Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Nghiên cứu chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng trên địa bàn huyện phong điền, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐỖ TẤN SĨ

NGHIÊN CỨU CHUỔI GIÁ TRỊ SẢN XUẤT SẦU RIÊNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐỖ TẤN SĨ

NGHIÊN CỨU CHUỔI GIÁ TRỊ SẢN XUẤT SẦU RIÊNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 62 01 15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU HÀ

Đồng Nai, 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá
luận văn của Hội đồng khoa học.
Ngày 01 tháng 7 năm 2017
Tác giả
Đỗ Tấn Sĩ


ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy và Quý cô Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã
dành nhiều công sức và thời gian giảng dạy tôi trong suốt chƣơng trình tham gia
học cao học.
Đặc biệt, xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Thu Hà, ngƣời cơ
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các anh/chị tại Ủy ban nhân dân huyện
Phong Điền, thành phố Cần Thơ đã tạo tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian và

cơng tác để tơi hồn thành chƣơng trình cao học.
Xin cảm ơn lãnh đạo các cơ quan, ban ngành tại huyện Phong Điền đã hỗ trợ,
chia sẻ nhiều thơng tin q báu giúp tơi hồn thành luận văn này.
Ngày 01 tháng 7 năm 2017
Tác giả
Đỗ Tấn Sĩ


iii
MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU

Trang

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát. ............................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3

5. Bố cục của đề tài ..................................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp ............................................ 5
1.1.1. Chuỗi giá trị sản xuất ....................................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 5
1.1.1.2. Khung phân tích chuỗi giá trị của Porter (1985) ............................................ 7


iv
1.1.1.3. Cách tiếp cận về chuỗi giá trị của Kaplinsky và Morris (2001) .................... 8
1.1.1.4. Phân tích chuỗi giá trị ................................................................................... 9
1.1.2. Nội dung phân tích chuỗi giá trị ...................................................................... 10
1.1.2.1. Lý thuyết về chuỗi giá trị ............................................................................. 11
1.1.2.2. Lợi ích của việc phân tích chuỗi giá trị ........................................................ 12
1.1.2.3. Bản chất của việc phân tích chuỗi giá trị ..................................................... 14
1.1.2.4. Liên kết và hình thành chuỗi cung ứng đầu tƣ và kinh doanh ..................... 14
1.1.3. Nâng cao giá trị gia tăng của chuỗi sản xuất nông nghiệp .............................. 15
1.1.3.1. Giá trị gia tăng của chuỗi ............................................................................. 15
1.1.3.2. Chiến lƣợc nâng cấp chuỗi ........................................................................... 16
1.1.3.3. Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng trong chuỗi giá
trị……………………..16
1.1.3.4. Các chính sách hỗ trợ nâng cao............................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn về chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp ....................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp ........................ 22
1.2.1.1. Kinh nghiệm quốc tế .................................................................................... 22
1.2.1.2. Các chính sách của Nhà nƣớc về chuỗi giá trị nông nghiệp ........................ 24
1.2.1.3. Kinh nghiệm các địa phƣơng ở Việt Nam ................................................... 28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao GTGT cây ăn quả ..................................... 31
1.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 32

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ .......................... 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 37
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 37
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Phong Điền ........................................... 39
2.1.2.1. Dân số và lao động ....................................................................................... 39
2.1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 40


v
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 41
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu……………………………………………………...41
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................................... 42
2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 42
2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................. 42
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 43
2.2.3.1. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................ 43
2.2.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 43
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ................................................. 45
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng hoạt động sản xuất, mua bán và tiêu dùng của các tác nhân chính
trong chuỗi sầu riêng Phong Điền ............................................................................. 47
3.1.1. Tác nhân tham gia chuỗi và chức năng của các tác nhân ............................... 47
3.1.2. Hoạt động thị trƣờng của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị ........................ 48
3.1.2.1. Ngƣời cung cấp vật tƣ đầu vào .................................................................... 48
3.1.2.2. Ngƣời cung cấp cây giống ........................................................................... 49
3.1.2.3. Nông dân trồng sầu riêng ............................................................................. 50
3.1.2.4. Thƣơng lái .................................................................................................... 56
3.1.2.5. Chủ vựa trái cây/ngƣời bán sỉ ...................................................................... 58

3.1.2.6. Ngƣời bán lẻ ................................................................................................. 60
3.1.2.7. Các tác nhân hỗ trợ, thúc đẩy thị trƣờng ...................................................... 64
3.1.3. Kênh thị trƣờng tiêu thụ sầu riêng ................................................................. 64
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của các tác nhân trong chuỗi giá trị ........................... 67
3.1.4.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 67
3.1.4.2. Khó khăn ...................................................................................................... 70
3.2. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị sầu riêng ............................................................. 71
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả của chuỗi sản xuất sầu riêng ............................... 78
3.3.1. Quan điểm nâng cấp chuỗi và tầm nhìn chiến lƣợc ........................................ 78


vi
3.3.1.1. Quan điểm nâng cấp chuỗi ........................................................................... 78
3.3.1.2. Tầm nhìn chiến lƣợc .................................................................................... 78
3.3.2. Phân tích thị trƣờng của sản phẩm sầu riêng .................................................. 78
3.3.2.1. Cầu thị trƣờng .............................................................................................. 78
3.3.2.2. Cung thị trƣờng ............................................................................................ 79
3.3.3. Mục tiêu chiến lƣợc và mơ hình phân tích ...................................................... 80
3.3.3.1. Phân tích lợi thế cạnh tranh ngành hàng sầu riêng....................................... 81
3.3.3.2. Phân tích SWOT ngành hàng sầu riêng ....................................................... 83
3.3.4. Những chiến lƣợc nâng cấp cần đƣợc thực hiện ............................................. 85
3.3.4.1. Chiến lƣợc sản phẩm .................................................................................... 85
3.3.4.2. Chiến lƣợc phân phối ................................................................................... 86
3.3.4.3. Chiến lƣợc chiêu thị .................................................................................... 86
3.3.4.4. Các chiến lƣợc hỗ trợ, thúc đẩy ................................................................... 87
3.3.5. Giải pháp ......................................................................................................... 88
3.3.5.1. Quy hoạch phát triển ngành hàng sầu riêng ................................................. 88
3.3.5.2. Giải pháp về sán xuất ................................................................................... 89
3.3.5.3. Giải pháp công nghệ trồng trọt .................................................................... 90
3.3.5.4. Xúc tiến thƣơng mại ..................................................................................... 90

3.3.5.5. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm .................................................................... 90
3.3.5.6. Giải pháp về vốn .......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ................................................................................................................. 92
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 96
Phụ lục 1 .................................................................................................................... 99
Phụ lục 2 .................................................................................................................. 122


vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ chuỗi giá trị phổ biến trong nơng nghiệp ......................................... 7
Hình 3.1: Sơ đồ chuỗi giá trị sầu riêng, Phong Điền ............................................... 65
Hình 3.2: Mơ hình đề xuất chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sầu riêng .................. 80


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích đất huyện Phong Điền .............................................................. 38
Bảng 2.2: Số mẫu điều tra các nhân tố trong chuỗi giá trị sầu riêng………………43
Bảng 2.3: Mơ hình phân tích SWOT ........................................................................ 45
Bảng 3.1: Đặc điểm cơ bản của hộ trả lời phỏng vấn .............................................. 50
Bảng 3.2: Các hình thức tiếp nhận kỹ thuật của hộ trồng sầu riêng……………….53
Bảng 3.3: Đặc điểm của thƣơng lái mua bán sầu riêng ............................................ 56
Bảng 3.4: Hoạt động thu mua sầu riêng của thƣơng lái ........................................... 57
Bảng 3.5: Thông tin hoạt động mua bán của chủ vựa/ngƣời bán sỉ ......................... 59
Bảng 3.6: Thông tin hoạt động mua bán của ngƣời bán lẻ ...................................... 61
Bảng 3.7: Nguyên nhân dẫn đến hao hụt của ngƣời bán lẻ ...................................... 62

Bảng 3.8: Chất lƣợng sầu riêng theo yêu cầu của ngƣời tiêu dùng .......................... 63
Bảng 3.9: Lý do trồng sầu riêng của nông hộ .......................................................... 68
Bảng 3.10: GTGT, GTGT thuần của các tác nhân kênh 1 ....................................... 72
Bảng 3.11: GTGT, GTGT thuần của các tác nhân kênh 2 ....................................... 74
Bảng 3.12: GTGT, GTGT thuần của các tác nhân kênh 3 ....................................... 75
Bảng 3.13: GTGT, GTGT thuần của các tác nhân kênh 4 ....................................... 76
Bảng 3.14: Phân tích SWOT sản phẩm sầu riêng Phong Điền ................................ 83


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Huyện Phong Điền là vùng có tiềm năng lớn về đất đai, lao động và tài
nguyên thiên nhiên để phát triển ngành hàng trái cây tập trung, đa dạng, gắn
kết với phát triển du lịch sinh thái, có hiệu quả kinh tế cao. Hàng năm, sản
lƣợng trái cây của huyện đạt khoảng trên 33.744 tấn. Ở huyện Phong Điền,
nông nghiệp đƣợc xác định là ngành mũi nhọn trong chiến lƣợc phát triển nền
kinh tế của huyện. Trong những năm qua, ngành nơng nghiệp huyện đã đạt
đƣợc nhiểu thành tựu lớn, đóng góp một phần quan trọng vào sự tăng trƣởng
và phát triển kinh tế. Bên cạnh nhiều ngành hàng có giá trị sản xuất cao nhƣ:
Lúa gạo, cam, bƣởi, cá tra, … thì trồng sầu riêng là ngành sản xuất quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây cùng với ngành trồng
trọt thì ngành trồng sầu riêng đã không ngừng phát triển và đạt đƣợc những
kết quả quan trọng. Trong trồng trọt, trồng sầu riêng là ngành sản xuất truyền
thống lâu đời và chiếm vị trí thứ hai (sau lúa) trong ngành hàng ở huyện
Phong Điền.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, với xu hƣớng hội nhập, ngƣời sản xuất
không chỉ quân tâm đến thị trƣờng tiêu dùng trong nƣớc mà cịn hƣớng tới thị
trƣờng xuất khẩu. Từ đó hình thành nên các chuỗi ngành hàng. Riêng ngành

trồng sầu riêng, các chuỗi đã bắt đầu đƣợc hình thành nhƣng cịn đơn giản, ít
có tác nhân tham gia. Sự liên kết và trách nhiệm của các tác nhân trong kênh
tiêu thụ chƣa hình thành nên khái niệm về chuỗi hàng hóa dịch vụ cịn mang
tính lý thuyết. Vì vậy, việc phân phối lợi ích tài chính, quan hệ giữa các tác
nhân, vai trò và mức độ ảnh hƣởng của các tác nhân trong chuỗi giá trị sầu
riêng hiện nay vẫn là những câu hỏi chƣa có lời giải.
Thơng tin về ngành hàng sầu riêng đến với nơng dân cịn ít, sản xuất
nhỏ lẻ, giá thành sản phẩm chƣa cao, các hoạt động liên quan đến trồng sầu


2

riêng trong chuỗi giá trị hàng hóa cịn rời rạc. Bên cạnh đó, chƣa có một
nghiên cứu nào về chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng đƣợc thực hiện trên địa bàn
và việc liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi còn lỏng lẻo, các giao dịch chủ
yếu đƣợc thực hiện bằng miệng mà chƣa có một văn bản hợp đồng chính thức
nào. Sự phân bổ chi phí và giá trị gia tăng giữa các tác nhân đơi khi cịn bất
hợp lý. Do đó, việc nghiên cứu chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng có ý nghĩa rất
quan trọng. Nó giúp cho các nhà quản lý kinh tế, các nhà chỉ đạo sản xuất,
kinh doanh sầu riêng, những mối quan hệ, các tƣơng tác và sự phân phối lợi
ích của từng tác nhân trong chuỗi, từ đó đề xuất những giải pháp tác động hợp
lý nhằm hình thành, hồn thiện và phát triển chuỗi giá trị gàm góp phần tăng
hiệu quả kinh tế cho từng tác nhân trồng sầu riêng.
Để việc sản xuất sầu riêng của huyện phát triển vững chắc, việc nghiên
cứu chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng là hết sức cần thiết để giúp nông dân địa
phƣơng có đƣợc thêm thơng tin, góp phần nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất
cũng nhƣ giúp các nhà quản lý ở huyện Phong Điền có đƣợc những chiến
lƣợc hiệu quả nâng cao giá trị sản xuất sầu riêng.
Từ những lý do tôi quyết định chọn “Nghiên cứu chuỗi giá trị sản xuất
sầu riêng trên địa bàn huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ” làm đề tài

tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp của Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng để đề xuất những
giải pháp nhằm nâng hiệu quả của chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng trên địa bàn
huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài này nhằm giải quyết 3 mục tiêu cụ thể nhƣ sau:


3

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị sản xuất nơng
nghiệp;
- Phân tích chuỗi giá trị sản xuất sầu riêng trên địa bàn huyện Phong
Điền, thành phố Cần Thơ;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chuỗi sản xuất sầu
riêng trên địa bàn huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chuỗi giá trị sầu riêng trên địa bàn
huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thu thập số liệu thứ cấp: Từ năm 2014 đến năm 2016.
+ Thời gian thu thập số liệu sơ cấp: Năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị và phân tích chuỗi giá trí

sản xuất nông nghiệp;
- Thực trạng hoạt động của các tác nhân trong chuỗi sản xuất sầu riêng
trên địa bàn huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ từ sản xuất đến tiêu dùng.
- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuỗi sản xuất sầu riêng trên
địa bàn huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, luận văn gồm các chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi sản xuất nông nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp
1.1.1. Chuỗi giá trị sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chuỗi giá trị là một khái niệm từ quản trị kinh doanh, đầu tiên đã đƣợc
giới thiệu bởi Michael Porter (1985) [0] trong cuốn sách “Lợi thế Cạnh tranh:
Tạo và duy trì có hiệu suất”. Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động, theo đó
sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của các chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt
động sản phẩm thu đƣợc một số giá trị nào đó. Chuỗi các hoạt động cung cấp
cho các sản phẩm nhiều giá trị gia tăng (GTGT) hơn tổng GTGT của tất cả
các hoạt động cộng lại. Điều quan trọng là không để pha trộn các khái niệm
của chuỗi giá trị với các chi phí xảy ra trong suốt các hoạt động.
Theo Sổ tay thực hành phân tích chuỗi giá trị thì chuỗi giá trị đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “Ý tƣởng về chuỗi giá trị hồn tồn mang tính trực giác. Chuỗi

giá trị nói đến cả loạt những hoạt động cần thiết để biến 1 sản phẩm (hoặc 1
dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau,
đến khi phân phối đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi sử dụng.
Tiếp đó, mỗi chuỗi giá trị tồn tại khi tất cả những ngƣời tham gia trong chuỗi
hoạt động để tạo ra tối đa giá trị trong tồn chuỗi.”
Định nghĩa này có thể đƣợc giải thích theo cả nghĩa hẹp hoặc nghĩa rộng:
- Theo nghĩa hẹp, một chuỗi giá trị gồm một loạt các hoạt động thực hiện
trong một công ty để sản xuất ra một sản phẩm nhất định. Các hoạt động này
có thể gồm có: giai đoạn xây dựng khái niệm và thiết kế, quá trình mua vật tƣ
đầu vào, sản xuất, tiếp thị và phân phối, thực hiện các dịch vụ hậu mãi... Tất


5

cả các hoạt động này tạo thành một “chuỗi” kết nối ngƣời sản xuất với ngƣời
tiêu dùng. Mặt khác, mỗi hoạt động lại bổ sung giá trị cho thành phẩm cuối
cùng.
- Chuỗi giá trị theo nghĩa rộng là một phức hợp những hoạt động do
nhiều ngƣời tham gia khác nhau thực hiện (ngƣời sản xuất sơ cấp, ngƣời chế
biến, thƣơng nhân, ngƣời cung cấp dịch vụ …) để biến một nguyên liệu thô
thành thành phẩm đƣợc bán lẻ. Chuỗi giá trị rộng bắt đầu từ hệ thống sản xuất
nguyên liệu thô và chuyển dịch theo các mối liên kết với các doanh nghiệp
khác trong kinh doanh, lắp ráp, chế biến…
Cách tiếp cận theo nghĩa rộng không xem xét các hoạt động do một
doanh nghiệp duy nhất tiến hành, mà nó xem xét cả các mối liên kết ngƣợc và
xuôi cho đến khi nguyên liệu đƣợc sản xuất đƣợc kết nối với ngƣời tiêu dùng
cuối cùng.
Khái niệm chuỗi giá trị bao hàm cả các vấn đề về tổ chức và điều phối,
các chiến lƣợc và quan hệ quyền lực của những ngƣời tham gia khác nhau
trong chuỗi. Cần hiểu rằng, tiến hành phân tích chuỗi giá trị địi hỏi phải có

một phƣơng pháp tiếp cận thấu đáo về những gì đang diễn ra giữa những
ngƣời tham gia trong chuỗi, những gì họ liên kết với nhau, những thông tin
nào đƣợc chia sẻ, quan hệ giữa họ hình thành và phát triển nhƣ thế nào,…
Ngồi ra, chuỗi giá trị cịn gắn liền với khái niệm về quản trị vô cùng
quan trọng đối với những nhà nghiên cứu quan tâm đến các khía cạnh xã hội
và mơi trƣờng trong phân tích chuỗi giá trị. Việc thiết lập (hoặc hình thành)
các chuỗi giá trị có thể gây sức ép đến nguồn tài nguyên thiên nhiên (nhƣ tài
ngun nƣớc, đất đai,..) có thể làm thối hóa đất, mất đa dạng sinh học hoặc
gây ơ nhiễm. Thêm vào đó, sự phát triển của chuỗi giá trị có thể ảnh hƣởng
đến các mối ràng buộc xã hội và tiêu chuẩn truyền thống, ví dụ nhƣ do quan
hệ quyền lực giữa các hộ hoặc cộng đồng thay đổi, hoặc nhóm dân cƣ nghèo


6

nhất hoặc dễ bị tổn thƣơng chịu tác động tiêu cực từ hoạt động của những
ngƣời tham gia trong chuỗi giá trị.
Những quan ngại này cũng có liên quan đến các chuỗi giá trị nơng
nghiệp. Lý do là vì các chuỗi giá trị nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào việc
sử dụng các nguồn tài nguyên. Đồng thời, ngành nông nghiệp cịn có đặc thù
bởi sự phổ biến các tiêu chuẩn xã hội truyền thống. Cuối cùng là do tỷ lệ
ngƣời nghèo trong ngành nơng nghiệp cao, khung phân tích chuỗi giá trị có
thể áp dụng để rút ra kết luận về sự tham gia của ngƣời nghèo và các hoạt
động tiềm năng của sự phát triển chuỗi giá trị đến giảm nghèo.
Sơ đồ chuỗi giá trị thể hiện các hoạt động sản xuất/kinh doanh (khâu),
các tác nhân chính trong chuỗi và những mối liên kết của họ. Lập sơ đồ chuỗi
giá trị có nghĩa là vẽ một sơ đồ về hiện trạng của hệ thống chuỗi giá trị. Hình
1.1 thể hiện sơ đồ chuỗi phổ biến trong nơng nghiệp.

Cung

cấp
Đầu

Sản
xuất

Thu
gom


chế

Thƣơng
mại

Tiêu
dùng

Hình 1.1: Sơ đồ chuỗi giá trị phổ biến trong nông nghiệp

Có thể thấy rằng chuỗi giá trị là sự sắp xếp có tổ chức, kết nối và điều
vào
phối ngƣời sản xuất, nhà sản xuất, thƣơng gia và nhà phân phối liên quan đến
một sản phẩm cụ thể.
1.1.1.2. Khung phân tích chuỗi giá trị của Porter (1985)
Liên quan đến cơng trình của Porter (1985) về các lợi thế cạnh tranh [0],
Porter lập luận rằng các nguồn lợi thế cạnh tranh không thể tìm ra nếu nhìn
vào cơng ty nhƣ một tổng thể. Một công ty cần đƣợc phân tách thành một loạt
các hoạt động và có thể tìm thấy lợi thế cạnh tranh trong một (hoặc nhiều
hơn) những hoạt động đó. Porter phân biệt giữa các hoạt động sơ cấp, trực

tiếp góp phần tăng thêm giá trị cho sản xuất hàng hóa (hoặc dịch vụ) và các


7

hoạt động hỗ trợ có ảnh hƣởng gián tiếp đến giá trị cuối cùng của sản phẩm.
Tính cạnh tranh của doanh nghiệp có thể phân tích bằng cách xem xét chuỗi
giá trị bao gồm thiết kế sản phẩm, mua vật tƣ đầu vào, hậu cần, hậu cần bên
ngoài, tiếp thị, bán hàng, các dịch vụ hậu mãi và dịch vụ hỗ trợ nhƣ lập kế
hoạch chiến lƣợc, quản lý nguồn nhân lực, hoạt động nghiên cứu v.v.
Một cách khác để tìm ra lợi thế cạnh tranh là dựa vào khái niệm hệ thống
giá trị. Thay vì chỉ phân tích lợi thế cạnh tranh của một cơng ty duy nhất, có
thể xem các hoạt động của công ty nhƣ một phần của một chuỗi các hoạt động
rộng hơn mà theo Porter gọi là hệ thống giá trị. Một hệ thống giá trị bao gồm
các hoạt động do tất cả các công ty tham gia trong việc sản xuất một hàng hóa
hoặc dịch vụ thực hiện, bắt đầu từ nguyên liệu thô đến phân phối đến ngƣời
tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, khái niệm hệ thống giá trị rộng hơn so với khái
niệm chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần chỉ ra rằng trong khung
phân tích của Porter, khái niệm hệ thống giá trị chủ yếu là công cụ giúp quản
lý điều hành đƣa ra các quyết định có tính chất chiến lƣợc.
1.1.1.3. Cách tiếp cận về chuỗi giá trị của Kaplinsky và Morris (2001)
Theo Kaplinsky và Morris (2001) [4] thì bốn khía cạnh trong phân tích
chuỗi giá trị đƣợc áp dụng trong nông nghiệp đáng lƣu ý là:
Thứ nhất, ở mức độ cơ bản nhất, một phân tích chuỗi giá trị lập sơ đồ
một cách hệ thống các bên tham gia vào sản xuất, phân phối, tiếp thị và bán
một (hoặc nhiều) sản phẩm cụ thể. Việc lập sơ đồ này đánh giá các đặc điểm
của những ngƣời tham gia, cơ cấu lãi và chi phí, dịng hàng hố trong chuỗi,
đặc điểm việc làm và khối lƣợng và điểm đến của hàng hố đƣợc bán trong
nƣớc và nƣớc ngồi.
Thứ hai là phân tích chuỗi giá trị có vai trị trung tâm trong việc xác định

sự phân phối lợi ích của những ngƣời tham gia trong chuỗi. Có nghĩa là, phân
tích lợi nhuận và lợi nhuận biên trên một sản phẩm trong chuỗi để xác định ai


8

đƣợc hƣởng lợi nhờ tham gia chuỗi và những ngƣời tham gia nào có thể đƣợc
hƣởng lợi nhờ đƣợc tổ chức và hỗ trợ nhiều hơn. Điều này đặc biệt quan trọng
trong bối cảnh của các nƣớc đang phát triển (và đặc biệt là trong nông
nghiệp), với những lo ngại rằng ngƣời nghèo nói riêng dễ bị tổn thƣơng trƣớc
quá trình tồn cầu hố. Có thể bổ sung phân tích này bằng cách xác định bản
chất việc tham gia trong chuỗi để hiểu đƣợc các đặc điểm của những ngƣời
tham gia.
Thứ ba, phân tích chuỗi giá trị có thể dùng để xác định vai trò của việc
tăng thêm trong chuỗi giá trị. Tăng thêm gồm cải thiện chất lƣợng và thiết kế
sản phẩm giúp nhà sản xuất thu đƣợc giá trị cao hơn hoặc đa dạng hố dịng
sản phẩm. Phân tích q trình tăng thêm gồm đánh giá khả năng sinh lời của
các bên tham gia trong chuỗi cũng nhƣ thông tin về các cản trở đang tồn tại.
Các vấn đề quản trị có vai trị then chốt trong việc xác định những hoạt động
nâng cao đó diễn ra nhƣ thế nào. Ngoài ra cơ cấu của các quy định, rào cản
gia nhập, hạn chế thƣơng mại, và các tiêu chuẩn có thể tiếp tục tạo nên và ảnh
hƣởng đến môi trƣờng mà các hoạt động nâng cao diễn ra.
Cuối cùng, phân tích chuỗi giá trị có thể nhấn mạnh vai trò của quản trị
trong chuỗi giá trị. Quản trị trong chuỗi giá trị nói đến cơ cấu các mối quan hệ
và cơ chế điều phối tồn tại giữa các bên tham gia trong chuỗi giá trị. Quản trị
quan trọng từ góc độ chính sách thơng qua xác định các sắp xếp về thể chế có
thể cần nhắm tới để nâng cao năng lực trong chuỗi giá trị, điều chỉnh các sai
lệch về phân phối và tăng GTGT trong ngành.
1.1.1.4. Phân tích chuỗi giá trị


Để nhận biết về những gì đang diễn ra giữa những ngƣời tham gia trong
chuỗi, những gì liên kết họ với nhau, những thơng tin nào đƣợc chia sẻ, quan
hệ giữa họ hình thành và phát triển nhƣ thế nào, về quản trị, các khía cạnh xã
hội và mơi trƣờng v.v… trong phân tích chuỗi giá trị. Các công việc chủ yếu


9

trong phân tích chuỗi giá trị bao gồm lập bản đồ chuỗi giá trị và phân tích
kinh tế chuỗi giá trị.
* Lập bản đồ chuỗi giá trị
Biểu đồ chuỗi giá trị cơ bản thể hiện: Thứ tự các chức năng sản xuất và
tiếp thị đƣợc thực hiện; các nhà vận hành chuỗi giá trị tiến hành các chức
năng này (ở cấp vi mô); các liên kết kinh doanh theo chiều dọc giữa các nhà
vận hành; các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ của chuỗi (cấp trung).
* Phân tích kinh tế chuỗi giá trị
- Giá trị gia tăng (VA - Value Added): Là thƣớc đo về giá trị đƣợc tạo
ra trong nền kinh tế. Khái niệm này tƣơng đƣơng với tổng giá trị (doanh thu)
đƣợc tạo ra bởi những nhà vận hành chuỗi. Giá trị gia tăng (GTGT) là hiệu số
giữa giá mà mỗi tác nhân bán đƣợc trừ đi chi phí trung gian, đó là những chi
phí để mua nguyên vật liệu đầu vào của nhà sản xuất hay chi phí mua sản
phẩm đầu vào của các tác nhân theo sau trong chuỗi.
GTGT = (Số lƣợng x Giá bán) – Chi phí trung gian
- GTGT thuần hay lợi nhuận (NVA - Net Value Added) đƣợc xác định
nhƣ sau:
GTGT thuần = GTGT – Chi phí tăng thêm
- Chi phí tăng thêm là những chi phí phát sinh ngồi chi phí dùng để
mua những sản phẩm trung gian, chi phí tăng thêm có thể là chi phí th lao
động, chi phí vận chuyển, liên lạc, điện, nƣớc, chi phí bán hàng, v.v…
1.1.2. Nội dung phân tích chuỗi giá trị

Có nhiều cách thức để phân tích chuỗi giá trị. Nội dung phân tích chuỗi
giá trị dƣới đây đƣợc đề xuất trên cơ sở kết hợp từ nhiều cách tiếp cận khác
nhau nhƣ cách tiếp cận của Micheal Porter, Kaplinsky. Đê phân tích chuỗi giá
trị, ngƣời ta cần thực hiện những công việc sau:


10

1.1.2.1. Lý thuyết về chuỗi giá trị
Theo tài liệu nghiên cứu về chuỗi giá trị của Kaplinsky (2000) [3],
chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động cần thiết của một chu trình sản xuất sản
phẩm hoặc dịch vụ kể từ giai đoạn nghiên cứu sáng chế, qua các giai đoạn
khác nhau của quá trình sản xuất, phân phối đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng,
cũng nhƣ xử lý rác thải sau khi sử dụng.
Nhờ vậy có thể hiểu về chuỗi giá trị là tập hợp các giá trị đƣợc tạo ra từ
các giai đoạn của quá trình sản xuất một sản phẩm hay dịch vụ. Từ khâu
nghiên cứu phát triển, thiết kế, cung cấp đầu vào, sản xuất, marketing và phân
phối tới ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Nếu một chuỗi giá trị của một sản phẩm
hay dịch vụ diễn ra qua nhiều nƣớc trên phạm vi tồn cầu thì chuỗi giá trị đó
đƣợc gọi là chuỗi giá trị tồn cầu.
Từ lý thuyết về chuỗi giá trị, Gereffi (2001) đã xây dựng lý thuyết về
chuỗi cung ứng, ơng cho rằng có hai yếu tố liên quan đến việc tạo ra giá trị
hay quyết định dạng chuỗi cung ứng của một ngành. Thứ nhất là chuỗi cung
ứng do phía cung tạo ra. Đây là những chuỗi hàng hóa mà trong đó tác nhân
chính các nhà sản xuất lớn, thƣờng là những nhà sản xuất xuyên quốc gia hợp
nhất theo chiều dọc đóng vai trò trung tâm trong việc phối hợp các mạng lƣới
sản xuất quốc tế. Các ngành công nghiệp thâm dụng vốn và công nghệ nhƣ
sản xuất xe hơi, máy bay, điện tử là đặc trƣng của chuỗi cung ứng do phía
cung quyết định. Thứ hai là chuỗi cung ứng do phía cầu hay nguời mua quyết
định. Đây là đặc trƣng của những ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

thâm dụng lao động nhƣ ngành may mặc, giày dép, và các hàng thủ công
khác. Các nhà bán lẻ lớn, các nhà bn và các nhà sản xuất có thƣơng hiệu là
những tác nhân chính đóng vai trị cốt yếu trong việc hình thành các mạng
lƣới sản xuất đƣợc phân cấp tại nhiều quốc gia xuất khẩu. Đặc điểm chính của
chuỗi giá trị do ngƣời mua quyết định là sự hợp nhất theo mạng lƣới để thúc


11

đẩy sự phát triển của các khu chế xuất và thực hiện th gia cơng tồn cầu của
các nhà bán lẻ.
1.1.2.2. Lợi ích của việc phân tích chuỗi giá trị.
Việc phân tích chuỗi giá trị mang lại lợi ích to lớn cho các tác nhân và
các tổ chức trên phƣơng diện tìm kiếm cơ hội thâm nhập chuỗi giá trị hoặc cải
tiến chuỗi giá trị. Những lợi ích đó là:
* Nhận dạng lợi thế cạnh tranh
Phân tích chuỗi giá trị giúp các tác nhân xác định và hiểu chi tiết hơn
các công đoạn trong chuỗi giá trị của sản phẩm, từ đó có thể xác định đƣợc lợi
thế cạnh tranh đang nằm ở cơng đoạn nào để có chiến lƣợc đối với sự phát
triển sản phẩm dựa trên lợi thế cạnh tranh sẵn có. Có thể nói rằng, khi xu
hƣớng tồn cầu hóa ngày càng tăng lên mạnh mẽ, kéo theo là xu hƣớng
chun mơn hóa, việc phân tích chuỗi giá trị là một đòi hỏi tất yếu để các tổ
chức có thể xác định đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu của mình. Đặc biệt
trong bối cảnh hội nhập kinh tế, khi việc tận dụng các nguồn lực sẵn có là vấn
đề ƣu tiên, phân tích chuỗi giá trị thực sự là hữu ích đối với các tác nhân.
* Cải tiến hoạt động
Việc hiểu rõ chuỗi giá trị giúp các tác nhân hoàn thiện hay nâng cấp
chuỗi hoạt động. Trên cơ sở hiểu rõ những điểm mạnh, điểm yếu của các yếu
tố có liên quan đến chuỗi giá trị bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận, cơng
nghệ, kiến thức, lao động, ... cũng nhƣ hiểu rõ về hiệu quả của quá trình cung

cấp sản phẩm hay dịch vụ, tác nhân sẽ có những điều chỉnh đối với những yếu
tố này nhằm tạo ra hiệu quả hoạt động cao hơn.
* Tạo cơ hội đánh giá lại năng lực
Phân tích chuỗi giá trị là cơ hội đánh giá lại năng lực của các tác nhân.
Việc phân tích chuỗi giá trị là thực sự cần thiết bởi nó giúp các tác nhân nhận
rõ đặc điểm của từng công đoạn trong chuỗi giá trị cũng nhƣ hiệu quả hay giá


12

trị gia tăng đƣợc tạo ra trong cơng đoạn đó. Kết quả sẽ có những đánh giá cả
chủ quan và khách quan về hiệu quả của việc thực hiện công đoạn này, qua đó
tạo cơ sở cho việc xây dựng chiến lƣợc hoạt động cho các tác nhân.
Kaplinsky và Morri quan sát đƣợc rằng, trong q trình tồn cầu hóa,
khoảng cách thu nhập trong và giữa các nƣớc tăng lên. Các tác giả này lập
luận rằng phân tích chuỗi giá trị có thể giúp giải thích q trình này. Trong
khn khổ chuỗi giá trị, các mối quan hệ thƣơng mại đƣợc coi là một phần
của các mạng lƣới những nhà sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và bán lẻ, trong
đó, tri thức và quan hệ đƣợc phát triên để tiếp cận đƣợc các thị trƣờng và các
nhà cung cấp. Nhƣ vậy, việc phân tích chuỗi giá trị mở rộng sẽ giúp các tác
nhân đánh giá đƣợc năng lực của mình trong chuỗi giá trị này.
* Phân phối thu nhập hợp lý
Phân tích chuỗi giá trị giúp các tác nhân thực hiện việc phân phối thu
nhập hợp lý. Bằng cách lập sơ đồ những hoạt động trong chuỗi, một phân tích
chuỗi giá trị phân tích tong thu nhập của một chuỗi giá trị thành những khoản
mà các bên khác nhau trong chuỗi giá trị nhận đƣợc. Để có đƣợc những đánh
giá khách quan về sự đóng góp của các đối tƣợng tham gia vào chuỗi giá trị,
việc phân tích chuỗi giá trị là cách duy nhất để có đƣợc những thơng tin đó.
* Cân bằng quyền lực
Một phân tích chuỗi giá trị có thể làm sáng tỏ việc các chủ thể tham gia

vào các công đoạn của chuỗi, vùng và quốc gia đƣợc kết nối với nhau và kết
nối với nền kinh tế toàn cầu nhƣ thế nào. Việc xem xét các mối liến kết trong
chuỗi giá trị (xác định liên kết, nguyên nhân của liên kết và lợi ích của liên
kết) chính là cơ sở để các doanh nghiệp tăng cƣờng hay củng cố các môi liên
kết giữa những chủ thể tham gia chuỗi nhằm tạo ra hiệu quả hoạt động cao
hơn. Trong bối cảnh hiện nay, khi mức độ tham gia của các doanh nghiệp trên
các thị trƣờng thay đổi do thị trƣờng xáo trộn, thì việc xem xét những mối liên


13

kêt này thực sự cần thiết và là cơ sở để đƣa ra những quyết định chiến lƣợc về
việc thâm nhập, gìn giữ hay phát triển thị trƣờng.
1.1.2.3. Bản chất của việc phân tích chuỗi giá trị
Theo Micheal Porter, phân tích chuỗi giá trị là một phƣơng pháp có hệ
thống nhằm nghiên cứu sự phát triển của lợi thế cạnh tranh của một đối tƣợng
nào đó. Micheal Porter cho rằng, khi phân tích chuỗi giá trị cần chú ý đến hai
yếu tố cấu thành quan trọng là các hoạt động khác nhau và các mối liên kết
trong chuỗi giá trị.
Đối với các hoạt động khác nhau, ông đã chia ra thành hai loại là: Các
hoạt động chính (hậu cần bên trong, các hoạt động tác nghiệp, hậu cần bên
ngoài, marketing và bán hàng và dịch vụ) và các hoạt động hỗ trợ (quản lý
nguồn nhân lực, mua hàng, phát triển công nghệ, ...). Việc chia hệ thống
thành các hoạt động hay các chức năng nhƣ vậy đòi hỏi các hoạt động hay
chức năng này cần đƣợc xem xét trong mối quan hệ qua lại nội bộ tổ chức.
Porter đã mô tả rằng chuỗi giá trị là những hoạt động có liên kết nội bộ. Sau
này, nhiều tác giả vẫn cho rằng đây là một sự mô tả tƣơng đối rắc rối. Yếu tố
cấu thành thứ hai mà Porter đề xuất là khái niệm chuỗi giá trị đa liên kết và
gọi chuỗi giá trị đa liên kết này là hệ thống giá trị.
1.1.2.4. Liên kết và hình thành chuỗi cung ứng đầu tư và kinh doanh

Do nội lực còn yếu thể hiện ở những điểm yếu nhƣ thiếu các tác nhân
có trình độ cao, năng suất lao động thấp, tiềm lực vốn thấp, công nghệ lạc
hậu, công tác tổ chức sản xuất lạc hậu, thƣơng hiệu yếu, khả năng tiếp cận thị
trƣờng hạn chế... nên việc liên kết chuỗi cung ứng với các tổ chức trong
ngành theo chiều của chuỗi giá trị và liên kết giữa các tác nhân với nhau là rất
cần thiết và mang tính chiến lƣợc đối với sự phát triển.
Liên kết giữa các tác nhân và các tổ chức phân phối bao gồm nhà nhập
khẩu và nhà bán lẻ nhằm giúp các tác nhân tiếp cận gần hơn với khách hang.


14

Liên kết giữa các ngành hàng xuất khẩu với nhau nhằm chia sẻ đơn hàng hoặc
tăng khả năng cạnh tranh nhƣ làm tăng thƣơng hiệu, tăng năng lực sản xuất...
Tăng cƣờng nhận thức về sự cần thiết phải liên kết với các tác nhân
cùng ngành. Liên kết làm tăng sức mạnh của các tác nhân trong công cuộc
khai thác thị trƣờng. Chỉ khi nhận thức này đƣợc làm rõ thì các tác nhân mới
có thái độ hợp tác với các đối tác trong liên kết.
Định kỳ tổ chức các cuộc hội thảo hay tọa đàm về vấn đề chiến lƣơc
phát triển, chất lƣợng sản phẩm, hệ thống phân phối. Thảo luận với các tác
nhân cùng ngành về giải pháp công nghệ, phƣơng thức bố trí sản xuất, kinh
nghiệm quản lý, tâm lý khách hàng, trao đổi đơn hàng, chia sẻ đơn hàng, họp
tác để cùng tham gia các sự kiện nhƣ hội chợ triển lãm, hợp tác kinh doanh ở
nƣớc ngoài, phân phối hàng đến tay ngƣời bán lẻ. Tham gia xây dựng hệ
thống thơng tin chiến lƣợc tồn ngành để cung cấp kịp thời thông tin cho các
doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
1.1.3. Nâng cao giá trị gia tăng chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1. Giá trị gia tăng của chuỗi
Các nhà kinh tế học đã tính tốn GTGT là sự khác biệt giữa giá trị của
hàng hóa đƣợc bán và chi phí để mua tất cả các đầu vào đƣợc sử dụng trong

quá trình sản xuất. Đối với ngành nơng nghiệp, GTGT hình thành qua mỗi
công đoạn thay đổi trạng thái vật chất hoặc hình dạng của sản phẩm nơng
nghiệp hoặc thơng qua một phƣơng pháp sản xuất hoặc chế biến dẫn tới việc
tăng sản phẩm sản xuất dựa theo nhu cầu ngƣời tiêu dùng và gia tăng tỷ lệ chi
tiêu của ngƣời tiêu dùng vào sản phẩm tới ngƣời sản xuất (USDA, 2002). Căn
cứ theo quan điểm này, chúng ta có thể xác định về GTGT trong đó các chủ
thể của một chuỗi cung ứng nhận đƣợc phần giá trị do các hoạt động đã và
đang thực hiện. Quy mô của giá trị nhận đƣợc tỷ lệ với sự thỏa mãn của ngƣời
tiêu dùng do các hoạt động và nỗ lực của tổ chức thực hiện.


15

1.1.3.2. Chiến lược nâng cấp chuỗi
Thiết kế một chiến lƣợc nâng cấp chuỗi có hai khía cạnh:
- Thứ nhất nói về những việc mà các chủ thể cần làm để có năng lực
cạnh tranh cao hơn và tạo ra nhiều GTGT hơn. Chúng ta gọi là “chiến lƣợc
tăng thêm chuỗi giá trị”.
- Thứ hai nói về vai trị của các hỗ trợ viên, có nghĩa là các cơ quan
Chính phủ và tổ chức phát triển đang thực hiện những dự án phát triển chuỗi
và cung cấp hỗ trợ. Chúng ta gọi đây là hỗ trợ việc nâng cao chuỗi hay “thúc
đẩy chuỗi giá trị”.
Căn cứ tình hình thị trƣờng, lợi thế cạnh tranh của chuỗi để xác định
tầm nhìn: Xác định tầm nhìn tập trung vào các cơ hội; xác định tầm nhìn
đem lại định hƣớng chiến lƣợc; xác định tầm nhìn là cơ sở để thống nhất ý
kiến giữa các chủ thể.
Một tầm nhìn cơ bản để nâng cao tăng giá trị có thể tập trung vào giá,
vào số lƣợng, hoặc cả hai.
Các chiến lƣợc tăng thêm chuỗi giá trị: Chiến lƣợc đổi mới/chất lƣợng;
Chiến lƣợc cắt giảm chi phí; Chiến lƣợc đầu tƣ; Chiến lƣợc tái phân phối và

có thể kết hợp các chiến lƣợc với nhau.
1.1.3.3. Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị
* Phát triển thị trƣờng:
Trƣớc hết, cần thay đổi tƣ duy từ sản xuất theo khả năng (supplydriven) sang sản xuất theo nhu cầu thị trƣờng (demand-driven). Do vậy,
Chính phủ hỗ trợ xác định thị trƣờng chiến lƣợc cho cho từng ngành hàng và
ký các cam kết quốc gia để đảm bảo rủi ro thấp nhất. Hệ thống thông tin và
dự báo, phân tích thị trƣờng, tiêu chuẩn chất lƣợng cần đƣợc cập nhật, xây
dựng cơ sở dữ liệu cho từng chủng loại sản phẩm và từng thị trƣờng cụ thể.
Trƣớc hết cần phát triển các chuỗi giá trị dựa trên thị trƣờng trong nƣớc để


×