LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là sản phẩm nghiên cứu độc lập của bản thân dưới sự hướng dẫn
của GS. TS. Vũ Thanh Te; số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực. Tôi cũng xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Phạm Đức Chính
i
năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy Lợi, nhất là các cán
bộ, giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi hồn thành bản luận văn này. Đặc biệt, tơi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo
hướng dẫn – GS. TS. Vũ Thanh Te đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tơi hồn thành
luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ trong Hội đồng khoa học đã đóng góp những
góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban quản lý dự án huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Thư
viện trường Đại học Thủy Lợi đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ,
giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Phạm Đức Chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................. viii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.............3
1.1. Tổng quan về các dự án đầu tư xây dựng cơng trình............................................... 3
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng........................................................................ 3
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng.......................................................................... 5
1.1.3. Yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư xây dựng.......................................................... 9
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước...................................................................................................................... 10
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................................................. 15
1.3. Một số kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới và ở Việt
Nam....................................................................................................................... 16
1.3.1. Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới....................16
1.3.2. Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở Việt Nam....................................... 17
Kết luận Chương 1....................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG......................................................................................................... 20
2.1. Các quy định pháp lý có liên quan đến Quản lý dự án đầu tư xây dựng................20
2.2. Sự phát triển của khoa học trong Quản lý dự án đầu tư xây dựng.........................21
2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.............................................................. 27
2.3.1. Quản lý phạm vi dự án....................................................................................... 28
2.3.2. Quản lý khối lượng công việc của dự án đầu tư xây dựng................................. 28
2.3.3. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng........................................................ 29
2.3.4. Quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng.............................................................. 32
2.3.5. Quản lý chi phí dự án xây dựng......................................................................... 33
2.3.6. Quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng............................................. 34
2.3.7. Quản lý bảo vệ môi trường xây dựng................................................................. 35
2.3.8. Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng trong xây dựng...........................36
2.3.9. Quản lý rủi ro trong dự án......................................................................... 37
2.3.10................................................................................................................... Quản lý
việc trao đổi thông tin dự án...................................................................... 38
2.3.11...................................................................................................................Mối quan
hệ giữa chi phí - chất lượng – tiến độ trong xây dựng cơng trình..............38
2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng, quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
và ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................................................................... 40
2.4.1. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................... 40
2.4.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư và Ban quản lý dự án trong việc lập và
quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng................................................... 43
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.........................44
2.5.1. Nhân tố khách quan ảnh hưởng dến dự án đầu tư xây dựng......................44
2.5.2. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.............46
Kết luận Chương 2....................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN TIÊN
DU, TỈNH BẮC NINH................................................................................................ 48
3.1. Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh 48
3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển........................................................................ 48
3.1.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự
án xây dựng huyện Tiên Du............................................................................... 48
3.1.3. Khái quát kết quả các công tác hoạt động của Ban quản lý dự án xây dựng huyện
Tiên Du các năm gần đây................................................................................... 56
3.1.4. Phân tích thực trạng cơng tác Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản
lý dự án xây dựng huyện Tiên Du...................................................................... 59
3.1.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án xây
dựng huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh................................................................... 81
3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án xây dựng huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh............................................................................................................... 83
3.2.1. Định hướng công việc của ban trong giai đoạn 2017 – 2020.............................83
3.2.2. Phương hướng phát triển của ban quản lý dự án xây dựng huyện Tiên Du trong
thời gian tới.................................................................................................................. 83
3.2.3. Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án xây dựng huyện Tiên Du............................................................................... 84
Kết luận Chương 3....................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 104
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình..................................................5
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp cơ cấu trình độ cán bộ của ban quản lý dự án xây dựng
Huyện Tiên Du............................................................................................................54
Bảng 3.2. Bảng cơ cấu ngành nghề chuyên môn của cán bộ ban QLDA.....................54
Bảng 3.3. Bảng chứng chỉ của CBVC trong ban Quản lý dự án..................................56
Bảng 3.4: Giá trị thanh quyết toán các dự án...............................................................61
Bảng 3.5: Dự kiến tiến độ quyết toán, bàn giao các dự án...........................................63
Bảng 3.6: Tổng mức đầu tư ban đầu và tổng mức đầu tư điều chỉnh...........................65
Bảng 3.7: Tiến độ thực hiện các dự án.........................................................................67
Bảng 3.8 : Công tác quản lý tiến độ của ban QLDA xây dựng huyện Tiên Du của một
số dự án triển khai từ 2010-2015.................................................................................70
Bảng 3.9: Công tác quản lý chi phí của ban QLDA xây dựng huyện Tiên Du của một
số dự án triển khai từ 2010-2015.................................................................................74
Bảng 3.10. Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban
QLDA xây dựng Huyện Tiên Du.................................................................................90
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD giai đoạn chuẩn bị dự án...........................11
Hình 1.2: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD giai đoạn thực hiện dự án.......................... 12
Hình 1.3: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD giai đoạn Kết thúc xây dựng.....................14
Hình 1.4. Quan hệ chi phí trong các giai đoạn quản lý dự án đầu tư........................... 14
Hình 1.5. Mối liên hệ các giai đoạn của quá trình quản lý dự án................................. 16
Hình 2.1. Mối quan hệ thời gian- chất lượng – chi phí................................................ 38
Hình 2.2: Các yếu tố dẫn đến đánh đổi trong dự án..................................................... 39
Hình 2.3. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án............................................... 41
Hình 2.4. Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án........................................... 42
Hình 3.1. Cơ cấu thâm niên cán bộ ban QLDA........................................................... 56
Hình 3.2. Mơ hình quản lý dự án tại Ban QLDA huyện Tiên Du................................59
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức của Ban QLDA...................................................................... 87
Hình 3.4. Sơ đồ Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng................................... 96
Hình 3.3: Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng............................................ 97
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTXD
:
Đầu tư xây dựng
DAĐT
:
Dự án đầu tư
QLDA
:
Quản lý dự án
UBND
:
Ủy ban nhân dân
KTKT
:
Kinh tế kỹ thuật
HSMT
:
Hồ sơ mời thầu
HSDT
:
Hồ sơ dự thầu
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
CCVC
:
Cơng chức viên chức
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ban quản lý dự án huyện Tiên Du là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân
huyện Tiên Du, đại diện cho Uỷ ban nhân dân huyện Tiên Du làm chủ đầu tư thực hiện
việc xây dựng cơ bản các dự án thuộc nhóm B, C. Sau 18 năm thành lập và phát triển,
để đáp ứng được q trình đơ thị hóa nhanh, công nghệ xây dựng phát triển mạnh và
đổi mới không ngừng ban QLDA đã nỗ lực không ngừng đạt được nhiều thành tích
trong cơng việc được giao. Tuy nhiên việc quản lý dự án gặp nhiều vấn đề liên quan
đến tiến độ cơng trình, khối lượng cơng việc phát sinh, chất lượng cơng trình...trong
q trình triển khai, thực hiện. Những vấn đề này đã làm ảnh hưởng đến hiệu quả
những cơng trình được đầu tư xây dựng mang lại cho cộng đồng, xã hội cũng như hiệu
quả của nguồn vốn được đầu tư. Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa của các dự án này, việc
hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án huyện Tiên
Du có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Hồn thiện công tác quản lý
dự án tại ban quản lý dự án huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu
nhằm phân tích những tồn tại, nguyên nhân và cách giải quyết nhằm nâng cao năng lực
quản lý của đơn vị.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu tại Ban quản lý dự án huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các cơng trình xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác
quản lý dự án của Ban quản lý dự án huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn
2010 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
9
- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan
đến công tác quản lý dự án , các chuyên đề nghiên cứu đã được cơng nhận.
- Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu.
- Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến cơng tác quản lý
dự án.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn, các lãnh đạo trong ngành và
các chuyên gia có kinh nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà
nước tại ban quản lý dự án xây dựng huyện Tiên Du giai đoạn 2010-2015.
6. Dự kiến kết quả đạt được
Luận văn đã cơ bản đạt được các mục tiêu đã đề ra
Hệ thống hóa được những vấn đề về lý luận và pháp lý về dự án đầu tư xây dựng và
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Phân tích đánh giá thực trạng về quản lý dự án tại Ban quản lý dự án xây dựng huyện
Tiên Du.
Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý
dự án xây dựng huyện Tiên Du.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, tác dụng của dự án đầu tư xây dựng
a. Khái niệm
Tùy theo mục đích mà có nhiều cách định nghĩa dự án đầu tư xây dựng. Trên phương
diện phát triển có hai cách hiểu về dự án: “cách hiểu tĩnh” và cách hiểu “động”. Theo
cách hiểu tĩnh thì dự án là một hình tượng về một tình huống ( một trạng thái) mà ta
muốn đạt tới. Theo cách hiểu động có thể định nghĩa như sau:
Theo nghĩa chung nhất Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần
phải thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra một thực thể mới. [1]
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi
phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng thể hiện thông qua báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [1]
b. Đặc điểm của dựu án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng có những đặc điểm chính sau:
Dự án có mục tiêu, kết quả xác định: Tất cả các dự án xây dựng đều phải có kết quả
được xác định rõ (là một con đường, toà nhà văn phòng, khu nhà ở,…). Mục tiêu dùng
để hướng dẫn (tập trung) nguồn lực của dự án vào những hoạt động quan trọng nhất
(tạo sản phẩm), để khơng lãng phí nguồn lực cho các hoạt động không cần thiết. Sau
khi mục tiêu đã đạt được thì dự án sẽ kết thúc.
Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: cơ cấu tổ chức cho
phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mỗi dự án đều có một thời hạn nhất định, tức là có
thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.
Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự án mang
tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục
tiêu đề ra. Sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi một chu kỳ hoạt động.
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác với quá trình sản
xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng
loạt mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất,
khơng lặp lại hồn tồn ở các dự án. Ở một số dự án khác tính duy nhất ít rõ ràng hơn
bởi tính tương tự giữa chúng. Tuy nhiên sự khác biệt trong thiết kế, vị trí, khách hàng
khác… chỉ một trong những điều đó cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự
án.
Dự án liên quan đến nhiều chủ thể: chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị
giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ
thường mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính đa
phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ
thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép.
Tính bất định và độ rủi ro cao: Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư
lớn, thời gian thực hiện dài.
c. Tác dụng của dự án đầu tư xây dựng
Công dụng của dự án đầu tư xây dựng đối với từng chủ thể khác nhau thì khác nhau:
Đối với Nhà nước và các định chế tài chính: Dự án ĐTXD là cơ sở để thẩm định và ra
quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án
Đối với chủ đầu tư:
Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư.
Dự án ĐTXD là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các
khoản ưu đãi trong đầu tư.
Dự án ĐTXD là phương tiện để tìm đối tác trong nước và nước ngồi liên doanh bỏ
vốn đầu tư.
Dự án ĐTXD là phương tiện để thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và
ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
Dự án ĐTXD là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi
và nghĩa vụ giữa các bên liên doanh, giữa liên doanh và Nhà nước Việt Nam. Đây
cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên.
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại dự án đầu tư:
Xét theo tính chất và quy mơ dự án có: Dự án quan trọng quốc gia, Dự án nhóm A, dự
án nhóm B, dự án nhóm C và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Nghị định
59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
TT
I
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công
10.000 tỷ đồng trở lên
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường
hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu
Không phân biệt tổng mức
rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ
đầu tư
50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn
từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn
gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo
vệ mơi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng
sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên
ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
vùng khác;
đ) Dự án địi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính
sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
II
NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với
quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy
định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
II.1
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an
ninh có tính chất bảo mật quốc gia.
Không phân biệt tổng mức
đầu tư
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
II.2
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
Từ 2.300 tỷ đồng trở lên
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại
điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
Từ 1.500 tỷ đồng trở lên
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại
điểm 4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định
tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
II.4 2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực
Từ 1.000 tỷ đồng trở lên
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và
I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình;
II.5
3. Kho tàng;
Từ 800 tỷ đồng trở lên
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà
ở quy định tại Mục II.2.
III
NHÓM B
III.1
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng
III.2
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng
III.3
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng
III. 4
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
Từ 45 đến 800 tỷ đồng
IV
NHÓM C
IV.1
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
Dưới 120 tỷ đồng
IV.2
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
Dưới 80 tỷ đồng
IV.3
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
Dưới 60 tỷ đồng
IV.4
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
Dưới 45 tỷ đồng
(Nguồn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ)
Xét theo nguồn vốn để thực hiện dự án: Dự án được thực hiện bằng ngân sách nhà
nước, nguồn vốn được thực hiện bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và nguồn
vốn khác.[2]
Xét theo người khởi xướng có: dự án cá nhân, dự án tập thể, quốc gia, liên quốc gia.
Xét theo thời gian có: Dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn.
1.1.3. Yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo:
1. Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án
đầu tư xây dựng.
2. Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
3. Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình,
phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.[1]
Bên cạnh đó dự án đầu tư xây dựng cịn phải thỏa mãn yêu cầu sau:
Dự án đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh
trình tự đầu tư xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả trong
cơng tác thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Phải đảm bảo, đúng mục đích, kế hoạch. Tức là phải thực hiện việc đầu tư xây dựng
cơng trình phải đảm bảo đúng kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Việc đầu tư xây dựng cơng trình phải được thực hiện trong phạm vi giá trị dự toán
được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của
cơng trình.
Dự án đầu tư xây dựng phải được kiểm tra kiểm sốt nhằm hồn thành kế hoạch và
đưa cơng trình vào sử dụng đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn quy định.
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước
Dự án đầu tư xây dựng trải qua 3 giai đoạn: Chuẩn bị dự án; thực hiện dự án; kết thúc
xây dựng và đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện cụ
thể như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án là giai đoạn đầu tiên mà khi kết thúc sẽ có được hồ sơ dự án
được phê duyệt. Hồ sơ dự án có thể là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, thuộc từng loại dự án. Giai đoạn chuẩn bị dự
án thực hiện qua các bước sau:
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
- KẾ HOẠCH VỐN CHO DỰ ÁN ( CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP VỐN CHO DỰ ÁN)
- ĐỊA ĐIỂM
- CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
( NẾU CẦN)
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ- LỰA
ÁN CHỌN NHÀ THẦU LẬP BÁO CÁO NC TIỀN KHẢ THI
( CHỈ ÁP DỤNG VỚI CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A)
- TỔ CHỨC THI TUYỂN KIẾN TRÚC VÀ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC ( NẾU CÓ)
- LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI HOẶC BÁO CÁO KTKT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
- THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CS
- THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Nguồn Luật xây dựng số 50/2014/QH13 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
Hình 1.1: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD giai đoạn chuẩn bị dự án
b. Giai đoạn thực hiện dự án
Sau khi dự án được phê duyệt, Dự án đầu tư được chuyển sang giai đoạn tiếp theo là
giai đoạn thực hiện đầu tư, trình tự thủ tục các bước thực hiện theo sơ đồ dưới đây:
THỰC HIỆN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT (NẾU CÓ)
CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG, LẬP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TK, DỰ TỐN XÂY DỰNG
CẤP PHÉP XÂY DỰNG (NẾU CĨ)
LỰA CHỌN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THI CƠNG
GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG
NGHIỆM THU THANH TỐN KHỐI
LƯỢNG HỒN THÀNH
NGHIỆM THU CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG HỒN THÀNH ĐƯA VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Nguồn Luật xây dựng số 50/2014/QH2013 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
Hình 1.2: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD giai đoạn thực hiện dự án
Hiện nay cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
(trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng (trường hợp
thiết kế hai bước) của cơng trình cấp đặc biệt, cấp I; cơng trình do Thủ tướng Chính
phủ giao và các cơng trình thuộc dự án do mình quyết định đầu tư.
Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định
thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi
cơng, dự tốn xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) của cơng trình từ cấp II trở
xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các cơng trình đã
được bộ xây dựng và bộ quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành chủ trì ở trên.
Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp
thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp thiết
kế hai bước;
Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp thiết kế ba
bước.[2]
Bước tiếp theo là Chủ đầu tư thực hiện tổ chức đấu thầu nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ
năng lực cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, đáp ứng được mục tiêu
của dự án và đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và giá
dự thầu cạnh tranh (nhưng không vượt qua giá thầu đã được phê duyệt).
Trong giai đoạn này chủ đầu tư gấp rút thực hiện cơng tác giải phóng mặt bằng, giao
mặt bằng cho nhà thầu xây dựng theo đúng tiến độ. Cùng nhà thầu xây dựng và tư vấn
giám sát, tư vấn quản lý dự án… thực hiện quản lý chất lượng, kỹ thuật, tiến độ…
nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào
sử dụng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp về
nhiệm vụ được giao.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào sử dụng
Sau khi cơng trình được thi cơng xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, đảm bảo
các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủ đầu tư cùng nhà thầu và các đơn vị
liên quan thực hiện công tác quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây
dựng và nhà thầu thi công, nhà thầu cung cấp thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo hợp
đồng đã ký kết. Trình tự thực hiện và các thủ tục được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
(Nguồn Luật xây dựng số 50/2014/QH2013 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
Hình 1.3: Trình tự thực hiện dự án ĐTXD giai đoạn Kết thúc xây dựng
Trong ba giai đoạn này thì hiện nay giai đoạn thực hiện đầu tư đang được quan tâm
nhiều nhất, còn giai đoạn I và giai đoạn III thì chưa được quan tâm đúng mức; Xét về
chi phí thực hiện thì Giai đoạn I và III có chi phí thấp hơn nhiều so với giai đoạn II,
thời gian thực hiện của giai đoạn I thường khó xác định được chính xác và hay bị kéo
dài ngồi dự kiến. Hiện nay để rút ngắn thời gian triển khai dự án người ta mới chỉ
quan tâm đến việc làm thế nào để thời gian thực hiện ở giai đoạn II là ngắn nhất dẫn
đến việc ép tiến độ gây căng thẳng cho nhà thầu, ảnh hưởng đến chất lượng và chi phí
thực hiện dự án.
Hình 1.4. Quan hệ chi phí trong các giai đoạn quản lý dự án đầu tư
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm:
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng
quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dư án ĐTXD chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng vào q
trình đầu tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng
đưa cơng trình của dự án vào sử dụng, cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra)
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao
trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật
kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của ĐTXD nói riêng.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt
động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. QLDA cịn là q
trình lập kế hoạch tổng thể, khống chế thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát
triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định
về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép. [3]
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc cần
được hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một
kế hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ
thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là quản lý tiến độ đã được phê duyệt.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng. Cùng với
hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kì và cuối kì cũng được thực hiện
nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các giai đoạn sau của dự án.
Hình 1.5. Mối liên hệ các giai đoạn của quá trình quản lý dự án
Các giai đoạn của quá trình QLDA hình thành một chu trình năng động từ việc lập kế
hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập kế hoạch
dự án.
1.3. Một số kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới
và ở Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới
Trung Quốc có phân loại dự án quan trọng quốc gia trên cơ sở các tiêu chí về quy mơ
tổng mức đầu tư, quy mô tác động kinh tế - xã hội, môi trường của dự án và quy mô sử
dụng các nguồn tài ngun, khống sản của quốc gia. Ví dụ, Quốc vụ viện Trung Quốc
phê duyệt các dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có tổng mức đầu tư
từ 5 tỷ nhân dân tệ trở lên (tương đương khoảng 10.000 tỷ đồng).
Tại Nhật Bản, các cơ quan quản lý và điều hành đầu tư cơng ngồi Chính phủ và các
tập đồn cơng cộng, cơ quan chính quyền quận, thành phố cịn có sự tham gia của các
tổ chức hợp tác đầu tư giữa nhà nước và tư nhân.
Tại Hàn Quốc, Trung tâm quản lý đầu tư hạ tầng công - tư thuộc Viện Phát triển Hàn
Quốc là cơ quan chịu trách nhiệm tiến hành lập Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi đối
với các dự án đầu tư cơng có quy mơ lớn. Bộ Chiến lược và Tài chính chịu trách
nhiệm thẩm định, thông qua và quyết định việc loại bỏ hoặc chuyển sang giai đoạn
nghiên cứu khả thi các dự án này, bao gồm:
Ở Vương quốc Anh, các dự án đường bộ trị giá trên 500 triệu Bảng Anh (tương đương
16.500 tỷ đồng) cần được Bộ Tài chính phê duyệt công khai, trong khi mức độ tham
gia của Bộ Tài chính vào q trình rà sốt thẩm định các dự án giao thơng khác cịn
phụ thuộc vào quy mơ và sự phức tạp của dự án. Ở Ailen và Vương quốc Anh, các dự
án cơ sở hạ tầng lớn là đối tượng điều trần công khai trước khi kết thúc giai đoạn thẩm
định. Ở Chi-lê, việc thẩm định dự án được thực hiện bởi Bộ lập kế hoạch dự án chứ
không phải Bộ cấp tiền cho dự án.
1.3.2. Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở Việt Nam
Ban quản lý dự án là một thành phần quan trọng của dự án xây dựng, đó là một cá
nhân hoặc một tổ chức do Chủ đầu tư thành lập, có nhiệm vụ điều hành, quản lý dự án
trong suốt quá trình thực hiện dự án. Các thành phần của Ban QLDA có thể thay đổi
theo các giai đoạn của dự án, như:
a. Giai đoạn Lập báo cáo dự án:
- Đại diện Chủ đầu tư: trình bày rõ mục đích đầu tư và sử dụng cơng trình, nguồn vốn
đầu tư, các đối tác tham gia dự án;
- Giám đốc điều hành dự án: điều hành quản lý chung, lập kế hoạch tổng thể dự án, tổ
chức nhân sự, chuẩn bị và trình Chủ đầu tư các Báo cáo dự án.
- Các trợ lý chuyên môn, thư ký giúp việc và các chuyên gia KTS, kỹ sư kết cấu, điện,
nước,….