Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Tài liệu cau hoi trac nghiem 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.76 KB, 113 trang )

Tröôøng THPT MARIE - CURIE.
GIAO AN SINH HOC CO BAN
Giaùo vieân : NGUYEÃN THÒ DUYEN

PHẦN 5 : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUA TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _ Trình bày được khái niệm , cấu trúc chung của gen
_ Nêu được khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của nó
_ Từ mô hình tái bản ADN , mô tả được các bước của qúa trình tự nhân đôi ADN
làm cơ sở cho sự tự nhân đôi NST
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Tranh phóng to hình 1.1 & hình 1.2 SGK và bảng 1 SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Giới thiệu chương trình lớp 12
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I – GEN :
1- Khái niệm :
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã
hóa cho một sản phẩm xác đònh ( có thể là
ø ARN hay chuỗi polipeptit )
2 – Cấu trúc chung của gen :
- Gen có 2 mạch pôlinuclêotit : mạch chứa
thông tin gọi là mạch khuôn có chiều 3’ 5’
(mạch có nghóa ) , mạch kia là mạch bổ sung
có chiều 5’3’
_ Mỗi gen mã hóa protein gồm 3 vùng :


+ vùng điều hồ ( nằm ở đầu của gen mang tín
hiệu khởi động và kiểm soát qúa trình phiên mã )
+ vùng mã hóa (mang thông tin mã hóa các axit
amin )
+ vùng kết thúc (nằm ở cuối của gen mang tín
hiệu kết thúc phiên mã )
_ ở SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục ( gen
không phân mảnh ) ở SV nhân chuẩn có vùng mã
hóa không liên tục ( gen phân mảnh ): xen kẽ các
đoạn mã hóa axit amin (exôn ) là các đoạn không
mã hóa axit amin ( intrôn )
II _ MÃ DI TRUYỀN :
1 _ Khái niệm :
_ Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit
trong gen (trong mạch khuôn )quy đònh trình tự sắp
xếp các axit amin trong protein
_ Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T , G , X )
nhưng trong protein có khoảng 20 loại axit amin .
do đó mã di truyền phải là mã bộ ba ( con )
Cho HS đọc kỹ khái niệm gen
Nhắc lại cấu trúc của ADN,nguyên tắc bổ sung
trong phân tử ADN
Từ hình 1.1 SGK giúp HS nắm được cấu trúc
chung của một gen mã hóa protein điển hình
Trong 3 vùng cấu tạo nên cấu trúc của gen ,
chỉ vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các a.
amin , có sự khác biệt trong cấu trúc của vùng
này ở SV nhân sơ và SV nhân chuẩn
2 _ Đặc điểm chung :
_ Mã di truyền là mã bộ ba : cứ 3 nu đứng kế tiêp

nhau quy đònh 1 a.amin
_ Mã di truyền được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm
xác đònh trên mARN và liên tục từng bộ ba nu
(không chồng lên nhau )
_ Mã di truyền có tính đặc hiệu : một bộ ba
mã hóa cho 1 a. amin
_ Mã di truyền có tính thoai hoa : có nhiều bộ ba
khác nhau cùng mã hóa cho 1 a. amin
_ Mã di truyền có tính phổ biến : tất cả các loài
đều dùng chung một mã di truyền
_ Bộ ba AUG : mã mở đầu ( và quy đònh
a.amin metionin )
_ Bộ ba UAA, UAG ,UGA : mã kết thúc
( không quy đònh a.amin nào )
III _ SỰ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN ( tái bản
ADN )
A _ Diễn biến : Cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn
ra trong nhân tế bào , theo nguyên tắc khuôn mẫu
và bán bảo toàn ,gồm 3 bước :
1) Tháo xoắn phân tử ADN : dưới tác dụng của
enzim tháo xoắn  ADN tháo xoắn , 2 mạch đơn
tách dần nhau ra .
2) Tổng hợp các mạch ADN mới :
+ dưới tác dụng của enzim ADN – polimeraza ,
mỗi nu trong mạch đơn liên kết với 1 nu tự do của
môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
( A =T , G = X ) để tạo nên 2 mạch đơn mới .
+ vì enzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch
mới theo chiều 5’3’ nên trên mạch khuôn
3’ 5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục ; còn

trên mạch khuôn 5’3’ mạch bổ sung được tổng
hợp theo chiều ngược lại tạo thành những đoạn
ngắn gọi là đoạn Okazaki . Sau dó các đoạn
Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối
ADN – ligaza
3) Hai phân tử ADN con được tạo thành :
Trong mỗi ADN con được tạo thành thì 1 mạch là
mới được tổng hợp , còn mạch kia là của ADN ban
đầu ( ngun tắc bán bảo tồn ) .
B _ Kết quả : Từ 1 AND “ mẹ “ tạo thành 2 ADN
“ con “ giống nhau & giống mẹ . Trong mỗi ADN “
con “ có 1 mạch là của ADN “ mẹ “ mạch mới
được tổng hợp từ các nu tự do trong môi trường .
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba ?
Gọi HS trả lời & giải thích :
- Nếu 1 nu xác đònh 1 a. amin thì có 4
1
= 4
tổ hợp ( chưa đủ để mã hóa cho hơn 20
a.amin )
- Nếu 2 nu xác đònh 1 a. amin thì có 4
2
=
16 tổ hợp ( chưa đủ để mã hóa cho hơn
20 a.amin )
- Nếu 3 nu xác đònh 1 a. amin thì có 4
3
=
64 tổ hợp (thừa đủ để mã hóa cho hơn
20 a.amin ),kết luận mã di truyền là mã

bộ ba
Cho HS quan sát sơ đồ ở hình 1.2 SGK
IV _CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK
BÀI 2 : PHIÊN MÃ & DỊCH MÃ
______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _ Trình bày được cơ chế phiên mã (tổng hợp m ARN trên khuôn ADN )
_ Mô tả quá trình tổng hợp protein .
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Tranh phóng to sơ đồ cấu trúc mARN , cơ chế phiên mã , các bước chính của quá
trình tổng hợp chuỗi polipeptit và pôlixom tropng SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Quá trình sinh tổng hợp protein gồm 2 giai đoạn :
phiên mã và dòch mã
I – PHIÊN MÃ ( là QT tổng hợp mARN )
1- Cấu trúc và chức năng của các loại ARN :
- ARN thông tin (mARN ) :là phiên bản của gen ,
làm nhiệm vụ khuôn mẫu cho dòch mã ở riboxom
- ARN vận chuyển (tARN ): có chức năng vận
chuyển a.amin tới riboxomđể dòch mã
- ARN riboxom (rARN ) :là nơi tổng hợp protein
2- Cơ chế phiên mã :
Quá trình phiên mã được bắt đầu khi enzim ARN-
polimeraza bám vào vùng khởi đầu của gengen
tháo xoắn và tách 2 mạch đơn làm lộ ra mạch

khuôn 3’5’ ( mạch có nghóa ) , ARN-polimeraza
di chuyển dọc theo mạch khuôn giúp cho các
ribonucleotit tự do trong môi trường nội bào liên kết
với các nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ
sung ( A_ U , G _ X ) tạo nên phân tử mARN theo
chiều 5’ 3’
Đối với SV nhân chuẩn khi toàn bộ gen được phiên
mã thì mARN sơ khai được cắt bỏ intron và nối các
exon với nhau thành mARN chức năng
II_DỊCH MÃ :Gồm 2 QT :
- Hoạt hóa a.amin : nhờ các enzim đặc hiệu và
năng lượng ATP các a.amin được hoạt hóa và
gắn với tARN tương ứng  phức hợp aa-tARN
- Tổng hợp chuỗi polipeptit :gồm 3 bước : mở đầu ,
kéo dài , kết thúc

Cấu trúc và chức năng cho HS tham khảo
SGK
Cho HS quan sát hình 2.2 SGK và trả lời câu
hỏi :- Trong phiên mã , mạch nào được dùng
làm khuôn ?
- Chiều tổng hợp mARN của enzim
ARN-polimeraza ?
- Với trình tự các nu trên ADN khuôn
,hãy xác đònh trình tự các ribonu tương
ứng trên mARN được tổng hợp :
- 3’-TAX TAG XXG XGA TTT-5’
mARN: 5’-AUG AUX GGX GXU AAA-3’
Từ hình 2.3 SGK , làm rõ 3 bước của cơ chế
dòch mã ,cho HS trả lời câu hỏi :

1 -Các codon trên mARN :
AUG UAX XXG XGA UUU
- Các bộ ba đối mã trên tARN :
UAX AUG GGX GXU AAA
2- Các bộ ba trên ADN:
TAX GTA XGG AAT AAG
- Các bộ ba trên ARN :
AUX XAU GXX UUA UUX
- Các bộ ba đối mã trên tARN :
UAX GUA XGG AAU AAG
-Các a.amin :
Met His Ala Leu Phe
IV – CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK

BÀI 3 : ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
_______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _ Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của các gen qua operon ở SV nhân sơ
_ Mô tả các mức điều hòa hoạt động gen ở SV nhân chuẩn
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Tranh phóng to hình 3.1 và 3.2 a&b SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I _ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở
SINH VẬT NHÂN SƠ :
1) Tín hiệu điều hòa : là các tác nhân dinh

dưỡng ,lí hóa của môi trường .
2) Cơ chế điều hòa :
a- Cấu trúc của operon :
* Trong tế bào có rất nhiều gen , ở mỗi thời
điểm chỉ có 1 số gen hoạt động , phần lớn các gen
còn lại ở trạng thái ức chế , tức là tế bào chỉ tổng
hợp protein khi cần thiết .
* Một hệ thống gồm nhiều loại gen cùng phối
hợp hoạt động điều hoà tổng hợp protein gọi là
Operon . Một Operon gồm :
* Z, Y , A : cụm các gen cấu trúc :kiểm soát
các polipeptit có liên quan về chức năng .
* O : gen chỉ huy chi phối hoạt động của các gen
cấu trúc .
* P : vùng khởi đầu ( nơi ARN – polimeraza
bám vào & khởi đầu phiên mã )
* R : gen điều hòa kiểm soát tổng hợp protein ức
chế ( protein này rất có ái lực với gen chỉ huy O )
b – Sự điều hóa hoạt động các gen của Lac operon
* Khi môi trường không có lactozơ : gen điều hòa
R kiểm soát tổng hợp protein ức chế . Protein này
có ái lưc với gen chỉ huy O gây ức chế phiên mã
các gen cấu trúc A,B,C, gen cấu trúc không hoạt
động
* Khi môi trường có lactozơ : gen điều hóaR tổng
hợp protein ức che á, lactozơ gắn với protein ức chế
 protein ức chế bò bất hoạt không gắn vào gen chỉ
huy O  gen chỉ huy vận hành gen cấu trúc
A,B,C, gen cấu trúc hoạt động
Cho HS quan sát hình 3.1 SGK & mô tả cấu

trúc của Lac operon ở VK E.coli :
Cho HS quan sát hình 3.2 a , mô tả hoạt
động các gen trong Lac operon khi môi
trường không có lactozơ
Cho HS quan sát hình 3.2 b , mô tả hoạt
động các gen trong Lac operon khi môi
trường có lactozơ
II_ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở
SINH VẬT NHÂN CHUẨN :
Sự điều hòa hoạt động gen ở SV nhân chuẩn có
những sai khác lớn với SV nhân sơ về tín hiệu lẫn
cơ chế điều hòa :
1 – Tín hiệu điều hòa : ở SV đa bào , tín hiệu điều
hòa hoạt động của gen là những phân tử do những
tế bào đã biệt hóa cao độ sản sinh ra và lưu chuyển
khắp cơ thể nhờ thể dòch .Có 2 nhóm phân tử điều
hòa là hoocmon và các nhân tố tăng trưởng
2 – Cơ chế điều hòa :
* Điều hóa ở mức ADN (trước phiên mã ): những
gen tổng hợp ra loại sản phẩm mà tế bào có nhu
cầu lớn như ARN ,histon ,thường được nhắc lại
nhiều lần trên NST
* Điều hóa ở mức phiên mã : ở SV nhân chuẩn ,
NST có cấu trúc xoắn rất phức tạp . Trước khi diễn
ra sự phiên mã , NST phải được tháo xoắn ở đoạn
tương ứng
* Điều hóa ở mức dòch mã : trong cùng một loại tế
bào các mARN có thời gian sống khác nhau  có
sự điều hòa ở khâu dòch mã
* Điều hòa ở mức sau dòch mã : tế bào có hệ

thống các enzim phân giải protein một cách chọn
lọc , loai bỏ các protein không cần thiết cho tế bào
+ Ý nghóa của sự điều hoà hoạt động của gen :
• Giúp đảm bảo hoạt động sống của tế bào trở
nên hài hòa .
• Giúp tế bào điều chỉnh hoạt động cho phù
hợp với những biến đổi của môi trường để
tồn tại & thích ứng .
Cho HS phân biệt rõ tín hiệu điều hòa ở SV
nhân sơ là các tác nhân dinh dưỡng, lí ,hóa
của môi trường , còn ở SV nhân chuẩn là
những phân tử do các tế bào biệt hóa sản
sinh ra như các hoocmon , các nhân tố tăng
trưởng …
Về cơ chế điều hòa ở SV nhân sơ chủ yếu
xãy ra trong giai đoạn phiên mã nhờ các
operon , con ở SV nhân chuẩn do có hệ gen
lớn và cấu trúc phức tạp nên sự điều hóa
xãy ra ở mọi giai đoạn từ trước phiên mã
đến sau dòch mã .


IV – CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
_______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _ Nêu được khái niệm về đột biến gen .
_ Chỉ ra nguyên nhân & cơ chế phát sinh đột biến gen .
_ Các đặc điểm và hậu quả chung của đột biến gen .

II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Tranh phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I _ KHÁI NIỆM & CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN
GEN :
1 . Khái niệm : Đột biến gen là những biến đổi
nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen .Những biến đổi
này thường liên quan đến 1 cặp nu ( ĐB điểm )
hoặc 1 số cặp nu .Nhân tố môi trường gây ra đột
biến gọi là tác nhân gây đột biến , còn các cá thể
mang đột biến là thể đột biến .
2 . Các dạng đột biến gen :
* Đột biến thay thế 1 cặp nu : 1 cặp nu trên
ADN được thay thế bằng 1 cặp nu khác .Do đặc
điểm của mã di truyền mà đột biến thay thế có thể
đưa đến các hậu quả :
+ Biến đổi codon xác đònh a.amin này thành
codon xác đònh a.amin khác ( ĐB nhầm nghóa )
+ Biến đổi codon xác đònh a.amin  codon kết
thúc (ĐB vô nghóa )
+ Biến đổi codon này  codon khác nhưng
cùng mã hóa cùng 1 a. amin ( ĐB đồng nghóa)
* Đột biến thêm hay mất 1 cặp nu : sự mất hay
thêm 1 cặp nu trên ADN  tạo ra 1 mARN mà ở
đó khung đọc dòch chuyển đi 1 nu & trên mARN
qúa trình đọc mã sẽ đọc codon khác hẳn bình

thường  tạo ra protein khác thường
( ĐB dòch khung )
II _ NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH
ĐỘT BIẾN GEN:
1- Nguyên nhân : * Do những sai sót ngẫu nhiên
trong phân tử ADN hay trong quá trình tự nhân đôi
của ADN .
* Tác động cùa các tác nhân vật
lí , hóa học và sinh học của môi trường .
* Đột biến có thể phát sinh trong
điều kiện tự nhiên ( đột biến tự nhiên ) hay do con
người tạo ra (đột biến nhân tạo )
Cho HS ôn lại kiến thức về Đột biến gen
đã học ở lớp 9
Cho HS liên hệ thực tế tác hại của hóa chất
,chất độc dioxin ,ánh sáng gay gắt …
2- Cơ chế phát sinh đột biến gen :
a – Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN :Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu
trúc : dạng thường và dạng hiếm . Các dạng hiếm
có những vò trí liên kết hidro bò thay đổi làm cho
chúng kết cặp không đúng trong tái bản  phát
sinh đột biến gen
TD : Guanin dạng hiếm ( G* ) kết cặp với timin
trong tái bản  G –X  T-A .
b – Tác động của các tác nhân gây đột biến :
+ Tác nhân vật lí : tia tử ngoại ( tạo ra 2 phân tử
timin trên cùng 1 mạch ADN đột biến gen )
+ Tác nhân hóa học : chất 5-brom uraxin (5BU)
gây thay thế A_T  G_X

+ Tác nhân sinh học : Virus viêm gan siêu vi B ,
virus Herpes … đột biến gen .
III – ĐẶC ĐIỂM VÀ HẬU QUẢ CHUNG CỦA
ĐỘT BIẾN GEN :
1 - Đặc điểm chung của ĐB gen : xảy ra một
cách ngẫu nhiên và vô hướng
2 Hậu quả : làm rối loạn quá trình sinh tổng
hợp protein ,nên nhiều ĐB gen là có hại ,
một số ít có lợi , một số không lợi cũng
không hại cho cơ thể .
3 Ý nghóa : Cung cấp nguyên liệu cho quá
trình tiến hoá & chọn giống .
• ĐB có hại :ĐB gây bệnh hồng cầu
lưỡi liềm
• ĐB có lợi : ĐB làm tăng số bông
trên cây lúa
• ĐB trung tín h : ĐB gây bệnh bạch
tạng ở lúa
IV – CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK

BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ & ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
_______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _Mô tả hình thái cấu trúc của NST, đặc biệt là NST ở SV nhân chuẩn
_ Nêu được đặc điểmcủa bộ NST đặc trưng ở mỗi loài
_ Nêu được chức năng của NST
_ Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST và nguyên nhân phát sinh
_ Mô tả các loại ĐB cấu trúc NST và hậu quả
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :

_ Tranh phóng to hình 5.1  5.2 SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I – HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA
NHIỄM SẮC THỂ :
1 – Ở SV nhân sơ : * Ở vi khuẩn : NST chỉ là
phân tử ADN trần ,có dạng vòng ,không liên kết
với protein .
* Ở virus : NST cũng là
ADN trần ,1 số khác NST là ARN .
2 – Ở SV nhân chuẩn :
a- Hình thái và cấu trúc NST :
- NST có dạng hình que hay chữ V , có chiều
dài từ 0,2  50 micromet , đường kính 0,2  2
micromet
- Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động
.
- Trong tế bào sinh dưỡng ( tế bào soma ) mỗi
NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi
là cặp NST tương đồng .
b- Cấu trúc siêu hiển vi của NST :
NST được cấu tạo gồm : ADN và protein ( loại
histon ) . Lượng ADN khổng lồ của mỗi tế bào
SV nhân chuẩn có thể xếp gọn vào nhân tế bào
có kích thước rất nhỏ là do sự gói bọc ADN
theo các mức xoắn khác nhau trong NST
c – Bộ NST :

Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về số lượng
,hình thái và cấu trúc .
3- Chức năng của NST :
+ Lưu giữ , truyền đạt & bảo quản thông
tin di truyền :
- NST là cấu trúc mang gen , các gen
được sắp xếp theo một trình tự xác đònh & được
di truyền cùng nhau .
Cho HS đọc thông tin ở mục I ( lưu ý tuy
hình thái và cấu trúc NST ở SV nhân sơ và
nhân chuẩn khác nhau song đều có thành
phần quan trọng là axit nucleic ( ADN &
ARN )
Cho HS quan sát hình 5.1 SGK

Cho HS quan sát hình 5.3 SGK
- Các gen trên NST được bảo quản bằng
cách liên kết với protein histon nhờ các trình tự
nu đặc hiệu và các mức xoắn khác nhau .
- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên
hai cromatit nhưng vẫn gắn với nhau ở tâm
động (NST có cấu trúc kép ) .
+ Điều hòa các hoạt động của gen :
thông qua các mức xoắn cuộn của NST
+ Giúp tế bào phân chia đều vật chất di
truyền cho các tế bào con : trong phân bào
II – ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST :
+ Khái niệm :
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong
cấu trúc của NST , dạng đột biến này làm thay

đổi hình dạng và cấu trúc của NST .
+ Nguyên nhân phát sinh :
Do tác động của các tác nhân lí ,hóa trong môi
trường hay do biến đổi sinh lí , hóa sinh nội bào
lám đứt gãy NST ,làm ảnh hưởng đến quá trình
tự nhân đôi ADN , tiếp hợp hay trao đổi chéo
không đều giữa các cromatit.
+ Các dạng đột biến cấu trúc NST :
1 - Mất đoạn : mất đi 1 đoạn NST , mất đoạn
thường gây chết hay giảm sức sống .
T D : - Ở người mất 1 đoạn ngắn NST số 5 gây
nên hội chứng “ tiếng mèo kêu “ . Trẻ mắc hội
chứng này chậm phát triển trí tuệ , có những
khác thường về hình thái cơ thể & tiếng khóc
tương tự tiếng mèo kêu .
- Ở người mất 1 đoạn NST số 22 gây bệnh
ung thư máu ( do cơ thể không sản sinh được
hồng cầu ).
- Ở TV ( ngô ) hiện tượng mất đoạn nhỏ
không giảm sức sống  người ta áp dụng hiện
tượng này để loại khỏi NST những gen không
mong muốn .
2 - Lập đoạn :là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1
hay nhiều lần , làm tăng số lượng gen trên đó.
Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng
nề như mất đoạn .
TD : Lặp đoạn 16A trên NST X ảnh hưởng đến
hình dạng mắt của ruồi giấm
3 - Đảo đoạn : là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo
ngược 180

0
và nối lại làm thay đổi trình tự
phân bố các gen trên đó .Đảo đoạn có thể
chứa hoặc không chứa tâm động .ĐB đảo
đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật
liệu di truyền không bò mất .
Cho HS trả lời các câu hỏi sau :
- Các dạng đột biến cấu trúc NST là gì ?
- Hậu quả của lập đoạn lên mức độ biểu
hiện của tính trạng như thế nào ?
- Trong các ĐB cấu trúc NST , dạng nào
ít nguy hại nhất cho cơ thể ? Tại sao ?
TD : Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đoạn
trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích ứng
của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của
môi trường .
4 - Chuyển đoạn : là sự trao đổi đoạn giữa
các NST không tương đồng , một số gen trong
nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác .Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay
mất khả năng sinh sản .Đôi khi chuyển đoạn là
cơ chế để hình thành loài mới tức thì .
TD : - Ở người , đã gặp hội chứng Đao do
chuyển đoạn ., bệnh nhân có 3 NST số 21
nhưng 1 NST số 21 này chuyển đoạn sáp nhập
vào NST số 14 .
- Ở TV ( lúa , chuối , đậu ) , người ta
chuyển những nhóm gen mong muốn từ NST
của loài này sang NST của loài khác .
+ Ý nghóa :

Đối với qúa trình tiến hóa : làm cho hệ
gen cấu trúc lại , dẫn đến cách li sinh sản là 1 trong
những con đường hình thành loài mới .
Đối với nghiên cứu di truyền học : ĐB
mất đoạn NST đã được sử dụng rộng rãi đề xác
đònh vò trí của gen trên NST .
Đối với chọn giống : ứng dụng việc tổ hợp
lại các gen trên NST để tạo ra giống mới .
IV – CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK

BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NHIỄM SẮC THỂ
_______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _Trình bày khái niệm về ĐB số lượng NST
_ Nêu được khái niệm, phân loại , cơ chế hình thành , các đặc điểm của lệch bội và
ý nghóa của nó .
_ Phân biệt tự đa bội và dò đa bội và cơ chế hình thành .
_ Trình bày được hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên .
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Tranh phóng to hình 6.1  6.4 SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi
về số lượng NST trong tế bào , gồm 2 loại : ĐB
lệch bội & ĐB đa bội .

I – LỆCH BỘI :
1- Khái niệm & phân loại :
ĐB lệch bội là những biến đổi về số lượng NST
xảy ra ở 1 hay vài cặp NST .
Ở SV lưỡng bội , ĐB lệch bội thường gặp 4
dạng chính :- Thể không (2n – 2 ) : tế bào lưỡng
bội bò mất 1 cặp NST nào đó .
- Thể một (2n – 1 ) : tế bào lưỡng
bội bò mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó.
- Thể ba (2n + 1 ) : tế bào lưỡng bội
thêm 1 NST vào 1 cặp NST nào đó.
- Thể bốn (2n + 2 ) : tế bào lưỡng
bội thêm 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.
2 – Cơ chế phát sinh :
ĐB lệch bội được sinh ra do rối loạn phân bào
làm cho 1 hoặc vài cặp NST không phân li ( chủ
yếu trong giảm phân ) cho 2 loại giao tử :
(n + 1 ) và ( n – 1 ) , các giao tử này kết hợp với
giao tử bình thường cho ra lệch bội .
Giao tử (n + 1) x giao tử bt n  hợp tử
2n +1 ( thể ba )
Giao tử (n - 1) x giao tử bt n  hợp tử
2n -1 ( thể một )
3 – Hậu quả :
Sự tăng hay giảm số lượng của 1 hay vài cặp NST
 làm mất cân bằng toàn hệ gen  cơ thể không
sống được hay giảm sức sống , giảm khả năng
sinh sản .
Cho HS quan sát hình 6.1 SGK ,cho HS
phân biệt các dạng lệch bội .bổ sung thêm

thể một kép ( 2n – 1 – 1 ) ,thể bốn kép
(2n + 2 + 2 ) , thể ba kép ( 2n +1 + 1 ) .



Các dạng lệch bội thường gặp ở người :
+ Bệnh Đao ( có 3 chiếc NST thứ 21 )
+ Bệnh Tớc nơ ( XO ) .
+ Bệnh Claipentơ ( XXY ) .
+ Bệnh siêu nữ ( XXX ) .
Ở TV : gặp ở cà ,lúa ..
4 – Ý nghóa của lệch bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu
cho quá trình tiến hóa .
- Đối với chọn giống : có thể sử dụng
các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào
cây lai .
- Đối với nghiên cứu di truyền học : sử
dụng các lệch bội để xác đònh vò trí của gen trên
NST .
II – ĐỘT BIẾN ĐA BỘI:
1- Khái niệm :
Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào chứa 3 hoặc
nhiều hơn 3 lần số NST đơn bội .
Cơ chế hình thành là do sự không phân li của tất
cả các cặp NST trong phân bào .
2- Phân loại :
Có 2 dạng : tự đa bội và dò đa bội
a) Tự đa bội : là tăng số NST đơn bội của
cùng một loài lên số nguyên lần ( nhiều hơn

2 ) . Ta có : tự đa bội chẳn : 4n , 6n ,8n ,… & tự
đa bội lẻ : 3n , 5n , 7n ,…
* Cơ chế phát sinh đa bội chẳn :
trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không
hình thành thoi vô sắc  tạo giao tử 2n . khi thụ
tinh giao tử 2n + giao tử 2n  hợp tử 4n .
Thể đa bội chẳn này có số lượng NST tăng gấp
nhiều lần nên quá trình sinh tổng hợp các chất
diễn ra mạnh mẽ  tế bào to ,sinh trưởng tốt .
* Cơ chế phát sinh đa bội lẻ : trong
giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình
thành thoi vô sắc  tạo giao tử 2n . khi thụ tinh
giao tử 2n + giao tử bình thường n  hợp tử
3n .Thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao
tử bình thường ,hay xảy ra đột biến
b) Dò đa bội : là hiện tượng cả 2 bộ NST
đơn bội của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong
1 tế bào.
c ) Song nhò bội thể : là hiện tượng cả
2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau cùng
tồn tại trong 1 tế bào.
3- Đa bội thể trong tự nhiên :
* Ở TV : hiện tượng đa bội thể khá phổ
biến ( lúa , khoai , chuối …)
* Ở ĐV : đa bội thể là hiếm ,thường gặp
ở loài lưỡng tính hay loài trinh sản.
* Đặc điểm củathể đa bội : có số lượng
ADN tăng nên sinh tổng hợp các chất diễn ra
mạnh mẽ, có tế bào to ,chống chòu tốt .-->
Cho HS quan sát hình 6.2 & 6.3 SGK

IV – CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ :
Trả lời những câu hỏi trong SGK
Các thể tự đa bội lẻ không có khả năng
sinh giao tử bình thường  cây ăn quả
không hạt ( nho , dưa hấu ,..) .
* Đột biến đa bội đóng vai trò quan
trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp
phần hình thành loài mới .
BÀI 7 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NST
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH & TẠM THỜI
SGK trang 31  32 .
_______________________________&&& _________________________________

CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯNG DI TRUYỀN
BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỒNG ĐỀU
_______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật
di truyền .
_ Rèn luyện kỹ năng suy luận logic và khả năng tích hợp kiến thức toán học trong
việc giải quyết vấn đề của sinh học .
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Phóng to bảng 8 & hình 8.2 SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I _ THÍ NGHIỆM LAI MỘT TÍNH :

* Menđen dùng phương pháp phân tích cơ thể
lai để rút ra được những quy luật di truyền .
* Đối tượng nghiên cứu là đậu Hà Lan
* Phương pháp phân tích của ông :
- Tạo ra các dòng thuần chủng có các
kiểu hình tương phản .
- Lai các dòng thuần chủng với nhau để
tạo ra F1 .
- Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra
đời F2 .
- Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra F3
.
- Dùng thống kê toán học trên số lượng
lớn ,qua nhiều thế hệ  rút ra quy luật di
truyền .
II_ GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :
1- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy
đònh ( cặp alen ) , một có nguồn gốc từ mẹ ,
một có nguồn gốc từ cha
2- Các nhân tố di truyền của cha & mẹ tồn tại ở
cơ thể con một cách riêng lẻ , không hòa trộn
vào nhau , khi giảm phân chúng phân li đồng
* Cho HS nhắc lại 1 số khái niệm :
- Gen : là 1 đoạn ADN
- Alen : là các trạng thái khác nhau của 1
gen .( gen A : quy đònh hạt vàng , gen
a : quy đònh hạt xanh )
- Kiểu gen : là toàn bộ các gen nằm
trong tế bào của cơ thể SV .
- Kiểu hình : là toàn bộ các tính trạng &

đặc tính của cơ thể SV ( hạt đậu có kiểu
hình màu vàng ) .
- Kiểu gen đồng hợp tử :là cơ thể mang
2 alen giống nhau của cùng 1 gen( AA,
aa)
- Kiểu gen dò hợp tử : là cơ thể mang 2
alen khác nhau của cùng 1 gen( Aa)
- Tính trạng tương phản : là 2 trạng
thái khác nhau của cùng 1 tính trạng
nhưng biểu hiện trái ngược nhau ( hạt
vàng & hạt xanh là 2 trạng thái khác
nhau của cùng 1 tính trạng màu sắc )
đều về các giao tử .
III-_PHÁT BIỂU QUY LUẬT PHÂN LI :
1- Trong tế bào sinh dưỡng , các gen luôn tồn
tại thành từng cặp & các NST cũng vậy .
2- Khi giảm phân tạo giao tử , các alen của
cùng một gen phân li đồng đều về các giao
tử , 50% giao tử chứa alen này ,50% giao tử
chứa alen kia .
IV- LAI PHÂN TÍCH :
Muốn biết chính xác kiểu gen của một cá thể
có kiểu hình trội , ta đem nó lai với cá thể có kiểu
hình đồng hợp lặn tương ứng .
+ Nếu đời con đồng tính  cá thể có kiểu
hình trội là đồng hợp tử .
P : AA x aa  F
B
: 100% Aa (đồng tính )
+ Nếu đời con phân tính  cá thể có kiểu

hình trội là dò hợp tử .
P : Aa x aa  F
B
: 1 Aa : 1 aa (phân tính )
- Kí hiệu : P : thế hệ cha , mẹ .
F1 : thế hệ con .
F2 : thế hệ cháu .
X : lai
* Cho HS quan sát bảng 8 SGK .
IV – CỦNG CỐ :
V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK
BÀI 9 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
_______________________________&&& _________________________________
I – MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : _Giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc
lập nhau trong quá trình hình thành giao tử .
_ Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai .
_ Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử ,tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình
trong phép lai nhiều cặp tính trạng .
_ Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luậât phân li độc lập
II _ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
_ Phóng to hình 9 & bảng 9 SGK
III _ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
_ Ổn đònh lớp
_ Kiểm tra bài cũ
_ Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I _ THÍ NGHIỆM LAI 2 TÍNH TRẠNG :
* Thí nghiệm: lai 2 cây đậu thuần chủng khác
nhau về màu hạt & hình dạng hạt .

P tc : Hạt vàng , trơn x Hạt xanh , nhăn
F1 : 100% cây hạt vàng , trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng , trơn ; 108 hạt vàng , nhăn ;
101 xanh trơn ; 32 xanh nhăn .
Tỉ lệ này xấp xỉ tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 .
* Nhận xét : - P thùân chủng , khác nhau về 2
cặp tính trạng tương phản .
- F1 đồng tính ( vàng , trơn )  hạt
vàng , trơn trội so với xanh , nhăn .
- F2 phân tính , có 4 kiểu hình : 2
giống bố me , 2 kiểu hình mới ( biến dò tổ
hợp ) : vàng ,nhăn & xanh trơn .
* Phát biểu đònh luật : “ Khi các cặp alen quy
đònh các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li
một cách độc lập nhau trong quá trình hình
thành giao tử “
II – CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC :
Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình
giảm phân & sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao
tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính
tạo nên các biến dò tổ hợp .
III – CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO
CÁC PHÉP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG :
( bảng 9 ) SGK
Cho HS quan sát sơ đồ lai 2 tính trạng rồi
giải thích tại sao chỉ dựa trên sự phân li
kiểu kình ở đời F2 Menđen lại suy ra được
các cặp alen quy đònh các tính trạng khác

nhau phân li độc lập trong quá trình hình
thành giao tử .
Trả lời :Menđen đã quan sát tỉ lệ phân li
kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt .
Đối với mỗi tính trạng , tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F2 đều là 3: 1 . Vì thế tỉ lệ phân li
9 :3: 3; 1 là tích của ( 3: 1 ) x ( 3: 1 )
Cho HS quan sát hình 9 SGK
Cho HS quan sát bảng 9 SGK .
IV – Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI
ĐỘC LẬP :
- Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các
cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình
sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượnh lớn
biến dò tổ hợp  SV đa dạng , phong phú .
- Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập ,
thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước
được kết quả phân li ở đời sau .
V – ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG CỦA ĐL
MENĐEN :
- Các cặp gen xác đònh các cặp tính trạng
tương phản phải nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau
- Các cặp gen phải tác động riêng lẻ lên sự
hình thành tính trạng
- Các cặp bố mẹ phải thuần chủng về tính
trạng đem lai
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
- Số lượng nghiên cứu cá thể phải lớn
IV – CỦNG CỐ :

V _ DẶN DÒ : Trả lời những câu hỏi trong SGK

×