Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu GA L5 tuần 22 - 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.07 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
TUầN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Chào cờ.
Tập trung to n tr ng.

Tập đọc
Lập làng giữ biển
(Trần Nhuận Minh)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Làng biển, vàng lới, lới đáy.
- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hơng quen
thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một
vùng biển trời của Tổ quốc.
- Học sinh hiểu lập làng mới ngoài đảo chính là giữ gìn môi trờng biển
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: Để có phía chân trời
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Tiếng rao đêm
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
gì?
- Bố Nhụ nói con sẽ họp làng chứng
tỏ ông là ngời nh thế nào?


- Hình ảnh làng chài mới hiện ra nh thế
nào qua những lời nói của bố Nhụ?
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng
tình với kế hoạch lập làng giữa biển của
bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố nh thế
nào?
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế
hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đa dần cả nhà Nhụ
ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt,
dân chài thả sức phơi lới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất
liền- có chợ, có trờng học, có nghĩa trang
- Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng, vặn
mình, hai má phập phồng nh ngời súc miệng
khan. Ông đã hiểu những ý tởng hình thành
trong suy tính của con trai ông quan trọng nh-
ờng nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch
Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng
93

Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
- Nêu ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch
của bố và mơ tởng đến làng mới.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố- Dặn dò: Nội dung bài. Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 2 Học sinh làm bài tập 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hớng dẫn học sinh đổi:
1,5 m = 15 dm

Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm
2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm
2
)
Đáp số: 1440 dm
2

2190 dm
2

b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
30
17
4
1
2
3
1
3
5
=ìì+







(m
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
30
33
2
3
1
5
4
30
17
=ìì+
(m
2
)
Đáp sô:
30
17
m
2
;
30
33
m

2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m
2
Đáp số: 6,3 m
2

- ý a )Đ b) S c ) S đ ) Đ
4. Củng cố: - Nhận xét.
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT.
94
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
Mĩ thuật
vẽ trang trí: tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
( Giáo viên bộ môn dạy)
BUI CHIU
Toỏn
LUYệN tập về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật
I. Mc tiờu :
- Giỳp HS ụn tp v tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật .
- Vn dng gii toỏn liên quan n diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật .
- Giỏo dc HS yờu thớch mụn hc .
II. dựng :
III. Hot ng dy hc .
1. n nh t chc

2. Hng dn lm bi tp
Bi 1 : (VBT- 23) viết số đo thích hợp
vào ô trống (nhúm) .
- Mun tính diện tích xung quanh của
hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
- Mun tính diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
- Gi HS lờn bng lm bi tp .
- GV nhn xột, sa sai .
Bi 2 : (VBT- 23) Lp .
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu làm
gì ?
- GVHDHS lm bi .
- Nhn xột, sa sai .
- HS nêu quy tắc tính
- Mun tính diện tích xung quanh của
hình hộp chữ nhật, ta ly chu vi mt ỏy
nhõn vi chiu cao(cựng n v o)
- Mun tính diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật l tng din tớch xung
quanh v din tớch hai ỏy.
- 2 HS lờn bng lm bi tp .
+ ỏp ỏn :
- Hỡnh (1) : DT xung quanh : 31,2dm
2
DT ton phn : 111,2dm
2
- Hỡnh (2):DT xung quanh : 2 m
2

DT ton phn : 3,92m
2
- HS nêu tóm tắt bài toán
- 1 HS lờn bng lm bi tp .
Bài giải
Chu vi của mặt đáy thùng tôn là :
(1,2 + 0,8) x 2 = 4 (m)
DT xung quanh của chiếc thùng tôn đó
là : 4 x 9 = 36 (m
2
)
DT của đáy thùng tôn là :
1,2 x 0,8 = 0,96 (m
2
)
Thùng tôn có đáy , không có nắp nên DT
tôn dùng để làm thùng tôn là :
95
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
- GV thu v chm .
Bài 3 (VBT- 24) Cp ụi .
- Gọi HS đọc yc bài tập
- Lớp thảo luận cặp đôi
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận .
- Nhận xét, kết luận .
III.Cng c- Dn dũ
- Nhn xột gi hc .
36 + 0,96 = 36,96(m
2
)

Đáp số : 36,96(m
2
)
- HS lần lợt nêu :
a. DT xung quanh của hai hình hộp chữ
nhật bằng nhau .
b. DT toàn phần của hai hình hộp chữ
nhật bằng nhau .
Khoa học
Sử dụng năng lợng chất đốt
I. Mục tiêu: Giúp học:
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Hiểu đợc việc sử dụng nguồn năng lợng hợp lí chính là góp phần bảo vệ nguồn tài
nguyên đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm bài báo về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Nhóm
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát câu hỏi cho các nhóm.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi
để lấy củi đun, đốt than?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
phải là các nguồn năng lợng vô tận
không? Tại sao?
*GDMT: -Tại sao cần sử dụng tiết
kiệm, chống lãng phí năng lợng?

- Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống
lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
- Gia đình em đang sử dụng chất đốt
gì để đun nấu?
3.4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt lại.
- Thảo luận: ghi vào phiếu nhóm.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
+ Sẽ làm ảnh hởng tới nguồn tài nguyên rừng, tới
môi trờng.
+ Than đá, dầu mỏ khí thiên nhiên đợc hình
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lợng này đang có
nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con ngời.
- Học sinh nêu: đốt bằng ga, than, củi.
- Học sinh trình bày ý kiến của mình trớc lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
96
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
Thể dục
Nhảy dây- phối hợp mang vác - trò chơi trồng nụ, trồng hoa
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Chính tả (Nghe- viết)
Hà nội
I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả trính đoạn bài thơ Hà Nội
- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên ngời, tên địa lí Việt Nam.

- HS ý thức đợc trách nhiệm của mọi ngời để gìn giữ vẻ đẹp thủ đô Hà Nội.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết những tiếng âm đầu r/d/gi
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội
? Nội dung bài thơ là gì?
*GDMT: Chúng ta cần làm gì để giữ gìn
những cảnh đẹp đó của thủ đô Hà Nội? Bảo
vệ môi trờng trong sạch cũng chính là góp
phần bảo vệ vẻ đẹp của thủ đô
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- chấm chữa bài.Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2:
-Đoạn trích có mấy tên ngời, tên địa lí Việt
Nam?
- Giáo viên nhắc lại quy tắc viết hoa.
- Nhận xét.
Bài 3: Làm nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn trong
nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi chuyển
nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét.
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến,

Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ,
nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên ngời: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết
- Đọc yêu cầu bài :
Tên
bạn
nam
trong
lớp
Tên
bạn
nữ
trong
lớp
Tên anh
hùng
nhỏ tuổi
trong
lịch sử
Tên
sông
(hồ,
núi)

Tên xã
(ph-
ờng)
-Kim
Đồng
-Lê Văn
Tám
-Sông
Hồng
-Sông

Hơng
Canh
97
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
4. Củng cố- dặn dò:- Hệ thống bài.Nhận xét giờ
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phơng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tự nhận biết đợc hình lập phơng là hinh hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng từ quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng đợc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phơng để giải một số bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình lập phơng có kích thớc khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 1HS Nêu lại khái niệm về hình lập phơng.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phơng.
- Cho học sinh quan sát mô hình
trực quan.
+ Các mặt có đặc điểm gì?
+Hình lập phơng có mấy kích th-
ớc?
Học sinh rút ra công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi chấm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thớc đều bằng nhau.
aaa
xq
ìì=
S
6aa
tp
ìì=
S
Đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng.Dới lớp làm vở.
Giải

Diện tích xung quanh của hình lập phơng có cạnh
1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phơng có cạnh 1,5
m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m
2
)
- Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vở.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phơng là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm
2
)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do
không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm
2
)
Đáp số: 31,25 dm
2

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
98
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu

Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tieu:
-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết, kết quả.
- Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết kết quả, bằng cách điền
quan hệ từ hoặc quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: -2 Học sinh chữa bài tập 3, 4.
3. Dạy bài mới:. Giới thiệu bài:
a. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc HS trình tự bài làm.
- GV nêu nhận xét,chốt lời giải đúng.
a) Nếu trời trở rét/ thì em phải mặc thật ấm.
b) Con phải mặc ấm, nếu trời trở rét.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lấy ví dụ.
b) Ghi nhớ: sgk
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên gọi 2 học sinh phân tích 2
câu văn, câu thơ đã viết trên bảng.
Bài 2:
- Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội
dung.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
Bài3:Hớng dẫn làm tơng tự bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét và chốt
lại ý đúng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ rồi
phát biểu ý kiến.
- 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp quan hệ
từ nếu thì
- 2 vế câu ghép đợc nối với nhau chỉ bằng
quan hệ từ nếu.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu ví dụ.
+ Nếu trời ma to thì lớp ta nghỉ lao động.
+ Lớp ta nghỉ lao động nếu trời ma to.
- Học sinh đọc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 rồi làm cá nhân.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh lên bảng trình bày kết quả.
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ
đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại
trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm đợc cao điểm này thì trận
đánh sẽ mất thuận lợi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài vào vở.
a) Hễ em đợc điểm tốt thì cả nhà cùng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành công.

c) Nếu Hồng chịu khó học tập thì Hồng đã
có nhiều tiến bộ trong học tập.
99
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
BUI CHIU
Toỏn
luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phơng
I .Mc tiờu :
- Giỳp HS ụn tp về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phơng
- Gii bi toỏn cú liờn quan .
II . dung :
III . Hot ng dy hc .
1 . n nh t chc
2. Hng dn lm bi tp
Bi 1(VBT- 26) Nhóm đôi
- Gi HS nờu yờu cu bi .
- HS tho lun nhúm ụi lm bi
- GV giỳp HS yu .
- Muốn tính diện tích xung quanh
của HLP có cạnh 2,5 m ta làm ntn?
- Muốn tính diện tích toàn phần của
HLP có cạnh 2,5 m ta làm ntn?
- Nhn xột bi trờn bng .
Bi 2(VBT- 26 ) Lớp
- Bi yc lm gỡ ?
- Yờu cu HS lm bi cỏ nhõn .
- Thu chm mt s bi .

- Nhn xột bi trờn bng .
Bi 3(VBT-26) Viết số thích hợp
vào chỗ chấm( nhóm )
- B i yc l m gỡ ?
- Yc lp lm bi theo nhúm bàn .
- GV HD HS yu .
- Nhn xột, sa sai .
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- HS về ôn bài
- Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS nêu yc bài tập .
a. 25 m
2

b. 37,5 m
2
- Viết số đo thích hợp vào ô trống .
Cạnh HLP 4cm 10cm 2cm
DT 1 mặt
HLP
16cm
2
100cm
2
4cm
2
DT toàn
phần HLP
96cm

2
600cm
2
24cm
2
- HS nêu miệng bài làm .
a. DT xung quanh của HLP thứ nhất là:
(8 x 8 ) x 4 = 256 (cm
2
)
DT xung quanh của HLP thứ hai là:
(4 x 4 ) x 4 = 64 (cm
2
)
b. DT xung quanh của HLP thứ nhất gấp số
lần DT xung quanh của HLP thứ hai là :
256 : 64 = 4 ( lần)
Đáp số : a . 256cm
2
; 64cm
2

b. 4 lần .
Tiếng việt
100
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
Nối các vế câu ghép bằng bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
- Củng cố về câu ghép có quan hệ điều kiện -kết quả, giả thiết - kết quả.
- Cách điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm

II. Đồ dùng:
III. Các hđ dạy học
1. Bài cũ: Thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết, kết quả.
2. Bài mới : a) GT bài
b) Hdẫn HS làm bài
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo ( / ) để tách các vế câu,
gạch 1 gạch dới từ có tác dụng nối vế câu trong mỗi
câu văn ( Đáp án)
a) Nu tri tr rột / thỡ con phi mc ỏo m.
b) Hễ tri ma / thì lp ta s hoón i cm tri.
c) Giá trời ma sớm hơn / thì lúa trên đồng đỡ bị hạn.
- L m b i theo nhóm.
- 3HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: Chọn QHT ở trong ngoặc điền vào chỗ chấm
cho phù hợp
a)........... Nam gii toỏn ............... Bc gii vn.
b) ...........em khỏi sốt......cả nhà mừng vui
b) ...........ở nhà một mình.........em phải khoá cửa.
d).......mai trời vẫn thế này,........hội thả diều làng
mình đến phải hoãn mất.
HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS đọc kết quả
a. Nếu...thì
b. Nếu...thì
c. Hễ ...thì
d. Nếu ...thì
Bài 3: Điền vào từng chỗ chấm từng vế câu thích hợp
để tạo thành câu ghép
a. Hễ ma to ........................................................
b. Giá nh tôi là bạn............................................

- Làm bài theo cặp
- 2 Hs chữa bài.
*Bài 4: Chỉ ra ý nghĩa khác nhau của các từ chỉ quan
hệ trong các câu sau:
a)Bão lớn và cây đổ.
b)Vì bão lớn nên cây đổ.
c)Nếu bão lớn thì cây đổ.
Trao đổi nhóm.
- 1 số HS phát biểu.
a. Nối hai vế câu
b. Nguyên nhân...kết quả
c. giả thiết ... kết quả
3. Củng cố- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- NX giờ học
Địa lí
Châu âu
I. Mục đích: Học xong bài này, học sinh
- Dựa vào lợc đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả đợc vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc
tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu.
- Học sinh hiểu dân c tập chung nhiều ở thành phố cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
101
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Vị trí địa lí, giới hạn.

* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo
nhóm.
- Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi
lớn ở Châu Âu?
3. Dân c và hoạt động kinh tế ở
Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
- Ngời dân Châu Âu có đặc điểm
gì?
- Nêu những hoạt động kinh tế của
các nớc Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dơng, phía Tây giáp
Đại Tây Dơng, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía
Đông, Đông Nam giáp với Châu á. Phần lớn khí
hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện
tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và
gần bằng 1/ 4 diện tích châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.
Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo
dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện
tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt
của ngời dân Châu Âu với ngời dân Châu á.

- Dân c Châu Âu chủ yếu là ngời da trắng, mũi
cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân c sống trong các thành phố, đợc
phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với
nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá.
Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô
tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dợc phẩm, mĩ
phẩm.
3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Thứ t ngày 26 tháng 1năm 2011
Tập đọc
Cao bằng
( Trúc Thông)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng
yêu mến của tác giả với đất đai và những ngời dân Cao Bằng đôn hậu.
2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có
những ngời dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cơng của Tổ quốc.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Lập làng giữa biển
2. Dạy bài mới:Giới thiệu bài:
*Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: - Một, hai học sinh khá, giỏi đọc bài thơ.
102
Giáo án lớp 5c Nguyễn Thị Tuyết
- Giáo viên kết hợp hớng dẫn phát âm

đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm,
suối khuất, rì rào) giúp học sinh hiểu
các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo
Giàng, đèo Cao Bằng.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ
1 nói lên địa thế đặc biệt Cao Bằng?
- Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình
ảnh nào để nói lên lòng mến khách? Sự
đôn hậ của ngời Cao Bằng?
- Tìm những hình ảnh thiên nhiên đợc
so sánh với lòng yêu nớc của ngời dân
Cao Bằng?
- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diển
cảm một số khổ thơ.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Từng tốp nối tiếp dọc 6 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Phải vợt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao
Bằng. Những từ ngữ trong khổ thơ sau khi qua
ta lại vợt , lại v ợt nói lên địa thế rất xa xôi,
đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
- Khách vừa đến đợc mời thứ hoa quả rất đặc
trừng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận

ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến
khách của Cao Bằng, sự đôn hậu của những
ngời dân thể hiện qua những từ ngữ và hình
ảnh miêu tả: ngời trẻ thì rất thơng, rất thảo,
ngời già thì lành nh hạt gạo, hiền nh suối
trong.
Còn núi non Cao Bằng
nh suối khuất rì rào.
- Tình yêu đất nớc sâu sắc của những ngời Cao
Bằng cao nh núi, không đo hết đợc.
- Tình yêu đất nớc của ngời Cao Bằng trong
trẻo và sâu sắc nh suối sâu.
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
Ngời Cao Bằng vì cả nớc mà giữ lấy biên cơng.
- Đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ
3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Kỹ thuật
Lắp xe cần cẩu (Tiết 1)
I. Mục tiêu:HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp đợc xe cân cẩuđúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu xe cân cẩu đã lắp săn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học
103

×