Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.5 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>
<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
<b>=========== </b>
<b>BÙI THỊ HƯƠNG </b>
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN </b>
---
<b>Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam </b>
<b>Mã số: 60 22 03 15 </b>
<b>Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Hoa </b>
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
Trước tiên tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến <i><b>PGS.TS. </b></i>
<i><b>Nguyễn Thị Mai Hoa,</b></i> Giảng viên Khoa Lịch sử - Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân Văn - ĐH QGHN đã chu đáo tận tình giúp đỡ và động viên
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Khoa Lịch sử - Đại học Khoa học
xã hội và nhân văn, các Thầy, Cô giáo trong và ngoài trường đã tận tình
truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm, hướng dẫn và sự giúp đỡ quý báu để hồn
thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ, nhân viên Cục Lưu trữ Trung ương
Đảng đã tạo điều kiện cho tôi khai thác tài liệu để hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln bên tơi cổ vũ và
động viên trong suốt q trình học tập cũng như thời gian thực hiện luận văn
tốt nghiệp.
<i>Hà Nội, tháng 01 năm 2016 </i>
<b>Người cam đoan </b>
<b>MỤC LỤC </b>
<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>
<b>1. Lý do chọn đề tài ... 1 </b>
<b>2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ... 2 </b>
<b>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>5. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứuError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>
<b>6. Những đóng góp mới của luận văn ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>7. Bố cục của luận văn ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Chương 1. CHỦ TRƯƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG </b>
<b>QUAN HỆ CỦA VIỆT NAM VỚI NHẬT BẢN TỪ NĂM 1976 ĐẾN </b>
<b>NĂM 1981 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Những yếu tố tác động đến sự lãnh đạo của ĐảngError! </b> <b>Bookmark </b>
<b>not defined. </b>
<i>1.1.1. Bối cảnh lịch sử thế giới và khu vực ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>1.1.2. Tình hình Nhật Bản và Việt Nam trước năm 1976Error! </b></i> <b>Bookmark </b>
<b>not defined. </b>
<i>1.1.3. Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản trước năm 1976Error! Bookmark not </i>
<b>defined. </b>
<b>1.2. Đảng lãnh đạo thực hiện quan hệ với Nhật BảnError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<i>1.2.1. Chủ trương của Đảng ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>1.2.2. Chỉ đạo thực hiện ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Chương 2. SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG TRONG QUAN HỆ CỦA VIỆT </b>
<b>NAM VỚI NHẬT BẢN TỪ NĂM 1982 ĐẾN NĂM 1985 ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
<i>2.1.1. Bối cảnh quốc tế ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>2.1.2. Tình hình Việt Nam và Nhật Bản ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i>2.2.1. Chủ trương của Đảng ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>2.2.2. Sự chỉ đạo của Đảng ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Chương 3. NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆMError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>3.1. Nhận xét ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i>3.1.1. Về ưu điểm ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>3.1.2. Về hạn chế ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2. Một số kinh nghiệm ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i>3.2.1. Nắm bắt những chuyển biến trong quan hệ giữa các nước liên quan, </i>
<i><b>chủ động trong các hoạt động đối ngoại để bảo vệ lợi íchError! Bookmark </b></i>
<b>not defined. </b>
<i>3.2.2. Tích cực tìm kiếm biện pháp thúc đẩy, phát triển quan hệ trên tinh thần </i>
<i>“đơi bên cùng có lợi” trên ngun tắc bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau ... </i><b>Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
CMDTDCND : Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
BCHTƯ : Ban Chấp hành Trung ương
CHDC : Cộng hòa Dân chủ
CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhândân
CMXHCN : Cách mạng xã hội chủ nghĩa
CNCS : Chủ nghĩa cộng sản
CNXH : Chủ nghĩa xã hội
CSVN : Cộng sản Việt Nam
KH - KT : Khoa học - kỹ thuật
KHXH : Khoa học Xã hội
TBCN : Tư bản chủ nghĩa
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND : Ủy ban nhân dân
<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Lý do chọn đề tài </b>
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại
giao là cái tiếng. Chiêng có to thì tiếng mới lớn” [117, tr. 126]. Điều này phần
nào thể hiện vai trò của ngoại giao trong sự phát triển của đất nước. Lịch sử
đã chứng minh, trên các chặng đường lịch sử hơn nửa thế kỷ qua, ngoại giao
Việt Nam cùng với các lĩnh vực quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa… ln có
mặt ở tuyến đầu của cuộc đấu tranh cách mạng, góp phần hồn thành cuộc
CMDTDCND trên phạm vi cả nước, giải phóng miền Nam, thống nhất nước
nhà, nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam ở Đông Nam Á và trên trường
quốc tế… đóng góp khơng nhỏ vào thắng lợi vẻ vang của dân tộc. Trong xu
thế đó, thực hiện đối ngoại với Nhật Bản được Đảng và Nhà nước đặc biệt
quan tâm.
Ngược dòng lịch sử, Việt Nam và Nhật Bản vốn có quan hệ thương mại từ hàng trăm năm nay.
Ngay từ thế kỷ XVI đã có nhiều thương gia Nhật Bản đến bn bán ở Việt Nam. Việt Nam nói
riêng và Đơng Nam Á nói chung vẫn được coi là mối quan tâm đặc biệt của Nhật Bản. Năm
1973, Hiệp định Paris kết thúc chiến tranh Việt Nam đã được ký kết, thời cơ đạt được hịa bình
ở Việt Nam đã chín muồi. Trong bối cảnh đó, Nhật Bản và nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
tiến hành đàm phán thiết lập quan hệ ngoại giao tại Paris, nơi diễn ra hiệp định hịa bình. Vào
ngày 21 tháng 9, đại diện hai nước đã ký vào văn kiện thiết lập chính thức quan hệ ngoại giao
Việt Nam - Nhật Bản. Đây là một sự kiện quan trọng mở đầu cho một giai đoạn phát triển mới
trong quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa hai nước.
đường lối đúng đắn để chèo lái con thuyền cách mạng Việt Nam nói chung và
chỉ đạo thực hiện quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản nói riêng.
Những năm 1976 - 1985, căn cứ vào tình hình và bối cảnh đất nước,
trên cơ sở phân tích những thuận lợi và khó khăn, Đảng đã đưa ra những chủ
trương cụ thể trong thực hiện quan hệ ngoại giao với Nhật Bản. Trong bối
cảnh đất nước bị bao vây, cô lập, vấn đề biên giới ngày càng phức tạp và rối
ren thì việc thúc đẩy từng bước quan hệ với Nhật Bản để tranh thủ sự đồng
tình và ủng hộ, giữ quan hệ bang giao, hịa hiếu với nước ngồi là bài tốn lớn
đối với Đảng và Nhà nước Việt Nam. Nhìn lại q trình đó một cách đầy đủ,
hệ thống, tồn diện để rút kinh nghiệm cho ngày hơm nay là một việc làm cần
thiết, vừa có ý nghĩa lý luận lại vừa có ý nghĩa thực tiễn. Đó là những lý do
căn bản để chúng tôi chọn vấn đề <i><b>“Đảng lãnh đạo quan hệ của Việt Nam với </b></i>
<i><b>Nhật Bản từ năm 1976 đến năm 1985” </b></i> làm đề tài cho luận văn thạc sĩ lịch
sử, chuyên ngành lịch sử Đảng CSVN.
<b>2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài </b>
Quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản là quan hệ truyền thống và lâu
đời. Hiện nay, quan hệ hợp tác giữa hai nước đã được nâng lên tầm quan hệ
hợp tác chiến lược. Vì vậy, nghiên cứu quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản
đã thu hút được sự quan tâm nhiều học giả và các nhà nghiên cứu trong và
ngoài nước với nhiều cách tiếp cận khác nhau:
<i><b>Nhóm cơng trình nghiên cứu về ngoại giao và quan hệ quốc tế </b></i>
<i>“Thắng lợi có tính chất thời đại và cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao </i>
<i>của nhân dân ta” (Nxb Sự thật, Hà Nội, 1985); “Quan hệ quốc tế 1945 - 1975” </i>
(Hoàng Văn Hiển, Nguyễn Viết Thảo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998)…
nước sau khi thống nhất. Đồng thời trình bày những hoạt động ngoại giao trên
nhiều phương diện, phản ánh sự vận động phát triển của nền ngoại giao Việt
Nam qua các thời kỳ, giai đoạn lịch sử.
Luận án “Chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về quan hệ đối
<i>ngoại với ASEAN (1967- 1995)” đã trình bày khá rõ chính sách đối ngoại của </i>
Việt Nam đối với các nước lớn trên thế giới, với khu vực ASEAN trong suốt
chiều dài từ sau Hiệp định Giơnevơ đến khi Việt Nam gia nhập ASEAN. Luận
án cũng nói đến các chính sách đối ngoại của Việt Nam đối với các nước
ASEAN; luận án: <i>“Chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quan hệ </i>
<i>với Trung Quốc từ năm 1975 đến năm 2001” đã trình bày và phân tích chủ </i>
trương đối ngoại của Đảng trong quan hệ với Trung Quốc từ sau khi đất nước
hịa bình thống nhất đến năm 2001. Luận án đã đề cập đến quá trình giải quyết
mặt quốc tế của vấn đề Campuchia, nhằm mục tiêu thúc đẩy bình thường hóa
quan hệ Việt - Trung, bởi Trung Quốc là nước liên quan, có những ảnh hưởng,
chi phối trực tiếp quá trình này.
Trong một số quyển sách các tác giả có đề cập sơ lược quan hệ Việt
Nam - Nhật Bản. Tuy nhiên chưa đi sâu vào nghiên cứu những chủ trương,
chính sách cụ thể của Đảng nhằm xây dựng, củng cố và thúc đẩy quan hệ
ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 1976 - 1985.
<i><b>Nhóm cơng trình nghiên cứu về quan hệ giữa Việt Nam và Nhật </b></i>
<i><b>Bản, về sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện quan hệ với Nhật Bản </b></i>
tổng kết Hội thảo khoa học cùng nhiều bài báo, tạp chí đề cập đến quan hệ
giữa hai nước trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật…
<i>Trên lĩnh vực kinh tế: Có một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến </i>
vấn đề này:
<i>“Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản trong những năm 1990 và triển </i>
<i>vọng” của tác giả Vũ Văn Hà (2002); “Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản </i>
<i>trong bối cảnh quốc tế mới những năm gần đây và triển vọng” của Vũ Văn </i>
Hà và Trần Anh Phương (2004); <i>“Chiến lược đẩy mạnh thương mại Việt - </i>
<i>Nhật”, Trần Anh Phương (2006); “Chặng đường phát triển trong quan hệ </i>
<i>kinh tế Việt Nam - Nhật Bản” của tác giả Hải Ninh, 2008; cơng trình ra mắt </i>
nhân Việt Nam và Nhật Bản kỷ niệm 35 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại
giao song phương trong bối cảnh hai nước bước sang một giai đoạn mới,
hướng tới quan hệ đối tác chiến lược vì hịa bình và phồn vinh của mỗi nước
và của châu Á…
Như vậy, các tác phẩm tập trung chủ yếu vào nghiên cứu và đánh giá
về những lĩnh vực cụ thể như đầu tư và thương mại nhằm hợp tác thúc đẩy
phát triển kinh tế.
<i>Trên lĩnh vực chính trị: </i>Ngoại giao chủ yếu đề cập tới những chuyến
viếng thăm của lãnh đạo hai nước và việc trao đổi các đồn cơng tác
<i>“30 năm quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản”, Báo Quốc tế </i>
(International Affairs Review 2003); “35 năm quan hệ ngoại giao Việt Nam -
<i>Nhật Bản”, Tạp chí của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (2008)… </i>
<i>Trên lĩnh vực giáo dục, khoa học - kỹ thuật </i>
<i>“Hợp tác phát triển nguồn nhân lực giữa Việt Nam và Nhật Bản” của </i>
tác giả Vũ Văn Hà; <i>“Nâng cao hiệu quả hợp tác giáo dục và khoa học giữa </i>
<i>Việt Nam và Nhật Bản” của tác giả Đặng Minh Tuấn (2006)… </i>
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
1. Ban Cán sự Đảng - Bộ VH và TT, Nghị quyết số 197, 17.12.1980, V/V
<i>đón đồn đại biểu quốc hội âm nhạc lao động Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>
Văn phòng Trung ương Đảng.
2. Bản dịch bức thư của đồng chí K.Goto gửi đồng chí Lê Duẩn, V/V tặng
<i>đồng chí Lê Duẩn cuốn sách mới viết của ơng nhan đề “Quá trình Cách mạng </i>
<i>thế giới và Đảng Cộng sản Nhật Bản”, Kèm Mục lục cuốn sách trên và thư giới </i>
<i>thiệu đặt mua sách, Bản tiếng Nga những tài liệu trên, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn </i>
phòng Trung ương Đảng.
3. Ban Đối ngoại, Báo cáo về việc đón đoàn đại biểu Ủy ban Nhật Bản
<i>ủng hộ nhân dân Việt Nam (từ 25.2 - 11.3.1978) + Kèm: + Báo cáo bổ sung về </i>
<i>thái độ của đồng chí Hoshino, Ủy viên đồn chủ tịch BCH TW Đảng Cộng sản </i>
<i>Nhật Bản đối với tình hình Việt Nam và quan hệ Việt Nam - Campuchia của Ban </i>
<i>Đối ngoại, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
4. Ban Đối ngoại, <i>Đề cương thông báo về Đại hội 15 Đảng Cộng sản </i>
<i>Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
5. Ban Đối ngoại, <i>Một số nét về Đoàn liên minh nghị sỹ hữu nghị </i>
<i>Nhật-Việt, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
6. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 26, Một số ý kiến của đồng chí Sato về
<i>quan hệ với ta, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
7. Ban đối ngoại, Nghị quyết số 710, <i>Điện mừng của đồng chí Vũ Quang </i>
<i>gửi đồng chí Ogata Yasuo nhân dịp đồng chí được cử làm trưởng BQT TW Đảng </i>
<i>Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
8. Ban Đối ngoại, Nghị quyết 1716, Tin đoàn đại biểu Đảng ta đi dự Đại
<i>hội lần thứ 17 của Đảng Cộng sản Nhật Bản, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng
Trung ương Đảng.
<i>gửi đồng chí Lê Duẩn nhân dịp sinh nhật lần thứ 70 của đồng chí, Kèm + Điện </i>
<i>cám ơn của đồng chí Lê Duẩn + CV số 88 ngày 28.4.1977 của Ban Đối ngoại, </i>
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
10. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 88, 22.03.1977, <i>V/V Đề nghị TW ta có </i>
<i>điện mừng sinh nhật lần thứ 85 của đồng chí Nosaha Sanzo: Kèm: + Dự thảo </i>
<i>điện mừng của đồng chí Lê Duẩn gửi đồng chí Nosaka Sanzo + CV số 71 ngày </i>
<i>26/3/1977 của BĐN + CV số 169 ngày 4/5/1977, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn
phòng Trung ương Đảng.
11. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 186, 30.03.1977, <i>Bản dịch thư chúc </i>
<i>mừng của TW Đảng bạn gửi TW Đảng ta nhân kỉ niệm lần thứ 60 Cách mạng </i>
<i>XHCN Tháng Mười vĩ đại, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
12. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 170, 05.04.1977, <i>Bản dịch điện mừng </i>
<i>của BCH TW Đảng Cộng sản Nhật Bản gửi TW Đảng ta nhân kỉ niệm lần thứ 2 </i>
<i>ngày Việt Nam hoàn tồn giải phóng, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung </i>
ương Đảng.
13. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 301, 07.08.1977, V/V kỉ niệm lần thứ 50
<i>ngày thành lập Đảng Cộng sản Nhật Bản, kèm + Điện mừng của TW Đảng ta gửi </i>
<i>TW Đảng bạn + CV số 332 ngày 2/8/1977 của Ban Đối ngoại +Bản dịch điện </i>
<i>cám ơn của TW Đảng bạn, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
14. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 304, 07.08.1977, V/V TW Đảng bạn
gửi thư cho ta giới thiệu cuốn sách nhan đề “Kenji Miyamoto trước tòa án của
15. Ban Đối ngoại, 03.02.1978 “V/v đồng chí Kusumoto Kazuhiko, Đảng
<i>viên Đảng Cộng sản Nhật Bản, đại diện của tổ chức “Trung tâm âm nhạc Nhật </i>
<i>Bản” sắp sang nước ta, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
<i>CV số 71 ngày 13/10/1978 của Ban Đối ngoại, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng </i>
Trung ương Đảng.
17. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 39, 02.08.1979, <i>Thông báo về hoạt </i>
<i>động của đoàn Liên minh Nghị sỹ hữu nghị Nhật - Việt, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn </i>
phòng Trung ương Đảng.
18. Ban Đối ngoại, 08.08.1979, <i>Dự kiến chương trình hoạt động của </i>
<i>Đoàn nghị sỹ hữu nghị Nhật - Việt thăm thành phố Hồ Chí Minh từ 16 - </i>
<i>18.8.1979, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
19. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 813, 08.11.1979, <i>V/V đoàn đại biểu </i>
<i>Liên minh nghị sỹ hữu nghị Nhật - Việt gồm 9 người do thượng nghị sỹ Takeo </i>
<i>Kimura làm trưởng đoàn sẽ vào thăm Việt Nam, kèm danh sách Đoàn, </i>Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
20. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 193, 23.2.1980, Thư chúc mừng Đại hội
<i>của BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung
ương Đảng.
21. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 215, 29.2.1980, <i>Tin đoàn đại biểu </i>
<i>Đảng ta đi dự Đại hội lần thứ 15 Đảng Cộng sản Nhật Bản đến Tokyo, </i>Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
22. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 46, 02.04.1980, <i>V/V Ban Bí thư quyết </i>
<i>định cử đồng chí Lê Thanh Nghị, UV BCT đi dự Đại hội 15 Đảng Cộng sản Nhật </i>
<i>Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
23. Ban Đối ngoại, 13.9.1980, <i>Điện cám ơn của TW Đảng ta gửi TW </i>
<i>Đảng bạn + Kèm CV số 37, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
25. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 473, 13.07.1982, <i>Điện mừng của TW </i>
<i>Đảng ta gửi TW Đảng bạn nhân dịp kỉ niệm lần thứ 60 ngày thành lập Đảng </i>
<i>Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
26. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 482, 14.07.1982, <i>Tin đồng chí </i>
<i>Miyamoto Tazo đại diện Đảng Cộng sản Nhật Bản tiếp khách, </i>Lưu tại Cục Lưu
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
27. Ban Đối ngoại, 09.08.1982, <i>Điện mừng của đồng chí Lê Duẩn gửi </i>
<i>đồng chí Miyamoto Kenji và đồng chí Fuwa nhân dịp các đồng chí được cử giữ </i>
<i>chức vụ mới, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
28. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 613, 16.09.1982, <i>V/V đồng chí Tsu </i>
<i>Chitani gặp Ban Đối ngoại TW, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương
Đảng.
29. Ban Đối ngoại, Nghị Quyết số 703, 04.11.1982, Một số thơng báo của
<i>đồng chí Yanase trong buổi gặp gỡ với đồng chí Vũ Quang, Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>
Văn phòng Trung ương Đảng.
30. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 191, 25.02.1983, Về việc 1 số thơng báo
<i>của đồng chí Sato, Giám đốc công ty Masura Nhật Bản, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ,
Văn phòng Trung ương Đảng.
31. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 373, 14.04.1983, <i>Nội dung cuộc nói </i>
<i>chuyện giữa đồng chí Võ Văn Kiệt và đồng chí Yanase, giám đốc Cơng ty </i>
<i>Mítsumi, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
32. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 761, 6.8.1983, <i>Ý kiến của Ban Đối </i>
<i>ngoại về việc Bộ Ngoại giao xin đón Giáo sư Sakuro Kugai, Đảng viên Đảng </i>
<i>Cộng sản Nhật Bản vào thăm Việt Nam: Kèm CV số 425 ngày 24/7/1983 của </i>
<i>Viện QHQT - Bộ Ngoại giao + Dự thảo điện về việc ông Kuwgai muốn sang Việt </i>
<i>Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
<i>của đồng chí Sakamito về đồng chí Yasane, giám đốc công ty Mitsumi, </i>Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
34. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 915,13.09.1983, V/V đề nghị Ủy ban Kế
<i>hoạch nhà nước, cho phép Vụ Hợp tác Quốc tế tiếp đồng chí Yaanase, </i>Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
35. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1014, 03.10.1983, <i>Báo cáo tiếp xúc </i>
<i>giữa Ban Đối ngoại với đồng chí Tsurachi ngày 21.9.1983, Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>
Văn phòng Trung ương Đảng.
36. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1138, 29.10.1983, <i>V/V gửi văn phịng </i>
<i>đồng chí Lê Duẩn hai bức điện kèm + Bản dịch điện của đồng chí Alinatxe </i>
<i>Mohamet, TBT BCH TW Đảng XHCN Yemen cảm ơn đồng chí Lê Duẩn về bức </i>
<i>điện mừng nhân dịp kỉ niệm lần thứ 20 cách mạng Yemen + Điện của đồng chí </i>
<i>Lê Duẩn về bức điện mừng nhân dịp kỉ niệm lần thứ 75 ngày sinh của đồng chí </i>
<i>Kenji Miyamoto, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
37. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1279, 23.11.1983, Nội dung thơng báo
38. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1384, 13.12.1983, Về việc đề nghi Ủy
<i>Ban KHNN cho phép đồng chí Hồ Quốc Mỹ tiếp đồng chí Yanase, </i>Lưu tại Cục
Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
39. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 18, 05.01.1984, Nội dung thơng báo của
<i>đồng chí Yanase về quan hệ buôn bán và chuyến đi công tác ở Việt Nam lần này, </i>
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
41. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 900, 30.06.1984, Sơ lược về hợp tác
<i>kinh tế và KH - KT giữa Đảng ta và Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu </i>
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
42. Ban Đối ngoại, 18.08.1984, Quan hệ nhà nước giữa ta và Nhật, Lưu
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
43. Ban Đối ngoại, 30.08.1984, Một số nét về Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
44. Ban Đối ngoại, 05.09.1984, <i>Đảng Cộng sản Nhật Bản, </i>Lưu tại Cục
Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
45. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 34, 12.01.1985, <i>V/V đề nghị đồng chí </i>
<i>Lê Duẩn có điện mừng nhân dịp kỉ niệm lần thứ 55 ngày sinh của đồng chí Fuwa </i>
<i>kèm điện mừng trên, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
46. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 442, 11.03.1985, <i>Về việc đánh giá kết </i>
<i>quả của sự hợp tác giữa ta và bạn trong lĩnh vực hiệu đính và nâng cao trình độ </i>
47. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 443, 11.03.1985, <i>Về việc đánh giá kết </i>
<i>quả sự hợp tác giữa ta và bạn trong lĩnh vực đào tạo cán bộ Tiếng Nhật tại </i>
<i>trường Đại học Ngoại thương, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương
Đảng.
48. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 444, 11.03.1985, <i>Về việc đề nghị Bộ </i>
<i>thủy sản đánh giá việc hợp tác kinh tế giữa ta và bạn trong lĩnh vực thủy sản, </i>
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
49. Ban Đối ngoại, 25.06.1985, Thư cám ơn của đồng chí Lê Duẩn gửi
<i>đồng chí Miyamoto Kenji về việc mời đồng chí Lê Duẩn sang thăm Nhật Bản, </i>
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
<i>Việt Nam đề nghị hợp tác khai tác dầu ở ngoài khơi, yêu cầu đưa vốn, kỹ thuật </i>
<i>vào phát triển kinh tế, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
51. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1397, 06.09.1985, V/V Đảng Cộng sản
<i>Nhật Bản gửi điện mừng nhân dịp kỉ niệm lần thứ 40 Quốc khánh của ta kèm </i>
<i>Điện mừng trên ngày 1.9.1985, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương
Đảng.
52. Ban Đối ngoại, 30.09.1985, <i>Đề án hoạt động của Đoàn Đại biểu </i>
<i>Đảng ta dự Đại hội 17 Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn </i>
phòng Trung ương Đảng.
53. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1511, 05.10.1985, <i>V/V TW Đảng bạn </i>
<i>mời một đoàn đại biểu Đảng ta tham dự Đại hội 17 của Đảng, Lưu tại Cục Lưu </i>
54. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 471, 16.10.1985, V/V Tổng Bí thư đồng
<i>ý cử đoàn Đại biểu Đảng ta do đồng chí Nguyễn Đức Tâm, UV BCT dẫn đầu đi </i>
<i>dự Đại hội 17 Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung </i>
ương Đảng.
55. Ban Đối ngoại, 20.10.1985, <i>Một số nét về quan hệ giữa Đảng ta và </i>
<i>Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
56. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1717, 14.11.1985, V/V đề nghị đồng chí
<i>Lê Duẩn có điện mừng gửi Đại hội kèm điện mừng của đồng chí Lê Duẩn, </i>Lưu
tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng.
57. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1799, 02.12.1985, <i>V/V đoàn Đại biểu </i>
<i>Đảng ta đi dự Đại hội 17 Đảng Cộng sản Nhật Bản gửi báo cáo kèm Bản báo </i>
<i>cáo trên đã được phê duyệt + Dự thảo điện mật, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng </i>
Trung ương Đảng.
<i>Việt Nam - Chưchưmi kèm Sơ lược tiểu sử đồng chí Đại sứ Nhật Chưchưmi, Lưu </i>
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
59. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1882, 20.12.1985, <i>V/V đồng chí Judo </i>
<i>Akira, UV thường vụ đoàn chủ tịch, Trưởng ban chính sách kinh tế TW Đảng </i>
<i>Cộng sản Nhật Bản thơng báo về tình hình kinh tế Nhật kèm thơng báo về tình </i>
<i>hình kinh tế Nhật, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
60. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 1902, 24.12.1985, <i>Báo cáo về việc hợp </i>
<i>tác kinh tế và KHKT giữa ta với Đảng Cộng sản Nhật Bản, kèm Một số nét về </i>
<i>tình hình quan hệ kinh tế kĩ thuật giữa ta và Đảng Cộng sản Nhật Bản, </i>Lưu tại
61. Ban Đối ngoại, Nghị quyết số 123, 23.01.1986, <i>Ý kiến của Ban Đối </i>
<i>ngoại V/V Ủy ban KHXHVN xin hợp tác với tổ chức Toyota, kèm CV số 151 ngày </i>
<i>30.1.1986 của Ban Đối ngoại, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương
Đảng.
62. Báo cáo chuyên đề năm của Ban Đối ngoại TW tình hình Nhật Bản,
<i>Đảng Cộng sản Nhật Bản và quan hệ với Việt Nam năm 1982 - 1984 - 1986, Lưu </i>
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
63. Báo cáo nội dung tiếp xúc giữa đồng chí Vũ Quang và đồng chí
<i>Hashimoto, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
64. Báo cáo tóm tắt về tình hình Đảng Cộng sản Nhật Bản, 19.04.1984,
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
65. Báo cáo tổng kết tình hình Đảng Cộng sản Nhật Bản năm 1979, Lưu
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
66. Báo cáo tổng kết tình hình Nhật Bản năm 1986, Lưu tại Cục Lưu trữ,
Văn phòng Trung ương Đảng.
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
68. Biên bản trao đổi ý kiến giữa ngoại giao và quân sự về công tác đấu
<i>tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mỹ, Hồ sơ </i>
<i>số 250, Phịng TK, Phịng Lưu trữ, Bộ Ngoại giao. </i>
69. Ngơ Xn Bình, 2003, Điều chỉnh chính sách đối ngoại của Nhật Bản
70. Ngơ Xn Bình, 2008, Nhận Diện quan hệ Việt Nam - Nhật Bản, Tạp
chí Nghiên cứu Đơng Bắc Á, Số 11(93), tr.4.
71. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 11, 19.9.1978, Về tổ chức cơng tác chính
<i>trị trong qn đội nhân dân Việt Nam, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung
ương Đảng.
72. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 36, 24.2.1981, <i>Về những nhiệm vụ trước </i>
<i>mắt của công tác tư tưởng, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
73. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39, 18.05.1981, <i>Về tình hình thế giới và </i>
<i>nhiệm vụ chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ,
Văn phòng Trung ương Đảng.
74. Bộ Chính trị, Nghị quyết số 10, 11.04.1983, Về tăng cường đoàn kết,
<i>hợp tác toàn diện với Lào và Campuchia trong giai đoạn mới, </i>Lưu tại Cục Lưu
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
75. Bộ Công nghiệp nhẹ, Nghị quyết số 342, 14.06.1982, <i>C/V của Bộ </i>
<i>Công nghiệp nhẹ yêu cầu Ban Đối ngoại xem xét giúp khả năng giúp đỡ của </i>
<i>Nhật về việc nhập phụ tùng cho ngành, </i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung
ương Đảng.
77. Bộ Ngoại giao, Nghị quyết số 245, 26.4.1983, <i>V/V nghiên cứu những </i>
<i>nền kinh tế đang phát triển của Nhật xin cử đoàn vào thăm Việt Nam, </i>Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
78. Bộ Ngoại thương, Nghị quyết số 45, 09.12.1983, Về Công ty Mutsumi
<i>và Morusu Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
79. Bộ Thủy sản, Nghị quyết số 494, 14.03.1985, V/V trao đổi khoa học kĩ
<i>thuật với Nhật Bản, kèm CV số 578 ngày 23.3.1985 của Bộ Thủy sản về việc hợp </i>
<i>tác với Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương </i>
Đảng.
80. Bộ VH và TT, Nghị Quyết số 158, V/V nữ nghệ sỹ violon Nhật Bản
<i>xin sang Việt Nam biểu diễn, kèm CV số 17 ngày 9.1.1981 của Vụ Đối ngoại, Lưu </i>
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
81. Bộ Y tế, Nghị quyết số 4595, 15.11.1980, V/V xin một cán bộ kỹ thuật
<i>tỉnh Akita vào Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng. </i>
82. Đồn Ngọc Cảnh, <i>Báo cáo tổng kết tình hình Nhật Bản năm 1984 </i>
<i>(Phần Đảng Cộng sản Nhật Bản), Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương </i>
Đảng.
83. Đại sử ký quan hệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhật Bản, 4.1979,
<i>Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
84. Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Nhật Bản, 1.10.1978, <i>Báo cáo tổng kết </i>
<i>công tác năm 1978, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
85. Đảng Cộng sản Việt Nam, 1982, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
<i>lần thứ V, Tập 1, Nxb Sự thật, HN. </i>
86. Đảng Cộng sản Việt Nam, 1982, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
<i>lần thứ V, Tập 2, Nxb Sự thật, HN. </i>
88. Đảng Cộng sản Việt Nam, <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần </i>
<i>thứ IV, Nxb Sự thật, HN. </i>
89. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng tồn tập, tập 36, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
90. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng tồn tập, tập 37, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
91. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 38, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
92. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 39, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
93. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 40, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
94. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 41, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
95. Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 42, Nxb Chính
trị quốc gia HN.
96. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng tồn tập, tập 43, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
97. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng tồn tập, tập 44, Nxb Chính
trị quốc gia, HN.
98. Danh mục tài liệu Đảng Cộng sản Nhật Bản tặng đồng chí Lê Thanh
<i>Nghị, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
99. Đề cương thơng báo cho Đồn nghị sỹ Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ,
Văn phòng Trung ương Đảng.
100. Đề cương thơng báo tình hình Việt Nam sau Đại hội IV, Lưu tại Cục
Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
<i>thuốc cho nhân dân vùng bị bão lụt của Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn </i>
phòng Trung ương Đảng.
102. Điện mừng của đồng chí Lê Duẩn gửi đồng chí Nosaka Sanzo;
<i>Miyamoto Kenji; Têhchưdo nhân dịp các đồng chí được bầu cử vào chức vụ mới, </i>
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
103. Điện mừng của đồng chí Vũ Quang gửi đồng chí Ơgata Yasuo nhân
<i>dịp đồng chí được cử làm Trưởng ban Quốc tế TW Đảng Cộng sản Nhật Bản, </i>
Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
104. Diễn văn của đoàn ta tại cuộc mít tinh chào mừng các đồn Đại biểu
<i>đảng anh em dự Đại hội lần thứ 15 Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu </i>
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
105. Đồng chí Cận biên soạn, 16.10.1980, <i>Báo cáo một số nét về Đảng </i>
<i>Cộng sản Nhật Bản Bản từ sau 1945 đến nay, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng </i>
Trung ương Đảng.
106. Đồng chí Cảnh, Nội dung làm việc với Ban Quốc tế của Đảng Cộng
107. Đồng chí Chiến đã dịch, 10.2.1979, Một số tư liệu về Nhật Bản, Lưu
tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng.
108. Dự kiến chương trình hoạt động của đoàn Đại biểu Đảng ta dự Đại
<i>hội lần thứ 15 Đảng Cộng sản Nhật Bản + Kèm kế hoạch tuyên truyền về Đại hội </i>
<i>lần thứ 15 Đảng Cộng sản Nhật Bản, 24.1.1980, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng </i>
Trung ương Đảng.
110. Dự trù đề cương tọa đàm với Đoàn liên minh nghị sỹ hữu nghị Nhật -
<i>Việt kèm Phụ lục Kế hoạch tuyên truyền về Đại hội 17 của Đảng bạn (đã được </i>
<i>ban duyệt), Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
111. Edwin O.Reischauer, 1998, Nhật Bản - Câu chuyện về một quốc gia,
Nxb Thống kê, HN.
112. Vũ Văn Hà, 2000, Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản trong những
<i>năm 1990 và triển vọng, Nxb Khoa học Xã hội, HN. </i>
113. Vũ Văn Hà, Dương Phú Hiệp (chủ biên), 2004, Quan hệ Việt Nam -
<i>Nhật Bản trong bối cảnh quốc tế mới những năm gần đây và triển vọng, Nxb </i>
Khoa học Xã hội, HN.
114. Hà Hồng Hải, (chủ nhiệm đề tài), 1994, <i>Quan hệ Việt Nam - Nhật </i>
<i>Bản - Quá khứ, hiện tại và triển vọng, Học viện Quan hệ quốc tế, HN. </i>
115. Hà Hồng Hải, 1993, Lợi ích chiến lược của Nhật Bản ở khu vực biển
<i>Đơng, Tạp chí Nghiên cứu quốc tế, số 1, tháng 6. </i>
116. Dương Phú Hiệp, Ngơ Xn Bình, Trần Anh Phương, (Đồng chủ
biên), 1999, 25 năm mối quan hệ Việt Nam - Nhật Bản (1973 - 1998), Nxb Khoa
học xã hội, HN.
117. Hồ Chí Minh tồn tập, tập 4, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
118. Hồ sơ viện trợ quốc tế, Lưu trữ tại Tổng Cục hậu cần, Cặp số 20,21.
119. Axuhico Nacaxone, 2004, <i>Chiến lược quốc gia của Nhật Bản trong </i>
<i>thế kỷ XXI, Nxb Thông tấn, HN. </i>
120. Kamao Kaneko, 2005, An ninh châu Á và chính sách đối ngoại của
<i>Nhật </i>
121. Lương Văn Kế, 2007, Thế giới đa chiều, Nxb Thế giới, HN
gia, HN.
123. Kimura Hiroshi, Furuta Motoo, Nguyễn Duy Dũng, 2003, Những bài
<i>học về quan hệ Việt Nam - Nhật Bản, Nxb Khoa học xã hội, HN </i>
124. Lam Feng Er, 1997, Nhật Bản với cuộc tranh chấp Trường Sa: Tham
<i>vọng và giới hạn, Tạp chí Asia studies, tháng 5. </i>
125. Phan Ngọc Liên, Trịnh Tiến Thuận, 1995, Quan hệ Việt Nam - Nhật
<i>Bản trong lịch sử, Tạp chí Thơng tin Khoa học xã hội, Số 4. </i>
126. Lời chào mừng Đại hội lần thứ 15 Đảng Cộng sản Nhật Bản của
127. Lời chúc rượu tại buổi chiêu đãi Đoàn Đại biểu liên minh nghị sỹ
<i>hữu nghị Nhật - Việt, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
128. Lời kêu gọi của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
<i>Nam, 1979, Báo Nhân dân, ngày 8.3, tr.1 </i>
129. Lưu Văn Lợi, 1998, 50 năm ngoại giao Việt Nam 1945 - 1995, tập 2,
Nxb Chính trị quốc gia, HN.
130. Luôn cảnh giác, giữ vững trật tự, an ninh, 1978, Báo Nhân dân, ngày
17.8, tr.1
131. Lê Mai, 01.03.1985, Báo cáo tiếp xúc về việc chuẩn bị đón đồn ông
<i>Sakurauchi sang Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
132. Masays Shiraishi, 1994, <i>Quan hệ Nhật Bản - Việt Nam 1951-1987, </i>
Nxb Khoa học xã hội, HN.
133. Một số nét chính về Nhật Bản và Đảng Cộng sản Nhật Bản gần đây,
(1977), Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
134. Một số nét chính về Nhật Bản, kèm Một số nét về Đảng Cộng sản
<i>Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
136. Một số nét về tình hình quan hệ kinh tế kỹ thuật giữa ta và Đảng
<i>Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
137. Một số tư liệu về Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung
138. Lê Thanh Nghị, Nghị quyết số 15, 14.03.1980, <i>Báo cáo về Đại hội </i>
<i>15 Đảng Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
139. Nghị quyết Đại hội XV của Đảng Cộng sản Nhật Bản, 1980, Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
140. Nghị quyết số 3756, 14.08.1979, V/V đón tiếp Đoàn đại biểu của liên
<i>minh nghị sỹ hữu nghị Nhật - Việt, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương </i>
Đảng.
141. Nghị quyết số 1205, 27.03.1980, V/V đón tiếp đoàn của Hội đồng
<i>thập tự Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
142. Nghị quyết số 1887, 05.09.1980, <i>V/V vợ con đồng chí Furuta Moto </i>
<i>sang nước ta, kèm Thư của đồng chí Furuta Moto gửi trường Đại học Ngoại </i>
<i>thương ngày 7.4.1980, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
143. Nghị quyết số 39, 1981, Về tình hình thế giới và nhiệm vụ chính sách
<i>đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung </i>
ương Đảng.
144. Nghị quyết số 1073, 08.11.1985, <i>V/V đề nghị TW Đảng ta gửi điện </i>
<i>chia buồn về việc đồng chí Nishizamen Tomio, Phó chủ tịch Đoàn Chủ tịch BCH </i>
<i>TW Đảng Cộng sản Nhật Bản từ trần kèm điện chia buồn của TW Đảng ta gửi </i>
<i>TW Đảng bạn, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
145. Nghị quyết số 44, 10.01.1986, V/V điện mừng năm mới của đồng chí
<i>Tahazawa Tazo gửi đồng chí Trường Chinh kèm bản dịch điện mừng trên, </i>Lưu
tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
<i>gửi điện thăm hỏi về thiệt hại do bão lụt vừa qua, kèm Bức điện trên, Lưu tại Cục </i>
Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
147. Nhật Bản thời kỳ sau chiến tranh lạnh, Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản
số 4.
148. Những nóng bỏng ở châu Á - Thái Bình Dương, Lưu tại Cục Lưu trữ,
Văn phòng Trung ương Đảng.
149. Những tin đưa có liên quan đến Đại hội 14 Đảng Cộng sản Nhật
<i>Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
150. Những vấn đề về quan hệ kinh tế, KH - KT nêu thêm với Đảng Nhật
<i>trong chuyến đi dự Đại hội 15 Đảng Cộng sản Nhật Bản 26/2, Lưu tại Cục Lưu </i>
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
151. Nội dung trao đổi với Đảng Cộng sản Nhật Bản nhân Đại hội 17
<i>trong buổi tiếp đồn, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng. </i>
152. Patrick M. Cornin, 2009, Quan hệ Mỹ - Nhật: Khủng hoảng đang
hiện hình, , ngày 21/11.
153. Phát biểu của đoàn Đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam tại cuộc mít
<i>tinh chào mừng đồn, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
154. Phát biểu của đoàn Đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam tại cuộc mít
<i>tinh quần chúng chào mừng đồn, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương </i>
Đảng.
155. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 5 năm
<i>1981 - 1986, Trình Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Khóa IV, Lưu tại </i>
Cục Lưu trữ , Văn phòng Trung ương Đảng.
156. Trần Anh Phương, 2008, <i>35 năm quan hệ kinh tế Việt Nam- Nhật </i>
<i>Bản, Tạp chí Nghiên cứu Đơng Nam Á, tr.6. </i>
158. Quan hệ giữa Nhật Bản và Việt Nam từ năm 1975 đến nay (quan hệ
<i>về mặt nhà nước), Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
159. Quan hệ nhà nước giữa ta và Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn
phòng Trung ương Đảng.
160. Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản sau chiến tranh lạnh từ góc nhìn địa
<i>chính trị, Th.s. Nguyễn Thị Hồng Minh, Trường Đại học KHXH&NV </i>
161. Svyatoslav Milgram, 2009, Quan hệ Nhật Bản - Hoa Kỳ: Những lối
tiếp cận mới, , ngày 09/09.
162. Tài liệu tham khảo phục vụ Đại hội, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng
Trung ương Đảng.
163. Tài liệu tổng kết công tác của Đảng (1975 - 1985), Lưu tại Cục Lưu
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
164. Tặng phẩm của Đoàn đại biểu Đảng ta dự Đại hội 17 Đảng Cộng
<i>sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
165. Nguyễn Xuân Thắng, 2004, <i>Sự điều chỉnh chiến lược hợp tác khu </i>
<i>vực Châu Á - Thái Bình Dương trong bối cảnh quốc tế mới, Nxb Khoa học xã </i>
166. Trần Văn Thọ, 2007, Trung Quốc và Nhật Bản trong trật tự mới ở Á
<i>Châu, Thời đại mới - tạp chí nghiên cứu và thảo luận, Số 12 - 11. </i>
167. Thông báo của đồng chí Miyamoto Tazo, <i>V/V Đảng Cộng sản Nhật </i>
<i>Bản gửi tặng một số thuốc men cứu trợ cho đồng bào vùng bị bão lụt của ta, Lưu </i>
tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng.
168. Thơng tin đấu tranh dưới ngọn cờ của chủ nghĩa Mác - Lênin bài,
<i>Không thể từ bỏ cách mạng bằng sự đặt hàng và hiệp định, Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>
Văn phòng Trung ương Đảng.
170. Thư của TW Đảng bạn gửi TW Đảng ta nhân dịp kỉ niệm lần thứ 55
<i>ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung </i>
ương Đảng.
171. Tiểu sử đồng chí Noosaka Sanzo, Chủ tịch danh dự BCH TW Đảng
<i>Cộng sản Nhật Bản kèm tiểu sử đồng chí Miyamoto Kenji, Chủ tịch BCH TW và </i>
<i>đồng chí Phuoa Têchưđơ, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng. </i>
172. Trung tâm nghiên cứu Nhật Bản thuộc Viện Khoa học xã hội Việt
Nam, (2003), Quan hệ Việt nam - Nhật Bản: Quá khứ, hiện tại, tương lai, Nxb
Khoa học xã hội, HN.
173. Tyler, Patrick, Một thiên sử sáu đời Tổng thống Mỹ - Trung, Nxb
CAND.
174. Uỷ ban Khoa học kỹ thuật, Những đề tài hợp tác KH - KT với Đảng
<i>Cộng sản Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
175. Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam, Nghị quyết số 824, 30.06.1980,
<i>V/V đón các Giáo sư Mácxít Nhật vào Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng </i>
Trung ương Đảng.
176. Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam, Nghị quyết số 258, 11.3.1983
<i>V/V xin nhập cảnh cho 2 Giáo sư Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>Văn phòng
Trung ương Đảng.
177. Ủy ban liên lạc văn hóa với nước ngồi, V/V xin cho đồng chí Tshida
<i>Nozomu vào Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
178. Ủy ban Liên lạc văn hóa với nước ngồi, Nghị quyết số 288,
03.06.1979, V/V xin cho đồn Văn hóa thơng tin Mỹ ACB, 2 phóng viên Nhật Bản
<i>vào thăm Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
180. V/V Nội dung thông báo của TW Đảng bạn về những đề nghị của ta
<i>về hợp tác Khoa học - Kỹ thuật giữa 2 Đảng (26.09.1979), Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>
Văn phòng Trung ương Đảng.
181. V/V tiếp xúc giữa đồng chí Phan Dỗn Nam, Trợ lý Bộ trưởng Ngoại
<i>giao với Đại sứ Nhật Bản tại Hà Nội, 16.07.1984, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn </i>
phòng Trung ương Đảng.
182. V/V TW Đảng bạn gửi điện mừng cho TW Đảng ta nhân kỉ niệm lần
<i>thứ 3 ngày giải phóng hồn tồn miền Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng </i>
Trung ương Đảng.
183. Vấn đề Việt Nam - Trung Quốc, 1979, Nxb Sự thật, HN.
184. Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng, Nghị quyết số 2007, ngày
28.11.1984, V/V tăng cường việc hợp tác kinh tế và KHKT giữa Đảng Cộng sản
<i>Nhật Bản và Đảng Cộng sản Việt Nam, kèm Một số nội dung nghiên cứu về quản </i>
<i>lý kinh tế, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
185. Về “Sách trắng phòng thủ” Nhật Bản năm 1978, Lưu tại Cục Lưu
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
186. Về <i>“Sách xanh ngoại giao” năm 1978 của Nhật Bản, Lưu tại Cục </i>
Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
187. Về vấn đề lãnh thổ Nhật - Xô, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung
ương Đảng.
188. Vụ Châu Á I - Bộ Ngoại giao, Đề án đón Đồn Liên minh nghị sỹ
<i>hữu nghị Nhật Bản - Việt Nam +Kèm danh sách, tiểu sử tóm tắt Đồn Liên minh </i>
<i>nghị sỹ hữu nghị Nhật - Việt thăm Việt Nam từ 3 - 11.1.1985, </i>Lưu tại Cục Lưu
trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
190. Vụ II ban Đối ngoại, Một số nét về Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ,
Văn phòng Trung ương Đảng.
191. Vụ II Ban đối ngoại, 16.6.1979, Một số nét về quan hệ giữa ta và
<i>Nhật Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
192. Vụ II Ban Đối ngoại, 23.6.1979, Một số nét về Đảng Cộng sản Nhật
<i>Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
193. Vụ II Ban Đối ngoại, 28.11.1980, Một số nét về Đảng Cộng sản Nhật
<i>Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
194. Vụ Lễ tân, 22.12.1984, Chương trình hoạt động của Đoàn Liên minh
<i>nghị sỹ hữu nghị Nhật - Việt, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
195. Vụ Tư bản chủ nghĩa, 23.10.1985, <i>Một số nét về Nhật Bản, </i>Lưu tại
Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng.
196. Vụ Tư bản chủ nghĩa, Báo cáo 1 số nét về tình hình Đảng Cộng sản
<i>Nhật Bản gần đây, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương Đảng. </i>
197. Vụ Tư Bản chủ nghĩa, Một số nét về tình hình Đảng Cộng sản Nhật
<i>Bản, Lưu tại Cục Lưu trữ, Văn phịng Trung ương Đảng. </i>
198. u cầu của Bộ Cơng nghiệp nhẹ trong việc hợp tác KHKT với Nhật
Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng, Nghị quyết số 4513, 7.10.1986, <i>V/V Đoàn hai </i>
<i>người của hội hợp tác KH - KT Nhật - Việt vào Việt Nam, Lưu tại Cục Lưu trữ, </i>
Văn phòng Trung ương Đảng.