Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Quanghọc
I: Sự PHản xạ ánh sáng
A. Kiến thøc vËn dông:
1. Nội dung định luật phản xạ ánh sáng:
2. Đặc điểm của ảnh tạo bởi gơng phẳng
3. Điểm sáng là giao của chùm sáng tới(vật thật) hoặc giao của chùm sáng tới kéo dài (vật ảo)
4. ảnh của điểm sáng là giao của chùm phản xạ(ảnh thật), hoặc giao của chùm phản xạ kéo dài(ảnh ảo)
5. Mt tia sáng SI tới gơng phẳng,để tia phản xạ từ gơng đi qua một điểm M cho trớc thì tia tới phải có đờng kéo dài đi qua ảnh của điểm M.
6. Quy ớc biểu diễn một chùm sáng bằng cách vẽ 2 tia giới hạn của chùm sáng đó chùm tia sáng từ điểm S tới gơng giới hạn bởi 2 tia tới đi sát mép
g-ơng,chùm tia giới hạn tơng ứng có đờng kéo dài đi qua ảnh của S.
7. Cã 2 c¸ch vÏ cđa mét ®iĨm s¸ng:
a. Vận dụng tính chất đối xứng của vật và ảnh qua mặt gơng.
b. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng và kiến thức 4 ở trên.
8. Có 2 cách vẽ tia phản xạ của một tia tới cho trớc:
a. Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng:vẽ pháp tuýến,đo góc tới,vẽ tia phản xạ sao cho góc phản xạ bằng góc tới.
b. Vận dụng kiến thức 4 ở trên: Vẽ ảnh của điểm sáng,vẽ tia phản xạ có đờng keó dài đi qua ảnh của điểm sáng.
(Tơng tự củng có 2 cách vẽ tia tới của một tia phản xạ cho trớc)
9. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng là tập hợp ảnh của các điểm sáng trên vật,do đó để vẽ ảnh của một vật ta vẽ ảnh của một số điểm c bit trờn vt
ri ni li.
10.Trong hệ gơng ánh sáng có thể bị phản xạ nhièu lần,cứ mỗi lần phản xạ thì tạo ra một ảnh của điểm sáng.ảnh tạo bởi g ơng lần trớc là vật của gơng ở
B. Bài tập:
Ch 1 v ng đi của tia sáng và ảnh của vật tạo bởi gng phng
1.1 Cho một gơng phẳng G và một điểm sáng S ở trớc gơng hÃy vẽ ảnh và nêu rõ cách vẽ ảnh của S bằng 2 cách.
1.2 Cho một gơng phẳng G và một tia sáng tới SI. HÃy vẽ tia phản xạ tơng ứng của tia SI bằng 2 cách và nêu rõ cách vẽ.
1.3 vật sáng AB có dạng hình mũi tên và gơng phẳng G nh hình 1.3. HÃy vẽ ảnh của vật AB bằng 2 c¸ch.
1.4 Cho gơng phẳng G, điểm sáng S và điểm M ở trớc gơng nh hình vẽ1.4.Vẽ và nêu rõ cách vẽ đờng đi của một tia sáng từ S đến gơng rồi phản xạ tới
M(vẽ bằng 2 cách).
1.5 Hai gơng phẳng G1, G2 làm với nhau một góc a<900; hai điềm O và M ở trong góc a(hình1.5)
a. Vẽ tia sáng đi từ O phản xạ trên G1 trớc rồi phản tiếp trên G2 vµ tíi M
b. Nếu a >900<sub> ;để phép vẽ thực hiện đợc thì hai điểm O và M phải thỏa mản điều kiện gì?</sub>
1.6 Trớc hai gơng phẳng G1;G2 có một màn chắn cố định với khe hở AB và điểm sáng S .Hãy vẽ một chùm sáng từ S đến G1 ,phản xạ n G2 ,chựm phn
xạ từ G2 vừa vặn lọt qua khe AB.
\
<i> </i>
<i> </i>
2.1 Các gơng phẳng AB, BC, CD đợc xắp xếp nh hình vẽ trong đó AB=a, BC=b, S là một điểm sáng nằm trên AD, SA=b1
a.Vẽ tia sáng từ phản xạ lần lợt trên các gơng AB, BC, CD, một lần rồi trở lại S
b.Tính độ dài đờng đi của tia sáng trong hệ gơng
c.Tính khoảng cách (a1) từ A đến điểm tới trên gơng AB.
2.2 Hai gơng phẳng G1G2 hình vng cạnh a, hợp với nhau một góc nhỏ a=150,một tia sáng AI chiếu đến G1 tại I trên
cạnh đối diện với giao tuyến của 2 gơng dới góc tới i=450<sub>,phản xạ trong hệ gơng một số lần rồi đi ra theo đờng cũ. Tính</sub>
độ dài đờng đi của tia sáng trong hệ gơng.
2.3. Hai gơng phẳng G1,G2 cách nhau một khoảng là d, trên đờng thẳng song song với 2 gng,cỏch G1 mt khong l a, cú
2 điểm S và O cách nhau một khoảng là h( hình 4).
a. Hóy vẽ và nêu rõ cách vẽ một tia sáng từ S đến G1 trớc( tại I), phản xạ đến G2 (tại J) rồi phản xạ đến O
b. TÝnh kho¶ng cách IA và JB?
c. Gi M l giao im ca SO với tia phản xạ từ G1. xác định vị trí của M trên SO.
<b>3. Vùng nhìn thấy của gơng. </b>
3.1 Cho gơng phẳng G,và một điểm sáng S .Bằng phép vẽ hãy xác định vùng đặt mắt để thấy ảnh
của S tạo bởi gơng
3.2 Mắt của một ngời quan sát đặt tại một điểm M trớc một gơng
phẳng G nh H3.2 xác định vùng nhìn thấy của gơng .
3.3 Cho vật sáng AB hình mũi tên và gơng phẳng MN nh H3.3
a/ Vẽ ảnh của vật AB
b/ Vẽ các chùm tia tới lớn nhất từ A và B đến gơng.
c/ Hãy xác định vùng đặt mắt trớc gơng để:
c.1 ChØ nh×n thÊyA.
c.2 ChØ nh×n thÊy B
c.3 Nhìn thấy cả A và B
<b>4. Cách đặt gơng phẳng để quan sát ảnh và đổi hớng truyền của ánh sáng</b>
4.1Vào lúc tia sáng mặt trời rọi xiên góc 45 độ xuống bề mặt trái đất, muốn hớng tia nắng theo phơng thẳng đứng xuống đáy một giếng sâu,thì phải đặt
gơng nghiêng một góc bằng bao nhiêu độ so với mặt đất. (3.3-NC8)
4.2 Một ngời cao 1,65m đứng đối diện với một gơng phẳng hình chữ nhật treo thẳng đứng. Mắt ngời đó cách đỉnh đầu 15cm.Hỏi
a. Mép dới của gơng phải cách mặt đất nhiều nhất là bao nhiêu để ngời ấy nhìn thấy ảnh của chân mình trong gơng.
b.Mép trên của gơng phải cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để ngời ấy nhìn thấy ảnh của đỉnh đầu trong gơng
c.Chiều cao tối tiểu của gơng là bao nhiêu để ngời đó thấy tồn bộ ảnh của mình trong gơng.
d.Các kết quả trên có phụ thuộc vào khoảng cách từ ngời đến gơng không( bài 165/200-CL).
( Bài bổ sung: 92, 93/S121)
5:Tính góc hợp bởi hai tia sáng trong hƯ g¬ng,
khảo sát sự dịch chuyển của tia phản sạ khi thay đổi vị trí của gơng ...
5.1 Cho gơng phẳng G và một tia sáng SI(h5.1).
a/. Gi÷ nguyên tia tới, quay gơng G một góc nhỏ a quanh trục O nằm trong mặt gơng và vuông góc với mặt phẳng tới .Hỏi tia phản xạ quay đi mét gãc
b»ng bao nhiªu? khi
a.1 Trơc O ®i qua I ;
a.2 Trôc O không đi qua I (bài 94/121/8)
b/.Cố định gơng G, quay tia tới trong mặt phẳng tới quanh điểm I một
góc nhỏ .Hỏi tia phản xạ sẽ quay đi một góc bằng bao nhiêu? (bài 95/121/8)
5.2 Hai guơng phẳng G1,G2, hợp với nhau một góc a<900.chiếu một tia sáng SI đến G1 dới tới i1=i,phản xạ trên G1 theo hớng I1 I2 rồi phản xạ trên G2 theo
híng I2 K .
a. Tính góc hợp bởi tia SI1, và tia phản xạ I2K .
b.Tia phản xạ I2K sẽ quay đi một góc bao nhiêu khi:
b.1 Giữ nguyên G1, và tia S I1 , quay G2 quanh c¹nh chung mét gãc nhá b.
b.2 Giữ nguyên G2 và tia tới S I1, quay G1 quanh c¹nh chung mét gãc b.
b.3 Đồng thời quay 2 gơng quanh cạnh chung mét gãc nhá b, theo cïng chiỊu víi cïng vận tốc và giữ nguyªn tia SI1.
5.3 Hai gơng phẳng G1,G2 đặt song song với nhau .Một tia sáng chiếu vào G1, phản xạ liên tiếp trên hai gơng.Nếu ta quay G1 đi một góc nhỏ a thì tia phản
x¹ thø n sÏ quay ®i mét gãc b»ng bao
nhiªu?
( Më réng:NÕu quay G2 ...thì sao? Nếu quay cả 2 gơng thì sao).
5.4. Hai gơng phẳng G1 và G2 quay mằt phản xạ vào nhau một góc 300
mt ngun sỏng S cố định nẳm trớc 2 gơng(hình vẽ bên).
a. Nêu cách vẽ chính xác một tia sáng từ nguồn S có đờng
đi phản xạ lần lợt trên mỗi gơng một lần (tại điểm tới I và E).
b. Tính góc hợp bởi tia tới SI và tia phản xạ sau cùng E R
c. Từ vị trí ban đầu nói trên phải quay gơng G2 quanh trục
qua E và song song với 2 gơng một góc nhỏ nhất là bao nhiêu để:
c.1: SI // E R
c.2: SI ^ E R (đề thi học sinh giỏi huyện năm 2003- 2004)
(xem 4.17/nc8+ 160, 166 176/S200cl+100/S121)
6: Xác định số ảnh của vật tạo bởi hệ gơng.
6.1 Một điểm sáng S đặt trên đờng phân giác của góc a tạo bởi 2 gơng phẳng.Xác định số ảnh của S tạo bởi 2
g-ơng khi:
a. a=900<sub>; b.</sub><sub>a</sub><sub>= 120</sub>0<sub> (S121/8)</sub>
6.2 Một điểm A đặt cách đều 2 gơng phẳng có mặt phản xạ quay vào nhau taọ thành góc a .
a, Xác định tất cả các ảnh tạo thành trong 2 gơng khi a =800.<sub> vẽ</sub><sub>các ảnh ú.</sub>
b.Tìm số ảnh trong trờng hợp a=
<i>n</i>
2
; (n ỴZ>0)
(Xem: b98,99/S121+ 169, 171/S200cl + 3.11nc8)
<b>7. Quỹ đạo của điểm sáng: ảnh của điểm sáng và vận tc chuyn ng ca nh.</b>
7.1 Hai gơng phẳng G1,G2 hợp với nhau một góc a.Một điểm sángS nằm cách cạnh
chung O của 2 gơng một khoảng R. Hãy tìm cách di chuyển điểm S sao cho khoảng
cách giữa 2 ảnh ảo đầu tiên của S tạo bởi các gơng G1,G2 là không đổi.
7.2: Cho một điếm sáng S đặt trớc một gơng phẳng.Tìm quỹ tích các ảnh của S trong gơng khi cho gơng quay qanh một trục O nằm trên mặt gơng và
vng góc với mặt phẳng hình vẽ. (bài 96/121/8)
7.3 Điểm sáng S đặt cách gơng phẳng G một khoảng SI=d(h7.1) .ảnh của S qua
g¬ng sẽ dịch chuyển nh thế nào khi: S .
a. Gơng quay quanh một trục vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại S.
b. Gơng quay đi một góc a quanh một trục vuông góc với mặt phẳng
hình vẽ tại I.( Nếu gơng quay với vận tốc v=2m/s.thì ảnh S/<sub> của S sẽ</sub>
quay đi một góc bao nhiêu?);(bài 3.10/nc8).
7.4 Mt ngời đứng trớc một gơng phẳng.Hỏi ngời đó thấy ảnh của mình trong gơng chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu khi:
a.Gơng lùi ra xa theo phơng vuông góc với mặt gơng với vận tốc v=0,5m/s
b.Ngời đó tiến li gn gng vi vn tc v=0,5m/s.
7.5 Hai gơng phẳng G1,G2 hợp với nhau một góc a=300.Một điểm sáng S n»mtrªn
đờng phân giác OX của 2 gơng,cách cạnh chung O một khoảng R=5cm. Tính:
a/. Khoảng cách giửa 2 ảnh ảo đầu tiên của S tạo bởi gơng. O
b/. Quü tÝch các ảnh của S khi S di chuyển trên OX.
c/. Tìm vận tốc xa nhau của 2 ảnh S1S2 khi S di chun trªn OX víi vËn tèc 0,5m/s.
8: Tính góc hợp bởi hai gơng, định vị trí của gơng
8.1 Cho hai gơng phẳng G1 ,G2 quay mặt phản xạ vào nhau.Một nguồn sáng điếm S nằm giữa 2 gơng.Hãy xác định góc tạo bởi 2 gơng để nguồn sáng
điểm và các ảnh S1 của nó trong G1 và S2 trong gơng G2 nằm trên ba đỉnh của mt tam giỏc u.(3.31/nc8)
8.2 Hai mẫu gơng phẳng nhỏ G1,,G2 nằm cách nhau và nằm cách nguồn sáng điểm S những khoảng nh nhau.(h8.1).Góc f nằm giữa 2 gơng phải nh thÕ
nµo
để sau 2 lần phản xạ thì :
a/. Tia sáng hớng thẳng về nguồn.
B/. Tia sáng trở lại nguồn theo ng c.
(? C/.Tia sáng đi ra khỏi hệ theo phơng ban đầu.tức là // với tia tới
đầu tiên ..);(bài 3.34/nc8).
8.3 Một khối thủy tinh hình lăng trụ,tiết diện có dạng một tam giác cân ABC.Ng ời mạ bạc toàn bộ mặt AC và phần dới
mặt AB.(h8.2) một tia sáng vng góc với mặt AB,sau 2 lần phản xạ liên tiếp trên AC,AB thì tia ló ra vng góc với
BC. Hãy xác định góc A của
khối thủy tinh đó.(3.37/nc8)
8.4*<sub> Hai gơng phẳng hình chữ nhật giống hệt nhau có giao tuyến chung O,quay mặt phản xạ vào</sub>
nhau,hp vi nhau gúc a.một điểm sáng S nằm giữa 2 gơng ,một tia sáng từ S đập vng góc
với G1,phản xạ đến G2,rồi phản xạ trở lại G1.Tia sáng phản xạ ở đây một lần nữa,tia phản xạ cuối
cïng vu«ng gãc víi mặt phẳng chứa 2 cạnh //với giao tuyến chung của 2 gơng .Tính a.
(bổ sung: 31,32*<sub>,37</sub>*<sub>,34/S CN8+174/S200 +101/S121)</sub>
9 Phơng án thùc hµnh
9.1 Tìm phơng án xác định độ cao của một cột đèn bên kia bờ sông (.biết 2 bên bờ sông đất bằng
phẳng cao bằng nhau )với các dụng cụ sau:một gơng phẳng nhỏ;một thớc dây(có giới hạn đo vừa
đủ )
10.Bµi bỉ sung
10.1.ở tiệm cắt tóc ta thờng thấy có 2 chiếc gơng: một chiếc đặt ở phía trớc mặt, một chiếc đặt ở phía sau gáy
mình nhng khơng song song.Giải thích tại sao?
<i> Gợi ý:vẽmột tia sáng xuất phát từ một điểm ở sau gáy ngời phản xạ lần lợt trên môi g-</i> <i>ơng một lần trong 2</i>
<i>trờng hợp: 2 gơng đặt song song và khơng song song. Từ hình xẽ trả lời cõu hi bi.</i>
10.2 Cho 2 gơng phẳng( nh hình vẽ).hÃy tìm giao của vùng nhìn thấy của2 gơng.
10.3. Chiếu chùm ánh sáng phân kì vào gơng A và nhận đợc các tia phản xạ nh hình vẽ bên. Hõi gơng A có thể
là gơng phẳng đợc khơng? Vì sao?
<i>Gợi ý phơng pháp: vẽ pháp tuyến của gơng tại các điểm tới của gơng, đo xêm góc phản xạ</i> <i>có bằng góc tới tơng</i>
<i>ứng khơng... từ đó trả lời câu hỏi. </i>
10.3. Hãy xác định vị trí của gơng phăng
vàvẽ đờng đi của tia sáng trong các hình
vÏ sau.biÕt S1, S2,S3, là các điểm sáng, S1/ ,S2/ ,S3/ lần
lợt là ảnh của S1, S2, S3 tạo bởi gơng.Tia sáng từ
S1,S2, S3, tới gơng phản xạ qua các điểm R1 R2 R3 tơng ứng?
2.4. Hai gơng phẳng G1, G2, hợp với nhau một góc a <900, mặt phản xạ quay vµo
nhau. Một điểm sáng S nằm giữa 2 gơng, một tia sáng từ S chiếu đến G1 dới góc tới
i, phản xạ trong hệ gơng một số lần. Xác định a để:
a. Sau n lần phản xạ trong hệ gơng, tia sáng bắt đầu đi ra theo đờng cũ.
b. Sau n lần phản xạ vào hệ gơng,tia sáng bắt đầu quay trở ra.
1
2.5 Hai gơng phẳng đợc ghép quay mặt phản xạ vào nhau hợp với nhau một góc nhị diện nhỏ a,một tia sáng SI nằm trong mặt phẳng vng góc với cạnh
chung của nhị diện và tới một trong 2 gơng với góc tới i1 . hỏi sau bao nhiêu lần phản xạ trong hệ gơng thì tia sáng sẽ phản xạ trở ra ngoài.
2.6. Hai mặt phẳng đàn hồi lý tởng, tạo thành một góc nhị diện a, một quả bóng bàn rơi vào khoảng gjữa hai mặt
phẳng đó và sau nhiều lần va đập lên chúng, quả bóng lại bay ra ngồi( hình 2.6). Va đập thứ nhất xảy ra cách đỉnh
góc nhị diện một khoảng a và tại đây góc tới của quả bóng đập lên mặt phẳng ngang bằng i . quả bóng chuyển động
trong mặt phẳng thẳng đứng, vng góc đến hai mặt phẳng đã cho. Hãy xác định khoảng cách tối thiểu d đến đỉnh
2.7. Cho điểm sáng S và 2 gơng phẳng OM và ON nh h-2.7. Biết khoảng cách từ S đến giao tuyến
chung của 2 gơng là a. Xác định góc hợp bởi hai gơng để một tia sáng bất kì từ S truyền đến một trong
hai gơng chỉ phản xạ một lần rồi ra khỏi hệ gơng
2.8. Gơng có dạng một mặt cầu hoặc một phần của mặt cầu gọi là gơng
cầu . Gơng cầu có mặt lồi phản xạ ánh sáng gọi là gơng cầu lồi. Mỗi điểm trên gơng cầu lồi đợc coi là
một gơng phẳng nhỏ. hình 2.8 là một gơng cầu lồi, c là tâm của gơng, một tia sáng AI từ điểm ảtên vật
AB chiếu tới gơng cho tia phản xạ IP có đặc điểm h hình vẽ.
a. Nêu đặc điểm của pháp tuyến IN của gơng.
b. hãy vẽ ảnh của vật AB Tại 3 vị trí bất kì và nêu nhận xét về tính chất của ảnh .
c. Xác định vùng đặt mắt để qua săt ảnh của vật AB.
2.9. Cho gơng hình nón hình 2.7( chao đèn) và một điểm sáng S ( bóng đèn). Nằm trên trục của gơng.Xác định góc a
ở đỉnh gơng đểmọi tia sáng từ S đến gơng chỉ phản xạ một lần rồi đi ra ngoài.
2.10. Hai gơng phẳng G1G2 vng góc với nhau(h-2.10).Một tia sáng từ điểm S đến G1, phản xạ đến G2 rồi phản xạ
qua ®iĨm M cho tríc..
a. chøng minh SI // JP.
b. Giữ nguyên tia SI, đồng thời quay 2 gơng một góc nhỏ a quanh giao tuyến chung 0 theo cùng
chiều, với cùng vận tốc. Chứng minh rằng JP luôn đi qua M và có phơng khơng đổi.
c. mở rộng: Giử nguyên tia SI, hỏi phải quay 2 gơng quanh giao tuyến chung nh thế nào để Tia JP ln đi qua M và có phơng khơng
thay đổi. (Bài tập ơng tự xem đề thi tỉnh).
2.11**<sub>. Hai gu¬ng ph¼ng G</sub>
1,G2, hợp với nhau một góc a<900.chiếu một tia sáng SI đến G1 dới tới i1=i,phản xạ trên G1 theo hng I1 I2
rồi phản xạ trên G2 theo hớng I2 K .
a. Tính góc hợp bởi tia phản xạ I2K và.tia SI1,
b. Tớnh gúc hp bi tia phản xạ thứ n trong hệ gơng và tia SI1 để tia phản xạ thứ n song song với tia SI thì cấn quay gơng G2
quanh c¹nh chung mét góc bằng bao nhiêu, theo chiều nào.
2.12.Mt gng phng dng trên sàn nhà, lệch một góc a=50<sub> so với phơng thẳng đứng. Một ngời cao h=1,7m có thể đứng cách</sub>
mép gơng một khoảng l lớn nhất là bao nhiêu để cịn nhìn thấy đợc một phần ảnh của mình qua
gơng, bỏ qua khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu( h-2.12).
2.13. ở h-2.13 là một điểm sáng S cố định nằm trớc hai gơng phẳng nhỏ G1 và G2. G1 quay quanh
I, G2 quay quanh J( I và J cố định). Biết góc SIJ = a,góc SJ I = b. S1 là ảnh của S qua G1, S2 là ảnh
cña S qua G2. Tình góc hợp giữa mặt phản xạ của hai gơng sao cho khoảng cách giữa hai ảnh
S1S2 lµ : a. Nhá nhÊt; b. Lín nhÊt
7.1. a. một ngời đứng trên bờ hồ nớc lặng, nhìn ảnh mặt trời dới nớc.Khi ngời đó lùi xa bờ hồ một khoảng bằng a , thì ảnh
mặt trời mà ngời đó nhìn thấy di chuyển nh thế nào.
b. Giải thích tại sao hiện tợng nói trên chỉ xảy ra đối với những nguồn sáng ở rất xa( nh mặt trăng, mặt trời ,vì sao...) mà
7.2. Mắt của anh cao hơn mắt của em là 37cm. Nếu hai anh em đứng ở cùng một nơi, nhìn ảnh mặt trời dới nớc sẽ thấy ảnh của mặt trời ở hai nơi khác
nhau, cách nhau một khoảng theo phơng ngang.Tính khoảng cách đó. Nếu lúc ấy tia sáng mặt trời nghiêng góc 450<sub> so với mặt nớc trong hồ.</sub>
1.Một bóng đèn hình cầu có đờng kính 4 cm, đợc đặt trên một trục của một vật chắn sáng hình trịn , cách vật 20cm. Sau vật chắn có một màn vng góc với trục của hai vật,
cách vật 40cm.
a.Tìm đờng kính của vật ,biết bóng đen có đờng kính16cm.
b. Tìm bề rộng vùng nữa tối. (162/S200cl)
2. Ngời ta dự định đặt 4 bóng điện trịn ở 4 góc của một trần nhà hình vng,mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở đúng giữa trần nhà. Quạt trần có sải cánh là 0,8m. Biết trần nhà
cao 3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính tốn thiết kế cách treo quạt sao cho khi quạt quay trên mặt đất khơng có điểm nào bị sáng loang lống. (167/200cl)
3.Nêu phơng án xác định độ cao của một cột đèn,đèn đang sángvới các dụng cụ sau:1 cái cọc, 1 thớc cuộn. Xét 2 trờng hợp:
a. Có thể đến gần chân cột đèn nhng không thể chèo lên.
b. Không thể đến gần chân cột đèn đợc.( làm tiếp bài 85/121lớp 8)
4. Một hộp kín hình lập phơng cạnh a đặt trên mặt bàn, ở chính giữa mặt bên có một lổ nhỏ S, một vật sáng AB đặt vng góc với mặt bàn, cách hộp kín một khoảng 3a, Ng
-ời ta quan sát thấy ở mặt trong đối diện với lỗ S có hình của vật sáng AB.
a. Giải thích sựtạo thành ảnh của vật AB trong hộp. ảnh đó có tính chất gì?
b.Biết độ cao của vật AB là h. Tìm độ cao của ảnh trong hộp.
6. Có một ngọn đèn treo ở trên cao vào buổi tối, đèn đang tỏa sáng trên bãi phẳng. Hãy xác định độ cao của bóng đèn trong 2 tr ờng hợp : Có thể đến gần
chân cột đèn nhng khơng thể chèo lên. và không thể đến gần chân cột đèn đợc.
Dơng : a: 1 c¸i cäc, 1 thíc cuén.
b. Mét thíc gỗ
c. Một thớc dây, một gơng phẳng nhỏ.
7. Nêu phơng án thí nghiệm chøng minh:
a. trong một môi trờng trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
b. Khi đi từ nớc ra khơng khí ánh sáng truyền theo đờng gp khỳc.
Dụng cụ: Một tấm ván phẳng (mềm), một sợi chØ, mét sè ®inh ghim.
Câu 3: Tia sáng mặt trời chiếu xiên hợp với phơng nằm ngang một góc 300<sub>. Cần đặt tại miệng giếng một gơng phẳng nh thế nào để đợc tia</sub>
phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phơng thẳng đứng.
<i>CÂU 3</i>
Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt vng góc nhau . Đặt một điểm sáng S và một điểm M trước gương sao cho
SM //G2.
1. Hãy vẽ một tia sáng từ S tới G1 sao cho khi qua G2 sẽ đi qua M. Giải thích cách vẽ ?
2. Nếu S và hai gương cố định thì điểm M phải có vị trí như thế nào để có thể vẽ được tia sáng như câu 1 ?
3. Cho SM = a; khoảng cách từ S đến G1 là b và đến G2 là c, vận tốc ánh sáng là V. Hãy tính thời gian ánh sáng đi từ S tới M theo đường
ánh sáng đi ?
BÀI 2:
1. chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kỳ (L1)có tiêu cự f1, sau khi khúc xạ qua thấu kính, nó in vết
Áp dụng : tìm f1, f2 khi a=24 cm.
2. bây giờ hai thấu kính trên được đặt cùng trục chính và cách nhau 8 cm. một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính (điểm A nằm
trên trục chính) và ở khoảng ngồi hai thấu kính. chứng minh rằng số phóng đại ảnh qua hệ hai thấu kính này khơng phụ thuộc vào vị trí
đặt vật. xác định số phóng đại ấy.
BÀI 4:
CHo một mảnh bìa có in hình bản đồ nước việt nam có ghi tỷ xích , một cái cân, kéo, thước, bút có đủ, hãy tìm cách đo diện tích nước
việt nam
Bài 1: Cho 2 gương phẳng nghiêng với nhau góc α và 1 điểm sáng S trước 2 gương.
1/ α=1500<sub>. Điểm S cách giao tuyến của 2 gương 30cm.</sub>
a) Ảnh của S qua gương 1 là S1, qua gương 2 là S2. Vẽ ảnh.
b) Tính S1S2.
2/Thay dổi góc α. Đặt S ở trên phân giác của góc giữa 2 gương.
Hỏi α=? để mọi tia sáng phát ra từ S chỉ có thể phản xạ 1 lần trên gương?
Câu 4: Cho hai gương phẳng G1 và G2 vng góc với nhau. Đặt một điểm sáng S
và điểm sáng M trước hai gương sao cho SM song song với gương G2 (hình vẽ
bên).
a. Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản xạ tới gương G2 rồi qua M. Giải thích cách vẽ.
b. Nếu S và hai gương có vị trí cố định thì điểm M phải có vị trí thế nào để có
thể vẽ được tia sáng như câu a.
Câu 5: Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với
tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồn sáng điểm S.
a. Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên ?
b. Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vng góc với tường ( sao cho gương ln ở vị trí thẳng đứng và song song
với tường ) thì ảnh S’’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào ? Giải thích ? Tìm vận tốc của ảnh
S’ ?
Bài 2: Hai gơng phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng
AB = d. Giữa hai gơng, trên đờng AB, ngời ta đặt một điểm sáng S, cách gơng G1 một khoảng
SA = a. Xét 1 điểm O nằm trên đờng thẳng đi qua S và vng góc với AB có khoảng cách OS =
h.
a) Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S, phản xạ lần lợt trên gơng G2 ( tại điểm H), trên
gơng G1 ( tại điểm K), rồi truyền qua O.
b) Tính khoảng cách từ H, K đến AB.
Bài 3: Một gơng phẳng hình trịn, có tâm I bán kính 10cm. Đặt mắt tại O trên trục Ix vng góc
với mặt phẳng gơng và cách mặt gơng một đoạn OI = 40cm. Một điểm sáng S đặt cách mặt
phẳng gơng 120cm, cách trục Ix một khoảng 50cm.
a) M¾t có nhìn thấy ảnh S' của S qua gơng không? T¹i sao?
b) Mắt phải dịch chuyển thế nào trên trục Ix để nhìn thấy ảnh S' của S? Xác định khoảng cách
từ vị trí ban đầu của mắt đến vị trí mà mắt bắt đầu nhìn thấy ảnh S' của S qua gơng.
Bài 3: Một ngời quan sát ảnh của mình trong một gơng phẳng EF treo thẳng đứng. Ngời cao
1,7m và mắt ngời đó cách đỉnh đầu 15cm, chiều cao gơng 50cm.
a) Hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà ngời quan sát có thể thấy đợc trong gơng?
b) Nếu ngời ấy đứng xa gơng hơn thì có thể quan sát đợc một khoảng lớn hơn trên thân mình hay khơng? Vì sao?
c) Để ngời ấy có thể nhìn thấy chân mình thì mép dới của gơng phải đặt cách mặt đất một đoạn nhiều nhất là bao
nhiêu?
Bài 2: Hai gơng phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng
AB = d.
Giữa hai gơng, trên đờng AB, ngời ta đặt một điểm sáng S, cách gơng G1 một khoảng SA = a. Xét 1 điểm O nằm
trên đờng thẳng đi qua S và vng góc với AB có khoảng cách OS = h.
a) Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S, phản xạ lần lợt trên gơng G2 ( tại điểm H), trên gơng G1 ( tại điểm
K), rồi truyền qua O.
b) Tính khoảng cách từ H, K đến AB.
Bài 2: Hai gương phẳng G1, G2 như nhau đặt trùng khít với 2 cạnh liên tiếp AB, BC của hình lục giác đều nội tiếp
trong đường trịn tâm O, bán kính R Mặt phản xạ
của 2 gương hướng vào nhau.Một điểm sáng S đặt ở tâm O.
1) Hỏi qua hệ 2 gương trên, điểm sáng S cho bao
nhiêu ảnh.Tính khoảng cách các ảnh đó theo R.Vẽ hình.
2) Vần giữ ngun điểm sáng S ở tâm O.Bây giờ đặt
thêm gương G3 (G3 giống G1 ,G2 ) trùng khít với canh CD
của hình lục giác đều (như hình vẽ).Hỏi qua hệ 3 gương
trên, điểm sáng S cho bao nhiêu ảnh.Phải đặt mắt trong
vùng khơng gian nào trước 3 gương để có thể thấy được các ảnh đó.Vẽ hình.
<b>Câu 1:</b> Hai gơng phẳng đặt vng góc nhau. Vật AB đặt vng góc với đờng phân giác của của góc hợp bởi hai
g-ơng.(Đờng phân giỏc nm ngang)
a/ Trình bày cách vẽ và vẽ ảnh của vật AB tạo bởi hai gơng?
b/ Vẽ tia sáng từ A chiếu tới gơng G1, phản xạ về gơng G2, rồi đi qua B? Giải thích rõ cách vẽ? Chứng minh rằng tia
tới G1 và tia phản phản xạ trên G2 song song nhau?
Câu 7: Cho điểm sáng S và điểm M ở trớc một gơng phẳng.
a) HÃy vẽ tia sáng phát ra từ S tới gơng sao cho tia phản xạ qua M.
1
2
1
2
1
2
3
b) Chứng tỏ rằng khi đi từ S tới gơng rồi đến điểm M, thì đi theo đờng đi của tia sáng tới và tia phản xạ là ngắn
nhất.
c) Giữ phơng của tia sáng tới là khơng đổi, nếu quay gơng một góc
<b>Bài 2:</b> Một chùm tia sáng hẹp SI chiếu tới mặt phản xạ của một gương G.Cho gương quay 1 góc a quanh điểm tới I,
góc hợp bởi 2 tia phản xạ là b.
a. Vẽ hình. b. Tính góc b theo a.
Bài 2: Hai gơng phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng
AB = d.
Giữa hai gơng, trên đờng AB, ngời ta đặt một điểm sáng S, cách gơng G1 một khoảng SA = a. Xét 1 điểm O nằm
trên đờng thẳng đi qua S và vng góc với AB có khoảng cách OS = h.
a) Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S, phản xạ lần lợt trên gơng G2 ( tại điểm H), trên gơng G1 ( tại điểm
K), rồi truyền qua O.
b) Tính khoảng cách từ H, K đến AB.
Câu4. Hai gương phẳng giống nhau ghép quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc
Có một điểm sáng S. Biết rằng tia sáng từ S đập vào G1,phản xạ ở G1
rồi đập vào G2, sau khi phảnxạ ở G2 rồilại đập vào G1 và phản xạ
trên G1 một lần nữa. Tiaphản xạ cuối cùng vng góc với M1M2. Tính
Bài 3:Hai gơng phẳng G1và G2 mặt phản xạ quay vào nhau và hợp thành một góc bằng 45 .Mt im sỏng S t
bên trong 2 gơng và cách giao tuyến Ocủa chúng một khoảng R=20cm
a/.Tính khoảng cách giữa 2 ảnh ảo đầu tiên của điểm sáng S qua gơng G1,G2(với a 600)
b/ Một tia sáng xuất phát từ S và đi song song với đờng phân giác của góc
đicủa tia sáng này (với <sub>60</sub>0
a )
Bi 3: Mt gơng phẳng nhỏ MN đặt song song với một bức tờng . Mặt gơng quay vào tờng . Trớc gơng có một
nguồn sáng điểm A (hình vẽ).
a. Hãy vẽ và nêu cách vẽ một tia sáng xuất phát từ nguồn sáng Aphản xạ qua gơng rồi đi đến điểm B trên tờng.
b. Hãy vẽ và nêu cách vẽ phần của tờng đợc ánh sáng phản xạ của gơng chiếu sáng.
Câu 5 : Một ngời già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt
25cm. Hỏi khi khơng đeo kính thì ngời ấy nhìn rõ đợc vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 4 Đặt một vật sáng AB song song với màn ảnh M và cách màn
ảnh 90cm. Ngời ta dùng một thấu kính có tiêu cự f = 20 cm để thu
ảnh thật của vật trên màn hình. Trục chính của thấu kính vng góc
với màn ảnh. Ngời ta tìm thấy hai vị trí của thấu kính ( O1 , O2)
cho ảnh rõ nét trên màn hình .
a. Xác định các vị trí đặt thấu kính ( O1 , O2).
b. So sánh độ lớn của ảnh thu đợc ứng với hai vị trí trên của thấu kính.
C©u 10 : Vẽ ảnh trong các trờng hợp sau :
F O F’<sub> F O F</sub>’
Câu 5: Cho hai điểm A, B nằm giữa hai gơng G1, G2 đặt song song và có mặt phản chiếu quay vào nhau nh hình vẽ.
Hãy nêu cách vẽ và vẽ đờng đi của tia sáng
a. Đi từ A đến gơng G1 đến gơng G2 rồi đến B.
b. Đi từ A đến gơng G1 đến gơng G2 đến G1 rồi đến B.
Bài 2: Một vật phẳng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, sao cho điểm B nằm trên trục
chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng BO = a. Nhận thấy rằng nếu dịch vật đi một khoảng b = 5 cm lại
gần hoặc ra xa thấu kính thì đều được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó, một ảnh cùng chiều và một ảnh
ngược chiều với vật. Dùng cách vẽ đường đi tia sáng, hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm thấu kính.
BÀI 2: 1. chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kỳ (L1)có tiêu cự f1, sau khi khúc
xạ qua thấu kính, nó in vết sáng trịn có đường kính d1 lên màn (E); màn (E) đặt song song và cách thấu kính một
đoạn a. giữ nguyên chùm tia sáng và màn (E), thay thấu kính phân kỳ (L1) thành thấu kính hội tụ (L2) có tiêu cự
f2=2.f1 đúng vị trí (L1) thì vết sáng trên màn (E) có đường kính d2=0,125.d1. tìm tiêu cự của các thấu kính theo a.
Áp dụng : tìm f1, f2 khi a=24 cm.
1
2
A
<i>B</i>
1
2
1
2
<i><sub>S</sub></i>
1
2
2. Bây giờ hai thấu kính trên được đặt cùng trục chính và cách nhau 8 cm. một vật sáng AB đặt vng góc với trục
chính (điểm A nằm trên trục chính) và ở khoảng ngồi hai thấu kính. chứng minh rằng số phóng đại ảnh qua hệ hai
thấu kính này khơng phụ thuộc vào vị trí đặt vật. xác định số phóng đại ấy.
<b>Bài 1:</b> Cho 2 gương phẳng nghiêng với nhau góc α và 1 điểm sáng S trước 2 gương.
1/ α=1500<sub>. Điểm S cách giao tuyến của 2 gương 30cm.</sub>
a) Ảnh của S qua gương 1 là S1, qua gương 2 là S2. Vẽ ảnh.
b) Tính S1S2.
2/Thay dổi góc α. Đặt S ở trên phân giác của góc giữa 2 gương.
Hỏi α=? để mọi tia sáng phát ra từ S chỉ có thể phản xạ 1 lần trên gương?
<b>Bài 5</b> Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vng góc với trục chính của thấu
kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ ngun vị trí vật AB và dịch
chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi
một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (khơng sử dụng trực tiếp cơng thức của thấu
kính).
<b>Bài 2:</b> Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB vng góc với
trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu
kính 1 đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì L2, khi vật AB đặt trước L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu
kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2.
Bài 5: Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 45 cm, cùng vng góc với trục chính của thấu
kÝnh héi tù. Hai ¶nh cđa hai vật ở cùng một vị trí. ảnh của A1B1 là ¶nh thËt, ¶nh cđa A2B2 lµ ¶nh ¶o vµ dµi gấp 2 lần
ảnh của A1B1. HÃy :
1. Vẽ hai ảnh của hai vật trên cùng hình.
2. Xỏc nh khong cỏch t A1B1 n quang tõm.
3. Tìm tiêu cự của thấu kÝnh.
Bài 4: Vật AB vng góc với trục chính của 1 thấu kính (A ở trên trục chính), cách thấu kính 1 đoạn x, cho ảnh A/<sub>B</sub>/
nhỏ hơn vật 3 lần.Biết ảnh cách vật 1 đoạn 80cm.
a) Cho biết loại thấu kính?Vẽ hình minh hoạ?
b) Tìm x và tính tiêu cự của thấu kính?
Câu 2: Vật AB đặt trước một thấu kính, cách tiêu điểm thấu kính 5 cm cho một ảnh cùng chiều cao gấp 4 lần vật.
1. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và tiêu cự thấu kính. Vẽ ảnh.
2. Cho AB dịch chuyển theo phương vng góc với trục chính
một đoạn là 0,5 cm. Tính độ dịch chuyển của ảnh.
<b>Câu 4:</b> Hình bên là sơ đồ một máy chiếu hắt. Ánh sáng từ vật
AB đặt vng góc trục chính truyền qua thấu kính, tới gặp
gương phẳng bị phản xạ lên màn hứng. Trên màn hứng xuất
hiện ảnh thật và lớn hơn vật. Biết OF1 = OF2 = f; OA = 1,5f;
OI = 1,5f; gương hợp với trục chính góc 450<sub>. Trình bày cách vẽ ảnh của vật AB qua hệ quang học trên? Ảnh hứng</sub>
được trên màn lớn hơn vật mấy lần và có phương như thế nào?
<b>Câu 5:</b> Một vật sáng đặt AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm cho ảnh A1B1.
Tịnh tiến vật dọc theo trục chính một đoạn 20cm thì thu được ảnh A2B2 cách ảnh ban đầu là 10cm. Biết ảnh A2B2
lớn hơn ảnh A1B1.Tính khoảng cách từ vật AB đến thấu kính trước khi dịch chuyển?
Bài 4: Có 2 vật giống nhau AB và CD đặt song song thấu kính phân kỳ O (F, F/ <sub>là các</sub>
tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa và song song với 2 vật sao cho trục chính qua A, C
(xem hình)
a. Vẽ ảnh của 2 vật AB, CD qua thấu kính.Hỏi có vị trí nào của thấu kính để ảnh của
2 vật trùng nhau khơng?Giải thích?
b. Biết khoảng cách giữa 2 vật là 100cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo AC thì thấy
có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm mà ứng với mỗi vị trí ấy, 2 ảnh của 2 vật cùng
<b>Câu 4:</b> 1- Một vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vng góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật
của nó là cực tiểu thì ảnh đó lớn gấp bao nhiêu lần vật?
/
2 - Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 20cm. Vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính
trước L1 (theo thứ tự AB - L1- L2). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính thì ảnh A'B' của nó tạo bởi hệ L1, L2
khơng thay đổi độ lớn và cao gấp 4 lần AB. Tìm tiêu cự của 2 thấu kính?
<b>Câu 5:</b> Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và song song với
tường. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồn sáng điểm S.
a. Xác định kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên ?
b. Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vng góc với tường ( sao cho gương ln ở vị trí thẳng đứng và song song
với tường ) thì ảnh S’’ của S và kích thước của vệt sáng thay đổi như thế nào ? Giải thích ? Tìm vận tốc của ảnh
S’ ?
Bài 3 (Hai câu a) và b) độc lập với nhau
a. Đặt vật sáng nhỏ AB ở phía trên và vng góc với trục chính xy của thấu kính hội tụ L,
Tiêu cự f (A
Giữ nguyên vị trí của thấu kính L, dịch chuyển vật sáng AB dọc theo xy lại gần thấu kính một đoạn 10cm (vẫn có
AB
gì?Tìm giá trị tiêu cự f của L.Vẽ hình minh hoạ.
b. Thấu kính hội tụ tiêu cự f được cắt ngang (qua quang tâm) thành 2 nửa thấu kính L1 và L2
bằng nhau.Phần bị cắt của L2 được thay bằng gương phẳng M.L1 và L2 + gương M được lắp thành hệ quang như
hình vẽ, trong đó :
+ L1 và L2 + gương M và vật sáng nhỏ AB được đặt vng góc với xy (O1A = 3f)
+ O1 , O2 trùng với quang tâm, xy trùng với trục
chính của L1, L2
+ Khoảng cách O1O2 = 2f và mặt phản xạ của
gương M hướng về L1.Vẽ ảnh của vật AB qua hệ
quang.Cho biết sơ đồ tạo ảnh và số lượng ảnh của
AB qua hệ
Bài 4: Cho một vật AB đặt trước thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = f và cách thấu
a, Hãy vẽ ảnh của AB qua hệ hai thấu kính trên.
b, Hãy vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu
kính trên thì tia ló có phương đi qua B. Giải thích cách vẽ.
Câu 4: cho một quang hệ gồm thấu kính hội tụ và gương phẳng đặt vuống góc với
trục chính của thấu kính, mặt phản xạ quay về phía thấy kính, cách thấu kính một khoảng là 20cm. Vật sáng AB đặt
vng góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính ( thuộc khoảng O1F' , tâm của thấu kính hội tụ là O1,
của gương phẳng là O2) và cách thấu kính một khoảng là 10cm. Thấu kính hội tụ có các tiêu điểm là F, F'
1. Vẽ ảnh của AB tạo bởi thấu kính và tạo bởi hệ gương thấu kính ( từ AB cho chùm tới gương , chùm phản xạ từ
gương tới gặp thấu kínhvà ló ra), nhận xét về tính chất ảnh trong mỗi trường hợp trên
2. Biết ảnh của AB tạo bởi thấu kính cao gấp 3 lần ảnh của AB tạo bởi hệ gương thấu kinh. Tính tiêu cự của thấu
kính.
Câu 4: Tia sáng mặt trời chiếu xiên hợp với phơng nằm ngang một góc 300<sub>. Cần đặt tại miệng giếng một gơng phẳng</sub>
nh thế nào để đợc tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phơng thẳng đứng.
Bài 2: Những tia sáng xuất phát từ A xuyên qua mt thu
kính hội tụ L có tiêu điểm F và F, phản chiếu trên gơng
phẳng M thẳng gãc víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh, råi trë
l¹i xuyên qua L (hình 3).
a) Chứng tỏ rằng, với bất cứ vị trí nào của gơng M
tia sáng (1) đi qua F cũng trở về phơng cũ theo chiều ngợc lại.
b) Tỡm v trớ ca gng M cho tia sáng (2) song song với trục chính trở lại đối xứng với (2) qua trục chính. Vẽ ảnh
A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trờng hợp này.
c) Gơng phẳng bây giờ đợc đặt ở vị trí M’ cách thấu kính L một khoảng OM’ = 2f
(f là tiêu cự của L) và vật AB đợc đặt cách L một khoảng OB = 2f.
Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi hệ thống (L, M, L) ứng với trờng hợp này.
Bài 3 Một thấu kính hội tụ L (tiêu cự 18cm) đặt song song với 1 g ơng
phẳng G, trớc và cách gơng G 1 đoạn a.Vật sáng AB đặt vng góc với
trục chính, ở trong khoảng giữa thấu kính và gơng.Qua hệ thấu kính -
g-ơng, vật AB cho 2 ảnh : 1 ảnh A/
1B/1 ë v« cïng và 1 ảnh thật A//1B//1 cao
bằng nửa vật.
1. Giải thích cách tạo ảnh và tính giá trị của a.
B
A
O 1 O 2
1 2
L L
a
B
A H
O
G
L
O
S
F F'
(2)
(1)
S'
F'
F O
O
S
F F'
2. NÕu tÞnh tiÕn vật AB dọc theo trục chính 1 đoạn x (vật vẫn ở trong khoảng giữa thấu kính và g ơng) thì nó cho 2
ảnh thật A/
2B/2 , A//2B//2 trong ú ảnh này cao gấp 3 lần ảnh kia.Xác định x v chiu tnh tin vt.
Bài 5 Đặt một mẩu bút chì AB = 2 cm ( đầu B vót nhän ) vu«ng gãc víi trơc chÝnh cđa mét thÊu kính hội tụ , A nằm
trên trục chính ( hình 4 ) . Nh×n qua thÊu kÝnh ngêi ta thÊy ảnh AB của bút chì cùng chiều với vật và cao gấp 5 lần
vật .
a. Vẽ ảnh AB của AB qua thấu kính . Dựa vào hình vẽ chứng minh c«ng thøc sau :
'
1
1
1
<i>OA</i>
<i>OA</i>
<i>OF</i>
<i> Hình 4</i>
Khi mẩu bút chì dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh ảo của nó dịch chuyển theo chiều nào ?
Vì sao ?
b. Bây giờ đặt mẩu bút chì nằm dọc theo trục chính của thấu kính , đầu A vẫn nằm ở vị trí cũ, đầu nhọn B của nó h
-ớng thẳng về quang tâm O . Lại nhìn qua thấu kính thì thấy ảnh của bút chì cũng nằm dọc theo trục chính và có
chiều dài bằng 25cm . Hãy tính tiêu cự của thấu kính .
c. Dịch chuyển đầu A của mẩu bút chì đến vị trí khác . Gọi A’ là ảnh ảo của A qua thấu kính , F là tiêu điểm vật của
thấu kính ( hình 5 ) .
Bằng phép vẽ , hãy xác định
quang tâm O và tiêu điểm ảnh
F’ cña thÊu kÝnh . H×nh 5
Câu 2: Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ở
ngồi khoảng tiêu cự của thấu kính đó.
a) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Hãy
vẽ ảnh của vật qua thấu kính và chứng minh cơng thức:
d
1
+
d
1
= f
1
b) Đặt vật sáng trên ở một phía của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm, song song với trục chính và cách trục
chính một đoạn l = 20 cm. Biết các điểm A và B cách thấu kính lần l ợt là 40 cm và 30 cm. Tính độ lớn ảnh của vật
AB qua thấu kính.
<i>Câu5 : Một vật phẳng nhỏ AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B của vật nằm</i>
trên trục chính của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng OB = a. Ngời ta nhận thấy rằng, nếu dịch
chuyển vật đi một khoảng b = 5cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều đợc ảnh của vật có độ cao bằng 3 lần vật,
trong đó một ảnh cùng chiều và một ảnh ngợc chiều với vật . Dùng cách vẽ đờng đi của các tia sáng từ vật đến ảnh
Bµi 1 : So sánh góc khúc xạ và góc tới của một tia sáng truyền từ không khí vào nớc trong hai trờng hợp sau:
a. Góc tới lớn hơn không. b. Gãc tíi b»ng kh«ng
Bài 2 : Một điểm sáng S đặt trớc một thấu kính hội tụ và ở ngồi tiêu cự nh hỡnh 1
a. Dựng ảnh S' của điểm S qua thấu kính b. S' là ảnh thật hay ảnh ảo?
Bài 3 : Hình 2 cho biết <sub></sub> là trơc chÝnh cđa
một thấu kính, AB là vật sáng, A'B' là ảnh
của AB tạo bởi thấu kính đó .
a) A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo ?
b) Chng t rng thấu kính đã cho làthấu kính hội tụ
c) Bằng cách v hóy xỏc nh quang
tâm O, hai tiêu điểm F vµ F' cđa thÊu
kính đã cho. <sub></sub>
Bài 4 : Hình 3 vẽ trục chính <sub></sub> quang tâm O
và hai tiêu điểm F , F' của một thấu kính, hai
tia ló (1) và (2) cho ảnh S' của điểm sáng S.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay
hay phân kì ? Bằng cách vẽ hãy xác định điểm sáng S.
<b>Bài 5 :</b> Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ có tiêu cự 30cm, cách thấu kính 15cm. <sub></sub>
a) Dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ ( 1:5)
b) Hãy cho biết các đặc điểm của ảnh.
Bài 6: Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính
cđa mét thÊu kÝnh héi tơ cã tiªu cự 20cm, cách thấu kính 40cm.
ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo ?
a) Tớnh chiu cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
<b>Bài 7:</b> đặt một điểm sáng trớc một thấu kính phân kì nh hình 4
a) Dùng ¶nh S' cđa S tạo bởi thấu phân kì.
b) ảnh S' là ảnh thật hay ¶nh ¶o ?
<b>Bài 8:</b> Một vật AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f
a) Hãy dựng ảnh của vật trong hai trờng hợp : Vật đặt ngoài tiêu cự và trong tiêu cự của thấu kính.
b) Nhận xét đặc điểm của ảnh trong hai trờng hợp này
<b>Bài 9 :</b> Một vật AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 15cm, cách thấu kính 30cm
B
B'
A
F
B
O
A
F'
a) Dùng ¶nh A'B' của AB.
b) Tính khoảng cách OA' từ ảnh tới thÊu kÝnh
<b>Bài 10 :</b> Một vật cao 120cm đặt cách máy ảnh 3m. Dùng máy ảnh để chụp vật này thì thấy ảnh cao 2cm.
a) Hãy dựng ảnh của vật này trên phim ( không cần đúng tỉ lệ )
b) Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
<b>Bài 11:</b> Vật kính của một máy ảnh có tiêu cự 5m dùng máy ảnh để chụp một vật cao 150cm và cách máy ảnh 3m.
b) Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chp nh v cao ca nh
<b>Bài 12 :</b> Tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất khi nhìn một vật ở điểm cực viễn và điểm cực cận.
Bài 13: Một mắt có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 2cm khi không điều tiết
a) Khoảng cách từ quang tâm đến màng lới là 1,5cm. Mắt bị tật gì ?
b) Để ảnh của vật hiện lên ở màng lới thì phảI đeo kính gì ?
Bài 14 : Một vật đặt cách kính lúp 6cm. Cho biết tiêu cự của kính lúp là 10cm
a) Dựng ảnh của vật qua kính lúp ( khơng cần đúng tỉ lệ )
b) ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo, lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
Bài 15 : Có một tấm lọc màu tím và một tấm lọc màu .
a) Nếu nhìn tờ giấy trắng qua cả hai tấm lọc màu thì sẽ thấy tờ giấy màu gì ? cho rằng tờ giấy trắng đ ợc chiếu bởi
ánh sáng trắng
b) Nu t tm lc mu tớm trc tấm lọc màu đỏ hoặc tấm lọc màu đỏ trớc tấm lọc màu tím thì màu của tờ giấy
trong hai trờng hợp này có màu nh thế nào
Bài 16: Một ngời quan sát một bức tranh cao 1m, treo cách ngời đó 2m. Biết ảnh của bức tranh trong mắt cao 1cm.
Hãy xác định khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lới.
Bài 17 : a) Dùng một kính lúp tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 2mm. Muốn ảnh ảo của vật cao 10mm thì phảI
đặt vật cách kính cao bao nhiêu cm ?
b) Nếu dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm để quan sát vật nói trên mà cũng thu đợc ảnh cao 10mm thì phảI đặt
vật cách thấu kính bao nhiêu cm ?
Bài 18 : Tại sao nếu trồng cây quá dày, cây sẽ còi cọc, phát triển kém mặc dù đất vẵn đảm bảo đủ độ dinh d ỡng cho
cây.
Bài 19 : Trộn ánh sáng màu vàng với ánh sáng màu lam sẽ đợc ánh sáng màu nào nêu sau đây: đỏ, da cam, vàng,
lục, chàm, tím
Bài 20 : Một vật cao 10cm đợc đặt vng góc với trục chính của một thấu kính phân kì ở tại điểm nh hình 5 .
cho biết thấu kính này có tiêu cự bằng 20cm
a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho.
b) Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh
C©u 3 : Cho thÊu kÝnh héi tơ cã trơc chÝnh lµ (), quang tâm O, tiêu điểm F, A là ảnh của điểm sáng A nh hình vẽ
Hóy xỏc nh v trớ ca điểm sáng A bằng cách vẽ. Nêu rõ cách vẽ.
Câu 4: Một điểm sáng S đặt cách màn 2m. Giữa ánh sáng và màn ngời ta đặt một đĩa chắn sáng hình trịn đờng kính
AB sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa. Tìm đờng kính của bóng đen in trên
màn.
Biết đờng kính của đĩa d = 20cm và
đĩa cách điểm sáng 50cm.
C©u 3 : Cho mét thÊu kÝnh héi tơ cã tiªu cù f = 10 cm , một vật sáng AB = 3 cm vuông góc với trục chính,B nằm
trên trục chính và cách tiêu điểm của thấu kính một đoạn 20 cm.Em hÃy:
a.V nh ca vật sáng AB qua thấu kính.Nêu tính chất của ảnh.
b. Tính độ lớn của ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> ?</sub>
Bài 4. <i>(3 điểm)</i>
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt
30cm. Hãy dựng ảnh của vật (có dạng một đoạn thẳng đặt vng góc với trục chính) tạo bởi thấu kính hội tụ và cho
biết khi khơng đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 7 : Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm.Ảnh A1B1
Câu 9:
(1,5 điểm). Cho hai gương phẳng G1 và G2 vng
góc với nhau. Đặt một điểm sáng S và điểm sáng M
1
2
trước hai gương sao cho SM song song với gương
G2 (hình vẽ bên).
a)Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản xạ tới gương G2 rồi qua M. Giải thích cách vẽ.
b) Nếu S và hai gương có vị trí cố định thì điểm M phải có vị trí thế nào để có
thể vẽ được tia sáng như câu a.
Bài 4: Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vng góc với trục chính của thấu
kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch
chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi
một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (khơng sử dụng trực tiếp cơng thức của thấu
kính).
Bài 2: Một chùm tia sáng hẹp SI chiếu tới mặt phản xạ của một gương G.Cho gương quay 1 góc a quanh điểm tới I,
góc hợp bởi 2 tia phản xạ là b.
a) Vẽ hình.
b) Tính góc b theo a.
Câu 5 1- Một vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
20cm. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật của nó là cực tiểu thì ảnh đó
lớn gấp bao nhiêu lần vật?
2 - Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 20cm. Vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính
tríc L1 (theo thø tù AB - L1- L2). Khi AB dÞch chun däc theo trục chính thì ảnh A'B' của nó tạo bởi hệ L1, L2 kh«ng
thay đổi độ lớn và cao gấp 4 lần AB. Tìm tiêu cự của 2 thấu kính?
Bài 2: Có 2 vật giống nhau AB và CD đặt song song
thấu kính phân kỳ O (F, F/ <sub>là các tiêu điểm) đặt trong khoảng giữa </sub>
và song song với 2 vật sao cho trục chính qua A, C (xem hình)
a) Vẽ ảnh của 2 vật AB, CD qua thấu kính.Hỏi có vị trí nào
của thấu kính để ảnh của 2 vật trùng nhau khơng?Giải thích?
b) Biết khoảng cách giữa 2 vật là 100cm, dịch chuyển thấu
kính dọc theo AC thì thấy có 2 vị trí thấu kính cách nhau 60cm
mà ứng với mỗi vị trí ấy, 2 ảnh của 2 vật cùng cách nhau 26cm
Xác định tiêu cự của thấu kính.
Bài 1 Vật sáng AB qua thấu kính hội tư tiêu cự f cho ảnh thật A’B’. Gọi giao điểm của thấu kính với trục chính là
quang tâm O của thấu kính.
Đặt OA = d : khoảng cách từ vật đến thấu kính ; OA’ = d’ : khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; OF = f : khoảng
cách từ tiêu điểm chính đến thấu kính.
a/ Chứng minh :
d
d'
AB
B'
A'
và
f
1
d
1
d'
1
Áp dụng AB = 2cm ; d = 30cm ; d’ = 150cm. Tìm tiêu cự f và độ lớn ảnh A’B’.
b/ Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm, cho vật sáng AB tiến gần thấu kính thêm 10cm. Hỏi ảnh A’B’ di chuyển
trên khoảng nào?
Bài 2 Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ cao 2cm. Giữ thấu kính cố
định, dời AB lại gần thấu kính một đoạn 45cm thì được ảnh thật A”B” cao 20cm. Biết khoảng cách giữa hai ảnh
thật A’B’ và A”B” là 18cm. Hãy xác định :
a/ Tiêu cự của thấu kính. b/ Vị trí ban đầu của vật.
( Khi giải bài tốn này, thí sinh được sử dụng trực tiếp cơng thức :
f
1
d
1
d'
1
và
d
d'
AB
B'
A'
, trong đó d: khoảng
cách từ vật đến thấu kính ; d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; f : tiêu cự của thấu kính )
Bài 4: Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật A'B' hứng được
trên một màn E song song với thấu kính. Màn E cách vật AB một khoảng L; khoảng cách từ vật tới thấu kính là d;
từ màn tới thấu kính là d'.
1, Chứng minh cơng thức:
2, Giữ vật và màn cố định, cho thấu kính di chuyển giữa vật và màn sao cho thấu kính ln song song với màn và
vị trí trục chính khơng thay đổi.
a, Chứng minh rằng có thể có hai vị trí của thấu kính cho ảnh A'B' rõ nét trên màn E. Suy ra ý nghĩa hình học của
cơng thức
b, Gọi l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn E. Lập biểu thức tính f theo L và l.
Bài 4 (<i>2,5 điểm</i>): Một thấu kính hội tụ có quang tâm O, trục chính XY và tiêu điểm F (<i>hình vẽ 4</i>) . Nguồn sáng điểm
S chiếu vào thấu kính, IF và KJ là hai tia khúc xạ qua thấu kính. Biết OI =
2
1
OK = 5 cm, dùng kiến thức hình học
xác định vị trí của nguồn sáng S.
Bài 5 (<i>3,5 điểm</i>): Đặt một vật AB trước một thấu kính O ta được ảnh nằm trong khoảng từ vật đến thấu kính. Dịch
vật vào gần thấu kính thêm 30 cm ta thấy ảnh cũng dịch đi 1 cm so với vị trí cũ và ảnh mới lớn hơn ảnh cũ 1,2 lần.
Thấu kính O là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kỳ? vì sao? Dùng kiến thức hình học xác định tiêu cự cuả thấu
kính.
Bài 6 (<i>4 điểm</i>): Một thấu kính hội tụ (O1) có tiêu cự 15 cm và một thấu kính phân kỳ (O2) có tiêu cự 20 cm đặt cùng
trục chính và cách nhau một khoảng 7,5 cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính, trước thấu kính hội tụ (O1) và
cách thấu kính (O1) một khoảng 45 cm. Vẽ ảnh S2 của điểm sáng S qua hệ hai thấu kính. Ảnh S2 là ảnh thật hay ảnh
ảo? vì sao? Dùng kiến thức hình học xác định vị trí của ảnh S2.
Bài 2(2,5 điểm)
a) Đặt vật sáng nhỏ AB ở phía trên và vng góc với trục chính xy của thấu kính hội tụ L,
Tiêu cự f (A
Giữ nguyên vị trí của thấu kính L, dịch chuyển vật sáng AB dọc theo xy lại gần thấu kính một đoạn 10cm (vẫn có
AB
gì?Tìm giá trị tiêu cự f của L.Vẽ hình minh hoạ.
b) Thấu kính hội tụ tiêu cự f được cắt ngang (qua quang tâm) thành 2 nửa thấu kính L1 và L2
bằng nhau.Phần bị cắt của L2 được thay bằng gương phẳng M.L1 và L2 + gương M được lắp thành hệ quang như
hình vẽ, trong đó :
+L1 và L2 + gương M và vật sáng nhỏ AB được đặt vng góc với xy (O1A = 3f)
+O1 , O2 trùng với quang tâm, xy trùng với trục
chính của L1, L2
+Khoảng cách O1O2 = 2f và mặt phản xạ của
gương M hướng về L1.Vẽ ảnh của vật AB qua hệ
quang.Cho biết sơ đồ tạo ảnh và số lượng ảnh của
AB qua hệ
(Hai câu a) và b) độc lập với nhau
Câu 3: Đặt vật sáng nhỏ AB vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính. Sau
thấu kính đặt màn hứng ảnh vng góc với trục chính và cách vật AB là 120cm. Điều chỉnh thấu kính thì có hai vị
trí của nó cho ảnh của AB rõ nét trên màn là A1B1 và A2B2. Tỉ số của hai ảnh là A1B1/A2B2=1/9
a) Tìm tiêu cự của thấu kính.
b) Tính khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính nói trên.
Câu 5. Cho vật sáng AB có độ cao h đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự f, A
nằm trên trục chính. Cho khoảng cách từ vật đến thấu kính là AO = d, với d > f.
1. H·y dùng ¶nh A’B’ cđa AB qua thÊu kÝnh.
2. VËn dơng kiến thức hình học, chứng minh các công thức
'
1
1
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>f</i> vµ <i><sub>d</sub></i>
<i>d</i>
<i>h</i>
, trong đó d’ là khoảng cách từ
ảnh A’B’ đến thấu kính, h’ là chiều cao của ảnh A’B’.
3. Tìm khoảng cách giữa vật và ảnh theo d và f. Từ đó tìm d (theo f) để khoảng cách giữa vật và ảnh là nhỏ nhất. Tìm
giá trị nhỏ nhất đó.
CÂU 3 : <i> (2,5điểm)</i>
Cho vật sáng AB đặt vng góc với trục chính XY của một thấu kính
cho ảnh A/<sub>B</sub>/<sub> có tỷ lệ ghi trên hình. Biết khoảng cách AA</sub>/<sub> = 60cm. Bằng</sub>
cách vẽ xác định loại thấu kính, vị trí của thấu kính đối với A và tiêu cự
của thấu kính.
<i> CÂU 3 : </i>
450
600
Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt vng góc nhau . Đặt một điểm
sáng S và một điểm M trước gương sao cho SM //G2.
1. Hãy vẽ một tia sáng từ S tới G1 sao cho khi qua G2 sẽ đi qua M.
Giải thích cách vẽ ?
2. Nếu S và hai gương cố định thì điểm M phải có vị trí như thế nào để có thể vẽ được tia sáng như câu 1 ?
3. Cho SM = a; khoảng cách từ S đến G1 là b và đến G2 là c, vận tốc ánh sáng là V. Hãy tính thời gian ánh sáng
đi từ S tới M theo đường ánh sáng đi ?
Bµi 2:
Hai vật nhỏ giống nhau đặt song song và cách nhau là 45 cm. đặt một thấu kính hội tụ vào trong khoảng giữa hai vật
sao sho trục chính vng góc với các vật. Khi dịch chuyển thấu kính thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau là
15 cm cùng cho hai ảnh có vị trí trùng nhau. Tìm tiêu cự thấu kính và vẽ hai ảnh của hai vật ứng với cùng vị trí của
thấu kính trên hình vẽ.
<i>Câu I(4 điểm): Một sơ đồ quang học, nhng do lâu ngày hình vẽ bị mờ và chỉ cịn nhìn thấy rõ bốn điểm I, J, F’,</i>
S’(hình vẽ). Biết I, J là hai điểm nằm trên mặt một thấu kính hội tụ, S’ là ảnh thật của một nguồn sáng điểm S đặt
tr-ớc thấu kính, F’ là tiêu điểm của thấu kính và các điểm I, F’, S’ thẳng hàng.
a) Bằng cách vẽ hình, hãy xác định vị trí quang tâm O của thấu
kính và vị trí của nguồn sáng S.
b) Biết IJ = 4cm; IF’ = 15cm; JF’ = 13cm; F’S’ = 3cm. Xác định
tiêu cự thấu kính và khoảng cách từ S đến mặt thấu kính
Câu 4 : Một bóng đèn hình cầu có đờng kính 4 cm đợc đặt trên trục của vật chắn sáng hình trịn, cách vật 20 cm.
Sau vật chắn sáng có màn vng góc với trục của hai vật, cách vật 40 cm :
a, Tìm đờng kính của vật biết bóng đen có đờng kính bằng 16 cm ?
b, Tìm bề rộng vùng nửa tối ?
Bài 2 (Hai câu a) và b) độc lập với nhau
c) Đặt vật sáng nhỏ AB ở phía trên và vng góc với trục chính xy của thấu kính hội tụ L,
Tiêu cự f (A
Giữ nguyên vị trí của thấu kính L, dịch chuyển vật sáng AB dọc theo xy lại gần thấu kính một đoạn 10cm (vẫn có
AB
gì?Tìm giá trị tiêu cự f của L.Vẽ hình minh hoạ.
d) Thấu kính hội tụ tiêu cự f được cắt ngang (qua quang tâm) thành 2 nửa thấu kính L1 và L2
bằng nhau.Phần bị cắt của L2 được thay bằng gương phẳng M.L1 và L2 + gương M được lắp thành hệ quang như
hình vẽ, trong đó :
+L1 và L2 + gương M và vật sáng nhỏ AB được đặt vng góc với xy (O1A = 3f)
+O1 , O2 trùng với quang tâm, xy trùng với trục
chính của L1, L2
+Khoảng cách O1O2 = 2f và mặt phản xạ của
gương M hướng về L1.Vẽ ảnh của vật AB qua hệ
quang.Cho biết sơ đồ tạo ảnh và số lượng ảnh của
AB qua hệ
Câu 3: Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính. Sau
thấu kính đặt màn hứng ảnh vng góc với trục chính và cách vật AB là 120cm. Điều chỉnh thấu kính thì có hai vị
trí của nó cho ảnh của AB rõ nét trên màn là A1B1 và A2B2. Tỉ số của hai ảnh là A1B1/A2B2=1/9
c) Tìm tiêu cự của thấu kính.
d) Tính khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính nói trên.
Câu 5 Cho hệ đồng trục gồm TKHT O1 có tiêu cự 20 cm và TKPK O2 có tiêu cự là 20 cm đặt cách nhau L= 40
cm.Vật AB đặt thẳng gióc trục chính trớc O1một đoạn d1. Xác định d1 để.
a.HƯ cho ¶nh thËt, ¶nh ¶o, ¶nh ở xa vô cực.
b.Hệ cho ảnh thật cách O1 một khoảng là 10 cm.
c.Hệ cho ảnh cao gấp 2 lần vật.
d.Hệ cho ảnh cùng chiều, ngợc chiều với vật .
<i>Cõu5 : Một vật phẳng nhỏ AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B của vật nằm</i>
trên trục chính của thấu kính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng OB = a. Ngời ta nhận thấy rằng, nếu dịch
chuyển vật đi một khoảng b = 5cm lại gần hoặc ra xa thấu kính thì đều đợc ảnh của vật có độ cao bằng 3 lần vật,
trong đó một ảnh cùng chiều và một ảnh ngợc chiều với vật . Dùng cách vẽ đờng đi của các tia sáng từ vật đến ảnh
của nó qua thấu kính, hãy tính khoảng cách a và tiêu cự của thấu kính .
Bài 4: Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ở
ngồi khoảng tiêu cự của thấu kính đó.
a) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Hãy
vẽ ảnh của vật qua thấu kính và chứng minh công thức:
d
1
+
d
1
= f
1
b) Đặt vật sáng trên ở một phía của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm, song song với trục chính và cách
trục chính một đoạn l = 20 cm. Biết các điểm A và B cách thấu kính lần lợt là 40 cm và 30 cm. Tính độ lớn ảnh của
vật AB qua thấu kính.
Bài i : một ngời cao 1.72m đứng trớc gơng phẳng thẳngđứng PQ để soi từ đầu đến chân .Mắt ngời đó cách đỉnh đầu
a. TÝnh chiỊu cao nhá nhÊt cđa g¬ng .
b. Tính khoảng cách lớn nhất từ cạnh dới của gơngđến sàn nhà.
c. C¸c kÕt quả câu avà b có phụ thuộc vào khoảng cách giữa gơng và ngời soi không .
Bi3: Hai gng phng G1và G2 mặt phản xạ quay vào nhau và hợp thành một góc bằng 45 độ .Một điểm sáng S t
bên trong 2 gơng và cách giao tuyến Ocủa chúng một khoảng R=20cm
a/.Tính khoảng cách giữa 2 ảnh ảo đầu tiên của điểm sáng S qua g¬ng G1,G2(víi a 600)
b/ Một tia sáng xuất phát từ S và đi song song với đờng phân giác của góc
đicủa tia sáng này (với <sub>60</sub>0
a )
Bài 3/ Một gơng phẳng nhỏ MN đặt song song với một bức tờng . Mặt gơng quay vào tờng . Trớc gơng có một
nguồn sáng điểm A (hình vẽ).
a. Hãy vẽ và nêu cách vẽ một tia sáng xuất phát từ nguồn
sáng Aphản xạ qua gơng rồi đi đến điểm B trên tờng.
b. Hãy vẽ và nêu cách vẽ phần của tờng đợc ánh sáng
phản xạ của gơng chiếu sáng.
Bµi 4
4.1. Vật sáng AB đợc đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có quang tâm O và tiêu cự f. Điểm A
nằm trên trục chính của thấu kính. Đặt OA = d, ảnh của AB qua thấu kính là nh tht AB<sub>. </sub>
Đặt OA<sub> = d</sub><sub>.</sub>
Chứng minh công thức :
<i>d</i>
<i>f</i>
1
1
1<sub>,</sub>
<i>d</i>
.
4.2. Đặt vật sáng AB song song với một màn ảnh E và cách E một khoảng L = 90 cm. Sau đó đặt xen giữa vật và
màn ảnh một thấu kính hội tụ, sao cho trục chính của thấu kính vng góc với màn ảnhvà đi qua A. xê dịch thấu
kính trong khoảng đó, ta thấy có hai vị trí của thấu kính tại đó có ảnh của vật AB hiện rõ trên màn ảnh. Hai vị trí này
cách nhau một khoảng l = 30 cm. tính tiêu cự của thấu kính.
C©u 4:
Vật AB đặt trớc một thấu kính, cách tiêu điểm thấu kính 5 cm cho một ảnh cùng chiều cao gấp 4 lần vật.
1. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và tiêu cự thấu kính. Vẽ ảnh.
2. Cho AB dịch chuyển theo phơng vng góc với trục chính một đoạn là 0,5 cm. Tính độ dịch chuyển của ảnh.
Bài 3 (2 điểm). Một vật sáng AB = h, qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cho ảnh thật A’B’ = h’ như hình vẽ. Với
khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = d, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là OA’ = d’.
a) Bằng phương pháp hình học. Chứng minh :
+ Cơng thức thấu kính :
+ Độ phóng đại ảnh k =
b) Từ chứng minh ở câu a. Tìm hệ thức liên hệ giữa f
với k và d’.
Áp dụng : Cho d’ = 10(k + 1) (cm). Xác định tiêu cự f
của thấu kính ứng với các giá trị : k = 1 ; k = 2 ; k = 3. Nhận xét ?
Câu6: Một ngời cận thị đeo kính cận có tiêu cự 40cm thì thấy các vật ở xa mà không điều tiết
a. Hỏi khi không đeo kính thì ngời đó nhìn rõ đợc vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
b. Ngời này bỏ kính cận và dung kính lúp có tiêu cự 5cm để quan sát một vật có chiều cao 2mm , đặt cách thấu kính
4cm . Tìm chiều cao của ảnh quan sát đợc qua kính lúp và khoảng cách từ ảnh đến kính?
Bài 3 : Cho vật AB cao 3cm đặt vng góc với trục chính
¶nh của vật là A'B' cao 1,5cm và
cách vật 2cm
a) Thấu kính loại hội tụ hay phân kỳ ?
Vì sao ?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
c) Vẽ các tia để xác định tiêu điểm của thấu kính
Bài 3 : Cho vật AB cao 3cm đặt vng góc với trục chính
1
2
b) Tớnh khong cỏch từ ảnh đến thấu kính
c) Vẽ các tia để xác định tiêu điểm của thấu kính
Câu1: Hai gơng phẳng đặt vng góc nhau. Vật AB đặt vng góc với đờng phân giác của của góc hợp bởi hai gơng.
(Đờng phân giỏc nm ngang)
a/ Trình bày cách vẽ và vẽ ảnh của vật AB tạo bởi hai gơng?
b/ Vẽ tia sáng từ A chiếu tới gơng G1, phản xạ về gơng G2, rồi đi qua B? Giải thích rõ cách vẽ?
Chứng minh rằng tia tới G1 và tia phản phản xạ trªn G2 song song nhau?
Câu 2: (2đ) Vật AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A’<sub>B</sub>’<sub>. (A thuộc trục chính). Biết AB =</sub>
4cm, A’<sub>B</sub>’<sub> = 2cm, A</sub>’<sub>A = 20cm.</sub>
a/ Cho biết đây là thấu kính gì, vì sao? Trình bày cách vẽ các tia sáng để xác định vị trí quang tâm, hai tiêu điểm của
thấu kính, yêu cầu giải thích rõ tại sao vẽ đợc nh vậy?
b/ Tính tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
Câu 3: Khi không điều tiết, tiêu cự của thể thuỷ tinh ở một mắt là 14mm. Khoảng cách từ quang tâm của thể thuỷ
tinh đến màng lới là 15mm.
a/ Mắt ngời này có nhìn đợc vật ở xa vơ cực khơng , tại sao? Tính khoảng cách từ điểm cực viễn tới quang tâm của
thể thuỷ tinh?
b/ Để nhìn đợc vật ở xa vô cực mà không cần phải điều tiết thì mắt này phải đeo thấu kính gì, có tiêu cự là bao
nhiêu, tại sao? Biết kính cách mắt là 2cm.
c/ Nếu mắt này khơng đeo kính mà nhìn một vật nhỏ qua một kính lúp có số bội giác là 5X thì khoảng cách lớn nhất
từ vật đến kính là bao nhiêu để mắt nhìn đợc vật qua kính? Coi kính lúp đặt sát mắt.
Câu 4: Trộn ba ánh sáng đơn sắc đỏ, xanh lục và xanh lam có cờng độ sáng thích hợp để đợc ánh sáng trắng.
a/ Chiếu ánh sáng trắng này qua một tấm lọc màu vàng thì ánh sáng truyền qua có màu gỡ? Ti sao?
b/ Trong phòng tối, nếu chiếu ánh sáng trắng này vào một tờ giấy có màu xanh lam thì mắt nhìn thấy tờ giấy có màu
gì? Nếu mắt nhìn tờ giấy này qua một lăng kính thì có thể thấy nó có những màu sắc gì, tại sao?
<b>Cõu 5:</b> ở hai đầu một cái ống có gắn hai thu kớnh ng trc,
cách nhau là L = 40cm. Chïm s¸ng chiÕu tíi èng song song trơc chÝnh
và có đờng kính d1 = 2cm; chùm sáng ra khỏi có đờng kính d2 = 6cm. Hãy xác định xem mi thu kớnh l loi thu
kính gì, tiêu cự là bao nhiêu?
Cõu 6: Hỡnh bờn l s mt máy chiếu hắt. ánh sáng từ vật AB đặt vuông góc trục chính truyền qua thấu kính, tới
gặp gơng phẳng bị phản xạ lên màn hứng. Trên màn hứng xuất hiện ảnh thật và lớn hơn vật. Biết OF1 = OF2 = f; OA
= 1,5f; OI = 1,5f; gơng hợp với trục chính góc 450<sub>. Trình bày cách vẽ ảnh của vật AB qua hệ quang học trên? ảnh</sub>
hng c trên màn lớn hơn vật mấy lần và có phơng nh thế nào?
Câu 11 : Một máy ảnh có tiêu cự 5cm và dùng phim cỡ 24 x 36 mm. Ngời ta dùng máy ảnh đó để chụp một tợng đài
có chiều cao 5,5m và chiều rộng 3,2m. ống kính của máy ảnh phải đặt cách một t ợng đài một khoảng tối thiểu bằng
bao nhiêu để có thể chụp toàn bộ tợng đài ? Coi một cách gần đúng rằng ảnh trong phim hiện ra ngay ở tiêu điểm
của vật kính
Câu 2: Một ngời già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt
25cm. Hỏi khi khơng đeo kính thì ngời ấy nhìn rõ đợc vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 5: Vật AB cao 8cm đặt trớc tấu kính phân kì và cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ = 2cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kớnh.
b) Muốn ảnh AB cao 6cm thì phải dịch chuyển vật theo chiều nào và dịch bao nhiêu cm?
Cõu 4 : Đặt một vật sáng AB song song với màn ảnh M và cách màn ảnh 90cm.
Ngời ta dùng một thấu kính có tiêu cự f = 20 cm để thu ảnh thật của vật trên
màn hình. Trục chính của thấu kính vng góc với màn ảnh.
Ngời ta tìm thấy hai vị trí của thấu kính ( O1 , O2) cho ảnh rõ nét trên màn hình .
a. Xác định các vị trí đặt thấu kính ( O1 , O2).
b. So sánh độ lớn của ảnh thu đợc ứng với hai vị trí trên của thấu kớnh.
Câu 5: (2đ)
Mt ngi gi phi eo sỏt mt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm.
Hỏi khi khơng đeo kính thì ngời ấy nhìn rõ đợc vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Bài 1 (4,5đ): Cho một TKHT có tiêu cự 15cm, một vật AB đặt vng góc với trục chính, điểm A thuộc trục chính.
Vật cách thấu kính 60cm.
a, VÏ ¶nh cđa AB qua TKHT
b, Xác định tính chất của ảnh(ảnh thật hay ảo,cùng chiều hay ngợc chiều với vật,cách thấu kính bao nhiêu,độ phóng
đại?)
c, Cho vật AB chuyển động đều lại gần TKHT với vận tốc 5cm/s trong thời gian 8s. Khi đó ảnh của AB di chuyển
nh thế nào?(ra xa hay lại gn thu kớnh)
d, Tính vận tốc trung bình của ảnh trong thêi gian 8s nãi trªn.
e, Nếu vật AB cách TKHT 60cm, và có một vật A1B1 khác đặt nh hình vẽ
B
B1
A F. O A1 .F’
Ta thấy ảnh của AB và ảnh của A1B1 trùng nhau khi đó A1B1 phải đặt cách thấu kính bao nhiêu? ảnh của A1B1 là ảnh
gì? Độ phóng đại của ảnh đó là bao nhiêu?
Bài 4 :
1
2
Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính trớc thấu kính hội tụ , A nằm trên trục chính , nh A/<sub>B</sub>/ <sub>ca AB qua</sub>
thấu kính là ảnh thật .
a) Vẽ hình sự tạo ảnh thật của AB qua thÊu kÝnh ?
b) ThÊu kÝnh cã tiªu cù f =20 cm .Khoảng cách AA/ <sub>bằng 90cm .</sub>
Xỏc nh vị trí điểm A ? ( Khơng dùng cơng thức thấu kính ).