Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.21 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Kiến thức:Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
2. Kĩ năng: Hiểu được các từ ngữ trong bài.
-Có ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh .
3. Thái độ: Hiểu được tình cảm u q thiên nhiên của hai ơng cháu.
II. Chuẩn bị:Tranh SGK
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
<b>B.Bài mới:</b>
<b>1/Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em được</b>
học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/Luyện đọc.
- Mời học sinh khá(giỏi ) đọc.
- Bài văn chia làm mấy đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu
b/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
1/Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
2/Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có
những đặc điểm gì nổi bật?
-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa
tigôn ; cây hoa giấy; cây đa n Độ
- Giáo viên chốt lại.
2/Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công,Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
•- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế
nào”?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu… loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … phải là vườn
+ Đạn 3 : Còn lại .
-HS nối tiếp đọc đoạn
-HS đọc theo nhóm 3
-HS thi đọc trước lớp
-HS khác nhận xét
-HS lắng nghe
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe
ơng kể chuyện về từng lồi cây
trồng ở ban cơng
- Học sinh đọc đoạn 2.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn
nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp
đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu
rõ to…
- Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng nhà mình cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- • Ban cơng nhà bé Thu là một khu
vườn nhỏ.
- Nêu ý chính.
<b>c/Rèn đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên đọc diễn cảm 1 đoạn
- Y/C hs luyện đọc nhóm 2
<b>3/Củng cố-dặn dò </b>
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm đoạn
văn,bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.
- Nhận xét tiết học
-Tình yêu thiên nhiên của hai ông
cháu bé Thu.
-Học sinh lắng nghe.
-HS luyện đọc nhóm 2
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ
gợi tả: khoái, rủ rỉ,
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BOÅ SUNG </b>
………...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Thứ ngày tháng năm 200
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu:</b>
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
<b>2. Kĩ năng:Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già,</b>
nhường nhịn em nhỏ.
<b>3. Thái độ:Học sinh có thái độ tơn trọng, u q, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối</b>
những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh SGK</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Đọc ghi nhớ.
- Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ.</b>
Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện
“Sau đêm mưa”.
<b>Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.</b>
- Đọc truyện “Sau đêm mưa”.
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội
dung truyện.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.</b>
<b>Phương pháp: Động não, đàm thoại.</b>
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà
cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghó gì về việc làm của các bạn nhỏ?
Kết luận:
- Cần tơn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những
việc phù hợp với khả năng.
- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu
hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con
người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- Các bạn trong câu chuyện là những người có
tấm lịng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại
niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân
các bạn.
<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 1.</b>
- 1 học sinh trả lời.
- 2 học sinh.
- Nhận xét.
- Lớp lắng nghe.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Thảo luận nhóm , phân công vai và chuẩn
bị vai theo nội dung truyện.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Đại diện trình bày.
- Tránh sang một bên nhường bước cho cụ
già và em nhỏ.
- Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay
em nhỏ.
- Vì bà cụ cảm động trước hành động của
các bạn nhỏ.
- Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
<b>Phương pháp: Thực hành, phân tích.</b>
- Giao nhiệm vụ cho học sinh .
Cách d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương
em nhỏ.
Cách a , b , c : Thể hiện sự quan tâm, yêu
thương, chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò
- Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của
dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
- Nhận xét tiết học.
- Làm việc cá nhân.
- Vài em trình bày cách giải quyết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh .
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất</b>
1858 – 1945)
<b>2. Kĩ năng:Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý nghĩa</b>
của các sự kiện đó.
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh lịng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ơng</b>
cha ta ngày trước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ HS: Chuẩn bị bài học.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A.Bài cũ:“Bác Hồ đọc “Tun ngơn độc lập””.</b>
-Cí bản “Tun ngơn Độc lập”, Bác Hồ thay
mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
<b>- Giới thiệu bài mới: Ôn tập</b>
Hoạt động 1:
<b>Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong</b>
giai đoạn 1858 – 1945.
+Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong
giai đoạn 1858 – 1945 ?
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
điểm nào?
- Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc
nào?
- Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu,
Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày,
tháng, năm nào?
- CM tháng 8 thành công vào thời gian nào?
- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai
Giáo viên nhận xét câu trả lời .
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện</b>
lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8
– 1945.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý
nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng
<b> Hoạt động lớp.</b>
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
- Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu:
- Học sinh thi đua trả lời.
- Học sinh nêu: 1858
- Nửa cuối thế kỉ XIX
- Đầu thế kỉ XX
- Ngày 3/2/1930
<b>Hoạt động nhóm bàn.</b>
- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
tháng 8 – 1945 thành công?
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét + chốt ý.
<b>Hoạt động 3: Củng cố. </b>
<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>
- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu
các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 –
1945 ?
- Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xơ Viết
Nghệ Tĩnh trên bản đồ.
Giáo viên nhận xét.
<b>Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Nhận xét tiết học
boå sung.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ
Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước …
- Học sinh xác định bản đồ (3 em).
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.</b>
<b>2. Kĩ năng: Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng</b>
đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học. </b>
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
<b>B.Bài mới </b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Đại từ xưng hô.</b>
<b>Hoạt động1:Hướng dẫn hs nắm được </b>
khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn.
<b>* Baøi 1:</b>
- Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in
đậm trong đoạn văn đại từ xưng hô.
-+ Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
+ Chỉ về người và vật mà câu chuyện
hướng tới: nó, chúng nó.
<b>* Bài 2:</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- u cầu học sinh tìm những đại từ theo 3
ngơi: 1, 2, 3 – Ngồi ra đối với người Việt
Nam cịn dùng những đại từ xưng hô nào
theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính …
GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng
hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ …
<b> * Baøi 3:</b>
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để
tự xưng và những từ để gọi người khác.
Giáo viên nhận xét nhanh.
Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi
tác, giới tính, hồn cảnh … cần lựa chọn
xưng hơ phù hợp để lời nói bảo đảm tính
lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp,
tránh xưng hơ xuồng vã,vơ lễ với người trên
<b>• Ghi nhớ:</b>
+Đại từ xưng hơ dùng để làm gì?
+Đại từ xưng hơ được chia theo mấy ngôi?
+Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
-1 HS đọc thành tiếng tồn bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó, học sinh phát
biểu ý kieán.
- “Chị” dùng 2 lần người nghe;
“chúng tơi” chỉ người nói – “ta” chỉ
người nói; “các người” chỉ người
nghe – “chúng” chỉ sự vật nhân
hóa.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm. Học sinh
nhận xét thái độ của từng nhân vật.
+Cơm:lịch sự, tôn trọng người nghe.
+Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi
thường người khác, tự xưng là ta,
gọi cơm các ngươi.
- Tổ chức nhóm 4.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn
nêu.Ghi nhận lại,cả nhóm xác định.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
- Học sinh viết ra nháp.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lần lượt cho từng nhóm trị
chuyện theo đề tài: “Trường lớp –
Học tập – Vui chơi …”.
- Cả lớp xác định đại từ tự xưng và
đại từ để gọi người khác.
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra
ghi nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước</b>
đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn
bản ngắn.
<b>* Baøi 1:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về
thái độ,tình cảm của nhân vật khi dùngtừ đó
<b>* Baøi 2:</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc.
- Giáo viên chốt lại.
<b> Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Đại từ xưng hơ dùng để làm gì? Được
chia theo mấy ngơi?
-Đặt câu với đại từ xưng hơ ở ngơi thứ hai.
<b>+Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Quan hệ từ “
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề bài 1.
<i><b>- Học sinh làm bài (gạch bằng bút</b></i>
<i><b>chì các đại từ trong SGK).</b></i>
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm đơi.
- Học sinh sửa bài- Thi đua sửa bài
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã
dùng đại từ xưng hơ đúng.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức: Kĩõ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để</b>
tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
<b>2. Kĩ năng:Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng.</b>
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>B. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.</b>
- Học sinh lần lượt sửa bài 3 /52
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Luyện tập.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ</b>
năng tính tổng nhiều số thập phân, sử
dụng tính chất của phép cộng để tính
nhanh.
<b>* Bài 1:</b>
- Giáo viên cho học sinh ơn lại cách xếp
số thập phân,sau đó cho hs làm bài.
- Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
<b> * Bài 2:</b>
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp
dụng cho bài tập 2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hốn, tính tổng nhiều số.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so</b>
sánh số thập phân – Giải bài tốn với số
thập phân.
<b>* Bài 3:</b>
-Giáo viên chốt lại,so sánh các số thập
phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
c ách so sánh số thập phân.
<b>* Bài 4:</b>
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với
kết quả trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tính tổng
của nhiều số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt
từng bạn đọc kết quả – So sánh với
kết quả trên bảng.
toång nhiều số thập phân.
•
<b>Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò</b>
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52.
- Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu lại cách tính tổng
của nhiều số thập phân.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- <i>Học sinh thi đua giải nhanh.</i>
- Tính: a/ 456 – 7,986
b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
<b>ĐIỀU CHỈNH -BỔ SUNG</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>1. Kiến thức:Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.</b>
<b>2. Kĩ năng:Bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kiõ năng đó trong giải bài</b>
tốn có nội dung thực tế.
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>
<b>II. Các hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: Luyện tập.</b>
- Học sinh sửa bài(SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>B.Bài mới</b>
<b>-Giới thiệu bài mới:Trừ hai số thập phân</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs biết cách </b>
thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hiện trừ hai số thập phân.
-Hướng dẫn HS đổi về đơn vị
4, 29 m = 429 cm
1, 84 m = 184 cm
- Giáo viên chốt.
- u cầu học sinh thực hiện trừ hai số
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài b.
- Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ .
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân
và vận dụng kiõ năng đó trong giải bài
tốn có nội dung thực tế.
<b>Baøi 1:</b>
<b>Baøi 2:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
cách tính trừ hai số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
- Học sinh nêu ví dụ 1.
- Cả lớp đọc thầm.
-HS tự đặt tính về phép trừ 2 số
tự nhiên 429
-184
245 ( cm)
245 cm = 2, 45 m
Nêu cách trừ hai số thập phân.
4, 29
- 1, 84
2, 45 (m)
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính
và tính trừ hai số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề.
bóng).
- Giáo viên chốt lại cách làm.
<b> Baøi 3 :</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề
và tìm cách giải.
- Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
<b>Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò </b>
- Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
-Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
-Giải bài tập thi đua.
512,4 – 7
124 – 4,789
2500 – 7,897
<b>ĐIỀU CHỈNH – BOÅ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức:-Kĩ năng trừ hai số thập phân.</b>
<b> -Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ với số thập phân.</b>
-Cách trừ một số cho một tổng.
<b>2. Kĩ năng:Rèn hs kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác.</b>
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.</b>
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Gọi học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới:
<b>-Giới thiệu bài mới: Luyện tập.</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm vững kĩ năng trừ hai số thập phân,
biết tìm thành phần chưa biết của phép
cộng và trừ các số thập phân.
Bài 1:
- Giáo viên theo dõi cách làm của học
sinh (xếp số thập phân).
- Giáo viên nhận xét kó thuật tính.
Bài 2:
- Giáo viên u cầu học sinh ơn lại ghi
nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
trước khi làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
cách trừ một số cho một tổng.
Baøi 3:
- Giải toán hơn kém.
-Quả dưa thứ hai cân nặng :
4, 8 - 1, 2 = 3, 6 (kg)
- Lưu ý học sinh hay làm
14, 5 – ( 4, 8 + 3, 6 ) = ……
Quả thứ ba cân nặng : 6, 1 ( kg)
- Giáo viên chốt lại bước tính đúng.
Bài 4:
- Giáo viên chốt:
a – (b + c) = a – b – c = a – ( b + c )
- Một số trừ đi một tổng.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bàibảng con.
-KQ:a/38,81b/43,73 c/45,24 d/47,55
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Nêu ghi nhớ: tìm số hạng, số bị
trừ, số trừ.
- Cả lớp làm bàivở ô li+bảng lớp
-KQ:a/4,35 b/3,44 c/ 9,5 d/5,4
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ tóm tắt.
- Học sinh giải.
- 1 học sinh làm bài trên bảng (che
kết quả).
- Lớp sửa bài – Lần lượt nêu từng
bước.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Rút ra kết luận
“Một số trừ đi một tổng”.
<b>Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung luyện tập.
- Dặn dò: Làm bài nhà 4 / 54.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài. Nhận xét
-Thi đua ai nhanh hơn.
- 3 em.
- Bài tập thi đua:
x + 14,7 – 3,2 = 125
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức: Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân. Tính giá trị biểu thức.</b>
-Tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất
<b>2. Kĩ năng:Rèn học sinh cộng trừ 2 số thập phân, tính giá trị biểu thức, tìm thành phân chưa</b>
biết, giải các bài toán về dạng hơn kém
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. </b>
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Học sinh sửa bài: 4 / 54
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>B.Bài mới</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
củng cố kĩ năng cộng trừ hai số thập
phân và tìm một thành phân chưa biết
của phép cộng và trừ.
Baøi 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách cộng, trừ số thập phân.
- Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính cộng,
trừ hai số thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc tìm x.
- Tìm số hạng, số bị trừ.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tính</b>
tổng nhiều số thập phân
Bài 3:
- Giáo viên chốt.
Vận dụng tính chất giao hốn và kết
hợp.
Bài 4:
GV u cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung ôn tập.
<b>- Tổng kết - dặn dò: </b>
- Dặn dò: Làm bài 5 / 55
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác định dạng
tính ( tìm x ).
- u cầu học sinh nêu cách làm
ghi nhớ tìm số bị trừ và số hạng.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- 3 học sinh nhắc lại.
- Chuẩn bị: “Nhân một số thập phân với
một số tự nhiên “
- Nhận xét tiết học
sau theo 2 cách:
145 – (78,6 + 1,78 + 3,8)
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b> - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh tính tốn cẩn thận, tính tốn chính xác.
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
-Gọi hs chữa bài 5
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập</b>
phân với một số tự nhiên.
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm</b>
được quy tắc nhân một số thập phân với
một số tự nhiên.
- Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác
có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2
m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng
bao nhiêu m ?
• Giáo viên chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh.
-Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 14
-Giáo viên nhận xét.
•- Giáo viên chốt lại từng ý, ghi lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở
phần tích chung.
- Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui
tắc: nhân, đếm, tách.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
tập nhân một số thập phân với một số tự
nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.
<b> * Bài 1:</b>
•-Giáo viên u cầu học sinh đọc đề, lần
lượt thực hiện phép nhân trong vở.
-Giáo viên chốt lại,lưu ý học sinh đếm, tách
- Gọi một học sinh đọc kết quả.
<b> *Baøi 2:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu vài học sinh phát biểu
lại quy tác nhân một số thập phân với một
số tự nhiên.
-HS chữa bài
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề.
(Vẽ sơ đồhoặc tóm tắt bằng ký hiệu)
- Học sinh thực hiện phép tính.
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
1,2 3 = 3,6 (2)
12 3 = 36 dm = 3,6 m (3)
- Học sinh lần lượt giải thích với 3
cách tính trên – So sánh kết quả.
-Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý
- Học sinh thực hiện ví dụ 2.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
<b>*Baøi 3:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Mời một bạn lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò .</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giải toán nhanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại
kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100,
1000.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề – phân tích.
1 giờ : 42,6 km
4 giờ : ? km
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Lớp nhận xét.
- Thi đua 3 dãy.
- Giải nhanh tìm kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
<b>ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức: Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới</b>
sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, viêm gan A và HIV/ AIDS.
- Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào.
<b>2. Kĩ năng:Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ</b>
em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A.Bài cũ: Ôn tập:Con người và sức khỏe (tiết 1).</b>
-• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
-Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại
cách phịng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới:Ôn tập: Con người và sức</b>
khỏe (tiết 2).
<b>Hoạt động 1: Trị chơi “Bắt tay lây bệnh”.</b>
<b> * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.</b>
- Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này
mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên khơng nói
cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh
sẽ bị “Lây bệnh”.
- Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã
bắt tay với 2 bạn này.
<b>* Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận.</b>
Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều người
cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người
ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại
dịch HIV/ AIDS…
<b>Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động.</b>
<b>* Bước 1: Làm việc cá nhân.</b>
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
<b>* Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
- Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ
những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận
tiện, dễ xem.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Theá nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới
lạ, tuyên dương trước lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>
- Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên
các bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi
tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi
ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
- Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị
bệnh.
-Qua trị chơi, các em rút ra nhận xét gì về
tốc độ lây truyền bệnh?
-Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
-Nêu một số ví dụvề dịch bệnh mà em biết
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng
dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
- Một số học sinh trình bày sản phẩm của
mình với cả lớp.
<b>-Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.
- Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
- Nhận xét tiết học .
...
...
...
...
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương,</b>
ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ .
<b>2. Kĩ năng:Bộc lộ được cảm xúc phù hợp qua giọng đọc.</b>
<b>3. Thái độ:Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ.</b>
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: Chuyện khu vườn nhỏ.</b>
- Gọi hs đọc và TLCH
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>B.Bài mới</b>
<b>1/Giới thiệu bài mới: Tiết học hơm nay các em</b>
được học bài “Tiếng vọng”.
<b>2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b>a/• Luyện đọc.</b>
- Học sinh khá đọc.
-Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm:
cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở.
- Giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu.
<b>b/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.</b>
+ Câu hỏi 1: Con chim sẻ nhỏ chết trong
hồn cảnh đáng thương như thế nào?
•
+ Câu hỏi 2: Vì sao tác giả băn khoăn day
dứt về cái chết của con chim sẻ?
+ Câu hỏi 3: Những hình ảnh nào đã để lại
ấn tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả?
-Giáo viên giảng: “Như đá lở trên ngàn”: sự
ân hận, day dứt của tác giả trước hành động
vơ tình đã gây nên tội ác của chính mình
+ Tác giả muốn nói với các em điều gì qua
bài thơ?
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý.
<b>c/Rèn học sinh đọc diễn cảm.</b>
- Giáo viên đọc mẫu1 khổ thơ
-Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh nhận xét.
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>-1 học sinh khá giỏi đọc cả bài </b>
-Bài thơ được chia làm 3 khổ
-HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ
-HS đọc lại
-HS đọc chú giải
-HS lắng nghe
<b> Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1.
- Dự kiến: …trong cơn bão – lúc gần
sáng – bị mèo tha đi ăn thịt – để lại
những quả trứng mãi mãi chim con
không ra đời.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 2.
- Dự kiến: Trong đêm mưa bão, nằm
trong chăn ấm – Tác giả không mở cửa
cho chim sẻ tránh mưa – Ích kỷ …cái
chết đau lòng.
- Học sinh đọc câu hỏi 3.
- Dự kiến: tưởng tượng như nghe thấy
cánh cửa rung lên – Tiếng chim đập
cánh những quả trứng không nở.
- Lăn vào giấc ngủ với những tiếng
động lớn.
- Dự kiến: Yêu thương lồi vật – Đừng
vơ tình khi gặp chúng bị nạn.
- 2 học sinh đọc lại cả bài.
- Lần lượt đại diện các tổ phát biểu.
<b>- Tâm trạng băn khoăn day dứt của</b>
<b>tác giả trước cái chết thương tâm của</b>
<b>con chim sẻ nhỏ.</b>
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
-GV nhận xét
-Bình chọn bạn đọc hay nhất
<b>3/Củng cố – Dặn dò </b>
-Nêu lại nôi dung bài học
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
<i><b>- Giáo dục học sinh có lòng thương yêu</b></i>
<i><b>lồi vật.</b></i>
- Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
- Nhận xét tiết học.
-HS luyện đọc theo nhóm 2
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
<b>1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm chủ yếu của ngành lâm ngiệp, thủy sản nước ta cùng các hoạt động </b>
trong ngành lâm , thủy sản .
<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, </b>
thủy sản nước ta.
+ Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản .
<b>3. Thái độ:Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình với những</b>
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tơm(nếu có)</b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.</b>
-Xác định vùng phân bố cây công nghiệp
trên lượt đồ .
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B.Bài mới</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: “Lâm nghiệp và thủy</b>
sản”.
<b>1. Lâm nghiệp </b>
<b>Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>
Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
các lâm sản khác .
Hoạt động 2:Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1
<b>*Bước 1 :</b>
-GV gợi ý :
a) So sánh các số liệu để rút ra
-Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT
<i><b>Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng</b></i>
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng
giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
<b>*Bước 2 :</b>
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
<b>-Kết luận : </b>
-Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do
khai thác bừa bãi, quá mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do
nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
<b>2. Ngành thủy sản</b>
Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em
biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào
để phát triển ngành thủy sản
Kết luận:
-Đọc ghi nhớ.
-Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây
công nghiệp .
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Nhắc lại.
<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>
+ Q/S bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK.
-HS quan sát bảng số liệu và TLCH
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung
-HS trình bày kết quả
<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu
hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những
nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Cá, tơm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò,
hến, tảo,…
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn ni trồng.
+ sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong
đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng
tăng nhanh hơn sảnlượng đánh bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng
ven biển và nơi có nhiều sơng, hồ
<b>Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò </b>
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
+ Nhắc lại.
+ Đọc ghi nhớ/ 87.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: - Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, cách diễn đạt, cách trình</b>
bày, chính tả .
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện lỗi sai – Biết sửa những lỗi sai.Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn.</b>
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh lịng u thích vẻ đẹp ngơn ngữ và say mê sáng tạo.</b>
<b>II. Chuẩn bị: Vở bài tập </b>
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học </b>
<b>1/Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút</b>
kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn.
<b>-Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của</b>
học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài.
- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
+ Đúng thể loại.
+ Sát với trọng tâm.
+ Bố cục bài khá chặt chẽ.
+ Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
Khuyết điểm:
+ Cịn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai
chính tả – nhiều ý sơ sài.
Thông báo điểm.
<b>2/Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh sửa bài.</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên
bảng (lỗi chung).
-Sửa lỗi cá nhân.
- Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn
hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi
dấu câu”.
- Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng
(từ bài văn của mình).
<b>3/Hoạt động 3: Củng cố.</b>
- Giáo viên giới thiệu bài văn hay.
- Giáo viên nhận xét.
<b>4/ Tổng kết - dặn dò: </b>
- Hồn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở.
- Chuẩn bị: “Luyện tập làm đơn “
- Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- 1 học sinh đọc đoạn văn sai.
- HS nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì?
- Đọc lên bài đã sửa.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm
và xác định sai về lỗi gì?
- Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài
văn trước.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Học sinh nghe, phân tích cái hay,
cái đẹp.
- Lớp nhận xét.
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
<b>2. Kĩ năng: </b> - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n / ng
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẻ
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: GV nêu mục tiêu bài học</b>
<b>1/Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết</b>
-Gọi hs đọc nội dung bài viết
-Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
-Đọc cho hs viết bảng con
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hoạt động học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
<b>2/Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 2b</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
-Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
<b> Bài 3:</b>
- Giáo viên chọn bài a.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3/Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dị </b>
- Giáo viên nhận xét.
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu
nội dung.
- HS tìm và nêu từ khó viết
- HS viết bảng con
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý
chỗ xuống dòng).
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập sửa bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm ghi bảng nhóm
- Trình bày –nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và
nhiều, đúng từ láy.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có
âm ng ở cuối.
- Đại diện nhóm nêu.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh mẽ</b>
đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai.
<b>2. Kĩ năng: Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung từng</b>
đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đốn kết thúc câu chuyện. Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh
minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
<b>3. Thái độ: Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: Người đi săn và con nai.</b>
<b>1/Hoạt động 1: Học sinh kể lại từng đoạn</b>
câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích
dưới tranh.
- Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi
săn và con nai”.
- Nêu yêu cầu.
<b>2/Hoạt động 2: Học sinh phỏng đoán kết</b>
thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện.
<b>Phương pháp: Động não, kể chuyện.</b>
- Nêu yêu cầu.
- Gợi ý phần kết.
<b>3/Hoạt động 3: Nghe thầy (cơ) kể lại tồn</b>
bộ câu chuyện, học sinh kể toàn bộ câu
chuyện.
<b>Phương pháp: Kể chuyện.</b>
- Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ
cảm xúc tự nhiên.
- Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu
tranh minh họa và chú thích dưới tranh.
- Nhận xét + ghi điểm.
Chọn học sinh kể chuyện hay.
<b>4/Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu</b>
chuyện.
<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.</b>
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Hãy u q thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
<b>5/ Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã
nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ
-Vài hs đọc lại bài đã viết vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát vẽ tranh đọc lời
chú thích từng tranh rồi kể lại nội
dung chủ yếu của từng đoạn.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>
- Trao đổi nhóm đơi tìm phần kết của
chuyện.
- Đại diện kể tiếp câu chuyện
<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện
(2 học sinh ).
<b>Hoạt động nhóm đơi, cả lớp.</b>
mơi trường.
- Nhận xét tiết học.
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy đượctác dụng của</b>
chúng trong câu hay đoạn văn.
<b>3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.</b>
II. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A.Bài cũ: </b>
- Giáo viên cho hs nhắc lại ghi nhớ.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
<b>B.Bài mới:</b>
<b>-Giới thiệu bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ
từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc
cặp quan hệ từ thường dùng.
<b> * Bài 1:</b>
• Giáo viên chốt:
Và: nối các từ say ngây, ấm nóng.
Của: quan hệ sở hữu.
Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so
sánh).
Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
<b> * Baøi 2:</b>
- Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua
những cặp từ nào?
- Gợi ý học sinh ghi nhớ.
+ Thế nào là quan hệ từ?
+ Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết?
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp.
• Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ
kết hợp với thành phần trình bày của hs.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp
quan hệ từ thường dùng thấy được tác
dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
<b> * Bài 1:</b>
• Giáo viên chốt.
- Học sinh sửa bài 3.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2, 3 học sinh phát biểu.
- Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu
lại nhằm giúp người đoạn người nghe
hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc
quan hệ về ý.
- Các từ: và, của, nhưng, như quan
hệ từ.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
a. Nếu …thì …
b. Tuy …nhưng …
- Học sinh nếu mối quan hệ giữa các
ý trong câu khi dùng cặp từ trên.
a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả.
b. Quan hệ: đối lập.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
<b> * Baøi 2:</b>
a. Nguyên nhân – kết quả.
b. Tương phản .
<b> * Baøi 3:</b>
Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ.
• Hướng câu văn gợi tả.
<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
+ Tổ chức cho học sinh điền bảng theo
nhóm.
<b>. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài 1, 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ
mơi trường”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị
của mỗi cặp từ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Hoïc sinh laøm baøi.
- Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp
những câu vừa đặt.
<b>Hoạt động lớp.</b>
quan hệ từ tác dụng
của
và
như
nhưng
đại từ sở hửu
nối từ, nối câu
so sánh
nối câu
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh có khả năng lập bảng so sánh: đặc điểm và công dụng của tre, mây,</b>
<b>2. Kĩ năng:Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng</b>
trong gia đình.
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt)</b>
•-Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
•-Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ?
•-Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phịng chống
một bệnh?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài mới:Tre, Mây, Song.</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>
<b> * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</b>
- Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập.
<b> * Bước 2: Làm việc theo nhóm.</b>
<b> * Bước 3: Làm việc cả lớp.</b>
- Giáo viên chốt.
<b> Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. </b>
<b> * Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
<b> * Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
-Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
-Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>
-HS đọc thơng tin có trong SGK, kết hợp
với kinh nghiệm cánhân hồn thành phiếu
<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>
Đặc
điểm
- mọc đứng,
thân trịn, rỗng
bên trong, gồm
nhiều đốt,
thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi,
chịu áp lực và
lực căng
- cây leo,
thân gỗ, dài,
không phân
nhánh
- dài đòn
hàng trăm
mét
Ứng
dụng - làm nhà, nôngcụ, dồ dùng…
- trồng để phủ
xanh, làm hàng
rào bào vệ…
- làm lạt, đan
lát, làm đồ
mỹ nghệ
- làm dây
buộc, đóng
bè, bàn ghế…
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ sung.
<b>Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.</b>
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình
4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng
và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
- Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác
bổ sung.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu
hỏi trong SGK.
Giáo viên chốt + kết luận: Tre, mây, song là vật
liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của
các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những
<b>Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò</b>
-Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song
mà bạn biết?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.
- Nhận xét tiết học
liệu
4 - Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5 - Bộ bàn ghế tiếp
khách Maây
6 - Các loại rổ Tre
7 - Thuyền nan, cần
câu, sọt, nhà,
chuồng lợn, thang,
Tre
- Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu,
song mà bạn biết?
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng
bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
- Thi kể
<b>ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>1. Kiến thức:Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản</b>
của một lá đơn.
<b>2. Kĩ năng:Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể</b>
hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
<b>3. Thái độ:Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết</b>
phuïc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>HTĐB</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hồn
chỉnh đoạn văn tả cảnh sơng nước.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>- Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học</b>
<b>* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn </b>
- Học sinh trình bày nối tiếp
- Hoạt động lớp
- 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài
Lớp đọc thầm.
- Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc
của một lá đơn.
<b>* Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn</b> - Hoạt động nhóm đơi, lớp, cá nhân
- Trao đổi và trình bày về một số nội
dung cần viết chính xác trong lá đơn.
Giáo viên chốt
- Tên đơn - Đơn kiến nghị
- Nơi nhận đơn <b>- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy</b>
ban Nhân dân địa phương (quận,
huyện, thị xã, thị trấn)
<b>- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công</b>
an địa phương (xã, phường, thị trấn...)
- Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố
-Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng
tổ dân phố.
- Chức vụ -Tổtrưởng tổ dân phố hoặc trưởng
thôn
- Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc
trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu
cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm
của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ
tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm
ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Học sinh viết đơn
Giáo viên nhận xét - đánh giá
- Nhận xét kĩ năng viết đơn
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương
- Nhận xét tiết học
<b>ĐIỀU CHỈNH – BOÅ SUNG </b>