Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

(Thảo luận Nguyên lý thống kê) Nghiên cứu biến động doanh thu tại Công ty Hòa Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.94 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
--------

BÀI THẢO LUẬN

ĐỀ TÀI: Nghiên cứu biến động doanh thu tại
Công ty Hịa Phát
Nhóm thực hiện

: Nhóm 2

Lớp học phần

: 2110ANST0211

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Giao

HÀ NỘI - 2021
1

1


MỤC LỤC

Lời mở đầu
Nguyên lý thống kê là một môn khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp
thu thập, xử lý , phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm
hiểu bản chất và tính quy luật vốn có củ chúng( mặt chất) trong điều kiện thời gian và
không gian cụ thể .


Trong đó, Dãy số thời gian cho phép thống kê nghiên cứu xu hướng biến động của
hiện tượng qua thời gian. Từ đó, tìm ra tính qui luật, nghiên cứu đặc điểm, xu hướng biến
động của hiện tượng theo thời gian; đồng thời dự đoán được các mức độ của hiện tượng
trong tương lai.Chỉ số thống kê là phương pháp biểu hiện quan hệ tỷ lệ so sánh giữa hai
mức độ của một hiện tượng nghiên cứu nhằm phân tích vai trò ảnh hưởng của các nhân
tố tới sự biến động của hiện tượng và sử dụng trong công tác xây dựng kế hoạch, đánh
giá tình hình kế hoạch.
Nhóm chúng em sử dụng phương pháp chỉ số và phương pháp dãy số thời gian để
nghiên cứu sự biến động doanh thu của Cơng ty Hịa Phát nhằm mục đích phân tích vai
trò ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động doanh thu của công ty; nghiên cứu đặc
điểm, xu hướng biết động của doanh thu và dự báo về mức độ doanh thu trong tương lai.
Từ đó, Cơng ty có định hướng cho sản xuất, kinh doanh ; lập kế hoạch cho sản xuất, kinh
doanh phù hợp nhất để hoàn thành các mục tiêu đặt ra và giúp doanh nghiệp chủ động
ứng phó với những thay đổi của thị trường.

2

2


I.

Cơ sở lý thuyết

1. Giới thiệu về tập đồn Hịa Phát

Hịa Phát là Tập đồn sản xuất cơng nghiệp tư nhân hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ
một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt
mở rộng sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất
động sản và nơng nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hịa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên

thị trường chứng khốn Việt Nam với mã chứng khốn HPG.

Hiện nay, Tập đồn Hịa Phát có 11 Cơng ty thành viên với 25.424 CBCNV, hoạt động
trải rộng trên phạm vi cả nước và 01 văn phòng tại Singapore. Sản xuất thép là lĩnh vực
cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu và lợi nhuận tồn Tập đồn. Các sản phẩm
chính trong chuỗi sản xuất thép của Hòa Phát bao gồm thép xây dựng, thép cuộn cán nóng
(HRC), thép dự ứng lực, thép rút dây, ống thép và tôn mạ màu các loại. Với công suất lên
đến trên 8 triệu tấn thép các loại, Tập đồn Hịa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép xây
dựng và ống thép lớn nhất Việt Nam với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7%. Hòa Phát là
1 trong 3 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng lớn nhất Việt Nam với thị phần 22%.
Ngoài ra, nhiều sản phẩm khác của Tập đoàn như ống thép, nội thất, than coke Hòa Phát
cũng là những thương hiệu uy tín, dẫn đầu thị trường ngành hàng.

Trong nhiều năm liền, Hịa Phát được cơng nhận là Thương hiệu Quốc gia, nằm trong
Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất Việt Nam; Top 10 Công ty tư nhân lớn
nhất Việt Nam, Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam… Với triết lý kinh doanh “Hòa
hợp cùng phát triển”, Hòa Phát dành ngân sách hàng chục tỷ đồng mỗi năm để thực hiện
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với cộng đồng.

Tập đồn Hịa Phát là một tập đồn tư nhân tại Việt Nam. Tiền thân của tập đoàn là là
một công ty chuyên buôn bán vật liệu xây dựng, máy móc, xây dựng. Hiện nay, tập đồn
Hịa Phát có 11 cơng ty thành viên. Mặc dù tập đồn sản xuất công nghiệp đa ngành
3

3


nhưng sản xuất thép vẫn là lĩnh vực cốt lõi của tập đồn. Trong những năm gần đây ln
ln biến động. Để nghiên cứu biến động này chúng ta dùng phương pháp dãy số cụ thể ở
đây là phương pháp dãy số thời gian. Phương pháp phân tích một dãy số thời gian dựa

trên một giả định căn bản là sự biến động trong tương lai của hiện tượng nói chung sẽ
giống với sự biến động của hiện tượng trong quá khứ và hiện tại xét về đặc điểm và
cường độ biến động, do vậy mục tiêu chính của phân tích dãy số thời gian là chỉ ra và tách
biệt các yếu tố ảnh hưởng đến dãy số. Điều đó có ý nghĩa trong việc dự đốn cũng như
nghiên cứu quy luật biến động của hiện tượng.
Vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian và phương pháp chỉ số để phân tích
sự biến động doanh thu của Tập đồn Hịa Phát sẽ cung cấp những thơng tin hữu ích cho
các nhà kinh doanh trong việc dự đoán cũng như xem xét chu kì biến động của hiện tượng
. Nếu biết kết hợp các phương pháp phân tích thống kê với bản lĩnh, kinh nghiệm, và sự
nhạy bén trong kinh doanh phương pháp dãy số thời gian sẽ là một cơng cụ đắc lực cho
các nhà quản lí trong việc đưa ra quyết định. Cụ thể ở đây chúng ta đi nghiên cứu biến
động doanh thu của công ty Hòa Phát .
2. Lý thuyết về phương pháp dãy số thời gian
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và phân loại
2.1.1 . Khái niệm : Dãy số thời gian là dãy các trị số của một chỉ tiêu thống kê được

sắp xếp theo thứ tự thời gian.
ti
1
2

2.1.2

3




n


.Ý nghĩa

- Nghiên cứu đặc điểm, xu hướng biến động của hiện tượng theo thời gian.
- Dự đoán mức độ tương lai của hiện tượng.
2.1.3

phân loại
➢ Dãy số thời kỳ: Biểu hiện biến động của hiện tượng qua các thời kỳ. (Các mức
độ của DSTK phụ thuộc vào khoảng cách thời gian và có thể cộng lại với
nhau)
➢ Dãy số thời điểm: Biểu hiện biến động của hiện tượng qua các thời điểm. (Các
mức độ của DSTĐ khơng hoặc ít phụ thuộc vào khoảng cách thời gian và
không cộng lại được với nhau)

2.1.4

. Điều kiện xây dựng dãy số thời gian: Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các
mức độ:
- Đảm bảo thống nhất ND, PP tính chỉ tiêu.

4

4


- Phạm vi hiện tượng nghiên cứu phải thống nhất.
- Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau (nhất là dãy số thời
kỳ)
2.2 Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
2.2.1 Mức độ TB theo thời gian




Khái niệm: Là STB của các mức độ trong dãy số
Phương pháp tính:
+ dãy số thời kỳ
= =

+ dãy số thời điểm
Khoảng cách t bằng nhau
=
Khoảng cách t khác nhau
=
2.2.2 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
+ Là chênh lệch giữa 2 mức độ trong dãy số
Lượng tăng (giảm) tđ = mức độ kỳ n/c – mức độ kỳ gốc
▪ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hồn:

(i = 2,3,…, n) trong đó: yi là mức độ kỳ n/c yi-1là mức độ kỳ gốc liên hoàn
▪ Lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc:
y1 là mức độ kỳ gốc cố định
▪ Lượng tăng(giảm) tuyệt đối trung bình:
. Tốc độ phát triển
Là tỷ lệ so sánh giữa 2 mức độ trong dãy số
Tốc độ phát triển= Mức độ kì nc ∕ Mức độ kì gốc
2.2.3

▪ Tốc độ phát triển liên hoàn:
*100
▪ Tốc độ phát triển định gốc:

*100
5

5


▪ Tốc độ phát triển TB:
Tốc độ tăng (giảm)
▪ Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
2.2.4

▪ Tốc độ tăng (giảm) định gốc:
▪ tốc độ tăng giảm trung bình
=
2.2.5 Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm)
Là lượng tăng (giảm) tuyệt đối ứng với 1% của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
2.3 Các PP biểu hiện xu hướng biến động của hiện tượng:
2.3.1 PP mở rộng khoảng cách thời gian

▪ Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng khi dãy số thời kỳ có khoảng cách
thời gian quá ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó khó thấy xu hướng phát triển cơ bản
của hiện tượng. Có thể rút bớt số lượng các mức độ trong dãy số bằng cách mở rộng
khoảng các thời gian như biến đổi mức độ hàng ngày thành mức độ hàng tháng, từ tháng
thành quý, từ quý thành năm ....
2.3.2 PP số trung bình di động
▪ Khái niệm STB di động: Là STB cộng của 1 nhóm nhất định các mức độ trong DS,
được tính bằng cách loại trừ dần mức độ đầu và thêm vào đó mức độ tiếp theo, sao cho số
lượng các mức độ tham gia tính STB khơng thay đổi.
▪ Trường hợp áp dụng: dãy số có những biến động ngẫu nhiên, có biến động khơng nhiều
2.3.3 Phương pháp hồi quy

▪ Trường hợp áp dụng: DS thời gian có những biến động thất thường
▪ Nội dung PP:
➢ Bước 1: XĐ phương trình hồi quy (hàm xu thế):
yt = f (t) với t là thứ tự thời gian.
➢ Bước 2: Điều chỉnh dãy số thời gian: (Thay t vào phương trình hồi quy được dãy số
mới)
2.3.4 Nghiên cứu biến động thời vụ
▪ Khái niệm: Hàng năm, trong từng thời gian nhất định sự biến động của hiện tượng được
lặp đi lặp lại.
▪ Nguyên nhân:
6

6


- Do điều kiện tự nhiên
- Tập quán sinh hoạt
▪ Phương pháp: chỉ số thời vụ: .100
>100% -> Hiện tượng tăng lên
<100% -> Hiện tượng giảm xuống
2.4 Dự báo thống kê (dự đoán TK)
2.4.1 Khái niệm, phân loại dự báo thống kê:
▪ Khái niệm: Trên cơ sở tài liệu thống kê về hiện tượng trong thời gian đã qua, bằng PP
thích hợp tính tốn mức độ tương lai của hiện tượng
▪ Phân loại: 3 loại
➢ Dự báo ngắn hạn: < 3 năm
➢ Dự báo trung hạn: 3 – 5 năm
➢ Dự báo dài hạn: > 5 năm
Tùy theo tính chất của chỉ tiêu dự báo mà thời gian dự báo có thể khác nhau
2.4.2


Một số PP dự báo TK ngắn hạn

▪ Dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình :
➢Trường hợp AD: Đối với dãy số thời gian có các lượng tăng giảm liên hồn tương đối
đều nhau
➢Mơ hình dự báo:
yˆn + L= yn+. L
▪ Dựa vào tốc độ phát triển trung bình:
➢Trường hợp AD: Dãy số t có các tốc độ phát triển liên hoàn tương đối đều nhau
➢Mơ hình dự báo:
yˆn + L= yn.^ L
▪ Dựa vào phương trình hồi quy (Ngoại suy hàm xu thế)
➢ Trường hợp AD: Dãy số t có những biến động thất thường
➢ Mơ hình dự báo:
yˆn + L = f ( t +L)
3. Lý thuyết phương pháp chỉ số
3.1 Khái niệm, ý nghĩa, phân loại chỉ số
3.1.1 Khái niệm, đặc điểm,ý nghĩa của chỉ số
7

7


▪ Khái niệm
Chỉ số trong thống kê là phương pháp biểu hiện quan hệ tỷ lệ so sánh giữa hai mức độ của
một hiện tượng nghiên cứu (ở 2 thời gian hay không gian khác nhau) .
▪ Đặc điểm:
- Khi so sánh mức độ của hiện tượng phức tạp gồm các phần tử không trực tiếp cộng lại
được với nhau, trước hết phải chuyển về dạng đồng nhất để có thể trực tiếp cộng lại được

với nhau.
- Muốn nghiên cứu biến động của 1 nhân tố, phải giả định các nhân tố khác không thay
đổi


Ý nghĩa:

- Biểu hiện biến động của hiện tượng theo thời gian (Chỉ số phát triển)
- Biểu hiện biến động của hiện tượng qua không gian (Chỉ số không gian).
- Sử dụng trong công tác xây dựng KH và đánh giá tình hình thực hiện KH (Chỉ số kế
hoạch).
- Phân tích vai trị ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của hiện tượng phức tạp
bao gồm nhiều nhân tố.
▪ Căn cứ theo phạm vi tính tốn:
➢ Chỉ số đơn (cá thể): Biểu hiện sự biến động của từng đơn vị, phần tử cá biệt.
➢ Chỉ số chung: Biểu hiện sự biến động của hiện tượng bao gồm nhiều đơn vị,
phần tử.
▪ Căn cứ theo tính chất của chỉ tiêu:
➢ Chỉ số chỉ tiêu chất lượng: Biểu hiện sự biến động của các chỉ tiêu chất lượng. VD: chỉ
số giá, giá thành, NSLĐ…
➢ Chỉ số chỉ tiêu khối lượng: Biểu hiện sự biến động của các chỉ tiêu khối lượng. VD: chỉ
số lượng hh, khối lượng spsx, số lao động… ▪ Căn cứ theo phương pháp thiết lập:
➢ Chỉ số phát triển
➢ Chỉ số khơng gian
➢ Chỉ số kế hoạch
3.1.2 Phương pháp tính chỉ số
3.1.2.1 Chỉ số đơn:
 Chỉ số đơn về chỉ tiêu chất lượng (giá):
=
Số tuyệt đối: ∆p = p1 – p0

8

8


Chỉ số đơn về chỉ tiêu khối lượng (lượng hh):



iq=
Số tuyệt đối: ∆q = q1 – q0
3.1.2.2 Chỉ số chung: 2 phương pháp:
 Phương pháp chỉ số liên hợp
 Chỉ số chỉ tiêu chất lượng (Ip)
 Chỉ số chỉ tiêu khối lượng (Iq)

Kết luận
- Khi tính chỉ số chung cho chỉ tiêu chất lượng (Ip) thì quyền số là chỉ tiêu khối lượng có
liên quan và thường được cố định ở kỳ báo cáo (q1).
- Khi tính chỉ số chung cho chỉ tiêu khối lượng (Iq) thì quyền số là chỉ tiêu chất lượng có
liên quan và thường được cố định ở kỳ gốc (p0).
3.1.2.3 . phương pháp chỉ số trung bình

▪ Chỉ
Ip= =

số

trung


bình

điều

hịa

(chỉ

số

chỉ

tiêu

chất

lượng):

▪ Chỉ số trung bình cộng (chỉ số chỉ tiêu khối lượng):
Iq= =
Chỉ số kế hoạch
▪ Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch:
==
▪ Chỉ số hoàn thành kế hoạch:
3.1.3

==
3.1.4

chỉ số không gian


Chỉ số đơn: =
Chỉ số tổng hợp không gian
3.1.5 hệ thống chỉ số
3.1.5.1 . Khái niệm, ý nghĩa và cơ sở hình thành
 Khái niệm: Hệ thống chỉ số là tập hợp các chỉ số có mối liên hệ với nhau và lập

thành một đẳng thức . Cấu thành 1 hệ thống chỉ số thường bao gồm:
Chỉ số toàn bộ: phản ánh sự biến động của hiện tượng chung được cấu thành bởi nhiều
nhân tố
9

9


Các chỉ số bộ phận: phản ánh sự biến động của từng nhân tố và mức ảnh hưởng của nó tới
hiện tượng chung


Ý nghĩa:
- Phân tích vai trị ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của hiện
tượng. Mức ảnh hưởng của từng nhân tố có thể biểu hiện bằng số tương đối hoặc
số tuyệt đối

- Tính 1 chỉ số khi đã biết các chỉ số kia trong hệ thống
 Cơ sở hình thành: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thống kê
3.1.5.2 Hệ thống chỉ số tổng hợp
 Cơ sở hình thành: Xuất phát từ mối liên hệ thực tế của các chi tiêu, biểu hiện bằng
các cơng thức hoặc phương trình kinh tế.
 Quy tắc xây dựng:

- Khi phân tích sự biển động của hiện tượng chung được cấu thành bởi nhiều nhân
tố thì trước hết phải sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhân tố chất lượng xếp trước,
nhân tổ số lượng xếp sau theo thứ tự tinh chất lượng giảm dần, tinh số lượng tăng
dần - Để đảm bảo ý nghĩa thực tế trong phân tích thi khi phân tích biến động của
chi tiêu chất lượng sử dụng quyền số kỷ nghiên cứu cơn khi phân tích sự biến động
của của chỉ tiêu số lượng sử dụng quyền số kỳ gốc.
 phương pháp liên hoàn
- dựa trên mối liên hệ thực tế giữa các chỉ tiêu và 1 số quy ước:
+ nhân tố chất lượng xếp trước, khối lượng xếp sau theo thứ tự giảm dần
+ Khi nghiên cửu ảnh hưởng biến động của một nhân tố thì cố định các nhân tố còn lại.
+ Quyền số của nhân tố nghiên cứu là các nhân tố còn lại và lấy ở kỳ gốc đối với nhân tố
xếp trước và kỳ nghiên cứu đối với nhân tổ xếp sau.
+ Trong hệ thống chỉ số tổng hợp nếu chỉ tiêu chung được cấu thành từ bao nhiêu nhân tố
thì hệ thống chi số có bấy nhiều chỉ số thành phần.
HTCS: I pq = I pIq
Số tương đối: = .
Số tuyệt đối: (-) = (
=
mối quan hệ giữa các số tương đối là quan hệ tích số, mối quan hệ giữa số tuyệt đối là
quan hệ tổng
Trong đó: chỉ số nhân tố: I pIq
Chỉ số chung: I pq
Chênh lệch tuyệt đối do ảnh hưởng của biến động nhân tố p :
Chênh lệch tuyệt đối do ảnh hưởng của biến động nhân tố q:
Chênh lệch tuyệt đối nói chung:
10

10



 Phương pháp biểu hiện biến động riêng biệt

Phương pháp này dựa trên cơ sở lý luận cho rằng tất cả các nhân tố đồng thời biến động
và cùng liên hệ tác động lẫn nhau.
Việc loại trừ ảnh hưởng biển động của các nhân tố không định nghiên cứu phải được tiến
hành theo cùng một phương pháp, cùng một quan điểm. Phải làm thế nào để cho mỗi chỉ
số nhân tố biểu hiện được ảnh hưởng biên động riêng biệt của nó đối với sự biên động của
hiện tượng phức tạp, cho nên quyền số của các chỉ số này phải được chọn theo cùng một
thời kỳ:
=Ip
=Iq
Ta có hệ thống chỉ số xây dựng theo phương pháp biến động riêng biệt:
=. .K
I pq = I pIq .K
Ta có chỉ số liên hệ: K = .
3.1.5.3 HTCS phân tích biến động chỉ tiêu trung bình

Cơng thức trên cho thấy chỉ tiêu bình quân chịu ảnh hưởng biến động của hai nhân tố là:
lượng biến nghiên cứu và kết cấu tổng thể
Chỉ số cấu thành khả biến:
I
Chỉ số cố định kết cấu
I
Chỉ số ảnh hưởng kết cấu
I
Biến động tuyệt đối
(
3.1.5.4 . HTCS phân tích tổng lượng biến tiêu thức có ảnh hưởng của chỉ tiêu TB
Là chỉ tiêu được cấu thành từ các chỉ tiêu thành phần
Hệ thống chỉ số:

=> Số tương đối:
=> số tuyệt đối : - )= (.+ (.
Hệ thống chỉ số 3 nhân tố
HTCS để phân tích biến động của tổng lượng biến tiêu thức do ảnh hưởng của 3 nhân tố
• Bản thân lượng biến ( xi)
• Kết cấu tổng thể ( fi/ ∑fi)
• Tổng tần số (∑fi)
11

11


.

=>số tương đối :
=> số tuyệt đối:
- )= (.+(. (.

.

Vận dụng phương pháp chỉ số và phương pháp dãy số thời gian nghiên
cứu biến động doanh thu Cơng ty Hịa Phát

II.

1. Phân tích biến động doanh thu Cơng ty Hịa Phát giai đoạn 2016-2020 và dự báo
doanh thu giai đoạn 2021-2023
Qua q trình tìm hiểu về tập đồn Hịa Phát, chúng em thu thập được doanh thu mà Hòa
Phát đạt được từ năm 2016-2020 như sau:


Năm

Doanh thu
( tỷ đồng )

Năm 2016

33885

Năm 2017

Năm 2018

46855

56850

Năm 2019

Năm 2020

64678

91279

Nguồn: BCTC sau kiểm toán của tập đồn Hịa Phát

Từ số liệu ở trên và áp
dụng các cơng thức đã trình bày ở phần 1, chúng ta tính được các chỉ tiêu : Mức độ trung
bình theo thời gian( theo dãy số thời kì) , lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối, tốc độ phát triển,

tốc độ tăng giảm và giá trị tuyệt đối 1% tăng ( giảm ) được ghi nhận ở bảng tính tốn sau:
Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian (đối với dãy số thời kỳ):
Năm
Doanh thu ( tỷ đồng)

2016

2017

2018

2019

2020

33885

46855

56850

64678

91279

7828

26601

Mức độ trung bình theo thời

gian t: Ῡ =
Lượng tăng giảm tuyệt đối
Liên hoàn: δi =
12

58709,4
12970
12

9995


Lượng tăng giảm tuyệt đối
Định gốc:

12970

22965

30793

57394

Lượng tăng giảm tuyệt đối
Trungbình
14348,5
Tốc độ phát triển (%)
Liên hoàn: *100

138,3


121,3

113,8

141,1

138,3

167,8

190,9

269,4

Tốc độ phát triển (%)
Định gốc: *100
Tốc độ phát triển (%)
Trungbình:

128,1

Tốc độ tăng (giảm) %
Liênhồn:

-

Tốc độ tăng (giảm) %
Địnhgốc:


-

38,3

21,3

13,8

41,1

38,3

67,8

90,9

169,4

568,50

646,78

Tốc độ tăng (giảm) %
Trung bình:
=
Giá trị tđ của 1% tăng(giảm) :
gi =

28,1
338,85


468,55

Nhận xét: Qua việc phân tích doanh thu của tập đồn Hịa Phát bằng phương pháp dãy
số cụ thể ở đây là phương pháp dãy số thời gian ta thống kê được trong thời kỳ từ năm
2016 đến năm 2020 tập đồn đã có những chỉ tiêu kinh tế sau:

13

13


Doanh thu trung bình một năm của tập đồn Hào Phát trong khoảng thời gian từ
2016-2020 là 58709,4 tỷ đồng
• Mức tăng bình quân của doanh thu qua mỗi năm (trong khoảng thời gian từ 20162020) của Hào Phát là 14348,5 tỷ đồng
• Tốc độ phát triển trung bình hàng năm về doanh thu của tập đồn Hịa Phát là
128.1%
• Tốc độ tăng trung bình hàng năm về doanh thu của tập đồn Hịa Phát là 28.1%


Những số liệu trên cho ta thấy mức tăng trưởng về doanh thu của tập đồn Hịa Phát
theo từng năm và tổng thể doanh thu trung bình qua các năm. Qua việc phân tích quy luật
của dãy số thời gian ta có thể biểu diễn xu hướng phát triển của doanh thu tập đoàn Hịa
Phát từ đó đưa ra được những biến động thời vụ và dự đốn trong tương lai về quy mơ số
lượng cụ thể của doanh thu, xác định mức đạt được của doanh thu trong tương lai

 Phân tích sự biến động thời vụ về doanh thu

Ta có bảng số liệu doanh thu của các quý trong giai đoạn 2017-2020 ( đơn vị tỷ đồng)
NĂm

2018

2019

2020

13162

14745

18989

Quý 2

14433

15330

21157

Quý 3

14394

16321

24968

Quý 4


14681

18282

26165

cả năm

56850

64678

91279

Quý
Quý 1

Ii
15632
16973,3

18561
29564

0,22
0,24

0,26
0,417


70935,7

Nguồn: BCTC sau kiểm tốn của tập đồn Hịa Phát
14

14


Doanh thu trung bình của từng quý trong 3 năm :
Quý 1 :

1

=

= 15632 ( tỷ đồng )

Quý 2 :

2

=

= 16973,3( tỷ đồng )

Quý 3 :

3

=


= 18561( tỷ đồng )

Quý 4 :

4

=

= 29564( tỷ đồng )

Doanh thu trung bình một quý trong cả 3 năm :
= = 70935,7 ( tỷ đồng )

0

Chỉ số thời vụ của từng quý theo công thức: .100
I1 = =0,22

I2 = =0,24

I3 = =0,26

I4 = =0,417

Như vậy doanh thu của Hòa phát tăng mạnh vào quý 4, rồi đến quý 3, giảm vào quý 2 ,
rồi đến quý 1
 Dự báo doanh thu của tập đoàn Hòa Phát trong 3 năm tới ( 2021-2023).

Để dự báo được doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm tới thì ta dựa vào lượng tăng

tuyệt đối trung bình và tốc độ phát triển trung bình


Dự báo doanh thu dựa vào lượng tăng tuyệt đối trung bình

Ta áp dụng cơng thức :

yˆn + L= yn.^ L

Và theo kết quả ở trên = 14348,5 ( tỷ đồng )
-Dự báo doanh thu năm 2021 :
yˆ2021 = 91279 + 14348,5.1 = 105637,5 ( tỷ đồng )
Dự báo doanh thu năm 2022:
yˆ2022 = 91279 + 14348,5.2 = 119986 ( tỷ đồng )
Dự báo doanh thu năm 2023 :
yˆ2023 = 91279 + 14348,5.3 = 134334,5 ( tỷ đồng )


15

Dự báo doanh thu dựa vào tốc độ phát triển trung bình
15


Ta dựa vào công thức: yˆn + L= yn . ^ L
Và kết quả phần trên : = 1,281
Dự báo doanh thu của Hòa Phát năm 2021:
yˆ2021 = 91279. ( 1,281)1 = 116928,399 ( tỷ đồng )
Dự báo doanh thu của Hòa Phát năm 2022:
yˆ2022 = 91279. ( 1,281)2 = 149785,28 ( tỷ đồng )

Dự báo doanh thu của Hòa Phát năm 2023:
yˆ2023 = 91279. ( 1,281)3 = 191874.94 ( tỷ đồng )
2. Phân tích biến động doanh thu Cơng ty Hịa Phát năm 2019 so với năm 2018
Cơng ty Hòa Phát sản xuất và kinh doanh hàng trăm sản phẩm khác nhau, nhưng nổi bật
là 3 mặt hàng: thép cuộn, thép thanh vằn, thép ống. Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu,
chúng em đưa ra bảng số liệu về giá bán lẻ, sản lượng hàng hóa tiêu thụ và doanh thu của
3 mặt hàng trên trong 2 năm 2018 và 2019 như sau:
Giá bán lẻ
Mặt
hàng

Thép
thanh
vằn
Thép
ổng

Thép
cuộn

Sản lượng hàng hóa
tiêu thụ
Năm
Năm
2019
2018 (
(

Năm
2018 (

đồng

Năm
2019 (
đồng

380500/cây

360500/cây

29
triệu cây

200000/cây

190500/cây

14000/1kg

14399/1kg

tỷ đồng

tỷ đồng

tỷ
đồng

37
triệu cây


11034

13338

14078

68
triệu cây

77
triệu cây

13600

14668

15400

550
nghìn tấn

620
nghìn
tấn

7919

8680


8927

32553

36686

38450

Tổng
Áp dụng phương pháp hệ thống chỉ số:
16

Doanh thu

16


Gọi là giá bán lẻ năm 2018, là giá bán lẻ năm 2019
là sản lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2018, là sản lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2019
Hệ thống chỉ số: Ipq= Ip x Iq
Số tương đối:

=
112,6%=95,41% x 118.11%
Số tuyệt đối:
-= -)+(- )
( tỷ đồng )
Nhận xét: Tổng doanh thu cua năm 2019 so với năm 2018 của 3 mặt hàng thép cuộn,
thép thanh vằn, tháp ống của cơng ty Hịa Phát tăng 12,6% tương ứng tăng 4133 tỷ đồng
là do:

+ Do sản lượng tiêu thụ của 3 mặt hàng tăng 18,11% làm cho tổng doanh thu tăng 5897
tỷ đồng.
+ Tùy nhiên, giá của 3 mặt hàng lại giảm 4,59% làm cho tổng doanh thu giảm 1764 tỷ
đồng
 Tổng doanh thu của cơng ty Hịa Phát về 3 mặt hàng thép cuộn, thép thanh vằn,

tháp ống tăng chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ tăng.
Nguyên nhân chủ yếu:
+ Trong năm 2018, diễn biến phức tạp của thị trường thép cuối năm 2018 gặp căng thẳng,
lo lắng về cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung khiến việc xuất nhập khẩu biến động.
Đặc biệt, áp lực về đầu tư mở rộng kinh doanh, dồn lực cho Khu liên hợp Hồ Phát Dung
Quất cũng có thể là ngun nhân dẫn đến sụt giảm lợi nhuận lớn trong quý 4 nhưng doanh
thu của tập đoàn vẫn tăng trưởng khá tốt.
+ Sang đến năm 2019, doanh thu tăng mạnh do Tập đồn đã chú trọng vào sản xuất, mở
rộng quy mơ sản xuất, nâng cao chất lượng nhân công, nâng cao năng suất lao động và
chất lượng sản phẩm, mở t…

17

17


+ Doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2019 là nhờ sản lượng thép xây dựng, ống
thép đạt kỷ lục cao nhất từ trước đến nay, tiếp tục khẳng định vị thế số 1 về thị phần tại
Việt Nam.
+ Trong năm 2019, Tập đoàn đã đưa vào vận hành dây chuyền ống thép cỡ lớn, đường
kính lên tới 325mm tại Hưng Yên, công suất trên 100.000 tấn/năm, trở thành nhà sản xuất
duy nhất ở phía Bắc cung cấp dịng sản phẩm đặc chủng này, giúp cho thị phần ống thép
Hòa Phát đã tăng lên 31,5%, tiếp tục khẳng định vị thế số 1 tại Việt Nam đối với loại sản
phẩm này.

+ Hịa Phát cũng có chi phí sản xuất thấp nhất trong ngành thép xây dựng Việt Nam, do
đó cơng ty có thể đưa ra các mức giá cạnh tranh và nhờ vậy nhanh chóng mở rộng thị
phần.
+ Tính đến năm 2019, tập đồn Hịa Phát có hơn 20.000 CBCNV, quy mô hoạt động trải
rộng trên 25 tỉnh, thành phố trên khắp cả nước và một văn phòng đại diện tại Singapore.
Điều này cho thấy sự dồi dào nguồn nhân lực cũng như sự phát triển ngày càng vững
mạnh của tập đoàn này.

18

18



×