Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.46 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Các vấn đề liên quan đến hàm số bậc 3
y = ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d với a </sub><sub></sub><sub> 0 có đồ thị là (C).</sub>
<b>I/ Các kiến thức liên quan đến Đơn điệu - Cực trị</b>
giảm)
hàm số đạt cực đại tại x1 và đạt cực tiểu tại x2.
Ngồi ra ta cịn có:
+ x1 + x2 = 2x0 với x0 là hoành độ điểm uốn.
+ hàm số tăng trên (, x1) và trên (x2, +)
+ hàm số giảm trên (x1, x2)
hàm đạt cực tiểu tại x1 và đạt cực đại tại x2 thỏa điều kiện
x1 + x2 = 2x0 (x0 là hoành độ điểm uốn). Ta cũng có:
+ hàm số giảm trên (, x1) và trên (x2, +)
+ hàm số tăng trên (x1, x2)
<b>II/ Cách viết phương trình đường thẳng đi qua các điểm cực trị</b>
-Tính y’.Tìm điều kiện để hàm số có cực trị. Thực hiện phép tính
-Gọi
0 0
-Kết luận
<b>III/ Giao điểm của đồ thị với trục hoành</b> :
1) C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt
2) Giả sử a > 0 ta có:
a) (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt >
b) (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt <
Tương tự khi a < 0
3) (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt cách đều nhau y’ = 0 có 2 nghiệm phân
biệt và y (x0) = 0 Với x0 là hoành độ điểm uốn
I<b>V/ Biện luận số nghiệm của phương trình : ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d = 0 (1) (a </sub></b><sub></sub><b><sub> 0) khi x</sub></b>
<b>= </b><b> là 1 nghiệm của (1).</b>
Nếu x = là 1 nghiệm của (1), ta có
ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d = (x - </sub><sub></sub><sub>)(ax</sub>2<sub> + b</sub>
1x + c1)
nghiệm của (1) là x = với nghiệm của phương trình ax2 + b1x + c1 = 0 (2).
Ta có các trường hợp sau:
1) nếu (2) vơ nghiệm thì (1) có duy nhất nghiệm x =
2) nếu (2) có nghiệm kép x = thì (1) có duy nhất nghiệm x =
3) nếu (2) có 2 nghiệm phân biệt thì (1) có 3 nghiệm phân biệt
4) nếu (2) có 1 nghiệm x = và 1 nghiệm khác thì (1) có 2 nghiệm.
5) nếu (2) có nghiệm kép thì (1) có 2 nghiệm
<b>V/ Tiếp tuyến của đồ thị :</b> Gọi I là điểm uốn. Cho M (C).
Nếu M I thì ta có đúng 1 tiếp tuyến qua M.
Nếu M khác I thì ta có đúng 2 tiếp tuyến qua M.
Biện luận số tiếp tuyến qua 1 điểm N không nằm trên (C) ta có nhiều trường hợp
hơn
Ghi chú : Đối với hàm bậc 3 : y = ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d, ta có:</sub>
i) Nếu a > 0 thì tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc nhỏ nhất.
ii) Nếu a < 0 thì tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc lớn nhất.
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
Bài 1 : Cho họ đường cong bậc ba (Cm) và họ đường thẳng (Dk) lần lượt có phương trình
là
y = x3 + mx2 m và y = kx + k + 1.
<b>PHầN I. Trong phần này cho m = 3. </b>Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
1) Gọi A và B là 2 điểm cực đại và cực tiểu của (C) và M là điểm bất kỳ trên cung AB với
M khác A, B . Chứng minh rằng trên (C) ta tìm được hai điểm tại đó có tiếp tuyến
vng góc với tiếp tuyến tại M với (C).
2) Gọi là đường thẳng có phương trình y = 1. Biện luận số tiếp tuyến với (C) vẽ từ E
với (C).
3) Tìm E để qua E có ba tiếp tuyến với (C) và có hai tiếp tuyến vng góc với nhau.
4) Định p để trên (C) có 2 tiếp tuyến có hệ số góc bằng p, trong trường hợp này chứng tỏ
trung điểm của hai tiếp điểm là điểm cố định.
5) Tìm M (C) để qua M chỉ có một tiếp tuyến với (C).
<b> PHầN I I.Trong phần này cho tham số m thay đổi.</b>
6) Tìm điểm cố định của (Cm). Định m để hai tiếp tuyến tại hai điểm cố định này vng góc
nhau.
7) Định m để (Cm) có 2 điểm cực trị. Viết phương trình đường thẳng qua 2 điểm cực trị.
8) Định m để (Cm) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt.
9) Định m để : a) hàm số đồng biến trong (1, 2). b) hàm số nghịch biến trong (0, +).
10) Tìm m để (Cm) cắt Ox tại 3 điểm có hồnh độ tạo thành cấp số cộng.
11) Tìm điều kiện giữa k và m để (Dk) cắt (Cm) tại 3 điểm phân biệt. Tìm k để
(Dk) cắt (Cm) thành hai đoạn bằng nhau
12)Viết phương trình tiếp tuyến với (Cm) và đi qua điểm (-1, 1).
13)Chứng minh rằng trong các tiếp tuyến với (Cm) thì tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc
lớn nhất
Bài 2: Cho hàm số
Bài 3: Tìm <i>m</i> để
Bài 4: Tìm m sao cho đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt :
3
Bài 5: Định m để
3 2
-Bài 6: Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua điểm
3
Bài 7:Tìm
Bài 8:Tìm m để tiếp tuyến của đồ thị hàm số
1
)
1
(
3 2
3
<i>x</i> <i>mx</i> <i>m</i> <i>x</i>
<i>y</i> tại điểm có hồnh độ x=-1 đi qua điểm
A(1; 2)
Bài 9: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị hàm số
3 2
CT vng góc với <i>y</i> 3<i>x</i> 7.
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
Bài 1 : Cho họ đường cong bậc ba (Cm) và họ đường thẳng (Dk) lần lượt có phương trình
là
y = x3 + mx2 m và y = kx + k + 1.
<b>PHầN I. Trong phần này cho m = 3. </b>Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
1) Gọi A và B là 2 điểm cực đại và cực tiểu của (C) và M là điểm bất kỳ trên cung AB với
M khác A, B . Chứng minh rằng trên (C) ta tìm được hai điểm tại đó có tiếp tuyến
vng góc với tiếp tuyến tại M với (C).
2) Gọi là đường thẳng có phương trình y = 1. Biện luận số tiếp tuyến với (C) vẽ từ E
với (C).
3) Tìm E để qua E có ba tiếp tuyến với (C) và có hai tiếp tuyến vng góc với nhau.
4) Định p để trên (C) có 2 tiếp tuyến có hệ số góc bằng p, trong trường hợp này chứng tỏ
trung điểm của hai tiếp điểm là điểm cố định.
5) Tìm M (C) để qua M chỉ có một tiếp tuyến với (C).
<b> PHầN I I.Trong phần này cho tham số m thay đổi.</b>
6) Tìm điểm cố định của (Cm). Định m để hai tiếp tuyến tại hai điểm cố định này vng góc
nhau.
7) Định m để (Cm) có 2 điểm cực trị. Viết phương trình đường thẳng qua 2 điểm cực trị.
8) Định m để (Cm) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt.
9) Định m để : a) hàm số đồng biến trong (1, 2). b) hàm số nghịch biến trong (0, +).
10) Tìm m để (Cm) cắt Ox tại 3 điểm có hồnh độ tạo thành cấp số cộng.
11) Tìm điều kiện giữa k và m để (Dk) cắt (Cm) tại 3 điểm phân biệt. Tìm k để
(Dk) cắt (Cm) thành hai đoạn bằng nhau
12)Viết phương trình tiếp tuyến với (Cm) và đi qua điểm (-1, 1).
13)Chứng minh rằng trong các tiếp tuyến với (Cm) thì tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc
lớn nhất
Bài 2: Cho hàm số
Bài 3: Tìm <i>m</i> để
Bài 4: Tìm m sao cho đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt :
3
Bài 5: Định m để
3 2
-Bài 6: Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua điểm
3 2
Bài 7:Tìm
Bài 8:Tìm m để tiếp tuyến của đồ thị hàm số
1
)
1
(
3 2
3
<i>x</i> <i>mx</i> <i>m</i> <i>x</i>
<i>y</i> tại điểm có hồnh độ x=-1 đi qua điểm
A(1; 2)
Bài 9: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị hàm số
3 2
y = ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d với a </sub><sub></sub><sub> 0 có đồ thị là (C).</sub>
<b>I/ Các kiến thức liên quan đến Đơn điệu - Cực trị</b>
hàm số đạt cực đại tại x1 và đạt cực tiểu tại x2.
Ngoài ra ta cịn có:
+ x1 + x2 = 2x0 với x0 là hoành độ điểm uốn.
+ hàm số tăng trên (, x1) và trên (x2, +)
+ hàm số giảm trên (x1, x2)
hàm đạt cực tiểu tại x1 và đạt cực đại tại x2 thỏa điều kiện
x1 + x2 = 2x0 (x0 là hoành độ điểm uốn). Ta cũng có:
+ hàm số giảm trên (, x1) và trên (x2, +)
+ hàm số tăng trên (x1, x2)
<b>II/ Cách viết phương trình đường thẳng đi qua các điểm cực trị</b>
-Tính y’.Tìm điều kiện để hàm số có cực trị. Thực hiện phép tính
-Gọi
0 0
-Kết luận
<b>III/ Giao điểm của đồ thị với trục hoành</b> :
1) C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt
b)(C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt <
Tương tự khi a < 0
3) (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt cách đều nhau y’ = 0 có 2 nghiệm phân
biệt và y (x0) = 0 Với x0 là hoành độ điểm uốn
I<b>V/ Biện luận số nghiệm của phương trình : ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d = 0 (1) (a </sub></b><sub></sub><b><sub> 0) khi x</sub></b>
<b>= </b><b> là 1 nghiệm của (1).</b>
Nếu x = là 1 nghiệm của (1), ta có
ax3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d = (x - </sub><sub></sub><sub>)(ax</sub>2<sub> + b</sub>
1x + c1)
nghiệm của (1) là x = với nghiệm của phương trình ax2 + b1x + c1 = 0 (2).
Ta có các trường hợp sau:
1) nếu (2) vơ nghiệm thì (1) có duy nhất nghiệm x =
2) nếu (2) có nghiệm kép x = thì (1) có duy nhất nghiệm x =
3) nếu (2) có 2 nghiệm phân biệt thì (1) có 3 nghiệm phân biệt
4) nếu (2) có 1 nghiệm x = và 1 nghiệm khác thì (1) có 2 nghiệm.
5) nếu (2) có nghiệm kép thì (1) có 2 nghiệm
<b>V/ Tiếp tuyến của đồ thị :</b> Gọi I là điểm uốn. Cho M (C).
Nếu M I thì ta có đúng 1 tiếp tuyến qua M.
Nếu M khác I thì ta có đúng 2 tiếp tuyến qua M.
2) Giả sử a > 0
a) ta có (C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt >