Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.13 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 3 Thứ , ngày tháng năm </b>
<b>Đạo đức</b>
<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 3 )</b>
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và
trong học tập.Cần phải có quyết tâm, và tìmcách vượt qua khó khăn.
-Biết xác định những khó khăn trong học tạp của bản thân và cách khắc
phục.
-Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.
-Q trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và
trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
-Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong họctập.
-Giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS kể lại những tấm gương tốt trong học
tập.
-GV nhận xét.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Kể chuyện một HS nghèo vượt
khó.
-GV kể và gọi 1 – 2 HS kể tóm tắt lại câu
chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi câu hỏi 1,
2 SGK(5 nhóm). GV nhận xét và kết luận.
+Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và
trong cuộc sống hàng ngày?(nhà xa trường, bố
mẹ thường xuyên đau ốm. Phải giúp đỡ bố mẹ
nhiều việc.)
+Trong hồng cảnh khó khăn như thế, bằng
cách nào Thảo vãn học tốt?(Ở lớp Thảo chưm
chú họctập chỗ nào không hiểu Thảo hỏi ngay
-HS kể, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-1-2 HS kể, lớp lắng nghe
và nhận xét
thầy giáo hoặc bạn bè, buổi tối học bài, sáng
dậy sớm xem lại bài và học thuộc.)
-Cho đại diên nhóm báo cáo. GV nhận xét và
kết luận.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi
-Nếu ở trong hồn cảnh khó khăn như bạn
Thảo em sẽ làm gì?
-GV chốt lại ý đúng và cho HS đọc ghi nhớ
SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài tập 3, 4 SGK.
-Thức hiện các hoạt động ở mục thực hành
trong SGK.
-Từng bàn thảo luận câu
hỏi
-HS phát biểu ý kiến, lớp
nhận xét.
-HS đọc ghi nhớ, lớp lắng
nghe
<b>Tieát 2</b>
*Hoạt động 1: Thảo luân nhóm bài tập 2 SGK
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm
thảo luận. Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nêu
nhận xét và sửa sai (nếu có)
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi bài tập 3
-Gọi 2 HS đọcyêu cầu đề bài và cho HS tập
trung nhóm thảo luận.
-Cho đại diện nhóm báo cáo, cho HS nhận xét,
GV nhận xét và rút ra kết luận chung.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân bài tập 4 SGK
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho một số em trình bày những khó khăn và
u cầu khắc phục.
-GV tóm tăt ý chính của HS lên bảng
+GV kết luận chung: khuyến khích các em thực
hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề
ra.
*Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
-GV dặn HS thực hiện tốt các nội dung ở mục
thực hành.
-Chuẩn bị bài “ BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN”
-HS tập trung nhóm thảo
luận, đại diện nhóm báo
cáo, lớp nhận xét
-Từng bàn thảo luận với
nhau.
-HS đọc đề bài, lớp theo
dõi tìm hiểu.
-HS báo cáo, lớp nhận xét
-HS tự do phát biểu ý kiến,
lớp góp ý cho bạn.
<b>Tuần 3 Thứ , ngày tháng năm</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>THƯ THĂM BẠN ( tiết 5 )</b>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
<b>1.Đọc thành tiếng</b>
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lãn do ảnh hưởng của phương ngữ:
mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, qun góp,….
-Đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng giữa các cụm từ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
<b>2.Đọc - hiểu</b>
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ
cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
<b>3.Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hưứ«g dẫn luyện đọc.
-Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
<i>Truyện cổ nước mình </i> và trả lời câu hỏi SGK.
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Luyện đọc
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài
+HS 1: đoạn <i>Hồ bình …. với bạn</i>
+HS 2: đoạn <i>Hồng ơi …. Bạn mới như mình</i>.
+HS 3: đoạn cịn lại.
-Cho 2 HS đọc toàn bài
-HS đọc phần chú giải SGK.
-GV đọc mẫu lần một: Nhẫn giọng ở những
từ ngữ: xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân,
vượt qua, ủng hộ…
c)Tìm hiểu bài:
-3 HS đọc, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc lại đề bài
-3 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp
dò bài lắng nghe.
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?(để chia buồn với Hồng)
+Bạn Hổng đã bị mất mát đau thương gì?(Ba
Hồng đã hy sinh sau trận lũ lụt vừa rồi.)
+Đoạn 1 cho biết đều gì?(cho biết nơi bạn
Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng)
-Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất
thơng cảm với bạn Hồng?(Nhưng chắc là Hồng
… dịng nước lũ; Mình tin rằng … nỗi đau này;
Bên cạnh Hồng … như mình)
-HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào
bị lũ lụt như thế nào?
+Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có
tác dụng gì?(nêu rõ địa điểm thời gian viết thư,
lời chào hỏi người nhận thư. Ghi lời chúc nhắc
nhủ, họ tên người viết thư)
+Nội dung bài thư thể hiện điều gì?( Tình
cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn
cùng bạn khi gặp đau thương, mất mát trong
cuộc soáng.
c)Đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bức thư.
-Yêu cầu HS theo dõi và tìm giọng đọc của
từng đoạn.
-Gọi HS đọc tồn bài
-GV đính bảng phụ những câu văn dài và
hướng dẫn HS cách đọc.
4.Củng cố
-Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người
như thế nào?
-Em đã làm gì để giúp đỡ những người
khơng gặp may, khó khăn?
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học. Xem bài học kế tiếp.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
-HS đọc đoạn một giọng trầm
buồn, cả lớp lắng nghe.
-HS tìm bạn đọc tốt nêu lên
-Đoạn 2: giọng buồn nhưng
thấp giọng
-Đoạn 3: giọng trầm buồn thể
hiện sự chia sẻ.
-HS đọc theo hướng dẫn của
GV.
Thứ , ngày tháng năm
Toán
<b>TRIỆU VAØ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) ( tiết 11 )</b>
I-MỤC TIÊU.
Giuùp HS:
-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Nội dung bài tập 1- VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể (hoặc viết
bảng trên).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu các lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp
triệu và các hàng trong mỗi lớp.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hướng dẫn HS đọc và viết số
-GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu
cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra
phần bảng của lớp : 342157413
-GV hướng dẫn thêm như:
Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến
lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói vừa gạch dưới các
lớp)
Các em đọc từ trái sáng phải. Tại mỗi lớp ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên
lớp đó.
-GV đọc chậm lại cho HS lắng nghe “ ba
trăm bốn mưới hai triệu, một trăm năm mưới
bảy nghìn, bốn trăm mười ba.”
-GV cho HS nêu lại cách đọc số : ta tách
thành từng lớp, tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số
có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
*Thực hành
-HS lần lượt nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-1 HS lên bảng viết, lớp thep dõi
-HS đọc số 342157413
-Cả lớp lắng nghe hướng dẫn
-Bài 1: GV cho HS viết số tương ứng vào vở,
và cho HS đọc, GV nêu nhận xét và sửa sai.
-Bài 2: Cho vài HS đọc số, GV nhận xét và
sửa sai
-Bài 3: GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng,
nhận xét sửa bài.
-Bài 4 : Cho HS tự xem bảng và trả lời các
câu hỏi trong SGK, GV nhận xét
4. Củng cố
-Cho HS đọc số nêu ở trên.
5.Dăn dị
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài : “LUYỆN TẬP”
-HS viết số rồi đọc
-HS đọc số, lớp nhận xét.
-HS viết số rồi đổi vở kiểm tra
chéo lẫn nhau.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc số
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Chính tả
(Tiết 3 )
I-MỤC TIEÂU
-Nghe viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu Nghe Câu Chuyện Của Bà.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt <i>tr/ch </i>hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới
lớp đọc.
-Nhaän xét HS viết bảng.
-Nhận xét chữ viết của HS qua bài chính tả lần
trước.
3.Dạy bài mới.
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
-Giờ chính tả hơm nay các em nghe, viết bài thơ
Cháu nghe câu chuyện của Bà và làm bài tập
chính tả phân biệt <i>tr/ch</i> hoặc dấu <i>hỏi</i>/dấu <i>ngã.</i>
b)Hướng dẫn viết chính tả.
*Tìm hiểu nội dung bài thơ.
<b>-GV đọc bài thơ.</b>
-Hỏi:
+Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ?
+Bài thơ nói lên điều gì ?
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
+Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức cả đường
về nhà mình.
<b>b) Hướng dẫn cách trình bày.</b>
<b>-Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục baùt.</b>
-1 HS đọc cho 2 HS viết.
-HS lên bảng.
-HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS
-HS trả lời, lớp nhận xét.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
<b>-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết</b>
chình tả và luyện viết.
<b>d) Viết chính tả.</b>
<b>e) Sốt lỗi và chấm bài.</b>
<b>Hướng dẫn làm bài tập chính tả.</b>
Bài 2: Hoạt động cả lớp.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Chốt lại lời giải đúng.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
4.Củng cố-dặn dò.
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở.
-Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật
bắt đầu bằng <i>tr/ch và </i>đồ dùng trong nhà có
giữa hai khổ thơ đề cách 1
dòng.
+PN: <i>mỏ, gặp, dẫn, lạc,về,</i>
<i>bỗng……</i>
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng. HS dưới
lớp làm bằng bút chì vào
giấy nháp.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài:
Lời giải: <i> </i>
<i>tre-chịu-trúc-cháy-tre-tre-chí-chiến-tre.</i>
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Khoa học
<b>Bài 5: VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>( tiết 5 )</b>
I-MỤC TIÊU
Sau bài học HS có thể:
-Nói lên vai trị của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
-Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khống và chất xơ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Hình trang, 14,15 SGK.
-Giấy khổ to hoặc bảng phụ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
Thứ
tự
Tên thức ăn chứa nhiều
chất đạm
Nguồn gớc thực vật Nguồn gớc động vật
1
2
3
III-HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV hỏi: cơ thể cần chất đạm để làm gì ?
-Nêu vai trị của chất bột đường đối với cơ thể
3.Dạy bài mới:
*Hoạt động 1:
-Tìm hiểu vai trị của chất đạm và chất béo.
*Mục tiêu:
-Nêu tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất
đạm.
-Nêu tên vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo.
*Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-HS nói với nhau tên thức ăn chứa chất đạm và
chất béo ở trong hình trang 12, 13 SGK và tìm
hiểu vài trò của chất đạm và chất béo ở mục
-H S trả lời, lớp nhận xét.
( Baïn cần biết ).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV u cầu HS trả lời câu hỏi.
+Nói tên thức ăn giàu chất đạm có trong thức ăn.
*Hoạt động 2: Xác định nguồn góc của thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo
-GV phát phiếu học tập (ở phần chuẩn bị) cho HS
làm việc theo nhóm, nhóm báo cáo, GV nhận
xét.
-GV kết luận: Các thức ăn chưa nhiều chất đạm
và chất béo đều có nguồn góc từ động vật và
thực vật.
-HS đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố – dặn dò
-Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ VAI TRỊ CỦA VI TA MIN,
CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ”
-Trả lời câu hỏi và nêu tên
thức ăn giàu chất đạm.
+Cả lơp lắng nghe.
-HS tập trung nhóm thảo luận,
báo cáo, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc ghi nhớ, lớp lắng
nghe
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Luyện từ và câu
( tiết 5 )
<b>I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>
-Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ
dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, cịn tiếng có thể có nghĩa
hoặc khơng có nghĩa.
-Phân biệt từ đơn và từ phức.
-Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra( Cuốn sổ tay TV3- Tập 2).
-Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/, lại/ có/ chí/ học hành/,
nhiều/ năm/ liền/, Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến.
-Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ.
-Từ điển (Nếu có) hoặc phơ to vài trang (đủ dùng theo nhóm ).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV hỏi: Tác dụng và cách dùng dấu hai
chấm?
-Nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
-Đưa ra từ: học, học hành, hợp tác xã.
-Hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của
b từ học, học hành, hợp tác xã.
-Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ
một tiếng (từ đơn) và từ gồm nhiều tiếng (từ
phức).
<b> Tìm hiểu ví duï</b>
Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp.
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có / chí/ học hành/
nhiều/ năm/ liền/ Hạnh/ là/ học/ sinh/ tiên tiến.
-Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch
chéo. Câu văn có bao nhiêu từ.
-1 HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Lớp theo dõi.
+Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn
trên ?
+Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng, và có
những từ gồm 2 tiếng.
Bài 1: Hoạt động nhóm.
-Gọi HS đọc u cầu.
-Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
-u cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng.Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-Chốt lại lời giải đúng.
*Từ đơn: nhờ, bạn, lại, có, chỉ, nhều, năm, liền,
Hanh, là.
*Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên
tiến.
Bài 2: Hoạt động cả lớp.
-Hỏi:
+Từ gồm có mấy tiếng ?
+Tiếng dùng để làm gì ?
+Từ gồm một tiếng hay nhiều tiếng .
+Tiếng dùng để cấu tạo nên từ một tiếng tạo
nên từ đơn, 2 tiếng trở lên tạo từ phức.
+Từ dùng để làm gì ?
+Từ dùng đẻ đặt câu.
+Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
+Từ đơn là từ gồm có một tiếng,từ phức là từ
gồm hai hay nhiều tiếng ?
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ
phức.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều
Luyện tập: Hoạt động nhóm 2.
*Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên baûng
+HS trả lời.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Nhận xét đị dùng học tập và
hồn thành phiếu.
-Dán phiếu, nhận xét, boå sung.
-HS trả lời.
-2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
-Lần lượt từng HS lên viết trên
bảng theo 2 nhóm.
Ví dụ:
Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi,
ngồi….
Từ phức: ăn uống, đấu tranh,
-1 HS đọc.
làm.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có ).
-Những từ nào là từ đơn ?
-Những từ nào là từ phức ?
(GV dùgn phấn màu vàng gạch chân dưới từ
đơn, phấn đỏ gạch chân dưới từ phức.)
*Bài 2: (cá nhân).
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dùng từ điền và giải thích : Từ
điển tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt
và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là
từ hợc từ phức.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV đi
hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Ví dụ:
Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết,
Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu
thương,ủng hộ, chia sẻ, …
-Nhận xét, tun dương những nhóm tích cực,
tìm được nhiều từ.
*Bài 3: (làm vào vở)
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS đặt câu.
-Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai).
4.Củng cơ-dặn dị:
-Hỏi:
+Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ .
+Thế nào là từ phức ? cho ví dụ.
5.Dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2,3 và chuẩn bị
bài sau.
-1 HS lên bảng.
Rất / công bằng/ rất / thơng
-Nhận xét.
-Từ đơn: rất, vừ, lại.
-Từ phức: công bằng, thông
minh, độ lượng, đa tình, đa
mang.
-1 HS đọc yêu cầu trọng tâm
SGK.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm.
1HS đọc từ.
1HS viết từ.
-HS trong nhóm tiếp nối nhau
tìm từ.
-1 HS đọc u cầu trong SGK.
-HS tiếp nối nói từ mình chọn
và đặt câu ( mỗi HS đặt 1 câu)
-HS trả lời, lớp nhận xét
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Tốn
<b>LUYỆN TẬP ( tiết 12 )</b>
I-MỤC TIÊU
Giúp HS :
-Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố kỹ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1,3 –VBT (nếu có thể).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS đọc các số sau: 320000; 32516000; 32516497
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*GV cho HS nêu lại các hàng các lớp từ nhỏ đến
lớn. Cho một số ví dụ về số có đến lớp triệu.
*Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết
vào ô trống. GV chữa bài lên bảng.
*Bài tập 2: GV viết các số lên bảng và cho HS
đọc các số, GV nhận xét sửa bài cho HS.
*Bài tập 3: Cho HS viết vào vở sau đó thống nhất
kết quả.
*Bài tập 4: GV hướng dẫn HS làm,
-GV viết số 571638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5
và nêu số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào? Giá trị là
bao nhiêu?
4.Cuûng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ LUYỆN TẬP”.
-HS đọc, lớp nhận xét.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS quan sát mẫu và làm bài,
nêu cụ thể cách viết số, lớp
nhận xét
-HS đọc các số, lớp nhận xét.
-HS làm vào vở, nêu kết quả.
-HS nêu kết quả, lớp nhận
xét.
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Kể chuyện
I-MỤC TIÊU
-HS kẻ lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã
đọc về lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa về
lịng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
-Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.
-Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa
kể.
-Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Dặn HS sưu tầm các chuyện nói về lịng nhân hậu.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện Nàng tiên ốc và
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn HS kể chuyện
-Cho 1 HS đọc đề bài và gạch dưới những từ quan
trọng trong đề bài
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK và
trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
-Cho cả lớp đọc thầm gợi ý 3. GV dán bảng tờ giấy
đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS:
+Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn
câu chuyện của mình.
+Kể chuyện phải có đầu có đi, có mở đầu diễn
biến, kết thúc.
b)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện
-HS kể, lơp nhận xét.
-HS đọc đề, lớp lắng nghe và
gạch dưới những từ: được
nghe, được đọc, lòng nhân
-HS trao đổi về ý nghĩa truyện
-HS đọc thầm gợi ý 3.
-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp, GV nhận xét và sửa lời
cho HS.
-Cho HS bình chọn những bạn kể tốt hay, biểu
dương trước lớp.
-GV nêu tiêu chí đánh giá câu chuyện:
+Nội dung câu chuyện có hay có mới khơng?
+Cách kể giọng điệu kể.
+Khả năng hiểu truyện của người kể.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Tập kể chuyện với người thân ở nhà.
-Xem trước chuyện kế tiếp.
-HS kể theo cặp và nêu ý
nghóa truyện.
-HS thi kể, lớp nhận xét
-HS bình chọn và khen bạn
-HS dựa vào tiêu chí trên để
nhận xét bạn
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Tập đọc
<b>NGƯỜI ĂN XIN ( tiết 6 )</b>
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương
ngữ.
-PN: giàn giụa, bẩn thỉu, rên rỉ, lẩy bẩy……
-Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đoc-hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: <i>lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại,</i>
<i>sưng húp, rên rỉ, lẩy bẩy, tài sản, khăn đặc………</i>
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng
cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh minh hoạ câu chuyện trang 31.SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS tiếp nối nhau đọc bài <i>Thư thăm bạn </i>và trả
lời câu hỏi
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong truyện:
đọc 2-3 lượt.
Đoạn 1: từ đầu đến xin cứu giúp.
Đoạn 2: Tiếp theo đến khơng có gì để cho ơng
cả.
+Đoạn 3 : Phần cịn lại.
-Trong lúc đọc GV giúp HS giải nghĩa các từ:
lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm
chằm (SGK)
-HS đọc, lớp lắng nghe và
nhận xét.
-HS đọc đề bài
-HS tiếp nối nhau đọc
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc nhẹ
nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật.
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
-HS đọc thành tiếng đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
<i>+Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế</i>
<i>nào?</i> (lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước
mắt, đôi mắt tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng
xấu xí, bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ
cầu xin.)
-HS đọc đoạn 2:
<i>+Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng</i>
<i>tỏ tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn xin như thế</i>
<i>nào?(</i> chứng tỏ cậu chân thành thương xót ơng,
tơn trọng ơng, muốn giúp đỡ ơng)
-Cho HS đọc đoạn 3 và trao đổi trả lời các câu
hỏi:
<i>+Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, nhưng ơng</i>
<i>lão lại nói “ như vậu là cháu đã cho ơng rồi”. Em</i>
<i>hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?</i> (ơng lão nhận
được tình thương, sự thơng cảm và tơn trọng của
cậu bé, qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua
lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt)
<i>+Sau câu nói của ơng lã, cậu bé cũng nhận</i>
<i>thấy được chút gì từ ơng. Theo em cậu bé đã nhận</i>
<i>gì từ ộng?</i> ( Nhận được từ ơng lịng biết ơn, sự
động cảm, ơng hiểu tấm lịng của cậu)
d)Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV
hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện giọng
đọc hợp với nội dung bài.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn văn sau:
“ Tơi chẳng biết làm cách nào ….. chút gì của
4. Củng cố – dặn dò
<i>-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì </i>
-HS đọc theo cặp.
1-2 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc và trả lời câu hỏi,
lớp nhận xét
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét.
-HS đọc đoạn 3 và trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét.
+ Trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
+ Trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
-3 tiếp nối nhau đọc, lớp lắng
nghe và nhận xét.
-HS luyện đọc đoạn văn.
-Nhaän xét tiết học.
-Xem trước bài “ MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC” xét.
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Tập làm văn
<b> ( tiết 5 )</b>
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để
khắc hoạ tính chất nhân vật và nói lên ý nghĩa của câu chuyện.
-Biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.
-Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
-Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp- lời dẫn gián tiếp+bút dạ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho một HS nhắc lại phần ghi nhớ của tiết tập
làm văn tiết trước.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Phần nhận xét
*Bài tập 1, 2:
-Cho một HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp đọc bài <i>người ăn xin </i>, nêu những câu
ghi lại ý nghĩ, lời nói của cậu bé và trả lời câu
hỏi sau:
+Lời nói ý nghĩ của cậu bé hói lên điều gì từ
cậu?
-GV phát phiếu cho HS làm vào phiếu. Cho HS
phát biểu ý kiến. GV nhận xét và nêu lời giải
đúng cho lớp.
*Bài tập 3:
-GV treo bảng phụ đã ghi lại 2 cách kể lại lời
nói, ý nghĩ của ơng lão bằng 2 loại phấn màu
-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi
và suy nghĩ.
+HS trả lời, lớp nhận xét
-Lớp làm vào phiếu.
khác nhau để HS dễ phân biệt
-Cho 2 HS đọc nội dung bài tập 2.
-Cho từng cặp đọc thầm lại các câu văn, trao
đổi và trả lời câu hỏi:
+<i>Lời nói ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách</i>
<i>kể đã cho có gì khác nhau?</i>(cách kể trực tiếp và
cách kể gián tiếp)
-Cho HS thảo luận, báo cáo kết quả, GV nêu
nhận xét:
+Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp ngun lơi văn
của ơng lão, do đó các từ xưng hơ là lời xưng hơ
của chính ơng lão.
+Cách 2: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông
lão. Người kể xưng tôi , gọi người xin ăn là ông
lão.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc u cầu của bài.
-HS trao đổi, và nêu kết quả, GV nhận xét:
+Lời dẫn gián tiếp: (cậu bé thứ nhất định nói
dối là bị chó sói đuổi.)
+Lời dẫn trực tiếp:
.Cịn tớ sẽ nói là đang đi gặp ơng ngoại.
.Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố
mẹ.
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Một HS giỏi làm bài mẫu với câu 1. GV nhận
xét .
*Bài tập 3:
-Cho một HS đọc đề bài. GV cho HS làm vào
vở, nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên
bảng.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc thuộc lịng ghi nhớ. Tìm một lời
dẫn trực tiếp và một lời dẫn gián tiếp.
-HS đọc, lớp theo dõi.
-Từng cặp đọc và trao đổi.
Nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lăng nghe.
-Lớp đọc ghi nhớ.
-HS đọc, lớp suy nghĩ.
-HS đọc lớp đọc thầm
-HS làm, lớp theo dõi và
nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm, và nêu kết
quả, lớp nhận xét.
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Tốn
<b>LUYỆN TẬP</b>
( tiết 13 )
I-MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
-Làm quen với các số đến lớp <i><b>tỉ.</b></i>
<b>-Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.</b>
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS đọc các số đến lớp triệu như: 7726300;
10900000 ….
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Luyện tập
*Bài tập 1: ( Giảm “ chữ số 5 “ )
-GV cho HS tự làm, sau đó GV chữa một số
phần.
*Bài tập 2:
-GV cho HS tự phân tích và viết số vào vở. Cho
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc số liệu và số dân của từng nước.
Sau đó trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét và
sửa bài cho lớp.
*Bài tập 4:
-u cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900
triệu: 100 triệu; 200 triệu …… 900 triệu.
+Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là số nào?
(1000 triệu)
+GV giải thích: 1000 triệu là 1 tỉ.
-HS đọc, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS thực hiện, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-HS thực hiện, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-HS thực hiện, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-HS đếm, lớp lắng nghe và
nhận xét.
+GV ghi bảng: 1 tỉ viết là1 000 000 000
-Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu
động? (nói 1000 triệu đồng)
-Cho HS tiến hành làm bài tập 4:
*Bài tập 5:
-Cho HS quan sát lược đồ nêu số dân của một
số tỉnh, thành phố.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ DÃY SỐ TỰ NHIÊN”
-HS nêu cách viết vào chỗ
chấm.
-HS nêu kết quả, lớp nhận
xét.
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
<b>Địa lý</b>
<b>DÃY HOÀNG LIÊN SƠN</b>
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh biết:
-Chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý
tự nhiên Việt Nam.
-Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hồng Liên Sơn (vị trí, địa
hình, khí hậu).
-Mô tả đỉnh núi Phăng-xi-păng.
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
-Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phăng-xi-păng
(nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất
Việt Nam.
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
-GV chỉ vị trí các dạy núi trên bản đồ và u
càu HS tìm vị trí của dãy núi đó ở hình 1 SGK.
+Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước
ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sơng Đơng và sơng Đà?
+Dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km?
+Đỉnh núi sườn và thung lũng như thế nào?
-GV nhận xét sửa bài cho lớp.
-HS đọc đề bài
-HS quan sát và tìm vị trí trên
bản đồ.
+HS kể, lớp nhận xét và bổ
sung.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+Cho biết độ cao của đỉnh núi Phan xi păng?
+Tại sao đỉnh núi này gọi là nóc nhà của Tổ
quốc?
+Quan sát hình 2 và mô tả đỉnh núi Phan xi
păng?
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV nhận
xét và sửa bài .
c)Khí hậu lạnh quanh năm
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và trả lời
câu hỏi:
+Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế
nào?
-GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời cho
HS.
-Cho HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và trả
lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
-GV kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong
cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí
tưởng của vùng núi phía bắc.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở
HOAØNG LIỆN SƠN”
-Tập trung nhóm thảo luận,
Đại diện báo cáo, lớp nhận
xét.
-Cả lớp theo dõi và sửa bài.
-Cả lớp đọc thầm.
+HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
-chỉ vị trí và trả lời các câu
hỏi, lớp nhận xét
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Luyện từ và câu
( tiết 6 )
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.
-Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.
-Hiểu được ý nghĩa của mộ số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1 và BT2, bút dạ.
-Bảng lớp viết sẵn câu thành ngữ bài 3.
-Từ điển Tiếng Việt (nếu có) hoặc pho to vài trang cho nhóm HS.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Khởi động</b>
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS trả lời câu hỏi:
+Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
Nêu ví dụ.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm bài,
sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận
xét và sửa bài lên bảng.
+Từ chứa tiếng hiền: hiền diêu, hiền đức, hiền
hậu, hiền lành, hiền thảo, hiền từ….
+Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt ác độc,
ác khẩu, tàn ác, ……
HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
-Đọc đề bài
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc u cầu đề bài.
-GV phát phiếu cho lớp làm bài, nhóm làm
xong dán kết quả lên bảng.
-GV chốt lại lời giải đúng, ,kết luận nhóm thắng
cuộc. Kết luận:
+Nhân hậu: nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung
hậu, nhân từ. Từ trái nghĩa: tàn ác, hung ác, độc
ác…
+Đoàn kết: cưu mang, che chở, đùm bọc…..Từ
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc u cầu đề bài.
-Cho từng cặp trao đổi, sau đó nêu kết quả, GV
nhận xét và sửa bài trên lớp.
+Câu a: Hiền như bụt( như đất)
+Câu b: Lành như đất (hoặc bụt)
+Câu c: Thương nhau như chị em gái.
*Bài tập 4:
-Cho HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành
ngữ, tục ngữ. GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà HTL các thành ngữ trên.
-HS đọc, cả lớp theo đõi
-Tập trung nhóm thảo luận,
đính kết quả lên bảng lớp.
-Cả lớp lắng nghe và sửa sai.
-Đọc đề bài.
-Từng cặp trao đổi nhau, nêu
kết quả, lớp nhận xét.
+Cả lớp lắng nghe và sửa bài.
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Tốn
I-MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
-Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Giới thiệu số tự nhiên và đãy số tự nhiên
-GV cho HS nêu vài số đã học như: 52, 635, 142…
GV ghi các số đó lên bảng.
Nêu: các số 52, 635, 142… là các số tự nhiên. Cho
HS nhắc lại.
-Cho HS viết lên bảng các số theo thứ tự từ bé đến
lớn như 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ……. 9, 100 …..
-Nêu tất cả các số trong dãy trên là dãy số tự nhiên.
-GV ghi bảng và cho HS nhận xét dãy số nào là dãy
số tự nhiên dãy nào không phải là dãy số tự nhiên:
+0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10…..( dãy số tự nhiên)
+1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,…. (không phải là dãy số tự
nhiên)
-GV vẽ tia số như SGK và cho HS quan sát và nhận
xét. GV nhận xét và kết luận: Đây là tia số, trên tia
số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm
của tia số, số 0 ứng với điểm góc của tia số, ta đã biểu
diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
c)Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
-Đọc đề bài
-Nêu ví dụ, lớp nhận xét.
-HS nhắc lại, lớp lắng nghe.
-HS nhắc lại
-HS nhận xét và nêu kết quả.
(như mục 2 SGK)
d)Thực hành
*Bài tập 1 và 2:
-Cho HS nêu miệng kết quả, GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. GV nhận
xét và sửa sai.
*Bài tập 4:
-Tiến hành như bài tập 3.
4.Củng cố – dặn dò
-Nêu các đặc điểm của các số tự nhiên.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ
THẬP PHÂN”
-HS nêu miệng, lớp nhận xét.
<b>Thứ , ngày tháng năm </b>
Khoa học
<b>VAI TRỊ CỦA VITAMIN</b>
<b>CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>( tiết 6 ) </b>
I-MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
-Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
-Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất
khống và chất xơ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang, 14, 15 SGK.
-Giấy khổ to, bút dạ.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu vai trị của chất của chất đạm và chất béo.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: trò chơi thi kể tên các thức ăn
chứa nhiều vi ta min, chất khống, chất xơ.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
giấy khổ to. GV hướng dẫn HS điền vào chỗ
chấm:
+Nguồn gốc động vật: ………,…….,……..,……….,……….,…..,
+Nguồn gốc thực vật: ………,……..,………,………..,………,……
+Chưa vi ta min: ………,……….,………….,…………..,………
+Chứa chất khoáng: ……….,………….,…………..,………
+Chưa chất xơ: ……….,………….,…………..,………
-Các nhóm trình bày, GV nhận xét,khen nhóm
thắng cuộc.
*Hoạt động 2: Thảo luận về vai trị của vi ta
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-Tập trung nhóm thảo luận,
sau đó đính kết quả lên bảng
min, chất khoáng, chất xơ và nước.
-Câu hỏi:
<i>+Kể tên một số vi ta min mà em biết. Nêu vai trò</i>
<i>của vi ta min đó.</i>
<i>+Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu vai</i>
<i>trị của một số chất khống đó.</i>
<i>+Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức</i>
<i>ăn chưa nhiều chất xơ?</i>
<i>+Hằng ngày cần ng bao nhiêu lít nước? Tại</i>
<i>sao cần ng đủ nước? </i>
-Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét và chơt
lại ý chính:
+Vi ta min là những chất không tham gia trực
tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp cho
cơ thể hoạt động. Nhưng chúng rất cần cho hoạt
động sống của con người. Nếu thiếu vi ta min con
người sẽ bị bệnh: khô mắt, quáng gà, cịi xương,
chảy máu chân răng…
+Một số chất khống như sắt can xi … tham gia
vào việc xây dựng cơ thể, chỉ cần một lượng nhỏ
để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các
hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng con
người sẽ bị bệnh: thiếu máu, cơ tim, gây lỗng
+Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rắt
cần thiết kể đảm bảo hoạt động bình thường của
bộ máy tiêu hố qua việc tạo thành phân, giúp cơ
thể thảy được các chất căn bã ra ngồi.
+Hằng ngày cần ng khoảng hai lít nước để
giúp cho việc thải các chất thừa ra ngoài.
4. Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?”
-HS tập trung nhóm để thảo
luận câu hỏi.
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp
nhận xét
+Cả lớp lăng nghe.
+Cả lớp lăng nghe.
+Cả lớp lăng nghe.
+Cả lớp lăng nghe.
-HS đọc ghi nhớ, lớp lắng
nghe
Thứ ngày tháng năm
Tiết 6 :Kỹ thuật
-HS biết cách khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thông thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẫu đường khâu ghép hai miếng vải bằng các mũi khâu thường có kích
thước đủ lớn để HS quan sát được (nên khâu trên vải hoa có mặt trái và mặt phải
phân biệt rõ) và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo quần, vỏ
gối….)
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20x30cm.
+Len (sợi), chỉ khâu.
+Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tieát 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
mẫu.
-GV giới thiệu mũi khâu ghép hai mép vải và cho
HS nhận xét
-GV giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu hai
mép vải, yêu cầu HS nêu ứng dụng.
*Hoạt động 2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-GV treo tranh quy trình và yêu cầu HS xem hình 1,
2, 3 kết hợp với quan sát tranh, sau đó gọi HS nêu
các bước khâu.
-Cho HS dựa vào hình 1 để nêu các bước vạch dấu
đường khâu. Cho 1 HS lên bảng thực hiện. GV nhận
xét.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3 để nêu cách khâu
lược, khâu ghép hai mép vải và trả lời các câu hỏi
SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa
hướng dẫn.
-GV nhận xét và chỉ ra những thao tác chưa đúng
và uốn nắn HS .
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-HS để dụng cụ lên bàn
-HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
-HS quan sát và nhận xét
-Cả lớp quan sát sản phẩm.
-HS quan sát và nêu các bước
khâu
-HS quan sát và nêu các bước
khâu, 1 HS thực hiện trước lớp.
-HS quan sát và trả lời các câu
hỏi.
-2 HS thực hiện, lớp theo dõi.
-Cả lớp theo dõi
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau thực hành. -Cả lớp lắng nghe.
<b>VIẾT THƯ </b>
<b> ( tiết 6 )</b>
I-MỤC TIÊU
-Biết được mục đích của việc viết thư.
-Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
-Biết viết những thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết
cấu, lơì lẽ chân thành, tình cảm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập.
-Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi+bút dạ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn ôn tập
*Bài tập 1:
-Cho 1 HS đọc u cầu đề bài, cho cả lớp đọc
+Câu a: đề thuộc loại văn kể chuyện
Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện
Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
+Câu b: Đề 2 là thuộc loại văn kể chuyện, khi
làm bài phải kể một câu chuyện có nhân vật, có
cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa …Nhân vật này là
tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết
tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
*Bài tập 2, 3:
-Cho HS đọc u cầu đề bài.
-Cho HS nêu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
-Cho các em viết nhanh dàn ý câu chuyện.
-Cho từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của bài tập 3.
-HS đọc đề bài
-HS đọc, lớp phát biểu ý kiến.
+Cả lớp lắng nghe.
+HS theo dõi, làm bài
-HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
-HS nêu câu chuyện mình chọn
-Trao đổi theo cặp.
-Cho đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp
-GV treo bảng phụ, viết sẵn bảng tóm tắt, cho
HS đọc.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức văn kể
chuyện để ghi nhớ.
-HS đọc, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
Lịch sử
<b>NƯỚC ÂU LẠC ( TIẾT 4 )</b>
<b>I-MỤC TIÊU</b>
Học xong bài này HS biết:
-Nước u Lạc là nước tiếp nối của nước Văn Lang.
-Thời gian tồn tại của nước u Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
-Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc.
-Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Aâu Lạc
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Lược đồ Bắc bộ và Trung bộ.
-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập của HS.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu các hoạt động sản xuất của thời Vua Hùng
Vương.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
-Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau:
Em hãy điền dấu x vào ô trống sau những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và
người Aâu Việt.
+Sống cùng trên một địa bàn.
+Đều biết ché tạo đồ đồng.
+Đều biết rền sắt.
+Đều trồng lúa và chăn ni.
+Tục lệ cónhiều điểm giống nhau.
-GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Lạc Việtvà người u Việt có nhiều điểm
tương đồng và hồ hợp với nhau.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Cho HS xác định trên lược đồ nơi đóng đơ của
nước Aâu Lạc.
-GV hoûi:
-HS trả lời.
-HS đọc đề bài.
-HS đọc SGK và làm bài tập.
+So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước
Văn Lang và nước Aâu Lạc
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành cổ Loa qua
sơ đồ.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-Yêu cầu HS đọc SGK . Sau đó, HS kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc.
-Nêu câu hỏi để HS thảo luận:
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị
thất bại?
+Vì sao năm 179 TCN nước Aâu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương bắc?
4.Củng cố
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
5.Dặn dị
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHƯƠNG BẮC”
+HS so sánh, nêu kết quả, lớp
nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc SGK, kể lại cuộc
kháng chiến đó.
-HS tập trung nhóm thảo luận,
đại diện nhóm nêu kết quả, lớp
nhận xét
-HS đọc, lớp theo dõi
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
<b>VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
( tiết 15 )
I-MỤC TIÊU
Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu viết ban đâu về:
-Đặc điểm của hệ thập phân.
-Sử dụng mười kí hiệu để viết số trong hệ thập phân.
-Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của số đó trong một số cụ thể.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu lại các dãy số tự nhiên và các đặc
điểm của các số tự nhiên.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập
phân.
-GV nêu câu hỏi để HS biết viết số tự nhiên.
-Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số.
Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở
hàng trên tiếp liền nó.
Ta có: 10 đơn vị = 1 chục
10 chuïc = 1 traêm
10 traêm = 1 nghìn
-Với mười chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 có thể viết
được mọi số tự nhiên.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vàovị ttrí của
nó trong một số cụ thể .
-GV nêu: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như
trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập
phân.
*Thực hành
-Bài tập 1:
+GV đọc số, cho HS đọc số rồi nêu số đó gồm
mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-HS trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét
Cả lớp lắng nghe và đọc lại
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
-Cả lớp lắng nghe và lặp lại
-HS lăng nghe
-Bài tập 2:
+GV cho HS làm bài mẫu rồi chữa bài.
-Bài tập 3:
+GV nêu sẵn bài tập trên bảng rồi cho HS nêu
giá trị của chữ số 5 trong từng số.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC
+HS làm bài rồi nêu kết quả,
lớp nhận xét.
+HS nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp lăng nghe.
<b> Kó thuật .</b>
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Rèn luyện tinh thần kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
II. Đồ dùng dạy học :
-Mảnh vải 20 x 30 cm .
- Len màu , kim khâu len , kéo , thước .
<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Ôån định :
2. Bài cũ :
+ Nhắc lại quy trình khâu thêu
a. Giới thiệu bài – Ghi tựa .
b. Thực hành :
- Cho 2 HS lên bảng thi thực hành thao tác vạch
đường dấu ; Cách cầm vải , cầm kim và khâu
theo đường vạch dấu
Nhận xét .
- Khi kết thúc đường khâu ta phải làm gì ?
- Gọi HS thực hiện nút chỉ cho cả lớp xem .
GV nhận xét và HD thêm .
- Thời gian 7 phút y/c HS vạch dấu và khâu .Nếu
còn thời gian khâu tiếp đường thứ hai .
c. Đánh giá kết quả học tập .
Y/c HS trưng bày sản phẩm .
+ GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm .
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài
của vải .
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau , không
bị dúm , thẳng .
+ Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS .
-Haùt vui .
- 2 HS lên thực hiện
các thao tác theo y/c .
- Lớp nhận xét .
- Phải nút ở mặt trái
đường khâu .
-1HS thực hiện trước
lớp theo y/c .
- Cả lớp thực hành
khâu trên vải .
- Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?
Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường
khâu ?
5. Dặn dò :