ĐTĐ
1. Sulfonylure
Cơ chế:
Sulfonylurea chẹn kênh K nhạy cảm với ATP ở tb B tụygiảm K+ vào trong tbkhử cực màng mở
kênh Ca (từ ngồi vào trong tb)giải phóng Insulin
Cơ chế phụ:
tăng tính nhạy cảm với insulin của tb bcđn, tb mỡ, hồng cầu
kích thích giải phóng somatostatin ức chế gp glucagon
ức chế insulinase
ức chế insulin kết hợp với kháng thể kháng insulin và pro huyết tương
Các thuốc:
thế hệ I: tolbutamid, acetohexamid, tolazamid, clopropamid
Thế hệ II: glibenclamid, glipizide, gliclazid, glyburide
Dược động học:
o hấp thu nhanh qua tiêu hóa
o max trong máu 2-4h
o gắn pro huyết tương 92-99%, chủ yếu là albumin
o chuyển hóa ở gan, thải ở thận, trừ glibenclamid thải ở gan cđ cho bn suy giảm cn thận
chỉ định:
o ĐTĐ typ 2, không phụ thuộc insulin
o Người béo bệu trên 40 tuổi có insulin máu dưới 40 đơn vị/ngày
Chống chỉ định:
o ĐTĐ typ 1
o PNCT-CCB, suy cn gan, thận
o Tiền mê, hôn mệ
TDKMM:
o Hạ glucose máu, dị ứng, RLTH
o Tan máu, thối hóa bc hạt
2. Insulin
Thụ thể: glycoprotein gồm 2 dưới đơn vị a nằm ngoài màng, 2 dưới đơn vị b nằm trong màng, lk
disulfide
Cơ chế: insulin gắn với a kích hoạt chuỗi phản ứng kinase hoạt hóa GLUT:
o GLUT 1 ở mọi mô, đb là hồng cầu và não
o 2 ở tb b tụy, gan, thận, ruột
o 3 não, thận, rau thai
o 4 cơ, mỡ
o 5 ruột, thận
Dịch truyền
Ringer lactate
o DD đẳng trương
o ASTT: 280, pH 5,1
o Gồm: na, k, cl, ca, lactat
o
o
o
o
Vào cơ thể, lactat chuyển thành bicarbonate (do gan) và kiềm hóa máu
Truyền 1l tăng 200-300ml thể tích tuần hồn truyền gấp 3 lần thể tích mất
Khơng giữ trong máu lâu được truyền liên tục
Tổng truyền k quá 3-4l/24h
Sát trùng tẩy uế
Định nghĩa:
o Sát khuẩn, khử trùng (antiseptics): ức chế sự phát triển của VK cả invitro và in vivo khi
bôi trên bề mặt của mô sống trong những điều kiện thích hợp
o Thuốc tẩy uế (disinfectants) có tác dụng diệt khuẩn trên dụng cụ, đồ đạc, môi trường
Kháng sinh
1. Tetracyclin
TDKMM:
o RLTH: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, do loạn khuẩn ruột + kích ứng niêm mạc
o vàng răng trẻ em
o độc gan thận
o ít gặp: dị ứng, XH GTC,TALNS
Thận trọng khi dùng ho PNCT, trẻ dưới 8 tuổi
2. Aminoglycoside
Thuốc:
Streptomycin: lao gđ đầu
Kanamycin: lao kháng thuốc
gentamycin, amikacin, tobramycin, netilmycin : phổ rộng, dùng tồn thân, tiêm bắp, tm
neomycin: bơi tại chỗ, nhỏ mắt, đặt âm đạo
spectinomycin: lậu cầu kháng thuốc
3. kết hợp kháng sinh
chỉ định kết hợp:
o nhiễm 2 hoặc nhiều vk 1 lúc
o NK nặng crnn
o Tăng hoạt tính kháng sinh
o Phòng ngừa kháng kháng sinh
Nhược điểm:
o Dễ gây kháng do sự chọn lựa của vk
o Tăng độc
o Hiệp đồng đối kháng
o Giá thành cao
Hạn chế phối hợp vì có kháng sinh phổ rộng
Phối hợp thường dùng
o Viêm nội tâm mạc: penicillin + streptomycin
o Trimethoprim + sulfamethoxazole
o Kháng sinh b lactam+ chất ức chế b-lactamase
Thuốc ngủ
1.
2.
So sánh thuốc ngủ với an thần
Thuốc ngủ: tạo giấc ngủ gần giấc ngủ sinh lý, liều thấp an thần, liều cao gây mê
Thuốc an thần: dùng liều cao cx k gây ngủ, chỉ tác dụng mơ màng, dễ ngủ
Phenobarbital:
TDKMM
o Toàn thân: buồn ngủ
o Máu: HC khổng lồ
o TK: rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, bị kích thích, lo sợ, lũ lẫn-người già
o Da: nổi mẩn do dị ứng- người trẻ
o Hiếm: HC đau khớp, RLCH porphyrin
Ngộ độc cấp:
o Liều 5-10 lần liều ngủ, nguy hiểm tính mạng, tử vong khi nồng độ trong máu > 80
ugram/mL
o TC:
Buồn ngủ, mất dần phản xạ pxa gân xương, px giác mạc
Đồng tử giãn, còn px as
Giãn mạch da, hạ thân nhiệt
RLHH, nhịp thở chậm và nông
RLTH, giảm huyết áp, trụy mạch
hôn mê, chết vì SHH, phù não, suy thận cấp
o Xử trí:
rửa dạ dày = than hoạt dưới 24h vif ức chế nhu động tiêu hóa
Trợ hơ hấp, tim, nâng huyết áp, bù dịch
Base hóa huyết tương tăng thải độc qua thận
Khơng dùng thuốc kích thích tktw và hạn chế thẩm phân phúc mạc
Ngộ độc mạn:
o Bn lạm dụng nghiện
o TC: co giật, hoảng loạn tinh thần, mê sảng
Lipid
1.
2.
3.
4.
5.
Tăng LDH dùng: Statin + resin hoặc statin + ezetimd
Thuốc hạ lipid phổ biến nhất: statin
Thuốc ức chế HMGsynthetase: statin
Thuốc dx fibric : thuốc giảm tổng hợp lipd không giảm hấp thu lipid
Cholestyramin chỉ định:
Dự phòng bệnh mạch vành ở bn tăng chol nguyên phát k đáp ứng điều trị khác
Ngứa do tắc nghẽn đường mật 1 phần
Hỗ trợ điều trị tiêu chảy do cắt hồi tràng 1 phần, bênh Crohn, tia xạ
NSAIDs:
1. Aspirin
CCĐ
o RL đông máu
o VLDD
TD ngưng kết tiểu cầu:
o Liều thấp: ức chế k hồi phục COX của tiểu cầu giảm Thromboxan A2 (chất ngưng kết
TC)
o Liều cao: ức chế COX thành mạch giảm Prostacyclin (chất chống kết dính tiểu cầu),
nhưng tác dụng ức chế kém hơn ở tiểu cầu
ức chế k hồi phục tiểu cầu, kéo dài toàn đời sống 8-11 ngày
2. Paracetamol
CĐ: giảm đau hạ sốt, người k dùng được aspirin
độc nhất tại gan
CCĐ:
o Suy gan
o Suy thận
Hormon
1. Corticoid TDKMM:
Chuyển hóa:
o tăng glucose máu ĐTĐ
o tăng acid amin máu teo cơ, teo mơ lympho, rạn da, lỗng xương dễ gãy xương dài,
lún đốt sống, hoại tử vô khuẩn cổ xương đùi
o tăng acid béo tự do máu, phân bố lại mỡ Cushing
o tăng THT Na và nước phù, THA
o thải K, H nhiễm base máu giảm K
o thải Ca, giảm hấp thu ở ruột cường cận giáp loãng xương, trẻ chậm lớn
Cơ quan:
o TKTW: lạc quan, sau bứt rứt, lo âu, khó ngủ, thèm ăn
o Tăng đông máu, tăng HC,BC, TC nhưng giảm lympho
o Tiêu hóa VLDDTT
o Chậm liền sẹo
Dạng bơi ngồi da:
o Hấp thuTDKMM toàn thân
o TDKMM tại chỗ: giãn mao mạch, chấm xuất huyết, ban đỏ, sần,mụ, trứng cá, mất sắc tố
da, tăng áp lực nhãn cầu
2. Corticoid tác dụng lên miễn dịch:
ức chế tăng sinh lympho T do giảm sx interleukin1 và 2
giảm hoạt tính gây độc của lympho T8 và NK
ức chế sx TNF và interferon
ức chế MD tế bào: giảm diệt khuẩn,gây độc tế bào và nhận diện kháng nguyên
3. testosterone TD:
phát triển TTL, túi tinh, cq sd nam và đặc tính sd thứ yếu
đối kháng với estrogen
tăng tổng hợp protein, phát triển xương, dậy thì ( cơ, xương tăng). Sau đó sụn nối bị cốt hóa
kích thích tạo HC, tăng tổng hợp heme và globin
Lợi tiểu
1. Thuốc lợi tiểu:
Sulfamid lợi niệu: acetazolamide
Thiazid:
o Cấu trúc thiazide: hydro clorothiazid, clorothiazid
o Giống thiazide: indapamid, clorthalidon
Lợi niệu quai: furosemide, bumetanide, ethacrynic acid
Lợi niệu giữ kali:
o Đối lập aldosterone: spironolacton
o Không đối aldos: triamterene, amilorid
Khác: mannitol,xanthin
2. Chỉ định suy tim sung huyết:
Thiazide
Lợi niệu quai
3. CCĐ dùng cùng digoxin: thiazide do hiệp đồng hạ kali máu
Thiếu máu
1.
Thiếu sắt:
Cung cấp k đủ
Mất cân bằng giữa cung và cầu: PNCT, CCB, trẻ đang lớn
Giảm hấp thu: cắt 1 phần dạ dày, viêm ruột, thiếu apoferritin, dùng chất cản trở hấp thu:
phosphate, acid nucleic, acid phytic, tannin, tetracyclin
Chảy máu: đường tiêu hóa (giun), tử cung cấp/mạn(rong kinh)
2.
Sắt dùng nhiều nhất ở tủy xương tạo hồng cầu
Thiếu B6 TC (thường phối hợp thiếu vit khác)
Thiếu máu
RL chức năng TK: co giật động kinh ở trẻ em, viêm dây tk ngoại vi, thối hóa Tk
RL tâm thần: trầm cảm, mất ngủ, giảm tỉnh táo
Suy giảm chức năng miễn dịch
Tăng nồng độ homocysteine
Sỏi thận
Chậm phát triển
Sốt rét
1.
2.
Cloroquin
Điều trị 3 ngày
Dự phòng: 1 tuần cho cả NL và TE
Artemisinin
Hiệu quả cao, diệt thể vơ tính trong hc của cả 4 lồi, kể cả P.falci kháng cloroquin
Dẫn xuất có tác dụng mạnh hơn artemisinin
Thời gian cắt sốt và sạch kst nhanh hơn cloroquin, quinin hoặc mefloquin nhưng tỷ lệ tái phát
cao dùng phối hợp
3.
4.
Quinin
Diệt thể vơ tính trong hc của cả 4 lồi
Diệt đk giao bào của vivax và malariae
Tác dụng nhanh
Primaquin
Diệt giao bào 4 loại
Diệt thể ngoại hc của falci
Thể ngủ, thể phân liệt của vivax, ovale
Kết hợp với thuốc diệt thể vơ tính để điều trị tiệt căn, k tái phát
Chữa nấm
Nhóm azol
Cơ chế: ức chế enzyme cyt P450 của nấmgiảm tổng hợp ergosterol của vách tb nấm kìm hãm
phát triển
Đường dùng: uống
Thuốc:
o Imidazole: ketoconazole, miconazole, clotrimazol
o Triazol: itraconazol, fluconazol
Phong, lao
1.
2.
3.
4.
Trị cả phong và lao: Rifampicin
Trị phong:
Dapson
Rifampicin
Clofazimin
Kháng sinh đặc hiệu trị lao:
Isoniazid
Rifampicin
Ethambutol
Pyrazinamid
Streptomycin
Khơng có chỉ định đặc biệt cho dự phịng lao/ bn suy giảm miễndichj
Kst
1. Praziquantel
Không diệt được trứng sán, khơng phịng được bệnh nang sán
Cơ chế:
o tăng tính thấm của màng với ion calci sán co cứngliệt cơ
o tiếp xúc với praziquantel, vỏ sán xuất hiện vỏ nước vỡ phân hủy chết
chỉ định:
o sán máng gây bệnh ở người, SLG nhỏ, SL phổi, SLR, sán dây lợn, sán dây bò
o ấu trùng sán lợn (bệnh gạo sán) ở não
CCĐ
o Gạo sán mắt, tủy sống
o Suy gan, PNCT, CCB
2. Thuốc làm co giật giun đũa? Méo có cái nào dm slide éo có sách éo có, tóm lại là MÉO CÓ, tất cả
đều liệt, ở yên đấy r thải hoặc chết r thải, ok, dm tk nhớ đề ngu l
Histamine h1
1. Thuốc:
Thế hệ 1:
o Diphehydramin
o Alimemazin
o Clopheniramin
Thế hệ 2:
o Loratadin
o Fexofenadine
o Cetirizine
2. Tác dụng H1
Kháng histamine:
o Hơ hấp: giãn cơ, giảm tiết nhày, giảm tính thấm
o Cơ trơn ruột: giảm nhu động
o Tận cùng tk cảm giác: giảm kích thíchgiảm ngứa, đau
o Tim: co mạch điều trị loạn nhịp, sốc phản vệ
o TKTW: giảm chóng mặt, đau đầu, buồn nôn do co mạch
o Da: giảm ngứa, giảm mề đay
Khác:
o Kháng cholinergic khơ miêng, bí tiểu, nhìn mờ
o Kháng a-adrenergichạ HA tư thế đứng, chóng mặt
o Kháng serotoninergic kích thích ăn ngon
o An thần: thế hệ 1 qua đk hàng rào máu não
o Chống nôn, chống say tàu xe
o Chống ho theo cơ chế ngoại biên, hiệu lực kém thuốc ho trung ương
o Gây tê tại chỗ: mạnh hơn procain
3. Chỉ định H1
Chung: dị ứng do các nguyên nhân khác nhau:
o Viêm mũi dị ứng
o Viêm kết mạc dị ứng
o Mày đay mạn + cấp
o Viêm da cơ địa
o Phù Quincke
o Dị ứng thuốc
Thế hê 1:
o Chống say tàu xe (diphenhydramine, promethazine)
o Chóng mặt do rối loạn tiền đinh (meclizine)
o Giảm TC buồn nôn và nôn ở PNCT (doxylamin)
o
Điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ (diphenhydramine, promethazine)