Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.99 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài
văn với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. (trả lời
được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
<i><b>GD tình cảm đẹp đẽ đói với cha mẹ </b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú
sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu
nghĩa từ ở đoạn 1.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng,
tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm
cách đọc sau đó luyện đọc.
- Haùt
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe
và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp
với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hơm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị
trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến
mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
d) Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng
lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải
nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau
đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc
cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2
yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
Phương pháp: Đàm thoại.
ÑDDH: SGK, tranh
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ
tên là cây vú sữa?
- <i><b>GD: Cha Mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng</b></i>
<i><b>các em khôn lớn, nên các em phải biết thương</b></i>
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa
mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ
mắng.
- Đọc thầm.
- HS thi đua đọc.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài
văn với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. (trả lời
được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
<i><b>GD tình cảm đẹp đẽ đói với cha mẹ </b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Việt đã làm gì giúp ơng đỡ đau?
- Em học được bài học gì từ bạn Việt?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú
sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích
cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của
người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó,
cịn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích
bánh chưng, bánh giày, …
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu
nghĩa từ ở đoạn 1.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng,
tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
- Haùt
- HS 1: Đọc thuộc lịng khổ thơ mà em
thích nhất trong bài Thương ơng.
HS 2: Đọc thuộc lịng khổ thơ em
thích nhất trong bài Thương ơng.
Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó?
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe
và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp
với tình hình HS.
phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm
cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng
lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải
nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau
đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc
cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2
yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
Phương pháp: Đàm thoại.
ÑDDH: SGK, tranh
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ
tên là cây vú sữa?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hơm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị
trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến
mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Mơi cậu vừa chạm vào,/ một dịng
sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa
mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ
mắng.
- Đọc thầm.
- - HS thi đua đọc.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và4/4; riêng dong 7,8 ngắt 3/3 và
3/5)
Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả
lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối )
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học
thuộc lòng.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Điện thoại
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài điện thoại và
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu
bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài
thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và
tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc.
<i>Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi</i>
theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi,
tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các
câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 –
3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu
thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các
em.
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Nêu cách ngắt nhịp thơ.
- Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ
gợi tả).
d) Đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho HS.
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài
Phương pháp: Đàm thoại.
- Haùt
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã
giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc:
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng
con.
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời,
kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió,
suốt đời.
- 3 5 HS đọc cả bài.
ÑDDH: Tranh, SGK.
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?
- Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngồi
kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
- <i><b>Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt</b></i>
<i><b>đời ntn?</b></i>
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
Mục tiêu: Học thuộc lịng bài thơ.
Phương pháp: Thi đua.
ĐDDH: Bảng phụ.
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xố dần bảng cho HS
học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lịng
- Nhận xét cho điểm.
<b>4. Củng cố – Daën do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- <i><b>Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?</b></i>
- Tổng kết giờ học..
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve
cũng mệt vì hè nắng oi (Những con
ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới
trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho
con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao
“thức” trên bầu trời, với ngọn gió
mát lành.
-
(Hình ảnh của người mẹvà cuộc sống
<i><b>gia đình đầy tình thương yêu của</b></i>
<i><b>người mẹ)</b></i>
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo
<i><b>cho con, mang đến cho con những</b></i>
<i><b>điều tốt lành như ngọn gió mát.</b></i>
- Học thuộc lịng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ ln vất vả để ni con và dành
<i><b>cho con tình u thương bao la.</b></i>
...
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi.
Làm được BT2 , BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Cây xồi của ơng em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS
mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả
trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết
vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và
viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây
vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân
biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</i>
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích cây
vú sữa.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu
phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g
(MB).
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh
hỏi, thanh ngã (MT, MN)
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và
chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS
viết.
e) Sốt lỗi.
- GV đọc lại tồn bài chính tả, dừng lại phân tích
cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS sốt lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trị chơi.
- Nghe GV đọc và viết lại các từ:
cây xoài, lên thác xuống ghềnh,
gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây
xanh, thương người như thể thương
thân…
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt
ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng,
rung, da căng mịn, dòng sữa trắng,
trào ra…
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả,
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
- Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon
miệng.
- Baøi 3:
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dị HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh
các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở bài tập.
...
<b>I. Mục tiêu</b>
Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
Làm được BT2 , BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) sự tích cây vú sữa.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại
- Hát
chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết
trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.</i>
Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn từ Lời ru …
suốt đời trong bài Mẹ.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
- Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu
8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
- Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
b) Lời giải.
- Bài 1: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã
lặng vì mệt và gió cũng thơi trị chuyện cùng
cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng
võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- Bài 2:
+ Gió, giấc, rồi, ru.
cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn
nghé, ngon miệng, con trai, cái
chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngơi
sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6
chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu
thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6
chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt,
thức, giấc trịn, ngọn gió, suốt đời…
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng,
những, tả.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các
bài tập chính tả còn mắc lỗi.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
...
Viết đúng chữ K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
<i><b>Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) , Kề vai sát cánh (3 lần).</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Chữ mẫu <i>K.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: <i>G </i>
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : <i>Góp sức chung tay </i>
- Haùt
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ <i> K </i>
Phương pháp: Trực quan.
ĐDDH: Chữ mẫu: <i> K </i>
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ <i>K </i>
- Chữ <i> K </i>cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ <i>K </i>và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ <i>I</i>,
nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xi phải và
móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ
giữa thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ <i>I</i>
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xi
phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo
vịng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút
ở đường kẽ 2.
2. HS viết bảng con.
- GV u cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng
vốn từ.
Phương pháp: Đàm thoại.
ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
<i>1.</i> Giới thiệu câu: <i>Kề vai sát cánh</i>
<i>2.</i> Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
lớp viết bảng con.
- HS quan saùt
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
<i>- K, </i>h : 2,5 li
- t :1,5 li
- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: <i>Kề </i> lưu ý nối nét <i> K </i>và ê, dấu
huyền.
<i>3.</i> HS viết bảng con
* Viết: : <i> Kề </i>
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Phương pháp: Luyện tập.
ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
HS khá giỏi nêu ược kết thúc câu chuyện theo ý riêng BT3.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
- HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung,
ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
- Haùt
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó
giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được
từng đoạn câu chuyện.
<i>Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Thực</i>
hành.
ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi
ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao
cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ
làm gì?)
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần
HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ
sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm
tắt từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt
nội dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo
dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi
lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận
xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của
các em được kể thành 1 đoạn.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể
lại được tồn bộ nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ĐDDH: Tranh
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghóa là không thể nguyên văn như
SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé
rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở
cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của
mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau
nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể
lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung
truyện. Khi một em hay một nhóm
kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
...
Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng
một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu BT1, BT2.
Nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh BT3
Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu BT4.
<i><b>GD tình cảm đẹp đẽ đối với mọi người trong gia đình</b></i>
1. <i>Thái độ: </i>
- u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật
trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ
dùng trong gia đình và tác dụng của chúng.
- Haùt
Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông?
(bài tập 2 – Luyện từ và câu, tuần 11)
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên
bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
<i>Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia</i>
đình cho HS
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Baøi 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình
tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên
bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Baøi 2:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho
nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa
nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so
với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề
bài.
- <i><b>Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ</b></i>
<i><b>đang làm những việc gì, em bé đang làm</b></i>
Baøi 4:
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm
bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu
phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và
rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ
- Ghép các tiếng sau thành những từ có
2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu,
yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính
mến, yêu quý, quý yêu, thương mến,
mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
<i><b>- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …)</b></i>
<i><b>ông bà. Con yêu quý (yêu thương,</b></i>
<i><b>thương yêu, …) bố mẹ. Em mến yêu</b></i>
<i><b>(yêu mến, thương yêu, …) anh chị.</b></i>
HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt
động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em
<i><b>bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ</b></i>
<i><b>vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của</b></i>
<i><b>con gái. Con gái khoe với mẹ bài</b></i>
<i><b>kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui</b></i>
<i><b>mẹ khen con gái giỏi quá.</b></i>
phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ
giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Chữa bài chấm điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS tìm thêm các từ ngữ về tình
cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái
gì, con gì) là gì?
- Chuẩn bị:
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay
ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời các
câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại
BT1.
Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở
BT2.
HS khá giỏi làm được cả hai nội dung ở BT2.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Máy điện thoại nếu có.
- HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Chia buồn, an ủi.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông
bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng lớp.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Mục tiêu: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi
điện.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ĐDDH: Tranh (Máy điện thoại nếu có).
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài Gọi điện.
- Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp
nhận xét.).
- Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
- Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số
điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện
thoại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm
và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5
câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao
tiếp cụ thể.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
ĐDDH: Vở bài tập, bảng phụ.
Baøi 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
- Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện
là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghóa của các tín hiệu:
+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa
có người nhấc, khơng có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với
bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho
lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD:
+ Alơ! Ngọc đấy à. Mình là Tâm
đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm.
- Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và
hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
- Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ
chối khéo để bạn không phật ý.
- Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số
HS đọc bài làm.
- Chấm 1 số bài của HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Tổng kết giờ học.
- Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi
điện thoại.
- Chuẩn bị: Tuần 13.
- Thực hành viết bài.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp dặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,
ngăn nắp.
- HS khá, giỏi : Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình
theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt,..
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26,
27.
- HS: Vở
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Gia đình
1. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường
đi của thức ăn trong ống tiêu hố: Thực quản,
- Haùt
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- u cầu kể cho cơ 5 tên đồ vật có ở trong gia
đình em
- Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên
đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây
cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
<i> Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
<i>Mục tiêu: HS kể được tên, cơng dụng của các đồ</i>
dùng trong gia đình.
Phương pháp: Thảo luận.
ĐDDH: Tranh, phiếu bài tập
- u cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK
và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình
và nêu các lợi ích của chúng
- Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
- Ngồi những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các
em cịn có những đồ dùng nào nữa?
- GV ghi nhanh lên bảng
Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng.
Phương pháp: Thảo luận.
ĐDDH: Phiếu thảo luận.
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- u cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân
loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra
chúng.
- u cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
Hoạt động 3: Trị chơi đốn tên đồ vật
Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật
Phương pháp: Trực quan
ĐDDH: 2 thăm ghi tên đồ vật.
- GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
- Phổ biến luật chơi:
VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người
Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền
cho các bạn dưới lớp.
+ Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của
hai đội chơi.
<i>Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia</i>
đình
Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong
- 3 HS kể
(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …)
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào
phiếu được phát.
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . .
Hình 2: . . . .
. . .
. . . .
. . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
<i>Đồ dùng trong gia đình</i>
Đồ gỗ
. . .
. . .
. . .
Đồ nhựa
gia đình
Phương pháp: Thảo luận cặp đôi.
ĐDDH: SGK, tranh
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các
câu hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
+ K<i><b> </b><b>ế</b><b> t lu</b><b> </b><b>ậ</b><b> n : việc làm đó có tác dụng giữ sạch được</b></i>
<i><b>môi trường trong nhà.</b></i>
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch mơi trường xung quanh nhàở
. . .
. . . .
. . . .
Đồ dùng sử dụng điện
. . . .
. . . .
. . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn.
...
<b>I. Mục tiêu: </b>
Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a,b là các số có khơng
q hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép
tính ( biết cách tìm số bị trừ, biết hiệu và số trừ)
Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và
đặt tên điểm đó.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ơ vng như bài học, kéo
- HS: Vở, bảng con
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập.
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu
HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ
sau đó ghi tên lên bảng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi
- Haùt
biết hiệu và số trừ.
Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài tốn 1:
- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ơ
vng). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô
vuông). Hỏi cịn bao nhiêu ơ vng?
- Làm thế nào để biết cịn lại 6 ơ vng?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ
ghi tên gọi)
Bài tốn 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai
phần. Phần thứ nhất có 4 ơ vng. Phần thứ hai có
6 ơ vng. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô
vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ơ vng ban đầu chưa biết là x. Số ô
vuông bớt đi là 4. Số ơ vng cịn lại là 6. Hãy
đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ơ
vng cịn lại.
- Để tìm số ơ vng ban đầu chúng ta làm gì ? Khi
HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
<i>Mục tiêu: Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các</i>
bài tập có liên quan.
Phương pháp: Thực hành
ĐDDH: bảng phụ.
Baøi 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS
lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
b) Taïi sao x = 18 + 9 ?
c) Taïi sao x = 25 + 10 ?
Bài 2:
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ơ vng.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ
trong phép trừ sau đó u cầu các em tự làm
bài.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu làm gì?
- Bài tốn cho biết gì về các số cần điền?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 13 – 5
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là số bị trừ trong các phép trừ.
- HS làm bài
- Đọc chữa ( 7 trừ 2 bằng 5, điền 7
vào ô trống …) bài.
- Dùng chữ cái in hoa
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng13 trừ đi một số.
Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 13 -5
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Que tính. Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con, que tính.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Tìm số bị trừ.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép
tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
ĐDDH: Que tính
- Haùt
Bước 1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài tốn: Có 13 que tính(cầm
que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi cịn lại bao
nhiêu que tính?
- u cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt
từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cơ
muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách
bớt 5 que tính, sau đó u cầu trả lời xem cịn
lại bao nhiêu que tính.
- u cầu HS nêu cách bớt của mình.
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cơ bớt 3 que tính rời trước.
Chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 2 que tính nữa cơ tháo 1 bó
thành 10 que rời. Bớt 2 que cịn lại 8 que.
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính cịn mấy
que tính?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
Mục tiêu: Lập và thuộc lịng bảng cơng thức 13 trừ
đi một số
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ĐDDH:Bảng phụ.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên
bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần
bài học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
các công thức sau đó xóa dần các phép tính
cho HS học thuộc
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài
tốn có liên quan.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.
Hỏi cịn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Cịn
8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3
que tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Cịn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
-5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và
kẻ gạch ngang.
Trừ từ phải sang trái. 3
không trừ được 5, lấy 13 trừ 5
bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1
bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ,
thông báo kết quả của phép tính.
Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
Phương pháp: Thực hành
ĐDDH: Bảng phụ
Baøi 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết
quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó
đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Bài 2:
- u cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau
đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và
số trừ ta làm thế nào?
<b>4. Cuûng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- u cầu HS học thuộc lịng bảng cơng
thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện
phép trừ 13 trừ đi một số.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm1 cột tính.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
13 13 13
-9 -6 -8
4 7 5
- HS trả lời
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53- 15
Biết tìm số trừ, dạng x – 18 = 9.
Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li)
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Que tính. Bộ thực hành Tốn. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 33 - 5
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
<i>Phát triển các hoạt động (28’)</i>
Hoạt động 1: Phép trừ 53 – 15.
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng
53 - 15
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, phân tích
ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài tốn: Có 53 que tính, bớt 15 que tính.
- Hát
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết cịn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- u cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để
tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như
sau:
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que
tính rời trước, sau đó tháo 1 bó qua tính và bớt
tiếp 2 que. Ta cịn 8 que tính rời.
- Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta
bớt đi 1 bó que tính. Như vậy cịn 3 bó que tính
và 8 que rời là 38 que tính.
- 53 que tính bớt 15 que tính cịn lại bao nhiêu que
tính?
- Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Mục tiêu: Aùp dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải
các bài tốn liên quan (tìm x, tìm hiệu). Củng cố tên
<i>Phương pháp: Thực hành.</i>
ĐDDH: Bảng cài
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19, 63 – 36,
43–28.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ
ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
- Thao tác trên que tính và trả lời, cịn
38 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Cịn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
- HS laøm baøi.
- HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi
cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt
tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3:
- u cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong
một tổng; số bị trừ trong một hiệu; sau đó cho
HS làm bài.
- Kết luận về kết quả của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 53 –15.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài
các bạn trên bảng.
63 83 53
-24 -39 -17
39 44 36
...
<b>I. Mục tiêu</b>
Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5, 53 – 15.
Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 53 – 15.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Đồ dùng phục vụ trị chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 53 -15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần
lượt là:
63 vaø 24 83 vaø 39 53 và 17
- Tìm x:
x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Haùt
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
<i>Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.</i>
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
Phương pháp: Luyện tập.
ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Tốn.
Bài 1:
- u cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Baøi 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
- u cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện
các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- u cầu HS tự làm
- Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
- Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
- Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 –
13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
- Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải tốn có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Phát cho nghóa là thế nào?
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu quyển vở ta phải
làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi
gọi 1 HS lên đọc chữa.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- u cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả
từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực
hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Laøm baøi và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
<i> Bài giải</i>
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
phép tính
Nhận xét tiết học.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( dưa về phép trừ dạng 33- 8 )
Làm bài tập : 1,2,3
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Que tính, bảng ghi.
- HS: Vở bài tập, que tính, bảng con.
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các
cơng thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép
tính thuộc dạng 13 – 5.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 -5
- Hát
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5
<i>Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng</i>
33- 5
Phương pháp: Trực quan, phân tích.
- ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi cịn lại bao
nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que
tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết
quả.
- 33 que tính, bớt đi 5 que tính, cịn lại bao nhiêu
que tính?
- Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ
mỉ như sau:
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính rời
(GV cầm tay).
- Muốn bớt 5 que tính, ta bớt ln 3 que tính rời.
- Hỏi: Cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt 2 qua nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que
rồi bớt, cịn lại 8 que tính rời.
- 2 bó que tính và 8 que tính rời là bao nhiêu que
tính?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính
và tính đúng thì u cầu nêu rõ cách đặt tính và
cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng, gọi
HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp
bằng các câu hỏi:
+ Tính từ đâu sang?
+ 3 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 3 là 13, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8. 2 chục cho
mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Mục tiêu: Aùp dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải
các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn thẳng
cắt nhau
Bài 1:
- Nghe. Nhắc lại bài tốn và tự phân
tích bài tốn.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể
làm theo nhiều cách khác nhau. Cách
có thể giống hoặc không giống cách
bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que
tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- Nêu: Có 33 que tính.
- Bớt 3 que rời.
- Bớt thêm 2 que nữa vì 3 + 2 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu - và
vạch kẻ ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 khơng trừ được 5.
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của
một số phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và
thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có
tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố
gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 53 – 15.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ
thể của một vài phép tính.
- Trả lời.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
<b>Kó thuật</b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I :</b>
Biết cách gấp thuyền phẳng đáy đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối thẳng,
phẳng.
Với HS khéo tay :
_ Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Hai mui thuyền cân đối. Các
nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
<i>1.</i>Giáo viên<i> : Các </i> mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giới thiệu bài.
Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
<b>Hoạt động 1</b> :Kiểm tra.
<b>Mục tiêu</b> : Học sinh được kiểm tra
cách gấp các hình đã học. Gấp đúng quy
trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng.
Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong
những hình gấp đã học”
-Giáo viên hệ thống lại các bài học.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần
miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
<b>Hoạt động 2 </b>: Đánh giá kết quả.
<b>Mục tiêu </b>: Đánh giá được kiến thức kĩ
năng của học sinh qua sản phẩm hoàn
thành.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2
bước :
+ Hoàn thành.
+ Chưa hồn thành.
<b>Hoạt động nối tiếp </b>
<b>Củng cố </b>: Nhận xét tiết học.
<b>Dặn do</b>ø – Lần sau mang giấy nháp, GTC,
bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp
thực hành. Nhận xét.
-4-5 em lên bảng thao tác
lại.
-HS trang trí, trưng bày sản
phẩm.
-Hồn thành và dán vở
Nh n xét s n ph m c a b n.â a â u a
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
I. Mục tiêu :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau
- Nêu dược một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn
bè trong học tâph, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm, giúp đỡ giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
- HS khá giỏi : Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp dỡ bạn bè..
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
- Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của
bản thân.
- GV nhận xét
- Hát
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: (1’)</i>
- Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
Hoạt động 1: Đốn xem điều gì sẽ xảy ra?
<i>Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình</i>
huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp
đỡ bạn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- Nêu tình huống: Hơm nay Hà bị ốm, khơng đi
học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận
xét.
- Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em
nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và
giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải
nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ
bạn.
- Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ
bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và
được các bạn yêu mến.
Hoạt động 2: Liên hệ.
<i>Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan taâm,</i>
giúp đỡ bạn
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
<i>Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các</i>
cách giải quyết cho tình huống sau:
Tình huống:
- Hạnh học rất kém Tốn. Tổng kết điểm cuối kì
lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết
quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh
Theo em:
1. Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao?
2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm
gì?
- Thảo luận cặp đơi và nêu cách xử lí.
Cách xử lí đúng là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài
và giảng cho bạn những chỗ không
hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các
cách giải quyết cho tình huống của
GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc
dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng
khơng nên vì thế mà đã vội vàng phê
bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh q,
có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản.
Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh.
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học
- GV kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc
bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp
đỡ để bạn vượt qua khỏi.
Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã
hoïc.
Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- HS sắm vai theo phân công của nhoùm.
- Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm
thấy như thế nào?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> (3’)</b></i>
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhaän xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy
nghĩ của từng cá nhân.