ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐINH QUANG DŨNG
ĐINH QUANG DŨNG
NÂNG CAO GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
NÂNG CAO GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy
THÁI NGUYÊN - 2015
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả.
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cƣơng luận và văn là trung thực
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác.
và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập, nghiên cứu chƣơng trình Cao học
chuyên ngành Quản lý kinh tế của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn
doanh Thái Nguyên đến nay, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy/Cô, gia đình, bè bạn và đồng nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến quý Thầy/Cô trong và
ngoài Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã cùng với
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu, phƣơng
Đinh Quang Dũng
pháp nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Đàm Thanh Thủy đã giành nhiều
thời gian, công sức để hƣớng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn
“Nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên”.
Tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình, bè bạn và đồng nghiệp luôn
tạo những điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu,
hoàn thành luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều
nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô, các nhà khoa học và
bạn bè, đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện và mang ý nghĩa thực tiễn hơn.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
iii
iv
Đinh Quang Dũng
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài tác động đến giá trị sản xuất công nghiệp .........14
1.2.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động đến GTSXCN ...............17
1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong tổng hợp GTSXCN .............................20
MỤC LỤC
1.3.1. Thuận lợi trong tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp .........................20
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
1.3.2. Khó khăn trong tính toán, tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp ........21
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii
1.4. Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất công nghiệp ...........................................22
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
1.4.1. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam ......................22
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vii
1.4.2. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của Thái Nguyên ................24
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ viii
1.4.3. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của huyện Phổ Yên,
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................ix
tỉnh Thái Nguyên..............................................................................................27
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1.4.4. Bài học kinh nghiệm về sự phát triển công nghiệp cho huyện
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
Đồng Hỷ .............................................................................................................28
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
TÓM TẮT CHƢƠNG 1..............................................................................................30
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
4. Những đóng góp mới của luận văn...................................................................... 3
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.......................................... 31
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 31
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................... 31
CÔNG NGHIỆP ........................................................................................ 5
2.2.2. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu .............................................. 33
1.1. Cơ sở lý luận về giá trị sản xuất công nghiệp .................................................. 5
2.2.3. Xử lý và tổng hợp thông tin .......................................................... 33
1.1.1. Giá cả trong tính toán giá trị sản xuất ....................................................... 5
2.2.4. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 33
1.1.2. Khái niệm giá trị sản xuất công nghiệp .................................................... 6
2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................. 35
1.1.3. Đặc điểm của giá trị sản xuất công nghiệp............................................... 7
2.3.1. Thống kê mô tả.............................................................................. 35
1.1.4. Nội dung và phƣơng pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp.................. 7
2.3.2. Thống kê so sánh........................................................................... 35
1.1.5. Vai trò của giá trị sản xuất công nghiệp .................................................. 11
2.3.3. Phân tích hồi quy và tƣơng quan .................................................. 35
1.1.6. Nội dung nghiên cứu về giá trị sản xuất công nghiệp ...........................12
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 39
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp ...............................12
2.4.1. Số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn ............................................. 39
1.2.1. Các yếu tố cấu thành giá trị sản xuất công nghiệp ................................12
2.4.2. Vốn đầu tƣ bình quân cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp....40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
v
vi
2.4.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế ............................... 41
3.4.2. Hạn chế của phát triển giá trị sản xuất công nghiệp và nguyên nhân..64
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 43
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..............................................................................................66
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ SẢN XUẤT
BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ............................................................. 44
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH
3.1. Khái quát về huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................ 44
THÁI NGUYÊN ...................................................................... 67
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 44
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu nâng cao giá trị sản xuất công
3.1.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng và khả năng khai thác các tiềm năng
nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................. 67
về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vào phát triển kinh tế - xã hội của
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 67
huyện đến năm 2020 ............................................................................... 46
4.1.2. Định hƣớng ................................................................................... 68
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 48
4.1.3. Mục tiêu phát triển công nghiệp đến năm 2020............................ 70
3.2. Thực trạng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ,
4.2. Đề xuất giải pháp thúc đẩy nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên
tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 52
địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 71
3.2.1. Thực trạng biến động giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn
4.2.1. Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp .......................................... 71
huyện Đồng Hỷ ....................................................................................... 52
4.2.2. Duy trì và nâng cao số lƣợng doanh nghiệp công nghiệp trên
3.2.2. Thực trạng biến động về số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản
địa bàn..................................................................................................... 71
xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ........................................ 53
4.2.3. Hỗ trợ, thu hút vốn đầu tƣ cho các doanh nghiệp ......................... 72
3.2.3. Thực trạng biến động giá trị vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh
4.2.4. Phát triển tập trung hình thành các cụm công nghiệp ................... 73
của cácc doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ......... 54
4.3. Một số kiến nghị................................................................................... 75
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp tại huyện Đồng
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 77
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 56
KẾT LUẬN .................................................................................................................78
3.3.1. Kết quả thu thập số liệu ......................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................81
3.3.2. Xác định mối tƣơng quan giữa các biến trong mô hình........................58
3.3.3. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình ...............................59
3.3.4. Phân tích kết quả mô hình tuyến tính .....................................................60
3.4. Những thành công và hạn chế của phát triển giá trị sản xuất công nghiệp tại
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên........................................................................64
3.4.1. Thành công của phát triển giá trị sản xuất công nghiệp........................64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
vii
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
BQ
: Bình quân
Bảng 1.1. Tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010-2014 của
CCN
: Cụm công nghiệp
GTSXCN
: Giá trị sản xuất công nghiệp
QĐ
: Quyết định
SLDN
: Số lƣợng doanh nghiệp
Bảng 3.2. Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ........................ 58
UBND
: Ủy ban nhân dân
Bảng 3.3. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình......................... 59
Thái Nguyên.................................................................................... 26
Bảng 3.1. Các yếu tố cơ bản tác động đến giá trị sản xuất công nghiệp huyện
Đồng Hỷ giai đoạn 1999 - 2013...................................................... 57
Bảng 3.4. Thông tin tổng quát về mô hình...................................................... 60
Bảng 3.5. Bảng phân tích phƣơng sai ............................................................. 60
Bảng 3.6. Các hệ số hồi quy............................................................................ 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
ix
1
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU
Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành GTSXCN ...................................................... 13
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hình 1.2: Tăng trƣởng IPI theo ngành giai đoạn 2011 - 2013 (%) ................. 22
Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn
Hình 1.3: Thay đổi chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng 2010 - 2014 (%) ......23
bộ giá trị của sản phẩm vật chất và dịch vụ công nghiệp sản xuất ra trong một
Hình 1.4: Các chỉ báo ngành chế biến chế tạo 2011 - 2014, phần trăm thay đổi ...24
thời kỳ nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ ............................................ 45
việc phát triển kinh tế mỗi địa phƣơng cũng nhƣ của đất nƣớc và là chỉ tiêu
Hình 3.2: Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Đồng Hỷ qua các năm ........... 53
quan trọng đánh giá quá trình công nghiệp hóa đất nƣớc. Theo nghĩa hẹp,
Hình 3.3: Số doanh nghiệp thực tế hoạt động trên địa bàn huyện Đồng Hỷ .. 54
công nghiệp hóa đƣợc hiểu là quá trình chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp
Hình 3.4: Biến động vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp .................................. 55
(hay tiền công nghiệp) sang nền kinh tế lấy công nghiệp làm chủ đạo, từ chỗ
Hình 3.5: Đồ thị mối quan hệ giữa GTSXCN, Số lƣợng DN và lƣợng Vốn đầu
tỷ trọng lao động nông nghiệp chiếm đa số giảm dần và nhƣờng chỗ cho lao
tƣ bình quân .................................................................................... 63
động công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn hơn. Theo nghĩa rộng, công nghiệp hóa
là quá trình chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp (hay tiền công nghiệp) sang
kinh tế công nghiệp, từ xã hội nông nghiệp sang xã hội công nghiệp, từ văn
minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. Theo Tổng Cục Thống Kê
công bố, cơ cấu GDP trong quy mô nền kinh tế cả năm 2013, khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 18,4%; khu vực công nghiệp và xây
dựng chiếm 38,3% và khu vực dịch vụ chiếm 43,3%. Trong 5 năm trở lại đây,
cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đã giảm xuống từ 20,41% năm
2008 còn 19,67% năm 2013; giá trị sản xuất công nghiệp lại tăng 37,08% lên
38,63% trong giá trị GDP. Giá trị sản xuất công nghiệp không chỉ quan trọng
đối với một quốc gia, một tỉnh mà cũng rất quan trọng đối với sự phát triển
của một huyện để nâng cao vị thế của mình.
Câu hỏi đặt ra là: Số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ
có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp hay không? Vốn đầu tƣ bình
quân của các doanh nghiệp công nghiệp có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất
công nghiệp hay không? Sự ảnh hƣởng hay tác động đó là cùng chiều hay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
2
3
ngƣợc chiều đến giá trị sản xuất công nghiệp? Để trả lời cấu hỏi trên, đề tài
nghiệp và tầm quan trọng của sản xuất công nghiệp đến sự phát triển kinh tế
“Nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
của huyện Đồng Hỷ. Đƣa ra giải pháp rút ra từ thực tiễn và nghiên cứu nhằm
Nguyên” sử dụng mô hình kinh tế lƣợng mô hình hóa tác động của các yếu tố
thúc đẩy sự phát triển kinh tế huyện Đồng Hỷ.
có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp, từ đó đƣa ra giải pháp nâng
cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ .
Về không gian: Đề tài nghiên cứu sự phát triển sản xuất công nghiệp
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về thời gian: Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn
2.1. Mục tiêu chung
chủ yếu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm 2013.
Nghiên cứu thực trạng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao giá trị sản
xuất công nghiệp đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giá trị sản xuất
4.1. Về lý luận
Đây là đề tài đâu tiên nghiên cứu và hệ thống hóa một cách khoa học về
công nghiệp;
- Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng và xác định các yếu tố tác
phƣơng pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp từ góc độ doanh nghiệp và sản
động đến giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
phẩm công nghiệp làm cơ sở đánh giá thực trạng sự phát triển của sản xuất
Thái Nguyên;
công nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên
địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng về quy mô và tầm quan trọng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
của sản xuất công nghiệp trong phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Đồng Hỷ,
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là chỉ tiêu giá trị sản xuất công
nghiệp tính theo giá thực tế (giá hiện hành).
bao gồm: Thực trạng quy mô giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm, mức
độ đóng góp vào giá trị sản xuất chung.
4.3. Về giải pháp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu phƣơng pháp tính giá trị
Thông qua đánh giá thực tiễn giá trị sản xuất công nghiệp và các yếu tố
sản xuất công nghiệp theo phƣơng pháp cũ - Áp dụng bảng giá cố định 1994
tác động cụ thể, đề tài đƣa ra đƣợc các giải pháp sát với thực tế, cụ thể và có
và phƣơng pháp mới - Gía so sánh 2010. Nghiên cứu lý luận về phƣơng pháp
thể ứng dụng trong thực tế nhằm đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và đẩy
tính giá trị sản xuất công nghiệp. Thực tiễn quy mô giá trị sản xuất công
mạnh sự phát triển kinh tế chung của một địa phƣơng cụ thể. Đây là những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
4
5
giải pháp rất thực tế và có thể áp dụng trong quản lý kinh tế, một phần trong
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế cho huyện Đồng Hỷ.
VỀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn đƣợc kết
1.1. Cơ sở lý luận về giá trị sản xuất công nghiệp
cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp.
1.1.1. Giá cả trong tính toán giá trị sản xuất
1.1.1.1. Giá cơ bản, giá sản xuất, giá sử dụng cuối cùng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng
a) Giá cơ bản
Giá cơ bản là số tiền ngƣời sản xuất nhận đƣợc do bán hàng hóa hay
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị sản xuất công
dịch vụ sản xuất ra, trừ đi thuế tính vào sản phẩm, cộng với trợ cấp sản phẩm.
Giá cơ bản không bao gồm phí vận tải và phí thƣơng nghiệp không do ngƣời
nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
sản xuất trả khi bán hàng.
b) Giá sản xuất
Là số tiền ngƣời sản xuất nhận đƣợc do bán hàng hóa hay dịch vụ sản
xuất ra trừ đi thuế VAT đƣợc khấu trừ hay thuế đƣợc khấu trừ tƣơng tự. Giá
sản xuất không bao gồm phí vận tải và phí thƣơng nghiệp không do ngƣời sản
xuất trả khi bán hàng.
c) Giá sử dụng cuối cùng
Giá sử dụng cuối cùng là số tiền ngƣời mua phải trả để nhận hàng hóa
và dịch vụ tại thời gian và địa điểm do ngƣời mua yêu cầu. Giá sử dụng cuối
cùng không bao gồm thuế VAT đƣợc khấu trừ hay thuế tƣơng tự. Giá sử dụng
cuối cùng bao gồm cả phí vận tải do ngƣời mua phải trả.
Mối liên hệ giữa ba loại giá đƣợc mô tả qua việc tính giá trị sản xuất
của một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, ở một tỉnh nhƣ sau:
+) Giá trị sản xuất (GO) theo giá cơ bản = Doanh thu tiêu thụ hàng hóa
hoặc dịch vụ - Phí vận tải và phí thƣơng nghiệp không do doanh nghiệp trả
khi bán + Trợ cấp sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
6
7
+) Giá trị sản xuất (GO) theo giá sản xuất = GO theo giá cơ bản + Thuế
(iv) Thuế sản xuất và giá trị thặng dƣ tạo ra trong cấu thành giá trị sản
doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế sản phẩm khác (Không
phẩm. Giá trị sản xuất công nghiệp đƣợc tính theo hai loại giá (giá thực tế và
bao gồm thuế VAT đƣợc khấu trừ hay thuế đƣợc khấu trừ tƣơng tự do ngƣời
giá so sánh).
mua phải trả) - Trợ cấp sản phẩm.
1.1.3. Đặc điểm của giá trị sản xuất công nghiệp
+) Giá trị sản xuất (GO) theo giá sử dụng cuối cùng = GO theo giá sản
- Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu chất lƣợng, phản ánh kết quả
xuất + Thuế VAT không đƣợc khấu trừ hay thuế tƣơng tự không đƣợc khấu
của hoạt động sản xuất công nghiệp của một doanh nghiệp, một địa phƣơng
trừ + Phí vận tải hay phí thƣơng nghiệp do doanh nghiệp khác cung cấp.
và của một quốc gia, một khu vực nhiều quốc gia, một châu lục.
- Giá trị sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất
1.1.1.2. Giá thực tế và giá so sánh
Giá thực tế phản ánh giá trị trên thị trƣờng hàng hóa và dịch vụ, tài sản
chu chuyển từ quá trình sản xuất, lƣu thông phân phối tới sử dụng cuối cùng
đồng thời với vận động của tiền tệ tài chính. Giá thực tế là giá dùng trong giao
dịch năm báo cáo.
kinh doanh của các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất công nghiệp trong
nền kinh tế, đó là khối lƣợng sản phẩm công nghiệp đƣợc sản xuất ra trong
một thời kỳ nhất định.
- Giá trị sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào số lƣợng doanh nghiệp có
hoạt động sản xuất công nghiệp, bất kể doanh nghiệp đó có ngành hoạt động
Giá so sánh là giá thực tế của năm đƣợc chọn làm gốc để nghiên cứu
chính là công nghiệp hay không.
thay đổi của yếu tố giá.
1.1.4. Nội dung và phương pháp tính giá trị sản xuất công nghiệp
1.1.2. Khái niệm giá trị sản xuất công nghiệp
1.1.4.1. Tính giá trị sản xuất công nghiệp theo loại hình sản xuất công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và sản
phẩm dịch vụ của các nhóm ngành công nghiệp (khai khoáng; chế biến; sản
xuất và phân phối điện, khí đốt, nƣớc nóng, hơi nƣớc và điều hoà không khí;
cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý nƣớc thải, rác thải) thực hiện trong một thời
kỳ nhất định. Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm:
a) Đối với các đơn vị công nghiệp chế biến, chế tạo
GO theo giá cơ bản = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ + Trợ cấp sản phẩm + Thu do bán sản phẩm phụ + Thu do thuê thiết bị
máy móc có ngƣời điều khiển và các tài sản khác (không kể đất) + Thu do bán
phế liệu thu hồi, sản phẩm tận thu đƣợc trong quá trình sản xuất + Giá trị các
mô hình, công cụ … là tài sản cố định tự trang bị cho đơn vị + Chênh lệch
(i) Giá trị nguyên vật liệu, năng lƣợng, phụ tùng thay thế;
cuối kỳ, đầu kỳ thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, sản phẩm dở dang và các
(ii) Chi phí dịch vụ sản xuất và khấu hao tài sản cố định;
chi phí dở dang còn lại khác.
(iii) Chi phí tiền lƣơng, tiền công cho lao động;
GO theo giá sản xuất = GO giá cơ bản + Thuế doanh thu, thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế sản phẩm khác (không bao gồm thuế VAT đƣợc khấu trừ
hay thuế đƣợc khấu trừ tƣơng tự do ngƣời mua phải trả) - Trợ cấp sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
8
9
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu thuần của
tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ do hooạt động sản xuất công nghiệp chế biến,
chế tạo tạo ra (kể cả tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu), bao gồm:
Yếu tố 1: Doanh thu thuần công nghiệp Là doanh thu tiêu thụ sản phẩm
và dịch vụ công nghiệp sau khi giảm trừ một số khoản nhƣ:
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá, giá trị hàng bán bị trả lại và thuế tiêu
- Doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm đƣợc sản xuất bằng nguyên vật
liệu của đơn vị.
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp công
nghiệp nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với doanh thu
- Doanh thu thuần thành phẩm do đơn vị đƣa nguyên liệu đi gia công ở
đơn vị khác.
đƣợc xác định trong kỳ (kể cả tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu) đƣợc sản xuất
tại doanh nghiệp và các loại doanh thu khác đƣợc quy định tính cho sản xuất
- Doanh thu thuần dịch vụ công nghiệp cho bên ngoài nhƣ: Doanh thu
công nghiệp.
gia công sản phẩm cho các đơn vị khác mà nguyên liệu do khách hàng mang
Yếu tố 2: Các khoản trợ cấp của Nhà nƣớc(nếu có) Khoản đƣợc Nhà
đến; doanh thu sửa chữa bảo dƣỡng thiết bị máy móc cho các đơn vị khác;
nƣớc trợ cấp từ ngân sách Nhà nƣớc cho doanh nghiệp với mục đích trợ giá
doanh thu từ các công việc có tính chất công nghiệp nhƣ sơnm mạ, đánh
do Nhà nƣớc quy định giá bán thấp (đối với hàng hoá, dịch vụ mang tính phục
bóng các sản phẩm và chi tiết sản phẩm.
vụ công ích ở trong nƣớc, hoặc bù lỗ cho các mặt hàng Nhà nƣớc khuyến
b) Đối với các dịch vụ công nghiệp: chỉ tính toán doanh thu thuần thực
khích sản xuất để xuất khẩu trƣớc khi gia nhập WTO). Thu về khoản này
tế thu đƣợc từ bản thân dịch vụ tiêu thụ, không tính giá trị nguyên vật liệu của
đƣợc tính bằng số thực tế phát sinh trong kỳ mà Nhà nƣớc phải trợ cấp cho
khách hàng đƣa đến gia công, phụ tùng của khách hàng đƣa đến thay thế và
doanh nghiệp dù số tiền đó doanh nghiệp đã nhận đủ hay chƣa. Yếu tố 3:
giá trị ban đầu của máy móc khách hàng đƣa đến sửa chữa.
Chênh lệch cuối kỳ và đầu kỳ hàng tồn kho Các yếu tố tham gia vào tính
1.1.4.2. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế
chênh lêch tồn kho ngành công nghiệp bao gồm: chi phí sản xuất kinh doanh
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế là toàn bộ giá trị sản phẩm
do hoạt động sản xuất công nghiệp tạo ra tính theo giá tại thời kỳ tính giá trị
sản xuất. Công thức tính:
dở dang, thành phẩm, hàng gửi bán của hoạt động công nghiệp, cụ thể:
+ Sản phẩm dở dang, bằng giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối
kỳ và đầu kỳ sản phẩm dở dang, gồm chênh lệch sản phẩm dở dang đang trên
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế = (Doanh thu thuần công
nghiệp (yếu tố 1))
dây chuyên sản xuất và bán thành phẩm của sản xuất công nghiệp. Không tính
chênh lệch sản phẩm dở dang của các hoạt động khác không phải là công
+ (Các khoản trợ cấp của Nhà nƣớc (nếu có) (yếu tố 2))
nghiệp (nhƣ xây dựng cơ bản dở dang).
+ (Chênh lệch cuối kỳ và đầu kỳ hàng tồn kho (yếu tố 3))
+ Thành phẩm, bằng giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối kỳ và
+ (Thuế tiêu thụ phát sinh nộp ngân sách Nhà nƣớc (yếu tố 4))
Trong đó:
đầu kỳ thành phẩm tồn kho. Chênh lệch thành phẩm tồn kho không bao gồm
tồn kho hàng hoá mua vào rồi bán ra không qua chế biến tại doanh nghiệp và
tồn kho nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, phụ tùng thay thế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
10
11
+ Hàng hoá gửi bán, bằng giá trị chênh lệch cộng (+) hoặc trừ (-) cuối
(ii) Để đơn giản khi tính toán, giá trị sản xuất theo giá thực tế của các
kỳ và đầu kỳ hàng gửi bán. Khoản này bao gồm giá trị những hàng hoá do
cơ sở sản xuất công nghiệp cá thể cũng không tính chênh lệch cuối kỳ và đầu
doanh nghiệp sản xuất ra bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp hoặc sản
kỳ hàng tồn kho (yếu tố 3).
phẩm mà doanh nghiệp gia công ở đơn vị khác, đã xuất kho thành phẩm
nhƣng đang trên đƣờng đi tiêu thụ, chƣa thu đƣợc tiền hoặc chƣa đƣợc chấp
nhận thanh toán, hoặc đang nằm tại kho đại lý tại thời điểm đầu và cuối kỳ.
Nó đƣợc tính theo giá bán chƣa có thuế tiêu thụ trong hoá đơn bán hàng.
Yếu tố 4: Thuế tiêu thụ phát sinh phải nộp ngân sách Nhà nƣớc Thuế
tiêu thụ phát sinh phải nộp gồm các khoản thuế đánh vào sản phẩm và dịch vụ
tiêu thụ, chỉ phát sinh khi có tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ công nghiệp; theo
(iii) Những ngành có chu kỳ sản xuất dài nhƣ đóng tàu, sản xuất toa xe
vẫn áp dụng công thức chung để tính giá trị sản xuất theo giá thực tế, nhƣng
trong trƣờng hợp trong kỳ báo cáo chƣa có sản phẩm tiêu thụ thì giá trị sản
xuất theo giá thực tế chỉ là chênh lệch sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
1.1.4.3. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh
Giá trị sản xuất theo giá so sánh có nội dung tƣơng tự nhƣ giá trị sản
xuất theo giá thực tế, nhƣng đƣợc tính trên cơ sở cố định giá của ngƣời sản
quy định hiện hành gồm:
Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa theo phƣơng pháp trực tiếp và
xuất để làm gốc so sánh. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh đƣợc
thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế tiêu thụ
tính từ giá trị sản xuất theo giá thực tế và chỉ số giá của ngƣời sản xuất với
đặc biệt và thuế xuất khẩu, cụ thể nhƣ sau:
công thức tính nhƣ sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp năm báo cáo
+ Đối với thuế giá trị gia tăng bán hàng nội địa theo phƣơng pháp trực
tiếp (không khấu trừ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu là số thuế thực tế
phát sinh phải nộp trong kỳ tƣơng ứng với doanh thu đƣợc tính trong yếu tố
năm báo cáo theo giá so sánh
“Doanh thu thuần công nghiệp”.
theo giá thực tế
Giá trị sản xuất công nghiệp
=
Chỉ số giá bán sản phẩm ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo bình quân năm
+ Đối với thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa tính theo phƣơng pháp
khấu trừ thì thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp là số thuế giá trị gia tăng
đầu ra trừ (-) thuế giá trị gia tăng đầu vào đã đƣợc khấu trừ trong kỳ.
Một số lƣu ý khi tính giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế:
(i) Ngành sản xuất và phân phối điện, nƣớc không có hàng tồn kho nên
giá trị sản xuất của ngành này chỉ có yếu tố 1, 2 và 4; không có yếu tố 3.
báo cáo so với năm gốc
Lƣu ý: Chỉ số giá bán sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo bình
quân do Vụ Thống kê Thƣơng mại và giá cả - Tổng Cục Thống Kê cung cấp.
1.1.5. Vai trò của giá trị sản xuất công nghiệp
- Là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng, phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
của ngành công nghiệp đƣợc sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định, là cơ sở
để đánh giá tình hình phát triển công nghiệp của cả nƣớc cũng nhƣ của từng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
12
13
vùng, miền, địa phƣơng; phục vụ việc đề ra các chiến lƣợc, quy hoạch, kế
bên ngoài (không tính nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp) + GT sản
hoạch phát triển công nghiệp cho từng thời kỳ. Đây cũng là căn cứ để tính chỉ
phẩm tận thu.
tiêu giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp theo giá thực tế và giá so sánh,
Các yếu tố cấu thành trực tiếp sẽ có tác động cùng chiều với giá trị sản
phục vụ tính cơ cấu ngành kinh tế (theo giá thực tế) và tốc độ tăng, giảm (theo
xuất công nghiệp. Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp là do khu vực doanh
giá so sánh).
nghiệp tạo ra, khu vực kinh tế cá thể là không đáng kể. Do đó, số lƣợng doanh
- Là căn cứ để giao kế hoạch cũng nhƣ đánh giá mức độ hoàn thành kế
nghiệp có hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung, số lƣợng doanh nghiệp
họach phát triển kinh tế của địa phƣơng. Giá trị sản xuất công nghiệp càng
có ngành công nghiệp là ngành chính nói riêng khi tăng lên hay giảm đi đều
cao, mức độ đóng góp cho nền kình tế càng cao, giá trị sản xuất công nghiệp
có tác động đến mức độ của giá trị sản xuất công nghiệp của một địa phƣơng,
chiếm phần lớn trong cơ cấu kinh tế là căn cứ để xác định xem địa phƣơng đó
trong một thời kỳ nhất định.
có phải là một địa phƣơng công nghiệp hay không, đồng thời là chỉ tiêu góp
Chênh lệch
thành phầm
TK
Doanh
thu
phần hoàn thành mục tiêu phấn đấu của địa phƣơng trở thành một địa phƣơng
công nghiệp trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế dài hạn.
1.1.6. Nội dung nghiên cứu về giá trị sản xuất công nghiệp
Chênh lệch
CPSXKD
dở dang
- Sự tăng lên về số lƣợng các doanh nghiệp công nghiệp.
Giá trị
hàng gửi
bán
- Sự tăng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
GTSXCN
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp.
- Phƣơng pháp tính GTSXCN theo phƣơng pháp cũ, áp dụng bảng giá
cố định 1994, phƣơng pháo giá so sánh năm gốc 2010.
1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp
GT sản
phẩm tận
thu
GT DV
công
nghiệp
GT gia
công thuê
ngoài
1.2.1. Các yếu tố cấu thành giá trị sản xuất công nghiệp
GT gia
công cho
bên ngoài
GTSXCN (theo giá cơ bản) = Doanh thu + (TPTKđk - TPTKck) +
(CPSXKDDDck - CPSXKDDDđk) + Giá trị hàng gửi bán + GT các hoạt
động, DV công nghiệp + GT sản xuất, gia công thuê ngoài + GT gia công cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành GTSXCN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
14
15
Nguồn: Mô tả của tác giả
Môi trƣờng kinh doanh là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất kinh
1.2.2. Các yếu tố bên ngoài tác động đến giá trị sản xuất công nghiệp
doanh của doanh nghiệp, bao hàm cả sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp là kết quả của quá trình sản xuất công
trong cùng lĩnh vực hoạt động, cả sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc bằng các
nghiệp của các doanh nghiệp nên chịu nhiều tác động của các yếu tố khác bên
chính sách, pháp luật … Một môi trƣờng kinh doanh tốt sẽ tạo điều kiện tốt
ngoài tác động đến doanh nghiệp nhƣ: Số lƣợng doanh nghiệp thực tế hoạt
cho các doanh nghiệp phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo niềm
động sản xuất kinh doanh tại cùng thời điểm; môi trƣờng kinh doanh; Chính
tiin cho doanh nghiệp mạnh dạn đầu tƣ thành lập các doanh nghiệp mới,
sách của Nhà nƣớc; nhu cầu thị trƣờng; lãi suất vay vốn ngân hàng; nguồn
mở rộng sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu khoa học để tạo ra các
nguyên vật liệu đầu vào … Sự tác động, ảnh hƣởng của các yếu tố này rất khó
sản phẩm mới với chất lƣợng cao, năng suất lao động đƣợc nâng cao, sản
để đo lƣờng mức độ tác động của chúng đến giá trị sản xuất công nghiệp.
lƣợng của doanh nghiệp tạo ra nhiều hơn … từ đó, giá trị sản xuất công
Thông thƣờng, các doanh nghiệp sẽ tự điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
nghiệp đƣợc tạo ra nhiều hơn. Khi chỉ có các doanh nghiệp trong nƣớc
doanh của mình cho phù hợp với quy luật thị trƣờng.
trong một môi trƣờng kinh doanh, sự cạnh tranh sẽ chƣa khốc liệt, chƣa tạo
1.2.2.1. Số lượng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại
ra sự bứt phá. Khi các chính sách khuyến khích và kêu gọi đầu tƣ nƣớc
cùng thời điểm
ngoài vào địa phƣơng, môi trƣờng kinh doanh sẽ thay đổi, chính sách của
Trong thực tế, số lƣợng doanh nghiệp thực tế đang hoạt động tại cùng
Nhà nƣớc cũng sẽ thay đổi … các doanh nghiệp trong nƣớc cũng sẽ bỡ
thời điểm có ảnh hƣởng rất lớn đến giá trị sản xuất công nghiệp tạo ra trên địa
ngỡ, không cạnh tranh đƣợc với doanh nghiệp nƣớc ngoài về công nghệ,
bàn. Các doanh nghiệp luôn luôn thay đổi ngành nghề kinh doanh, hoạt động
vốn đầu tƣ … do đó, trong cùng một ngành hoạt động sẽ có sự biến đổi về
sản xuất kinh doanh trong một năm hoạt động bởi vì trong một năm sẽ có
số lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên, nếu có
nhiều cơ hội kinh doanh đến với một doanh nghiệp. Giá trị sản xuất công
nhiều doanh nghiệp nƣớc ngoài hoạt động sản xuất công nghiệp thì giá trị
nghiệp trên địa bàn là tổng giá trị sản xuất công nghiệp do các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp cũng sẽ ƣƣợc tạo ra lớn hơn.
trên địa bàn tạo ra. Nhƣ vậy, số lƣợng doanh nghiệp sẽ tăng lên hay giảm đi
1.2.2.3. Chính sách của Nhà nước
tùy theo cơ hội kinh doanh đến với doanh nghiệp và tùy thuộc những yếu tố
Chính sách của Nhà nƣớc cũng là nhân tố tác động đến giá trị sản xuất
khác. Càng nhiều doanh nghiệp hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ càng tạo ra
công nghiệp một cách gián tiếp qua việc điều khiển hành vi của các doanh
giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn và càng nhiều doanh nghiệp hooạt động
nghiệp. Tùy từng thời kỳ nhất định, Nhà nƣớc sẽ có các chính sách thích hợp
đa ngành (vừa hoạt động thƣơng mại và hoạt động công nghiệp) sẽ càng làm
tác động đến khối doanh nghiệp. Hiện nay, Đồng Hỷ cũng nhƣ các huyện
tăng giá trị sản xuất công nghiệp tạo ra trên địa bàn.
khác trên toàn tỉnh đều trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Nhà nƣớc -
1.2.2.2. Môi trường kinh doanh
đại diện là chính quyền địa phƣơng, các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp hàng
năm đều có các hoạt động xúc tiến thƣơng mại để khuyến khích, kích cầu tiêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
16
17
dùng trong xã hội bằng các hội chợ thƣơng mại và kêu gọi doanh nghiệp tham
sản xuất kinh doanh. Lãi suất sẽ chỉ gọi là ƣu đãi khi nằm trong khả năng
gia để trƣng bày, giới thiệu sản phẩm, bán sản phẩm … đồng thời có các hoạt
thanh toán lãi suất của doanh nghiệp, chỉ khuyến khích sản xuất kinh doanh
động khuyến công để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất, chuyển giao
nếu doanh nghiệp vẫn có lãi sau khi đã trả hết lãi suất ngân hàng.
công nghệ, cung cấp kiên thức và máy móc, dây truyền sản xuất cho doanh
nghiệp. Nếu chính sách của Nhà nƣớc kịp thời đến với doanh nghiệp và đúng
đối tƣợng doanh nghiệp cần thì đây là đòn bẩy thực sự giúp doanh nghiệp
phát triển, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
1.2.2.6. Nguồn nguyên vật liệu đầu vào
Nguồn nguyên liệu đầu vào là yếu tố đầu tiên trong quy trình sản xuất
công nghiệp của một doanh nghiệp sản xuất. Nguyên liệu đầu vào cấu thành
nên sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra và ảnh hƣởng trực tiếp đến sản
1.2.2.4. Nhu cầu thị trường
Doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh phải dự báo đƣợc nhu cầu
thị trƣờng, sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng của ngƣời tiêu dùng, từ đó
chủ động xây dựng cầu tiêu dùng của sản phẩm mình sản xuất và dựa vào khả
năng sản xuất của doanh nghiệp để có kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể,
giảm thiểu rủi do cho doanh nghiệp. Trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, nhu cầu về
các sản phẩm phục vụ cho xây dựng, sản xuất xi măng, sản xuất sắt thép …
rất lớn bởi huyện Đồng Hỷ có nhiều tài nguyên tự nhiên là thuận lợi cho phát
triển kinh tế. Nhu cầu bên trong và ngoài địa bàn đều ảnh hƣởng lớn đến sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn. Phản ứng của doanh nghiệp
sẽ là mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu tăng và từ đó tăng giá trị sản xuất
công nghiệp và ngƣợc lại.
phẩm đó. Nguyên liệu chất lƣợng cao sẽ cho sản phẩm chất lƣợng cao và
ngƣợc lại. Tính sẵn có của nguyên liệu sẽ tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
trong việc nhập nguyên liệu đầu vào từ khâu tuyển chọn, vận chuyển và sơ
chế … Doanh nghiệp trên địa bàn sẽ tiến hành sản xuất kinh doanh dựa vào
nguồn nguyên liệu là thế mạnh của địa phƣơng hoặc địa phƣơng giáp danh có
sẵn nguyên liệu mà không tốn chi phí đầu vào.
1.2.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động đến GTSXCN
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động đến GTSXCN gồm: lƣợng
vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; tài sản cố định của doanh nghiệp;
quy mô lao động của các doanh nghiệp; lƣợng vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh
doanh; số lƣợng lao động nữ trong các doanh nghiệp; loại hình doanh nghiệp
… Tuy các yếu tố có ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp nhƣng
1.2.2.5. Lãi suất vay vốn ngân hàng
không phải với tất cả các yếu tố chúng ta đều có thể tìm ra quy luật của sự tác
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành từ nguồn
vốn vay là rất lớn. Hầu hết các doanh nghiệp đều phải vay ngân hàng hay các
động từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao GTSXCN.
1.2.3.1. Lượng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tổ chức tín dụng khác và chi phí cơ hội doanh nghiệp phải trả chính là lãi suất
Lƣợng vốn cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là yếu tố rất
vốn vay. Rõ ràng, nếu lãi suất ngân hàng càng thấp sẽ càng tạo điều kiện
quan trọng cho việc hình thành doanh nghiệp, quay vòng chu kỳ hooạt động
thuận lợi cho doanh nghiệp, giảm gánh nặng nợ cho doanh nghiệp yên tâm
sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất kinh doanh… Vốn của doanh nghiệp
hình thành từ rất nhiều nguồn khác nhau nhƣ: vốn tự có của chủ sở hữu - chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
18
19
doanh nghiệp; vốn góp của cổ đông; vốn đƣợc cho, biếu, tặng; lợi nhuận của
lao động phù hợp với từng vị trí công việc. Doanh nghiệp sản xuất càng lớn
doanh nghiệp chƣa phân phối; vốn đi vay và nguồn vốn huy động từ những
với số lƣợng sản phẩm càng lớn thì số lƣợng lao động càng lớn. Ví dụ điển
nguồn khác … Lƣợng vốn sản xuất kinh doanh có tác động, ảnh hƣởng đến
hình là: (Số liệu tháng 4/2015 của một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cũng tác động đến giá
Nguyên) Công ty may xuất khẩu Thái Nguyên - TNG: 9.008 lao động, sản
trị sản xuất công nghiệp do doanh nghiệp tạo ra. Tuy nhiên, doanh nghiệp có
lƣợng đạt 1.209.140 bộ quần áo; Công ty may xuất khẩu Shinwon Ebenzer: có
lƣợng vốn lớn không đồng nghĩa với việc giá trị sản xuất công nghiệp đƣợc
3.602 lao động, sản lƣợng đạt 2.121.285 bộ quần áo.
tạo ra càng nhiều bở năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dù có
1.2.3.4. Lượng vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh
quy mô lớn đến mấy cũng có giới hạn của sản xuất kinh doanh với khối lƣợng
và giá trị sản xuất công nghiệp nhất định và thay đổi theo thời gian.
1.2.3.2. Tài sản cố định của doanh nghiệp
Tài sản cố định của doanh nghiệp là cơ sở vật chất cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhƣ: máy móc thiết bị, dây truyền
sản xuất, phƣơng tiện vận tải, nhà xƣởng, bằng sáng chế, phát minh … Tổng
tài sản và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp luôn cân bằng, do đó, qua giá trị
tài sản cố định của doanh nghiệp sẽ cho ta hình dung sơ lƣợc về mức độ đầu
tƣ của doanh nghiệp cho sản xuất kinh doanh và vị trí của doanh nghiệp theo
quy mô vốn sản xuất kinh doanh hay giá trị tài sản cố định. Giá trị tài sản xố
định càng lớn, mức độ trang bị máy móc thiết bị, khoa học kỹ thuật cho một
lao động của doanh nghiệp càng cao, mức độ chuyên môn hóa càng cao, năng
suất lao động, sản lƣợng sản xuất sẽ cao hơn các doanh nghiệp khác trong
Hàng năm, sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có
thể đầu tƣ thêm mở rộng sản xuất kinh doanh hay đầu tƣ nâng cấp, sửa
chữa lớn trong doanh nghiệp hay đầu tƣ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học
cho đội ngũ nhân viên doanh nghiệp. Căn cứ vào lƣợng vốn đầu tƣ của
các doanh nghiệp có thể hình dung xu hƣớng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong tƣơng lai. Đối với các doanh nghiệp công nghiệp,
lƣợng vốn cho sản xuất kinh doanh sẽ giúp ta hình dung và dự báo mức
sản lƣợng sản xuất của thời kỳ tiếp theo của doanh nghiệp qua mở rộng
hay thu hẹp sản xuất kinh doanh.
1.2.3.5. Số lượng lao động nữ trong các doanh nghiệp
Lao động trong các doanh nghiệp bao gồm lao động nam và lao động
nữ. Cơ cấu số lƣợng lao động nam và nữ sẽ giúp hình dung mức độ chuyên
nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có
cùng ngành sản xuất kinh doanh, giá trị sản xuất công nghiệp tạo ra cũng sẽ
số lƣợng lao động nữ lớn thƣờng là các doanh nghiệp có nhiều công đọn sản
cao hơn.
xuất mang tính chất thủ công, không yêu cầu cao về sức khỏe và mức độ khó
1.2.3.3. Quy mô lao động của các doanh nghiệp
của việc sử dụng dây truyền sản xuất nhƣ: các công ty may, công ty chế biến
Lao động trong các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất công nghiệp
thực phẩm, doanh nghiệp lắp ráp điện tử… Ngƣợc lại các doanh nghiệp công
thƣờng cao hơn các doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác. Do hoạt động
nghiệp gắn với công nghiệp nặng và sử dụng nhiều máy móc thiết bị sẽ có số
chuyên môn hóa trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên sẽ có
lao động nam nhiều hơn nhƣ: sản xuất phụ tùng xe máy, ô tô, sản xuất thép,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
20
21
sản xuất tấm lợp, khai thác đá xây dựng… Sản phẩm do doanh nghiệp có số
Số liệu thống kê từ các doanh nghiệp đƣợc bảo mật theo đúng quy định
lƣợng lao động nữ ít sẽ có giá trị và chất lƣợng cao hơn trên mỗi sản phẩm.
của luật Thống kê và việc truyền dữ liệu qua mạng internet cũng đƣợc mã hóa
1.2.3.6. Loại hình doanh nghiệp
do đó đã tạo sự tin tƣởng của các doanh nghiệp đối với ngành Thống kê.
Loại hình doanh nghiệp cho ta hình dung sơ lƣợc về doanh nghiệp từ
cái tên gọi đến bản chất của doanh nghiệp. các doanh nghiệp nhỏ, quy mô vốn
đầu tƣ nhỏ, số lƣợng lao động ít… thƣờng tồn tại dƣới hình thức doanh
nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã. Các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn thƣờng tồn
tại dƣới loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Mức độ
chuyên môn hóa trong công ty cổ phần 100% thƣờng cao hơn các loại hình
khác, quy mô lớn hơn, mức độ đào thải lớn hơn, sản lƣợng sản xuất cao hơn
và tập trung vào các ngành sản xuất quan trọng, giá trị sản xuất công nghiệp
tạo ra ở loại hình doanh nghiệp này cũng cao hơn và tập trung chủ yếu ở loại
1.3.2. Khó khăn trong tính toán, tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp
Việc tính toán giá trị sản xuất công nghiệp có yêu cầu rất ngặt nghèo và
đòi hỏi chính xác cao theo đúng phƣơng pháo thống kê. Có rất nhiều yếu tố
ảnh hƣởng đến độ chính xác của giá trị sản xuất công nghiệp, cụ thể là:
Kiến thức về “quy trình sản xuất công nghiệp và quy cách, phẩm cấp
của các loại sản phẩm công nghiệp” rất rộng và đòi hỏi ngƣời tính toán phải là
ngƣời am hiểu, nắm chắc những kiến thức này.
Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp công nghiệp nói
hình này.
riêng đều có đặc điểm chung là phần lớn đều là các doanh nghiệp có quy mô
1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong tổng hợp GTSXCN
vừa và nhỏ, hoạt động đa ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thậm chí
1.3.1. Thuận lợi trong tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp
là doanh nghiệp “ma”. Do đó, để phân ngành kinh tế theo đúng quy định của
Nguồn số liệu thu thập để tính toán giá trị sản xuất công nghiệp chủ yếu
là từ các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh chính là ngành công
phân ngành kinh tế quốc dân là rất khó. Ngành kinh tế của một doanh nghiệp
có thể bị thay đổi theo từng năm.
nghiệp - doanh nghiệp công nghiệp. Nhận thức của các doanh nghiệp về tầm
Sản phẩm công nghiệp sản xuất ra của các doanh nghiệp thƣờng xuyên
quan trọng của số liệu mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngành thống kê đã
thay đổi quy cách, phẩm cấp dẫn theo việc thay đổi giá bán sản phẩm do đó
đƣợc nâng cao rất nhiều và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu
trực tiếp làm thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp đã
thƣờng xuyên hàng tháng, hàng quý, hàng năm và các số liệu theo thời điểm.
đƣợc chọn vào mẫu nghiên cứu và suy rộng cũng nhƣ điều tra toàn bộ; đồng
Các văn bản quy định rõ quyền lơị, chức năng, nhiệm vụ của các doanh
nghiệp trong việc cung cấp thông tin cho ngành thống kê đã sát với thực tế,
tạo điều kiện tốt nhất cho việc thực hiện quy định, chế độ báo cáo đối với Nhà
nƣớc nhanh nhất, chính xác nhất và dễ dàng nhất.
thời cũng gây nhầm lẫn trong việc tính toán giá trị sản xuất công nghiệp khi
tên sản phẩm đƣợc giữ nguyên.
Tiếp cận và thu thập số liệu thƣờng xuyên theo đúng quy định của Nhà
nƣớc vẫn gặp phải khó khăn khi một số doanh nghiệp không hợp tác, lẩn
tránh hoặc gây khó khăn cho công tác điều tra. Đối với các doanh nghiệp
nƣớc ngoài hoặc các doanh nghiệp có quy mô lớn cũng có những quy định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
22
23
ngặt nghèo và chặt chẽ riêng nên mất nhiều thời gian triển khai điều tra cũng
trƣớc (trung bình giai đoạn 2000-2005 là 15%, 2006-2010 là 12,5%) một phần
nhƣ thu thập thông tin.
có nguyên nhân từ sự thoái trào của các ngành công nghiệp dùng nhiều năng
1.4. Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất công nghiệp
lƣợng nhƣ thép và xi măng, trong khi các nhà máy chế biến, lắp ráp tiêu thụ điện
1.4.1. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam
ít hơn đang nở rộ; bên cạnh đó là tốc độ đô thị hoá đang chậm lại.
Sản xuất công nghiệp năm 2013 tăng khá nhờ sức bật của ngành chế
Về tổng thể, các doanh nghiệp công nghiệp đang gia tăng sử dụng lao
biến chế tạo trong nửa cuối năm. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI) toàn
động, mà phần lớn trong số này thuộc về các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
ngành tăng 5,9% theo năm, trong đó, ngành chế biến chế tạo tăng 7,4%, đóng
nƣớc ngoài. Chỉ số sử dụng lao động tại thời điểm 01/12/2013 tăng 4,3% so
góp 90% mức tăng IPI toàn ngành. Dù mức tăng IPI năm 2013 cao hơn năm
với cùng kỳ năm trƣớc, trong đó mức tăng cao nhất tại các doanh nghiệp có
2012 (4,8%), ngành công nghiệp vẫn chƣa bứt phá nhiều khi so sánh với 2010
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài với 6,8%, tiếp theo là doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc
(16,3%) và 2011 (6,8%).
với 3,6%. Chỉ số sử dụng lao động tại các doanh nghiệp Nhà nƣớc giảm 1%
trong năm 2013, hàm ý các doanh nghiệp Nhà nƣớc đang thu hẹp quy mô do
tình hình kinh doanh khó khăn.
Hình 1.2: Tăng trưởng IPI theo ngành giai đoạn 2011 - 2013 (%)
Hình 1.3: Thay đổi chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng
Nguồn: Tổng Cục Thống Kê năm 2014
2010 - 2014 (%)
Hai chỉ báo tiêu thụ điện và chỉ số sử dụng lao động cũng gợi ý sản xuất
Nguồn: Tổng Cục Thống kê năm 2014
công nghiệp không cải thiện nhiều so với 2012. Lƣợng điện thƣơng phẩm của
Số liệu IPI đƣợc điều chỉnh mùa vụ cũng cho thấy sản xuất công nghiệp
ngành công nghiệp và xây dựng năm 2013 tăng 9,35% so với 2012 và chiếm
tiếp tục mở rộng, dù với tốc độ thấp hơn 2 năm liền trƣớc. Trong nửa cuối
52,8% lƣợng điện tiêu thụ của nền kinh tế (tiêu thụ điện của cả nền kinh tế tăng
2013, sản xuất công nghiệp đã lấy thêm gia tốc. Đây là một tín hiệu tốt khi sự
9,09%). Tốc độ tăng tiêu thụ điện của nền kinh tế giảm dần so với giai đoạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
24
25
phục hồi mạnh mẽ hơn của ngành sản xuất sẽ gia cố triển vọng phục hồi kinh
Công nghiệp khu vực trung ƣơng quản lí chiếm tỷ trọng cao trong
tế; tuy nhiên, cần lƣu ý rằng các chỉ báo xuất nhập khẩu và sử dụng lao động
giá trị sản xuất công nghiệp, tuy nhiên do tiến trình cổ phần hoá doanh
cho thấy doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đang góp phần lớn vào sự
nghiệp Nhà nƣớc nên đã giảm dần qua các năm: năm 2010 là 61,7% giảm
cải thiện này và nền tảng của sự hồi phục là chƣa chắc chắn.
xuống 59,51% năm 2014. Tốc độ tăng trƣởng bình quân giai đoạn 2010-
Ngành chế biến chế tạo tăng trƣởng khá trong năm 2013 nhờ áp lực
2014 đạt 14,1%.
giảm bớt từ hàng tồn kho và tốc độ tiêu thụ cải thiện. Chỉ số tiêu thụ sản phẩm
Công nghiệp khu vực địa phƣơng quản lí, do môi trƣờng đầu tƣ ngày
năm 2013 tăng 10,1% so với 2012, có thể là nhờ đơn hàng xuất khẩu nhiều
càng đƣợc cải thiện, đã có những bƣớc phát triển mạnh và tăng dần tỷ trọng
hơn từ nƣớc ngoài. Chỉ số tồn kho theo đó giảm nhanh từ 21,5% (so cùng kỳ
trong cơ cấu GTSXCN: từ 32,17% năm 2010 tăng lên 34,75% năm 2014, tốc
năm trƣớc) tại thời điểm 01/01/2013 xuống 8,8% vào thời điểm 01/7/2013
độ tăng trƣởng 31,4%.
trƣớc khi nhích lên 10,2% vào 01/12/2013.
Khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài tuy đã phục hồi và có sự phát triển so với
giai đoạn trƣớc song vẫn còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ, dao động trong khoảng 5
- 6%; tốc độ tăng trƣởng bình quân 15%.
Hình 1.4: Các chỉ báo ngành chế biến chế tạo 2011 - 2014,
phần trăm thay đổi
Nguồn: Tổng Cục Thống Kê năm 2014
1.4.2. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
tnu.edu.vn/
-
27
Hầu hết các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của tỉnh trong giai đoạn vừa
qua đều khá và tƣơng đối ổn định. Sản lƣợng sản xuất một số sản phẩm
truyền thống nhƣ khai thác than sạch, sản xuất xi măng, thép cán, vật liệu nổ
công nghiệp...đều có sự gia tăng, trong đó điển hình là sản phẩm may 50,7%,
xi măng 38,4%...
1.4.3. Thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp của huyện Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên
26
Huyện Phổ Yên là một trong những địa phƣơng đi đầu trong việc phát
Bảng 1.1. Tổng hợp giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010-2014 của Thái Nguyên
ĐVT: tỷ đồng
Năm
Tăng
Năm 2010
Chỉ tiêu
GTSXCN
Giá trị
Cơ cấu
(%)
Năm 2011
Giá trị
Cơ cấu
(%)
Năm 2012
Giá trị
Cơ cấu
(%)
Năm 2013
Giá trị
Cơ cấu
(%)
Năm 2014
Giá trị
triển kinh tế xã hội với quy hoạch tổng thể với tầm nhìn xa gắn liền với phát
triển tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh. Quan điểm phát triển của Phổ Yên rất rõ
trƣởng
ràng: Quy hoạch phát triển kinh tế huyện theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện
2006-
đại hoá và sản xuất hàng hoá. Gắn các chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế với các chỉ
Cơ cấu
2010
(%)
(%)
tiêu tiến bộ và công bằng xã hội trong xây dựng và thực hiện quy hoạch. Thu
hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực bên ngoài, phát huy tối đa nguồn
5.850
100
7.339
100
8.749
100
10.055
100
12.200
100
18,7
3.609
61,7
4.135
56,34
4.995
57,54
5.687
56,56
7.260
59,51
14,1
- CN ĐP
1.882
32,17
2.734
37,25
3.357
38,14
3.755
37,34
4.240
34,75
31,4
tỉnh Thái Nguyên. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo phát triển
- CN FDI
359
6,13
470
6,41
397
4,32
614
6,1
700
5,74
15
kinh tế xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo tồn và tái tạo cảnh quan, môi trƣờng
Trong đó:
- CN TW
lực nội sinh cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Quy hoạch bảo
(gồm CNQP)
Nguồn: Cục Thống Kê tỉnh Thái Nguyên năm 2014
đảm phù hợp và nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
sinh thái, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện.
Trong giai đoạn 2010 - 2014, tốc độ phát triển kinh tế theo GDP tăng
bình quân hàng năm giai đoa ̣n trên địa bàn đạt
20,2%. (Cơ cấu GDP các
ngành Công nghiệp , tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
- Dịch vụ - Nông
nghiệp trên địa bàn năm 2010 là 56,7% -24,6% - 18,7%; đến năm 2014 là
63,5% - 25,0% - 11,5% và mục tiêu đến năm 2020 là 64,6% - 29,0% - 6,4%).
Phấn đấu cơ cấu giá trị sản xuất các ngành Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và xây dựng - Dịch vụ - Nông nghiệp trên địa bàn năm 2010 tƣơng ứng là
68,7% -16,5% - 14,8%; đến năm 2015 là 74,2% - 18,0% - 7,8% và năm 2020
28
là 74,0% - 21,5% - 4,5%. GDP bình quân đầu ngƣời theo giá hiện hành đạt
66,9 triệu đồng năm 2015 và 218,7 triệu đồng năm 2020.
29
Một là, cần hình thành khu công nghiệp: Sự phát triển của các khu công
nghiệp đóng góp đáng kể vào sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu
Định hƣớng phát triển cụ thể cho công nghiệp : Tăng trƣởng giá trị sản
kinh tế; tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động; tạo môi trƣờng cho
xuất công nghiệp - xây dựng tính trên địa bàn dƣ̣ kiế n giai đoạn 2010 - 2014
chuyển giao công nghệ một cách nhanh chóng; sản xuất nhiều hàng hoá tiêu
là 21,3% và giai đoạn 2015-2020 là 17,5%/năm. Tăng trƣởng GDP trong giai
dùng nội địa và sản phẩm xuất khẩu có tính cạnh tranh cao; việc hình thành và
đoạn 2010-2014 và 2015-2020 tƣơng ứng tăng 23,5%/năm và 18,8%/năm.
phát triển các khu công nghiệp đã tạo điều kiện để thu hút một khối lƣợng lớn
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Sản xuất gạch ceramic ở khu
vốn đầu tƣ- cho phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nói
công nghiệp Nam Phổ Yên; khai thác, chế biến đá, cát, sỏi, sản xuất gạch đất
chung; Xử lý chất thải, bảo vệ môi trƣờng. Chủ trƣơng phát triển các khu
nung theo công nghệ mới... ở các khu vực, các xã có nguồn nguyên liệu.
công nghiệp một cách có trọng tâm phù hợp tình hình và điều kiện thực tiễn
Trong thời kỳ quy hoạch ngành công nghiệp này đạt mức tăng trƣởng 25-
trên các vùng lãnh thổ.
30%/năm.
Hai là, thu hút các doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: Nhìn
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản: Công nghiệp chế biến thực
chung, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tạo nhiều việc làm cho lao động trực tiếp
phẩm (gạo, ngô xay xát, bánh kẹo); chế biến đồ uống (chè, nƣớc uống) và và
và một số lƣợng lớn lao động gián tiếp do tác động lan tỏa của các dự án đầu
chế biến lâm sản (các cây dƣợc liệu, trồng nấm, chế biến gỗ, giấy,...). Tiếp tục
tƣ nƣớc ngoài. Thông qua các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và
tăng trƣởng ổn định do nguồn nguyên liệu đầu vào cũng nhƣ nhu cầu tiêu
tăng thu nhập trực tiếp và gián tiếp cho ngƣời lao động, khu vực ĐTNN góp
dùng của ngƣời dân địa phƣơng tăng lên.
phần xóa đói giảm nghèo và nâng cao mức sống của ngƣời dân, góp phần
- Công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô - thiết bị ô tô: Giai đoạn 2010-2014
ngành công nghiệp này sẽ cung cấp sản phẩm ra thị trƣờng, với mức tăng
trong 5 năm đầu từ 25-30%/năm.
- Các ngành nghề TTCN: Tập trung đầu tƣ phát triển làng nghề mây tre
đan ở xã Tiên Phong theo hƣớng nâng cao tỷ trọng hàng xuất khẩu, từng bƣớc
mở rộng sang các xã lân cận và các xã vùng III của huyện có nhiều tiềm năng
về lao động và đất cho trồng cây nguyên liệu.
1.4.4. Bài học kinh nghiệm về sự phát triển công nghiệp cho huyện Đồng Hỷ
Qua kết quả phát triển sản xuất công nghiệp của huyện Phổ Yên và của
cả tỉnh Thái Nguyên, có nhiều kinh nghiệm về cách nghĩ và cách làm để rút ra
bài học kinh nghiệm cho việc hoạch định phát triển sản xuất công nghiệp trên
địa bàn Đồng Hỷ, cụ thể là:
giảm tỷ lệ hộ nghèo.
Ba là, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh
về: lãi suất, tiền thuê mặt bằng, áp dụng các khoản thu đƣợc miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp, bám sát vào các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo chủ
trƣơng của Nhà nƣớc.
30
31
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 2.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung chính trình bày trong chƣơng 1 là cơ sở lý luận về giá trị sản
xuất công nghiệp, phƣơng pháp tính, đặc điểm của giá trị sản xuất công
nghiệp, các nhân tố cấu thành, các nhân tố tác động bên trong và bên ngoài
giá trị sản xuất công nghiệp. Cơ sở lý thuyết về giá trị sản xuất công nghiệp
cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đã đƣợc trình bày khá chi tiết và đầy đủ, là
cơ sở cho nghiên cứu các chƣơng tiếp theo.
Chƣơng 1 cũng khái quát đƣợc thực tiễn về giá trị sản xuất công nghiệp
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ cũng nhƣ của địa phƣơng khác, từ đó, rút ra
đƣợc bài học kinh nghiệm cho việc phát triển sản xuất công nghiệp trên địa
bàn huyện.
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết
Để giải quyết đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung trả lời đƣợc
một số các câu hỏi chính sau:
- Cơ sở lý luận về giá trị sản xuất công nghiệp và thực tiễn về sản xuất
công nghiệp nhƣ thế nào?
- Thực trạng của sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai
đoạn 2001-2013 ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hƣởng chủ yếu đến giá trị sản xuất công nghiệp
của huyện Đồng Hỷ?
- Để nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp của huyện Đồng Hỷ cần
thực hiện những giải pháp nào?
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
2.2.1.1. Số liệu mới cần thu thập
Số liệu sơ cấp là số liệu ban đầu thu thập thông tin về các doanh nghiệp
có ngành sản xuất kinh doanh chính là ngành công nghiệp, là nguồn số liệu
ban đầu làm cơ sở để đánh giá, phân tích về doanh nghiệp bao gồm: thông tin
chung về doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại,
loại hình doanh nghiệp, ngành sản xuất kinh doanh chính …; thông tin về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm trong giai
đoạn 2009 - 2014 (nguồn số liệu chủ yếu từ báo cáo tài chính năm của doanh
32
33
nghiệp); thông tin về tình hình vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh của doanh
Một phần số liệu thứ cấp cần thu thập để tiến hành phân tích trong luận
nghiệp. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập nhằm phân tích, đánh giá thực trạng tình
văn là số liệu đã đƣợc thu thập, tổng hợp sẵn qua các ấn phẩm, tài liệu thống
hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ.
kê khác nhau.
Để thu thập đƣợc số liệu phục vụ cho nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng
những phƣơng pháp sau:
- Chọn mẫu điều tra: Do số lƣợng doanh nghiệp công nghiệp trên địa
bàn chỉ có 25 doanh nghiệp nên tôi tiến hành điều tra toàn bộ.
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
- Mẫu để phân tích thực trạng tình hình sản xuất công nghiệp trên địa
bàn là toàn bộ các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ vì
số lƣợng doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn chỉ có 25 doanh nghiệp.
- Số liệu sơ cấp sử dụng trong đề tài nghiên cứu không trải qua quá
- Mẫu để xây dựng mô hình kinh tế lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến giá
trình tổ chức phỏng vấn điều tra, thiết kế bảng hỏi mà sử dụng lợi thế của tác
trị sản xuất công nghiệp là giá trị của các chỉ tiêu: giá trị sản xuất công
giả là cán bộ thống kê, số liệu về doanh nghiệp bao gồm các thông tin nhƣ ở
nghiệp, số lƣợng doanh nghiệp hiện có đến 31/12 hàng năm, lƣợng vốn đầu tƣ
trên đã trình bày đã đƣợc thu thập qua các cuộc điều tra doanh nghiệp các
bình quân của một doanh nghiệp cho sản xuất kinh doanh qua 15 năm từ năm
năm và theo mẫu chuẩn của Tổng Cục Thống kê - Bộ kế hoạch và Đầu tƣ
1999 đến năm 2014. Đây là số lƣợng mẫu đủ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cho
(Phụ lục) và hoàn toàn là thông tin sơ cấp chƣa qua xử lý bằng các phƣơng
xây dựng và phân tích mô hình kinh tế lƣợng.
pháp khác nhau.
2.2.3. Xử lý và tổng hợp thông tin
2.2.1.2. Số liệu thứ cấp
- Số liệu sơ cấp sau khi thu thập đƣợc hệ thống hoá theo các nội dung
Số liệu sơ cấp sau khi đã thu thập đầy đủ sẽ đƣợc tổng hợp lại bằng
nghiên cứu, dùng phần mềm Microsoft Excel để nhập tin, tổng hợp, tính toán
nhiều phƣơng pháp gọi là số liệu thứ cấp. Đây là những chỉ tiêu tổng hợp
kết quả phiếu điều tra làm số liệu, làm căn cứ để đánh giá thực trạng sản xuất
chung của toàn địa bàn huyện Đồng Hỷ về giá trị sản xuất công nghiệp, số
công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, là cơ sở để đề xuất các giải pháp
lƣợng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn có đến 31/12
quản lý.
hàng năm, lƣợng vốn đầu tƣ bình quân của một doanh nghiệp cho sản xuất
- Số liệu thứ cấp sau khi thu thập đƣợc sẽ sử dụng phần mềm thống kê
kinh doanh qua các năm. Số liệu thứ cấp này đƣợc sử dụng để xây dựng mô
SPSS để tổng hợp ra các hệ số của mô hình, sự phù hợp của mô hình.
hình các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện
2.2.4. Chọn điểm nghiên cứu
Đồng Hỷ và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó.
Tác giả chọn địa bàn nghiên cứu là huyện Đồng Hỷ bởi vì:
34
- Trên địa bàn huyện Đồng Hỷ có nhiều doanh nghiệp có hoạt động sản
xuất công nghiệp và đa dạng sản phẩm công nghiệp. Quy mô sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp không quá chênh lệch nhau.
35
2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.3.1. Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng KTXH
- Công nghiệp cũng là mục tiêu phát triển kinh tế của huyện và thể hiện
bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập đƣợc. Phƣơng pháp này đƣợc
rõ trong quy hoạch tổng thể phá triển kinh tế xã hội đến năm 2020: Giai đoạn
sử dụng để phân tích thực trạng tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn
2011-2015: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) bình quân hàng năm 14%
huyện Đồng Hỷ.
(Trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 18%; dịch vụ tăng 12,4%; nông, lâm
Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp chỉ số để phân tích biến động của
nghiệp tăng 4,1%). Giai đoạn 2016-2020: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP)
từng yếu tố xác định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến giá trị
bình quân hàng năm 13,7% (Trong đó: công nghiệp - xây dựng tăng 15,5%;
sản xuất công nghiệp. Qua đó phản ánh xu hƣớng phát triển qua thời gian về
dịch vụ tăng 13,5%; nông, lâm nghiệp tăng 4,0%). Cơ cấu kinh tế đến năm
tình hình sản xuất kinh doanh nói chung của khu vực doanh nghiệp, xu hƣớng
2015 đạt: Công nghiệp - xây dựng 50,5%; dịch vụ 33,7%; nông, lâm nghiệp
phát triển của sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ.
15,8%. Đến năm 2020 đạt: Công nghiệp - xây dựng 55,8%; dịch vụ 36,7%;
2.3.2. Thống kê so sánh
nông, lâm nghiệp 7,6%. - Giai đoạn 2011-2015, phấn đấu đƣa VA ngành CN-
Trên cơ sở tổng hợp số liệu điều tra, phân tích kết hợp giữa lý luận
XD tăng bình quân trên 18,0%/năm và duy trì ở mức 15,5%/năm giai đoạn
và thực tiễn, so sánh tình hình các doanh nghiệp, tình hình sản xuất kinh
2016-2020. Giai đoạn 2016-2020, phấn đấu đƣa GTSX ngành CN-XD tăng
doanh của các doanh nghiệp cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối nhằm đánh
bình quân trên 19,8%/năm và duy trì ở mức 16,7%/năm giai đoạn 2016-2020.
giá động thái và xu hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh
Giai đoạn 2016-2020, phấn đấu tăng NSLĐ ngành công nghiệp đạt 231,7
nghiệp. Đồng thời, trên cơ sở số liệu điều tra, thông qua việc sử dụng số
triệu đồng năm 2015 và 424,9 triệu đồng vào năm 2020. Ƣu tiên phát triển
bình quân, số tối đa, tối thiểu và tần suất xuất hiện của các hiện tƣợng, tiến
các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu tại chỗ (khoáng sản, nông lâm
hành phân tích theo từng góc độ kinh tế - xã hội, sau đó tổng hợp khái quát
sản), đóng góp lớn vào ngân sách Nhà nƣớc nhƣ khai thác, chế biến khoáng
để thấy đƣợc xu hƣớng phát triển của các doanh nghiệp và xu hƣớng phát
sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản. Chú trọng phát triển
triển sản xuất công nghiệp.
ngành công nghiệp phụ trợ gắn với các cụm (điểm) công nghiệp để tăng giá
2.3.3. Phân tích hồi quy và tương quan
trị gia tăng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh, tạo tiền đề cho sự phát triển ngành
công nghiệp có trình độ tay nghề và công nghệ cao.
Đề tài sẽ sử dụng mô hình sau đây để phân tích các yếu tố tác động đến
chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
36
37
GT ·SXCN ¶
0 ¶
1 * SL _ DN i · 2 *VON _ DTBQi + ¶ei
sản xuất kinh doanh có sự biến động do đó chỉ có thể sử dụng đƣợc chỉ tiêu
Giải thích mô hình:
VON_DTBQ bình quân. Đơn vị tính của VON_DTBQ là tỷ đồng.
+ Biến Giá trị sản xuất công nghiệp - GTSXCN là biến phụ thuộc trong
¶ ¶
+ Hệ số 0 : 0 là hệ số tự do hay hệ số chặn của mô hình. Nó chính là
mô hình. Cách tính giá trị sản xuất công nghiệp đã đƣợc trình bày chi tiết
giá trị trung bình của GTSXCN khi các biến độc lập khác trong mô hình nhận
trong chƣơng 1. Giá trị sản xuất công nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố
¶
giá trị bằng 0. Trong thực tế, 0 không bao giờ nhận giá trị 0 và không bao
nhƣ: Số lƣợng doanh nghiệp (trong đó bao gồm số doanh nghiệp có hoạt động
sản xuất công nghiệp là ngành sản xuất kinh doanh chính, có đoanh nghiệp có
hoạt động sản xuất công nghiệp là ngành sản xuất kinh doanh phụ và bao gồm
cả các doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất công nghiệp) đang thực tế
hoạt động tại thời điểm điều tra; vốn đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh (sửa
chữa, bảo dƣỡng, nâng cấp và mở rộng sản xuất) của các doanh nghiệp; chính
sách của nhà nƣớc hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khu vực doanh nghiệp; nhu
cầu của thị trƣờng và sự phát triển về các sản phẩm công nghiệp mới … Đơn
vị tính của GTSXCN là tỷ đồng.
+ Biến phụ thuộc Số lƣợng doanh nghiệp - SL_DN: Số lƣợng doanh
giờ nhận giá trị âm bởi theo quy ƣớc của pháp tính giá trị sản xuất công
nghiệp thì một số ngành sản xuất công nghiệp nhƣ: sản xuất điện; nƣớc; thu
gom và xử lý rác thải và hoạt động cho thuê máy móc phục vụ xây dựng có
kèm ngƣời điều khiển là những ngành và hoạt động quy ƣớc tính vào giá trị
sản xuất công nghiệp và đƣợc phân ngành kinh tế theo bảng mã ngành kinh tế
quốc dân là ngành công nghiệp. Do đó, ngay cả khi các yếu tố khác trong mô
hình bằng 0 thì vẫn luôn tồn tại một giá trị 0 lớn hơn 0. Đơn vị tính của 0 là
tỷ đồng.
µ µ
+ Hệ số 1 : 1 là hệ số hồi quy riêng của biến độc lập SL_DN.
nghiệp là biến định lƣợng thể hiện số lƣợng doanh nghiệp thực tế hoạt động
¶
¶
+ Hệ số 2 : 2 là hệ số hồi quy riêng của biến độc lập VON_DTBQ.
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tại thời điểm điều tra qua các năm. Số lƣợng
µ
¶
Ý nghĩa của hệ số 1 và 2 :
doanh nghiệp biến đổi tăng hoặc giảm tự nhiên theo quy luật của thị trƣờng.
Đơn vị tính của SL_DN là doanh nghiệp.
+ Biến độc lập Vốn đầu tƣ bình quân - VON_DTBQ của các doanh
nghiệp qua các năm phục vụ cho duy trì sản xuất kinh doanh, sửa chữa, bảo
dƣỡng dây truyền sản xuất, nâng cấp và mở rộng sản xuất kinh doanh.
VON_DTBQ là yếu tố định lƣợng. Vì trong một năm kế toán thì lƣợng vốn
Ta có:
¶
E GTSXCN | SL _ DN ,VON _ DTBQ ¶0 µ
1 * SL _ DNi 2 * VON _ DTBQi
E
µ
1
SL _ DN
. Điều này có nghĩa là khi giữ nguyên yếu tố VON_DTBQ
(VON_DTBQ constant) thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc GTSXCN sẽ
38
39
µ µ
thay đổi (tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của 1 ) 1 đơn vị cho mỗi đơn
- Kiểm tra sai số ngẫu nhiên U có xấp xỉ chuẩn hay không
- Kiểm tra hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi hay không
vị tăng của yếu tố SL_DN.
E
¶
2
VON _ DTBQ
. Điều này có nghĩa là khi chúng ta giữ nguyên
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu chất lƣợng và là kết quả cuối
yếu tố SL_DN (SL_DN constant) thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh bởi đó là giá trị của các sản phẩm
¶ ¶
GTSXCN sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm tùy thuộc vào dấu của 2 ) 2 đơn vị
hàng hóa đƣợc sáng tạo ra trong nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
cho mỗi đơn vị tăng của yếu tố VON_DTBQ.
¶ei
Chính giá trị sản xuất công nghiệp giúp chúng ta hình dung đƣợc khối lƣợng
sản phẩm đƣợc sáng tạo, chế biến, chế tạo, khai thác, gia công… trải qua quá
là phần dƣ hay sai số của mô hình hồi quy mẫu. Trong thực tế,
trình sản xuất công nghiệp. Cũng nhờ giá trị sản xuất công nghiệp mà giá trị
không thể ƣớc lƣợng chính xác tuyệt đối mà vẫn còn nhiều yếu tố làm cho
của các sản phẩm công nghiệp khác nhau về phẩm cấp, chủng loại trong nền
việc ƣớc lƣợng không chính xác nhƣ: trình độ của ngƣời nghiên cứu; mức độ
kinh tế có thể cộng lại đƣợc với nhau. Do đó, để nghiên cứu về giá trị sản xuất
chính xác của số liệu nghiên cứu … Khi giá trị của
¶ei
càng nhỏ thì mô hình
càng chính xác.
Nội dung phân tích gồm các bƣớc cơ bản sau:
- Phân tích khái quát về giá trị sản xuất công nghiệp qua số liệu của
bảng thống kê mô tả Descriptive Statistics.
- Phân tích sự tƣơng quan giữa các yếu tố trong mô hình qua bảng phân
tích tƣơng quan Correlations.
- Phân tích về các hệ số của mô hình qua bảng Coefficients.
- Phân tích sự tƣơng quan giữa các hệ số quan bảng Coefficient
Correlations.
- Phân tích sự phù hợp của mô hình hay ý nghĩa của mô hình qua bảng
Model summary.
- Kiểm tra hiện tƣợng tự tƣơng quan của các yếu tố trong mô hình
công nghiệp đúng hƣớng, luận văn đƣa ra hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu cụ
thể nhƣ sau:
2.4.1. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn
Số lƣợng doanh nghiệp có tác động, ảnh hƣởng lớn đến giá trị sản xuất
kinh doanh bởi chính các doanh nghiệp là các đơn vị chủ thể tạo ra của cải vật
chất, các sản phẩm hàng hóa phục vụ nhu cầu thị trƣờng. Càng nhiều doanh
nghiệp tham gia vào sản xuất công nghiệp thì khối lƣợng sản phẩm đƣợc tạo
ra nhiều hơn và đa dạng hơn.
Doanh nghiệp cũng luôn phải đối mặt với khó khăn khi gia nhập thị
trƣờng. Việc sàng lọc, đào thải là một quy luật của nền kinh tế thị trƣờng.
Những doanh nghiệp yếu kém, không đủ sức cạnh tranh sẽ bị loại bỏ để thay
vào đó là những đơn vị với ý tƣởng kinh doanh mới. Ở góc độ nào đó, giải thể