Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Bài soạn Bài 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.64 KB, 6 trang )


bµi 20
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ

I. THÍ NGHIỆM BROWN
Năm 1827 nhà bác học Brown, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát
hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
bµi 20
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
II. CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG.
* Gi i thích chuy n đ ng c a các h t ph n hoa trong thí nghi m c a Brown ? ả ể ộ ủ ạ ấ ệ ủ
C1: Quả bóng trên sân tương tự như hạt nào trong thí nghiệm của Brown ?
=> Quả bóng trên sân tương tự như hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brown.
C2: Các học sinh tương tự như hạt nào trong thí nghiệm Brown ?
=> Các học sinh tương tự như hạt phân tử nước trong thí nghiệm Brown.
C3: Tại sao các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động ?
=> Các hạt phấn hoa chuyển động như trong thí nghiệm Brown là do các phân tử nước không
đứng yên mà chuyển động không ngừng. Chuyển động của các phân tử nước va chạm vào nhiều
phía của hạt phấn hoa, các va chạm này không cân bằng làm cho hạt phấn hoa chuyển động hỗn
độn không ngừng.

h¹t phÊn hoa
bµi 20
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
I. THÍ NGHIỆM BROWN
II. CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG.
KL: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
quü ®¹o chuyÓn ®éng cña


h¹t phÊn hoa.
Sù va ch¹m cña c¸c ph©n tö n­íc
vµo h¹t phÊn hoa

III. CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ.
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Vì chuyển động của các
nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động được gọi là chuyển động nhiệt.
bµi 20
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
I. THÍ NGHIỆM BROWN
II. CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG.

IV. VẬN DỤNG.
C4: Đổ nhẹ nước và bình dung dịch CuSO
4
(đồng sunfát) màu xanh. Vì nước nhẹ hơn nên nổi
ở trên tạo ra một mặt phân cách giữa hai chất lỏng. Sau một thời gian, mặt phân cách mờ dần
rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng chất màu xanh nhạt. Nước và CuSO
4
đã
hoà lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán.
=> Hãy dùng những hiểu biết của mình về
nguyên tử, phân tử để giải thích hiện tượng trên.
III. CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ.
bµi 20
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
NGUYÊN T , PHÂN T CHUY N Đ NG HAY Đ NG YÊN?Ử Ử Ể Ộ Ứ
I. THÍ NGHIỆM BROWN
II. CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG.

GT: Các phân tử nước và CuSO
4
đều chuyển động không
ngừng về mọi phía. Nên các phân tử CuSO
4
có thể chuyển
động lên phía trên và các phân tử nước có thể chuyển động
xuống phía dưới. Đến lúc nào đó thì chúng hoà lẫn vào nhau.

×