáp gây bệnh
bướu cổ.



+ Hậu quả: trẻ em chậm
lớn trí não kém phát triển,
người lớn hoạt động thần
kinh giảm sút.


<b>II-Tuyến giáp</b>


- Vị trí: Nằm trước sụn
giáp của thanh quản,
nặng 20 -25g.


- Tuyến giáp tiết hooc
môn Tiroxin có vai trị
quan trọng trong TĐC
và chuyển hóa ở tế bào.


- Tuyến giáp cùng tuyến
cận giáp có vai trị trong
điều hịa trao đổi canxi
và phốt pho trong máu.
<i><b>*.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (4 phút)</b></i>


<i><b>*Tổng kết:</b></i>


+Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài.



- Đọc mục "Em có biết".
- Đọc trước bài 57.


=============================
<i>Ngày soạn: .../4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: /4/2012</i> <i> ; 8B:.... /4/2012</i>


<b>Tiết 60 - Bài 57 / Tuần 32</b>


<b>TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo và
vai trị của tuyến.


- Giải thích được chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu.
- Trình bày được các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tranh phóng to các hình 57-1, 57-2 SGK.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b></i>


- Đàm thoại - gợi mở, hoạt động nhóm.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


<i> +Trình bày vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên?</i>
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về tuyến tụy và tuyến trên thận.


-Cách tiến hành “Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trị quan trọng trong điều hòa
lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào? Chúng ta
nghiên cứu bài hôm nay”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (18 phút) Tìm hiểu hoạt động của tuyến tụy</b></i>


<i>- Mục tiêu: +HS phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa</i>
<i>trên cấu tạo của tuyến.</i>


<i> +Giải thích được chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng</i>
<i>đường trong máu.</i>


-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:



<i>+Hãy nêu chức năng của</i>
<i>tuyến tụy mà em biết?</i>


-GV yêu cầu HS quan sát
hình 57-1, đọc thơng tin
SGK thảo luận:


<i>+Dựa trên cấu tạo phân</i>


-HS nêu được 2 chức năng
tiết dịch tiêu hóa và tiết
hooc mơn.


-HS quan sát hình kết hợp
thơng tin SGK trả lời đáp
án. u cầu:


+ Chức năng ngoại tiết: do


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>biệt chức năng nội tiết và</i>
<i>ngoại tiết của tuyến tụy?</i>


-GV nhận xét chốt kiến
thức.


-GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin vai trò của hooc
mon tuyến tụy:


<i>+Trình bày tóm tắt q</i>


<i>trình điều hịa lượng đường</i>
<i>huyết ở mức ổn định?</i>


-GV hồn chỉnh kiến thức.
-GV liên hệ tình trạng bệnh
lí:


+Bệnh tiểu đường.


+Chứng hạ đường huyết.


các tế bào tiết dịch tụy đổ
vào ống dẫn.


+Chức năng nội tiết: do
các tế bào ở đảo tụy tiết ra
các hoocmon.


-Một vài HS trình bày đáp
án, lớp bổ sung.


-HS nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến. Yêu cầu
nêu được:


+Khi đường huyết tăng tế
bào  tiết insulin có tác
dụng chuyển glucôzơ
thành glicôgen.



+Khi đường huyết giảm tế
bào <sub> tiết glucagơn có tác</sub>
dụng chuyển glicơgen
thành glucơzơ.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ
sung.


-Tuyến tụy vừa làm
chức năng ngoại tiết
vừa làm chức năng nội
tiết.


- Chức năng nội tiết do
các tế bào đảo tụy thực
hiện.


+Tế bào <sub>: tiết hooc</sub>
mon glucagôn.


+Tế bào : tiết hooc
mơn insulin.


-Vai trị của hooc mơn
tuyến tụy:


+Nhờ tác dụng đối lập
của 2 loại hooc môn


nên tỉ lệ đường huyết
luôn ổn định đảm bảo
hoạt động sinh lí của cơ
thể diễn ra bình thường.
<i><b>Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu tuyến trên thận</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày được các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của</i>
<i>tuyến.</i>


- GV yêu cầu HS quan sát
hình 57-2 SGK:


<i>+Trình bày cấu tạo tuyến</i>
<i>trên thận?</i>


-GV treo tranh, gọi HS lên
trình bày.


-GV hồn thiện kiến thức.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK/180 trả lời:
<i>+Nêu chức năng của các</i>
<i>hooc môn tuyến trên thận?</i>
<i>+Chức năng của vỏ tuyến?</i>
<i>tủy tuyến?</i>


-HS nghiên cứu hình SGK
ghi nhớ cấu tạo của tuyến
trên thận.



-Một HS lên mơ tả vị trí,
cấu tạo của tuyến trên
thận, lớp theo dõi bổ sung.
-HS nghiên cứu thông tin
trả lời.


<i><b>II-Tuyến trên thận</b></i>


-Vị trí: Gồm 1 đơi nằm
trên đỉnh 2 quả thận.
-Cấu tạo:


+Phần vỏ gồm 3 lớp.
+Phần tủy.


-Chức năng: SGK/180.
<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

-GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 3 SGK/181.
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài trả lời các câu hỏi SGK.
-Đọc mục "Em có biết".


-Đọc trước bài 58.


<b>=================================</b>
<i>Ngày soạn: .../4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A:..../4/2012</i> <i> ; 8B: ..../4/2012</i>



<b>Tiết 61 - Bài 58 / Tuần 33</b>

<b>TUYẾN SINH DỤC</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.


- Kể tên được các hooc môn sinh dục nam và hooc môn sinh dục nữ.


- Hiểu rõ ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ
thể ở tuổi dậy thì.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Tự nhận thức: tự tin, thoải mái chia sẻ về những thay đổi và vướng mắc của bản
thân khi đến tuổi dậy thì.


+ Thu nhận và xử lí thơng tin khi đọc SGK.
+ Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Phô tô bảng 58 - 1 đủ số lượng HS nam và bảng 58 -2 đủ số lượng HS nữ.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, đàm thoại.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Trình bày chức năng của hooc môn tuyến trên thận?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về tuyến sinh dục.


-Cách tiến hành "Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có
những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có? Bài hơm nay giúp chúng ta trả lời
câu hỏi đó.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 34 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu tinh hồn và hooc mơn sinh dục nam</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS trình bày được chức năng của tinh hồn và kể tên được các hooc</i>
<i>mơn sinh dục nam.</i>


-GV hướng dẫn HS quan sát
hình 58 - 1, 58 -2 đọc chú
thích của hình:


-HS quan sát hình, thảo
luận nhóm thống nhất ý


kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>+Làm bài tập điền từ?</i>


-GV nhận xét công bố đáp
án đúng:


1 - LH, FSH
2 - Tế bào kẽ
3 - Testosteron


<i>+Tinh hồn có chức năng</i>
<i>gì?</i>


-GV phát bài tập bảng 58 - 1
cho các HS nam yêu cầu các
em đánh dấu vào những dấu
hiệu có ở bản thân.


-GV nêu các dấu hiệu xuất
hiện ở tuổi dậy thì của nam
như bảng 58 - 1.


-GV lưu ý GD ý thức vệ
sinh cho HS.


-Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.


-HS dựa vào bài tập đã


hoàn thành tự rút ra kết
luận.


-HS nam đọc kĩ nội dung
bảng 58 - 1 đánh dấu vào
các ô lựa chọn.


-Thu bài tập nộp cho GV.


-Tinh hồn có chức
năng:


+Sản sinh tinh trùng.
+Tiết hooc môn sinh
dục nam testosteron.
-Hooc môn sinh dục
nam gây biến đổi cơ thể
ở tuổi dậy thì của nam.


-Dấu hiệu xuất hiện ở
tuổi dậy thì của nam:
nội dung bảng 58 -1.


<i><b>Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu buồng trứng và hooc mơn sinh dục nữ</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS trình bày được chức năng củabuồng trứng và hooc môn sinh dục nữ.</i>
-GV yêu cầu HS quan sát


hình 58 - 3 SGK/183, đọc
chú thích trên hình:



<i>+Làm bài tập điền từ?</i>


-GV nhận xét thơng báo đáp
án đúng:


1 - Tuyến yên
2 - Nang trứng
3 - Ơstrogen
4 - Progesteron


<i>+Buồng trứng có chức năng</i>
<i>gì?</i>


GV phát bài tập bảng 58
-2 cho các HS nữ yêu cầu các


-HS quan sát hình thảo
luận nhóm thống nhất đáp
án.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ
sung.


-HS dựa vào phần thơng
tin vừa hồn chỉnh rút ra
kết luận.


-HS nữ đọc kĩ nội dung


bảng 58 - 2 đánh dấu vào
ô lựa chọn.


<i><b>II- Buồng trứng và</b></i>
<i><b>hooc môn sinh dục nữ</b></i>


-Buồng trứng có chức
năng:


+Sản sinh trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

em đánh dấu những dấu hiệu
xuất hiện ở bản thân.


-GV nêu lại những dấu hiệu
xuất hiện ở tuổi dậy thì như
bảng 58 - 2. GV nhấn mạnh
kinh nguyệt lần đầu là dấu
hiệu của giai đoạn dậy thì
chính thức của nữ.


-GV GD ý thức giữ vệ sinh
khi kinh nguyệt.


-Thu bài và nộp cho GV.


<b>*Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)</b>
<i><b>*Tổng kết: </b></i>


-HS trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK/184.


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài.


-Đọc mục "Em có biết".
-Đọc trước bài 59.


<b>Phụ lục</b>


<i><b>Bảng 58-1 những dấu hiệu xuất hiện </b></i>
<i><b>ở tuổi dậy thì của nam (khoảng 11-12 tuổi)</b></i>


Lớn nhanh Cơ bắp phát triển


Sụn giáp phát triển, lộ hầu Cơ quan sinh dục to ra


Vỡ tiếng, giọng ồm Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển


Mọc ria mép Xuất hiện mụn trứng cá


Mọc lông nách Xuất tinh lần đầu


Mọc lông mu Vai rộng, ngực nở


<i><b>Bảng 58-2 những dấu hiệu xuất hiện </b></i>
ở tuổi dậy thì của nữ (khoảng 10-11 tuổi)


Lớn nhanh Hông nở rộng


Da trở nên mịn màng Mông, đùi phát triển



Thay đổi giọng nói Bộ phận sinh dục phát triển


Vú phát triển Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển


Mọc lông mu Xuất hiện mụn trứng cá


Mọc lông nách Bắt đầu hành kinh


<b>====================================</b>


<i>Ngày soạn: 10/4/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tết 62 - Bài 59 / Tuần 34</b>


<b>SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được cơ chế điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn sức khỏe.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>



-GV: Tranh " Điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết".
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, đàm thoại.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về sự điều hòa và phối hợp hoạt động
<i>của các tuyến nội tiết.</i>


- Cách tiến hành " Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự
điều hịa để đảm bảo lượng hooc mơn tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu
thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong các hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào
tình trạng bệnh lí. Bài hơm nay sẽ tìm hiểu sự điều hòa và phối hợp hoạt động của
các tuyến nội tiết".


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 34 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu sự điều hịa hoạt động của các tuyến nội tiết</b></i>
<i>-Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết.</i>
-GV yêu cầu HS:


<i>+Kể tên các tuyến nội tiết</i>
<i>chịu ảnh hưởng của các</i>
<i>hooc môn tuyến yên?</i>



-GV tổng kết lại kiến thức.


-GV yêu cầu HS quan sát
hình 59-1 và 59-2:


<i>+Trình bày sự điều hòa</i>
<i>hoạt động của tuyến giáp và</i>
<i>tuyến trên thận?</i>


-GV nhận xét hòan thiện
kiến thức.


-HS liệt kê được các tuyến
nội tiết như: tuyến sinh
dục, tuyến giáp, tuyến trên
thận.


-Một vài HS phát biểu, lớp
bổ sung.


-HS quan sát hình, thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến.


-Đại diện nhóm trình bày
trên tranh, các nhóm khác
bổ sung.


<i><b>I-Điều hịa hoạt động</b></i>


<i><b>của các tuyến nội tiết</b></i>


-Tuyến yên tiết hooc
môn điều khiển sự hoạt
động của các tuyến nội
tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

các tuyến nội tiết tiết ra
đó là cơ chế tự điều hòa
hoạt động của các tuyến
nội tiết nhờ thông tin
ngược.


<i><b>Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết</b></i>
<i>-Mục tiêu: HS hiểu được sự phối hợp trong hoạt động của các tuyến nội tiết để môi </i>
<i>trường trong cơ thể luôn ổn định.</i>


-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


<i>+Lượng đường trong máu</i>
<i>tương đối ổn định là do</i>
<i>đâu?</i>


-GV đưa thông tin: trong
thực tế khi lượng đường
trong máu giảm mạnh thì
nhiều tuyến nội tiết cùng
phối hợp hoạt động làm tăng
đường huyết.



-GV yêu cầu HS ngghiên
cứu thơng tin, quan sát hình
59-3:


<i>+Trình bày sự phối hợp</i>
<i>hoạt động của các tuyến nội</i>
<i>tiết khi đường huyết giảm?</i>
-GV nhận xét và bổ sung
thêm: ngoài ra Ađrênalin và
Noađrênalin phần tủy tuyến
góp phần cùng glucagon làm
tăng đường huyết.


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Sự phối hợp hoạt động</i>
<i>của các tuyến nội tiết thể</i>
<i>hiện như thế nào?</i>


-HS vận dụng kiến thức đã
học trả lời.


-HS quan sát hình thảo
luận nhóm thống nhất ý
kiến. Yêu cầu nêu được sự
phối hợp của:


+Glucagon (tuyến tụy)
+Cooctizon (vỏ tuyến trên


thận)


-Đại diện nhóm lên trình
bày trên tranh, các nhóm
khác bổ sung.


-HS tự rút ra kết luận.


<i><b>II- Sự phối hợp hoạt</b></i>
<i><b>động của các tuyến nội</b></i>
<i><b>tiết</b></i>


-Các tuyến nội tiết trong
cơ thể có sự phối hợp
hoạt động đảm bảo các
quá trình sinh lí trong
cơ thể diễn ra bình
thường.


<i><b>*.Tổng kết và hướng dẫn về nhà(6 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b></i>


+Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với hoạt động của
<i>các tuyến nội tiết?</i>


<i> +Lấy ví dụ ,nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính</i>
<i>ổn định của mơi trường trong cơ thể?</i>


<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>
-Học bài.



-Đọc trước bài 60.
<i>Ngày soạn: 10/4/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>CHƯƠNG XI</b>

<b>.</b>

<b>SINH SẢN</b>


<b>Tiết 63- Bài 60 / Tuần 34</b>
<b>CƠ QUAN SINH DỤC NAM</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kể tên được các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của các bộ phận
của cơ quan sinh dục nam.


- Trình bày được đặc điểm của tinh trùng.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Kĩ năng giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm, lớp tên gọi các bộ phận của
cơ quan sinh dục nam.


+ Lắng nghe tích cực.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-GV: +Bài tập bảng 60 SGK.



+Trang phóng to hình 60-1 SGK
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về cơ quan sinh sản của nam.


- Cách tiến hành "Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng đó là sinh sản duy trì
nịi giống, vậy chúng có cấu tạo như thế nào?


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 38 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS kể tên được các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng</i>
<i>của các bộ phận đó.</i>


-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


<i>+Cơ quan sinh dục nam</i>
<i>gồm những bộ phận nào?</i>
<i>+Hoàn thành bài tập điền</i>
<i>từ SGK/187.</i>



-GV nhận xét.


-GV yêu cầu: dựa vào phần
thông tin SGK vừa hoàn
thiện kết hợp với nghiên
cứu nội dung thông tin
SGK/187 hoàn thành bảng
60 "Chức năng của mỗi bộ
phận trong cơ quan sinh dục
nam"


-HS quan sát hình 60-1
SGK, nghiên cứu thông tin
ghi nhớ kiến thức.


-HS lên trình bày trên
tranh, lớp bổ sung.


-Một vài HS trình bày đáp
án.


-Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

-GV nhận xét chốt kiến thức
bằng bảng kiến thức chuẩn.


-Đại diện nhóm nêu đáp
án, nhóm khác bổ sung.



<i><b>Bảng 60: Chức năng của mỗi bộ phận trong cơ quan sinh dục nam</b></i>


<i><b>Cơ quan</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>


Tinh hoàn Nơi sản sinh tinh trùng


Mào tinh hoàn Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cáu tạo
Bìu Bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho q trình sinh tinh


Ống dẫn tinh Dẫn tinh trùng từ tinh hồn đến túi tinh
Túi tinh Nơi chứa và ni dỡng tinh trùng


Tuyến tiền liệt Tiết dịch hòa với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh
dịch


Ống đái Nơi nơc tiểu và tinh trùng đi qua


Tuyến hành Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng
qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục.


<i><b>Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu về sự sản sinh tinh trùng và đặc điểm sống của</b></i>
<i><b>tinh trùng</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm của tinh trựng.</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+Tinh trựng c sinh ra bt</i>
<i>u từ khi nào?</i>



<i>+ Qúa trình sản sinh tinh</i>
<i>trùng diễn ra nh thế nào? </i>
<i>+ Tinh trùng có đặc điểm gì</i>
<i>về hình thái, cấu tạo và</i>
<i>hoạt động sống</i>?


- GV nhËn xÐt.


- GV cung cấp thêm thông
tin về sự hình thành tinh
trùng và quá trình thụ tinh
để khôi phục bộ NST đặc
tr-ng cho loài.


- HS tù nghiên cứu thông
tin SGK th¶o luËn nhãm
thèng nhất câu trả lời. Yêu
cầu:


+ Sự sản sinh tinh trùng: tõ
tÕ bµo gèc qua phân chia
thành tinh trùng.


+ Thời gian sống của tinh
trùng 3 - 4 ngày.


- Đại diện nhóm trình bày
câu trả lời, các nhóm khác
bổ sung.



<i><b>II- Tinh hoµn vµ tinh</b></i>
<i><b>trïng</b></i>


-Tinh trùng đợc sản sinh
bắt đầu từ tuổi dậy thì.
-Tinh trùng nhỏ có đi
dài có khả nng di
chuyn.


-Có 2 loại tinh trùng: X
và Y.


Tinh trùng sống đợc 3
-4 ngày trong cơ quan
sinh dục nữ.


<b>3.Tæng kÕt vµ híng dÉn vỊ nhµ (6 phót)</b>
<i><b>*Tỉng kÕt: </b></i>


-HS đọc kết luận chung của bài.


<i><b>*Híng dÉn vỊ nhµ:</b></i>


-Học bài.


-Đọc mục "Em có biết"


<b>=========================================</b>
<i>Ngày soạn: 12/4/2012</i>



<i>Ngày giảng: 8A: .../4/2012</i> <i> ; 8B: ..../4/2012</i>


<b>TiÕt 64 - Bµi 61 / TuÇn 35</b>

<b>CƠ QUAN SINH DỤC NỮ</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kể tên và nêu được các chức năng cơ bản của các bộ phận của cơ quan sinh dục
nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Kĩ năng giao tiếp: Tự tin nói với các bạn trong nhóm, trong lớp tên gọi các cơ
quan trong cơ quan sinh dục nữ.


+ Lắng nghe tích cực.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: + Bảng 61 SGK/190.


+ Tranh hình 61.1 phóng to.
<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Kể tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan sinh dục nam?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ.
- Cách tiến hành "Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và
sinh sản vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào?


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (18 phút) Tìm hiểu các bộ phận sinh dục nữ</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS kể tên và nêu được các chức năng cơ bản của các bộ phận của cơ</i>
<i>quan sinh dục nữ.</i>


- GV nêu câu hỏi:


<i>+ Cơ quan sinh dục nữ</i>
<i>gồm những bộ phận nào?</i>
<i>+ Chức năng của từng bộ</i>
<i>phận trong cơ quan sinh</i>
<i>dục nữ?</i>


<i>+ Hoàn thành bài tập điền</i>
<i>từ SGK/190?</i>


- GV đánh giá kết quả của


các nhóm và chốt kiến
thức.


- HS tự nghiên cứu thông
tin SGK ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống
nhất câu trả lời.


- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


<i><b>I- Các bộ phận của cơ</b></i>
<i><b>quan sinh dục nữ</b></i>


- Cơ quan sinh dục nữ
gồm:


+ Buồng trứng: nơi sản
sinh ra trứng.


+ ống dẫn, phễu: thu
trứng và dẫn trứng
xuống tử cung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

+ Âm đạo: thông với tử
cung.


+ Tuyến tiền đình: tiết
dịch



<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm hiểu sự sinh trứng và đặc điểm sống của trứng</b></i>
<i>- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm đặc biệt của trứng.</i>


-GV nêu vấn đề:


<i>+Trứng được sinh ra bắt</i>
<i>đầu khi nào?</i>


<i>+Trứng có đặc điểm gì về</i>
<i>cấu tạo và hoạt động sống?</i>
-GV đánh giá kết quả của
các nhóm và chốt kiến
thức.


-HS tự nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình 61-2
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>II- Buồng trứng và</b></i>
<i><b>trứng</b></i>


-Trứng được sinh ra ở
buồng trứng bắt đầu từ
tuổi dậy thì.



-Trứng lớn hơn tinh
trùng, chứa nhiều chất
dinh dưỡng khơng di
chuyển.


-Trứng có 1 loại mang
NST X.


-Trứng sống được 2- 3
ngày và nếu được thụ
tinh sẽ phát triển thành
thai.


<i><b>- Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>


*Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 61 SGK/190
<i><b>- Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài.


- Đọc mục "Em có biết"
- Đọc trước bài 62.


<b>============================</b>
<i>Ngày soạn: 22/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A:24/4/2012</i> <i> ; 8B: 26/4/2012</i>


<b>Tiết 65 - Bài 62 / Tuần 35 </b>



<b>THỤ TINH THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái
niệm về thụ tinh và thụ thai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng thu thập thông tin tìm kiến thức.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tranh ảnh để tìm hiểu đặc
điểm của quá trình thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.


+ Hợp tác, lắng nghe tích cực.


+ Ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS nữ có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập SGK/195.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tịi, hỏi chun gia.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


+Kể tên và nêu chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ?
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hiện tượng thụ tinh, thụ thai và quá
<i>trình phát triển của thai.</i>


- Cách tiến hành “Chúng ta đã biết hình thành một cá thể mới qua các lớp động vật,
còn ở người thì sao? Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Bài học
này giúp chúng ta tìm hiểu”.


<i><b>3. Các hoạt động dạy học (33 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở</i>
<i>hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai.</i>


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Thế nào là thụ tinh và thụ</i>
<i>thai?</i>


<i>+Điều kiện cho sự thụ tinh</i>
<i>và thụ thai là gì?</i>


-GV nhận xét và giúp HS


hoàn thiện kiến thức.


- GV cung cấp thêm
thông tin:


+Nếu trứng di chuyển
xuống gần tới tử cung mới
gặp tinh trùng thì sự thụ tinh
khơng xảy ra.


+Trứng đã thụ tinh bám


-HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.


-Một vài HS trả lời, lớp bổ
sung.


<i><b>I-Thụ tinh và thụ thai</b></i>


-Thụ tinh: là sự kết hợp
giữa trứng và tinh trùng
tạo thành hợp tử.


+Điều kiện: trứng và
tinh trùng gặp nhau ở
1/3 ống dẫn trứng phía
ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

được vào thành tử cung mà


khơng phát triển tiếp thì sự
thụ thai khơng có kết quả.
+Trứng được thụ tinh mà
phát triển ở ống dẫn trứng
gọi là chửa ngoài dạ con sẽ
nguy hiểm đến tính mạng
của mẹ.


triển thành thai.


+Điều kiện: trứng được
thụ tinh phải bám vào
thành tử cung.


<i><b>Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu sự phát triển của thai</b></i>


<i>-Mục tiêu: Trình bày được sự ni dưỡng thai trong q trình mang thai và điều</i>
<i>kiện đảm bảo cho thai phát triển.</i>


<i>-CTH:</i>


-Gvnêu câu hỏi:


<i>+Quá trình phát triển của</i>
<i>bào thai diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+Sức khỏe của mẹ ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào tới sự</i>
<i>phát triển của bào thai?</i>


<i>+Trong quá trình mang thai</i>
<i>người mẹ cần làm gì và</i>
<i>tránh điều gì để thai phát</i>
<i>triển tốt và con sinh ra khỏe</i>
<i>mạnh?</i>


-GV đánh giá kết quả của
các nhóm.


-HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình 62-2
ghi nhớ kiến thức.


-Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến. Yêu cầu:


+Mẹ khỏe mạnh thai phát
triển tốt.


+Người mẹ mang thai
không được hút thuốc uống
rượu vận động mạnh.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>II- Sự phát triển của</b></i>
<i><b>thai</b></i>



-Thai được nuôi dưỡng
nhờ chất dinh dưỡng lấy
từ mẹ qua nhau thai.
-Khi mang thai người
mẹ cần được cung cấp
đầy đủ chất dinh dưỡng
và tránhcác chất kích
thích có hại cho thai
như rượu, thuốc lá, ma
túy…


<i><b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt</b></i>
<i>-Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.</i>


<i>-CTH:</i>


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Hiện tượng kinh nguyệt là</i>
<i>gì?</i>


<i>+Kinh nguyệt xảy ra khi</i>
<i>nào?</i>


<i>+Do đâu có kinh nguyệt?</i>


-HS tự ngghiên cứu thơng
tin SGK trả lời, lớp bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

-GV chốt kiến thức.


-GV cung cấp thêm thơng
tin:


+Tính chất của chu kì kinh
nguyệt do tác động của
hooc môn tuyến yên.


+Tuổi kinh nguyệt có thể
sớm hay muộn tùy thuộc
vào nhiều yếu tố.


+Kinh nguyệt khơng bình
thường là biểu hiện bệnh lí.
+Chú ý vệ sinh kinh nguyệt.


-Kinh nguyệt là hiện
tượng trứng không được
thụ tinh, lớp niêm mạc
tử cung bong ra thốt ra
ngồi cùng với máu và
dịch nhầy.


-Kinh nguyệt xảy ra
theo chu kì.


-Kinh nguyệt đánh dấu
chính thức tuổi dậy thì
ở em gái.



<i><b>- Tổng kết và hướng dẫn về nhà (7 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết: </b></i>


GV yêu cầu HS làm bài tập SGK/195.
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài.


-Đọc mục “Em có biết”
-Đọc trước bài 63.


=====================================
<i>Ngày soạn:23/4/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: 26/ 4/2012</i> <i> ; 8B: /5/2012</i>


<b>Tiết 66 - Bài 63 / Tuần 35 </b>


<b>CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI</b>


<i><b>I .MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân tích được nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia
đình.


- Nhận biết được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.


- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và các nguyên tắc cần


tuân thủ để có thể tránh thai.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh.
+ Ra quyết định.


+ Kĩ năng từ chối: từ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục sớm dẫn đến mang thai
ngồi ý muốn.


+ Ứng phó với những tình huống ép buộc, dụ dỗ, lừa gạt quan hệ tình dục.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD ý thức bảo vệ mình tránh mang thai ngoài ý muốn.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Một số dụng cụ tránh thai như bao cao su, vòng tránh thai, viên uống tránh
thai.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b></i>


<i> +Thế nào là thụ tinh? Thụ thai? Điều kiện xảy ra sự thụ tinh và thụ thai?</i>
<i><b>2. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về các biện pháp tránh thai.



- Cách tiến hành "Mang thai ngoài ý muốn sẽ dẫn đến những hậu quả xấu có thể làm
ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần, Vậy có những biện pháp nào để tránh mang
thai? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay".


<i><b>3. Các hoạt động dạy học ( 35 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (12 phút) Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS phân tích được nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế</i>
<i>hoạch hóa gia đình.</i>


<i>-CTH:</i>


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Hãy phân tích ý nghĩa của</i>
<i>cuộc vận động sinh đẻ có kế</i>
<i>hoạch trong kế hoạch hóa</i>
<i>gia đình?</i>


<i>+Thực hiện cuộc vận động</i>
<i>đó bằng cách nào?</i>


<i>+Cuộc vận động đó có ý</i>
<i>nghĩa gì? Cho biết lí do?</i>
<i>+Điều gì sẽ xảy ra khi có</i>
<i>thai ở tuổi còn đang đi học?</i>
-GV nhận xét chốt kiến


thức.


-HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến. u cầu:


+Khơng sinh con q sớm
(trước 20 tuổi)


+Không đẻ dày, đẻ nhiều.
+Mỗi người phải tự giác
nhận thức để thực hiện.
+Đảm bảo chất lượng cuộc
sống.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ
sung.


<i><b>I- ý nghĩa của việc</b></i>
<i><b>tránh thai</b></i>


- Đảm bảo sức khỏe
người mẹ.


- Nâng cao chất lượng
cuộc sống.


- Đối với học sinh
không có con sớm để
không ảnh hưởng tới


sức khỏe học tập và tinh
thần.


<i><b>Hoạt động 2 (9 phút) Tìm hiểu những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên</b></i>
<i>-Mục tiêu: Nhận biết được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.</i>


<i>-CTH:</i>


-GV yêu cầu:


<i>+Những nguy cơ khi có thai</i>
<i>ở tuổi vị thành niên là gì?</i>
<i>+Cần làm gì để tránh mang</i>
<i>thai ngồi ý muốn hoặc</i>
<i>tránh nạo phá thai ở tuổi vị</i>


-HS ngghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>thành niên?</i>


-GV nhận xét chốt kiến
thức.


-Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.


- Có thai ở tuổi vị thành
niên là nguyên nhân


tăng nguy cơ tử vong và
gây nhiều hậu quả xấu.
<i><b>Hoạt động 3 (14 phút) Tìm hiểu những cơ sở khoa học của các biện pháp tránh</b></i>
<i><b>thai</b></i>


<i>-Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và các </i>
<i>nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai.</i>


-GV yêu cầu HS thảo luận
mục <sub> SGK/198.</sub>


-GV nhận xét, cho HS quan
sát một số dụng cụ tránh
thai.


-HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


Yêu cầu:


+Nguyên tắc tránh thai.
+Biện pháp tránh thai.
-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.


<i><b>III- Cơ sở khoa học</b></i>
<i><b>của các biện pháp</b></i>
<i><b>tránh thai</b></i>



-Nguyên tắc tránh thai:
+Ngăn trứng chín và
rụng.


+Tránh khơng để tinh
trùng gặp trứng.


+Chống sự làm tổ của
trứng đã thụ tinh.


- Biện pháp tránh thai:
+Sử dụng bao cao su,
viên uống tránh thai.
+Đặt vịng tránh thai.
+Đình sản.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (5 phút)</b></i>
<i><b>*Tổng kết:</b></i>


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài.
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học bài.


-Đọc mục "Em có biết".
-Đọc trước bài 64+65.
<i>Ngày soạn: 01/5/2012</i>


<i>Ngày soạn: 8A: /5/2012</i> <i> ; 8B: / 5/2012</i>



<b>Tiết 67 - Bài 64 + 65 / Tuần 36</b>


<b>CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC</b>


<b>ĐẠI DỊCH AIDS - THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến như lậu, giang mai,
HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Rèn các kĩ năng tổng hợp khái hóa kiến thức.
- Các KNS cơ bản được giáo dục:


+ Thu thập và xử lí thơng tin khi HS đọc SGK và các tài liệu khác để tìm hiểu về các
bệnh lây truyền qua đường tình dục.


+ Đặt mục tiêu: khơng để lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
+ Kĩ năng từ chối: từ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục khơng an tồn.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- GD ý thức phòng tránh bệnh và sống lành mạnh.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Tư liệu về các bệnh lây truyền qua đường sinh dục và bệnh AIDS.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đường sinh
<i>dục.</i>


- Cách tiến hành "Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh
tình dục ( hay bệnh xã hội) ở Việt Nam phổ biến là bệnh lậu, giang mai và AIDS".
<i><b>2. Các hoạt động dạy học (40 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu về bệnh lậu và bệnh giang mai</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, tác hại và cách lây truyền</i>
<i>của bệnh lậu và bệnh giang mai.</i>


-GV yêu cầu HS nghiên


cứu thông tin


SGK/200+201 trả lời:


<i>+Nguyên nhân, triệu</i>
<i>chứng, tác hại và các lây</i>
<i>truyền của bệnh lậu?</i>


<i>+ Nguyên nhân, triệu</i>
<i>chứng, tác hại và các lây</i>
<i>truyền của bệnh giang mai?</i>
<i>+Biện pháp phòng ngừa</i>
<i>bệnh lậu và bệnh giang</i>


<i>mai?</i>


-GV nhận xét và cung cấp
thêm thông tin về bệnh lậu
và giang mai ở Việt Nam.


-HS nghiên cứu thông tin
và nội dung các bảng 64-1
và 64-2 SGK/200 + 201
thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


<i><b>I- Bệnh lậu và bệnh</b></i>
<i><b>giang mai</b></i>


*Kết luận: nội dung
bảng 64-1 và 64-2.
*Cách phòng tránh:
-Nhận thức đúng về
bệnh tình dục.


-Sống lành mạnh.


-Quan hệ tình dục an
tồn.


<i><b>Hoạt động 2 (25 phút) Tìm hiểu bệnh AIDS</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-GV nêu vấn đề:


<i>+Em hiểu gì về AIDS và</i>
<i>HIV?</i>


-GV nhận xét và chốt kiến
thức.


-GV yêu cầu hoàn thành
bảng 65 SGK/203.


-GV đánh giá kết quả của
các nhóm và chốt kiến thức.


-GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK/204.


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Tại sao đại dịch AIDS là</i>
<i>thảm họa của loài người?</i>


-GV nêu vấn đề:


<i>+Dựa vào con đường lây</i>
<i>truyền ở mục 1, hãy đề ra</i>
<i>các biện pháp phòng tránh</i>
<i>bị lây nhiễm HIV?</i>



-GV nhận xét và chốt kiến
thức.


-HS trả lời những hiểu biết
của mình về AIDS và HIV.


-HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.


-Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.


-Một HS đọc thơng tin lớp
tự nghiên cứu thông tin.
-HS trả lời câu hỏi và rút ra
kết luận.


-HS dựa vào thông tin SGK
và thông tin từ sách báo đài
trả lời, lớp bổ sung.


<i><b>II-Bệnh AIDS</b></i>


<i><b>1. AIDS là gì? HIV là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


-AIDS là chữ tắt của
thuật ngữ quốc tế là
"Hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải".


-HIV là virut gây suy
giảm miễn dịch ở
người.


- Phương thức lây
truyền:


+Qua đường máu: tiêm
chích ma túy, dùng
chung kim tiêm..


+Qua quan hệ tình dục
khơng an toàn.


+Qua nhau thai.


<i><b>2. Đại dịch AIDS </b></i>
<i><b>-Thảm họa của lồi</b></i>
<i><b>người</b></i>


-Tỉ lệ tử vong cao.
-Khơng có Vắc xin
phịng bệnh và khơng
có thuốc chữa.


-Lây lan nhanh.


<i><b>3. Các biện pháp tránh</b></i>
<i><b>lây nhiễm HIV/AIDS</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-GV hỏi thêm:


<i>+Em có cho rằng đưa</i>
<i>người mắc HIV/AIDS vào</i>
<i>sống chung trong cộng</i>
<i>đồng là đúng hay sai? Vì</i>
<i>sao?</i>


<i>+Em sẽ làm gì để góp sức</i>
<i>mình vào cơng việc ngăn</i>
<i>chặn sự lây lan của đại</i>
<i>dịch AIDS?</i>


<i>+Tại sao nói AIDS nguy</i>
<i>hiểm nhưng không đáng</i>
<i>sợ?</i>


-HS thảo luận để trả lời câu
hỏi.


-Sống lành mạnh chung
thủy 1 vợ 1 chồng.
-Mẹ có HIV khơng nên
sinh con.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (4 phút)</b></i>
- Học bài.


- Ơn tập lại học kì II giờ sau chữa bài tập.



====================================
<i>Ngày soạn: 01/5/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: /5/2012</i> <i> ; 8B: /5/2012</i>
<b>Tiết 68 / Tuần 36</b>


<b>BÀI TẬP</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố kiến thức các chương VII, VIII, IX, X, XI
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


-HS được rèn kĩ năng làm bài tập sinh học, giải bài tập trắc ngiệm, trình bày bài tập
tự luận.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-GV: phiếu học tập
-HS: ôn tập kiến thức.
<i><b>III.PHƯƠNG PHÁP:</b></i>


- Hoạt động nhóm, luyện tập.
<i><b>IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>



- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi học giờ bài tập.
- Cách tiến hành :


<i><b>2. Các hoạt động dạy học (40 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (30 phút) Bài tập trắc nghiệm</b></i>


<i>-Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.</i>
-GV yêu cầu HS hoàn thành


các bài tập trong phiếu học


-HS thảo luận nhóm thống
nhất đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

tập.


-GV thơng báo đáp án đúng.


-Các nhóm thơng báo kết
quả của nhóm mình.


-HS so sánh kết quả đánh
giá điểm.


<b>Phiếu học tập:</b>


<b>Bài tập 1: Khoanh vào chữ cái trươc ý trả lời đúng trong các câu sau</b>



<i><b>1. Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục,</b></i>
<i><b>nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại vào lúc nhất định. Sự khác nhau đó</b></i>
<i><b>là do:</b></i>


a. Nước tiểu chính thức liên tục đổ vào bể thận qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ
ở bóng đái (khoảng 200ml).


b. Nước tiểu được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vịng ống đái, cơ bóng đái.
c. Nhờ hoạt động của cơ bụng.


d. Chỉ a và b
e. Cả a, b và c


<i><b>2. Đâu khơng phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước</b></i>
<i><b>tiểu?</b></i>


a. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
b. Khẩu phần ăn uống hợp lí


c. Đi tiểu đúng lúc


d. Uống thật nhiều nước.
e. Không nhịn tiểu lâu.


<i><b>3. Chức năng của da là:</b></i>


a. Bảo vệ cơ thể, không thấm nước và ngăn cách không cho vi khuẩn đột nhật cơ thể.
b. Phân chia tế bào mới, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da.


c. Thực hiện cảm giác,bài tiết, điều hòa thân nhiệt, chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt.


d. Cả a, b, c


e. chỉ a và c


<i><b>4. Cấu tạo của một nơron điển hình:</b></i>
a. Thân, nhiều sợi nhánh và sợi trục
b. Thân và sợi trục


c. Thân và các tua


d. Thân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục có bao miêlin


<b>Bài tập 2: Lựa chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong</b>
<b>các câu sau:</b>


1. Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận. Bao gồm quá
trình (1)……….. để tạo thành (2)……….., quá trình (3)
……….. các chất cần thiết và bài tiết tiếp các chất độc và không cần thiết ở ống thận
để tạo nên (4)………..và ổn định một số thành phần của máu.


Nước tiểu chính thức đổ vào (5)………..qua (6) ……….
xuống tích trữ ở (7)………., rồi đượcthải ra ngồi nhờ hoạt động của cơ
vịng ống đái, cơ bóng đáivà cơ bụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt; trong cùng là (4)………dưới da.Da tạo nên
vể đẹp con người.


3. Tủy sống bào gồm (1)………. ở giữa và bao quanh bởi (2)
……….. Chất xám là (3)……….của các phản xạ KĐK và chất
trắng là các (4)………nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với


não bộ.


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Bài tập tự luận</b></i>


<i>-Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi.</i>
<i>-CTH:</i>


-GV nêu câu hỏi:


<i>+Kể tên các tuyến nội tiết</i>
<i>đã học và vai trì của hooc</i>
<i>môn do các tuyến này tiết</i>
<i>ra?</i>


<i>+Trình bày các nguyên tắc</i>
<i>tránh thai và biện pháp</i>
<i>tránh thai?</i>


<i>+AIDS lây truyền bằng</i>
<i>cách nào? Biện pháp tránh</i>
<i>lây nhiễm HIV/AIDS?</i>


<i>+Trình bày các tật của mắt,</i>
<i>nguyên nhân và cách khắc</i>
<i>phục?</i>


-HS vận dụng kiến thức đã
học trả lời các câu hỏi.


<i><b>II- Bài tập tự luận</b></i>



<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (4 phút)</b></i>


- GV yêu cầu HS chuẩn bị các bảng 66-1 đến 66-8 SGK/207+208+209+210
- Ơn tập kiến thức học kì II.


=======================================


<i>Ngày soạn: 02/5/2012</i>


<i>Ngày giảng: 8A: /5/2012</i> <i> ; 8B: /5/2012</i>


<b>Tiết 69 - Bài 66 / Tuần </b>

<b>ƠN TẬP VÀ TỔNG KẾT</b>



<b>(Ơn tập học kì II)</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-HS hệ thống được kiến thức đã học trong năm.
-Hệ thống lại được kiến thức cơ bản của sinh học 8.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- GD ý thức học tập, ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật.
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


- GV: Bảng 66-1 dến 66-8 SGK.


- HS :Bảng nhóm, bút dạ


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b></i>
- Hoạt động nhóm, vấn đáp.
<i><b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1. Khởi động (1 phút)</b></i>


-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu phần ơn tập và tổng kết sinh học 8.
-Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi:


+Trong chương trình học kì II chúng ta đã học phần kiến thức nào? Sinh học 8 cung
cấp cho các em kiến thức gì?


<i><b>2. Các hoạt động dạy học ( 40 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 (30 phút) Ơn tập kiến thức học kì II</b></i>


<i>-Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức đã học trong học kì II.</i>
-GV u cầu các nhóm hồn


thành các bảng từ 66-1 đến
66-8.


+N1: bảng 66-1, 66-2
+N2: bảng 66-3, 66-4
+N3: bảng 66-5, 66-6
+N4: bảng 66-7, 66-8


-GV nhận xét bổ sung hoàn


chỉnh kiến thức cho HS.


-HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến hồn thành nội
dung đã được phân cơng.


-Đại diện các nhóm báo
cáo.


-HS tự sửa chữa nếu sai.


<i><b>I- Ôn tập học kì II</b></i>


*Kết luận: nội dung các
bảng


<b>Bảng 66-1: các cơ quan bài tiết</b>


<i><b>Các cơ quan bài tiết</b></i> <i><b>Sản phẩm bài tiết</b></i>


Phổi CO2, nước


Da Mồ hôi


Thận Nước tiểu


<b>Bảng 66-2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận</b>
<i><b>Các giai</b></i>


<i><b>đoạn chủ</b></i>


<i><b>yếu……</b></i>


<i><b>Bộ phận</b></i>


<i><b>thực hiện</b></i> <i><b>Kết quả</b></i> <i><b>Thành phần các chất</b></i>


Lọc Cầu thận Nươc tiểu đầu -ớt cặn bó, chất độc, cũn nhiều<sub>chất dinh dưỡng</sub>
Hấp thụ lại Ống thận Nơc tiểu chính thức Nhiều cặn bã và chất độc, hầu<sub>nh khơng cịn chất dinh dng</sub>
Bi tit tip


Bảng 66-3: Cấu tạo và chức năng của da
<i><b>Các bộ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>da</b></i>


Lớp biểu bì - Tầng sừng và tầng tế bào sống - Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa
chất, ngăn tia cực tím.


Lớp bì - Mô liên kết, các thụ quan, tuyến
mồ hôi, tuyÕn nhên, l«ng, bao
lông, cơ co chân lông, mạch máu


- Điều hòa thân nhiệt, chống thấm
nớc, làm mềm da tiếp nhận kích
thích cđa m«i trêng.


Líp mì díi


da Mỡ dự trữ - Chống tỏc ng c hc- Cỏch nhit



Bảng 66-4:Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
<i><b>Các bộ</b></i>


<i><b>phận của</b></i>
<i><b>hệ thần</b></i>


<i><b>kinh</b></i>


<i><b>NÃo</b></i> <i><b>Tiểu nÃo</b></i> <i><b>Tủy sống</b></i>


<i><b>Trụ nÃo</b></i> <i><b>NÃo trung</b></i>


<i><b>gian</b></i> <i><b>Đại nÃo</b></i>


C
ấu
t
ạo
B

p
h
Ën
t
ru
n
g
¬
n
g ChÊt



xám Các nhânnão Đồi thị vàvùng dới
đồi


Vá n·o Vá tiểu nÃo Nằm giữa
tủy sống
thành dải
C
h
ất
t
rắ
n


g Cỏc ng<sub>dn</sub>


truyền


Nằm xen
kẽ giữa các
nhân


ng dẫn
truyền nối
2 bán cầu
đại não và
các phần
d-ới


§êng dẫn


truyền nối
vỏ tiểu nÃo
với các
phần khác


Bao ngoài
chất xám


Bộ phận


ngoi biờn Dõy thầnkinh não
và các
dây thn
kinh i
giao cm


-Dây thần
kinh tủy.
-Dây thần
kinh sinh
dỡng


-Hạch giao
cảm
C
h

c
n
ăn



g TƯ ®iỊu<sub>khiĨn</sub>


điều hịa
hoạt động
của các
nội quan


TƯ điều
khiển điều
hòa TĐC,
điều hòa
thân nhiệt


TƯ của các


PXCK iu hũa ,phối hợp
các cử
động phức
tạp


T¦ của các
PXKĐK


Bảng 66-5:Hệ thần kinh sinh dỡng
<i><b>Cấu tạo</b></i>


<i><b>Chức năng</b></i>
<i><b>Bộ phận</b></i>



<i><b>trung ơng</b></i>


<i><b>Bộ phận ngoại biên</b></i>


Hệ thần kinh vận


ng -Nóo-Ty sng -Dây thần kinh não-Dây thần kinh tủy Điều khiển hoạt độngcủa hệ cơ xơng
Hệ thn


kinh
sinh
d-ỡng


Giao cảm Sừng bên tủy


sng Si trớc hạch, hạch giaocảm, sợi sau hạch Có tác dụng đối lậpnhau trong điều khiển
hoạt động của các cơ
quan sinh dng


Đối giao


cảm Trụ nÃoĐoạn cùng
tủy sống


Si trc hch, hch i
giao cm, si sau hch


Bảng 66-6: Các cơ quan phân tích quan trọng
<i><b>Thành phần cấu tạo</b></i>



<i><b>Chức năng</b></i>
<i><b>Bộ phận thụ</b></i>


<i><b>cảm</b></i> <i><b>Đờng dẫn truyền</b></i> <i><b>tích ở trung ơng</b><b>Bộ phận phân</b></i>


Thị giác Màng lới Dây thần kinh thị<sub>giác (dây II)</sub> Vùng thị gi¸c ë<sub>thïy chÈm</sub> Thu nhËn kÝchthÝch cđa sãng
¸nh s¸ng tõ vật
Thính


giác Cơ quan Coocti Dây thần kinh thínhgiác (dây VIII) Vùng thính giác ởthùy thái dơng


Thu nhận kích
thích của sóng
âm thanh từ
nguồn phát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>Các thành phần cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>


M


ắt


- Mng cng v mng giỏc
- Mng mch: + Lớp sắc tố
+ Lòng đen, đồng tử
- Màng lới:+ Tế bào que, tế bào nón
+ Tế bo thn kinh th giỏc


- Bảo vệ cầu mắt và cho ánh sáng đi qua
- Giữ cho trong cầu mắt luôn tối không bị


phản xạ ánh sáng


- Có khả năng điều tiết ánh sáng


- Thu nhận kích thích ánh sáng và màu
sắc


- Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào
thụ cảm về trung ơng.


T


ai


- Vành tai và ống tai
- Màng nhĩ


- Chuỗi xơng tai


- ốc tai - cơ quan Cooc ti
- Vành bán khuyên


- Hng v hớng sóng âm
- Khuyếch đại âm


- Trun sãng ©m


- TiÕp nhËn kÝch thÝch cđa sãng ©m


- Tiếp nhận kích thích về sự chuyển động


trong không gian


<i><b>Hoạt động 2 (10 phút) Gợi ý câu hỏi ôn tập và tổng kết sinh học 8</b></i>


<i>-Mục tiêu: Hệ thống lại được kiến thức cơ bản của sinh học 8.</i>
<i>- CTH:</i>


-GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi mục <sub> SGK/210 và</sub>


SGK/212.
-GV nhận xét.


-Các câu hỏi khó GV có thể
gợi ý câu trả lời cho HS.


-HS trả lời, lớp bổ sung.


<i><b>* Tổng kết và hướng dẫn về nhà (4 phút)</b></i>


- GV yêu cầu HS ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II.


<b>******************************************</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 8ABC: 12/5/11</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>



</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×