Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tuan 678

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.01 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soan: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>KHOA HäC </b>


<b>Bµi 11: MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ĂN</b>


A. Mục tiêu: Sau bµi nµy HS biÕt


- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn :làm khơ ,ớp lạnh ,ớp mặn ,đóng hộp . Thực hiện một số biện
pháp bảo quản thức ăn ở nhà


B. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động ca trũ


I. Tổ chức


II. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín
hàng ngày?


-Gv nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:


+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn
* Cách tiến hành:


B1: Cho HS quan sát hình sgk t 24, 25


- Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong
từng hình?



B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày


- GV nhận xét và kết luận


HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo
quản thức ăn


* Mc tiờu: Giải thích đợc cơ sở khoa học của các
cách bo qun thc n


* Cách tiến hành:


B1: GV ging: Thc ăn tơi có nhiều nớc và chất
dinh dỡng đó là mơi trờng thích hợp cho vi sinh
vật phát triển , vì vậy dễ h hỏng, ơi thiu. Vậymuốn
bảo quản đợc lâu chúng ta cần làm thế nào ?
B2: Cho c lp tho lun


- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là
gì?


- GV kÕt luËn


B3: Cho HS làm bài tập: trong các cách bảo quản
dới đây cách nào làm cho vi sinh vật khơng có
điều kiện hoạt động ? cách nào ngăn không cho vi
sinh vật xâm nhập vào thực phm ?



a. Phơi khô, sấy, nớng


b.Ướp muối, ngâm nớc mắm.
c.Ướp lạnh


d.úng hộp
e.Cơ đặc với đờng


HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn *
Mục tiêu: HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở gia
ỡnh


* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập
B2: Làm việc cả lớp
Gv nhận xét bổ sung


- Hát


- 2 HS trả lời


- Nhận xét và bổ sung


- HS quan sát các hình và trả lời:


- Hình 1 -> 7: Phơi khơ; đóng hộp; ớp lạnh,làm
mắm ( ớp mặn ); làm mứt ( cô đặc với đờng ); ớp
muối ( cà muối )


- Nhận xét và bổ sung



- HS lắng nghe


- HS thảo luận và trả lời:


- Lm cho thức ăn khô để các vi sinh vật khơng
có mơi trờng hoạt động


- Làm cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt
động:a, b, c, e


- Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhËp vµo
thùc phÈm: D


HS lµm viƯc víi phiÕu
- Một số em trình bày
- Nhận xét và bỉ sung
C. Cũng cố :HƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc ,vỊ nhµ häc bµi


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG</b>
<b>(Năm 40)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):


+ Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô
Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)



+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ
khởi nghĩa... Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm
của chính quyền đơ hộ.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước
ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân
dân ta.


- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩfa.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK.


- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Bảng phụ ghi câu hỏi cho HĐ1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>Nước ta dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc


+ Nhân dân ta đã bị chính quyền đơ hộ
phương Bắc cai trị như thế nào?


+ Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của


nhân dân ta?


- GV nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


<i> Giới thiệu bài: </i>


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Nguyên nhân của cuộc khởi </i>
<i>nghĩa </i>(nhóm)


- GV yêu cầu HS đọc “Đầu thế kỉ I … trả thù
nhà”


- Giải thích khái niệm:


+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ
nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ.


+ Thái thú: chức quan cai trị một quận
thời nhà Hán đô hộ nước ta.


- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo
luận: <i>Khi tìm ngun nhân của cuộc khởi</i>
<i>nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau</i>:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.


+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng



- HS trả lời


- HS đọc SGK/19.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trắc, bị Tô Định giết hại.


Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?


- GV hướng dẫn HS kết luận: <i>việc</i> <i>Thi Sách</i>
<i>bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa</i>
<i>nổ ra, nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu</i>
<i>nước, căm thù giặc của hai bà. Cuộc khởi</i>
<i>nghĩa được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.</i>


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Diễn biến của cuộc khởi </i>
<i>nghĩa</i> (cá nhân)


- GV yêu cầu HS đọc thầm “Mùa xuân năm
40 … Trung Quốc”


- GV treo lược đồ.


- GV giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược
đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc
khởi nghĩa.


- GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa? (HSG)



- GV nhận xét, khen ngợi những HS trình
bày tốt.


<b>Hoạt động 3:</b> <i>Kết quả và ý nghĩa của cuộc</i>
<i>khởi nghĩa</i>


- GV nêu cầu hỏi, yêu cầu HS đọc thầm
phần còn lại và trả lời:


+ Khởi nghiac Hai Bà Trưng kết thúc như
thế nào? (HSY)


<i> + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý</i>
<i>nghĩa gì ? (HSY)</i>


<i> + Thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng</i>
<i>nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của</i>
<i>nhân dân ta? (HSG)</i>


- <i><b>GV chốt:</b></i> Sau hơn 200 năm bị phong
kiến nước ngồi đơ hộ, lần đầu tiên nhân
dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó thể
hiện tinh thần yêu nước, truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân


- Đại diện nhóm báo cáo.


- HS đọc thầm.



- HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn biến
của cuộc khởi nghĩa.


- 2 HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa: “<i>Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ</i>
<i>ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông</i>
<i>Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây,</i>
<i>đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh</i>
<i>chóng làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến</i>
<i>xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa</i>
<i>đánh chiếm Luy Lâu, trung tâm của chính</i>
<i>quyền đơ hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán</i>
<i>thua trận bỏ chạy tán loạn</i>”.


- HS đọc thầm, trả lời:


+ Trong vịng khơng đầy 1 tháng, cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.


+ Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước
ngồi đơ hộ (từ năm 179 TCN đến năm
40). Lần đầu tiên nhân dân ta đã giành
và giữ được độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ta.


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh


đạo? (HSY)


+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng?


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hai Bà Trưng.


<i> Đạo đức:</i>


<b>Biết bày tỏ ý kiến (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS Củng cố khắc sâu kiến thức đã học:</b>


Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.,


Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kin ca ngi khỏc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một chiếc Micro không dây.


- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i>1. ổn nh:</i>


<i>2. Kiểm tra</i>: Sự chuẩn bị của HS.



<i>3. Bài mới: </i>


a) Hoạt động 1: Tiểu phẩm:"Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa".


b) Hoạt động 2: Trị chơi: "Phóngviên".
- GV đa ra một số câu hỏi khác:
+ Ngời mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích hiện nay của bạn là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện naylàgì?
c) Hoạt động 3: Hợp tác nhóm.


- Gv cho HS đọc bài tập 4.


- Từng nhóm lên viết, vẽ, kể chuyện….về
quyền đợc tham gia ý kiến của trẻ em.


<i>4. Các hoạt động nối tiếp:</i>


1. Củng cố:-Em hãy bày tỏ ý kiến với bố mẹ,
anh chị, cô giáo hoặc với bạn về những vấn đề
liên quan đến bản thân em nói riêng và đến
trẻ em nói chung.


2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài- Đọc trớc bài 4.


- HS nghe tiĨu phÈm.
- HS th¶o ln:
- HS kÕt ln:



- HS cã thĨ pháng vÊn theo néi dung c¸c câu hỏi
trong SGK và thêm các câu hỏi khác.


- Líp nhËn xÐt- Bỉ xung.


- HS kết luận: Mỗi ngời đều có quyền có những suy
nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến.


- HS kÕt luËn chung:


- HS đọc bài 4 và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày- Lớp nhận xét


<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Khoa häc </b>
Bµi 12: Phßng mét sè bƯnh do thiÕu chÊt dinh dìng
<i><b>A. Mục tiêu</b>:</i> Sau bài học HS có thể


- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dỡng


-Thờng xuyên theo dõi cân nặng của em bé ,cung cấp đủ chất dinh dỡng và năng lợng
-Đa trẻ đi khám kịp thời


-Giáo dục hs biêt ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh thiếu dinh dỡng
<i><b>B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK</b></i>


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>



Hoạt động của thầy Hoạt động ca trũ


I. Tổ chức:


II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản thức ăn?
Gv nhận xét cho điểm


III.Bài míi :


a,Giíi thiƯu bµi
<i><b>+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do </b>thiếu</i> .<i>chất </i>
<i>dinh dìng</i>


* Mục tiêu: Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị
còi xơng, suy dinh dỡng, bệnh bớu cổ. Nêu đợc
ngun nhân gây ra các bệnh đó


* C¸ch tiến hành:


B1: Làm việc theo nhóm


- Hát


- 2 HS tr¶ lêi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả
B2: Làm việc cả lớp


- Đại diện các nhóm trình bày



- GV kết luận: Trẻ không đợc ăn đủ lợng và đủ
chất sẽ bị suy dinh dỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ
bị còi xơng ,thiếu i ốt sẽ bị bớu cổ thiếu chất đạm
sẽ bị suy dinh dng


<i>+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu </i>
<i>chất dinh dỡng</i>


* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh
* Cách tiến hành:


- Tổ chức cho các nhóm thảo luận


- Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do
thiếu dinh dỡng?


- Nờu cách phát hiện và đề phịng?


GV kÕt ln: C¸c bệnh do thiếu dinh dỡng:
- Bệnh quáng gà, khô m¾t do thiÕu vi-ta-minA
- BƯnh phï do thiÕu vi-ta-min B


- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD


<i>+ HĐ3: Chơi trò chơi</i>


Phng ỏn 1: Thi k tên một số bệnh
B1: Tổ chức : Chia lớp thành 2 i chi
B2: Cỏch chi v lut chi



Phơng án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hớng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày


Gv nhn xột ,tuyên dơng đội thắng cuộc


- HS quan s¸t các hình SGK và mô tả


- HS tho lun về nguyên nhân dẫn đến bệnh
- Đại diện các nhóm lên trả lời


- NhËn xÐt vµ bỉ sung


- HS th¶o ln theo nhãm


- HS tr¶ lêi:bƯnh quáng gà ,do thiếu vi ta min
A,bệnh phù do thiÕu vi ta min B…


Cần cho trẻ ăn đủ lợng và đủ chất. Nên điều chỉnh
thức ăn cho hợp lý và đa trẻ đến bệnh viện để
khám chữa trị


- Các đội tiến hành chơi


- Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ mắc
HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh


<i>IV.KÕt thóc bµi :. </i>HƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc
VỊ nhµ häc bµi



K
ĩ thuật


KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI
<b>KHÂU THƯỜNG (</b><i>2 tiết</i>)


<b>I/ Mục tiêu : </b>


- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học : </b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan
sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.


+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>Tieát 1</b></i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.Ổn định và KTBC</b><i>:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.



<b>2.Dạy bài mới</b><i>:</i> -Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1<i><b>: Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để
nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách
đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào
nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải).
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu
ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của
khâu ghép mép vải.


-<i><b>GV kết luận</b></i> về đặc điểm đường khâu ghép hai
mép vải và ứng dụng của nó: <i>Khâu ghép hai mép</i>
<i>vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản</i>
<i>phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường</i>
<i>ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như</i>
<i>đường khâu túi đựng, khâu áo gối,…</i>


* Hoạt động 2: <i><b>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật</b></i>.
-GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.



-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu
các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.


-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu
cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải.


-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu
trên vải.


-GV hướng dẫn HS một số điểm sau:


+Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và
xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
+Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu
theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật
phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng
dẫn.


-GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập
khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
3.Nhận xét- dặn dò<i>:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của


HS.


-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.


-HS theo doõi.


-HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép
vải.


-HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng
mũi khâu thường.


-HS quan sát hình và nêu.
-HS nêu.


-HS thực hiện thao tác.
-HS thực hiện.


-HS nhận xét.


-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.


-HS cả lớp


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TAÂY NGUYÊN</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>



- Nêu được mơt số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây ngun:


+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di
Linh.


+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bảng đồ (lược đồ) tự nhiên VN: Kon
Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.


- Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên <b>(HSG).</b>


-<b> GDBVNT</b>: Một số đặc điểm chính của mơi trường và TNTN và việc khai thác TNTN
ở miền núi và trung du (rừng, khóang sản, đất đỏ ba-dan, sức nước,…)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HTĐB</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>Trung du Bắc Bộ
- GV nêu câu hỏi



+ Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?


+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?


+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ?


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>


<i> Giới thiệu bài:</i>


<b>1. Tây Ngun – xứ sở của các cao </b>
<b>nguyên xếp tầng</b>


- GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam vị trí của khu vực Tây Ngun vá
nói: Tây Ngun là vùng đất cao, rộng
lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau


- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc
tên các cao nguyên đó theo thứ tự từ
Bắc xuống Nam.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản
đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và đọc tên


các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam).


- HS trả lời.


- Nhận xét.


- HS quan saùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV yêu cầu HS dựa bảng số liệu ở
mục 1 trong SGK, xếp các cao nguyên
theo thứ tự từ thấp đến cao.


- GV giới thiệu về 4 cao nguyên.


<i>Cao nguyên Đắk Lắk là cao</i>
<i>nguyên thấp nhất trong các cao nguyên</i>
<i>ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng,</i>
<i>nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi</i>
<i>đất đai phì nhiêu nhất, đơng dân nhất ở</i>
<i>Tây Nguyên.</i>


<i>Cao nguyên Kon Tum là một cao</i>
<i>nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá</i>
<i>bằng phẳng. Trước đây, toàn vùng được</i>
<i>phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay</i>
<i>rừng cịn rất ít, thực vật chủ yếu là các</i>
<i>loại cỏ.</i>


<b>2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa </b>


<b>mưa và mùa khô</b>


- u cầu HS dựa vào mục 2 và bảng số
liệu ở mục 2 trong SGK, trả lời câu hỏi:
<i><b> + </b>Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào</i>
<i>những tháng nào? Mùa khơ vào những</i>
<i>tháng nào? (<b>HSY</b>)</i>


<i>+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?</i>
<i>Là những mùa nào? (<b>HSY</b>) </i>


+ Nêu cảnh mùa mưa và mùa khô ở
Tây Nguyên?


- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS trình bày lại những
đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí
hậu của Tây Ngun.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây
Nguyên.


- HS thực hiện theo u cầu của
GV.



- HS chú ý.


<i>Cao ngun Di Linh gồm</i>
<i>những đồi lượn sóng dọc theo</i>
<i>những dịng sơng. Bề mặt cao</i>
<i>nguyên tương đối bằng phẳng</i>
<i>được phủ bởi một lớp đất đỏ </i>
<i>ba-dan dày, tuy khơng phì nhiêu</i>
<i>bằng ở cao nguyên Đắk Lắk.</i>
<i>Mùa khô ở đây không khắc</i>
<i>nghiệt lắm, vẫn có mưa ngay cả</i>
<i>trong những tháng hạn nhất nên</i>
<i>cao nguyên lúc nào cũng có màu</i>
<i>xanh.</i>


<i>Cao nguyên Lâm Viên có</i>
<i>địa hình phức tạp, nhiều núi cao,</i>
<i>thung lũng sâu; sông, suối có</i>
<i>nhiều gềnh thác. Cao ngun có</i>
<i>khí hậu mát quanh năm.</i>


- HS trả lời câu hỏi:


+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
10, mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4.


+ Khí hậu Tây Nguyên có hai
mùa: mùa mưa và mùa khô.


+ Mùa mưa cả rừng núi bị phủ
một bức màn nước trắng xóa,
mùa khơ trời nắng gay gắt, đất
khơ vụn bở.


- Nhận xét.


- HS đọc phần khung xanh.


(HSG)
trả lời


<b>Âm nhạc Tiết 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát đã học.
- Biết đọc theo giai điệu bài TĐN số 1.


- Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tâm, đàn tứ, đàn tỳ bà.
<b>II</b>. <b>Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, bảng phụ, tranh vẽ 4 loại nhạc cụ dân tộc.
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.


<b>III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Đệm đàn cho HS trình
bày lại bài hát Em u hồ bình


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Tập độc nhạc TĐN số 1 Son La Son
- Treo tranh bài TĐN số 1 giới thiệu bài đặt câu hỏi
cho HS nhận xét bài TĐN số 1.


- Chỉ định HS nói tên nốt nhạc trong bài
- Chỉ từng nốt cho HS đọc tên nốt


- Treo bảng phụ đàn hướng dẫn HS luyện đọc cao
độ các nốt Đồ Rê Mi Son.


- Hướng dẫn HS luyện tập theo âm hình tiết tấu


- Đàn giai điệu bài TĐN số 1


- Đàn giai điệu từng câu hướng dẫn HS đọc nhạc
theo lối móc xích và song hành.


- Đàn hướng dẫn HS hát ghép lời ca kết hợp gõ
đệm theo tiết tấu.


- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập đọc nhạc, hát
lời ca kết hợp gõ đệm theo phách.



- Cho HS đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo nhóm, cá
nhân.


- Nhận xét đánh giá.


<b>Hoạt động 2</b>: Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
- Treo tranh vẽ 4 loại nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam,
đàn tứ, đàn tỳ bà, giới thiệu cho HS biết hình dáng,
tên gọi, đặc điểm cơ bản, tư thế biểu diễn của từng
loại nhạc cụ.


- Dùng đàn phím điện tử mô phỏng âm thanh của 4
loại nhạc cụ.


- Yêu cầu HS giới thiệu lại từng nhạc cụ theo tranh.
- Nhận xét đánh giá


- Tổ chức trò chơi: Cho HS nghe âm thanh của 4
loại nhạc cụ tập phân biệt.


- Hát hoà giọng theo đàn


- Lắng nghe, nhận xét về số chỉ nhịp, tên nốt,
hình nốt, số ô nhịp.


- 1 HS thực hiện
- Đọc đồng thanh


- Luyện tập cao độ theo đàn và hướng dẫn


- Luyện tập tiết tấu


- Lắng nghe, cảm nhận giai điệu
- Tập đọc nhạc theo đàn và hướng dẫn
- 1 dãy đọc nhạc, 1dãy hát ghép lời
- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu.
- Thực hiện


- Theo dõi, lắng nghe ghi nhớ


- Lắng nghe cảm nhận.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi nhận xét lẫn nhau
- Lắng nghe đoán tiếng nhạc cụ.
<b>4. Củng cố</b>:


- Đệm đàn cho HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
- Cho HS nêu tên lại 4 nhạc cụ vừa được giới thiệu.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Nhắc học sinh về ơn tập bài TĐN số 1, chép bài TĐN số 1 vào vở.
<b>H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>
I. MỤC TIÊU:


- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.



- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. NỘI DUNG:


1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua.
2.GV đ ánh giá tổng quát:


<i>a) Hạnh kiểm:</i>


- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi
muộn.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


- Bên cạnh đó vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như:
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.


<i>b) Học tập:</i>


- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.


- Bên cạnh đó vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một
số em chưa thuộc bảng cửu chương


<i>c) Các hoạt động khác:</i>


-Tham gia các buổ lao động vệ sinh tương đi tốt.
3. Kế hoạch tuần 7:


- Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp.



- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dy:</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>Bài 13: Phòng bệnh béo phì</b>



<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>



<i>Nêu cách phòng bệnh beo phì</i>



<i>n ung hp ly, iờu độ ăn chậm nhai kĩ</i>



<i>Năng vận động cơ thể đi b v luyn tp TDTT</i>



<b>B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập</b>



<i><b>C. Hoạt đ</b></i>

<i><b> ộng</b></i>

<b> dạy và học</b>


Hot ng ca thy

Hot ng của trị



I. Tỉ chøc



II. KiĨm tra: KĨ tªn mét sè bƯnh do thiÕu


chÊt dinh dìng



Gv nhËn xÐt ,cho điểm


III. Dạy bài mới




<i>+ HĐ1: Tìm hiểu về bệnh bÐo ph×</i>



* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì


tr em. Nờu c tỏc hi



* Cách tiến hành



B1: Làm việc theo nhóm



- GV chia nhóm và phát phiếu học tập


B2: Làm việc cả lớp



- Đại diện các nhóm trình bày


- GV nhận xét và kết luận



+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách


phòng chống bệnh béo phì



- Hát



- Hai em trả lêi



- NhËn xÐt vµ bỉ xung



- Häc sinh chia nhóm



- Nhận phiếu học tập và thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Mc tiêu: Nêu đợc ngun nhân và cách



phịng bệnh



* C¸ch tiến hành


- GV nêu câu hỏi



- Nguyờn nhõn gây nên béo phì là gì ?


- Làm thế nào để phịng tránh bệnh béo


phì ?



- Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì


- Gọi các nhóm trả lời. Nhận xét và kết


luận



+ HĐ3: Đóng vai



* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách


phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dỡng


* Cách tiến hµnh



B1: Tỉ chøc vµ híng dÉn



- GV chia nhãm và giao nhiệm vụ


B2: Làm việc theo nhóm



- Các nhóm thảo luận đa ra tình huống


- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất


B3: Trình diễn



- Giáo viên nhận xét và tuyên dơng




- Học sinh tr¶ lêi



- Ăn q nhiều, hoạt động ít...


- Ăn uống hợp lý, năng vận động



- Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể


thao



- NhËn xÐt vµ bỉ xung



- Häc sinh chia nhãm vµ ph©n vai


- NhËn nhiƯm vơ



- Các nhóm thực hiện đóng vai


HS lên trình diễn.



- NhËn xÐt


<i>IV:</i>



<i> KÕt thóc bµi</i>

<i> : HƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc</i>


VÒ nhµ häc bµi



Ngày soạn: Ngày dạy:


Mơn: Lịch sử Tiết: 5


<b>CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO</b>
<b>(Năm 938)</b>


<b> </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Kể ngắn gọn trận Bặch Đằng năm 938 :


+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bặch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể
của Dương Đình Nghệ.


+ Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.


+ Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bặch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.


+ Ý nghĩa trân Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến
phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
như thế nào?



- Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


 Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động 1:</b> <i>Tìm hiểu về con người Ngô</i>
<i>Quyền</i>


- GV yêu cầu HS đọc hàng chữ nhỏ SGK và
trả lời câu hỏi:


+ Ngô Quyền quê ở đâu? (<b>HSY</b>)
+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rễ của ai? (<b>HSY</b>)


- Yêu cầu HS nêu lại những hiểu biết của
mình về Ngơ Quyền. (<b>HSG</b>)


<b>Hoạt động 2:</b> Trận Bạch Đằng


- GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận
những vấn đề sau:


+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
(<b>HSY</b>)


+ Quân Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc?



+ Trận đánh diễn ra như thế nào?


+ Kết quả trận đánh ra sao?


- GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến của trận
đánh.


<b>Hoạt động 2:</b> <i>Ý nghĩa của chiến thắng Bạch</i>
<i>Đằng</i>


+ Sau khi đánh tan qn Nam Hán, Ngơ
Quyền đã làm gì?


+ Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngơ
Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối
với lịch sử dân tộc ta?


- <b>GV kết luận: </b>Mùa xuân năm 939, Ngơ
Quyền xưng vương, đóng đơ ở Cổ Loa. Đất
nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
phong kiến phương Bắc đơ hộ.


<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


- u cầu HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ


quân.


- HS trả lời


- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Quê ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Là người có tài, yêu nước.


+ Là con rễ của Dương Đình Nghệ.


- HS xung phong giới thiệu về con người
Ngô Quyền.


- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất
bại”


+ Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh
Quảng Ninh vào cuối năm 938.


+ Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu
của sông Bạch Đằng.


+ SGK “Ngô Quyền đã dùng kế … không lùi
được”


+ Quân Nam Hán chết quả nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược hoàn toàn thất
bại.


- HS thuật lại diễn biến của trận đánh.



+ Ngoâ Quyền xưng vương (Ngô Vương)
và chọn Cổ Loa làm kinh ñoâ.


+ Chiến thắng Bặch Đằng kết thúc thời kì
nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở
ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


- Đọc khung xanh.


<b>Đạo đức</b>



<b>Bµi 4 : TiÕt kiƯm tiỊn cđa</b>

(TiÕt 1)



<b>A. Mơc tiªu:</b>

Gióp HS



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng, đồ chơi,điện nớc ...trong sinh hoạt hàng


ngày



- BiÕt v× sao cần phải tiết kiệm tiền của.Nhắc nhở bạn bè,anh chị em tiết kiệm tiền của.



<b> B. Đồ dùng dạy häc:</b>



- SGK đạo đức 4


C. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị



1. Tỉ chøc:




2. KiĨm tra:Sau khi häc xong bµi “ BiÕt


bµy tá ý kiÕn” em ghi nhí điều gì ?


3. Dạy bài mới:



a) Hot ng 1: Tho luận nhóm


- Cho các nhóm đọc và thảo luận các


thông tin trong SGK



- Gọi đại diện các nhóm trả lời



b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kin, thỏi


Bi tp 1



- GV nêu lần lợt tõng ý kiÕn



- Cho HS đánh giá bằng phiếu màu


- Yêu cầu HS giải thích lý do chọn


- Cả lớp trao đổi thảo luận



c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm


Bài tập 2



- GV chia nhãm vµ giao nhiệm vụ


- Các nhóm thảo luận



- Đại diện nhóm trình bày


- Gọi HS tự liên hÖ



- Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK


4. Hoạt động nối tiếp:




- Su tầm các truyện, tấm gơng về


tiết kiệm tiền cđa ( bµi tËp 6)



- Tù liªn hƯ vỊ viƯc tiÕt kiƯm tiỊn


cđa của bản thân ( bài tập 7)



- Hát



- Hai HS trả lời



- Nhận xét và bổ xung


- Líp chia nhãm



- HS đọc các thơng tin ở SGK


- Đai diện HS trả lời



- HS kÕt luËn: TiÕt kiƯm lµ mét thãi quen tèt,


lµ biĨu hiƯn của con ngời văn minh, xà hội


văn minh.



- HS nhắc lại



- HS bày tỏ ý kiến bằng các phiếu màu


- HS gải thích ý kiến



- HS trao đổi



- HS kết luận: c, d là đúng; a, b là sai




- HS thảo luận để liệt kê các việc nên làm và


không nên làm



- HS trình bày



- HS kt lun v nhng vic khụng nên làm


và nên làm để tiết kiệm .



- Vài em tự liên hệ


- Hai em đọc ghi nhớ



<i><b>Ngày soạn:</b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


<b>Khoa häc</b>

:

<b> </b>



<b>Bài 14</b>

<b>:</b>

<b> Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá</b>


<b>A. Mục tiêu</b>

:

<b> </b>

Sau bài học học sinh có thể



- Kể tên một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá và nhận thức đợc mối nguy hiểm của


bệnh



- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hoá


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh và vận động mọi ngời cùng thực hiện


-Giúp hs nắm đợc tác dụng của việc vệ sinh răng miệng sau khi ăn



-Giáo dục hs luôn có ý thức giữ vệ sinh răng miệng



<b>B. Đồ dùng dạy học</b>



- Hình trang 30, 31 sách giáo khoa,bàn chải , kem đánh răng




<b>C. Hoạt động dạy và học</b>



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị



I. Tỉ chøc



II. Kiểm tra: Nêu cách phòng bệnh béo


phì ?



-Gv nhận xét cho điểm


III. Dạy bài mới



+ H1: Tỡm hiểu về một số bệnh lây


qua đờng tiêu hoá



* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua



- H¸t



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đờng tiêu hố và mối nguy hiểm của


các bệnh này



* Cách tiến hành


- GV đặt câu hỏi



- Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu


chảy?



- Kể tên các bệnh lây qua đờng tiêu



hố ?



- GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn



+ HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và


cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá


* Mục tiêu: Nêu đợc ngun nhân và


cách đề phịng một số bệnh



* C¸ch tiÕn hµnh



B1: Lµm viƯc theo nhãm nhá



- Cho học sinh quan sát các hình 30, 31


- Chỉ và nói về nội dung của từng hình


- Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây


bệnh qua đờng tiêu hoá ? Tại sao ?


- Việc làm nào cú th phũng c?


Ti sao?



- Nêu nguyên nhân và cách phòng


bệnh?



B2: Làm việc cả lớp



- i diện các nhóm trình bày


- GV nhận xét và kết luận


+ HĐ3: Vẽ tranh cổ động



* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh



phịng bệnh và vận ng mi ngi thc


hin



* Cách tiến hành



B1: Tổ chức vµ híng dÉn



- GV chia nhãm vµ giao nhiƯm vơ


B2: Thùc hµnh



B3: Trình bày và đánh giá


- Các nhóm treo sản phẩm


- GV nhận xét và đánh giá



GV giảng :ngòai việc giữ vệ sinh ăn


uống ,cần phải giữ vệ sinh cá nhân :Rửa


tay trớc khi ăn ,ăn xong phải đánh răng


GV nêu t/d của việc vệ sinh răng miệng


Gv trực quan mơ hình răng ,hớng dẫn


cách đánh răng



Cho hs thực hành


gv quan sát giúp đỡ


gv nhận xét



- Häc sinh tr¶ lêi



- Häc sinh tr¶ lời : tiêu chảy ,tả, lị


- Học sinh nghe




- Lớp thảo luận cặp đôi


- Quan sát các hình ở SGK


- Học sinh trả lời



- H×nh 1, 2 v× ng níc l· và ăn mất vệ


sinh



- Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi ngời thực hiện


giữ vệ sinh sạch sẽ



- NhËn xÐt vµ bỉ xung



- Chia nhãm vµ thực hành vẽ



- Các nhóm treo sản phẩm của mình


- Nhận xét



HS nghe ,quan sát



hs thực hành



IV.Kết thúc bài : Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đờng tiêu hoá



VN vận dụng bài học vào thực tế ln có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để phòng tránh


bệnh lây qua đờng tiêu hóa



<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI </b>


<b>KHÂU THƯỜNG</b>

(

<i>2 tiết</i>

)



<b>I/ Mục tiêu</b>

:

<b> </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>

:

<b> </b>



- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ


lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo,


quần, vỏ gối).



- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:



+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.


+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.



+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>



<i><b>Tieát 2</b></i>



<i>Hoạt động của giáo viên</i>

<i>Hoạt động của học sinh</i>


<b>1.Ổn định</b>

<i>:</i>

Kiểm tra dụng cụ học tập.



<b>2.Dạy bài mới</b>

<i>:</i>



<i>a)Giới thiệu bài:</i>

Khâu ghép hai mép vải


bằng mũi khâu thường.



<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>



*

<b>Hoạt động 3</b>

<i><b>: HS thực hành khâu ghép</b></i>


<i><b>hai mép vải bằng mũi khâu thường.</b></i>




-GV nhận xét và nêu lại các bước khâu


ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:


+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.



+Bước 2: Khâu lược.



+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng


mũi khâu thường.



-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời


gian yêu cầu HS thực hành.



-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng


túng và những thao tác chưa đúng.



*

<b>Hoạt động 4</b>

<i><b>: Đánh giá kết quả học tập</b></i>


<i><b>của HS</b></i>



-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực


hành.



-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản


phẩm:



+Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh


dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều


mép vải.



+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải



ghép và tương đối thẳng.



-Chuẩn bị đồ dùng học tập.



-HS nhắc lại quy trình khâu ghép


mép vải.(phần ghi nhớ).



-HS lắng nghe.



-HS thực hành


- HS theo dõi.



-HS trình bày sản phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau


và bằng nhau.



+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy


định.



-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và


chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên


dương nhằm động viên, khích lệ các em.


-Đánh giá sản phẩm của HS.



<b>3.Nhận xét- dặn dò</b>

<i>:</i>



-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học


tập của HS.




-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để


học bài “

<i><b>Khâu đột thưa</b></i>

”.



-Cả lớp.



<i><b>Ngày soạn: </b></i> <i><b>Ngày dạy:</b></i>


Môn: Địa lí Tiết: 6


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUN</b>


(


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết Tây Ngun có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.


- Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. (<b>HSG</b>)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK.


- Bảng nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HTĐB</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: </b>Tây Nguyên


- Tây Ngun có những đặc điểm
gì? Khí hậu có mấy mùa? Là
những mùa nào?


- Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới: </b>


 Giới thiệu bài:


- Hơm nay các em sẽ tìm hiểu về
một số dân tộc ở Tây Ngun.


<b>1. Tây nguyên – nơi có nhiều </b>
<b>dân tộc chung sống</b>


- u cầu HS đọc mục 1 SGK và
trả lời câu hỏi:


- HS trả lời.


- HS nhắc tựa bài



- HS đọc mục I SGK để trả lời các câu hỏi.
+ Gia-rai, Ê-đe, Kinh, Tày, Nùng,…


+ Gia-rai, Ê-để, Ba-na, Xơ-đăng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?


+ Những dân tộc nào sống lâu
đời ở Tây Nguyên?


+ Những dân tộc nào từ nơi khác
đến?


+ Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có
những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng
giàu đẹp, nhà nước cùng các dân
tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV nhận xét.


<b>2. Nhà rơng ở Tây Ngun</b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.


+ Mỗi bn ở Tây Ngun
thường có ngơi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rơng được dùng để làm gì?
+ Sự to, đẹp của nhà rơng biểu


hiện cho điều gì?


- GV nhận xét chung


<b>3. Trang phục, lễ hội</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhoùm.


+ Người dân Tây Nguyên nam,
nữ thường mặc ntn?


+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường
được tổ chức khi nào?


+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở
Tây Nguyên. (HSY)


+ Ơû Tây Nguyên, người dân
thường sử dụng những loại những
loại nhạc cụ độc đáo nào?


- GV nhận xét chung.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- Kể tên một số dân tộc ở Tây
Nguyên?



- Lễ hội ở Tây Ngun thường
được tổ chức khi nào?


- Nhận xét tiết học.


+ Kinh, Mơng, Tày, Nùng,…
+ Tiếng nói, tập qn sinh họat.
+ Chung sức xây dựng.


- Cả lớp nhận xét


- HS đọc mục II, xem tranh ảnh và thảo luận
theo nhóm.


+ Mỗi bn làng thường có một nhà rơng.
+ Sinh hoạt tập thể, tiếp khách…


+ Nhà rông càng rộng, lớn. Bn làn càng giàu
có, càng thịnh vượng.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét


- HS đọc mục III và các hình trong SGK để trả
lời câu hỏi


+ Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
+ Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, lễ hội đâm
trâu…



+ Đàn tơ-rưng, đàn krơng-pút, cồng, chiêng…
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ.


- HS trả lời.


<b>Âm nhạc Tiết 7</b>



<b>Ơn tập 2 bài hát: Em u hồ bình, Ban ơi lắng nghe</b>


<b>Ôn tập TĐN số 1</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.


- Tập biểu diễn bài hát.



<b>II</b>

.

<b>Đồ dùng dạy học:</b>



1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, bảng phụ bài TĐN số 1


2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.



<b>III.</b>

<b>Hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1</b>

: Ôn tập bài hát

<i><b> Em u hồ </b></i>


<i><b>bình.</b></i>



- Đàn giai điệu bài hát yêu cầu học sinh hát


theo đàn.



- Tổ chức cho học sinh hát ôn kết hợp gõ


đệm theo phách, nhịp.



- Cho học sinh thực hiện theo dãy, theo


nhóm.



- Nhận xét, sửa sai cho học sinh



- Đệm đàn cho HS hát kết hợp thực hiện các


động tác phụ hoạ.



<b>Hoạt động 2</b>

: Ôn tập bài hát

<i><b>Bạn ơi lắng </b></i>


<i><b>nghe</b></i>



- Đàn giai điệu bài hát yêu cầu học sinh hát


theo đàn.



- Tổ chức cho học sinh hát ôn kết hợp gõ


đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca.


- Cho học sinh thực hiện theo dãy, theo


nhóm.




- Nhận xét, sửa sai cho học sinh



- Đệm đàn cho HS hát kết hợp các động tác


phụ hoạ.



- Tổ chức cho HS biểu diễn 2 bài hát trước


lớp theo nhóm, cá nhân.



- Nhận xét đánh giá.



<b>Hoạt động 3</b>

: Ôn tập TĐN số 1



- Treo bảng phụ bài tiết tấu cho HS thực


hiện lại.



- Đàn giai điệu bài TĐN số 1



- Treo bảng phụ bài TĐN số 1 cho HS đọc


ôn bài TĐN số 1, hát lời ca kết hợp gõ đệm


theo tiết tấu, theo phách.



- Cho HS thực hiện theo dãy, nhóm, cá



- Hát hồ giọng theo giai điệu đàn.


- Hát kết hợp gõ đệm.



- Thực hiện.



- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.




- Hát kết hợp thực hiện các động tác


phụ hoạ.



- Hát hoà giọng theo giai điệu đàn.


- Hát kết hợp gõ đệm.



- Thực hiện.



- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.


- Hát kết hợp động tác phụ hoạ.



- Tập biểu diễn 2 bài hát kết hợp động


tác phụ hoạ.



- Lớp theo dõi nhận xét lẫn nhau.


- Đọc tên nốt kết hợp gõ tiết tấu



- Lắng nghe, nhớ lại giai điệu


- Tập đọc nhạc kết hợp gõ đệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nhân.



- Nhận xét đánh giá.



- Theo dõi, lắng nghe nhận xét lẫn


nhau



<b>4. Củng cố</b>

:



- Đệm đàn cho HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.



- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.



<b>5. Dặn dò:</b>



- Nhắc học sinh về ôn tập 2 bài hát, bài TĐN số 1.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 7</b>


Nội dung sinh hoạt



- Đánh giá , nhân xét hoạt động học tập, sinh hoạt tuần qua :


+ Thực hiện giờ giấc đi học,ra vào lớp.



+ Tỉ lệ chuyên cần của các tổ , cá nhân.


+ Ý thức xếp hàng khi vào lớp , ra về.


+ Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp


- Ý thức tự giác trong học tập:



+ Đã học bài làm bài ở nhà đầy đủ chưa ?


+ Trong giờ học tại lớp đã tập trung cao chưa ?



+ Tinh thần phát biểu xây dựng bài đã tích cực chưa ?


+ Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đã tốt chưa?



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×