BÀI 28: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn
sinh thái, ổ sinh thái.
+ Phân biệt được các loại môi trường sống của sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
+ Phân biệt được các nhóm nhân tố sinh thái. Phân tích được ảnh hưởng của một số
nhân tố sinh thái vật lí, hóa học tới sinh vật.
+ Nêu được một số quy luật tác động của các nhân tố sinh thái: quy luật tác động
tổng hợp, quy luật giới hạn.
+ Lấy được các ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật.
+ Lấy được các ví dụ về ổ sinh thái. Nêu được ý nghĩa về sự phân hóa ổ sinh thái
trong các ví dụ đó.
Kĩ năng
+ Quan sát, phân tích tranh hình mơi trường sống, các nhân tố sinh thái, ổ sinh thái.
+ Đọc tài liệu về môi trường sống và các nhân tố sinh thái; vẽ sơ đồ, lập bảng.
+
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Mơi trường sống
• Mơi trường là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp tới sinh vật; ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác
của sinh vật.
• Có các loại môi trường sống chủ yếu: môi trường cạn (mặt đất và lớp khí quyển), mơi
trường đất, mơi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ), môi trường sinh vật (thực
vật, động vật, con người).
Hình 28.1. Các loại mơi trường sống
2. Nhân tố sinh thái
• Nhân tố sinh thái là những nhân tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật.
• Có hai nhóm nhân tố sinh thái cơ bản: vô sinh và hữu sinh.
Các nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật theo các quy luật:
• Quy luật giới hạn sinh thái: mỗi lồi có một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh
thái nhất định. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật khơng thể tồn tại được.
• Quy luật tác động tổng hợp: tất cả các nhân tố sinh thái của mơi trường đều gắn bó chặt
chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
• Quy luật tác động khơng đồng đều: các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên
sinh vật.
+ Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các loài khác nhau.
+ Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các giai đoạn phát triển hay trạng
thái sinh lí khác nhau của một cơ thể.
3. Giới hạn sinh thái
Trang 2
• Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
• Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ
phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất; khoảng chống chịu
là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. Điểm gây
chết: sinh vật sẽ bị chết ở giá trị đó.
Hình 28.2. Giới hạn sinh thái
4. Ổ sinh thái
• Nơi ở là địa điểm cư trú của các lồi.
• Ổ sinh thái của một lồi là một “khơng gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh
thái của mơi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển lâu
dài.
Trang 3
Hình 28.3 Các lồi chim chích có ổ sinh thái khác nhau trong cùng một nơi ở
Trang 4
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HĨA
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 2 - SGK trang 155): Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh hoạ về
giới hạn sinh thái của sinh vật?
Hướng dẫn giải
• Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Nằm ngồi giới hạn
sinh thái, sinh vật khơng thể tồn tại được.
• Ví dụ:
+ Cá rơ phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C là giới
hạn dưới, 42°C là giới hạn trên, khoảng thuận lợi là 20°C - 35°C.
+ Giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc: từ 22°C đến 42°C. Giới hạn dưới là
22°C, giới hạn trên là 42°C, khoảng thuận lợi là 30°C - 32°C.
Ví dụ 2 (Câu 1 - SGK trang 154): Hãy điền tiếp những nội dung phù hợp về ảnh hưởng
của các nhân tố vật lí và hoá học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng dưới
đây?
Hướng dẫn giải
Nhân tố
Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái
Dụng cụ đo
sinh thái
Trang 5
(đơn vị)
Nhiệt
độ Nhiệt độ ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, Nhiệt kế
môi trường khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
(°C)
Ánh sáng
Cường độ chiếu sáng và thành phần quang phổ ảnh Máy đo cường độ
hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả và
năng quan sát của động vật.
thành
quang
phần
phổ
Độ
ánh sáng
ẩm Độ ẩm khơng khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng Ẩm kế
khơng
khí thoát hơi nước của sinh vật.
của
(%)
Nồng độ các Nồng độ O2 ảnh hưởng tới q trình hơ hấp của sinh Máy đo nồng độ
loại khí: O2, vật. CO2 tham gia vào q trình quang hợp của thực khí hồ tan
CO2... (%)
vật. Tuy nhiên, nồng độ CO2 quá cao thường gây chết
pH
đối với hầu hết các loài sinh vật.
Độ pH ảnh hưởng nhiều tới khả năng hút khoáng của Giấy quỳ tím
thực vật và do đó ảnh hưởng tới sinh trưởng của
chúng.
Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 155): Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái? Nêu ý nghĩa của
việc phân hoá ổ sinh thái trong các ví dụ đó?
Hướng dẫn giải
Một số ví dụ về ổ sinh thái:
• Trong một ao, người ta có thể ni kết hợp nhiều loài cá (cá trắm, cá mè, cá rơ phi, cá
trơi,...) vì mỗi lồi có một ổ sinh thái riêng nên khi nuôi kết hợp chung một ao sẽ giảm
mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. Nuôi chung nhiều loài cá khác nhau như trên sẽ tận
dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và không gian vùng nước do đó đạt được năng
suất cao.
• Giới hạn sinh thái ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Một số lồi cây có tán lá
vươn lên cao thu nhận nhiều ánh sáng mặt trời, một số loài lại ưa sống dưới tán của lá cây
khác, hình thành nên các ổ sinh thái về tầng cây trong rừng.
• Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh
thái về dinh dưỡng. Ví dụ, chim ăn sâu và chim ăn hạt cây, mặc dù chúng có cùng nơi ở
nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
Trang 6
Ví dụ 4: Khi nói về mơi trường sống của sinh vật, những phát biểu nào sau đây sai?
1. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp tới sự tòn tại, phát triển, các hoạt động của sinh vật sống.
2. Có 4 loại mơi trường sống: mơi trường trên cạn, môi trường dưới đất, môi trường
nước, môi trường sinh vật.
3. Môi trường sinh vật là môi trường sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh.
4. Các nhân tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật được gọi
là nhân tố sinh thái.
5. Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên từng bộ phận, từng hoạt động sống của
sinh vật.
6. Nhân tố vô sinh là các yếu tố không sống như nhân tố vật lí, hóa học, sinh vật của
mơi trường xung quanh.
7. Nhân tố hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các
sinh vật sống.
A. 1 và 2.
B. 5 và 6.
C. 3 và 4.
D. 2 và 7.
Hướng dẫn giải
5 sai, vì các nhân tố sinh thái trong mơi trường sống ln gắn bó chặt chẽ với nhau
thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
6 sai, vì nhân tố vơ sinh khơng có mặt của nhân tố sinh vật.
Chọn B.
Ví dụ 5: Người ta đã xác định được giới hạn chịu đựng của loài sinh vật (M) về nhân tố
nhiệt từ 20°C đến 38°C, về nhân tố độ ẩm từ 70% đến 80%. Loài M sẽ sống được ở môi
trường nào trong 4 môi trường sau đây:
A. Môi trường A có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 38°C và độ ẩm từ 70% đến 85%.
B. Môi trường B có nhiệt độ dao động từ 22°C đến 35°C và độ ẩm từ 72% đến 80%.
C. Môi trường C có nhiệt độ dao động từ 15°C đến 38°C và độ ẩm từ 70% đến 80%.
D. Mơi trường D có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 42°C và độ ẩm từ 65% đến 85%.
Hướng dẫn giải
• Lồi M có thể sống được trong mơi trường B, vì giới hạn sinh thái của nó rộng hơn
biên độ dao động của các nhân tố sinh thái của môi trường. Nghĩa là các giá trị dao động
Trang 7
của các nhân tố môi trường đều thấp hơn và cao hơn điểm gây chết dưới và trên cho lồi
M.
• Ở các mơi trường A, C và D, lồi M đều khơng sống được, vì: mơi trường A, lồi M sẽ
chết khi độ ẩm lên đến 85% (> 80%); môi trường C, loài M sẽ chết nhiệt độ xuống 15°C
(< 20°C) ; mơi trường D, lồi M sẽ chết khi nhiệt độ lên 42°C (> 20°C) hoặc khi độ ẩm
xuống 65% (< 70%) hoặc độ ẩm lên 85% (> 80%).
Chọn B.
Bài tập tự luyện
Bài tập cơ bản
Câu 1: Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường sống nào là nơi
sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
A. Môi trường trên cạn.
B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước.
D. Môi trường sinh vật.
Câu 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường.
B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái.
D. sinh cảnh.
Câu 3: Khi nói về nhân tố hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có những tác động của sinh vật cùng loài mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Giữa nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh khơng có sự gắn bó mà chúng tác động
riêng rẽ lên sinh vật.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của
mơi trường.
D. Chỉ có những tác động của sinh vật khác loài mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
Câu 4: Khi nói về môi trường sống và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại, phát triển, các hoạt động của
sinh vật sống mới được gọi là nhân tố sinh thái.
B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật nên chỉ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
mà khơng làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nó.
C. Trong môi trường sống, các nhân tố vô sinh quan trọng hơn nhân tố hữu sinh.
Trang 8
D. Các nhân tố của mơi trường gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác
động lên sinh vật.
Câu 5: Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận định nào sau đây đúng?
A. Các loài khác nhau cùng sống trong một môi trường sống chứng tỏ chúng có giới hạn
sinh thái giống nhau.
B. Trong cùng một lồi, các cá thể khác nhau có giới hạn chịu đựng khác nhau về từng
nhân tố sinh thái.
C. Trong một đời cá thể, cho dù ở giai đoạn phát triển nào thì giới hạn chịu đựng về từng
nhân tố sinh thái khơng thay đổi.
D. Trong cùng một lồi, những cá thể non có giới hạn chịu đựng rộng hơn so với những
cá thể trưởng thành.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về giới hạn sinh thái?
A. Loài phân bố rộng là lồi có giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đều rộng.
B. Những loài sống được ở điều kiện nhiệt độ cao chứng tỏ giới hạn chịu đựng về nhân
tố nhiệt độ là rất rộng.
C. Các nhân tố sinh thái chỉ gắn bó với nhau khi tác động lên sinh vật nên sự thay đổi
của một nhân tố nào đó cũng khơng gây ảnh hưởng đến các nhân tố khác.
D. Những lồi sống ở cửa sơng có giới hạn chịu đựng về nồng độ muối thường hẹp hơn
những loài sống ở vùng biển khơi.
Câu 7: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Hai lồi khơng cạnh tranh với nhau vì chúng có ổ sinh thái khơng trùng nhau.
B. Mỗi một nơi ở chỉ có duy nhất một ổ sinh thái.
C. Ố sinh thái dinh dưỡng quy định đặc điểm hình thái, cấu tạo cơ quan bắt mồi ở sinh
vật.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân dẫn đến phân li ổ sinh thái.
Bài tập nâng cao
Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
2. ở trong khoảng cực thuận, sinh vật phát triển tốt nhất.
3. ở trong khoảng chống chịu, sinh vật không thể tồn tại được.
Trang 9
4. Biết được giới hạn sinh thái của một loài nào đó có thể suy ra vùng phân bố của lồi
đó, từ đó có biện pháp chăm sóc hợp lí.
5. Lồi có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: Các phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ổ sinh thái?
1. Các lồi rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
2. Các lồi có ổ sinh thái trùng nhau thường cạnh tranh với nhau.
3. Ổ sinh thái của một lồi chính là nơi ở của chúng.
4. Các lồi gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng hoặc khơng trùng nhau.
5. Các lồi có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hồn tồn.
A. 1,2, 4.
B. 1,3,4.
C. 2, 4, 5.
D. 3, 4, 5.
Câu 10: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào
sau đây?
1. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
2. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
3. Trồng các lồi cây đúng thời vụ.
4. Ni ghép các lồi cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
A. 1,3,4.
B. 1,2,4.
C. 2, 3, 4.
D. 1,2, 3.
ĐÁP ÁN
1-A
2-B
3-C
4-D
5-B
6-A
7-B
8-C
9-A
10-A
Trang 10
BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG
QUẦN THỂ
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật. Trình bày được q trình hình thành
quần thể. Lấy được các ví dụ minh họa và phân tích được các ví dụ đó.
+ Phân tích được các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Lấy được ví dụ
minh họa và phân tích được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ
đó.
+ Giải thích được ngun nhân và ý nghĩa của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và
hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi bầy đàn.
Kĩ năng
+ Quan sát, phân tích tranh hình quần thể sinh vật.
+ Đọc tài liệu về quần thể; vẽ sơ đồ, lập bảng; sưu tầm tranh ảnh, bài viết.
Trang 11
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Quần thể sinh vật và q trình hình thành quần thể
• Khái niệm về quần thể sinh vật:
Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một lồi, sống trong một khoảng khơng gian
xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
• Hình thành quần thể sinh vật:
Đa số các quần thể sinh vật được hình thành theo hiệu ứng người sáng lập, cụ thể:
+ Sự phát tán của một số cá thể cùng lồi tới một mơi trường sống mới.
+ Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể khơng thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc
phải di cư đi nơi khác. Các cá thể cịn lại thích nghi dần với điều kiện sống.
+ Giữa các cá thể cùng lồi hình thành những mối quan hệ sinh thái và dần dần hình
thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
2. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
• Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt
động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,...
+ Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của
mơi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).
+ Ví dụ: các cây sống thành nhóm gần nhau có thể chịu đựng được gió bão và hạn chế
sự thốt hơi nước; các cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ để chia sẻ chất dinh dưỡng
với nhau làm tăng khả năng chống chịu với điều kiện tự nhiên.
Hình 29.1. Quan hệ hỗ trợ cùng loài ở động vật
Trang 12
Quan hệ hỗ trợ cùng lồi ở thực vật
• Quan hệ cạnh tranh: khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể nên các cá thể tranh giành
nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái.
Hình 29.3. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
+ Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy
trì ở mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của quần thể.
+ Ví dụ: khi thiếu thức ăn một số động vật ản thịt lẫn nhau; cá mập con khi mới nở ra sử
dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 13
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 159): Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có
ở một quần thể sinh vật?
a. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
b. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng lồi.
c. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
d. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
e. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hồn tồn giống nhau.
g. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên
nhiên như sơng, núi, eo biển,...
h. Trong q trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng lồi đều thích nghi với
mơi trường mới mà chúng phát tán tới.
Hướng dẫn giải
Từ định nghĩa quần thể sinh vật, có thể xác định: các lựa chọn b, c, g, h đúng.
a. Sai. Vì đây chỉ là tập hợp ngẫu nhiên các cá thể, chưa phải là quần thể.
d. Sai. Vì các cá thể trong quần thể thường sống trong một khơng gian xác định.
e. Sai. Vì kiểu gen của các cá thể trong quần thể có thể khác nhau.
Trang 14
Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 160): Hãy nêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh
giữa các cá thể trong quần thể? Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là
các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và
phát triển ổn định?
Hướng dẫn giải
• Ví dụ về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể: hỗ trợ kiếm thức ăn giữa các cá
thể trong đàn kiến, ong,...; hỗ trợ nhau tìm đường di cư trong đàn chim di cư,...
• Ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: các con hổ, báo cạnh tranh
nhau giành nơi ở, kết quả dẫn đến hình thành khu vực sinh sống (vùng lãnh thổ) của từng
cặp hổ, báo bố mẹ; cá mập khi thiếu thức ăn sẽ cạnh tranh mạnh và dẫn tới cá lớn ăn thịt
cá bé (ăn thịt chính đồng loại của mình), cá con nở ra trước án phơi non hay trứng cịn
chưa nở.
• Quan hệ hỗ trợ hay cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật
với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng thịnh:
+ Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể, các cá thể khai thác được tối ưu nguồn
sống của môi trường, các con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chọi với điều kiện
bất lợi của tự nhiên và tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,... Nhờ đó mà khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể tốt hơn.
+ Nhờ có cạnh tranh mà mật độ quần thể duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho lồi phát
triển ổn định. Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào
thải các cá thể yếu do đó thúc đẩy quá trình CLTN.
Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 160): Đàn bò rừng tập trung thành đàn trong quần thể biểu
hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể
những lợi ích gì?
Hướng dẫn giải
• Đàn bị rừng thường tập trung lại thành đám đông biểu hiện mối quan hệ hỗ trự trong
quần thể nhờ đó bị rừng cảnh giác và chống lại kẻ thù rình rập xung quanh.
• Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích như:
+ Việc tìm mồi, tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu quả hơn. Chim kiếm thức ăn theo đàn
dễ tìm thấy thức ăn hơn khi đi riêng rẽ, các con trong đàn rủ nhau tìm mồi, báo hiệu cho
Trang 15
nhau nơi có nhiều thức ăn, thơng báo cho nhau kẻ thù sắp tới, nơi có luồng gió trái hoặc
nơi trú ẩn thuận tiện.
+ Ngoài ra, sống trong bầy đàn khả năng tìm gặp nhau của con đực và con cái dễ dàng
hơn, đảm bảo cho sự sinh sản thuận lợi.
+ Trong một số đàn có hiện tượng phân chia đẳng cấp, những cá thể thuộc đẳng cấp trên
(như con đầu đàn) luôn chiếm ưu thế và những cá thể thuộc đẳng cấp dưới luôn lép vế, sự
phân chia này giúp cho các cá thể trong đàn nhường nhịn nhau, tránh ẩu đả gây thương
tích. Sự chỉ huy của con đầu đàn cịn giúp cả đàn có tính tổ chức và vì vậy thêm phần sức
mạnh chống lại kẻ thù, những con non được bảo vệ tốt hơn.
Ví dụ 4: Khi nói về quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần thể là các cá thể thuộc cùng lồi, cùng sống trong một khơng gian và thời gian
nhất định và sinh sản tạo ra thế hệ mới.
B. Quần thể là các cá thể cùng lồi có sự gắn bó chặt chẽ với nhau thơng qua các mối
quan hệ sinh thái hình thành một tổ chức ổn định.
C. Quần thể là các cá thể cùng loài, ngẫu nhiên tụ tập với nhau thành một nhóm.
D. Quần thể là các cá thể cùng loài, cùng sống, cùng chống lại các điều kiện bất lợi, cùng
sinh sản tạo thế hệ mới.
Hướng dẫn giải
Mỗi quần thể có lịch sử phát sinh phát triển, gắn bó chặt chẽ với nhau thơng qua các
mối quan hệ sinh thái để duy trì cấu trúc ổn định, khơng phải là một nhóm ngẫu nhiên.
Phát biểu c sai.
Chọn C.
Ví dụ 5: Khi nói đến vai trị hiệu quả nhóm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Làm tăng sự sống sót, tăng khả năng kiếm ăn và sinh sản cho nhóm cá thể cùng lồi.
B. Tạo điều kiện cho các cá thể mở rộng giới hạn chịu đựng với các nhân tố sinh thái.
C. Tạo điều kiện cho các cá thể di cư phát tán và nhanh chóng tìm ra các ổ sinh thái mới.
D. Giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định những kiểu hình thích nghi nhất.
Hướng dẫn giải
• Hiệu quả nhóm được hiểu là các cá thể trong nhóm sẽ hỗ trợ nhau để hiệu quả công
việc như kiếm ăn, chống lại kẻ thù, chống lại các điều kiện bất lợi và sinh sản tốt hơn.
Trang 16
• Mỗi lồi có một giới hạn chịu đựng nhất định với các nhân tố sinh thái, giới hạn đó do
gen quy định; hiện tượng di cư, phát tán tìm ra ổ sinh thái mới và sự sống sót của những cá
thể thích nghi nhất là kết quả của cạnh tranh.
Chọn A.
Ví dụ 6: Cá mập thụ tinh trong, phơi phát triển trong buồng trứng. Phôi nở trước ăn trứng
chưa nở hoặc phôi nở sau nên mỗi lứa cá mập chỉ đẻ ít con. Đây là ví vụ về
A. quan hệ vật ản thịt con mồi.
B. hiện tượng khống chế sinh học.
C. quan hệ cạnh tranh cùng loài.
D. hiện tượng CLTN.
Hướng dẫn giải
• Khi thiếu thức ăn hoặc do đặc tính của lồi mà một số cá thể có thể ăn trứng do chính
chúng đẻ ra hoặc cá lớn ăn cá bé. ở loài cá mập, con mới nở ăn những trứng chưa kịp nở đây là một ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và thể hiện sự không may
mắn của những trứng nở muộn chứ khơng phải là hiện tượng CLTN.
• Quan hệ vật ăn thịt - con mồi; hiện tượng khống chế sinh học là những ví dụ, hiện
tượng thể hiện mối quan hệ khác lồi.
Chọn C.
Ví dụ 7: Cạnh tranh là động lực của q trình tiến hóa vì
A. cạnh tranh tạo cơ hội sống và sinh sản cho mọi thành viên trong quần thể.
B. cạnh tranh gay gắt sẽ dẫn đến di cư, phát tán của một số cá thể và kết quả tìm ra ổ sinh
thái mới hình thành quần thể thích nghi.
C. cạnh tranh đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống.
D. cạnh tranh làm tăng khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
Hướng dẫn giải
Các phương án nêu trên đều hợp lí về ý nghĩa của cạnh tranh. Tuy nhiên, khi nói đến
tiến hóa thì dấu hiệu của tiến hóa là sự hình thành, tồn tại của những quần thể thích nghi
do đó phương án B đúng.
Chọn B.
Bài tập tự luyện
Bài tập cơ bản
Câu 1: Khi nói về vai trị sự quần tụ giúp cho sinh vật, những phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 17
1. Giúp sinh vật dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.
2. Giúp sinh vật dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
3. Giúp sinh vật chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
4. Giúp sinh vật có sức khoẻ tốt hơn sống đơn độc.
A. 1,2,3.
B. 1,2, 4.
C. 1,3,4.
D. 2, 3, 4.
Câu 2: Sự quần tụ sẽ có hại cho các cá thể khi
A. số lượng cá thể quá ít.
C. điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
B. vào mùa sinh sản.
D. nguồn thức ăn khan hiếm.
Câu 3: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở những trường hợp nào sau đây?
1. Kí sinh cùng lồi.
2. Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
3. Ăn thịt địng loại.
4. Cạnh tranh cùng lồi về thức ăn, nơi ở.
A. 1,2, 3.
B. 1,2, 4.
C. 1, 3,4.
D. 2 3, 4.
Câu 4: Cho các mối quan hệ sau:
1. Cá đực Ediriolychnus schmidti có kích thước nhỏ, mắt, cơ quan tiêu hóa, cơ quan vận
động tiêu giảm sử dụng ít thức ăn đã kí sinh trên con cái có kích thước lớn.
2. Các cây liền rễ đã truyền chất dinh dưỡng cho nhau qua bộ rễ.
3. Con chim sáo bắt rận cho trâu, bị.
4. Những khóm tre khơng bị bật rễ trước những cơn gió bão.
5. Trâu rừng có kích thước cơ thể lớn lại thua đàn chó sói có kích thước cơ thể nhỏ.
6. Để bắt được nhiều cá, những con bồ nông xếp thành hàng.
Những biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật là
A. 1,2, 3 và 4.
B. 2, 3, 4 và 5.
C. 2, 4, 5 và 6.
D. 1,3, 4 và 6.
Câu 5: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng lồi khơng có vai trị nào sau đây?
A. Làm tảng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước của quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với điều kiện sống.
Câu 6: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì số lượng và sự phân bố cá thể phù hợp.
B. Khi mật độ cá thể quá cao, nguồn sống khan hiếm sự hỗ trợ cùng loài tăng cao.
Trang 18
C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
D. Mức độ cạnh tranh tỉ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 7: Hiện tượng tự tỉa thưa của cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của
A. cạnh tranh cùng loài.
B. cạnh tranh khác
loài,
C. thiếu chất dinh dưỡng.
D. sâu bệnh phá hoại.
Câu 8: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật dẫn đến
A. kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ bị diệt vong.
B. kích thước của quần thể tăng tới mức tối đa phù hợp với sức chứa của mơi trường, c.
số lượng cá thể duy trì ở mức độ phù hợp với môi trường sống.
D. các cá thể trong quần thể tiêu diệt lẫn nhau dẫn đến quần thể diệt vong.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về các mối quan hệ trong quần thể sinh vật?
A. Quan hệ cạnh tranh luôn dẫn tới sự diệt vong của quần thể đó.
B. Quan hệ hỗ trự được thể hiện qua hiệu quả nhóm (hiệu suất nhóm).
C. Hiện tượng ăn thịt đồng loại xảy ra rất phổ biến ở mọi quần thể động vật.
D. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể thực vật.
Câu 10: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần
thể?
A. Nguồn sống dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể tăng nhanh.
B. Số lượng cá thể của quần thể giảm dưới mức tối thiểu, mất cân bằng giới tính.
C. Số lượng cá thể tăng nhanh, các cá thể khơng có tính cạnh tranh.
D. Không gian sinh thái của quần thể bị thu hẹp, các cá thể có tính cạnh tranh gay gắt.
Bài tập nâng cao
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu đúng về quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật?
1. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc nguồn sống trở nên kham hiếm.
2. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật.
3. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
4. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 12: Trong một bể ni, hai lồi cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa
sống nơi thống đãng, cịn một lồi lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong
Trang 19
nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với
mục đích để
A. tăng hàm lượng ơxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.
B. bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh của hai loài.
D. làm giảm bớt chất ơ nhiễm trong bể ni.
Câu 13: Có bao nhiêu biểu hiện sau đây thuộc cạnh tranh cùng loài?
1. Các cây lúa tranh nhau chất dinh dưỡng, ánh sáng,...
2. Cây lúa tranh chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây cỏ.
3. Do gieo nhiều hạt trên một diện tích nhỏ nên một số cây cải con đã chết.
4. Mùa đông cây bàng rụng lá, thân cây sơ xác tiêu điều.
5. Một nhóm cá thể tách đàn, phát tán đến một nơi mới.
6. Một số lồi con đực có kích thước nhỏ kí sinh trên cơ thể con cái.
7. Khi thiếu thức ăn, một số cá lớn ăn cá bé.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ sau đây minh họa về quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
1. Ong, kiến, mối sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ (ong chúa, kiến chúa, mối chúa).
2. Vào mùa sinh sản, các con linh dương đực đánh nhau để tranh giành các con cái.
3. Trong bụng mẹ, cá mập nở trước sẽ ăn trứng chưa nở và phôi nở sau.
4. Hiện tượng kí sinh cùng lồi của cá ép sống ở nơi nguồn thức ăn hạn hẹp.
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN
1-A
11-D
2-D
12-C
3-C
13-B
4-C
14-C
5-A
6-B
7-A
8-C
9-B
10-D
BÀI 30: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
Mục tiêu
Kiến thức
+ Trình bày được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Phân tích được mối
quan hệ giữa các đặc trưng đó.
Trang 20
+ Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
+ Phân tích được ý nghĩa của sự hiểu biết về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh
vật trong chăn ni, trồng trọt, bảo vệ mơi trường.
+ Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn như: điều gì xảy ra với quần thể
cá lóc khi ni trong ao với mật độ cá thể tăng quá cao; làm thế nào để điều khiển
tỉ lệ giới tính ở động vật;...
Kĩ năng
+ Đọc tài liệu về các đặc trưng cơ bản của quần thể.
+ Quan sát, phân tích tranh hình về các đặc trưng của quần thể.
+ Vẽ sơ đồ, lập bảng về các đặc trưng.
Trang 21
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tỉ lệ giới tính
• Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể.
• Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi
trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật,...).
• Ví dụ: ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
Trước mùa sinh sản, nhiều lồi thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.
Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.
• Với lồi kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì trứng nở ra
tồn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.
2. Nhóm tuổi
• Nhóm tuổi: quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi
theo lồi và điều kiện sống.
• Có 3 nhóm tuổi chủ yếu: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
• Người ta cịn có thể chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể.
+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
• Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi
trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh,... thì các
cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
• Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài ngun sinh vật có
hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu
thế thì nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ là do nghề cá
đã khai thác quá mức.
3. Sự phân hố cá thể của quần thể
Điều kiện sống và đặc tính của lồi quy định kiểu phân bố.
Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
• Phân bố theo nhóm: là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở
những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy
Trang 22
đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú
đơng, chống kẻ thù,...)
• Phân bố đồng đều: thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay
gắt.
• Phân bố ngẫu nhiên: là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh
vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
4. Mật độ cá thể của quần thể
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh khối cá thể của quần thể trên một đơn vị
diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn
sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
⇒ Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất.
5. Kích thước của quần thể sinh vật
• Kích thước quần thể: số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể,
phân bố trong khơng gian của quần thể.
• Có hai trị số kích thước quần thể:
+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm và diệt vong. Nguyên nhân do số lượng cá thể quá ít dẫn tới sự hỗ trợ giữa các cá thể
giảm; khả năng sinh sản giảm; xảy ra giao phối cận huyết.
+ Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
Nếu kích thước quá lớn xảy ra cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn tới
một số cá thể sẽ di cư ra khỏi quần thể.
• Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể
(xuất cư, nhập cư) của quần thể sinh vật.
+ Sức sinh sản của quần thể sinh vật:
Là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong 1 đơn vị thời gian.
Sức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của 1 lứa đẻ, số lứa đẻ của 1 cá
thể cái, tỉ lệ đực cái trong quần thể. Khi thiếu thức ăn hay điều kiện sống không thuận lợi
sẽ ảnh hưởng đến sức sinh sản của quần thể.
Trang 23
+ Mức độ tử vong của quần thể sinh vật:
Là số lượng cá thể bị chết trong 1 khoảng thời gian.
Mức độ tử vong phụ thuộc vào tuổi thọ trung bình của sinh vật, điều kiện sống, lượng
thức ăn, kẻ thù và sự khai thác của con người.
+ Phát tán cá thể của quần thể sinh vật: là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
Xuất cư: là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở nơi
khác. Xuất cư tăng cao khi nguồn sống cạn kiệt, điều kiện bất lợi.
Nhập cư: là hiện tượng 1 số cá thể ở ngoài quần thể chuyển sang sống trong quần thể.
Nhập cư tăng cao khi điều kiện sống thuận lợi.
Hình 30.1. Các yếu tố ảnh hưởng dến kích thước của quần thể
• Các nhân tố gây ra sự biến động về kích thước quần thể: Nt = N o + B − D + I − E
Trong đó: Nt và N là số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm tvàt; B là mức sinh sản; D
là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư.
• Mức sống sót (Ss): số cá thể sống sót đến một thời điểm nhất định.
Ss = I - D
Trong đó: I là kích thước quần thể được xem là một đơn vị; D là mức tử vong.
6. Tăng trưởng của quần thể sinh vật
• Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học:
+ Là sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn
(điều kiện môi trường hồn tồn thuận lợi): quần thể có tiềm năng sinh học cao tăng
trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J).
+ Có nhiều lồi tăng trưởng gần mức tăng trưởng theo tiềm năng sinh học đó là các lồi
có sức sinh sản lớn, số lượng sống sót cao khi điều kiện sống thuận lợi như: vi khuẩn,
nấm, tảo,...
Trang 24
• Tăng trưởng theo thực tế của quần thể:
+ Là sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện mơi trường bị giới hạn (điều
kiện mơi trường hồn tồn thuận lợi): quần thể tăng trưởng giảm (đường cong tảng trưởng
hình chữ S).
+ Trong thực tế, điều kiện ngoại cảnh không phải lúc nào cũng thuận lợi cho sự tăng
trưởng của quần thể. Ngay cả trong điều kiện thuận lợi nhất thì xuất cư và tử vong ln
xảy ra → đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
+ Một số lồi có sức sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc cao thì tăng trưởng theo
thực tế như: hầu hết các lồi động vật có kích thước lớn, tuổi thọ cao (voi, bị tót, cây gỗ
trong rừng,...).
Hình 30.2. Sự tăng kích thước của quần thể
Hình 30.3. Sự tăng kích thước của quần thể
trong mơi trường lí tưởng
trong môi trường bị giới hạn
7. Tăng trưởng của quần thể người
• Trên thế giới:
+ Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
+ Dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển
kinh tế xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao.
+ Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng mơi trường giảm sút.
• Ở Việt Nam:
+ Năm 1945: 18 triệu người; 2019: 96 triệu người (tăng gấp hơn 5 lần).
+ Việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư khơng hợp lí là ngun nhân làm chất
lượng mơi trường giảm sút từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
+ Dân số tăng cao đòi hỏi nhiều lương thực, thực phẩm, việc làm, bệnh viện, trường
học,...; tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường sống bị ô nhiễm,... do vậy cần phải
Trang 25