Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.01 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soan: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>KHOA HäC </b>
<b>Bµi 11: MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ĂN</b>
A. Mục tiêu: Sau bµi nµy HS biÕt
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn :làm khơ ,ớp lạnh ,ớp mặn ,đóng hộp . Thực hiện một số biện
pháp bảo quản thức ăn ở nhà
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động ca trũ
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín
hàng ngày?
-Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hình sgk t 24, 25
- Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong
từng hình?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo
quản thức ăn
* Mc tiờu: Giải thích đợc cơ sở khoa học của các
cách bo qun thc n
* Cách tiến hành:
B1: GV ging: Thc ăn tơi có nhiều nớc và chất
dinh dỡng đó là mơi trờng thích hợp cho vi sinh
vật phát triển , vì vậy dễ h hỏng, ơi thiu. Vậymuốn
bảo quản đợc lâu chúng ta cần làm thế nào ?
B2: Cho c lp tho lun
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là
gì?
- GV kÕt luËn
B3: Cho HS làm bài tập: trong các cách bảo quản
dới đây cách nào làm cho vi sinh vật khơng có
điều kiện hoạt động ? cách nào ngăn không cho vi
sinh vật xâm nhập vào thực phm ?
a. Phơi khô, sấy, nớng
b.Ướp muối, ngâm nớc mắm.
c.Ướp lạnh
d.úng hộp
e.Cơ đặc với đờng
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn *
Mục tiêu: HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở gia
ỡnh
* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập
B2: Làm việc cả lớp
Gv nhận xét bổ sung
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát các hình và trả lời:
- Hình 1 -> 7: Phơi khơ; đóng hộp; ớp lạnh,làm
mắm ( ớp mặn ); làm mứt ( cô đặc với đờng ); ớp
muối ( cà muối )
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thảo luận và trả lời:
- Lm cho thức ăn khô để các vi sinh vật khơng
có mơi trờng hoạt động
- Làm cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt
động:a, b, c, e
- Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhËp vµo
thùc phÈm: D
HS lµm viƯc víi phiÕu
- Một số em trình bày
- Nhận xét và bỉ sung
C. Cũng cố :HƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc ,vỊ nhµ häc bµi
<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG</b>
<b>(Năm 40)</b>
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô
Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ
khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm
của chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước
ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩfa.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK.
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Bảng phụ ghi câu hỏi cho HĐ1.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Nước ta dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc
+ Nhân dân ta đã bị chính quyền đơ hộ
phương Bắc cai trị như thế nào?
+ Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>
<i> Giới thiệu bài: </i>
<b>Hoạt động 1:</b> <i>Nguyên nhân của cuộc khởi </i>
<i>nghĩa </i>(nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc “Đầu thế kỉ I … trả thù
nhà”
- Giải thích khái niệm:
+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ
nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ.
+ Thái thú: chức quan cai trị một quận
thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo
luận: <i>Khi tìm ngun nhân của cuộc khởi</i>
<i>nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau</i>:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng
- HS trả lời
- HS đọc SGK/19.
Trắc, bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận: <i>việc</i> <i>Thi Sách</i>
<i>bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa</i>
<i>nổ ra, nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu</i>
<i>nước, căm thù giặc của hai bà. Cuộc khởi</i>
<i>nghĩa được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.</i>
<b>Hoạt động 2:</b> <i>Diễn biến của cuộc khởi </i>
<i>nghĩa</i> (cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc thầm “Mùa xuân năm
40 … Trung Quốc”
- GV treo lược đồ.
- GV giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược
đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc
khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa? (HSG)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS trình
bày tốt.
<b>Hoạt động 3:</b> <i>Kết quả và ý nghĩa của cuộc</i>
<i>khởi nghĩa</i>
- GV nêu cầu hỏi, yêu cầu HS đọc thầm
phần còn lại và trả lời:
+ Khởi nghiac Hai Bà Trưng kết thúc như
thế nào? (HSY)
<i> + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý</i>
<i>nghĩa gì ? (HSY)</i>
<i> + Thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng</i>
<i>nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của</i>
<i>nhân dân ta? (HSG)</i>
- <i><b>GV chốt:</b></i> Sau hơn 200 năm bị phong
kiến nước ngồi đơ hộ, lần đầu tiên nhân
dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó thể
hiện tinh thần yêu nước, truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn biến
của cuộc khởi nghĩa.
- 2 HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa: “<i>Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ</i>
<i>ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông</i>
<i>Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây,</i>
<i>đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh</i>
<i>chóng làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến</i>
<i>xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa</i>
<i>đánh chiếm Luy Lâu, trung tâm của chính</i>
<i>quyền đơ hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán</i>
<i>thua trận bỏ chạy tán loạn</i>”.
- HS đọc thầm, trả lời:
+ Trong vịng khơng đầy 1 tháng, cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.
+ Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước
ngồi đơ hộ (từ năm 179 TCN đến năm
40). Lần đầu tiên nhân dân ta đã giành
và giữ được độc lập.
ta.
<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hai Bà Trưng.
<i> Đạo đức:</i>
<b>Biết bày tỏ ý kiến (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS Củng cố khắc sâu kiến thức đã học:</b>
Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.,
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kin ca ngi khỏc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một chiếc Micro không dây.
- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1. ổn nh:</i>
<i>2. Kiểm tra</i>: Sự chuẩn bị của HS.
<i>3. Bài mới: </i>
a) Hoạt động 1: Tiểu phẩm:"Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa".
b) Hoạt động 2: Trị chơi: "Phóngviên".
- GV đa ra một số câu hỏi khác:
+ Ngời mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích hiện nay của bạn là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện naylàgì?
c) Hoạt động 3: Hợp tác nhóm.
- Gv cho HS đọc bài tập 4.
- Từng nhóm lên viết, vẽ, kể chuyện….về
quyền đợc tham gia ý kiến của trẻ em.
<i>4. Các hoạt động nối tiếp:</i>
1. Củng cố:-Em hãy bày tỏ ý kiến với bố mẹ,
anh chị, cô giáo hoặc với bạn về những vấn đề
liên quan đến bản thân em nói riêng và đến
trẻ em nói chung.
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài- Đọc trớc bài 4.
- HS nghe tiĨu phÈm.
- HS th¶o ln:
- HS kÕt ln:
- HS cã thĨ pháng vÊn theo néi dung c¸c câu hỏi
trong SGK và thêm các câu hỏi khác.
- Líp nhËn xÐt- Bỉ xung.
- HS kết luận: Mỗi ngời đều có quyền có những suy
nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến.
- HS kÕt luËn chung:
- HS đọc bài 4 và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày- Lớp nhận xét
<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>Khoa häc </b>
Bµi 12: Phßng mét sè bƯnh do thiÕu chÊt dinh dìng
<i><b>A. Mục tiêu</b>:</i> Sau bài học HS có thể
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dỡng
-Thờng xuyên theo dõi cân nặng của em bé ,cung cấp đủ chất dinh dỡng và năng lợng
-Đa trẻ đi khám kịp thời
-Giáo dục hs biêt ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh thiếu dinh dỡng
<i><b>B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK</b></i>
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động ca trũ
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
Gv nhận xét cho điểm
III.Bài míi :
a,Giíi thiƯu bµi
<i><b>+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do </b>thiếu</i> .<i>chất </i>
<i>dinh dìng</i>
* Mục tiêu: Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị
còi xơng, suy dinh dỡng, bệnh bớu cổ. Nêu đợc
ngun nhân gây ra các bệnh đó
* C¸ch tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm
- Hát
- 2 HS tr¶ lêi
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận: Trẻ không đợc ăn đủ lợng và đủ
chất sẽ bị suy dinh dỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ
bị còi xơng ,thiếu i ốt sẽ bị bớu cổ thiếu chất đạm
sẽ bị suy dinh dng
<i>+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu </i>
<i>chất dinh dỡng</i>
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
- Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do
thiếu dinh dỡng?
- Nờu cách phát hiện và đề phịng?
GV kÕt ln: C¸c bệnh do thiếu dinh dỡng:
- Bệnh quáng gà, khô m¾t do thiÕu vi-ta-minA
- BƯnh phï do thiÕu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD
<i>+ HĐ3: Chơi trò chơi</i>
Phng ỏn 1: Thi k tên một số bệnh
B1: Tổ chức : Chia lớp thành 2 i chi
B2: Cỏch chi v lut chi
Phơng án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hớng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày
Gv nhn xột ,tuyên dơng đội thắng cuộc
- HS quan s¸t các hình SGK và mô tả
- HS tho lun về nguyên nhân dẫn đến bệnh
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- NhËn xÐt vµ bỉ sung
- HS th¶o ln theo nhãm
- HS tr¶ lêi:bƯnh quáng gà ,do thiếu vi ta min
A,bệnh phù do thiÕu vi ta min B…
Cần cho trẻ ăn đủ lợng và đủ chất. Nên điều chỉnh
thức ăn cho hợp lý và đa trẻ đến bệnh viện để
khám chữa trị
- Các đội tiến hành chơi
- Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ mắc
HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh
<i>IV.KÕt thóc bµi :. </i>HƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc
VỊ nhµ häc bµi
K
ĩ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI
<b>KHÂU THƯỜNG (</b><i>2 tiết</i>)
<b>I/ Mục tiêu : </b>
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học : </b>
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan
sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Tieát 1</b></i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.Ổn định và KTBC</b><i>:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>2.Dạy bài mới</b><i>:</i> -Chuẩn bị đồ dùng học tập.
<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* Hoạt động 1<i><b>: Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để
nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách
đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào
nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải).
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu
ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của
khâu ghép mép vải.
-<i><b>GV kết luận</b></i> về đặc điểm đường khâu ghép hai
mép vải và ứng dụng của nó: <i>Khâu ghép hai mép</i>
<i>vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản</i>
<i>phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường</i>
<i>ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như</i>
<i>đường khâu túi đựng, khâu áo gối,…</i>
* Hoạt động 2: <i><b>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật</b></i>.
-GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu
các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.
-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu
cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải.
-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu
trên vải.
-GV hướng dẫn HS một số điểm sau:
+Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và
xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
+Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu
theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật
phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng
dẫn.
-GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập
khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
3.Nhận xét- dặn dò<i>:</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
-HS theo doõi.
-HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép
vải.
-HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
-HS quan sát hình và nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện thao tác.
-HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<b>TAÂY NGUYÊN</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Nêu được mơt số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây ngun:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di
Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bảng đồ (lược đồ) tự nhiên VN: Kon
Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên <b>(HSG).</b>
-<b> GDBVNT</b>: Một số đặc điểm chính của mơi trường và TNTN và việc khai thác TNTN
ở miền núi và trung du (rừng, khóang sản, đất đỏ ba-dan, sức nước,…)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HTĐB</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Trung du Bắc Bộ
- GV nêu câu hỏi
+ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>
<i> Giới thiệu bài:</i>
<b>1. Tây Ngun – xứ sở của các cao </b>
<b>nguyên xếp tầng</b>
- GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam vị trí của khu vực Tây Ngun vá
nói: Tây Ngun là vùng đất cao, rộng
lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc
tên các cao nguyên đó theo thứ tự từ
Bắc xuống Nam.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản
đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và đọc tên
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS quan saùt.
- GV yêu cầu HS dựa bảng số liệu ở
mục 1 trong SGK, xếp các cao nguyên
theo thứ tự từ thấp đến cao.
- GV giới thiệu về 4 cao nguyên.
<i>Cao nguyên Đắk Lắk là cao</i>
<i>nguyên thấp nhất trong các cao nguyên</i>
<i>ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng,</i>
<i>nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi</i>
<i>đất đai phì nhiêu nhất, đơng dân nhất ở</i>
<i>Tây Nguyên.</i>
<i>Cao nguyên Kon Tum là một cao</i>
<i>nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá</i>
<i>bằng phẳng. Trước đây, toàn vùng được</i>
<i>phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay</i>
<i>rừng cịn rất ít, thực vật chủ yếu là các</i>
<i>loại cỏ.</i>
<b>2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa </b>
- u cầu HS dựa vào mục 2 và bảng số
liệu ở mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi:
<i><b> + </b>Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào</i>
<i>những tháng nào? Mùa khơ vào những</i>
<i>tháng nào? (<b>HSY</b>)</i>
<i>+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?</i>
<i>Là những mùa nào? (<b>HSY</b>) </i>
+ Nêu cảnh mùa mưa và mùa khô ở
Tây Nguyên?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV yêu cầu HS trình bày lại những
đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí
hậu của Tây Ngun.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây
Nguyên.
- HS thực hiện theo u cầu của
GV.
- HS chú ý.
<i>Cao ngun Di Linh gồm</i>
<i>những đồi lượn sóng dọc theo</i>
<i>những dịng sơng. Bề mặt cao</i>
<i>nguyên tương đối bằng phẳng</i>
<i>được phủ bởi một lớp đất đỏ </i>
<i>ba-dan dày, tuy khơng phì nhiêu</i>
<i>bằng ở cao nguyên Đắk Lắk.</i>
<i>Mùa khô ở đây không khắc</i>
<i>nghiệt lắm, vẫn có mưa ngay cả</i>
<i>trong những tháng hạn nhất nên</i>
<i>cao nguyên lúc nào cũng có màu</i>
<i>xanh.</i>
<i>Cao nguyên Lâm Viên có</i>
<i>địa hình phức tạp, nhiều núi cao,</i>
<i>thung lũng sâu; sông, suối có</i>
<i>nhiều gềnh thác. Cao ngun có</i>
<i>khí hậu mát quanh năm.</i>
- HS trả lời câu hỏi:
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
10, mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4.
+ Khí hậu Tây Nguyên có hai
mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Nhận xét.
- HS đọc phần khung xanh.
(HSG)
trả lời
<b>Âm nhạc Tiết 6</b>
<b>Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học.
- Biết đọc theo giai điệu bài TĐN số 1.
- Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tâm, đàn tứ, đàn tỳ bà.
<b>II</b>. <b>Đồ dùng dạy học:</b>
1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, bảng phụ, tranh vẽ 4 loại nhạc cụ dân tộc.
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Đệm đàn cho HS trình
bày lại bài hát Em u hồ bình
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Tập độc nhạc TĐN số 1 Son La Son
- Treo tranh bài TĐN số 1 giới thiệu bài đặt câu hỏi
cho HS nhận xét bài TĐN số 1.
- Chỉ định HS nói tên nốt nhạc trong bài
- Chỉ từng nốt cho HS đọc tên nốt
- Treo bảng phụ đàn hướng dẫn HS luyện đọc cao
độ các nốt Đồ Rê Mi Son.
- Hướng dẫn HS luyện tập theo âm hình tiết tấu
- Đàn giai điệu bài TĐN số 1
- Đàn giai điệu từng câu hướng dẫn HS đọc nhạc
theo lối móc xích và song hành.
- Đàn hướng dẫn HS hát ghép lời ca kết hợp gõ
đệm theo tiết tấu.
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập đọc nhạc, hát
lời ca kết hợp gõ đệm theo phách.
- Cho HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo nhóm, cá
nhân.
- Nhận xét đánh giá.
<b>Hoạt động 2</b>: Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
- Treo tranh vẽ 4 loại nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam,
đàn tứ, đàn tỳ bà, giới thiệu cho HS biết hình dáng,
tên gọi, đặc điểm cơ bản, tư thế biểu diễn của từng
loại nhạc cụ.
- Dùng đàn phím điện tử mô phỏng âm thanh của 4
loại nhạc cụ.
- Yêu cầu HS giới thiệu lại từng nhạc cụ theo tranh.
- Nhận xét đánh giá
- Tổ chức trò chơi: Cho HS nghe âm thanh của 4
loại nhạc cụ tập phân biệt.
- Hát hoà giọng theo đàn
- Lắng nghe, nhận xét về số chỉ nhịp, tên nốt,
hình nốt, số ô nhịp.
- 1 HS thực hiện
- Đọc đồng thanh
- Luyện tập cao độ theo đàn và hướng dẫn
- Lắng nghe, cảm nhận giai điệu
- Tập đọc nhạc theo đàn và hướng dẫn
- 1 dãy đọc nhạc, 1dãy hát ghép lời
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu.
- Thực hiện
- Theo dõi, lắng nghe ghi nhớ
- Lắng nghe cảm nhận.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi nhận xét lẫn nhau
- Lắng nghe đoán tiếng nhạc cụ.
<b>4. Củng cố</b>:
- Đệm đàn cho HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
- Cho HS nêu tên lại 4 nhạc cụ vừa được giới thiệu.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Nhắc học sinh về ơn tập bài TĐN số 1, chép bài TĐN số 1 vào vở.
<b>H</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. NỘI DUNG:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua.
2.GV đ ánh giá tổng quát:
<i>a) Hạnh kiểm:</i>
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi
muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như:
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
<i>b) Học tập:</i>
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một
số em chưa thuộc bảng cửu chương
<i>c) Các hoạt động khác:</i>
-Tham gia các buổ lao động vệ sinh tương đi tốt.
3. Kế hoạch tuần 7:
- Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dy:</b></i>
Ngày soạn: Ngày dạy:
Mơn: Lịch sử Tiết: 5
<b>CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO</b>
<b>(Năm 938)</b>
<b> </b>
- Kể ngắn gọn trận Bặch Đằng năm 938 :
+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bặch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể
của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bặch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trân Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến
phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>
- Yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động 1:</b> <i>Tìm hiểu về con người Ngô</i>
<i>Quyền</i>
- GV yêu cầu HS đọc hàng chữ nhỏ SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Ngô Quyền quê ở đâu? (<b>HSY</b>)
+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rễ của ai? (<b>HSY</b>)
- Yêu cầu HS nêu lại những hiểu biết của
mình về Ngơ Quyền. (<b>HSG</b>)
<b>Hoạt động 2:</b> Trận Bạch Đằng
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận
những vấn đề sau:
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
(<b>HSY</b>)
+ Quân Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến của trận
đánh.
<b>Hoạt động 2:</b> <i>Ý nghĩa của chiến thắng Bạch</i>
<i>Đằng</i>
+ Sau khi đánh tan qn Nam Hán, Ngơ
Quyền đã làm gì?
+ Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngơ
Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối
với lịch sử dân tộc ta?
- <b>GV kết luận: </b>Mùa xuân năm 939, Ngơ
Quyền xưng vương, đóng đơ ở Cổ Loa. Đất
nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
phong kiến phương Bắc đơ hộ.
<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>
- u cầu HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
- HS trả lời
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Quê ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Là người có tài, yêu nước.
+ Là con rễ của Dương Đình Nghệ.
- HS xung phong giới thiệu về con người
Ngô Quyền.
- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất
bại”
+ Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh
Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+ Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu
của sông Bạch Đằng.
+ SGK “Ngô Quyền đã dùng kế … không lùi
được”
+ Quân Nam Hán chết quả nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược hoàn toàn thất
bại.
- HS thuật lại diễn biến của trận đánh.
+ Ngoâ Quyền xưng vương (Ngô Vương)
và chọn Cổ Loa làm kinh ñoâ.
+ Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì
nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở
ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Đọc khung xanh.
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>
Môn: Địa lí Tiết: 6
<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUN</b>
(
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Biết Tây Ngun có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. (<b>HSG</b>)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- SGK.
- Bảng nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HTĐB</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Tây Nguyên
- Tây Ngun có những đặc điểm
gì? Khí hậu có mấy mùa? Là
những mùa nào?
- Nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu bài:
- Hơm nay các em sẽ tìm hiểu về
một số dân tộc ở Tây Ngun.
<b>1. Tây nguyên – nơi có nhiều </b>
<b>dân tộc chung sống</b>
- u cầu HS đọc mục 1 SGK và
trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc mục I SGK để trả lời các câu hỏi.
+ Gia-rai, Ê-đe, Kinh, Tày, Nùng,…
+ Gia-rai, Ê-để, Ba-na, Xơ-đăng,…
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?
+ Những dân tộc nào sống lâu
đời ở Tây Nguyên?
+ Những dân tộc nào từ nơi khác
đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có
những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng
giàu đẹp, nhà nước cùng các dân
tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV nhận xét.
<b>2. Nhà rơng ở Tây Ngun</b>
- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.
+ Mỗi bn ở Tây Ngun
thường có ngơi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rơng được dùng để làm gì?
+ Sự to, đẹp của nhà rơng biểu
- GV nhận xét chung
<b>3. Trang phục, lễ hội</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhoùm.
+ Người dân Tây Nguyên nam,
nữ thường mặc ntn?
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường
được tổ chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở
Tây Nguyên. (HSY)
+ Ơû Tây Nguyên, người dân
thường sử dụng những loại những
loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV nhận xét chung.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?
- Lễ hội ở Tây Ngun thường
được tổ chức khi nào?
- Nhận xét tiết học.
+ Kinh, Mơng, Tày, Nùng,…
+ Tiếng nói, tập qn sinh họat.
+ Chung sức xây dựng.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc mục II, xem tranh ảnh và thảo luận
theo nhóm.
+ Mỗi bn làng thường có một nhà rơng.
+ Sinh hoạt tập thể, tiếp khách…
+ Nhà rông càng rộng, lớn. Bn làn càng giàu
có, càng thịnh vượng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét
- HS đọc mục III và các hình trong SGK để trả
lời câu hỏi
+ Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
+ Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, lễ hội đâm
trâu…
+ Đàn tơ-rưng, đàn krơng-pút, cồng, chiêng…
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.