Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.59 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP PHẦN AMIN – AMINOAXIT MƠN HĨA HỌC 12 </b>
<b>A. CON ĐƯỜNG TƯ DUY </b>
<b>1. </b>Cần nhớ công thức của Amin no đơn chức là <i>C Hn</i> 2<i>n</i>1<i>NH</i>2từ đó các em suy ra tất cả các công thức của
Amin khác trên nguyên tắc 1pi mất 2H.Ví dụ Amin có một nối đơi đơn chức sẽ là <i>C H<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub><i>NH</i><sub>2</sub>.
<b>2. </b>Với dạng bài tập phản ứng cháy chú ý áp dụng BTNT chú ý về tỷ lệ số mol (<i>H O CO N</i><sub>2</sub> ; <sub>2</sub>; <sub>2</sub>). Nếu là
tìm CTPT hay Cấu Tạo các em nên nhìn nhanh qua đáp án trước.Chú ý khi đốt cháy trong khơng khí thì
có cả lượng N2 khơng khí trong sản phẩm.
<b>3. </b>Khi tác dụng với axit thì áp dụng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng
<b>4. </b>Với bài toán Amin tác dụng với dung dịch muối.Cần chú ý khả năng tạo phức của Amin và nhớ là với
Amin đơn chức 1 mol Amin cho 1 mol OH
<b>-5. </b>Bài tốn liên quan tới aminoaxit chính là tổng hợp của bài toán amin và axit hữu cơ.
<b>B. BÀI TẬP ÁP DỤNG </b>
<b>Câu 1:</b> Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiêp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
<b>A. </b>CH3NH2 và C2H5NH2. <b>B. </b>CH3NH2 và C3H5NH2.
<b>C. </b>C3H7NH2 và C4H9NH2 <b>D. </b>C2H5NH2 và C3H7NH2.
Ta có: BTKL
HCl A min
18,975 9,85
n 0, 25(mol) n 0, 25(mol)
36,5
3 2
A min
2 5 2
CH NH
9,85
M R 16 39, 4 R 23, 4
C H NH
0, 25
<sub> </sub>
→ Chọn A
<b>Câu 2: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng khơng khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết khơng khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích
khơng khí. X có cơng thức là:
<b>A.</b> C2H5NH2. <b>B.</b> C3H7NH2.
<b>C.</b> CH3NH2. <b>D.</b> C4H9NH2.
Các đáp án đều cho ta thấy X là amin no và đơn chức.
Ta có :
<sub></sub>
<sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
2
BTNT.O Phản ứng
2
O
2
Khơngkhí
N
CO : 0,4(mol) 0,4.2 0,7
n 0,75
2
H O : 0,7(mol)
n 0,75.4 3(mol)
BTNT.N Trong X
N 2 5 2
0, 4
n 3,1 3 .2 0, 2 C 2 C H NH
0, 2
<b>Câu 3:</b> Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hịa tan hồn tồn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung tới
khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
<b>A. </b>CH3NH2 <b>B. </b>C2H5NH2 <b>C. </b>C3H7NH2 <b>D. </b>C4H9NH2
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
<sub></sub>
3
2 3 2
BTNT.Fe
Fe O Fe OH NH
n 0,01(mol) n 0,02 n 0,06 n 0,06(mol)
Khi đó: M<sub>A</sub>36,54,0567,5M<sub>A</sub> 31
0,6
→ Chọn A
<b>Câu 4</b>: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin
và etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hồn tồn V2 hh Y cần V1 hh X. Tính tỉ lệ V1:V2:
<b>A.</b>1 <b>B.</b>2 <b>C.</b>2,5 <b>D.</b>3
Ta có :
1
2
1
3
V
O
4
3V
O
4
<sub></sub>
<sub></sub>
và
2
3 2
2
2 5 2
2V
CH NH
3
V
C H NH
3
<sub></sub>
<sub></sub>
2
2
2
2
4V
CO
3
17V
H O
6
<sub></sub>
<sub></sub>
BTNT.O 1 1 2 2 1
2
V 9V 8V 17V V
2
2 4 3 6 V
→ Chọn B
<b>Câu 5:</b> Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch
HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
<b>A. </b>56,1. <b>B. </b>61,9. <b>C. </b>33,65. <b>D. </b>54,36.
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
<sub> </sub> <sub></sub>
15,4
a 2b 0,7
Ala: a <sub>22</sub> a 0,3(mol)
18,25
Glu : b b 0,2(mol)
a b 0,5
36,5
m 0,3.89 0,2.147 56,1(gam)
→ Chọn A
<b>Câu 6:</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol
X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
<b>A. </b>10,95. <b>B. </b>6,39. <b>C. </b>6,57. <b>D. </b>4,38.
<sub></sub>
<sub></sub>
H O2 CO2
2 2
n n
2 Y Y
H O CO
2 Z
Y
Z
CO :1,2 1,2 n n 0,2(mol)
n 2,4 n n
H O :1,3 0,5 2 n 0,3(mol)
n 0,18 m 0,18.36,5 6,57(gam)
0,45X
n 0,27
→ Chọn C
<b>Câu 7:</b> Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp <b>X</b> gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số
C nhỏ hơn 4) bằng lượng khơng khí (chứa 20% thể tích O2 cịn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và
3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam <b>X</b> trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé
hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong <b>X</b> là:
2
n 2n 3 2
2
CO : na
a: C H N H O : a(n 1,5)
N : 0,5a
<sub></sub>
2 2
phản ứng khơng khí
O N
n 1,5na 0,75a n 6na 3a
BTNT.nito
2 5 2
3 3
11,25
3,875 0,5a 6na 3a; a
14n 17
C H NH
a 0,25
X
n 2 CH NHCH
<sub></sub>
Dễ dàng suy ra trường hợp 1C và 3C không thỏa mãn → Chọn C
<b>Câu 8:</b> Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
<b>A. </b>49,125. <b>B. </b>28,650. <b>C. </b>34,650. <b>D. </b>55,125.
Ta có:
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
axit glu max
NaOH H O
H
HCl
n 0,15(mol)
n 0,65; n 0,8 n 0,65(mol)
n 0,35(mol)
BTKL<sub>0,15.147 0,35.36,5 0,8.40 m 0,65.18</sub> <sub>m 55,125(gam)</sub>
<b>C.BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN AMIN</b>
<b>Câu 1</b>: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng khơng khí vừa đủ,
thu được 5,376 lit CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lit N2 ( các thể tích khí đo ở đktc, trong khơng khí oxi
chiếm 20% , nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là:
<b>A</b>. 10,80 gam <b>B</b>. 4,05 gam <b>C</b>. 5,40 gam <b>D</b>. 8,10 gam
<b>Câu 2**</b>: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp gồm khí và hơi nước.Nếu cho
đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì cịn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở c ng điều
kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:
<b>A</b>. CH4 và C2H6 <b>B</b>. C2H4 và C3H6
<b>C</b>. C2H6 và C3H8 <b>D</b>. C3H6 và C4H8
<b>Câu 3</b>(K -2010): rung hịa hồn tồn 8,88 gam một amin ( bậc một, mạch cacbon không ph n nhánh)
bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối .Amin có cơng thức là:
<b>A</b>. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 <b>B</b>. CH3CH2CH2NH2
<b>C</b>. H2NCH2CH2NH2 <b>D</b>. H2NCH2CH2CH2NH2
<b>Câu 4</b>: Hỗn hợp X gồm AlCl3 và và CuCl2.Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch
A. ục khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa.Mặt khác, cho từ từ dung
dung dịch A lần lượt là:
<b>A</b>. 0,1M và 0,75M <b>B</b>. 0,5M và 0,75M
<b>C</b>. 0,75M và 0,1M <b>D</b>. 0,75M và 0,5M
muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O2 (đktc).X có thể là:
<b>A</b>. CH3NH2 <b>B</b>. C2H5NH2
<b>C</b>. C3H7NH2 <b>D</b>. C4H9NH2
<b>Câu 6</b>: Đốt cháy hồn tồn m gam một amin bằng lượng khơng khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6
gam H2O và 69,44 lit N2 (đktc) . iết trong khơng khí oxi chiếm 20% về thể tích. C P của X là:
<b>A</b>. C2H5NH2 <b>B</b>. C3H7NH2
<b>C</b>. CH3NH2 <b>D</b>. C4H9NH2
<b>Câu 7</b>: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn
hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25
<b>A</b>. 41,4 gam <b>B</b>. 40,02 gam <b>C</b>. 51,57 gam <b>D</b>. 33,12 gam
<b>Câu 8</b>: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metyl amin, đimetyl amin, đietylmetyl amin tác
dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
<b>A</b>. 16,825 gam <b>B</b>. 20,18 gam <b>C</b>. 21,123 gam <b>D</b>. 15,925 gam
<b>Câu 9</b>: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin
va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hồn tồn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ V1:V2?
<b>A</b>.1 <b>B</b>. 2 <b>C</b>. 2,5 <b>D</b>. 3
<b>Câu 10</b>: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin là đồng đẳng của inyl amin thu được
41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
<b>A</b>. 16,7 gam <b>B</b>. 17,1 gam <b>C</b>. 16,3 gam <b>D</b>. 15,9 gam
<b>Câu 11</b>: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là:
<b>A. </b>9,521 <b>B. </b>9,125 <b>C. </b>9,215 <b>D. </b>9,512
<b>Câu 12</b>:Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch HCl vừa
đủ, sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol tăng dần
với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có cơng thức phân tử là:
<b>A. </b>CH3NH2 <b>B. </b>C2H5N <b>C. </b>C3H7NH2 <b>D. </b>C4H11NH2
<b>Câu 13</b>: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin dơn chức X, thu được 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể tích khí
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.C P của X là:
<b>A</b>. C4H9N <b>B</b>. C3H7N <b>C</b>. C2H7N <b>D</b>. C3H9N
<b>Câu 14</b>:Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã d ng là:
<b>A. </b>16ml <b>B. </b>32ml <b>C. </b>160ml <b>D. </b>320ml
<b>Câu 15:</b> Hỗn hợp X gồm metyl amin , etylamin và propyl amin có tổng khối lượng là 21,6 gam và tỉ lệ
về số mol là 1:2:1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
<b>A.</b> 36,2 gam <b>B. </b>39,12 gam <b>C.</b> 43,5 gam <b>D. </b>40,58 gam
<b>Câu 16:</b> Cho 11,16 gam một amin đơn chức A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 17,04 gam
muối. Công thức của A là:
<b>A. </b>C7H7NH2 <b>B. </b>C6H5NH2 <b>C. </b>C4H7NH2 <b>D. </b>C3H7NH2
<b>A. </b>H2NCH2CH2CH2NH2. <b>B. </b>CH3CH2CH2NH2.
<b>C. </b>CH3CH2NHCH3. <b>D. </b>H2NCH2CH2NH2.
<b>Câu 18. </b> Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch . Làm bay hơi dung dịch được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
<b>A. 5 </b> <b>B. 3 </b> <b>C. 2 </b> <b>D. 4 </b>
<b>Câu 19:</b> Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công thức của
Amin X là:
<b>A. </b>C2H5NH2 <b>B. </b>C3H7NH2 <b>C. </b>C3H5NH2 <b>D. </b>CH3NH2
<b>Câu 20. </b>Hòa tan Etyl amin vào nước thành dung dịch C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung dịch
FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:
<b>A</b>. 3. <b>B</b>. 4,5. <b>C</b>. 2,25. <b>D</b>. 2,7.
<b>Câu 21:</b> Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng khơng khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết khơng khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể
tích khơng khí. Số đồng phân cấu tạo của X là:
<b>A. </b>4. <b>B. </b>5. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.
<b>Câu 22:</b> Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hịa tan hồn tồn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung
tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là :
<b>A. </b>CH3NH2 <b>B. </b>C2H5NH2 <b>C. </b>C3H7NH2 <b>D. </b>C4H9NH2
<b>Câu 23: </b>Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu được mg
khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
<b>A.</b>3,42g <b>B.</b>5,28g <b>C.</b>2,64g <b>D.</b>3,94g
<b>D. BÀI TẬP RÈN LUYỆN PHẦN AMINOAXIT </b>
<b>Câu 1:</b> Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch
HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được 249,5 gam muối khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
<b>A. </b>HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. <b>B. </b>NH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
<b>C. </b>HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. <b>D. </b>HOOCCH(NH2)COOH.
<b>Câu 2:</b> Cho 0,2 mol hợp chất X có cơng thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45
mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là:
<b>A. </b>19,4. <b>B. </b>31,1. <b>C. </b>15,55. <b>D. </b>33,1.
<b>Câu 3:</b> Cho 0,1 mol X có cơng thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun
nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
<b>A. </b>1,6. <b>B. </b>10,6. <b>C. </b>18,6. <b>D. </b>12,2.
thể tích, cịn lại là N2). Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vơi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có
41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thốt ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là:
<b>A. </b>đimetylamin. <b>B. </b>anilin. <b>C. </b>metylamin. <b>D. </b>Etylamin
<b>Câu 5:</b> Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch
HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
<b>A. </b>56,1. <b>B. </b>61,9. <b>C. </b>33,65. <b>D. </b>54,36.
<b>Câu 6:</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol
X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
<b>A. </b>10,95. <b>B. </b>6,39. <b>C. </b>6,57. <b>D. </b>4,38.
<b>Câu 7:</b> Muối X có CTPT là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 1,12 lít khí Y (Y là hợp chất
chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:
<b>A. </b>4,1 gam. <b>B. </b>4,25 gam. <b>C. </b>3,4 gam. <b>D. </b>4,15 gam.
<b>Câu 8:</b> Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên X
và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau:1 mol A 2 mol H2O 2 mol X + 1 mol Y.
Thuỷ ph n hoàn toàn 20,3 gam A thu được m1 gam X và m2 gam . Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần
8,4 lít O2 ở đkc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 270C, 1 atm. Y có CTPT trùng với
C ĐG. Xác định X,Y và giá trị m1, m2?
<b>A. </b>NH2-CH2-COOH(15,5g), CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9(g).
<b>B. </b>NH2-CH2-CH2-COOH(15g), CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9(g).
<b>C. </b>NH2-CH2-COOH(15g), CH3-CH(NH2)-COOH, 8,9(g).
<b>D. </b>NH2-CH2-COOH (15g), CH2(NH2)-CH2-COOH; 8,95(g).
<b>Câu 9:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và
H2O có tỉ lệ 2
2
7
13
<i>CO</i>
<i>H O</i>
<i>V</i>
<i>V</i> . Nếu cho 24,9 g hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối khan?
<b>A. </b>39,5 g <b>B. </b>43,15 g <b>C. </b>46,8 g <b>D. </b>52,275 g
<b>Câu 10:</b> Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2.
Thủy phân hồn tồn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 g. ố liên kết peptit trong phân
tử X là:
<b>A. </b>15. <b>B. </b>17. <b>C. </b>16. <b>D. </b>14.
<b>Câu 11</b>. Cho 1,38 gam X có công thức ph n tử C2H6O5N2 (là muối của ứng với 150ml dung dịch NaOH
0,2M). au phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn . Giá trị m là:
<b>A.</b> 2,22 g. <b>B.</b> 2,62 g. <b>C.</b> 2,14 g. <b>D.</b> 1,13 g.
<b>Câu 12</b>. Cho 10,6 gam hợp chất hữu cơ X có C P C3H10N2O2 phản ứng với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo
của X là :
<b>A</b>. NH2COONH2(CH3)2. <b>B</b>. NH2COONH3CH2CH3.
<b>Câu 13</b>. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một chức amin.
X có C P tr ng với cơng thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2
và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi
cơ cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
<b>A</b>. 1,37 g. <b>B</b>. 8,57 g. <b>C</b>. 8,75 g. <b>D</b>. 0,97 g.
<b>Câu 14.</b> Cho 22,15 gam muối gồm tác dụng vừa đủ với 220 ml
dd 1M. Sau phản ứng cô cạn dd thì được lượng chất rắn thu được là:
<b>A</b>. 46,65 gam. <b>B</b>. 65,46 gam. <b>C</b>. 43,71 gam. <b>D</b>. 45,66 gam.
<b>Câu 15.</b> X là mạch thẳng. Biết rằng 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl
0,125M thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được
<b>A</b>. Glyxin. <b>B</b>. alanin. <b>C</b>. lysin. <b>D</b>. axit glutamic
<b>Câu 16.</b> Đốt cháy hết a mol một aminoaxit A thu được 2a mol và 2,5a mol . Nếu cho 0,15 mol
A tác dụng vừa đủ với dd tạo thành muối trung hịa có khối lượng là:
<b>A</b>. 8,625g. <b>B</b>. 18,6g. <b>C</b>. 11,25g. <b>D</b>. 25,95g.
<b>Câu </b> <b>17.</b> Amin được điều chế theo phản ứng:
Trong RI, Iot chiếm 81,41%. Đốt 0,15 mol cần bao nhiêu lít (đktc)
<b>A</b>. 7,56 lít. <b>B</b>. 12,6 lít. <b>C</b>. 15,95 lít. <b>D</b>. 17,64 lít.
<b>Câu 18:</b> Dùng 16,8 lít khơng khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hồn tồn
3,21 gam hỗn hợp A gồm hai amoniaxit no,đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Hỗn hợp thu
được sau phản ứng đem làm khô (hỗn hợp B) rồi dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu 9,50 gam kết
tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 16,8 lít, nhiệt độ 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Biết
amoni axit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của P là :
<b> A.</b> 1,504 atm <b>B.</b> 1,367 atm <b>C.</b> 1,496 atm <b>D.</b> 1,118 atm
<b>Câu 19:</b> X là một -amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl
1M thu đuợc dung dịch . Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn
dd sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là:
<b>A. </b>Axit<b>- </b>2- Amino Propanoic <b>B. </b>Axit<b>-</b>3- Amino Propanoic
<b>C. </b>Axit<b>-</b>2-Amino Butanoic <b>D. </b>Axit<b>-</b>2-Amino- 2-Metyl- Propanoic
mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy q tím ẩm và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
<b>A.</b> 12,5. <b>B.</b> 21,8. <b>C.</b> 8,5. <b>D.</b> 15,0.
<b>Câu </b>21. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số
mol tương ứng là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa
bao nhiêu gam muối ?
<b>A.</b> 43,5 gam. <b>B.</b> 36,2 gam. <b>C.</b> 39,12 gam. <b>D.</b> 40,58 gam.
<b>Câu </b>22. Cho 0,02 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn hỗn hợp
sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X (đvC) là:
<b>Câu 23:</b> Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là:
<b>A. </b>89 <b>B. </b>103 <b>C. </b>75 <b>D. </b>125
<b>Câu 24:</b> Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp <b>X</b> gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số
C nhỏ hơn 4) bằng lượng khơng khí (chứa 20% thể tích O2 cịn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và
3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam <b>X</b> trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé
hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong <b>X</b> là:
<b>A. </b>trimetylamin. <b>B. </b>etylamin.
<b>C. </b>đimetylamin. <b>D. </b>N-metyletanamin.
<b>Câu 25:</b> Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các rường ĐH và HP danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ ăn, iếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP- ĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan ội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, . Pham ỹ Nam, TS. Trịnh hanh Đèo và hầy Nguyễn Đức
Tấn.
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình ốn N ng Cao, ốn Chun dành cho các em H
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, n ng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>
-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ ăn, in Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>