Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.14 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 16</b>
<b>Thứ hai </b><i>Ngày soạn: 19/12/2009</i>
<b>Sáng </b><i>Ngày giảng:21/12/2009</i>
<i><b>Tiết </b><b>1 </b><b> </b><b> </b></i><b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải
toán.
- Làm các bài tập: 1, 2.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
<i>- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc tìm tỉ số %</i>
<i>của hai số</i>
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
Tổ chức cho HS lần lượt giải các bài tập
rồi chữa các bài tập đó
<i>* Bài 1:</i>
+ Cho HS thảo luận theo nhóm 2
+ Cho HS nhận xét mẫu. Chẳng hạn: Thực
hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia rồi
sau đó ghi thêm kí hiệu % vào bên phải
kết quả tìm được
+ Cho HS làm theo mẫu
<i>* Bài 2:</i>
+ Cho HS đọc tóm tắt bài tốn và tìm tỉ sơ
% của 2 số
Chẳng hạn: a) 18 : 20 = 0,9 = 90% Tỉ số
này cho biết, coi kế hoạch là 100% thì đạt
được 90% kế hoạch
b) 23,5 : 20 1,175 =
117,5%. Tỉ số này cho biết, coi kế hoạch
là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế
hoạch và đã vượt mức kế hoạch là:
- HS nhắc lại quy tắc
- HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét
- HS đọc và tóm tắt đè, nêu cách giải
- HS lắng nghe
117,5% - 100% = 17,5%
( Gv giải thích cho HS về: kế hoạch, đã
đạt, đã vượt )
<i>* Bài 3:</i>
+ Cho HS đọc, tóm tắt đề và nêu cách giải
Tiền vốn: 42000đồng
Tiền bán: 52500đồng
a) Tìm tỉ số % giữa tiền bán và tiền vốn
b) Tìm tỉ số % tiền lãi
GV giải thích rõ về: Tiền vốn, tiền bán ra,
tiền lãi
+ Gọi 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
Gọi vài HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của
hai số
- GV nhận xét tiết học. tuyên dương
những HS học tốt. dặn HS về nhà học bài,
chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS làm ở bảng ( mỗi HS làm 1 câu
) cả lớp làm vào vở
+ HS nhận xét bài làm
- HS nhắc lại cách tìm tỷ số.
- HS lắng nghe
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết 3</b></i><b> TẬP ĐỌC</b>
<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ
cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu,
nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng.
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một</i>
<i>ngơi nhà đang xây?</i>
<i>- Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói</i>
<i>lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?</i>
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1/Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> 2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
<i><b> a)Luyện đọc:</b></i>
- Luyện đọc các từ ngữ: Lãn Ông, ân cần,
khuya
- GV giảng từ: Lãn Ơng
- GV đọc diễn cảm tồn bài
<b> </b><i><b>b)Tìm hiểu bài:</b></i>
- Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái
của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho con
người thuyền chài
<i>- Điều gì thể hiện lịng ái của Lãn Ơng</i>
<i>trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?</i>
<i>- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người</i>
<i>khơng màng danh lợi?</i>
<i>- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như</i>
<i>thế nào?</i>
* Nội dung: <i>Ca ngợi tài năng, tấm lòng</i>
<i>nhân hậu và nhân cách cao thượng của</i>
<i>Hải Thượng Lãn Ông</i>
<i><b>c) Đọc diễn cảm:</b></i>
- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc
diễn cảm đoạn 2
- GV theo dõi tuyên dương giọng đọc hay
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài
Thầy cúng đi bệnh viện
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài
- HS tiếp nối đọc từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ
- HS đọc phần chú giải
- HS luỵện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS luyện đọc đoạn
- 2 HS đọc toàn bài
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
- Hình 64,64 SGK
- Một vài đồ dùng thơng thường bằng nhựa (thìa, bát, dĩa, áo mưa, ống
nhựa)
<b>III. Hoạt động dạy-học: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>- Hãy nêu tính chất của cao su?</i>
<i>- Cao su thường được sử dụng để làm gì?</i>
GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài mới:</b></i> <i>Bài học này giúp</i>
<i>các em biết tìm hiểu về tính chất và cơng</i>
<i>dụng của chất dẻo</i>
<b>HĐ1: Đặc điểm của một số đồ dùng làm</b>
Quan sát các hình 1,2,3,4 tìm hiểu
Hình
Tên sản phẩm
Đặc điểm
Hình 1, Hình 2, Hình 3, Hình 4
Kể thêm một vài sản phẩm làm bằng chất
dẻo và nêu đặc điểm của nó?
<b>HĐ2:Nguồn gốc, tính chất, cơng dụng và</b>
<b>cách bảo quản đồ dùng làm bằng chất</b>
<b>dẻo</b>
-Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên khơng?
Nó được làm ra từ gì?
-Nêu các tính chất chung của chất dẻo?
-Nêu một số sản phẩm làm bằng chất dẻo?
-Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm
thường dùng hằng ngày? Tại sao?
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng
chất dẻo?
<b>HĐ3:Trò chơi thi kể tên đồ dùng làm</b>
-3 hs trả lời
-Quan sát làm việc theo nhóm. Nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình quan sát,
thảo luận để điền vào bảng
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Góp
ý bổ sung
- Trả lời câu hỏi
-Thực hành xử lí thơng tin và liên hệ
thực tế.
Hs đọc thông tin trang 65 SGK để trả
lời các câu hỏi
<b>bằng chất dẻo</b>
<i>Cách chơi: Mỗi đội 6 người nối tiếp nhau</i>
<i>ghi tên đồ dùng làm bằng chất dẻo mà em</i>
<i>biết ; đội nào nhanh nhiều là thắng cuộc</i>
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Tổng kết rút ra kết luận trang 65 SGK
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
-Chia lớp thành từng đội 6 em .Thi đua
kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
tuyên dương đội thắng cuộc
-Lắng nghe ghi chép
<b>Thứ ba </b><i>Ngày soạn: </i>
<i>19/12/2009</i>
<b>Sáng </b><i>Ngày giảng:22/12/2009</i>
<i><b>Tiết 1 </b></i><b>THỂ DỤC</b>
<b> BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>TRÒ CHƠI: "LÒ CÒ TIẾP SỨC"</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b>- </b>Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển
chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. Địa điểm, phương tiện : </b>
- Sân trường
- 1 cái còi
III. Các hoạt động dạy học :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. <b>PhÇn më ®Çu:</b>
- GV tập hợp HS , phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên
HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200
-250m => thành 1 vòng tròn.
- HS chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức"
- GV điều khiển lớp khởi động cỏc khp.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
- ễn cỏc ng tỏc thể dục đã học (2 lần)
- Học bài thể dục phát triển chung
GV nêu tên động tác, làm mẫu 2 lần: Lần
1 (toàn bộ động tác), lần 2 (phân tích làm
mẫu)
+ Tập cả lớp: Chậm -> bình thường.
- Tập động tác của chân
- Kết hợp với động tác tay và đầu, ngực
- Ôn các động tác thể dục đã học
+ Tập theo số (tổ trưởng điều khiển) GV
theo dõi
- Các tổ báo cáo kết quả tập
- Chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử 1 lần, chơi chính thức 3 lần.
Sau mỗi lần GV công bố người thắng
cuộc, khen thưởng, phạt.
<b>3. Phần kết thúc:</b>
- HS thực hiện các động tác thả lỏng
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- Dặn HS về nhà ôn các ĐT thể dục đã
học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS chơi
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết 2</b><b> </b></i><b> TOÁN</b>
<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b><i><b>( Tiếp theo )</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết tìm một số phần trăm của một số.
- Biết vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần
trăm của một số.
- Làm các bài tập: 1,2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Bài cũ:</b>
- Gọi 1 Hs giải bài toán:
Kế hoạch: 500 cây
Đã trồng: 55
Tính số % vượt mức kế hoạch
GV nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2) Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>* HĐ 1: VD1</b></i>
+ Cho HS đọc VD 1 sgk trang 76
+ GV ghi tóm tắt:
HS toàn trường: 800 em
HS nữ: 52,5% HS toàn trường
HS nữ:... em?
+ GV gợi ý để HS nêu được HS toàn
trường gồm 800 em chiếm 100%, HS nữ
chiếm 52,55 gồm ? ... em
+ Do đó ta phải tim 1% số HS của tồn
trường
800 : 100 = 8 ( em )
Số HS nữ: 8 x 52,5 = 420 ( em )
<i><b>* HĐ 2: VD2</b></i>
+ Cho HS đọc, tóm tắt đề. Chẳng hạn:
Tiền vốn: 1 000 000 đồng
Lãi suất: 0,5%/ tháng
Tiền lãi sau một tháng ? ....đồng
+ GV tiền HS xác định số tiền vốn chiếm
100%
+ Muốn tìm 0,5% ta phải làm thế nào ?
+ GV gợi ý để HS biết cách tìm tương tự
VD 1
* Từ 2 VD trên cho HS nhận xét và nêu
cách tính
- 1 HS làm bảng lớp, HS làm vở nháp
<i><b>* HĐ 3: Thực hành</b></i>
<i>- Bài 1:</i>
+ GV gợi ý để HS nêu được cách làm
- 1 HS giải ở bảng cả lớp theo dõi và
nhận xét
- 1 HS đọc VD sgk
- HS quan sát
- 1 HS đọc đề và tóm tắt đề
- HS tìm lãi suất 5% tháng
- HS nêu nhận xét và cách tính
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và nhận xét
+ Tìm HS 10 tuổi ( tìm 75% )
+ Tìm HS 11 tuổi
<i>- Bài 2: </i>+ GV gợi ý cho HS tìm: Tiền lãi,
Tiền vốn và lãi
- Bài 3: (dành cho hs khá, giỏi)
+ Tìm 40% số vải may quần
+ Tìm số vải may áo
+ Cho HS nêu cách giải
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV hệ thống lại bài. GV nhận xét tiết
học. Tuyên dương những HS học tốt. Dặn
HS về nhà làm bài tập.
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở,
nhận xét và nêu cách giải
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết </b><b>3</b><b> </b><b> </b></i><b>CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)</b>
<b>VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài
thơ <i>Về ngôi nhà đang xây.</i>
- Làm được (BT2b); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh
mẫu chuyện (BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b>
- 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b hay 2c
<b>III.Các hoạt động dạy- học</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>- Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr</i>
<i>hay ch</i>
<i>- Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ? /</i>
<i>dấu ngã</i>
- GV nhận xét, ghi điểm
<i><b>B. Bài mới</b></i>:
<b> </b><i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> 2. Hướng dẫn HS nghe-viết</b></i><b>:</b>
- HS trả lời
- 2 HS đọc khổ thơ
- GV nhắc các em cách trình bày bài thơ
tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: nhú, huơ
huơ, sẫm biếc, vữa
- GV đọc từng câu
-GV chấm 5-7 bài
<b> </b><i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i><b>:</b>
*Bài 2
- GV nêu yêu cầu BT
- GV theo dõi
- GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
*Bài 3:
- GV nhắc HS : ô số 1 chứa tiếng bắt đầu
bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu
bằng v hay d
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV nhận xét
- GV chấm 5 - 7em, chữa bài
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Dặn về làm BT3 vào vở
- GV nhận xét tiết học
- Hs viết chính tả
- HS tự sốt lỗi
- HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
- HS đọc BT2
- HS làm việc theo nhóm rồi trình bày
dưới hình thức tiếp sức
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc u cầu BT3
- HS làm bài dưới hình thức trị chơi “
tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:
+ Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
+ Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết </b><b>4 </b><b> </b><b> </b></i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù ( BT1).
- Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của
mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b> Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và
trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1
- Từ điển tiếng Việt ( hay một vài trang photo), nếu có
<b>III)Các hoạt động dạy-học</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói
về quan hệ gia đình, thầy cơ, bạn bè
- Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay
khuôn mặt của con người
- GV nhận xét - ghi điểm
<i><b>B. Bài mới</b></i>:
<i><b>1)Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> 2)Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i><b>:</b>
*Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu
-GV nhận xét
*Bài 2:
- Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện
trong bài văn
- Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết
quả vào phiếu
Từ Từ đồng
nghĩa
Từ trái
nghĩa
<b>Nhân hậu</b> Nhân
nghĩa,
nhân ái…
độc ác,bất
<b>Trung</b>
<b>thực</b>
thật thà,
thành thật
dối trá,
gian giảo
<b>Dũng cảm</b> Anh hùng,
gan dạ…
Hèn nhát,
nhút nhát
<b>Cần cù</b> Chăm chỉ,
siêng năng
lười biếng,
biếng nhác
- Đại diện các nhóm trình bày
cho nhận xét đó
- GV theo dõi
- GV chốt lại ý chính : <i>Tính cách của cơ</i>
<i>Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,</i>
<i>giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động</i>
<i><b> 3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Dặn HS về làm BT2- GV nhận xét tiết
học
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
<b>Chiều</b>
<i><b>Tiết 1 </b></i><b>KHOA HỌC</b>
<b>TƠ SỢI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ nhân tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
-Hình và thơng tin trang 66 SGK - Phiếu học tập
-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được
dệt ra từ loại tơ sợi đó; bật lửa; bao diêm
<b>III. Hoạt động dạy-học</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào?</i>
<i>Nó có tính chất gì?</i>
<i>- Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những</i>
<i>vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm</i>
<i>thường dùng hằng ngày?</i>
GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Dạy bài mới:</b>
Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các
em biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và
công dụng của sợi tơ
<i><b>HĐ1: Tên của một số loại tơ tự nhiên</b></i>
Quan sát hình 1,2,3 SGK
-Cho biết tên của một số loại tơ tự nhiên
trong hình vẽ
-3 hs trả lời
- HS lắng nghe
-Quan sát và thảo luận
-Tên của một số sản phẩm được dệt từ các
<i>- GV giới thiệu về sợi tơ tự nhiên và nhân</i>
<i>tạo</i>
<i><b>HĐ2: Phân biệt sợi tơ tự nhiên và sợi tơ </b></i>
<i><b>nhân tạo</b></i>
- Thực hành thí nghiệm: Lần lượt đốt thử
một số mẫu sợi tơ tự nhiên và sợi tơ nhân
tạo. Quan sát hiện tượng xảy ra
<b>HĐ 3:</b> <b>Đặc điểm nổi bật của sản phẩm</b>
<b>làm ra từ một số loại tơ</b>
Phát phiếu học tập rồi điền vào phiếu:
Loại tơ sợi
<b>Đặc điểm chính</b>
1.Tơ sợi tự nhiên
-Sợi bơng, tơ tằm
2.Tơ sợi nhân tạo
Sợi ni lông
Nêu thêm công dụng của tơ sợi tự nhiên,
tơ sợi nhân tạo trong đời sống và sản xuất?
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
-Tổng kết rút ra kết luận trang 67 SGK
-Thực hành: Làm thực hành thí nghiệm
rút kết quả báo cáo trước lớp
- Làm việc với phiếu học tập. Từng hs
làm với phiếu học tập bằng cách đọc
thông tin rồi điền vào phiếu. Một số hs
lên chữa bài
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe ghi chép
<i><b>Tiết 2</b><b> </b></i><b> LỊCH SỬ</b>
<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
+ Đại hội địa biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đè ra những
nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra
mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào
-Ảnh của các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc (5/1952)
-Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên Giới-Phiếu học
tập hs
<b>III.Hoạt động dạy-học: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>-Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới </i>
<i>thu-đông 1950?</i>
<i>-Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới</i>
<i>thu-đông 1950?</i>
GV nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới</b>
<i>Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các</i>
<i>em biết giúp các em biết hậu phương</i>
<i>trong những ngày sau chiến dịch Biên giới</i>
<i>thu-đơng 1950</i>
<b>HĐ1:Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ</b>
<b>2 của Đảng (2/1951)</b>
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ:
- Đại hội có tầm quan trọng thế nào?
-Nêu nhiêm vụ của Đại hội?
-Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những
điều kiện gì?
GV kết luận
<b>HĐ2:</b> <b>Sự lớn mạnh của hậu phương</b>
<b>những năm sau chiến dịch Biên giới</b>
<b>thu-đông 1950</b>
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
-Sự lớn mạnh về kinh tế, văn hoá, giáo dục
thể hiện như thế nào?
-Theo em, vì sao hậu phương có thể phát
triển vững mạnh như vậy?
GV kết luận
<b>HĐ3: Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua</b>
<b>lần thứ nhất</b>
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
-Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục
-Kể tên các anh hùng được đại hội bầu
-3 hs trả lời
lớp nhận xét
-Đọc SGK rồi thảo luận theo cặp. Từng
hs nêu ý kiến. Cả lớp bổ sung cho hoàn
chỉnh
- Xem hình 2,3
Thảo luận nhóm 4
Đại diện trình bày kết quả. Cả lớp bổ
sung cho hoàn chỉnh
-Thảo luận theo cặp từng hs nêu ý kiến
những thông tin sưu tầm được.
chọn?
GV kết luận,tuyên dương
<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>
-Tổng kết rút ra kết luận
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ
- HS trả lời
<i><b>Tiết 3</b><b> </b></i> <b>ĐỊA LÝ</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
- HS biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh
tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển
lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Vịêt Nam ở
mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí
hậu, sơng ngịi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được một vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn,
các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam
- Bản đồ trống Việt Nam ; phiếu học tập
III.Hoạt động dạy-học:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i>-Thương mại gồm những hoạt động nào? </i>
<i>Có vai trị gì?</i>
<i>-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát </i>
<i>triển ngành du lịch?</i>
GV nhận xét,ghi điểm
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<i>1. Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp </i>
<i>các em biết ôn tập các kiến thức liên quan</i>
<i>đến dân tộc, dân cư và các ngành kinh tế </i>
<b>HĐ1: Bài tập tổng hợp</b>
-2 hs trả lời
Lớp nhận xét bổ sung
- Phát phiếu học tập
Điền số liệu thông tin vào ô trống:
a.Nước ta có ... dân tộc
b.Dân tộc ta có số dân đơng nhất là dân
tộc... sống chủ yếu ở ...
c.Các dân tộc ít người sơng chủ yếu
d.Các sân bay qc tế của nước ta là sân
bay...ở ... ,sân bay ...
ở ... ; sân bay ...
ở ...
e.Ba thành phố lớn nhất nước ta là:...
ở miền Bắc;... ở miền
Trung ; ... ở miền Nam.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
GV nhận xét sửa chữa câu trả lời đúng
<b>HĐ2: Bài tập khẳng định kiến thức</b>
Điền vào ô trông chữ Đ trước câu đúng và
chữ S trước câu sai:
<i>a Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở</i>
<i>vùng núivà cao nguyên</i>
<i> b Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng</i>
<i>nhiều nhất</i>
<i>c Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn</i>
<i>và gia cầm được ni nhiều ở đồng bằng</i>
<i>d. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và</i>
<i>thủ công nghiệp </i>
<i> e. Đường sắt có vai trị quan trọng nhất</i>
<i>trong việc vận chuyển hàng hố và hành</i>
<i>khách nước ta</i>
<i>gThành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm</i>
<i>công nghiệp lớn vừa là nơi hoạt động</i>
<i>thương mại phát triển nhất nước ta </i>
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
GV nhận xét, kết luận
<b>* HĐ kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs làm
tốt
- Chuẩn bị bài sau: Châu Á
- Tự kiểm tra chéo
- 3HS trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
- Phát phiếu học tập
- Thực hành trên phiếu
- Tự kiểm tra chéo
- HS đọc kết quả
<b>Thứ tư </b><i>Ngày soạn: 19/12/2009</i>
<b>Sáng </b><i>Ngày giảng:23/12/2009</i>
<i><b>Tiết 1 </b></i><b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải
toán.
- Làm các bài tập: 1(a,b); 2; 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
<i>- Cho học sinh nhắc lại các dạng toán cơ</i>
<i>bản về tỉ số phần trăm</i> - GV nhận xét, ghi
điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2) Dạy bài mới:</b></i>
* Tổ chức cho học sinh làm lần lượt từng
bài và chữa
<i>Bài 1:</i> Cho học sinh nêu cách tìm tỉ số
phần trăm của 2 số
a/ Gọi 1 HS chữa câu a chẳng hạn:
37: 42 = 0,8809 = 88,09%
b/ Cho HS đọc, tóm tắt: Sản phẩm của tổ :
1200sp
Sản phẩm của anh
Ba: 126 sp
Tìm tỉ số % sản phẩm của anh Ba
và của tổ
-Gọi HS nêu cách làm
-Gọi 1 HS làm ở bảng, chẳng hạn:
126: 1200 = 0,105 = 10,5%
<i>Bài 2:</i> Cho 1 HS nêu cách tìm một số phần
trăm của một số
- Gọi 1 HS làm ở bảng câu a:
Tìm 30% của 97
Câu b: HS đọc, tóm tắt:
100% tiền vốn là: 6000000đ
- HS nhắc lại
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
- HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
- Nêu cách giải
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
Chẳng hạn: 97:100x 30 = 29,1
- HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
tiền lãi chiếm 15%...đồng ?
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS giải ở bảng, chẳng hạn:
6000000 : 100 x 15 = 900000(đồng)
<i> Bài 3:</i> Cho một HS nêu cách tìm một số
+ Gọi 1 HS làm câu a: chẳng hạn
Tìm 30% của nó là 72
72 : 30 x 100 = 240
Câu b: HS đọc, tóm tắt nêu cách làm
10,5% tổng số gạo là 420 kg
100% số gạo trong kho ....tấn ?
- Gọi HS giải: chẳng hạn
420 : 10,5 x100 = 4000( kg)
4000 kg = 4 tấn
<b>3. Củng cố :</b> Cho HS học thuộc cách làm
của 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần
trăm.-GV nhận xét tiết học:
- HS làm bảng lớp
- HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết </b><b>3 </b><b> </b><b> </b></i><b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>
- Biết chọn đúng câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
- Hiểu ý nghĩa của truyện.
- Học sinh kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có
ý nghĩa về một gia đình hạnh phúc.
- Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm
thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà …
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b>
- Một số tranh, ảnh sum họp gia đình
- Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>người đã góp sức mình chống lại đói</i>
<i>nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân</i>
<i>dân</i>
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>
<b> 1/Giới thiệu bài:</b>
<b> 2/Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>
<i><b>a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:</b></i>
- GV ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi
sum họp đầm ấm của gia đình
- GV lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là
những câu chuyện em tận mắt chứng kiến
hay tham gia
- Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS
- GV theo dõi các em yếu
<i><b> b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện:</b></i>
- GV tổ chức cho HS kể chuyện
- Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét chung
<i><b>3.Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS kể chuyện hay, hấp dẫn.
- Dặn HS chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe
đã đọc.
- 2 HS lần lượt kể
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và phần gợi ý
- HS lắng nghe
- 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
- HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện
- HS kể chuyện theo cặp
- HS kể câu chuyện trước lớp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi
về ý nghĩa từng câu chuyện
-Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện hay nhất
-HS lắng nghe
<i><b>Tiết </b><b>4 </b><b> </b><b> </b></i><b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn: đọc lưu lốt, trơi chảy với giọng kể chậm rãi,
linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái ,
khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Giáo dục học sinh khơng mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>:
<i>- Hai mẫu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói</i>
<i>lên điều gì?</i>
<i>- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người</i>
<i>không màng danh lợi?</i>
GV nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> a. Luyện đọc:</b></i>
- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù
hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở
các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn
khoản, quằn quại
- Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn
khoản, quằn quại
- GV theo dõi
- GV đọc diễn cảm tồn bài
<i><b> b.Tìm hiểu bài:</b></i>
<i>- Cu Ún làm nghề gì?</i>
<i>- Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách</i>
<i>nào? Kết quả ra sao?</i>
<i>- Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ,</i>
<i>trốn bệnh viện về nhà?</i>
<i>- Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh?</i>
<i>* Nội dung: Phê phán cách suy nghĩ, mê</i>
<i>tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái</i>
<i>không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có thầy</i>
- HS đọc và trả lời
- 2 HS khá đọc
- HS tiếp nối đọc từng đoạn
- HS luyện đọc từ ngữ
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài và phần chú giải
- HS trả lời
<i><b> c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b></i>
- GV hướng dẫn đọc toàn bài
- Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
những giọng đọc hay, diễn cảm.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị bài <i>Ngu Công xã</i>
<i>Trịnh Tường.</i>
- HS đọc cả bài
<b>Thứ năm </b><i>Ngày soạn: </i>
<i>22/12/2009</i>
<b>Sáng </b><i>Ngày giảng:24/12/2009</i>
<i><b>Tiết </b><b>1 </b><b> </b><b> </b></i><b>THỂ DỤC</b>
<b> BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>I - </b>
<b> Mục tiêu:</b> SGV
II - <b>Địa điểm, phơng tiện: </b>
- Sân trờng
- 1 Còi
<b>III- C</b>ỏc hot động dạy - học:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. <b>Phần mở đầu:</b>
- GV tp hp HS , phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên
HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên 200
-250m => thành 1 vòng tròn.
- HS chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức"
- GV điều khiển lp khi ng cỏc khp.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
- ễn cỏc động tác thể dục đã học (2 lần)
- Học bài thể dục phát triển chung
GV nêu tên động tác, làm mẫu 2 lần: Lần
1 (tồn bộ động tác), lần 2 (phân tích làm
mẫu)
+ Tập cả lớp: Chậm -> bình thường.
- Tập động tác của chân
- Kết hợp với động tác tay và đầu, ngực
- Ôn các động tác thể dục đã học
+ Tập theo số (tổ trưởng điều khiển) GV
theo dõi
- Các tổ báo cáo kết quả tập
- Chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử 1 lần, chơi chính thức 3 lần.
Sau mỗi lần GV công bố người thắng
cuộc, khen thưởng, phạt.
<b>3. Phần kết thúc:</b>
- HS thực hiện các động tác thả lỏng
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- Dặn HS về nhà ôn các ĐT thể dục đã
học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS chơi
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết 2</b><b> </b></i><b> TOÁN</b>
<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b><i><b>( Tiếp theo )</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết cách tìm một só khi biết giá trị một số phần trăm của
nó.
- Biết vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị
một số phần trăm của nó.
- Làm các bài tập: 1,2.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
<b>A. Bài cũ:</b>
<i>- Gọi HS tìm 30% của 800</i>
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>* HĐ1: Giới thiệu cách tính một số biết</b></i>
<i><b>52,5% của nó là 420</b></i>
- Cho HS đọc đề tốn, phân tích và ghi
tóm tắt đề
52,5% số HS: 420 HS
100% số HS:... HS?
- GV gợi ý cho HS tìm 52,5% số HS tồn
trường là 420 HS:
+ Tìm 1% số HS của tồn trường:
420: 52,5 = 8 ( HS )
+ Tìm 100% số HS của toàn trường:
8
- Từ cách tìm trên, GV gợi ý để cho HS rút
ra cách tìm và ghi cách tính ngắn gọn hơn
<i>- Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là</i>
<i>420 ta làm thế nào? </i>
- Cho HS nhắc lại cách tìm
<i><b>* HĐ 2: Giới thiệu 1 bài toán có liên</b></i>
<i><b>quan đến tỉ số phần trăm</b></i>
- Cho HS đọc bài tốn ở sgk, phân tích đề
- GV ghi tóm tắt đề:
120% kế hoạch: 1590 ô tô
100% kế hoạch:....ô tô?
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
Chẳng hạn:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất theo kế
hoạch là:
1590 : 120
* Từ 2 VD trên GV cho HS nêu cách tìm
một số khi biết một số phần trăm của nó
<i><b>* HĐ 3: Thực hành</b></i>
<i> Bài 1:</i>
+ Gọi HS đọc, tóm tắt đề, nêu cách làm
- HS tìm
- HS đọc và phân tích đề
- HS tìm 52,5% của 420
- HS nêu cách tìm
- HS trả lời
- HS nhắc lại cách tìm
- HS đọc và phân tích đề
- HS nêu cách làm
- HS nêu cách tìm
- HS đọc,tóm tắt đề, nêu cách làm
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở.
- HS làm vào vở
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ Cho HS nhận xét bài làm
<i>Bài 2:</i> GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
- GV chấm 5 - 7 bài, chữa bài
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài
tập...
<i><b>Tiết </b><b>3</b><b> </b><b> </b></i><b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>(Tả người</b>)
<b>KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: <b> </b>
Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh,thể hiện được sự quan sát chân
thực, diễn đạt trôi chảy.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b>
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập
đi, tập nói; ơng, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học.
III.Các hoạt động dạy-học:
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:</b></i>
- GV giao việc:
+ Các em chọn 1 trong 4 đề
+ Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình
hay hoạt động của nhân vật rồi viết thành
bài văn hoàn chỉnh
- GV giải đáp những thắc mắc của HS
( nếu có)
- 1 HS đọc 4 đề ở SGK
- HS lắng nghe
<i><b>3.HS làm bài kiểm tra:</b></i>
- GV tổ chức cho HS làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV thu bài
<i><b>4 .Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết
TLV sau
- HS làm bài
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết </b><b>4 </b><b> </b><b> </b></i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I . Mục tiêu</b>: <b> </b>
- HS biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đoòng nghĩa đã
cho (BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
<b>II. Đồ dùng học dạy</b>:<b> </b>
- Một số tờ phiếu phơtơ trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm
bài
- 5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>:
<b> Hoạt động của giáo viên </b> <b> Hoạt động của học sinh </b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i>- Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ:</i>
GV nhận xét, ghi điểm
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<i>1. Giới thiệu bài:</i>
<i> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
*Bài 1:
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- GV phát phiếu cho các nhóm
-GV theo dõi các nhóm
- 2 HS trả lời
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS trao đổi theo nhóm và ghi vào
phiếu:
a)Nhóm đồng nghĩa:
+ đỏ-điền-son
-GV chốt lại ý đúng
*Bài2:
- GV tổ chức cho HS đọc to nội dung bài
tập 2
- GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần
lưu ý:
- Không viết rập khn
- Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái
mới
*Bài 3:
- GV tổ chức cho HS đọc to nội dung bài
tập 3
- GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo
lối so sánh hay nhân hoá
- GV nhận xét
- GV chấm 5 - 7 em, chữa bài
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết
trước
- GV nhận xét tiết học
+ hồng-đào
b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô,
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs đọc bài văn ở SGK
- HS lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu BT2
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT3
- HS tự làm bài và đọc trước lớp
- HS lắng nghe
<b>Thứ sáu </b><i>Ngày soạn: 22/12/2009</i>
<b>Sáng </b><i>Ngày giảng:25/12/2009</i>
<i><b>Tiết 1</b><b> </b></i><b> TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Bài cũ:</b>
<i>- Cho học sinh nhắc lại các dạng toán cơ</i>
<i>bản về tỉ số phần trăm - ></i>GV nhận xét,
ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2 Dạy bài mới:</b></i>
* Tổ chức cho học sinh làm lần lượt từng
bài và chữa
<i> Bài 1:</i> Cho học sinh nêu cách tìm tỉ số
phần trăm của 2 số
a/ Gọi 1 HS chữa câu a chẳng hạn:
37: 42 = 0,8809 = 88,09%
b/ Cho HS đọc, tóm tắt: Sản phẩm của tổ :
1200sp
Sản phẩm của anh
Ba: 126 sp
Tìm tỉ số % sản phẩm của anh Ba
-Gọi HS nêu cách làm
-Gọi 1 HS làm ở bảng, chẳng hạn:
126: 1200 = 0,105 = 10,5%
<i> Bài 2:</i> Cho 1 HS nêu cách tìm một số
phần trăm của một số
- Gọi 1 HS làm ở bảng câu a:
Tìm 30% của 97
Câu b: HS đọc, tóm tắt:
100% tiền vốn là: 6000000đ
tiền lãi chiếm 15%...đồng ?
- Cho HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS giải ở bảng, chẳng hạn:
6000000 : 100 x 15 = 900000(đồng)
<i> Bài 3:</i> Cho một HS nêu cách tìm một số
phần trăm của nó
+ Gọi 1 HS làm câu a: chẳng hạn
Tìm 30% của nó là 72
72 : 30 x 100 = 240
Câu b: HS đọc, tóm tắt nêu cách làm
- HS nhắc lại
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
- HS đọc đề, tóm tắt bài toán
- Nêu cách giải
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
- HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
Chẳng hạn: 97: 100 x 30 = 29,1
- HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
-HS nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và chữa
- HS nêu cách tìm một số % của nó
- HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
-HS nêu cách làm
10,5% tổng số gạo là 420 kg
- Gọi HS giải: chẳng hạn
420 : 10,5 x100 = 4000( kg)
4000 kg = 4 tấn
<b>3. Củng cố:</b> Cho HS học thuộc cách làm
của 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS học tốt.
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết </b><b>1 </b><b> </b><b> </b></i><b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
- HS nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một
vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b>
- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản
<b>III.Các hoạt động dạy- học</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của
một em bé đã được viết lại
GV nhận xét, ghi điểm
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i>Để làm biên bản một vụ việc, hôm nay cô</i>
<i>cùng các em nghiên cứu bài tập làm văn:</i>
<i>Làm biên bản một vụ việc.</i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i><b>:</b>
<i>*Bài 1:</i>
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc
- GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và
trả lời câu hỏi
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV kết quả
<i>*Bài 2:</i>
- GV phổ biến cách chơi
<i>- Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún</i>
<i>trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún</i>
<i>trốn viện</i>
- GV tổ chức cho HS trình diễn
- GV ghi điểm
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>
-Dặn HS về nhà hồn chỉnh biên bản trên
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương một
số em có bài làm tốt.
- Chuẩn bị bài sau:
và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình
bày
- HS đọc BT2
- HS làm bài
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết 4 </b></i><b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>1. Yêu cầu: </b>
- Nhận xét tình hình học tập trong tuần.
- Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới
<b>2. Lên lớp:</b>
a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua:
- GV nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua.
- Thống nhất một số nền nếp của lớp.
- Nhận xét sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS. Thống nhất một số yêu
cầu chung.
- Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến.
b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp.
* Ưu điểm:
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài như:
- Thực hiện tốt các nề nếp
* Nhược điểm:
- Đi học muộn như: Nam
- Một số em còn thiếu đồ dùng học tập như: Thông
<b>3. Kế hoạch tuần tới: </b>
- Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
- Cán sự lớp đi vào hoạt động nghiêm túc.
- Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Thi đua học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
<b>4. Sinh hoạt văn nghệ:</b>
Hát bài: Em u hồ bình.