Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
Nội quy lao động
Chơng I: quy định chung
Điều 1: đối tợng áp dụng
Nội quy này đợc áp dụng cho Công ty cổ phần Minh Hng (sau đây gọi tắt là Công ty ). Ng -
ời lao động làm việc cho Công ty dới mọi cơng vị, cho dù đã đợc tuyển dụng chính thức
hoặc đang trong giai đoạn thử việc cho Công ty (sau đây gọi là Ng ời lao động ) đều có
nghĩa vụ thực hiện Nội quy này.
Điều 2: ban điều hành công ty
Ban điều hành Công ty đề cập trong Nội quy này đợc hiểu là bao gồm Tổng Giám đốc, các
phó Tổng Giám đốc của Công ty do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm vào từng thời điểm.
Tuỳ ngữ cảnh cụ thể trong Nội quy này, khi nói đến Ban điều hành có thể có nghĩa là toàn
bộ các thành viên của Ban điều hành hoặc từng thành viên của Ban điều hành.
Điều 3: phạm vi áp dụng
Những gì mà trong phạm vi Nội quy này không đề cập cụ thể thì đợc hiểu là sẽ áp dụng
theo các quy định của Bộ Luật lao động, các văn bản luật có liên quan và các quy chế, quy
định cụ thể do Công ty ban hành.
Chơng II:thời giờ làm việc - thời giờ nghỉ ngơi
Điều 4: Thời giờ làm việc bình thờng
4.1 Trừ trờng hợp có quy định khác đi trong hợp động lao động cá nhân ký giữa Công ty
và từng Ngời lao động, Ngời lao động làm việc theo giờ hành chính hoặc theo chế độ
một (01) ca, nhất thiết phải làm việc đủ tám (8) giờ trong một ngày và bốn mơi t (44)
giờ trong một tuần.
4.2 Giờ làm việc cụ thể nh sau:
Văn phòng:
+ Sáng: từ 7 giờ 45 đến 11 giờ 45
+ Chiều: từ 13 giờ15 đến 17 giờ15
+ Thứ bảy: từ 8 giờ đến 12 giờ
+ Chiều thứ bảy, Chủ nhật: nghỉ
Điều 5: Làm thêm giờ
1
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
5.1 Trừ những ngời lao động hởng lơng theo chế độ khoán khối lợng công việc, Ban điều
hành có thể thoả thuận với Ngời lao động về việc làm thêm giờ. Thời gian huy động
làm thêm giờ không quá bốn (04) giờ trong một ngày và không quá 200 giờ trong
một năm.
5.2 Khi làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần theo luật thì ngời lao
động đợc hởng lơng làm thêm giờ nh quy định và không đợc bố trí nghỉ bù. Trờng
hợp đợc công ty bố trí nghỉ bù thì ngời lao động hởng lơng nh ngày làm việc bình th-
ờng.
Điều 6: thời giờ nghỉ ngơi
6.1 Nghỉ phép hàng năm
Trừ trờng hợp luật có quy định khác, chế độ nghỉ hàng năm đối với ngời lao động đợc quy
định nh sau:
a. Đối với ngời lao động đã đợc ký hợp đồng lao động chính thức và có thời gian làm
việc cho công ty đủ 12 tháng thì mỗi năm đợc nghỉ phép 12 ngày, hởng nguyên lơng
cơ bản và số ngày nghỉ hàng năm đó đợc tăng lên theo thâm niên làm việc tại công
ty, cứ 5 năm đợc nghỉ phép thêm 01 ngày.
b. Khi ngời lao động muốn nghỉ phép phải xin phép và đợc phép nghỉ khi có sự đồng ý
của lãnh đạo công ty
c. Trừ khi có sự đồng ý của Tổng Giám đốc, ngời lao động không có quyền cộng dồn
những ngày nghỉ phép của nhiều năm.
6.2 Nghỉ lễ tết
Ngời lao động đợc nghỉ làm việc, hởng nguyên lơng cơ bản những ngày lễ (theo quy định
chung của Nhà nớc) nh sau:
+ Tết Dơng lịch: 01 ngày (ngày 1/1 Dơng lịch)
+ Tết Âm lịch: 04 ngày (1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm Âm lịch)
+ Ngày Chiến thắng: 01 ngày (30/4 Dơng lịch)
+ Ngày Quốc tế Lao động: 01 ngày (1/5 Dơng lịch)
+ Ngày Quốc khánh: 01 ngày (2/9 Dơng lịch)
Nếu ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, thì đợc nghỉ bù vào ngày tiếp theo của
ngày nghỉ hàng tuần đó.
6.3 Trừ khi luật pháp có quy định khác, các trờng hợp đợc nghỉ làm việc mà hởng trợ cấp
ốm đau do BHXH chi trả đợc quy định nh sau:
2
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
a. Lao động nữ đợc hởng chế độ thai sản là 04 tháng.
b. Những trờng hợp nghỉ ốm đợc hởng chế độ này khi:
+ Nghỉ ốm dới 03 ngày và có sự đồng ý của ngời quản lý trực tiếp
+ Nghỉ ốm quá 03 ngày và không quá 50 ngày và phải có giấy chứng nhận của
cơ sở y tế theo quy định hiện hành.
6.4 Nghỉ việc riêng có hởng lơng và không hởng lơng
a. Ngời lao động đợc phép nghỉ việc riêng mà vẫn hởng nguyên lơng cơ bản trong các
trờng hợp sau:
+ Kết hôn : nghỉ 03 ngày
+ Con kết hôn : nghỉ 01 ngày
+ Bố mẹ (cả bên vợ và bên chồng) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 03
ngày.
b. Ngời lao động có thể đợc phép nghỉ việc riêng mà không hởng lơng trong các trởng hợp
đợc Ban điều hành chấp thuận.
6.5 Thủ tục xin phép đợc nghỉ làm việc đợc quy định nh sau:
a. Nghỉ 01 ngày phải đợc sự đồng ý của lãnh đạo trực tiếp trớc 2 giờ khi bắt đầu làm
việc. Trờng hợp xin phép nghỉ sau 2 giờ khi công việc đã bắt đầu thì đợc coi là nghỉ
không xin phép
b. Nghỉ ốm: theo quy định tại điều 6.3 (b)
c. Nghỉ làm việc trên 02 ngày, ngời lao động phải báo cáo và gửi đơn xin nghỉ làm việc
cho ngời điều hành trực tiếp của mình, đơn phải ghi rõ lý do, thời gian nghỉ và xin
nghỉ theo chế độ nghỉ nào. Ngời lao động chỉ nghỉ làm việc khi đợc Ban điều hành
hoặc lãnh đạo chi nhánh cho phép, khi đó ngời lao động phải tự thu xếp công việc
của mình trớc và sau khi nghỉ, để đảm bảo hoàn thành các công việc đã đợc giao.
6.5 Các trờng hợp nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...sẽ áp dụng theo quy
định của pháp luật.
Điều 7: chế độ nghỉ thai sản
7.1 Nghỉ đi khám thai
Lao động nữ khi mang thai, nếu thai nhi và ngời mẹ bình thờng thì đợc nghỉ để đi
khám thai ba (03) lần, mỗi lần tơng đơng với 4 giờ làm việc. Nếu thai nhi hoặc ngời
mẹ có bệnh lý thì áp dụng theo quy định về nghỉ ốm đau.
7.2 Nghỉ khi sinh con
3
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
Lao động nữ làm việc trong điều kiện bình thờng, khi sinh con đợc nghỉ 120 ngày và
hởng trợ cấp 1 tháng lơng thai sản do BHXH chi trả.
7.3 Nghỉ để chăm sóc con khi ốm đau
a. Lao động nữ có con nhỏ dới 07 tuổi đợc nghỉ để chăm sóc con bị ốm. Số ngày nghỉ
đợc thanh toán chế độ BHXH theo quy định tại Điều 8.3 của Chơng II, Điều lệ
BHXH.
b. Lao động nữ trong thời gian hành kinh, trong thời gian nuôi con dới 12 tháng tuổi đợc
nghỉ mỗi ngày một (01) giờ trong thời gian làm việc và đợc hởng nguyên lơng.
Điều 8: Chấp hành thời giờ làm việc
8.1 Ngời lao động phải có mặt làm việc theo đúng giờ quy định và tuân theo những quy
định của Công ty về giờ làm việc tại Điều 5 của Nội quy này. Ngời lao động không đ-
ợc tự ý rời khỏi nơi làm việc trớc thời gian quy định.
8.2 Trừ những trờng hợp đợc phép nghỉ, Ngời lao động không đợc vắng mặt trong thời
gian làm việc nếu nh không đợc sự cho phép của ngời Quản lý hoặc Giám sát trực
tiếp.
Chơng III: nguyên tắc làm việc
Điều 9: nhiệm vụ và trách nhiệm chung của ngời lao động
9.1 Ngời lao động có nghĩa vụ tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nớc
và Nội quy, Quy chế của công ty.
9.2 Nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi Ngời lao động đợc xác định rõ trong bản mô tả
công việc do từng Phòng, Ban đa ra và phù hợp với Hợp đồng lao động cá nhân của
mỗi ngời lao động . ngời lao động cần phải hoàn thành các công việc theo yêu cầu
và đạt đợc tiêu chuẩn tơng ứng với vị trí của họ và tuân thủ những nguyên tắc làm
việc cơ bản sau:
+ Sẵn sàng và nhiệt tình trong công tác
+ Lịch sự, tôn trọng khách hàng và đồng nghiệp
+ Hợp tác với tất cả đồng nghiệp để hoàn thành tốt công việc
+ Phấn đấu để đạt hiệu quả lao động cao
+ Đề nghị đợc giải thích nếu cha hiểu yêu cầu khi đợc giao việc
+ Tiết kiệm
4
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
9.3 Những ngời lãnh đạo, quản lý không đợc lạm dụng chức vụ và chỉ đợc đa ra những
chỉ dẫn có liên quan đến nhiệm vụ của ngời lao động đợc phân công, phù hợp với
Nội quy làm việc của Công ty.
9.4 Những ngời lãnh đạo, quản lý và các chuyên gia chịu trách nhiệm về hiệu quả, hoạt
động của Công ty, do đó, nhân viên phải tuân theo mọi chỉ dẫn hoặc yêu cầu hợp lý
của họ trong phạm vi công việc liên quan. Ngời lao động cùng chịu trách nhiệm với
ngời quản lý để đảm bảo chắc chắn rằng mọi công việc của Công ty đợc hoàn thành
đúng thời gian, tiến độ và đạt hiệu quả cao. Ngời lao động cần hợp tác với Công ty
để hoạt động chung có hiệu quả.
9.5 Giữ bí mật cho khách hàng trong các trờng hợp cần thiết.
9.6 Ngời lao động phải tuân theo những nguyên tắc bắt buộc dới đây khi giao tiếp với
khách hàng:
+ Vui vẻ chào đón khách
+ Nói chuyện với khách hàng nhiệt tình, lịch sự, thân thiện
+ Giải quyết các vấn đề của khác hàng nhanh, chính xác và nếu không
thể giải quyết hãy tìm một nhân viên khác ở vị trí cao hơn giải quyết
giúp
9.7 Ngời lao động không đợc phép ép buộc, xúi giục hoặc kích động ngời khác vi phạm
Nội quy làm việc của Công ty hoặc không tuân theo chỉ dẫn của Quản lý cấp trên.
9.8 Ngời lao động không đợc phép gọi điện thoại riêng trong khi làm nhiệm vụ trừ khi gọi
điện thoại trong tình trạng khần cấp.
9.9 Không đợc uống rợu và đồ uống có cồn trong khi làm nhiệm vụ trừ khi đợc sự đồng ý
của ngời phụ trách hoặc của Ban điều hành
9.10 Ngời lao động không đợc phép đánh bài bạc dới mọi hình thức trong phạm vi nơi làm
việc cuả Công ty bất kể trong giờ làm việc hay giờ nghỉ tra.
9.11 Ngời lao động không đợc dùng bất kỳ loại chất kích thích nào nh rợu, bia, chất ma
tuý. Khi Công ty phát hiện có sử dụng chất kích thích thì ngời đó bị coi là vi phạm nội
quy Công ty và chịu các hình thức kỷ luật theo quy định.
Điều 10: trung thực trong công việc
10.1 Ngời lao động phải trung thực
10.2 Ngời lao động không đợc phép cố tình hay vô ý hành động theo cách có thể gây hại
cho sức khoẻ và an toàn của khách hàng và nhân viên của Công ty.
5
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
10.3 Ngời lao động không đợc phép thay mặt hoặc đại diện cho Công ty khi tuyên bố với
báo chí về những vấn đề liên quan tới Công ty trừ những trờng hợp đặc biệt do Ban
điều hành uỷ quyền.
Điều 11: trang phục, hình thức cá nhân
Để đảm bảo tính chất công vụ, Ngời lao động phải tuân theo những quy tắc cơ bản sau:
a. Trang phục gọn gàng sạch sẽ, lịch sự phù hợp với môi trờng làm việc.
b. Giữ đầu tóc sạch sẽ và chải gọn gàng
c. Tuỳ theo tính chất công việc, khi Công ty cung cấp đồng phục cho phòng ban nào
thì Ngời lao động của phòng ban đó phải mặc đồng phục Công ty theo đúng quy
định.
Điều 12: giữ gìn vệ sinh chung
Mọi Ngời lao động tại Công ty phải có ý thức giữ gìn vệ sinh tại nơi mình làm việc cũng nh
vệ sinh chung của Công ty, có nhiệm vụ tham gia làm vệ sinh sạch sẽ, thờng xuyên mọi
thiết bị và nhà cửa nơi minh làm việc để đảm bảo tính sử dụng lâu dài của thiết bị và sự gọn
gàng ngăn nắp, mỹ quan chung của Công ty.
Điều 13: bảo vệ tài sản công ty
13.1 Khi làm việc tại Công ty Ngời lao động có trách nhiệm trông coi và bảo vệ, kịp thời
ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm hoặc làm h hại bất cứ tài sản hoặc thiết bị nào do
Công ty trang bị. Ai cố ý hoặc vô ý làm thiệt hại về tài sản của Công ty sẽ bị buộc
chịu trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế tài sản bị thiệt hại đó.
13.2 Ngời lao động đợc giao trực tiếp sử dụng các loại thiết bị, tài sản của công ty phải có
trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, nếu để xảy ra mất hoặc hỏng thì phải chịu trách
nhiệm sửa chữa, thay thế hoặc đền bù tơng xứng với thiệt hại thực tế. Ngoài ra, tuỳ
thuộc mức độ lỗi của cá nhân mà ngời đó còn phải chịu các hình thức xử lý kỷ luật đ-
ợc quy định tại Điều 37.
13.3 Không một tài sản hoặc thiết bị nào thuộc về Công ty đợc vĩnh viễn hoặc tạm thời
mang ra khỏi khu vực Công ty hoặc vị trí đặt nó trong phạm vi Công ty mà không đ-
ợc phép của Ban điều hành. Việc mang tài sản của Công ty ra khỏi Công ty mà
không đợc phép đợc coi là hành vi không hợp pháp và sẽ phải xử lý. Ngời lao động
khi có nhiệm vụ mang tài sản, hàng hoá của Công ty ra khỏi Công ty thì ngoài nghĩa
vụ phải đem theo đầy đủ chứng từ theo quy định cho số tài sản và hàng hoá đó,
đồng thời phải thực hiện chính xác các quy định về quản lý tài sản, hàng hoá và
6
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
chứng từ tài chính trên đờng vận chuyển theo nh quy định của Công ty trong quy chế
riêng biệt.
13.4 Bất kỳ Ngời lao động nào khi phát hiện các h hỏng thiết bị hoặc mất mát tài sản phải
giữ nguyên hiện trờng và báo ngay cho phòng Hành chính nhân sự hoặc phòng ban
có liên quan để xử lý.
Điều 14 an toàn lao động
14.1 Ngời lao động phải tuân thủ đầy đủ các quy tắc an toàn lao động chung và đặc thù
riêng cho từng ngành nghề để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngời và tài sản tại nơi
làm việc. Kiến thức cơ bản của ngời lao động về an toàn lao động là một trong
những tiêu chuẩn để Công ty xem xét ký kết Hợp đồng lao động chính thức.
14.2 Ngời lao động khi phát hiện dấu hiệu mất an toàn hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động thì phải báo cáo khẩn cấp cho ngời quản lý cấp trên hoặc ngời có trách nhiệm,
đồng thời phải tích cực thực hiện ngay mọi biện pháp ngăn ngừa, khắc phục sự cố.
14.3 Ngời lao động có trách nhiệm tham gia học tập, diễn tập về các nội dung an toàn lao
động khi Công ty tổ chức. Ngời lao động có quyền từ chối làm việc tại nơi mà họ cho
rằng không đảm bảo về an toàn lao động.
14.4 Phòng cháy chữa cháy:
a. Mọi ngời lao động đều phải thực hiện tốt các quy định về phòng cháy chữa cháy.
b. Khi phát hiện có cháy, nổ Ngời lao động phải báo ngay cho bộ phận bảo vệ, kết hợp
cùng bộ phận bảo vệ thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho ngời và tài sản.
Chơng IV: lơng - thởng - phụ cấp - làm thêm giờ
Điều 15: nguyên tắc tiền lơng
15.1 Chế độ lơng, phụ cấp lơng
15.1.1 Lơng trả cho Ngời lao động đợc tính căn cứ vào thang, bảng lơng của Công ty. Các
mức lơng trong hệ thống thang lơng này sẽ căn cứ để Công ty tính khoản tiền đóng
BHXH, BHYT và các chế độ phụ cấp lơng, chế độ trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật.
a. Ngời lao động đợc hởng lơng chính theo Hợp đồng lao động cá nhân. Ngoài ra, tuỳ
thuộc vào năng suất, chất lợng và hiệu quả lao động của Ngời lao động cũng nh kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty mà Ngời lao động còn đợc hởng các chế độ
phụ cấp khác theo quy định của Tổng Giám đốc tuỳ từng thời điểm.
7
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
b. Hàng năm, Công ty sẽ xem xét điều chỉnh mức lơng cho phù hợp với tình trạng
chung của xã hội và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đồng thời Công ty
sẽ tổ chức xét và thi nâng bậc lơng cho Ngời lao động theo quy định của pháp luật
hiện hành.
15.1.2 Thanh toán lơng
a. Hình thức trả lơng cho Ngời lao động đợc Công ty quy định theo nguyên tắc sau:
+ Các đối tợng đợc trả lơng theo thời gian gồm: Nhân viên phòng Hành chính nhân
sự, phòng Kế toán, Phòng Nghiên cứu-phát triển, phòng Quản lý thi công.
+ Các đối tợng đợc hởng lơng khoán theo khối lợng và chất lợng công việc phải
hoàn thành gồm: nhân viên Marketing, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị,
các đội thi công xây dựng...
+ Lơng trả cho các chức danh của Ban điều hành do HĐQT quyết định
b. Ngày trả lơng hàng tháng vào ngày 10 và 25 hàng tháng, cụ thể:
+ Ngày 10 thanh toán lơng tháng trớc
+ Ngày 25 thanh toán khoản tạm ứng lơng đang làm việc
15.2 Lơng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
a. Ngời lao động làm thêm giờ theo thoả thuận đợc trả lơng làm thêm giờ căn cứ
vào giờ làm thêm cụ thể và mức lơng tính cho giờ làm thêm đợc quy định nh sau:
+ Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ đợc trả lơng ít nhất bằng
200% lơng của tiền lơng giờ của ngày làm việc bình thờng.
+ Làm thêm giờ và các ngày làm việc bình thờng đợc trả lơng ít nhất bằng 150% l-
ơng của tiền lơng giờ của ngày làm thêm bình thờng.
b. Ngời lao động làm việc vào ban đêm (từ 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau) thì đợc
trả thêm
+ ít nhất bằng 30% tiền lơng làm việc ban ngày, nếu không thờng xuyên làm việc
vào ban đêm.
+ ít nhất bằng 35% tiền lơng làm việc ban ngày, nếu thờng xuyên làm việc vào ban
đêm hoặc làm việc theo chế độ 3 ca.
15.3 Lơng thử việc đợc trả cho những Ngời lao động đang trong giai đoạn tập sự và cha
đợc ký hợp đồng lao động chính thức.
Điều 16: thởng
8
Nội quy lao động - công ty cổ phần đầu t quốc tế
Tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và thành tích lao động của mỗi
Ngời lao động mà Công ty sẽ có quy định cụ thể về việc thởng bằng tiền hoặc vật chất cho
Ngời lao động.
Điều 17: bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tếã
Ngời lao động, trừ những ngời đang đợc hởng chế độ hu trí, mất sức do BHXH trả, khi đợc
Công ty ký Hợp đồng lao động chính thức sẽ cùng Công ty đóng BHXH và BHYT và đợc h-
ởng các chế độ BHXH, BHYT theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Quỹ BHXH do Công ty đóng 15% so với tổng quỹ tiền lơng và Ngời lao động đóng bằng 5%
tiền lơng.
Quỹ BHYT do Công ty đóng 2% so với tổng quỹ tiền lơng và Ngời lao động bằng 1% tiền l-
ơng
Chơng V: quy định chung về sử dụng trang thiết bị
Điều 18: quy định về sử dụng xe ô tô
18.1 Đối tợng sử dụng xe ô tô
Ô tô của công ty là phơng tiện phục vụ đi làm, đi công tác hoặc giao dịch của các thành
viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Phó tổng giám đốc. Trờng hợp các trởng, phó
phòng ban có yêu cầu sử dụng ô tô đi giao dịch, đi công tác hoặc sử dụng ô tô làm phơng
tiện vận chuyển tiền hay tài sản có giá trị lớn khác của Công ty thì phải đợc sự đồng ý của
Tổng giám đốc hoặc ngời đợc uỷ quyền.
18.2 Chi phí sử dụng xe ô tô
Chi phí sử dụng xe ô tô phục vụ cho các đối tợng nêu trên đợc tính vào chi phí hoạt động
của Công ty trên cơ sở các chứng từ hợp lệ nh đợc liệt kê dới đây:
a. Lơng của lái xe theo quy định và khung lơng của Công ty.
b. Chi phí sử dụng xe:
+ Chi phí tiền xăng đợc tính dựa vào mức khoán cụ thể đối với từng loại xe theo
đặc tính kỹ thuật, số Km vận hành hợp lý đợc ghi chi tiết theo lịch trình hoạt
động của xe và phải có hoá đơn thanh toán.
+ Chi phí tiền vé cầu, phà, lệ phí giao thông
+ Chi phí gửi xe (nếu có)
+ Chi phí rửa xe, bảo dỡng định kỳ... theo đặc tính kỹ thuật của xe
9