Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

van 7 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.45 KB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1 Ngày soạn: 13 /8/2010
Ngày giảng: /14 /8/2010


<b> CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>



( Lí Lan )



<b>I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với</b>
con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.


<b>2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.</b>
<b>3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.


- Tranh…


<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>


- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
-Xem lại khái niệm về văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : ( 2’) Kiểm tra sách vở của HS.</b>
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS hát
“Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế cịn em bé và
người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai giảng đầu tiên?
Ta cùng tìm hiểu.


<i><b> Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>

<b>Tìm hiểu chung</b>



-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản,đậi ý của bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p


 Văn bản này thuộc loại văn bản gì?  Văn bản nhật



dụng.

<b>I-Tìm hiểu chung: </b>

<i>1/ Đọc và tìm hiểu chú</i>
<i>thích:</i>


 Thế nào là văn bản nhật dụng? HStrả lời


GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu- Đọc giọng
trầm lắng, tập trung diễn đạt tâm trạng của người
mẹ.


Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa.


Em nhận thấy từ Hán - Việt nào xuất hiện trong
phần chú thích?


HS đọc: 3HS đọc
mỗi em 1 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Từ đó được giải thích như thế nào ?


Theo dõi nội dung văn bản em hãy cho biết văn
bản này nhằm:


- Kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con đến
trường.


- Hay biểu hiện tâm tư người mẹ?
 Nếu thế nhân vật chính là ai ?


Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu cảm là bộc lộ
trực tiếp cảm nghĩ con người. Vậy CTMR thuộc


kiểu văn bản nào?


 Tâm tư của mẹ được biểu hiện trong 2 phần nội
dung văn bản:


-Nỗi lòng yêu thương của mẹ.


-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà
trường trong việc giáo dục trẻ em.


?Em hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn
bản?


-Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà mẹ vừa bước
vào”.


-Phần 2:Phần còn lại của văn bản.


 Biểu hiện tâm
tư người mẹ.
Người mẹ.
Kiểu văn bản
biểu cảm.


 Bố cục: 2
phần:


 Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng vài
câu ngắn gọn



( Trả lời câu hỏi:Tác giả viết về cái gì, việc gì? )
Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong
đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu
tiên của con


HStrả lời


<i>2/ Đại ý: Tâm trạng</i>
của người mẹ trong
đêm không ngủ trước


ngày khai trường đầu
tiên của con.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b>



-Mục tiêu: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 17p


 Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của hai
mẹ con?


<i>Mẹ : không tập trung được vào việc gì; trằn</i>
trọc, khơng ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng
đầu tiên; nôn nao, hồi hộp, chơi vơi,hốt hoảng.
Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngon.


HSthảo luận

<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>



<i> 1/Diễn biến tâm</i>
<i>trạng của người mẹ:</i>


 Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con có gì
khác nhau?


 -Mẹ: thao thức không ngủ ,suy nghĩ triền miên.
-Con: thanh thản, vô tư.


HStrả lời Thao thức không ngủ,suy nghĩ triền miên.


 Vì sao mẹ khơng ngủ được? <i><b>Gợi</b></i>: lo lắng, nghĩ
về ngày khai trừơng của mình, hay nhiều lí do
khác


Lo lắng cho
ngày khai trừơng
của con, nghĩ về
ngày khai trừơng
năm xưa.


 Ngày khai trừơng đã đê lại dấu ấn sâu đậm HStrả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó?
 Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp; Cho nên ấn
tượng … bước vào.


 Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn
sâu đậm trong tâm hồn mẹ?



 Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một mơi
trừơng hồn tồn mới mẻ, một thế giới kì diệu.


HSthảo luận
 Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trừơng, điều


mà mẹ mong muốn cho con ở đây là gì?


 Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai
trừơng đầu tiên sẽ theo con suốt đời.


HSthảo luận


 Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của
mẹ, em cảm nhận đây là ngừơi mẹ như thế nào?


HS suy nghĩ
phát biểu


->Tấm lòng yêu
thương con, tình cảm
đẹp sâu nặng đối với
con.


 Trong văn bản có phải mẹ đang nói với con
khơng? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách
viết này có tác dụng gì?


Khơng nói với ai cả. Nhìn con gái đang ngủ mẹ
tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với


chính mình Làm nổi bật tâm trạng tâm tư tình
cảm sâu kín khó nói bằng lời trực tiếp như: vui ,
nhớ, thương.


HS suy nghĩ phát
biểu


 Câu văn nào trong bài nói lên vai trị và tầm
quan trọng của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy
đọc.Em hiểu câu văn này có ý nghĩa gì khi gắn
với sự nghiệp giáo dục?


“Ai cũng biết… hàng dặm sau này”.


Không được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục
quyết định tương lai của một đất nước.


HStrả lời


<i><b>*Chuyển</b></i>: Khơng chỉ có lo lắng, hồi tửơng mà mẹ
cịn khơng biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng
mở ra.


<i>2/.Suy nghĩ của mẹ khi</i>
<i>“Cổng trừơng mở</i>
<i>ra”:</i>


 Kết thúc bài văn ngừơi mẹ nói:”Bước qua …
mở ra”, em hiểu cái thế giới kì diệu đó là gì? suy
nghĩ (câu nói) của người mẹ một lần nữa nói lên


điều gì?


HS tuỳ ý trả
lời(có thể : tri
thức, tình cảm
bạn bè thầy cô)


“Đi đi con … bước
qua cánh cổng trừơng
là một thế giới kì diệu
sẽ được mở ra ”.
->Vai trò to lớn cùa
nhà trường đối với
cuộc sống con người.

<b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b>



-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng của người mẹ
em hiểu tác giả muốn nói về vấn đề gì qua tác
phẩm này?


Tình cảm yêu
thương của mẹ
đối với con và
vai trò của nhà
trừơng đối với
cuộc sống.



<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ (sgk.-tr.9)


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc.

<b>Hoạt động 5 :Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 6p


 Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày khai
trừơng đầu tiên?


-Đọc bài Trường học.


Cho HS đọc
thêm.


- HS tùy ý trả lời.


<b>IV- Luyện tập.</b>


<b>Hoạt động 6:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


 - Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn


bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan?


HS trình bày nội
dung ghi nhớ.


<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:( 2’ )</b>


*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.


-Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.


+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.


+Tìm hiểu về thái độ và tâm trạng của bố.
<b>V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
………
………...


………
………....




---@---Tiết 2 Ngày soạn:
8/2010 Ngày
giảng: 8/2010



<b> MẸ TƠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

( Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi )



<b>I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:


1/ Kiến thức: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với
con cái.


<b> 2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.</b>
<b> 3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình.</b>


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.


<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>


Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:(1’)</b>
- kiểm tra sĩ số,tác phong HS


-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)



Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?


Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn cùa
nhà trường đối với cuộc sống con người.


<b>3/ Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.(1p)</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng
liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi
lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tơi” sẽ cho ta một bài học như thế.


<i><b> Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động2: Tìm hiểu chung</b>



-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, tác giả tác phẩm,đại ý của bài.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p


Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.để nắm hiểu về tác


giả HS đọc. <i> I.Tìm hiểu chung: 1-Tác giả:</i>


<i>(sgk-tr11)</i>
GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm


tư tình cảm của người cha với con..
GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc


GV: Nhận xét,uốn nắn, sửa chữa


<i>* Lệnh: Em hãy dựa vào chú thích SGK để giải nghĩa</i>
các từ : lễ độ , cảnh cáo, quằn quại, trưởng thành, hối
hận.Phân biệt đâu là từ ghép, đâu là từ láy ?


HS đọc theo yêu
cầu của GV.
HS dựa vào
SGK, giải thích
từng từ.


-Từ ghép: lễ
độ,cảnh cáo,


<i> 2.-Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú thích :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*Chuyển ý: Muốn biết rõ hơn về các từ ghép, từ
láy này, ta sẽ học ở tiết sau.Còn bây giờ chúng ta tìm
hiểu chúng trong việc biểu đạt ý nhgiã của văn bản
Mẹ tôi.


 Em hãy nêu đại ý của văn bản Mẹ tôi?


Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con
để giáo dục con lòng yêu thương mẹ


trưởng thành, hối
hận.


-Từ láy: quằn


quại <i>3.Đại ý:</i>


Văn bản là một
bức thư của người
bố gửi cho con để
giáo dục con lịng
u thương mẹ.

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>



-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung bài


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 17p



 Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô?


En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến
thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình


<i>Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tơi”?</i>
Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện
lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ
tình cảm của mình với mẹ En-ri-cơ.


HS trả lời


<b>I.Phân tích chi</b>
<b>tiết:</b>


<i>1.Thái độ của</i>
<i>ngừơi cha đối với</i>
<i>En-ri-cô:</i>


 Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô
như thế nào?


Thái độ tức giận, buồn bã, nghiêm khắc , chân tình


HS trả lời - Buồn bã, tức
giận,nghiêm khắc,
chân tình


 Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào).
 Sự hỗn láo … một nhát dao đâm vào tim bố; bố


không thể nào nén được cơn giận; con mà lại xúc
phạm đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và nhục nhã …


Thảo luận


 Vì đâu ơng có thái độ đó khi En-ri-cơ có thái độ
khơng đúng với mẹ?


 Ơng khơng
ngờ En-ri-cơ có
thái độ đó với
mẹ.


 Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô?  Yêu thương
con rất mực.
 Chi tiết nào nói lên điều đó?


 Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh phúc để
tránh cho con một giờ đau đớn.


 Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô
với mẹ?


HS tự do trả lời
(đáng trách,
không nên có
thái độ như
vậy…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

của bố?



 Theo em điều gì khiến En-ri-cô” xúc động vô cùng”
khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm sgk)


 HS


chọn:a,c,d.
 Qua những điều bố nói trong bức thư, ơng mong


muốn điều gì ở con?


-> Mong con hiểu
được công lao sự,
hi sinh vô bờ bến
của mẹ.


 Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ dành
cho En-ri-cô, bố đã khuyên con điều gì?


-Khơng bao
giờ được thốt ra
lời nói nặng với
mẹ.


- Thành khẩn
xin lỗi mẹ.


<i>2. Lời khuyên nhủ</i>
<i>của bố đối với </i>
<i>En-ri-cô: </i>


-Không bao giờ
được thốt ra lời nói
nặng với mẹ.
-Thành khẩn xin
lỗi mẹ.


 Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố? HS trả lời tự
do.


-> Lời khuyên nhủ
chân tình, sâu sắc.
<i>Thảo luận: Vì sao bố khơng nói trực tiếp mà viết thư?</i>


<i>*Chuyển ý: Có những tình cảm sâu kín mà người ta</i>
khó trực tiếp nói ra được mà phải dùng thư từ để trao
đổi, giãi bày. Thêm nữa vối người mắc lỗi, nếu ta nói
trực tiếp có khi lại đánh mất đi lịng tự trọng của họ.
Đây là điều các em cần lưu ý trong giao tiếp vói mọi
người.


 Hãy xác định các phương thức biểu cảm của văn
bản trong các phương thức sau đây:


a.Tự sự b.Miêu tả


c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu cảm.


 Đọc xong thư bố,En-ri-cơ có cảm xúc như thế nào?
Hãy chọn những lí do nêu trong SGK mà em cho là
đúng?



Thể hiện tình
cảm một cách tế
nhị, kín đáo. Viết
thư là cách nói
riêng với người
mắc lỗi.


 HS chọn (d)
Hoạt động 4: Tổng kết


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


 Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về
những lời nói của bố?


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


 HS dựa phần
ghi nhớ phát
biểu.


-HS đọc phần
ghi nhớ


<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ (
sgk.-tr12)



<b>Hoạt động5: Luyện tập.</b>



-Mục tiêu:HS biết làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


Yêu cầu HS thực hiện BT1 HS tuỳ ý lựa


chọn.


<b>IV-Luyện tập:</b>
<i>Bài1:</i>


 Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ
buồn phiền?


HS tùy ý kể. <i>Bài2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động 5: Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 - Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ tơi?


 - Em hãy tìm những câu ca dao,


những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con


cái, con cái dành cho cha mẹ.


- Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc
có nhiều cánh nhỏ.


Trình bày nội
dung ghi nhớ.
-Công cha như
núi…đạo con.
-Công cha như
núi ngất trời
Nghĩa mẹ như
nước ở ngồi
biển Đơng.
-HS đọc.


<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’)</b>


*Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con
và học thuộc.


-Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ”


Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


………
……..



………
……..


………...
...




---@---Tiết 3 Ngày soạn: 8/2010
Ngày giảng: 8/2010



<b>TIẾT 3 : </b>

<b>TỪ GHÉP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. </b>
Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên.


<b> 2. Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.</b>
3. Thái độ:Giáo dục HS lịng u thích ngơn ngữ tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
1.Chuẩn bị của GV:


Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.
<b> 2.Chuẩn bị của HS:</b>


<b> Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Ổn định tình hình lớp (1’) </b>
<b> - Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


Câu hỏi:


a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ.
b. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
Đáp án:


a. -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …


-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …


b. -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với
nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …


- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với
nhau.


3. Bài mới:


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p



Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả
được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép
có đặc điểm như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b> <b> Nội dung cần đạt</b>


<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu các loại từ ghép.</b>


-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


- GV:Treo bảng phụ ghi 2
VD,cho HS đọc VD1ab


 Trong các từ ghép sau: <i>bà</i>
<i>ngoại</i>, <i>thơm phức</i> tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng
phụ?


GV: Tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính làm cho nghĩa
của từ cụ thể hơn.


Em có nhận xét gì về trật tự
các tiếng trong từ ấy?


 Những từ ghép có tiếng chính
và phụ gọi là từ ghép gì?



 Em thử nêu một số từ ghép
chính phụ, phân tích.


Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế
nào là từ ghép chính phụ?Cấu


- HS đọc VD1


Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm (chính)
phức (phụ)
Tiếng chính đứng
trước,tiếng phụ đứng sau.
Các từ ghép đó được gọi
là từ ghép chính phụ.


 VD: Vui lịng, u đời, vở
nháp …


Vui lịng: vui(chính)
lịng(phụ)


u đời: yêu(chính)
đời(phụ)


Vở nháp: Vở(chính)
nháp(phụ)


HS dựa vào ghi nhớ trả lời



<b>I/ Các loại từ ghép:</b>
<i> <b>1.Ví dụ 1:</b></i>


a- Bà ngoại:
bà (chính)
ngoại(phụ)
-Thơm phức:
Thơm (chính)
Phức (phụ)


->Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau ( Từ
ghép chính phụ)


VD:vui lịng,u đời, vở
nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tạo của từ ghép chính phụ?
-Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk
 Trong các từ ghép: quần áo,
trầm bổng có xác định được
tiếng chính, tiếng phụ khơng?
Vì sao?


 Các từ ghép mà nghĩa của các
tiếng ngang hàng nhau gọi là từ
ghép gì?


 Trình bày đặc điểm của từ


ghép đẳng lập?


 Tìm một số từ ghép đẳng lập
trong hai văn bản đã học.


Qua 2 bài tập,em hãy cho biết
từ ghép có mấy loại ,nêu khái
niệm vàcấu tạo từng loại?


Gọi HS đọc ghi nhớ


HS đọc ví dụ 2


Khơng xác định được vì các
tiếng trong từ ghép có nghĩa
ngang nhau.


Các từ ghép đó được gọi
là từ ghép đẳng lập.


Từ ghép có các tiếng bình
đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.


VD. Hỗn láo, tức giận,
buồn thảm, dũng cảm, che
chở, khôn lớn, trưởng thành


 Dựa vào ghi nhớ trả lời


-Đọc ghi nhớ


b-Ví dụ 2:


Trong từ ghép:


“Quần áo,trầm bổng” các
tiếng không phân ra tiếng
chính ,tiếng phụ


( Từ ghép đẳng lập).


-VD: sơng núi, nhà cửa …
<i>*.Ghi nhớ 1:</i>


( sgk-tr.14)
<i><b> Hoạt động 3:</b></i><b>Tìm hiểu nghĩa của từ ghép.</b>


-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


 Hãy so sánh phạm vi nghĩa
của từ đơn bà, thơm với từ
ghép <i><b>bà ngoại</b></i>, <i><b>thơm phức</b></i>?


 Nghĩa từ ghép chính phụ có
tính chất gì? Rút ra kết lun


v?


? So sánh nghĩa của từ quần áo,
trầm bổng với nghĩa của mỗi
tiếng?


Nhn xét về nghĩa của từ
ghép đẳng lập so với nghĩa của


 Nghĩa của từ ghép <i><b>bà</b></i>
<i><b>ngoại</b></i>, <i><b>thơm phức</b></i> hẹp hơn
so với nghĩa từ đơn bà,
<b>thơm.</b>


<i>-Thơm phức:mùi thơm bốc</i>


lên mạnh hấp


dẫn;Thơm:mùi như hương
hoa dễ chịu,thích ngửi
Nghĩa của từ ghép chính
phụ có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa từ ghép chính ph
hp hn ngha ting chớnh


+ Quần áo: Trang phục nói
chung


+ Trầm bổng: Âm thanh lúc
trầm, lúc bổng nghe rÊt ªm


tai.


<b>II/Nghĩa của từ ghép:</b>


<i>1. <b>Từ ghép chính phụ:</b></i>


<i>-Bà:Người sinh ra cha hoặc mẹ.</i>
<i>-Bà ngoại:Người sinh ra mẹ</i>
->Từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa và có nghĩa
hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
<i>2.<b>Từ ghép đẳng lập:</b></i>


<i>-Quần áo:Trang phục nói</i>
<i>chung.</i>


<i>-Trầm bổng: Âm thanh lúc</i>
<i>trầm lúc bổng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

các tiếng tạo ra nó?


<b>- Nghĩa của từ ghép đẳng lập</b>
có gì khác với nghĩa từ ghép
chính phụ?


Từ ghép đẳng lập có tính
chất hợp nghĩa . Nghĩa của
từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo
nên nó.



HS dựa vào ghi nhớ 2 trả
lời


khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó.


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b>Luyện tập</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 15p


- Cho HS làm các bài tập
1,2,3,4,6,7


GV: giao việc cho HS.


Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2.
Tổ3-bài3a. Tổ4-bài3b


-Gọi đại diện nhóm trả lời.


- Yêu cầu HS đọc và thực hiện
BT4


4/Giải thích:Có thể nóimột
cuốn sách, một cuốn vở vì
<i>sách và vở là danh từ chỉ sự</i>


vật tồn tại dưới dạng cá thể, có
thể đếm được; Sách vở là
TGĐL với nghĩa sách <i>vở nói</i>
chung. Ta khơng thể đếm cụ
thể và không thể nói: một cuốn
<i>sách vở.</i>


Gọi HS đọc và làm BT7


-Thực hiện BT1,2,3,4,6,7
theo HD của GV.


-Làm việc theo nhóm ,đại
diện nhóm trả lời


-BT1:


+Đẳng lập: suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đi


+Chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn,
cười nụ …


-BT2:


Bút chì,thước kẻ, mưa
ngâu ,làm quen,ăn
bám,trắng xố,vui tai,nhát


gan


-BT3:


-Thực hiện BT4


HS làm theo nhóm
BT6:


-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể
=> từ ghép chỉ phẩm chất
nghề nghiệp (có tay nghề
giỏi)


<b>III/ Luyện tập:</b>


<i>Bài 1</i>: Phân loại từ ghép


<i>Bài 2:</i>Tạo từ ghép chính phụ


<i>Bài3:Tạo từ ghép đẳng lập</i>
<i>Bài 4: </i>


<i>Bài 6.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> Hoạt động 5:</b></i><b>Củng cố bài học.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 3p


 Có mấy loại từ ghép? Nêu
khái niệm từng loại?


 Nghĩa của từ ghép đẳng lập
có gì khác với nghĩa từ ghép
chính phụ?


HS trình bày theo nội
dung ghi nhớ.


HS trình bày theo nội
dung ghi nhớ


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.


-Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản.


+ Tính liên kết của văn bản.


+Các phương tiện liên kết trong văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Tiết 4 Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng: /8/2010




LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1. Kiến thức : Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải</b>
có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý
nghĩa.


<b> 2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được </b>
những văn bản có tính liên kết.


<b>3. Thái độ:Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.


2/Chuẩn bị của HS:Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp (1 phút )</b>


2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới .</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình



-Thời gian: (1p)


Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí,
đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc khơng có sự thống nhất, vì sao xảy ra
điều đó hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>Tính liên kết và phương</b>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>


-Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc


<b>I.Tính liên kết và phương</b>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>
1.Tính liên kết trong văn
<b>bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính
liên kết


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p



<i>---GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và</i>
<i>phương tiện liên kết trong văn bản.</i>



<b>?Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang</b>
<b>17?</b>


Trong ví dụ a đó là những câu khơng thể hiểu
rõ được.


<b>?Lí do nào để En-ri-cô không hiểu ý bố?</b>


Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ không thể
hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp.


<b>?Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp</b>
<b>không?</b>


Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu
được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn khơng
thật chính xác rõ ràng.


<b>?Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó</b>
<b>phải có tính chất gì?</b>


Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng ngữ
pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn
bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền nhau.Như
vậy văn bản muốn hiểu được thì khơng thể nào
khơng liên kết.Giống như có 100 đốt tre thì chưa
thể thành cây tre trăm đốt.Muốn có cây tre trăm
đốt thì trăm đốt tre phải liền nhau.



<b>?Thế nào là liên kết trong văn bản?</b>
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK .</i>


<b>?Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết</b>
<b>do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại?</b>


Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu nội
dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại.


<b>?Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết của</b>
<b>chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng</b>
<b>trường mở ra” bên nào có sự liên kết,bên nào</b>
<b>khơng có sự liên kết?</b>


Đoạn b khơng có sự liên kết mà thiếu sót mấy
chữ “ cịn bâu giờ” và chép nhằm chữ “con”
thành “đứa trẻ”.


Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa văn
bản cần phài có sự liên kết về hình thức ngơn
ngữ.


<b>?Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế</b>
<b>nào?</b>


<i></i>
<i><b>---Hoạt động 3:</b></i><b>Luyện tập</b>





---Trong ví dụ
a đó là những
câu khơng thể
hiểu rõ được.


Hs suy nghi
trả lời


Văn bản sẽ
không thể
hiểu rõ nếu
thiếu nội dung
ý nghĩa văn
bản không
được liên kết
lại.




---


---Xét ví dụ:


-Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của
văn bản,làm cho văn bản có
nghĩa trở nên dễ hiểu.


2.Phương tiện liên kết
<b>trong văn bản.</b>



Để văn bản có tính liên kết
người viết(người nói) phải
làm cho nôi dung của các
câu,các đoạn thống nhất và
gắn bó chặt chẽ với nhau,các
đoạn đó bằng phương tiện
ngơn ngữ(từ,câu…)thích
hợp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p


<b></b>
<b>---?Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật tự</b>
<b>hợp lí?</b>


<b>?Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết chưa?</b>
<b>Vì sao?</b>


-Về hình thức ngơn ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng khơng thể
coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật
sự,chúng khơng nói về cùng một nội dung.



<b>?Điền từ thích hợp vào bài tập 3?</b>


<b>?Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không</b>
<b>chặt chẽ?</b>


Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu
khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước
chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng
đoạn văn khơng chỉ có hai câu đó mà cịn có câu
thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành
một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên
kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên
kết với nhau không cần sửa chữa.


<i><b> Hoạt động 5:</b></i><b>Củng cố bài học.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức
vừa học.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p



----Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong
văn bản?


-Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện





---(1)– (4) – (2)
– (5) – (3)


HS trả lời


HS suy nghi
trả lời




<i>---II.Luyện tập.</i>


<b>Bài 1: Sắp sếp các câu theo</b>
thứ tự:


(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
<b>Bài 2: Về hình thức ngơn</b>
ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi
giữa nhũng câu ấy đã có một
mối liên kết thật sự,chúng
khơng nói về cùng một nội
dung.


<b>Bài 3: Điền vào chổ trống.</b>
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu
,thế là.



<b>Bài 4: Hai câu văn dẫn ở đề </b>
bài nếu tách khỏi các câu
khác trong văn bản thì có vẻ
như rời rạc,câu trước chỉ nói
về mẹ và câu sau chỉ nói về
con. Nhưng đoạn văn khơng
chỉ có hai câu đó mà cịn có
câu thứ ba đứng tiếp sau kết
nối hai câu trên thành một
thể thống nhất làm cho đoạn
văn trở nên liên kết chặt chẽ
với nhau.Đo đó hai câu văn
vẫn liên kết với nhau không
cần sửa chữa.




<i><b> </b></i><b> 4/ Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.


-Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”


+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.


+Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Vấn đề được đề cập đến trong văn bản
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………..
………..
………...


---@---Ngày soạn: 4-9-2010
Ngày giảng:6-9-2010


Tiết 5

<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>



<b> Khánh Hoài</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện
-Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.


-Giáo dục lịng cảm thơng, chia sẻ.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.
<b>-Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>


2/Chuẩn bị của HS:


<b>-Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>


2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


-Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tơi” em có suy nghĩ gì?
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> Trẻ em thì được nâng niu “như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có khơng ít các bạn nhỏ rơi</b></i>
<i><b>vào hồn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng quí ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia</b></i>
<i><b>xẻ, yêu thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của</b></i>
<i><b>những con búp bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu được tác giả tác phẩm, nội dung bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i><b>? Em hãy nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm ?</b></i>


-Kháng Hoài - một nhà văn trẻ viết chuyện ngắn.
- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc thi thơ


văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển
1992 của tg Khánh Hoài.


- Hướng dẫn HS đọc: Phân biệt rõ giữa các lời k


<i><b>I-Tỡm hiu chung</b></i>


<b>1.Tác giả</b> : Kháng Hoµi - mét nhµ văn trẻ viết
chuyện ngắn.


<b>2. Tác phÈm: </b>


-Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc thi thơ
văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển
1992 của tg Khánh Hoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

các đối thoại,diễn biến tâm lý nhân vật người
anh,em qua cácchặng chính:ở nhà,ở lớp, lại ở
nhà.


-Yêu cầu HS đọc một vài on hay v xỳc ng.


<i><b>? Em có thể chia văn bản thành mấy đoạn ?</b></i>


-Bố cục: 3 phần .


+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay



<i><b>? Em hÃy tóm tắt lại nội dung của câu chuyện ?</b></i>


* <b>Tóm tắt</b>


Gia đình Thành rất khá giả. Anh em rất u
th-ơng nhau. Nhng vì bố mẹ li hơn nên 2 anh em
phải chia tay nhau theo bố hoặc mẹ. Chúng phải
chia những món đồ chơi và cả 2 con búp bê rất
thân thiết cha bao giờ xa nhau.


Việc đó khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì thơng anh, nó
qđ để con Vệ Sĩ ở lại. Trớc lúc đi với mẹ Thuỷ qđ
để cả con Em Nhỏ lại với con Vệ Sĩ để chúng ko
phải xa nhau nh 2 anh em họ. Hai anh em đến
tr-ờng chào cô giáo, chia tay cô và các bạn. Tình
cảm thầy trị, bạn bè lu luyến xúc động.


Hai anh em chia tay nhau, em theo mĐ vỊ quê còn
anh ở lại với bố


<i><b>Truyn vit v ai, về việc gì? </b></i>


-Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hơn.


<i><b>?Ai là nhân vật chính trong truyện ? Vì sao em</b></i>
<i><b>xác định như vậy ?</b></i>


-Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm


động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hơn.


<b>-Nhân vật chính: Thành và Thuỷ,vì mọi sự việc</b>
của câu chuyện đều có sự tham gia của cả hai


<i><b>? Theo em VB thuéc thÓ loại nào ?</b></i>


Thể loại: Là văn bản nhật dụng viết vỊ qun trỴ
em.


 <i><b>Văn bản CCTCNCBB được viết theo phương</b></i>
<i><b>thức biểu đạt nào mà em đã học ?</b></i>


Tự sự xen miêu tả và biẻu cảm(Kể chuyện là
chủ yếu).


 Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho các
<i><b>sự việc nào của truyện?</b></i>


 Minh họa cho sự việc chia búp bê và chia tay
anh em.


<b>4.Đại ý:</b>


Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hơn.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Phân tích chi tiết</b></i><b>.</b>



-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung bài, ý nghĩa nhân đề truyện


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i><b>Câu chuyện được kể theo ngơi thứ mấy? Việc</b></i>
<i><b>lựa chọn ngơi kể này có tác dụng gì?</b></i>


Kể theo ngơi thứ nhất, người xưng tơi là Thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngôi kể này giúp tác giả thể hiện một cách sâu
sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng nhân
vật; Làm tăng tính chân thật,sức thuyết phục
Thảo luận: Tại sao tên truyện lại là” Cuộc chia
tay của những con búp bê”? Tên truyện có liên
quan gì đến ý nghĩa truyện?


<i><b>Gợi</b></i><b>:Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì?</b>
Trong truyện chúng có chia tay thật khơng?
Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải chia tay?
Những con búp bê vốn là những đồ chơi của
tuổi nhỏ ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Cũng như 2 anh em Thủy và Thành khơng có tội
lỗi gì thế mà phải chia tay vì cha mẹ chúng li hơn.
Như vậy tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc
người đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện
được ý đồ tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.


<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>



-Cuộc chia tay của những con búp bê hay đó cũng
là cuộc chia tay của Thành và Thuỷ.


Nhan đề gợi lên tình huống và nội dung ý nghĩa
của truyện.


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố bài học.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


<i><b>? Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành</b></i>
<i><b>,Thuỷ ?</b><b>Nhan đề của truyện?</b></i>


Tóm tắt theo bố cục,nêu đại ý,ý nghĩa nhan đề


<b>4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: -Hiểu nhan đề của truyện?


- Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành ,Thuỷ.
*Bài mới: Chuẩn bị bài học tiếp văn bản CCTCNCBB


+ Đọc lại văn bản, trả lời các câu hỏi 5,6,7 phần Đọc-hiểu văn bảnCCTCNCBB.


**************************************************************************
Ngày soạn: 4-9-2010



Ngày giảng: 7-9-2010
Tiết 6


<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>



<b> Khánh Hoài</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Hiểu nội dung bài, cảm thụ tác phẩm
-Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.


-Giáo dục lịng cảm thơng, chia sẻ.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.
<b>-Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>


2/Chuẩn bị của HS: -Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần nội dung bài.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>


2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)TT văn bản CCTCNCBB?
3/ Giảng bài mới:


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>



-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Thời gian: 1p


-Gìơ trước chúng ta học xong tiết 1 hôm nay chúng ta học sang tiết 2


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b> Hoạt động 2:Phân tích chi tiết</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu được tác giả tác phẩm, nội dung bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 25


<i><b> Đọc qua văn bản,em có nhận xét gì về tình cảm</b></i>
<i><b>của hai anh em Thành ,Thuỷ?</b></i>


Họ rất mực gần gũi thương u,chia sẻ và ln
quan tâm đến nhau.


 <i><b>Hãy tìm những chi tiết để thấy hai anh em</b></i>
<i><b>Thủy, Thành rất mực gần gũi, thương yêu,chia</b></i>
<i><b>sẻ và quan tâm lẫn nhau?</b></i>


Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào Thành cũng
đón em đi học về, dắt tay nhau vừa đi vừa trò
chuyện ; Hai anh em nhường đồ chơi cho nhau
khi chia tay.



 <i><b>Hai anh em rất thương nhau nhưng không</b></i>
<i><b>được ở gần nhau, vì sao?</b></i>


Vì bố mẹ li hơn


 Khi thấy anh chia hai con búp bê Vệ Sĩ và Em
<i><b>Nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã nói và hành động như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


 Thuỷ tru tréo giận dữ: “Anh lại chia rẽ con Vệ
Sĩ với con Em Nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”


<i><b>Khi Thành đặt con Vệ Sĩ cạnh Em Nhỏ, Thuỷ</b></i>
<i><b>nói như thế nào?</b></i>


 Thuỷ nói: “Nhưng như vậy lấy ai gác đêm cho
anh?”


<i><b>Em thấy lời nói và hành động của Thuỷ có gì</b></i>
<i><b>mâu thuẫn?</b></i>


 Vừa giận dữ vừa thương anh nên bối rối sau
khi tru tréo.


 <i><b>Theo em có cách nào để giải quyêt cho mâu</b></i>
<i><b>thuẫn này?</b></i>


Gia đình Thành, Thủy phải đồn tụ, hai anh em
khơng phải chia tay nhau.



 <i><b>Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải</b></i>
<i><b>quyết nào ?</b></i>


 Để con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ


 <i><b>Hình ảnh hai con búp bê của anh em</b></i>
<i><b>Thành ,Thuỷ luôn đứng cạnh nhau mang ý</b></i>
<i><b>nghĩa tượng trưng ì?</b></i>


 Tình anh em bền chặt khơng gì có thể chia
rẽng.


<i><b>II-Phân tích chi tiết</b></i><b>.</b>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>


<i><b>2</b></i>.<i><b>Cuộc chia tay của hai anh em:</b></i>


-Hai anh em Thành,Thuỷ rất mực gần gũi, thương
yêu.Chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau.


-Bố mẹ li hôn  <sub>Thành và thuỷ phải chia tay.</sub>


-Khi thành chia hai con Vệ Sĩ và Em Nhỏ Thuỷ
giận dữ.Mặt khác Thuỷ bối rối sau khi tru tréo.


 <sub>Lịi nói và hành động mâu thuẫn nhau.</sub>


-Cách giải quyết mâu thuẫn:Gia đình đồn tụ.



- Kết thúc truyện: Thuỷ để con Em Nhỏ lại bên
Vệ Sĩ.


 Ước muốn gia đình đồn tụ


<i><b>3. Cuộc chia tay của Thủy với lớp học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Chi tiết này gợi cho em suy nghĩ gì ?</b></i>
 Ước muốn gia đình đồn tụ


<i><b>-Cho HS đọc lại đoạn 2</b></i>


<i><b>Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với</b></i>
<i><b>lớp học làm cơ giáo bàng hồng?</b></i>


Em Thuỷ sẽ khơng đi học nữa, mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán”.


 <i><b>Chi tiết trên, văn bản muốn đề cập đến điều</b></i>
<i><b>gì về quyền trẻ em?</b></i>


Nói lên một sự thật trong đời sống xã hội, có ý
nghĩa giáo dục khơng chỉ cho những bậc cha mẹ
mà cịn đề cập đến quyền lợi của trẻ em là phải
được nuôi dạy, yêu thương và đến trường.


<i><b>Chi tiết nào làm em cảm động nhất?</b></i>


Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển vở và cây
bút nắp vàng; khi nghe Thủy cho biết em không


được đi học nữa , cô thốt lên “Trời ơi!”, cô tái
mặt và nước mặt và nước mắt giàn giụa”.


Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi
<i>trường, Thành lại có tâm trạng “ kinh ngạc thấy</i>
<i>mọi người vẫn đi lại bình thườngvà nắng vẫn</i>
<i>vàng ươm trùm lên cảnh vật”.</i>


Trong khi mọi việc đều diễn ra bình
thường,cảnh vật rất đẹp cuộc đời vẫn bình yên,…
ấy thế mà Thành và Thủy lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ q lớn. Nói cách khác Thành thấy
kinh ngạc vì trong hồn mình đang nổi dơng bão
mà bên ngồi đất trời, mọi người vẫn ở trạng thái
“bình thường”.


GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả miêu tả rất
chính xác. Nó làm thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng
thái thất vọng bơ vơ của nhân vật.


 <i><b>Vấn đề về đời sống xã hội được đề cập đến?</b></i>
<i><b>Và suy nghĩ của em?</b></i>


-Thuỷ sẽ không được đi học nữa,mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán


 Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi trẻ
em, đừng làm tổn hại đến những tình cảm tự
nhiên, trong sáng.



<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10


<i><b>Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách</b></i>
<i><b>kể này có tác dụng gì trong việc làm </b></i>


<i><b>nổi rõ nội dung, tư tưởng truyện?</b></i>
Cá nhân suy nghĩ trả lời:


- Cách kể bằng con mắt và những suy nghĩ của
người trong cuộc, giúp tác giả thể hiện một cách


<b>III- Tổng kết:</b>
* Nghệ thuật:


Lời kể chân thành giản dị, khơng có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sâu sắc những tình cảm, tâm trạng nhân vật.
- Lời kể chân thành giản dị, khơng có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.


 <i><b>Qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn gửi</b></i>
<i><b>với chúng ta điều gì?</b></i>



-Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng,
nên bảo vệ và giữ gìn


*Nội dung:


Tổ ấm gia đình là vơ cùng quý giá và quan
trọng.Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố bài học.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2


<i><b>Văn bản CCTCNCBB là câu chuyện về những</b></i>
<i><b>cuộc chia tay </b></i>


<i><b>( chia tay búp bê, chia tay lớp học, chia tay anh</b></i>
<i><b>em ).Theo em, đó có phải là những cuộc chia</b></i>
<i><b>tay bình thường khơng ? Vì sao ?</b></i>


- Đó có phải là những cuộc chia tay khơng bình
thường.


- Vì những người tham gia vào cuộc chia tay này
đều khơng có lỗi. Đó là những cuộc chia tay
khơng đáng có.


<i><b>Viết về những cuộc chia tay khơng đáng có. </b></i>


<i><b>Văn bản này tốt lên một thơng điệp về quyền </b></i>
<i><b>trẻ em. Theo em đó là thơng điệp nào ?</b></i>


- Khơng thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh.
- Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ
hạnh phúc của trẻ em


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn: 4-9-2010
Ngày giảng: 8-9-2010


Tiết 7

<i><b> </b></i>

<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí. Tính phổ biến
và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục.


-Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng hướng hơn, đạt kết
quả tốt hơn.


-Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.


<b> -Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>


<b> 2/Chuẩn bị của HS:Bài soạn : Đọc,trả lời câu hỏi.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<b>Câu hỏi: Thế nào là liên kết trong văn bản? Có những phương tiện liên kết nào?</b>
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p).


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu bố cục của văn bản.</b>


-Mục tiêu:.Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


Em phải làm đơn xin gia nhập đội, hãy cho biết trong lá đơn đó
<i><b>em viết những nội dung gì?</b></i>



-Đơn gửi ai? Tên tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của người viết đơn , nêu
yêu cầu ,nguyện vọng ,lời hứa.


 Những nội dung trên được sắp xếp theo trật tự như thế nào?
-Trật tự trước sau một cách hợp lí, rõ ràng.


<i><b>Có thể tùy thích ghi nội dung nào trước cũng được khơng?Vì sao?</b></i>
-Khơng được, như thế sẽ gây khó hiểu.


<i><b>Đó chính là bố cục, thế nào là bố cục văn bản? </b></i>


-Bố cục là sự bố trí,sắp xếp các phần,các đoạn theo một trình tự,một
hệ thống rành mạch và hợp lí.


<i>Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và trả lơì câu hỏi?</i>
<b>?Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa?</b>


-So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản như thế là lộn xộn.


<b>?Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp nhận,cịn văn bản ví dụ khó</b>
<b>tiếp nhận?</b>


-Vì nội dung văn bản chưa liền nhau.


<b>?Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện</b>
<b>nào?</b>


<b>?Cách kể chuyện ở 2b bất hợp lí ở chổ nào? </b>


<b>I-Bố cục và những yêu cầu</b>


<b>về bố cục trong văn bản:</b>
<i><b>1/ Bố cục của văn bản:</b></i>
<i><b>a.Bài tập:</b></i>


-Nội dung trong đơn cần
được sắp xếp theo một trật tự
trước sau một cách hợp lí, rõ
ràng.Khơng thể tuỳ tiện
muốn ghi nội dung nào trước
cũng được.


<i><b>b.Ghi nhớ:</b></i>


-Bố cục là sự bố trí,sắp xếp
các phần, các đoạn theo một
trình tự,một hệ thống rành
mạch và hợp lí.


2. Những yêu cầu về bố
<b>cục trong văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Cách kể ấy khiến cho câu chuyện không nêu bật được ý nghĩa phê
phán mà còn buồn cười.


<b>?Các ý ở văn bản này có gì thay đổi?</b>


-Sự thay đổi làm cho câu chuyện mất đi yếu tố bất ngờ,khiến cho
những tiếng cười không bật ra được,và câu chuyện không tập trung
vào việc phê phán.



<b>?Khi thực hiện một văn bản các phần,các đoạn phải sắp sếp như</b>
<b>thế nào?</b>


-Các phần các đoạn trrong văn bản phải được sắp sếp theo một trình
tự hợp lí trước sau.


<b>?Trình tự sắp sếp các phần trong bố cục có tác dụng gì?</b>
<b>?Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?</b>


-Văn bản thường có 3 phần :mở bài,thân bài.kết bài.
<b>?Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần có trong văn bản?</b>


-Mở bài khơng chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài mà văn bản cịn
phải cố gắng làm cho người đọc(người nghe) có thể đi vào đề tài một
cách dễ dàng,tự nhiên,hứng thú và ít nhiều hình dung bước đi của bài.


-Thân bài:


-Kết bài khơng chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đưa ra những lời
hứa hẹn,nêu cảm tưởng….. mà phải làm cho văn bản để lại ấn tượng
tốt đẹp cho người đọc.


Các điều kiện để bố cục được
rành mạch và hợp lí.


+ Nội dung các phần các
đoạn trong văn bản phải
thống nhất,chặt chẽ với
nhau.Đồng thời giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch rịi.



+Trình tự sắp sếp các
phần,các đoạn phải giúp cho
người viết(người nói)dễ dàng
đạt được mục đích giao tiếp
đã đặt ra.


3. Các phần của bố cục.
Văn bản được xây dựng theo
một bố cục gồm 3 phần:mở
bài, thân bài, kết bài.


<i><b> Hoạt động 3:</b></i><b>Luyện tập</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 16p


<b>?Ghi lại bố cục của truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”?</b>
<b>Nhận xét về bố cục của văn bản?</b>


<b>-Các bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp lí,thì cũng không hẳn là bố</b>
cục duy nhất và không phải bao giờ bố cục cũng gồm 3 phần.Vì thế
vẫn có thể sáng tạo,theo bố cục khác.


<b>?Bố cục bài tập 3 rành mạch chưa?</b>


- Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch và hợp lí.Các điểm
1,2,3 ở cthân bài thì mới kể việc học tốt chú chưa phải là trình bày


kinh nghiệm học tập.Trong khi đó điểm 4 lại khơng nói về học tập.
Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và tự giời thiệu mình,bản báo
cáo nên lần lược trình bày kinh nghiệm học tập của bạn đó,sau đó
nêu : nhờ rút ra những kinh nghiệm như thế mà việc học tập của bạn
đã tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo cáo có thể nói lên nguyện
vọng muốn được nghe các ý kiến trao đổi góp ý cho bản báo cáo và
chúc hội ngị thành công.


<b>II-Luyện tập</b>


-Bài 2: GV hướng dẫn HS kể
lại bố cục như SGK rồi kể lại


-Bài 3


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố bài học.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


<i><b>Em hiểu thế nào là bố cục trong văn bản?</b></i>


+Một văn bản có bố cục rành mạch và hợp lí cần phải có những
điều kiện gì?


<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.


- Học phần ghi nhớ.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tìm hiếu về tính mạch lạc trong văn bản
Ngày soạn: 4-9-2010


Ngày giảng:8-9-2010


Tiết 8


<b>MẠCH LẠC</b>

<b>TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<b>- Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có</b>
tính mạch lạc.


<b> -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản mạch lạc.</b>


-Có ý thức chú ý đến mạch lạc trong các bài tập làm văn.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


<b>2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn: Đọc, trả lời các câu hỏi trong SGK/31,32.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>



2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) -Câu hỏi: Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lí?
<b>3/ Bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 2: I-Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản:


<b>.-Mục tiêu:.Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm chovăn bản </b>
có tính mạch lạc.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu mạch lạc trong văn</i>
<i>bản và trả lời câu hỏi.</i>


<b>? Xác định mạch lạc có những tình chất gì theo mục</b>
<b>1a?</b>


Mạch lạc là:


_ Trơi trảy thành dịng, thành mạch.



_ Tuần tự đi qua khắp các phần các đoạn trong văn
bản.


_ Thông suốt liên tục,không đứt đoạn


 Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu,
<b>các ý theo trình tự hợp lí. Em có đồng ý hay không?</b>
<b>Tại sao?</b>


<b>?Thế nào là mạch lạc trong văn bản?</b>
-Yêu cầu HS tự đọc câu a.


 Cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay quanh
<b>sự việc chính nào?</b>


-Tấm lịng và tình cảm của hai anh em khi buộc phải chia
tay.


 “Sự chia tay” và “những con búp bê” đóng vai trị gì
<b>trong truyện? </b>


-Làm nên đề tài của câu chuyện.


<b> Hai anh em Thành và Thủy có vai trị gì trong</b>
<b>truyện?</b>


-Nhân vật chính làm nên câu chuyện.


<b>I-Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>
<b>lạc trong văn bản:</b>



<i><b>1/ Mạch lạc trong văn bản:</b></i>


-Mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý
theo trình tự hợp lí.


<i><b>2/ Các điều kiện để một văn bản có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc:</b></i>


<i> a.Bài tập: Văn bản “cuộc chia tay của</i>
những con búp bê”


-“Sự chia tay” và “những con búp bê” làm
nên đề tài của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự
<b>việcnêu trên thành một thể thống nhất khơng? Có</b>
<b>phải là mạch lạc khơng? Vì sao?</b>


 Các từ ngữ tạo ra sự liên kết hình thành nên chủ đề
văn bản. Cho nên văn bản được mạch lạc. Mạch lạc và
liên kết thống nhất với nhau.


 Xoay quanh sự chia tay, hãy nói rõ hơn tính thống
<b>nhất, mạch lạc đó?</b>


Hai anh em buộc phải chia tay nhưng hai con búp, tình
cảm hai anh em thì khơng và tồn bộ câu chuyện đều
xoay quanh chủ đề đó.



<b> Điều kiện đầu tiên để có tính mạch lạc trong văn</b>
<b>bản là gì?</b>


<i>Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về</i>
<i>một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt.</i>


<b> Các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ</b>
<b>nào?</b>


 Vậy một điều kiện tiếp theo cho tính mạch lạc là gì?
 Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp
<i>nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hơ ứng</i>
nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều
hứng thú cho người đọc (người nghe).


 Xác định mối liên hệ giữa các đoạn? Hãy chỉ ra?
GV: Một văn bản không chỉ có bốn mối liên hệ như trên,
các đoạn có thể có các mối liên hệ khác miễn hợp, tự
nhiên.


 Vậy theo em, một văn bản có tính mạch lạc cần có
<b>các điều kiện gì ?</b>


-Tồn bộ câu chuyện đều xoay quanh chủ đề
đó


-Các đoạn trong văn bản được nối với nhau
theo mối liên hệ thời gian,không gian,tâm lí,ý
nghĩa.



<i>b. Ghi nhớ:</i>


(Ghi nhớ SGK- tr.32 )
<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Luyện tập</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 16p


<b>?Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập ?</b>


+ Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn: sắc vàng trù phú, đầm ấm của
làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa.


+ Trình tự thể hiện chủ đề: Câu đầu giới thiệu bao quát
về sắc vàng trong thời gian (mùa đông, giữa ngày mùa)
và trong khơng gian (làng q).Sau đó tác giả nêu những
biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó.
Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về sắc vàng.


<b>?Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc chia tay của</b>
<b>nhựng con búp bê”</b>


<b>II-Luyện tập</b>
<b>1-Bài tập 1ý b2</b>


-Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn: sắc vàng trù phú,
đầm ấm của làng quê vào mùa đơng, giữa
ngày mùa. Một trình tự 3 phần nhất quán tạo


nên tính mạch lạc trong văn bản.


<b>2-Bài tập 2 </b>


-Không cần , như thế sẽ làm cho văn bản phân
tán..


Chủ đề xuyên suốt xoay quanh cuộc chia tay
của 2 đứa trẻ và hai con búp bê.


<i><b> Hoạt động 4:</b></i><b>Củng cố bài học.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hiểu như thế nào là mạch lạc trong văn bản?
 Một văn bản có tính mạch lạc cần có điều kiện gì?
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Đọc, trả lời các câu hỏi


+Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
Ngày soạn: 11/9/2010


Ngày giảng: 13/9/2010



Tiết 9


<b>CA DAO, DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>



<b> I-MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được khái nệm ca dao – dân ca.


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ
đề tình cảm gia đình.


<b> II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<i>Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?</i>
<i>Trả lời: Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn.</i>
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>



<b> </b><i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


<i><b> Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ</b></i>
<i><b>đến đâu cũng là nơi nuôi dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình u gia đình như nguồn mạch</b></i>
<i><b>chảy mãi trong lịng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó. </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.</b>
-Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca:


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>


1.Khái niệm ca dao, dân ca:
- Ca dao: lời thơ của


- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.
<i><b>Thế nào là ca dao, dân ca?</b></i>


GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản ánh thế
giới tâm hồn của con người.



-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhịp ngắt ở câu
dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2 hoặc4/4


- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích


dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong
cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca.


<i>-Dân ca: những sáng tác kết hợp lời và nhạc.</i>
<i> 2.Đọc và tìm hiểu chú thích:</i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số
hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có chủ đề tình cảm gia đình


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<b>II.Tìm hiểu chi tiết.</b>


 <i><b>Lời của từng bài ca dao là lời của ai, nói về ai?</b></i>
<i><b>Tại sao em khẳng định như vậy?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu từ nào?


<i><b>Tác dụng của nó?</b></i>


của cha mẹ.


 <i><b>Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh: “núi</b></i>
<i><b>ngất trời”, “biển rộng mênh mông”?</b></i>


<i><b>Gợi</b></i>: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện như thế
nào trong câu ca dao? Những điều đó có tác dụng gì?


 Hai hình ảnh được miêu tả bằng những định ngữ
chỉ mức độ và được nhắc lại hai lần -> Hai hình ảnh
to lớn, cao rộng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả công
ơn của cha mẹ.


 <i><b>Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm điệu ấy giúp</b></i>
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>


 Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng liêng -> bài ca như
lời tâm tình thành kính, sâu lắng.


 Nhận xét về ngơn ngữ của bài ca dao?


 Tìm những câu ca cũng nói về cơng cha nghĩa
<i><b>mẹ như bài 1?</b></i>


 “Ơn cha nặng lắm … chín tháng cưu mang”. “
Công cha như núi …đạo con”;“Ngày nào em bé …
ngày ước ao”



 Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là gì?
-> Cơng lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn
phận, trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy.


-> Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn
phận, trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy.
- GV yêu cầu HS đọc bài 2. <i><b>* Bài 2:</b></i> Nỗi buồn, xót xa, nhớ quê, nhớ mẹ.
 <i><b>Tiếng nói tâm trạng của người con gái trong bài</b></i>


<i><b>ca dao này là gì?</b></i>


 <i><b>Cảm nhận của em về thời gian trong bài ca dao</b></i>
<i><b>này? </b></i>


<i><b>Gợi</b></i>:Tại sao là “chiều chiều”? Thời gian đó gợi lên
điều gì?


 Nhiều buổi chiều. Đây là thời gian gợi buồn gợi
nhớ, chiều là lúc mọi người đồn tụ cịn người con
gái này lại bơ vơ nơi xứ người.


 Không gian “ngõ sau” gợi cho em suy nghĩ gì?
<i><b>Biện pháp nghệ thuật gì được vận dụng cho hình</b></i>
<i><b>ảnh này?</b></i>


-Hình ảnh ẩn dụ.  “Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo
hút làm tăng lên cảm giác cơ đơn khi xa q.“Ngõ
sau” là hình ảnh ẩn dụ.


 Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở ngõ sau, cô gái


<i><b>có những nỗi niềm gì?</b></i>


GV: nói thêm về thân phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến. Bài ca dao chỉ có hai câu ngắn
gọn,mộc mạc thế mà đau khổ, yêu thương nhức buốt.


Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi đau buồn tủi của
kẻ là con phải xa cách cha mẹ. Có thể, có cả nỗi nhớ
về một thời con gái đã qua, nỗi đau về cảnh ngộ khi
ở nhà chồng


<i><b>Nội dung bài ca dao thứ hai?</b></i> ->Tâm trạng, nỗi buồn xót xa, sâu lắng của người
con gái lấy chồng xa quê, nhớ mẹ.


- GV yêu cầu HS đọc bài 3. <i><b> * Bài3:</b></i> Nỗi nhớ và sự kính u đối với ơng bà.
<i><b>Bài 3 nói lên tình cảm gì?</b></i>


 Nỗi nhớ và sự kính u đối với ông bà


<i><b>Nói về ông bà bài ca dao dùng cụm từ “ ngó lên”</b></i>
<i><b>giúp thể hiện điều gì?</b></i>


 Sự trân trọng, tơn kính


 Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
<i><b>nào?</b></i>So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” với nỗi nhớ.


-Nghệ thuật so sánh So sánh : “ nuộc lạt mái nhà”
với nỗi nhớ.  Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt,
không tách rời.



 Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh này để
<i><b>thể hiện</b></i>?


Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt, không tách rời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Tác dụng của biện pháp so sánh?</b></i>


GV: hình thức so sánh bao nhiêu… bấy nhiêu được
sử dụng rất nhiều trong ca dao. GV minh họa.


 Nhận xét về âm điệu?


 Âm điệu lục bát diễn tả tình cảm sâu lắng.
 Nội dung bài ca dao 3?


 Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu, biết ơn đối với
ông bà.


-> Diễn tả nỗi nhớ và sự kính u, biết ơn đối với
ơng bà.


- GV u cầu HS đọc bài 4. <i><b> * Bài4:</b></i> Tình anh em ruột thịt.
<i><b>Tình cảm gì được nói trong bài 4?</b></i>


 <i><b>Tình cảm thân thương ấy được diễn tả như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>Gợi</b></i>: lần lượt nhận xét cách thể hiện tình cảm đó
trong từng câu lục bát? Câu lục bát hai có biện pháp


tu từ nào? Tác dụng?


-Nghệ thuật so sánh


 Câu 1 : anh em khác với “người xa”, có tới ba
chữ cùng. Như vậy anh em là hai nhưng một; Câu
2 : sử dụng biện pháp từ so sánh, biểu hiện sự gắn
bó thiêng liêng của tình anh em.


<i><b>Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?</b></i>
 Anh em phải biết hòa thuận và nương tựa vào
nhau.


 Nội dung bài ca dao 4?


Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh em ruột
thịt


->Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh em ruột
thịt.


<i><b>Hoạt động4.</b></i><b>- Tổng kết:</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực
hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p


 Như vậy tình cảm gia đình được đề cập đến trong


<i><b>chùm ca dao này là gì?</b></i>


<b>III- Tổng kết:</b>


- Dùng thể thơ lục bát.


- Các hình ảnh ẩn dụ,so sánh mộc mạc,quen thuộc
gần gũi,dễ hiểu


 Biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu trong 4 bài
<i><b>ca dao?</b></i>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. Ghi nhớ SGK-36


<b>Hoạt động 5: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập t/h..
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p


- Gọi HS đọc phần đọc thêm.


 Những bài ca dao ấy cũng nói về tình cảm gì?
<i><b>Qua đây chúng ta có thể nói như thế nào về tình</b></i>
<i><b>cảm ấy của con người Việt Nam ?</b></i>


<b>IV- Luyện tập: </b>


Tình cảm gia đình => Tình cảm gia đình là một
trong những tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi


con người.


<b>Hoạt động 6:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa
học.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p


 Em nào có thể đọc thuộc lịng chùm ca dao vừa
<i><b>học? Trong chùm ca dao ấy,em thích nhất bài</b></i>
<i><b>nào?Vì sao?</b></i>


<b>4/Hướng dẫn về nhà:( 1’)</b>


<i> *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.</i>
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


-Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người.</i>
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.


Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày giảng: 14/9/2010


Tiết 10


<b>NHỮNG CÂU HÁT</b>




<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>



<b> I-MỤC TIÊU</b>


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có chủ đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết
thêm một số bài thuộc hệ thống của chúng.


<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b>2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


*Câu hỏi: Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao đã học


*Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách
nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh


-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.</b>
-Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích:


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p - Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao.


- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú thích trong bài


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b> 1.Đọc văn bản:</b>
<i> 2.Tìm hiểu chú thích:</i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình
thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ
đề: tình u quê hương, đất nước, con người.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p



 <i><b>Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra những địa</b></i>
<i><b>danh, phong cảnh nào? Em hiểu biết gì về những</b></i>
<i><b>địa danh, phong cảnh ấy?</b></i>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết: </b>


<b>* </b><i><b>Bài 1:</b></i><b> Cách xưng hô: Chàng ơi, nàng ơi.</b>


Một loạt câu hỏi địi hỏi người nghe( cơ gái) phải
trả lời. Có những câu khơng có dấu chấm hỏi
nhưng đòi hỏi người nghe phải giải đáp: Ở đâu
<i>năm cửa nàng ơi…, đền nào thiêng nhất xứ</i>
<i>Thanh</i>


 <i><b>Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận xét về bài 1?</b></i>
<i><b>(theo câu1-sgk)</b></i>


<i><b>Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ?</b></i>


 Những từ ngữ : Ở đâu? Sông nào? Núi nào? Đền
<i>nào? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai.</i>


 <i><b>Nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ cho ý</b></i>
<i><b>kiến (c) là đúng?</b></i>


 a - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.


- Hình thức hát đối đáp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan.


-Con cá đối… tiền treo mô mồ. Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.
 Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về những địa


<i><b>danh với những đặc điểm của chúng như vậy?</b></i>


 Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự hào,
tình yêu quê hương, đất nước.


->Thể hiện,chia xẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự
hào, tình u đối với q hương đất nước.


 Có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?


 Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. <i><b>* Bài 2</b>:</i>
 Khi nào người ta nói “rủ nhau”?


 Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan tâm.
 Nhận xét của em về cách tả cảnh bài 2?


 Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách nhắc đến kiếm Hồ,
Cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút.
Đó là những địa danh cảnh trí tiêu biểu của hồ Hồn
kiếm.


-Câu hát gợi nhiều hơn tả.


 Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?


 Có thể kiểm tra HS xem từng địa danh ấy nhắc đến
<i><b>các sự kiện, câu chuyện nào?</b></i>


->Tình yêu niềm tự hào về quê hương, đất nước


 Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài: “Hỏi ai gây
<i><b>dựng nên non nước này”?</b></i>


-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình -> Nhắc nhở
thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn giữ và xây dựng đất
nước.


-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình ->
Nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn giữ và
xây dựng đất nước.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. <i><b>* Bài 3:</b></i>
 Nhận xét về cảnh trí xứ Huế và cảnh tả trong bài


<i><b>3?</b></i>


-Cảnh gợi nhiều hơn tả.
 Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn


<i><b>chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: “Ai vơ xứ Huế thì</b></i>
<i><b>vơ”?</b></i>


 “Ai” có thể chỉ người tác giả trực tiếp nhắn gửi hoặc
hướng tới người chưa quen biết.



-> Ca ngợi vẻ đẹp xứ Huế, lời nhắn gửi, lời mời
chân tình của tác giả gởi tới mọi người.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. <i><b>* Bài 4:</b></i>
 Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ ngữ. Nó


<i><b>có tác dụng, ý nghĩa gì?</b></i>


Mỗi dịng 12 tiếng;sử dụng điệp ngữ;đảo ngữ,phép
đối xứng =>


Cánh đồng không chỉ rộng mà còn đẹp, nhiều sức
sống, trù phú.


-Dòng thơ kéo dài, điệp ngữ, đảo ngữ và đối xứng,
so sánh


 Cô gái trong dịng cuối bài ca đã được nói đến
<i><b>bằng biện pháp nghệ thuật dao? Cảm nhận của em?</b></i>
 Cô gái và cánh đồng lúa có mối liên hệ nào?


- Chính bàn tay con người bé nhỏ đó đã làm nên
cánh đồng mênh mông.


- Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ đầu.


 Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình
<i><b>cảm gì</b></i>


-> Ngợi ca cánh



đồng và vẻ đẹp mảnh mai, duyên thầm và đầy sức
sống cùa cơ gái. Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm
của chàng trai.


 Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao này?
<i><b>Em có đồng ý khơng? Vì sao?</b></i>


<i><b> Hoạt động4.</b></i><b>- Tổng kết:</b>


<b> -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p


<b>III- Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>  Tình cảm chung trong 4 bài ca dao này là gì?</b></i>
 Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa chọn những
<i><b>hình thức nào?</b></i>


lời mời; lời nhắn gửi.


<b>Hoạt động 5 : Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực
hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p -



<b>IV- Luyện tập:</b>


<b>Hoạt động 6: Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa
học.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p


<i><b>  Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca?</b></i>
Chủ yếu là thể thơ lục bát và lục bát biến thể, lời thơ
khá tự do biến hoá: 6/8, 6/9, 7/10, 7/8.


 Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca là gì?
4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình u q hương đất nước.
- Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ láy.


+ Xem lại khái niệm Từ láy đã học ở lớp 6
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy



*****************************************************************************
Ngày soạn: 12/9/2010


Ngày giảng: 15/9/2010
Tiết 11


<b>TỪ LÁY</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt


-Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng .
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Giáo án, bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<i>Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.</i>


<i>Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước,</i>
tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính



<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động2: Tìm hiểu các loại từ láy.</b>
-Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p - Gọi HS đọc vd 1.
<i><b>-Cặp mắt… thăm thẳm…</b></i>


<i><b>-Vừa nghe thấy thế … bần bật.</b></i>


 Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của từ đăm đăm?
 Từ láy có hai tiếng giống nhau hoàn toàn về mặt âm
thanh, tiếng gốc -> gọi là láy nguyên vẹn tiếng


<i><b>-đăm đăm</b></i>->hai tiếng lặp
hoàn toàn


 Tại khơng nói thẳm thẳm, bật bật mà nói thăm thẳm,
<i><b>bần bật? </b></i>



 Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ nhất, do qui
luật hòa phối âm thanh; đây thực chất là việc lặp lại tiếng
gốc nhưng biến đổi như vậy để xuôi tai hơn.


<i><b>-Đẹp đẹp -> đèm đẹp.</b></i>


-<i><b>thăm thẳm, bần bật</b></i> ->
tiếng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối


<b>-Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.</b>
 Nhận xét hai từ láy trên


 Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn bộ. Thế nào là từ
<i><b>láy toàn bộ? </b></i>


-Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hồn tồn,cũng có
một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu
hoặc phụ âm cuối.


<i>=>Từ láy toàn bộ:</i>


 Hãy lấy ví dụ từ láy tồn bộ.
Tìm vd:đo đỏ, xôm xốp,


biêng biếc, trăng trắng, đèm đẹp, nhàn nhạt


VD:đăm đăm, thăm thẳm, đèm đẹp,nhàn nhạt
đo đỏ, xôm xốp, biêng biếc,…



- GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:
-Tôi mếu máo … liêu xiêu…


 Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?
 Tiếng gốc: mếu, xiêu


 Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ phận. Thế nào là
<i><b>từ láy bộ phận?</b></i>


Từ láy bộ phận:Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần


Qua tìm hiểu các bài tập,em chobiết từ láy có mấy loại?
<i><b>Từng loại có cấu tạo như thế nào?</b></i>


-Gọi HS đọc ghi nhớ


<i>-Mếu máo: giống phụ âm đầu m.</i>
- Liêu xiêu giống phần vần iêu.
=> Từ láy bộ phận:


<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> (SGK/42).


<b>Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy </b>


-Mục tiêu:Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.



-Thời gian: 10p<i><b> Nghĩa của các từ láy hả hả,oa oa,tích</b></i>
<i><b>tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?</b></i>
<i><b> </b></i>Chúng được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh.


Tìm thêm một số từ láy khác co nghĩa tạo thành từ sự
<i><b>mơ phỏng âm thanh? </b></i>


Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm,
ào ào,…


Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ
<i><b>láy?</b></i>


Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm hoà phối
âm thanh giữa các tiếng.


Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có điểm chung gì về âm
<i><b>thanh và về nghĩa?</b></i>


Đây là những từ láy bộ phận


<b>II.Nghĩa của từ láy :</b>
<i><b>1.Bài tập tìm hiểu:</b></i>


-Các từ láy:hả hả,oa oa ,tích tắc,gâu gâu
nghĩa được tạo thành do sự mô phỏng âm
thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(giống nhau phần vần)



-Âm thanh:có âm lượng nhỏ(i)
-Nghĩa:giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé


Các từ láy nhấp nhơ,phập phồng, bập bênh có điểm gì
<i><b>chung về âm thanh và nghĩa?</b></i>


Nhấp nhơ:khi nhơ lên,khi hạ xuống.
<i><b>Phập phồng</b></i>:khi phồng khi xẹp.
<i><b>Bập bênh</b></i>:khi chìm khi nổi


=>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau.
-Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và phần vần
của tiếng láy giống nhau


-Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận động.
So sánh nghĩa của các từ láy


<i><b>mềm mại,đo đỏ,mờ mờ,tim tím,ầm ầm,ào ào…với nghĩa</b></i>
<i><b>của các tiếng gốc mềm,đỏ, mờ tím, ầm, ào?</b></i>


So với <i><b>mềm</b></i> thì mềm mại mang sắc thái biểu cảm.


-So với <i><b>đỏ, mờ,tím</b></i> thì đo đỏ,mờ mờ,tim tím có sắc thái
giảm nhẹ.


-So với <i><b>ầm ,ào,vang</b></i> thì ầm ầm,Ào ào,vang vang có sắc
thái nhấn mạnh.


Như vậy nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào?



-Nghĩa của các từ láy so với tiếng gốc có
những sắc thái riêng:


+ Từ láy mềm mại,nhanh


<i>nhảu,xinh xắn…có sắc thái biểu cảm.</i>
+ Từ láy đo đỏ,tim tím,


<i>mờ mờ,khe khẽ…có sắc thái giảm nhẹ.</i>
+ Từ láy ầm ầm,ào ào,


<i>vang vang…có sắc thái nhấn mạnh</i>
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>:( SGK/42)


<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 15p


- Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tơi… nặng nề thế này”.


<b>III-Luyện tập:</b>


<i><b>? Tìm từ láy trong đoạn văn?</b></i>


Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực
rỡ, chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
<i><b>? Sắp xếp theo bảng?</b></i>



-Phân loại:


+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp


+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ, rực rỡ, nhảy
nhót, ríu ran, nặng nề.


<b>Bài 1: a- Các từ láy:</b>


-Bần bật,thăm thẳm, nức nở, tức tưởi…
b-Phân loại:


+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ, rực
rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.


<i><b>Bài 2: Điền tiếng láy:</b></i>
GV nhận xét và sửa chữa.


Cho 1HS lên bảng điền BT2


<b>Bài 2: Điền tiếng láy:</b>
<i>Lấp ló, nho nhỏ, nhức</i>


<i>nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, </i>
<i>anh ách .</i>


GV treo bảng phụ ghi BT3,cho 1HS lên điền
<i><b>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</b></i>



<i><b>-Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩ</b></i>
-Mai có dáng người nhỏ nhắn


(nhỏ vừa phải,hàm ý khen).


-Tính tình của Mai khơng nhỏ nhặt mà rất cởi mở( nhỏ
quá,ngụ ý xem thường)


- Tôi đâu nhỏ nhen như cậu tưởng.(hẹp hòi, hay chú ý đến
các việc vụn vặt).


<b>Bài 5</b><i><b>:</b></i><b> </b><i><b> Phân biệt từ láy hay từ ghép</b></i>?


-Tất cả các từ này đều là từ ghép(TGĐL).Vì các từ này đều
ghép bởi hai tiếng đèu có nghĩa.


Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu
<i><b>Bài 6: Phân biệt từ láy hay từ ghép:</b></i>


<b>Bài 3: Chọn từ để điền:</b>
+a- Nhẹ nhàng.


b- Nhẹ nhõm.
+ a- Xấu xa.
b- Xấu xí.
+ a-Tan tành.
b- Tan tác.


<b>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+Chiền là toà nhà giống chùa
+Nê là trạng thái no đến khó chịu
+ Rớt là rơi bất ngờ


+ Hành là làm


=> Các từ trên đều là từ ghép


<b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


- Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk –tr.44.
 Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng loại?
<i><b>  Nghĩa của từ láy?</b></i>


<b>4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+Đọc, trả lời câu hỏi sgk


+Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.



**********************************************************************
Ngày soạn: 12/9/2010


Ngày giảng: 16/9/2010


Tiết 12

<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b> I-MỤC TIÊU </b>


-Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về liên kết, về bố
cục và mạc lạc trong văn bản.


<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ.</b>
<b>2/Chuẩn bị của HS: - Xem trước nội dung bài học,làm trước phần luyện tập.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


<i> Câu hỏi: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản đã học. </i>
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2: Các bước tạo lập văn bản.</b>


-Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,
để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả
hơn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p Trong cuộc sống hằng ngày có khi em phải
<i><b>viết thư, phát biểu ý kiến, viết bài tập làm văn. Có điều gì</b></i>
<i><b>thơi thúc em để hồn thành những văn bản đó?</b></i>


Bày tỏ tình cảm, thơng báo điều gì, thăm hỏi đến người thân,
bạn bè. Trình bày ý kiến cùa mình. Giải quyết yêu cầu của đề
bài.


<b>I- Các bước tạo lập văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

=> Tạo lập văn bản


 Để tạo lập những văn bản như vậy người viết phải xác
<i><b>định những vấn đề gì? </b></i>


- Định hướng chính xác rõ 4 vấn đề:


+Viết(nói) cho ai?(đối tượng) +Viết để làm gì?(mục đích)


+Viết về cái gì?(nội dung ) +Viết như thế nào?(hình thức ,cách
thức)


1- Định hướng chính xác: Văn bản viết
(nói) cho ai, để làm gì, về cái gì và như
thế nào?


 Các điều kiện cho bố cục của một văn bản đó là gì?
 Rành mạch, hợp lí.


 Như vậy sau khi xác định được 4 vấn đề, thì cần làm
<i><b>những việc gì để viết được một văn bản?</b></i>


Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lí, thể
hiện đúng định hướng trên


2- Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục
rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định
hướng trên.


 Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một văn bản chưa?
<i><b>Vì sao?</b></i>


 Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và liên kết.


 Việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu cầu gì?
<i><b>Hãy lựa chọn những yêu cầu ấy theo sgk.</b></i>


 Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết



 Như vậy bước tiếp theo để tạo lập văn bản nữa là gì?
Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu,đoạn văn
chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với
nhau


3-Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành
những câu, đoạn văn chính xác, trong
sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với
nhau.


 Thực hiện xong bước này, theo em cần phải làm gì?


Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu cầu đã nêu
ở trên chưa và có cần sửa chữa gì khơng.


GV: <i><b>Lưu ý</b></i> có nhiều HS đã bỏ qua giai đoạn này đó là điều nên
tránh.


4-Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có
đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và có
cần sửa chữa gì khơng.


 Tóm lại q trình tạo lập văn bản cần có những bước cụ
<i><b>thể nào?</b></i>


<b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực
hành.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 15p Bài 1: Hướng dẫn HS làm
BT1.Định hướng HS vào 2 câu (c )và(d)


<b>Bài 2:</b>


a- Không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích.
Điều quan trọng là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh
nghiệm học tập.


b- Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp, cần trình
bày với HS chứ khơng phải thầy cô.


-Người báo cáo đã không xác định được yêu cầu của văn bản
là nói về kinh nghiệm học tốt.


-Người tạo lập văn bản nói đã khơng chú ý đến việc mình nói
cho ai(người nghe ở đây chính là các bạn dự hội nghị)


<b>II-Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>


a- Không chỉ thuật lại cơng việc học tập
và báo cáo thành tích. Điều quan trọng là
mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh
nghiệm học tập.



b- Bạn đã xác định không đúng đối
tượng giao tiếp, cần trình bày với HS chứ
khơng phải thầy cơ.


<i>Thảo luận: Bài tập 3.</i>


u cầu HS ghi ra mơ hình chung một dàn bài.
I. Mở bài: …


II. Thân bài:
III. Kết bài: …


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p<i><b>  Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản</b></i>
<i><b>cần phải lần lượt thực hiện các bước như thế nào?</b></i>


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
-Năm chắc các bước tạo lập văn bản


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.
+Đọc,trả lời câu hỏi sgk.


+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.



<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>

( làm ở nhà )



<b>I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ: </b>
<b> Ôn tập về cách làm bài văn tự sự.</b>


<b> Rèn kĩ năng về cách dùng từ,viết đoạn văn và về liên kết bố cục,mạch lạc trong văn bản vào</b>
bài làm của mình.


<b> Thể hiện tình cảm yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn</b>
<b> II.ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập.Em hãy kể lại
câu chuyện đó.


III. ĐÁP ÁN
<b> A.Đáp án:</b>


1. Phần mở bài:


Giới thiệu việc phát hiện hồn cảnh khó khăn của bạn.
2. Phần thân bài:


a) Kể về bạn và hồn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hồn cảnh bạn khó khăn như thế nào.


- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự động viên, giúp đỡ của
các bạn.


b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?



- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.


c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình,
ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường.


3. Phần kết bài :


- Kể lại kết quả cuối cùng.


- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
<b>IV. HƯỚNG DẪN HS CÁCH LÀM BÀI:</b>


1.Nội dung: Kể câu chuyện giúp đỡ bạn vượt khó vươn lên trong học tập
2. Kiểu bài: Tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3.Xây dựng bố cục bài viết: Đảm bảo 3 phần
4.Hình thức bài viết:


-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.


-Tránh sai các lỗi: chính tả, dùng từ ,viết câu,diễn đạt…
5.Yêu cầu thời gian nộp bài:


Tiết 13


Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010

<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>




<b> </b>


<b> I-MỤC TIÊU:</b>


1/ Kiến thức: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao thuộc chủ đề than thân; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu thương nhân đạo.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
-Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<i><b>Câu hỏi: </b></i>


- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.


- Đằng sau những lời mời, hỏi đáp, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là tình cảm gì?
Hãy phân tích để làm sáng tỏ.


<i><b>Trả lời: </b></i>


- HS đọc.


- Tình u, lịng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. HS chứng minh
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> </b></i> <i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Ca dao, dân ca không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong quan hệ gia đình, là những bài
ca ngợi về tình yêu quê hương, đất nước, con người mà bên cạnh đó cịn có những tiếng hát than thở
cho những mảnh đời cơ cực, cay đắng cũng như tố cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh,
ngơn ngữ sinh động, đa dạng mà các em có thể hiểu được qua tiết học này.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 8p


<i> 1.Đọc văn bản:</i>



-Hướng dẫn HS đọc: cần đọc giọng tha thiết thể
hiện sự thông cảm, yêu thương.


-HS đọc.
GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại


-Nêu một vài chú thích yêu cầu HS giải nghĩa HS nêu và
giải thích
nghĩa.


<i>2.Tìm hiểu chú thích:</i>
<i><b> Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu chi tiết</b>


-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 18p


<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b>Bài1:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc lại bài 1. - HS đọc.


 Bài ca dao là lời của ai, nói về điều gì?


 Lời người lao động, kể về cuộc đời số phận


của cò


 Lời người
lao động, kể
về cuộc đời
số phận của
cị.


 Có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh con
<i><b>cị?</b></i>


 2 lần.
 Những từ ngữ “thân cò”, “gầy cò con” gợi


<i><b>cho em liên tưởng đến điều gì? </b></i>
- “Thân cị”:hồn cảnh, số
phận lẻ loi cô độc, đầy ngang trái.


-“Gầy cị con”: hình dáng bé nhỏ gầy guộc,
yếu đuối.


-Hình dáng, số phận thân cò thật tội nghiệp
đáng thương.


- “Thân
cị”:hồn
cảnh, số
phận lẻ loi
cơ độc, đầy
ngang trái.



 Nhận xét về cách sử dụng những hình ảnh
<i><b>trong bài ca dao này? Và tác dụng của nó?</b></i>
Hình ảnh đối lập: nước


non >< một mình; thân cị >< thác ghềnh-> diễn
ta sự khó khăn ,trắc trở


Hình ảnh
đối lập:


-Hình ảnh đối lập:


nước non >< một mình; thân
cị>< thác ghềnh


-> diễn tả sự khó khăn,
trắc trở


 Người nơng dân xưa đã mượn hình ảnh thân
<i><b>cị để diển tả cuộc đời, thân phận của mình.</b></i>
<i><b>Như vậy em hiểu được cuộc đời và số phận của</b></i>
<i><b>người nông dân xưa như thế nào?</b></i>


 Cơ cực, lầm than, vất vả, gặp nhiều ngang trái.
Dù cố công lao động quanh năm suốt tháng
nhưng nghèo vẫn hoàn nghèo. Cuộc đời tối tăm
khơng lối thốt.


HS trả lời



=>Cuộc đời lận đận, vất
vả,gặp nhiều ngang trái của
người nơng dân.


 <i><b>Vì sao người nơng dân xưa thường mượn</b></i>
<i><b>hình ảnh thân cò để diển tả cuộc đời, thân</b></i>
<i><b>phận của mình?</b></i>


 Cị gần gũi, gắn bó với người nơng dân; có
những phẩm chất: hiền lành, trong sạch, cần cù,
lặn lội kiếm sống của người nông dân.


HS suy nghĩ
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Đọc “ Ai làm cho….đầy


Cho ao kia cạn ……..con”


 Em hiểu gì về đại từ “ai” và biện pháp nghệ
<i><b>thuật ở câu cuối cùng với ý nghĩa của nó?</b></i>
 “Ai” ám chỉ giai cấp thống trị – những con
người góp phần tạo ra những ngang trái vùi dập
cuộc đời người nông dân.Câu hỏi tu từ góp phần
khẳng định thêm điều đó.


“ Ai làm cho…đầy
Cho ao kia cạn …con”
->Câu hỏi tu từ.



 Như vậy ngoài ý nghĩa than thân, bài ca dao
<i><b>cịn có ý nghĩa gì?</b></i>


Sự phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến


Sự phản
kháng, tố
cáo chế độ
phong kiến.


-> Sự phản kháng, tố cáo chế
độ phong kiến.


 Hãy đọc một số bài ca dao có xuất hiện hình
<i><b>ảnh con cị?</b></i>


 Con cị lặn lội … nỉ non.
Con cò mà đi … cò con.
Con cò bay lả … cánh đồng.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> Bài2:</b></i>
 Bài ca dao bắt đầu bằng “thương thay”. Em


<i><b>hiểu từ này như thế nào?</b></i>


 Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho người
và cũng thương cho mình.


 Tình thương cảm ấy gửi đến đối tượng nào?


Tằm nhả tơ, kiến tìm mồi, hạc mỏi cánh, cuốc
kêu


Tằm nhả
tơ, kiến tìm
mồi, hạc
mỏi cánh,
cuốc kêu
 Những hình ảnh đó gợi em liên tưởng đến


<i><b>ai?</b></i>


 Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau


 Người lao
động với
nhiều nỗi
khổ khác
nhau.


 Đây là cách nói phổ biến trong ca dao, hãy
<i><b>gọi tên?</b></i>


-Hình ảnh ẩn dụ


Hình ảnh ẩn
dụ


-Hình ảnh ẩn dụ.



 Qua 4 hình ảnh ẩn dụ đó người lao động đã
<i><b>bày tỏ nỗi thương thân như thế nào?</b></i>


 Thương cho thân phận bị bòn rút sức lao
<i>động; Thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược</i>
<i>mà vẫn nghèo khó; Cuộc đời phiêu bạt, </i>


<i>lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao</i>
động trong xã hội cũ; Thận phận thấp cổ bé
<i>họng, nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng</i>
<i>nào soi tỏ.</i>


HS suy nghĩ
trả lời


 Ý nghĩa của việc lặp lại “thương thay” ?
 Diễn tả nỗi thương cảm và tơ đậm nỗi xót xa
cho tình cảnh cay đắng nhiều bề của người lao
động trong xã hội cũ; kết nối và mở ra những nỗi
thương khác.


 Nội dung bài ca dao 2 muốn nói lên điều gì?
Nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp
bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.


Nỗi khổ
nhiều bề của
người lao
động bị áp



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bức, bóc lột,
chịu nhiều
oan trái.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <i><b> Bài 3:</b></i>
 Thân phận người phụ nữ đã được so sánh với


<i><b>hình ảnh nào? Ý nghĩa của sự so sánh?</b></i>


<i>Trái bần ->Gợi thân phận nghèo hèn hay thân</i>
phận chìm nổi, lênh đênh vơ định của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến.


Trái bần


-Hình ảnh so sánh.


 Qua đó bài ca dao 3 muốn nói lên điều gì?
Gợi cuộc đời, thân phận bé nhỏ,chìm nổi lênh
đênh vô định của người phụ nữ ngày xưa.


->Gợi cuộc đời, thân phận bé
nhỏ,chìm nổi lênh đênh vô
định của người phụ nữ ngày
xưa.


 Hãy đọc một số bài ca dao có cụm từ “Thân
<i><b>em”. Những bài ấy thường nói về ai, về điều gì</b></i>
<i><b>và thường giống nhau như thế nào về nghệ</b></i>
<i><b>thuật?</b></i>



 Thân em như hạt mưa sa; Thân em như tấm
lụa đào; Thân em như giếng giữa đàng…


Thường nói đến thân phận người phụ nữ; mở đầu
bằng thân em và có những hình ảnh, chi tiết so
sánh để nói về người phụ nữ.


HS suy nghĩ
trả lời


<i><b> </b></i>

<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:Tổng kết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<b>III- Tổng kết:</b>


 Nghệ thuật và ý nghĩa chính trong 3 bài ca
<i><b>dao?</b></i>


-Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé
đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so
sánh.


- Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã
hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản kháng tố cáo
xã hội phong kiến.



 Em hiểu thêm điều gì về đời sống dân tộc ta
<i><b>qua những câu hát than thân trong ca dao,dân</b></i>
<i><b>ca?</b></i>


-Dân tộc ta chịu nhiều gian lao,vất vả,tâm hồn
dân tộc mang nhiều nỗi buồn.


-Vượt lên nỗi buồn tủi ấy,dân tộc ta có sức sống
mãnh liệt


-Cần tiếp tục giải phóng cho người phụ nữ để họ
có hạnh phúc




HS suy nghĩ
trả lời


HS trao
đổi nhóm:


-Dùng những sự vật con vật
gần gũi nhỏ bé đáng thương
làm hình ảnh biểu tượng, ẩn
dụ, so sánh.


- Diễn tả cuộc đời, thân phận
con người trong xã hội cũ, có
ý nghĩa than thân và phản
kháng tố cáo xã hội phong


kiến.


<b> </b><i><b>Hoạt động 5</b></i><b> :Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi trong SGK


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<b>IV- Luyện tập:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
phần luỵện tập sgk


<i><b>? Nêu đặc điểm chung về nội dung, nghệ thuệt</b></i>
<i><b>của 3 bài ca dao?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Nội dung:


+ Cả ba bài đều diễn tả cuộc đời,than phận con
người trong xã hội cũ.


+ Cả ba bài, ngoài ý nghĩa chính là than
<i>thân,cịn có ý nghĩa phản kháng.</i>


-Nghệ thuật:


+Cả ba bài đều sử dụng thể thơ lục bát và có âm
điệu than thân thương cảm


+Cả ba bài đều sử dụng những hình ảnh so sánh


hoặc ẩn dụ để diễn tả cuộc đời,thân phận con
người ( con cò, con tằm,con kiến,trái bần…)
+Đều có nhưng cụm từ mang tính truyền
thống( lên thác xuống ghềnh,Thương thay, Thân
em,…) và đều có hình thức câu hỏi tu từ.


<i><b> ?Đọc phần đọc thêm.</b></i>


- HS thảo
luận nhóm
thống nhất ý
kiến phát
biểu:


.


<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>
<i><b>Hoạt động 6</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 1p


- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản, đọc phần ghi
nhớ


- Thực hiện


theo yêu cầu
của GV.


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao.


<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát châm biếm.</i>
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tiết 14


Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010

<b> NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



<b> I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca </b>


dao thuộc chủ đề châm biếm. HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.


2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.


3/ Thái độ: -Giáo dục HS tránh xa những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


<i><b>Câu hỏi:</b></i>


<i><b>- </b></i>Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao than thân.


- Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao thuộc chủ đề này.
<i><b> Trả lời:</b></i> HS đọc.


- Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ,so
sánh; Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản kháng.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>



-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngồi những câu hát u thương, tình nghĩa,
những câu hát than thân. Ca dao, dân ca cịn có nhiều câu hát châm biếmđã thể hiện khá tập trung
những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam, nhằm phơi bày những hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống. Văn bản “Những câu hát châm biếm” cho ta cảm nhận rõ hơn điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu chung</b>


-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, chú thích của bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 5p


<b>I- Tìm hiểu chung.</b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>


- GV hướng dẫn HS đọc: cần nhấn giọng đọc vào
những từ ngữ có nội dung phê phán, châm biếm.



- HS đọc.
- GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại


-Gọi HS đọc chú thích - Nghe - 1HS đọc chú
thích


<i> 2.Tìm hiểu chú thích:</i>
<i><b> Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu chi tiết</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu
biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 24p


<b>II Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b> </b></i>


<i><b>* Bài1:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc lại bài 1. HS đọc.


 Trong những câu hát than thân, người nơng
<i><b>dân mượn hình ảnh “thân cị” để diễn tả điều gì?</b></i>
 Cuộc đời và số phận của mình


 Cuộc đời và


số phận của
mình.


 Cịn trong bài ca dao này?


 Chỉ là một hình thức họa vần để bắt vần, vừa để
chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật, hiện tượng
này có rất nhiều trong ca dao. Vd: Quả cau nho
nhỏ…; Trên trời có đám mây xanh…


 Bài ca dao là lời nói của ai nói với ai và nói để
<i><b>làm gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Cháu nói với cô yếm đàovề chú để cầu hôn
 Giới thiệu về người chú có từ nào được nhắc
<i><b>lại nhiều lần?</b></i>


 Từ hay.
 Người chú hay những gì?


 Hay tửu, hay tăm, hay nước chè đặc, hay nằm
ngủ trưa.


 Hay tửu, hay
tăm, hay nước
chè đặc, hay
nằm ngủ trưa.
 Từ “hay” thường dùng với nghĩa tốt, giỏi,


<i><b>thành thạo. Từ “hay” ở đây có được dùng với</b></i>


<i><b>nghĩa đó hay khơng và tác dụng của nó?</b></i>


Người chú giỏi nhưng giỏi những tật xấu, từ hay
được nhắc lại 4 lần với ý mỉa mai


 Giới thiệu để cầu hôn mà lại đưa ra những tật
<i><b>xấu,đó là hình thức nghệ thuật gì? Tác dụng?</b></i>
 Nói ngược. Gây cười, làm tăng ý nghĩa mỉa mai.


 Nói ngược.
Gây cười, làm
tăng ý nghĩa
mỉa mai.


-Lặp từ, cách nói
ngược.


 Người chú cịn có những tật xấu nào qua hai
<i><b>câu cuối?</b></i>


 Cái ước ao thể hiện sự lười biếng, người chú xấu
ngay cả trong suy nghĩ.


 Cái ước ao
thể hiện sự lười
biếng, người
chú xấu ngay cả
trong suy nghĩ.
 Nhận xét về chân dung người chú?



 Nghiện ngập, lười lao động, thích hưởng thụ.


 Nghiện ngập,
lười lao động,
thích hưởng thụ.
 Ý nghĩa bài ca dao này là gì?


Châm biếm hạng người nghiện ngập,lười lao
động


->Châm biếm hạng
người nghiện ngậplười
lao động.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> *Bài 2:</b></i>
 Bài ca dao này nhại lời của ai nói với ai?


 Lời thầy bói nói với một người phụ nữ.
 Lời thầy bói phán về những nội dung gì?


 Những chuyện hệ trọng về số phận người đi
xem rất quan tâm : giàu – nghèo, cha – mẹ, chồng
– con


 Cách nói của thầy như thế nào?


 Nói dựa, nói nước đơi. Thầy nói rõ ràng, khẳng
định như đinh đóng cột nhưng nói về những sự
hiển nhiên nên lời nói trở thành vơ nghĩa, ấu trĩ,
nực cười.



 Tác giả đã gây cười cho người đọc vì cách nói
<i><b>dựa, nói nước đơi của thầy bói bằng cách nói ntn</b></i>
<i><b>?</b></i> Nói nước đơi,nói phóng đại.


 Nói nước
đơi,nói phóng
đại.


-Nói nước đơi ,nói
phóng đại.


 Bài ca dao này phê phán hiện tượng nào trong
<i><b>đời sống xã hội?</b></i>


 Những người hành nghề và những người mê tín
dị đoan.


->Bài ca dao phê phán
những người hành
nghề và những hiện
tượng mê dị đoan đến
mù quáng mê muội.
 Suy nghĩ của em về hiện tượng này?


 Không nên mê tín dị đoan, cần được bài trừ


 Khơng nên
mê tín dị đoan,
cần được bài


trừ.


 Đọc một số bài ca dao khác có nội dung tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>tự?</b></i>


 Hịn đất mà biết….
Tử vi xem số cho thầy…


<i><b>Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. </b></i> HS đọc. * <i><b>Bài 3:</b></i>
 Mỗi con vật trong bài ca dao 3 tượng trưng cho


<i><b>ai, hạng người nào trong xã hội?</b></i>


 Người nông dân; kẻ tai to mặt lớn; cai lệ, lính lệ;
anh gõ mõ.


 Người nơng
dân; kẻ tai to
mặt lớn; cai lệ,
lính lệ; anh gõ
mõ.


-Hình ảnh tượng trưng
(Người nơng dân; kẻ tai
to mặt lớn; cai lệ, lính
lệ; anh gõ mõ.)


 Vì sao tác giả dân gian lại chọn các con vật để
<i><b>miêu tả?</b></i>



 Sinh động; nội dung châm biếm trở nên sâu sắc
hơn.


 Sinh động;
nội dung châm
biếm trở nên
sâu sắc hơn.
 Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám ma


<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


 Khơng; Khơng thấy sự tang thương mà chỉ là
cuộc đánh chén vui vẻ chia chác trong gia đình
người chết, cái chết của con cị trở thành dịp vui
chơi, chè chén om sòm.


 Bài ca dao này phê phán điều gì?


Phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội
cũ.


Phê phán
châm biếm hủ
tục ma chay
trong xã hội cũ.


->Phê phán châm biếm
kín đáo,sâu sắc hủ tục
ma chay trong xã hội


cũ.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. * <i><b>Bài 4:</b></i>
 Tại sao tác giả dân gian gọi cai lệ là “cậu


<i><b>cai”?</b></i> Vừa như để lấy lòng vừa như để châm
chọc mát mẻ.


 Vừa như để
lấy lòng vừa
như để châm
chọc mát mẻ.
 Nhận xét về cách giới thiệu cậu cai của tác


<i><b>giả? </b></i>


Câu định nghĩa: cậu cai gọi là cậu cai-> Nhân vật
này chỉ có tên gọi như thế ngồi ra khơng có gì
hơn.


 Chân dung cậu cai được miêu tả qua những
<i><b>chi tiết nào? Cậu cai là người như thế nào?</b></i>
 Nón dấu lơng gà, ngón tay đeo nhẫn, ba năm
mới có một chuyến cơng tác nhưng áo ngắn thì
mượn, quần dài thì th -> lố lăng, bắng nhắng,
trai lơ, khơng quyền hành.


 Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
<i><b>Thể hiện thái độ gì?</b></i>



-Nghệ thuật phóng đại


-> Thể hiện thái độ mỉa mai pha chút thương hại
của người dân đối với cậu cai


-Nghệ thuật
phóng đại


-Giới thiệu chân dung
cậu cai


->Bằng câu định nghĩa,
nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa
mai pha chút thương
hại của người dân đối
với cậu cai


<b> </b><i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<b>III. Tổng kết:</b>


(Ghi nhớ SGK-tr.53)
 Nghệ thuật và nội dung chính trong 4 bài ca


<i><b>dao?</b></i>



Gọi HS đọc ghi nhớ SGK-tr53


 Hs trả lời như
ghi nhớ sgk.
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b> :Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 3p


 Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao em
<i><b>đồng ý với ý kiến nào trong sgk?</b></i>


Đọc BT1 và
thảo luận nhóm.
Đồng ý với ý
kiến (c)


<b>Bài1:Ý kiến c.</b>


 Những câu hát châm biếm có điểm gì giống với
<i><b>truyện cười dân gian?</b></i>


*Gợi ý: HS xem BT2 trong SBTNV-tr29


-Đều có nội dung châm biếm,đối tượng châm
biếm.Những nhân vật,đối tượng bị châm biếm đều
là những hạng người đáng chê cười về tính
cách,bản chất.



-Đều sử dụng một số hình thức gây cười.


-Đều tạo ra tiếng cưịi cho ngưịi nghe,người đọc.


Đọc BT2 và
thảo luận nhóm
thống nhất ý
kiến.


<b>Bài2:</b>


Tạo cho người đọc trận
cười vui thoải mái hoặc
giễu cợt những thói hư
tật xấu trong xã hội.


<i><b>Hoạt động 6</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.HS thuộc
những bài ca dao của chủ đề này.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p


 Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em hãy phân tích
<i><b>một bài ca dao mà em thích?</b></i>


HS thực hiện
theo yêu cầu.


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tự rút ra khái niệm và phân loại .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


Tiết 15


Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010


<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức: -Nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.</b>
2/ Kĩ năng: -Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ.


3/ Thái độ: -Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- <b> Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.</b>
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.


- <b> Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận</b>


<b>2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


<i><b>Câu hỏi:</b></i> Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.


<i><b> Trả lời:</b></i> Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hồn tồn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần.


<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<b> </b><i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p



Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của bơng hoa – Đỏ; Gọi
tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên
gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ loại mà nó khơng làm tên gọi cho sự vật, tính chất,
hoạt động … mà nó trở thành một cơng cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta
cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt</b>


<b>động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>:Tìm hiểu thế nào là đại từ.</b>


-Mục tiêu:HS Nắm được thế nào là đại từ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I-Thế nào là đại từ:</b>
1/ <i><b>Bài tập tìm hiểu</b></i><b> :</b>


- GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ sgk - HS đọc.
 Từ nó trong đoạn a dùng trỏ ai?


(em tôi) -> người.


 (em tôi)


-> người.


a) Nó (em tơi)->
người.


 Từ nó trong đoạn b dùng trỏ vật gì?  (con gà)
-> vật.


b) Nó (con gà) -> vật
 Từ thế trong đoạn c trỏ sự việc gì? Chia đồ


chơi-> sự
việc


c) Thế (Chia đồ
chơi)-> sự việc


 Giả sử khơng có các câu văn trước thì ta có thể biết
<i><b>được những từ đó trỏ vào người, vật và sự việc đó hay</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


Khơng. Người, vật và sự việc là đối tượng được nói
đến trong các câu văn trước đó.


Như vậy để hiểu được những từ đó trỏ gì thì phải có
<i><b>điều kiện nào đặt ra?</b></i>


Người, sự vật, hoạt động, tính chất đã được nói đến
trong một ngữ cảnh.



 Mục đích sử dụng các từ nó, thế trong 3 ví dụ trên có
<i><b>gì khác so với mục đích sử dụng từ ai trong bài ca</b></i>
<i><b>dao ? </b></i>


 Dùng trong lời nói và dùng để hỏi.


 Dùng
trong lời
nói và
dùng để
hỏi.


d) Ai ->Dùng trong lời
nói và dùng để hỏi.


 Các từ như vậy gọi là đại từ .Thế nào là đại từ ?
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…, được
nói đến trong những ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.


- Lấy ví dụ một vài đại từ? - HS cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thêm ví
dụ.


 Vì sao người ta khơng tiếp tục gọi tên em tôi ra mà lại
<i><b>phải dùng đến đại từ? </b></i>(Gợi: người kể là người anh, gọi
em gái nó thể hiện điều gì?)


GV: hay trong bài ca dao các đại từ thường được sử dụng


để phiếm chỉ cho một đối tượng để tạo nên cách nói ý
nhị, kín đáo mà sâu sắc. Đó là cái hay cái đẹp của đại từ
đem lại


- Tránh lặp lại


-Đậm tính chất khách quan trong lời kể của người anh.
Nhưng đằng sau cái lạnh lùng, khách quan ấy là tấm tấm
lòng vị tha


 Các đại từ trong 4 ví dụ a,b,c, e giữ chức vụ ngữ
<i><b>pháp gì?</b></i>


 a) Nó: chủ ngữ.


b) Nó: phụ ngữ cho danh từ <i><b>tiếng</b></i> (định ngữ).
c) Thế: phụ ngữ cho động từ . e) Nó: làm vị ngữ.
 Vậy đại từ giữ vai trị gì trong câu?


Đại từ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hay phụ
ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.


 Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ
<i><b>giữ vai trị gì trong câu?</b></i>


Dựa vào
ghi nhớ
trả lời


<i><b>2/Ghi nhớ</b></i>:( sgk-tr55)


 Đặt câu có sử dụng đại từ và chỉ ra chức năng ngữ


pháp?


Trao đổi
với bạn
tìm vd.
<i><b> Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu các loại đại từ</b>


-Mục tiêu: Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 12p


<b>II. Các loại đại từ:</b>
<i><b>1) Đại từ để trỏ:</b></i>
Dùng để:


 Từ việc xét các ví dụ trên em thấy có mấy loại đại từ?
 2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.


 2 loại:
đại từ để
trỏ và đại
từ để hỏi.
 Các đại từ: <i><b>tôi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày, nó, hắn,</b></i>


<i><b>họ</b></i>,… dùng để trỏ gì?



 Người,
sự vật.


-Trỏ người, sự vật(gọi
là đại từ xưng hô )


 Các đại từ:<i><b>bấy,bấy nhiêu</b></i> trỏ gì?  Số


lượng.


-Trỏ số lượng
 Các đại từ: <i><b>đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy giờ</b></i>…


dùng để trỏ gì?


 Vị trí sự vật trong không gian, thời gian.


 Vị trí
sự vật
trong
khơng
gian, thời
gian.
 Các đại từ: <i><b>vậy, thế</b></i> trỏ gì?


 Hoạt động, tính chất, sự việc.


 Hoạt



động, tính
chất, sự
việc.


-Trỏ hoạt động, tính
chất, sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nhớ
sgk-tr56


 Các đại từ: ai, gì… hỏi về cái gì?  Người,
sự vật.


<i><b>2) Đại từ để hỏi:</b></i>
Dùng để:


-Hỏi về người, sự vật
 Các đại từ: <i><b>bao nhiêu, mấy</b></i>… hỏi về cái gì?  Số


lượng.


-Hỏi về số lượng


 Các đại từ: <i><b>đâu, bao giờ</b></i>… hỏi về cái gì?  Khơng
gian, thời
gian.
 Các đại từ: <i><b>sao, thế nào</b></i>… hỏi về cái gì?  Hoạt


động, tính
chất sự


việc.


-Hỏi về hoạt động,tính
chất sự việc.


 Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào? Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56
<b> </b><i><b>Hoạt động 4 </b></i><b>:Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:Dựa vào lí thuyết làm bài tập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p


<b>BÀI 1 Ý B</b>


 Nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao?
Nghĩa của đại từ “mình”: Mình 1: ngơi thứ nhất.
<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>


 Hãy đặt câu với hai từ mình đó?


Suy
nghĩ trả
lời.


 Hs đặt
câu.



BÀI 1 Ý B


b) Nghĩa của đại từ
“mình”: Mình 1: ngơi
thứ nhất.


<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>
<b>BÀI 3</b>


<i><b>? Mỗi dãy đặt câu cho một từ.</b></i>
-Ngày mùa,ai cũng đi làm.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt,đắng cay…
-Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu.
- Dù sao bạn cũng phải cố gắng


Thảo luận
nhóm,đại
diện nhóm
trả


lời,nhận
xét.


<b>BÀI 3</b>


-Đặt câu với các từ:
-<i><b>Ai</b> cũng phải đi học.</i>
-<i><b>Bao nhiêu</b></i> là bạn tốt.
-Dù <i><b>sao</b></i> bạn cũng phải


cố gắng.


Yêu cầu nhóm thảo luận cho BT 4


GV: hướng HS vấn đề xưng hô ứng xử có văn hố.
Hưóng dẫn HS làm BT5,tham khảo BT5-SBTNV/30


Thảo luận
nhóm nêu
hướng trả
lời.


<b>* Bài 4 </b>
<b>* Bài 5 </b>
<b>Hoạt động 4 :Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trị gì
<i><b>trong câu?</b></i>


<i><b>  Có mấy loại đại từ ? Trình bày từng loại ?</b></i>


Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56.


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hoàn tất các bài tập vào vở


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Luyện tập tạo lập văn bản.
+ Đọc bài tham khảo.


+ Thực hiện phần chuẩn bị bài ở nhà vào vở soạn.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
---@---




Tuần 4: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 16: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


1/ Kiến thức: -Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn
nữa với các bước của q trình tạo lập văn bản. HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,


gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b> 3/ Thái độ:Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


1/Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động. Giáo án, bảng phụ.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.</b>


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp::( 1’)</b>


2/ Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra viết 15’)
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Sau tiết học tạo lập văn bản, em có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc
sống và công việc học tập của các em. Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về việc tạo lập
văn bản hoàn chỉnh.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức cũ.</b>



-Mục tiêu: Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập
văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của q trình tạo lập
văn bản.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 3p


<b>I-Ơn kiến thức cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

 Các bước tạo lập văn bản?
 -Định hướng chính xác.


-Xây dựng một bố cục rành mạch, hợp lí.
-Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.


-Kiểm tra văn bản.


HS trả lời


<b>Hoạt động 3 : Thực hành</b>


-Mục tiêu:HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần
gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.


-Phương pháp: Vấn đáp, viết bài
-Thời gian: 23p



<b>II/ Luyện tập</b>


<i><b>Đề:</b></i>Thư cho một người bạn
để bạn hiểu về đất nước
mình.


- Yêu cầu HS đọc lại đề bài. - HS đọc.


 Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì?  Viết thư.
 Những định hướng cho bức thư sẽ viết: Viết


<i><b>về nội dung gì? Tập trung viết về mặt nào?</b></i>
 Viết về đất nước Việt Nam: con người Việt
Nam, truyền thống lịch sử, danh lam thắng
cảnh….


 Viết về đất
nước Việt
Nam: con
người Việt
Nam, truyền
thống lịch sử,
danh lam
thắng cảnh….
 Viết cho ai?


 Bất kì một người bạn ở nước ngồi


 Bất kì một
người bạn ở


nước ngoài.
 Viết bức thư nhằm mục đích gì?


 Gây tình cảm về đất nước mình và góp phần
xây dựng tình hữu nghị.


<i><b>? Em thử nêu bố cục của một bức thư ?</b></i>
Bố cục của bức thư:


-Phần đầu thư.


-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.


 Gây tình
cảm về đất
nước mình và
góp phần xây
dựng tình hữu
nghị.


Bố cục của
bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung
chính bức thư.
-Phần cuối
thư.


*Bố cục của bức thư:



 Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu bức thư ntn cho
<i><b>nó tự nhiên ?</b></i>


-Địa điểm, ngày, tháng, năm.
-Lời xưng hơ.


-Lí do viết thư


HS nêu các
ý trong phần
đầu bức thư


<i><b>1/ Phần đầu thư:</b></i>


-Địa điểm, ngày, tháng,
năm.


-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư.
Phần chính của bức thư em định viết những


<i><b>gì ?</b></i>


-Hỏi thăm.


-Ca ngợi tổ quốc bạn.


-Giới thiệu về đất nước mình.



HS thực
hành theo
nhóm.


<i><b>2/ Nội dung chính bức</b></i>
<i><b>thư:</b></i>


-Hỏi thăm.


-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước
mình.


Nếu định viết về cảnh đẹp em định giới thiệu
<i><b>những cảnh gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:


+Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây; chùa Một
Cột;…


+Miền Trung:sông Hương; núi Ngự;biển Nha
Trang…


+Miền Nam: sông nước Cửu Long;bến cảng
Nhà Rồng;…


 Phần cuối bức thư có những nội dung nào?
-Lời chào, chúc .



-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít.


<i>- u cầu HS sau khi đã định hướng hãy hoàn tất</i>
<i>lại bố cục của bức thư . </i>


<i>- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn bài, GV nhận</i>
<i>xét sửa chữa, cùng HS đưa ra một dàn bài hồn</i>
<i>chỉnh.</i>


<i>- GV lưu ý HS có thể có những sáng tạo riêng,</i>
<i>bố cục này chỉ là bố cục cơ bản.</i>


HS trình
bày các ý
trong phần
cuối thư.


- HS ghi chép
dàn bài hoàn
chỉnh vào vở


<i><b>3/ Phần cuối thư:</b></i>
-Lời chào, chúc .


-Lời mời bạn đến thăm đất
nước mình.


-Mong tình hữu nghị hai
nước khắng khít.



- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để viết phần đầu
của bức thư.


- HS thực hiện
theo yêu cầu.
GV chọn đọc một vài bài viết , nhận xét, đánh


giá để HS rút kinh nghiệm.


-Trình bày
theo yêu cầu
của GV
<b>Hoat động 4:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản? Nêu các
bước tạo lập
văn bản.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: Tiếp tục hoàn tất bài viết.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
+ Đọc,trả lời câu hỏi SGK.



+Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


………
……..


………
……..………...
---@---




LÊ NHUNG BẢO CƯỜNG -ĐỊNH HOÁ -THÁI NGUYÊN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 17: Ngày giảng: /9/ 2010


<b> TiÕt 17 :</b>

<b>Sông núi nớc nam</b>



<b>Phò giá về kinh</b>



<b>A Mc tiờu cần đạt: </b>


- HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai
bài thơ.


- Bớc đầu hiểu hai thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>



- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Bài soạn + Vở ghi


<b>c. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Khởi động


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc 3 bài ca dao than th©n. Ph©n tÝch néi dung, nghƯ tht cđa mét bµi mµ em
thÝch?


<i><b>3 . Giíi thiƯu bµi </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i> Dân tộc Việt Nam có một bề dày truyền thống đấu tranh chống quân xâm l ợc. để gợi lại khơng
khí hào hùng của dân tộc từ thời Lý- Trần thế kỷ X-XIII hai bài thơ ngắn nh một tuyên ngôn độc lập
của dân tộc…


.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>



<b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 2:Giới thiệu chung.</b>


-Mục tiêu.HS hiểu về thơ trung đại.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm hiểu
<i>về thơ trung đại.</i>


<i><b>?Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm những</b></i>
<i><b>thể nào?</b></i>


-Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán
hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất
ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát.


<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>


<i>?“<b>Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào?Của ai?</b></i>
<i><b>Viết theo thể thơ gì?</b></i>


-“Sơng núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường
Kiệt.Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ
tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp
vần với nhau ở chữ cuối.


HS trả lời



HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I.Giới thiệu chung.</b>
- Thơ trung đại Việt
Nam được viết bằng
chữ Hán hoặc chữ Nôm
gồm nhiều thể : ngũ
ngôn tứ tuyệt,thất ngôn
bát cú , lục bát , song
thất lục bát.


-“Sông núi nước
Nam”sáng tác 1077 của
Lí Thường Kiệt.Bài thơ
được viết theo thể thất
ngôn tứ tuyệt.


<i><b> Hot ng 3</b><b>:</b></i><b>Đọc hiểu văn bản.</b>


-Mục tiờu:HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao
của dân tộc trong bài thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 10p


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>? Tại sao bài thơ đợc coi nh bản tuyên ngôn độc lập</b></i>
<i><b>đầu tiên của dân tộc ta viết bằng thơ? </b><b>?Nú khẳng </b></i>



<i><b>định chân lí ra sao?</b></i>


<i><b>?Hai câu đầu nói lên điều gì?</b></i>
Khẳng định lãnh thổ.


<i><b>?Hai câu sau nói lên điều gì?</b></i>


Kết quả sau khi xâm phạm lãnh thổ người khác.
Bài thơ được biểu ý theo một bố cục rõ ràng.Trong
bài tác giả dùng chữ “đế” mà không dùng “vương”
nhằm tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa.
<i><b>?Bài thơ đã nêu lên ý tưởng của nhân dân như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc,kiên quyết chống
ngoại xâm.


<i><b>?Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?</b></i>


. Giọng thơ hào hùng đanh thép, ngơn ngữ dõng
dạc,dứt khốt,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân
tộc.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
1. Bài thơ được coi
là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta
được viết bằng thơ.Nó
khẳng định một chân
lí : sơng núi nước Nam


là của người Việt Nam,
không ai được xâm
phạm


2. Bảo vệ độc lập tự
do của dân tộc,kiên
quyết chống ngoại xâm.
3. Giọng thơ hào hùng
đanh thép, ngôn ngữ
dõng dạc,dứt khoát,thể
hiện được bản lĩnh khí
phách dân tộc.


<i><b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p
<b>III. Kết luận.</b>


<i><b>? Bài thơ nói lên điều gì?</b></i>


Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng
dạc,đanh thép, “sông núi nước Nam” là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ
của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.


HS trả lời theo ghi


nhớ SGK- tr.65


<b>III. Kết luận.</b>


<b>PHÒ GIÁ VỀ KINH</b>


<b>( Tụng giá hoàn kinh sư)</b>


Trần Quang Khải
I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc
trong bài thơ.


_ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học


- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án


III . Nộidung và phương pháp lên lớp
<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2.2.Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?
<b> 3. Giới thiệu bài mới.1 phút</b>


<i><b> </b><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 2:Giới thiệu chung.</b>
-Mục tiêu.HS hiểu về thơ trung đại.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 66 để tìm hiểu
<i>về tác giả.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Quang</b></i>
<i><b>Khải?</b></i>


_ Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba
của vua Trần Thái Tông là người có cơng lớn trong
cuộc kháng chiến chống Mơng – Ngun.


<i>GV gọi HS đọc bài thơ để tìm hiểu về thể thơ.</i>
<i><b>?Bài thơ được viết theo thể thơ gì?Cách hiệp vần?</b></i>
_ Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường
luật (1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần
ở cuối câu 1,2,4.



<i><b>?Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i>Đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt.</i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I.Giới thiệu chung.</b>
_ Trần Quang Khải
( 1241 _ 1294 )




_ Bài thơ viết theo thể
thơ ngũ ngôn từ tuyệt
đường luật (1285 )
.Gồm 4 câu,mỗi câu 5
chữ.


_ “Phò giá về kinh”
được sáng tác lúc ơng
đi đón Thái Thượng
Hoàng về Thăng Long.
<i><b> Hot ng 3</b><b>:</b></i><b>Đọc hiểu văn bản.</b>


-Mục tiờu:HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao
của dân tộc trong bài thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 10p


<i>Đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt.</i>
<i><b>?Bài thơ có đại ý như thế nào?</b></i>


Hào khí chiến thắng và lời động viên.Các từ
“cướp,đoạt” thê hiện khí thế hào hùng,mạnh mẽ.
<i><b>?Hai câu đầu nói lên điều gì?</b></i>


-Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của
dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.


<i><b>?Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


- Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển
đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự
phát triển bền vững muôn đời của đất nước.


<i><b>?Việc đảo trật tự hai trận chiến thắng diễn tả điều</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Hai câu
đầu : thể hiện
hào khí chiến
thắng của dân
tộc đối với
giặc Nguyên –
Mông.



<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
_ Bài thơ có đại ý:


+Hai câu đầu : thể
hiện hào khí chiến
thắng của dân tộc đối
với giặc Nguyên –
Mông.


+ Hai câu cuối : lời
động viên xây dựng
phát triển đất nước
trong thời bình và niềm
tin sắt đá vào sự phát
triển bền vững muôn
đời của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Diễn tả hào khí chiến thắng của trận đánh mới diễn
ra.


<i><b>?Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của</b></i>
<i><b>bài thơ.</b></i>


_ Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cơ
động khơng hình ảnh,khơng hoa mỹ,cảm xúc được
nén trong ý tưởng.


<i><b>?Cách biểu ý trong hai bài thơ có gì khác nhau?</b></i>
Hai bài thơ biểu hiện bản lĩnh,khí phách của dân tộc
ta.Một bài nêu cao chân lí vĩnh viễn lớn lao,thiêng


liêng.Một bài thể hiện khí phách,khí thế chiến thắng
ngoại xâm hào hùng của dân tộc và bày tỏ khát vọng
xây dựng,phát triển cuộc sống hịa bình với niềm tin
đất nước bền vững muôn đời.


HS trả lời


_ Bài thơ dùng cách
diễn đạt chắc nịch súc
tích,cơ động khơng
hình ảnh,khơng hoa
mỹ,cảm xúc được nén
trong ý tưởng.


<i><b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p
<b>III. Kết luận.</b>


<i><b>? Bài thơ nói lên điều gì?</b></i>


-Với hình thức diễn đạt cơ đúc,dồn nén cảm xúc vào
bên trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về kinh” đã thể
hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh
trị của dân tộc ta ỡ thời đại nhà Trần.


HS trả lời theo ghi


nhớ SGK- tr.68


<b>III. Kết luận.</b>


<b>4 Củng cố : 2p</b>


<i><b>Hoạt động 6</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
4.1 Hai câu đầu nói lên điều gì?


4.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?
4.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
---@---




Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010


Tiết 18: Ngày giảng: /9/ 2010


<b> TiÕt 18</b>:

<b>Tõ h¸n viƯt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- HS nắm đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép Hán Việt
- Biết sử dụng từ Hán Việt khi nói và viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>B. ChuÈn bị </b>


- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Vë ghi


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : - Thế nào là đại từ ? Các loại đại từ ? Ví dụ từng loại?
- Chữa bài tập 4/ sgk


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi</b></i>


<b> </b><i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 2:Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>


-Mục tiờu.HS nắm đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép
Hán Việt


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i>GV gọi HS đọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và trả lời</i>
<i>câu hỏi.</i>


<i><b>?Các tiếng “Nam ,Quốc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì?</b></i>
Nam : nước Nam.


Quốc : nước.
Sơn : núi.
Hà : sơng .


<i><b>?Tiếng nào có thể dùng đọc lập?</b></i>


Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập để
đặt câu.


Các tiếng cịn lại “quốc,sơn hà” khơng dùng độc
lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép.


Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn hà,giang
sơn.



_ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước.
_ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu quốc.
_ Có thể nói: Trèo lên núi.


_ Khơng thể nói : Trèo lên sơn.


<i><b>?Tiếng “ thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là</b></i>
<i><b>dời.</b></i>


<i><b>Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí</b></i>
<i><b>mã,thiên đơ về Thăng Long”nghĩa là gì?</b></i>


-Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ, thiên lí mã có
nghĩa là nghìn.


-“Thiên” trong “thiên đơ”có nghĩa là trời.


<i><b>?Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?</b></i>
_ Trong Tiếng Việt có một khối lượng lớn từ Hán
Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán
Việt.


_ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng
độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.Một số
yếu tố Hán Việt như : hao ,quả ,bút ,bảng ,học tập…
có lúc dùng để tạo từ ghép,có lúc dùng độc lập như
một từ.


Ví dụ : quốc với nước.



HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán</b>
<b>Việt.</b>


_ Trong Tiếng Việt có một
khối lượng lớn từ Hán
Việt.Tiếng để cấu tạo từ
Hán Việt gọi là yếu tố Hán
Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước.
Quốc : yếu tố tạo từ ghép.


_ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa
xa nhau.


Ví dụ : thiên :trời,nghìn,dời


_ Có nhiều yếu tố Hán
Việt đồng âm nhưng nghĩa
xa nhau.



<i><b> Hoạt động 3:</b></i><b>Từ ghép Hán Việt.</b>


-Mục tiêu: BiÕt sư dơng tõ ghép Hán Việt khi nói và viết


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 10p


<i><b>?Các từ “sơn hà, xâm phạm, giang san”thuộc từ</b></i>
<i><b>ghép đẳng lập hay chính phụ?</b></i>


Là từ ghép đẳng lập.


<i><b>?Các từ “ái quốc,thủ môn,chiến thắng”thuộc loại</b></i>
<i><b>từ ghép gì?</b></i>


Là từ ghép chính phụ.


<i><b>?Từ ghép Hán Việt có mấy loại?</b></i>


<i><b>?Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt có</b></i>
<i><b>giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần việt</b></i>
<i><b>cùng loại khơng?</b></i>


Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng
sau.Riêng từ “thủ môn”: thủ :giữ,môn :cửa( Giiống từ
ghép thuần việt))


<i><b>?Các từ “thiên thư,thạch mã,tái phạm”thuộc loại</b></i>
<i><b>từ ghép nào?Trật tự của nó như thế nào?</b></i>



Các từ trên là từ ghép chính phụ.Nhưng yếu tố
chính đứng sau,yếu tố phụ đứng trước.


<i><b>?Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?</b></i>


+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép Thuần
Việt.: Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.


Ví dụ : chiến thắng,chiến cơng.


+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép Thuần
Việt : yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau.


Ví dụ : thiên thư,thiên mã.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS trả lời


<b>II. Từ ghép Hán Việt.</b>


_ Cũng như từ ghép Thuần
Việt,từ ghép Hán Việt có
hai loại chính : từ ghép
đẳng lập và từ ghép chính
phụ.


_ Trật tự của các yếu tố
trong từ ghép chính phụ


Hán Việt.


+ Có trường hợp
giống với trật tự từ ghép
Thuần Việt.: Yếu tố chính
đứng trước,yếu tố phụ
đứng sau.


+ Có trường hợp khác
với trật tự từ ghép Thuần
Việt : yếu tố phụ đứng
trước,yếu tố chính đứng
sau.


<i><b> Hoạt động 4.</b></i> Luyện tập


-Mục tiêu:Dựa vào lý thuyết làm bài tập..
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 15p


<i><b>1-Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm</b></i>
<i><b>trong các từ ngữ BT 1?</b></i>


<i> _ Hoa 1 : sinh sản hữu tính.</i>
_ Hoa 2 : phồn hoa ,bóng bẩy.
_ Phi 1 :bay.


_ Phi 2 : trái với lẽ phải.
_ Phi 3 : vợ vua.



_ Tham 1 :ham muốn.
_ Tham 2: dự vào.


HS cùng bàn luận
suy nghĩ


<b>III.Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

_ Gia 1 : nhà.
_ Gia 2: thêm vào.


<i>2-<b>Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán </b></i>
<i><b>Việt?</b></i>


_Sơn: sơn hà ,gang sơn.
_ Cư : an cư ,cư trú.
_ Bại : thảm bại ,chiến bại.
<i><b>3-Sắp sếp từ ghép theo hai nhóm?</b></i>


a. Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng
sau:hữu ích,phát thanh ,bảo mật ,phịng hỏa.
b. Yếu tố phụ đứng trước,yếu tố phụ chính sau:


thi nhân ,đại thắng ,tân binh,hậu đãi.


<i><b>4-Tìm 5 từ ghép có yếu tố chính trước ,phụ sau.5 từ</b></i>
<i><b>ghép có yếu tố phụ trước chính sau?</b></i>



_ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia nhập ,luật
gia ,ming quân,thổ cư.


_ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa , thâm sơn
,vọng nguyệt.


Chia nhóm làm bài
tập.


<b>Bài 2:</b>


<b>Bài 3:</b>


<b>Bài 4:</b>


<b>4 Củng cố : 2p</b>


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<i><b>?Thế nào là yếu tố Hán Việt?</b></i>
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..



………
……..………...


---@---Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 19: Ngày giảng: /9/ 2010


Tiết 19

:

Trả bài tập làm văn số 1



<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài
viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn
- Giáo dục HS lòng yêu quý, tự hào về quê hơng


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Bài chấm
- HS: Vë ghi chÐp


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Khởi động


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiĨm tra</b></i> : 0
<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>



.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1:Đề bài.</b>


-Mục tiờu.- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bµi viÕt tiÕp theo.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


Giáo viên ghi đề lên bảng, HS nhắc lại các bước tạo
lập văn bản.


*Đề bài:


- Thể loại tự sự.
- Định hướng.


+ Chuyện kể cho ai nghe? Kể về chuyện gì?
Kể để làm gì? Kể như thế nào?


- Daøn baøi:
a- MB: (1.5ñ)


- Giới thiệu câu chuyện việc phát hiện ra hồn


cảnh khó khăn của bạn. (1.5đ)


b- TB: (6ñ)


- Kể về bạn và hồn cảnh gia đình bạn.
+Hồn cảnh gia đình khó khăn như thế nào?
+Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể
vượt qua nếu khơng có sự giúp đỡ của bạn bè.
- Kế hoạch giúp đỡ bạn.


+Những ai tham gia?


+Việc làm cụ thể như thế nào ?
c- KB: (1.5đ)


- Kết quả cuối cùng bạn đạt được.
- Nêu cảm nghĩ chung về câu chuyện.


HS trả lời


HS đứng tại
chỗ trả lời


<b>1-Đề bài.</b>


Em và các bạn trong lớp
đã giúp đỡ một bạn
nghèo vượt khó vươn lên
trong học tập.Em hãy kể
lại câu chuyện đó.



<i><b> Hoạt động 3</b><b>:</b><b>Nhận xét ưu, nhược điểm:</b></i>


-Mục tiêu:HS biết lỗi sai của mình.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p


<b>* Ưu điểm: </b>


-Đúng thể loại, đúng yêu cầu đề


<b>-Biết cách làm bài, bố cục mạch lạc, hợp lí, các phần</b>
các đoạn liên kết chặt chẽ.


-Đúng chính tả, đẹp rõ ràng.
<b>* Nhược điểm:</b>


- Chữ xấu, dài dịng, lủng củng, viết tắt, ẩu.


-Có em khơng viết thành câu chuyện, sai chính tả,
dùng từ khơng chính xác, ý khơ khan, kể chưa cảm
xúc.ý khơ khan, kể chưa cảm xúc.




HS phát hiện
lỗi sai.


<i><b>II-Nhận xét ưu, nhược</b></i>


<i><b>điểm:</b></i>


<b>* Ưu điểm: </b>
<b>* Nhược điểm:</b>


<i><b> Hoạt động 4:</b></i> Đọc bài-dặn dò.


-Mục tiêu:HS khái quát được nghe những bài hay.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình


-Thời gian: 10p


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Gọi HS đọc các bài làm tốt.


- GV nhắc nhở một số em lần sau làm bài tốt hơn.
- Ghi điểm vào


HS trả lời
theo ghi nhớ
SGK- tr.65


<b>III.Đọc bài-dặn dò.</b>


<b>Hướng dẫn tự học:5p</b>


1) Bài vừa học:


- Nắm lại các bước tạo lập văn bản .


2) Bài sắp học: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.



- Tìm hiểu văn biểu cảm có nhu cầu như thế nào đối với đời sống con người.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 20: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>Tiết 20</b>:

Tìm hiểu chung về văn bản biểu cảm



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>* Giúp HS :


- Hiểu rõ thế nào là văn biểu cảm và văn biểu cảm xuất phát từ nhu cầu biểu cảm của con ngời
- Hiểu đợc thế nào là biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp. Phân biệt đợc yếu tố đó trong văn biểu
cảm


<b>B. Chn bÞ </b>


- GV: SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Vở ghi


<b>c. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Khởi động



<i><b>1 . ổn định tổ chc</b></i>:
<i><b>2. </b></i>


<i><b> </b><b>Kiểm tra</b></i> :


- Những câu ca dao sau bộc lộ tâm trạng, cảm xúc gì


+ “ Chiều chiều ra đứng…..chín chiều “
+ “ Thơng thay con quốc….. nghe “
Khi nào ngời ta có nhu cầu bộc lộ cảm xúc ấy ?


( Khi có tình cảm nẩy sinh, muốn bộc lộ để ngời khác hiểu đợc đó là lúc con ngời có nhu cầu )


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b></i>


<b> </b><i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Văn biểu cảm là gì ? Văn biểu cảm đợc thể hiện qua những thể loại nào ? và nó có những cách biểu
hiện nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay nhé .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 2:Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>


-Mục tiờu.HS nắm đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép
Hán Việt


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc những câu ca dao và trả lời câu hỏi</i>
<i>SGK trang 72.</i>


<i><b>?Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,cảm xúc gì?</b></i>
Bài 1 thể hiện sự xót thương cho số phận con cuốc.


HS đọc bài <b>I- Nhu cầu biểu cảm và</b>
<b>văn biểu cảm.</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>
<b>của con người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bài 2 là lời chàng trai thổ lộ tình cảm với cơ gái.
<i><b>?Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?</b></i>


-Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa,muốn
biểu hiện cho người khác nhận,cảm được thì người ta
có nhu cầu biểu cảm.


<i><b>?Khi nào cần làm văn bản biểu cảm.Trong thư từ</b></i>
<i><b>có thổ lộ tình cảm không?</b></i>



-Những bức thư,bài thơ ,bài văn là các thể loại văn
bản biểu cảm.Văn bản biểu cảm chỉ là một trong vô
vàn cách biểu cảm của con người (ca hát ,vẽ
tranh,nhảy múa ,đánh đàn ,thổi sáo) sáng tác văn
nghệ nói chung điều có mụch đích biểu cảm.


<i><b>?Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?</b></i>


-Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối
với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm
nơi người đọc.


<i><b>?Văn biểu cảm gồm những thể loại nào?</b></i>


-Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm
các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca dao trữ
tình,tùy bút…


<i>Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK .</i>
<i><b>?Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì?</b></i>


-Đoạn 1 trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại
những kỉ niệm.


-Đoạn 2 biểu hiện tình cảm với quê hương đất
nước


<i><b>?Nội dung ấy có gì khác so với nội dung của văn</b></i>
<i><b>bản tự sự và miêu tả?</b></i>



-Cả hai đoạn văn điều không kể một nội dung hồn
chỉnh,mặc dù có gợi lại những đặc điểm:đặc biệt
đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả,từ miêu tả
mà liên tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.


<i><b>?Có ý kiến cho rằng tình cảm,cảm xúc trong văn</b></i>
<i><b>bản biểu cảm phải là tình cảm,cảm xúc thắm</b></i>
<i><b>nhuần tư tưởng nhân văn.Ý kiến của em như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


-Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm,đó là
những tình cảm đẹp,giàu tính nhân văn.Chính vì vậy
mà cảm nghĩ khơng tách rời nhau.Nhựng tình cảm
khơng đẹp,xấu xa như lịng đố kị bụng dạ hẹp hịi
khơng thể trở thành nội dung biểu cảm chính diện,có
chăng chỉ là đối tượng mỉa mai,chăm biếm


<i><b>?Em hãy nhận xét về phương thức biểu đạt?</b></i>
-Đoạn 1: biểu đạt trực tiếp : thư từ.


-Đoạn 2 :bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya
trên tàu,rồi im lặng,rồi tiếng hát trong tâm hồn,trong
tưởng tượng.Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát
của quê hương,ruộng vườn.Tác giả khơng nói trực


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ



HS đọc ghi
nhớ.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ
và lên bảng
trả lời.


-Văn bản biểu cảm là
văn bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm,cảm xúc,sự
đánh giá của con người
đối với thế giới xung
quanh và khêu gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc.


-Văn biểu cảm còn
gọi là văn trữ tình bao
gồm các thể loại văn học
như thơ trữ tình,ca dao
trữ tình,tùy bút…


<b>2. Đặc điểm chung</b>
<b>của văn nbiểu cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hươngtác
phẩm văn học.


<i><b>?Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm</b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>


_Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những
tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng nhân văn ( nhu
yêu con người,yêu thiên nhiên,yêu tổ quốc,ghét
những thói tầm thường độc ác…)


_ Ngồi cách biểu cảm trực tiếp như : tiếng kêu
,lới than ,văn biểu cảm còn xử dụng các biện pháp tự
sự để khêu gợi tình cảm.


HS đọc ghi
nhớ.


_Tình cảm trong văn biểu
cảm thường là những tình
cảm đẹp , thắm nhuần tư
tưởng nhân văn.


_ Ngoài cách biểu cảm
trực tiếp như: tiếng kêu
,lới than.


<i><b> Hoạt động 4.</b></i> Luyện tập


-Mục tiêu:Dựa vào lý thuyết làm bài tập..
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 15p



<i><b>?So sánh hai đoạn văn,đoạn nào là biểu cảm?Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


Đoạn (b) là đoạn văn biểu cảm.Nội dung đoạn
(b)đã thể hiện tình cảm và yếu tố tưởng tượng,lời văn
khêu gợi.


<i><b>?Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “Sông</b></i>
<i><b>núi nước Nam và phò giá về kinh”?</b></i>


Hai bài thơ điều là biểu cảm trực tiếp vì cả hai điều
trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm,khơng thơng qua một
phương tiện trung gian như miêu tả,kể chuyện nào cả.


<b>II. Luyện tập.</b>


1/73 So sánh hai đoạn
văn.


Đoạn (b) là đoạn văn
biểu cảm.Nội dung đoạn
(b)đã thể hiện tình cảm
và yếu tố tưởng tượng,lời
văn khêu gợi.


2/73 Nội dung biểu cảm
của hai bài thơ:


Hai bài thơ điều là biểu
cảm trực tiếp vì cả hai


điều trực tiếp nêu tư
tưởng tình cảm,khơng
thơng qua một phương
tiện trung gian như miêu
tả,kể chuyện nào cả.
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p
<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc lòng 2 ghi nhớ.
- Làm bài tập: 3, 4/74


2) Bài sắp học: Soạn bài: Bài ca Côn Sơn và bài Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường
trơng ra.


- Đọc kỹ 2 bài thơ, phần chú thích .
- Trả lời các câu hỏi SGK/ 86, 87
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


……….
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

………
……..………...




---@---Tuần 6: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 21: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>Tuần 6 </b><b> bài 6</b>


Tiết 21:

<b>Côn sơn ca</b>

(

Ngun Tr·i)



<b>Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trờng trơng ra</b>



(

Trần Nhân Tơng

<i>Tự học có hớng dẫn)</i>


<b>A. </b>

<b>Mục tiêu cần đạt</b>


* Gióp HS :


- Cảm nhận đợc hồn quê hơng thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài “ Buổi chiều đứng ở
phủ Thiên Trờng trông ra, và sự hoà nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí “ Cơn sơn”
qua đoạn trích “Cơn sn ca


- Củng cố kỹ năng phân tích thể thơ Đờng và thể thơ lục bát.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV; SGK + SGV + Bài soạn
- HS: SGK+ bài soạn


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động </b>



<i><b> 1.</b><b> </b><b> ổn định tổ chức</b></i> :<i><b> </b></i>
<i>2.</i>


<i><b> </b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i> :<i><b> </b></i> Đọc thuộc phiên âm chữ Hán và dịch thơ 2 bài thơ: “Nam quốc sơn hà” và “ Phò
giá về kinh” ? nêu đặc điểm thể loại và nội dung chính của hai bài thơ.


<i>3..</i>


<i><b> Giíi thiƯu bµi </b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thi gian: 1p


Tiết học này sẽ học 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nớc, cã c«ng lín trong c«ng cu«c


chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá,nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Còn 1 bài là của
danh nhân lịch sử dân tộc, đã đợc UNES CO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới…Hai tác
phẩm là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn sẽ đa lại cho chúng
ta nhiều điều lý thú, bổ ích.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu chung</b>
-Mục tiêu: Hiểu tác giả, tác phẩm.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


<i>GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và</i>
<i>trả lời câu hỏi.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần</b></i>
<i><b>Nhân Tông?</b></i>


_ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là
Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông
cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến
chống Mơng _ Ngun thắng lợi .Ơng là vị
tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>


<i><b>?Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b></i>
_ Bài thơ được sáng tác trong dịp về
thăm quê cũ ở Thiên Trường.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b>
<b>Trường trông ra.</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>



_ Trần Nhân Tông ( 1258 _
1308 ) tên thật là Trần Khâm là
một ông vua yêu nước.Ông cùng
vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng
chiến chống Mông _ Ngun
thắng lợi .Ơng là vị tổ thứ nhất
của dịng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
_ Bài thơ được sáng tác trong
dịp về thăm quê cũ ở Thiên
Trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>?Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ</b></i>
<i><b>Thiên Trường trông ra” giống bài thơ nào?</b></i>
<i><b>-</b></i>Giống bài “Sông núi nước Nam”


<i><b>?Nêu một số đặc điểm của thể thơ?</b></i>


-Bài thơ viết theo thể thơ thất ngơn tứ
tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.


<i><b> Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu chi tiết</b>


-Mục tiờu: Cảm nhận đợc hồn quê hơng thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài “ Buổi
chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p



<i><b>?Thời điểm quan sát cảnh thiên trường là</b></i>
<i><b>lúc nào? </b></i>


-Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào
dịp thu đơng,có bóng chiều,sắc chiều man
mác ,chập chờn “nữa như có nữa như khơng”
vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở
chốn thôn quê dân dã.


<i><b>?Cụm từ “ nửa như có nửa như khơng”</b></i>
<i><b>nghĩa là gì?</b></i>


<i><b>?Em có nhận xét gì về cảnh Thiên Trường</b></i>
<i><b>vào buổi chiều?</b></i>


Một cảnh chiều ở thôn quê được phác
họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê
,hồn quê.


<i><b>?Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như</b></i>
<i><b>thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người</b></i>
<i><b>có tâm hồn ra sao?</b></i>


-Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên
Trường là cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà
khơng đìu hưu.Ở đây vẫn ánh lên sự sống
của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật
thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả
là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn
vẫn gắng bó máu thịt với quê hương thôn dã.



HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS đọc ghi
nhớ.


<b>II. Đọc hiểu.</b>


<b>1. Tác giả quan sát cảnh Thiên</b>
<b>Trường là lúc về chiều sắp tối . </b>


Cảnh chung ở phủ Thiên
Trường là vào dịp thu đơng,có
bóng chiều,sắc chiều man mác
,chập chờn “nữa như có nữa như
khơng” vào lúc giao thời giữa ban
ngày và ban đêm ở chốn thôn quê
dân dã.


Một cảnh chiều ở thôn quê
được phác họa rất đơn sơ nhưng
vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.


<b>III. Tổng kết.</b>


*Ghi nhớ SGK t77


<i><b> Hoạt động 1:</b></i><b>Tìm hiểu chung</b>
-Mục tiêu: Hiểu tác giả, tác phẩm.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


<i>gọi HS đọc chú thích SGK trang 79.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn</b></i>
<i><b>Trãi?</b></i>


_ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức
Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam
Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật
lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.


_ Bài ca


<b>B. Bài ca Cơn Sơn.</b>
<b> I. Giới thiệu chung.</b>


_ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 )
hiệu là Ức Trai.Ông tham gia
khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải
đã trở thành một nhân vật lịch sử
lỗi lạc,toàn tài hiếm có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>?Bài ca Cơn Sơn được sáng tác vào hồn</b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>


_ Bài ca Cơn Sơn được sáng tác trong thời
gian ở ẩn.



<i><b>?Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?</b></i>
<i><b>Đặc điểm của thể thơ đó?</b></i>


_ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục
bát.Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của
câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 6.


Côn Sơn được
sáng tác trong
thời gian ở ẩn.


_ Bài ca Côn Sơn được sáng
tác trong thời gian ở ẩn.


_ Bài thơ được sáng tác theo
thể thơ lục bát.


<i><b> Hoạt động 2</b></i><b>: Tìm hiểu chi tiết</b>


-Mục tiêu: Sù hoà nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn TrÃi với cảnh trí Côn sơn qua đoạn trích
Côn sơn ca


-Phng pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i>Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh</i>
<i>sống và tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí Cơn</i>
<i>Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.</i>



<i><b>?Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần?Ta là</b></i>
<i><b>ai?Làm gì?</b></i>


Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn
Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng
đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu
êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn.
<i><b>?Qua những hành động đó,cho thấy nhân</b></i>
<i><b>vật ta hiện lên như thế nào?</b></i>


<i><b>?Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn</b></i>
<i><b>thơ Nguyễn Trãi như thế nào?</b></i>


-Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên
khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung
cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một
cách thú vị.


<i><b>?Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ</b></i>
<i><b>nào được lặp lại?</b></i>


-Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh
thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp
phần tạo nên giọng đ iệu đó


Từ “ta” có
mặt 5 lần


-Cơn Sơn là
một cảnh trí


thiên nhiên
khống
đạt,thanh tĩnh
nên thơ


<b>II. Phân tích chi tiết.</b>


1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn
Trãi đang sống trong những giây
phút thãnh thơi,đang thả hồn vào
cảnh trí Cơn Sơn.


2. Cơn Sơn là một cảnh trí thiên
nhiên khống đạt,thanh tĩnh nên
thơtạo khung cảnh cho thi nhân
ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú
vị.


Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ
nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ
“Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo
nên giọng đ iệu đó


<i><b> Hoạt động 3</b></i><b>:Tổng kết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<i><b>? Qua bài ta thấy nổi lên nội dung gì?</b></i>


-Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng
Cơn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy
sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên
nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm
hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi


HS đọc ghi
nhớ.


<b>III. Tổng kết.</b>
-Ghi nhớ SGK T81


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>? Nhắc lại nội dung 2 bài thơ?</b></i>
<i><b>? Qua đó em hiểu gì về tác giả?</b></i>


HS trả lời.
<b>*Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc lòng 2 bài thơ , nội dung và nghệ thuật .
- Làm bài tập SGK/81



2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo)
- Cách sử dụng từ Hán Việt .


- Trả lời các bài tập .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 6: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 22: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>TiÕt 22</b>:

Tõ h¸n viƯt

<b> ( tiÕp theo)</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


* Gióp HS


- Hiểu đợc các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm
dụng t Hỏn Vit.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo ¸n +SGK


- HS: Bµi tËp + SGK


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức1p.</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> 5p:


-Tõ ghÐp HV cã mÊy lo¹i ? Cho vÝ dơ
- Chữa bài tập 3, 4( SGK ) ; BT 6 ( SBT )


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Trong giao tiếp ta sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp, tránh lạm dụng từ HV..


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>Sử dụng từ Hán Việt.</b>


-Mục tiờu: - Hiểu đợc các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ
Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và trả lời</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>?Tại sao các câu văn dung từ Hán việt mà</b></i>
<i><b>không dùng từ Thuần việt ?</b></i>


a.-”Phụ nữ “thể hiện được sắc thái quan
trọng ,tôn kính hơn so với từ đàn bà


-“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái tao
nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ.


- Tư thi ( x¸c chết )-> tao nhà tránh sự
ghê sợ


b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm ,bệ hạ, thần có
sắc thái cổ,phù hợp với khơng khí xã hội.
<i><b>?Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?</b></i>
Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ
Hán Việt để :


_ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái
độ tơn kính


Ví dụ:nhi đồng – trẻ em
Hoa lệ - đẹp đẽ



_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm
giác thơ tục,ghê sợ


Ví dụ :đám tang-đám ma
Từ trần –chết


_ Tạo sắc thái cổ phù hpợ với bầu khơng
khí xã hội xưa


Ví dụ :phu nhân –vợ
Trẫm –ta


<i>GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời câu hỏi </i>
<i><b>?Câu nào có cách diễn đạt hay hơn? vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


a.câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề nghị
không phù hợp


b.câu b2 hay hơn vì dùng khơng đúng sắc
thía biểu cảm,khơng phù hợp với hồn cảnh
giao tiếp


<i><b>?Tại sao khơng nên lạm dụng từ Hán việt?</b></i>
-Khi nói hoặc viết khơng nên lạm dung từ
Hán việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự
nhiên ,thiếu trong sáng ,khơng phù hợp với
hồn cảnh giao tiếp


HS trả lời



HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


<b>tạo sắc thái biểu cảm</b>


Trong nhiều trường hợp,người ta
dùng từ Hán Việt để :


_ Tạo sắc thái trang trọng,thể
hiện thái độ tơn kính


Ví dụ:nhi đồng – trẻ em
Hoa lệ - đẹp đẽ


_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh
gây cảm giác thơ tục,ghê sợ


Ví dụ :đám tang-đám ma
Từ trần –chết


_ Tạo sắc thái cổ phù hpợ với
bầu khơng khí xã hội xưa


Ví dụ :phu nhân –vợ
Trẫm –ta



<b>2. Không nên lạm dụng từ</b>
<b>Hán Việt </b>


- Khi nói hoặc viết khơng nên lạm
dung từ Hán việt ,làm cho lời ăn
tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu
trong sáng ,khơng phù hợp với
hồn cảnh giao tiếp


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 17p


<i><b>?Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền vào</b></i>
<i><b>chổ trống?</b></i>


Mẹ- thân mẫu
Phu nhân –vợ
Sắp chết –lâm chung
Giáo huấn –dạy bảo


<i><b>?Tại sao người Việt Nam thích dùng từ</b></i>
<i><b>Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?</b></i>


-Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt


HS trả lời


<b>II. Luyện tập</b>



<b>B i 1à</b> .


<b>B i 2à</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

để đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt
mang sắc thái trang trọng.


<i><b>?Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc</b></i>
<i><b>thái cổ xưa?</b></i>


-Các từ giảng hịa,cầu thân,hịa hiếu,nhan
sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
<i><b>?Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt</b></i>
<i><b>cho phù hợp?</b></i>


-Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán
Việt.


Bảo vệ _ gìn giữ.
Mĩ lệ _ đẹp đẽ


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


<b>B i 3.à</b>


<b>B i 4à</b>


<i><b> Hoạt động 4.</b></i><b>ủng cố.</b>



-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<i><b>?Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?</b></i>


<i><b>?Tại sao khơng nên lạm dụng từ Hán việt?</b></i> HS trả lời
theo ghi nhớ.
<b>*Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Làm bài tập 4/84


2) Bài sắp học: Đặc điểm của văn bản biểu cảm.


- Đọc các đoạn văn  Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 6: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 23: Ngày giảng: /9/ 2010



<b>Tiết 23</b>:

<b>Đặc điểm văn bản biểu cảm</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


* Gióp HS


- Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm


- Hiểu đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn các đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác
với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đợc đối tợng miêu tả.


- Giáo dục những tình cảm tốt đẹp giàu tính nhân văn.


<b> B. ChuÈn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bµi tËp + SGK


<b>c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Khởi động


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:
<i><b>2. </b></i>


<i><b> </b><b>KiÓm tra</b></i> :


- ThÕ nào là văn biểu cảm?
- Chữa bài tập 2, 4


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b></i>



<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Trong văn miêu tả đối tợng đợc miêu tả là con ngời, phong cảnh, đồ vật. Con ngời cũng bộc lộ
cảm xúc nhng đó khơng phải là nội dung chủ yếu của phơng thc biểu đạt ấy. Ngợc lại trong văn biểu


cảm, ngời ta cũng nói tới đồ vật, cảnh vật, con ngời song chủ yếu là để bộc lộ t tởng, tình cảm.
Chình vì vậy ngời ta khơng miêu tả những cái đó ở mức độ cụ thể mà chỉ chọn những chi tiết gợi
cảm xúc


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i>Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.


-Mục tiờu: Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phơng
thức biểu cảm là thờng mợn các đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm
mục đích tái hiện đợc đối tợng miêu tả.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p



<i>GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.</i>
<i><b>?Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


-Bài văn ca ngợi tấm gương là đức tính
trung thực của con người,ghét thói xu
nịnh,dối trá.


<i><b>?Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã
mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa,vì
tấm gương ln ln phản chiếu trung thành
mọi vật xung quanh.Nói với gương ,ca ngợi
gương là ca ngợi gián tiếp người trung thực.
<i><b>?Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài và</b></i>
<i><b>thân bài có quan hệ gì với nhau?Thân bài</b></i>
<i><b>nêu lên ý gì?</b></i>


-Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là
mở bài,đoạn cuối là kết b.Thân bài là nói
về đức tính của tấm gương.


-Nội dung của bài văn là biểu dương đức
tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đĩnh Chi
và Trương Chi là ví dụ về một người đáng
trọng một người đáng thương,nhưng nếu soi
gương thì gương khơng vì tình cảm mà nói
sai sự thật.



<i><b>?Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ</b></i>
<i><b>ràng,chân thực khơng ?Điều đó có ý nghĩa</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ
ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh
tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị của
bài văn.


<i>Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi.</i>


<i><b>?Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?Tình cảm</b></i>
<i><b>được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Dựa</b></i>
<i><b>vào dấu hiệu nào?</b></i>


-Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện
tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<i>Đọc đoạn văn</i>
<i>2 và trả lời</i>
<i>câu hỏi.</i>


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn</b>
<b>bản biểu cảm.</b>



<b>1-Ví dụ 1. Văn bản “ TẤM</b>
<b>GƯƠNG”</b>


<b>2- Ví dụ 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

thơng cảm.Tình cảm của nhân vật được biểu
hiện một cách trực tiếp.Dấu hiệu của nó là
tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm.


<i><b>?Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?</b></i>
-Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một
tình cảm trực tiếp


<i><b>?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình</b></i>
<i><b>ảnh như thế nào?</b></i>


-Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể
chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng
trưng ( là một lồi vật hay một hiện tượng
nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc
biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi
niềm,cảm xúc trong lòng


<i><b>?Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm</b></i>
<i><b>của bài được trình bày như thế nào?</b></i>


-Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3
phần như mọi bài văn khác.



-Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng
trong sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm
mới có giá trị.


HS đọc ghi
nhớ.


-Mỗi bài văn biểu cảm tập
trung biểu đạt một tình cảm trực
tiếp.


-Để biểu đạt tình cảm
ấy,người viết có thể chọn một
hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng
trưng ( là một lồi vật hay một
hiện tượng nào đó) để gửi gấm
tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt
bằng cách thổ lộ trực tiếp những
nỗi niềm,cảm xúc trong lịng.




-Bài văn biểu cảm thường có
bố cục 3 phần như mọi bài văn
khác.


Tình cảm trong bài văn phải
rõ ràng trong sáng,chân thực thì
bài văn biểu cảm mới có giá trị.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:Luyện tập.</b>



-Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thi gian: 17p


<i><b>?Đọc bài văn cho biết bài văn thể hiện tình </b></i>
<i><b>cảm gì ?</b></i>


- Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa trờng, xa
b¹n


<i><b>?Việc tả hoa phợng đóng vai trị gì trong bài</b></i>
<i><b>văn BC này ?</b></i>


- Tác giả không tả hoa phợng một cách cụ thể
( mầu sắc, vẻ đẹp… ) mà chỉ mợn hoa phợng
nói đến những cuộc chia tay


<i><b>?T¹i sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học </b></i>
<i><b>trò? </b></i>


- Tác giả đã biến hoa phợng – một loại hoa
nở rộ vào dịp hè- khi năm học kết thúc trở
thành biểu tợng của sự chia ly ngày hố i
vi hc trũ


<i><b>? Tìm mạch ý của bài văn ?</b></i>


* Phng c n, phng c ri: Ni buồn khi hè
đến



* Sắc hoa phợng nằm ở trong tâm hồn  mầu
đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ
học trò: phợng nở – hè đến- chia tay bạn bè
*Đoạn 1: Phợng xui ta nhớ cái gì đâu  cảm
xúc bối rối, thẫn thờ


* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng
khuâng khi phải xa trờng, xa bạn.


* on 3: Cm xỳc cơ đơn nhớ bạn, pha chút
hờn dỗi


- Cơ thĨ:


phỵng nở.phợng rơi


phợng nhớ : một ngời sắp xa
mét tra hÌ
một thành xa
phựơng : khóc..


mơ..


- Bày tỏ nỗi
buồn nhớ khi
phải xa trờng,
xa bạn


HS tr li



<b>II. Luyn tập</b>


<b>Văn bản Hoa học trò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nhí…..


Hoa phợng đẹp với ai khi HS đi cả rồi
 Bố cục đợc tổ chức theo mạch suy nghĩ
tình cảm


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.
<i><b> Hoạt động 4.</b></i><b>ủng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


<i><b>?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình</b></i>
<i><b>ảnh như thế nào?</b></i>


<i><b>?Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm</b></i>
<i><b>của bài được trình bày như thế nào?</b></i>


HS trả lời
theo ghi nhớ.


<b>*Hướng dẫn tự học:</b>



1) Bài vừa học:


- Học thuộc ghi nhớ.


2) Bài sắp học: Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm .
- Trả lời các câu hỏi SGK/87, 88


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 6: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 24: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>Tiết 24: </b>

<b>Đề văn biểu cảm và cách làm</b>



<b>bài văn biểu cảm</b>



<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


* Giúp HS:


- Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm
- Nắm đợc các bớc làm văn biểu cảm



- Rèn kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
- Giáo dục học sinh những tình cảm chân thực trong sỏng.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV: Giáo án +SGK + phiếu học tập
- HS: Đọc bài trớc ở nhà


<b>c.Tin trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động :</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


Nêu đặc điểm, bố cục của một bài văn biểu cảm?


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b><b>mới</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Giờ trớc các em đã đợc học về đặc điểm, bố cục của một văn bản BC ? Vậy bố cục của văn BC


gåm mÊy phần ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách làm bài văn BC.



<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hot động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> Hoạt động 2: </b></i> Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.


-Mục tiờu: Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.Nắm đợc các bớc làm văn biểu cảm.Rèn kỹ
năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87.</i>


<i><b>?Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm</b></i>
<i><b>cần biểu hiện trong các đề?.</b></i>


a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện về
dịng sơng quê hương .


b. Cảm nghĩ về đối tượng là đêm trăng trung
thu.


c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười mẹ.
d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ.
e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.



<i><b>?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?</b></i>
-Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối
tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho
bài văn


Cho đề văn: <i><b>cảm nghĩ vể nụ cười của mẹ.</b></i>
* Tìm hiểu đề và tìm ý.


<i><b>?Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?Em</b></i>
<i><b>hiểu như thế nào về đối tượng ấy?</b></i>


1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và suy
nghĩ về nụ cười mẹ.


2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu hỏi HS trả
lời.


3. GV hướng dẫn HS làm bài.
* Dàn bài:


a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ cười
mẹ,nụ cười ấm lòng.


b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc thái nụ
cười của mẹ.


_ Nụ cười vui,thương yêu
_ Nụ cười khuyến khích.


_ Những khi vắng nụ cười của mẹ.



c. Kết bài : lịng u thương và kính trọng
mẹ.


4. Viết bài văn


<i><b>?Làm bài văn biểu cảm gồm những bước</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


-Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm
hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài và sửa
bài.


-Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải
hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong
mọi trường hợp và cảm xúc,tình cảm của
mình trong các trường hợp đó.


-Tìm lời văn thích hợp gợi cảm.


HS trả lời


-Đề văn biểu
cảm bao giờ
cũng nêu ra
đối tượng biểu
cảm và định
hướng tình
cảm cho bài
văn



HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


<b>I. Đề văn biểu cảm và các bước</b>
<b>làm bài văn biểu cảm.</b>


<b>1. Đề văn biểu cảm.</b>


-Đề văn biểu cảm bao giờ cũng
nêu ra đối tượng biểu cảm và
định hướng tình cảm cho bài văn.


<b>2. Các bước làm bài văn biểu</b>
<b>cảm.</b>


Cho đề văn: <i><b>cảm nghĩ vể nụ cười</b></i>
<i><b>của mẹ.</b></i>


-Các bước làm bài văn biểu cảm
là tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn
bài,viết bài và sửa bài.


-Muốn tìm ý cho bài văn biểu
cảm thì phải hình dung cụ thể đối
tượng biểu cảm trong mọi trường
hợp và cảm xúc,tình cảm của


mình trong các trường hợp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

cảm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 17p


<i>Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả lời</i>
<i>câu hỏi.</i>


<i><b>?Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với đối</b></i>
<i><b>tượng nào?</b></i>


-Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với
quê hương An Giang.Đây là những biểu cảm
trực tiếp tha thiết.


<i><b>?Hãy nêu lên dàn ý của bài?</b></i>
Lập dàn ý.


a. Mở bài : giới thiệu tình yêu quê
hương An Giang.


b. Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê
hương.


_ Tình yêu quê từ tuổi thơ.



_ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và
những tấm gương yêu nước.


c. Kết bài: tình yêu quê hương đối với
nhận thức của người từng trải,trưởng thành.


-Bài văn thổ
lộ tình cảm
tha thiết đối
với quê hương
An Giang.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


<b>II. Luyện tập</b>


-Bài văn thổ lộ tình cảm tha
thiết đối với quê hương An
Giang.Đây là những biểu cảm
trực tiếp tha thiết.


Lập dàn ý.


1-Mở bài : giới thiệu tình yêu
quê hương An Giang.


2-Thân bài : biểu hiện tình
yêu mến quê hương.



_ Tình yêu quê từ tuổi thơ.
_ Tình yêu quê hương trong
chiến đấu và những tấm
gương yêu nước.


3-Kết bài: tình yêu quê hương
đối với nhận thức của người từng
trải,trưởng thành.


<i><b> Hoạt động 4.</b></i><b>ủng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<i><b>?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?</b></i>


<i><b>?Làm bài văn biểu cảm gồm những bước</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


HS trả lời
theo ghi nhớ.


<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Cần nắm vững các bước làm bài văn, học thuộc ghi nhớ.
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2.



2) Bài sắp học: Soạn bài: Sau phút chia ly, Bánh trôi nước.
- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )


- Trả lời các câu hỏi SGK.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> LÊ THỊ NHUNG-THCS BẢO CƯỜNG</b>


Tuần 7: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 25: Ngày giảng: /9/ 2010


<b> Tiết 25:</b>

Bánh trôi nớc



( Hồ Xuân Hơng)


<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


* Gióp HS


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ qua sự trân trọng, cảm
thông của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ


- Có kĩ năng đọc hiểu văn bn biu cm



- Hiểu và cảm thông với ngời phụ nữ trong xà hội phong kiến.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:
<i><b>2. </b></i>


<i><b> </b><b>KiÓm tra</b></i> :


- Đọc thuộc lòng: Bài ca Côn Sơn? Phân tích nội dung và nghệ thuật?


<i><b>3. Giới thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Hồ Xuân Hơng ( ? - ? ) lai lịch cha thật rõ đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Bài thơ viết về
cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội PK “ Bánh trôi nớc” là một
trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho t tởng nghệ thuật của bà…



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>T×m hiĨu chung</b>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


- GV đọc mẫu gọi 2 hs đọc
- Nêu yêu cầu đọc: nhịp 2/2/3
- Đọc chú thích * .


<i><b>? Nãi râ nh÷ng nÐt nỉi bËt vỊ con ngêi, tÝnh</b></i>
<i><b>c¸ch HXH? </b></i>


- HXH; Cha rõ lai lịch, là ngời có tài, sắc, có
cá tính mạnh mẽ, đợc mệnh danh là bà chúa
thơ Nôm


<i><b>? Em cho biết một vài nét về bài thơ bánh </b></i>
<i><b>trôi nớc?</b></i>


- Bánh trôi nớc nằm trong chùm bài thơ vịnh
vật( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc, đánh đu)


<i><b>? H·y nhận dạng thể thơ của bài thơ ?</b></i>



-Bánh trôi nớc: ThÊt ng«n tø tut


<i><b>? Văn bản này có sự đan xen của nhiều </b></i>
<i><b>ph-ơng thức biểu đạt nh tự sự, miêu tả, BC. </b></i>
<i><b>Theo em xác định phơng thức nào là </b></i>
<i><b>chính ? Giải thích ?</b></i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


<i><b>1. §äc</b></i>
<i><b>2.Chó thÝch</b></i>


- HXH; Cha rõ lai lịch, là ngời có
tài, sắc, có cá tính mạnh mẽ, đợc
mệnh danh là bà chúa thơ Nôm
- Bánh trôi nớc nằm trong chùm
bài thơ vịnh vật( vịnh cái quạt,
quả mớt, con c, ỏnh u)


Bánh trôi nớc: Thất ngôn tứ
tuyệt


Biểu cảm là phơng thức chính
vì các yếu tố miêu tả, tự sự ở đay


chỉ có tác dụng phục vụ cho BC


<i><b>Hot ng 3:</b></i><b>Phân tích chi tiÕt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Mục tiờu:Cảm nhận đợc vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của
ng-ời phụ nữ qua sự trân trọng, cảm thông của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


<i><b>? Hình ảnh chiếc bánh trôi nớc đợc miêu tả</b></i>
<i><b>qua từ ngữ no ?</b></i>


<i><b>? Nhận xét gì về cách miêu tả, h/a bánh trôi</b></i>
<i><b>hiện ra NTN?</b></i>


-Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của
bột nếp, có hình tròn xinh xắn, cho vào nớc
nguội bánh chìm, lúc nớc sôi chín tới sẽ nổi
lên.


<i><b>? ẩn sau chiếc bánh trôi ấy là nỗi niềm, tâm</b></i>
<i><b>sự của ai? Nhận xét về mô típ Thân em ? </b></i>
-( Mô típ quen thuộc thờng gặp trong những
bài ca dao than thân, ở những bài này không
có âm điệu ấy )


-Ngời phơ n÷.


<i><b>? Ngời phụ nữ đã giới thiệu về mình NTN? </b></i>


<i><b>Em có nhận xét gì về cách dùng từ?</b></i>


“võa trắng lại vừa tròn


Nghg thut dựng t tht khộo léo ngời
phụ nữ tự hào về vẻ đẹp của mình, giới thiệu
về nhan sắc của mình một cách mạnh bạo tự
tin, vẻ đẹp trong trắng, tinh khit.


<i><b>? Với vẻ đep ấy ngời phụ nữ có quyền sèng </b></i>
<i><b>NTN trong x· héi c«ng b»ng?</b></i>


- Họ có quyền đợc nâng niu trân trọng, đợc
hởng hạnh phúc đợc làm đẹp cho đời.


<i><b>? Nhng trong x· héi cị th©n phËn cđa hä </b></i>
<i><b>ra sao? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht mà TG sử </b></i>
<i><b>dụng- Gợi cho em liên tởng điều g×? </b></i>


-“ Bảy nổi ba chìm”  tác giả đã vận dụng
sáng tạo thành ngữ dân gian gợi cho ta liên
t-ởng đến sự long đong, vất vả của con ngời.
GV: Họ lên thác xuống ghềnh vì chồng, vì
con vì cả mọi ngời. Một cuộc đời xả thân vị
tha nh thế cao cả bao nhiêu, đáng thơng cảm
và trân trọng bao nhiêu.


<i><b>? NghÜa t¶ thùc ë đây là gì?</b></i>


- Cm t vi nc non cho ta hiểu số phận,


cuộc đời ngời phụ nữ bấp bênh chìm nổi.


<i><b> </b></i><b>HS đọc 2 câu cuối</b><i><b>.</b></i>


<i><b>? Nếu câu thơ hai ẩn dụ sự than thở về số </b></i>
<i><b>phận long đong của ngời phụ nữ thì đến </b></i>
<i><b>câu ba sự ẩn dụ về thân phận ấy NTN?</b></i>


Chất lợng bánh là do ngời nặn bề ngồi có
thể rắn nát nhng cái nhân đờng bên trong vẫn
ngọt, vẫn thơm.


 Số phận bất hạnh của ngời PN trong
XHPK sống phụ thuộc, họ khơng có quyền
quyết định cuộc đời mình .


<i><b>? Nhng bản lĩnh của họ, phẩm chất bên </b></i>
<i><b>trong của họ có thay đổi theo số phận </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” ở hai câu thơ
có cấu trúc liền mạch tạo nghĩa đối lập rất ấn
tợng  sự cố gắng vơn lên để tự khẳng định
mình, chiến thắng hồn cảnh


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi





- Họ có
quyền đợc
nâng niu trân
trọng, đợc
h-ởng hạnh
phúc đợc làm
đẹp cho đời.


<i><b> </b></i><b>HS đọc </b>
<b>2 câu cuối</b><i><b>.</b></i>


HS cùng bàn


<b>II . Phân tích chi tiết. </b>
<b>1. Hai câu đầu</b> :


Tả thực chiếc bánh trôi mang
màu trắng của bột nếp, có hình
tròn xinh xắn, cho vào nớc nguội
bánh chìm, lúc nớc sôi chín tới sẽ
nổi lên.


-vừa trắng lại vừa tròn


Nghg thut dựng t tht khộo
lộo ngời phụ nữ tự hào về vẻ đẹp
của mình, giới thiệu về nhan sắc


của mình một cách mạnh bạo tự
tin, vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết.


-“ Bảy nổi ba chìm”  liên tởng
đến sự long đong, vất vả của con
ngời.


- Cụm từ “ với nớc non” cho ta
hiểu số phận, cuộc đời ngời phụ
nữ bấp bênh chìm nổi.


<b>2. Hai c©u ci</b>


-Chất lợng bánh là do ngời nặn bề
ngồi có thể rắn nát nhng cái
nhân đờng bên trong vẫn ngọt,
vẫn thơm.


 Số phận bất hạnh của ngời PN
trong XHPK sống phụ thuộc, họ
khơng có quyền quyết định cuộc
đời mình .


- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” 
sự cố gắng vơn lên để tự khẳng
định mình, chiến thắng hồn cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>? Tấm lòng son nên hiểu nh</b></i> <i><b> thế nµo ?</b></i>


-“ Giữ tấm lịng son” Tấm gơng son sắt,


thuỷ chung là bất biến trong mọi hoàn cảnh
GV: Với “tấm lịng son” Hồ Xn Hơng đã
có tun ngơn cho ngời phụ nữ… khẳng
định..


<i><b>? Liªn hƯ trong XH ngµy nay?</b></i>


- Xã hội nam nữ bình đẳng, ngời PN làm chủ
cuộc sống… nhiều ngời giữ chức v cao
trong XH.


lun suy ngh


Tấm gơng son
sắt, thuỷ
chung là bất
biến trong
mọi hoàn
cảnh


- Giữ tấm lòng son Tấm
g-ơng son sắt, thuỷ chung là bất
biến trong mọi hoàn cảnh


<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS nắm được nội dung cơ bản của bài..
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p



<i><b>? Nghệ thuật độc đáo nào góp phần vào giá </b></i>
<i><b>trị bài th ?</b></i>


-ẩn dụ, sử dụng thành ngữ điêu luyện phù hợp
làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ


<i><b>? Néi dung cđa bµi?</b></i>


-Vẻ đẹp phong cách cao q của ngời PN
trong XH cũ với cuộc sống chìm nổi bp
bờnh


- Tiếng nói phản kháng xà hội


<i><b>? Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng </b></i>


<i><b>Thân em ?</b></i>”


- Thân em nh tấm lụa đào
- Thân em nh hạt ma sa


- Thân em nh chẽn lúa đòng đòng


<i><b>?Em hãy so sánh h/a ngời phụ nữ trong bài </b></i>
<i><b>thơ và trong những bài ca dao đã học?</b></i>


( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng
nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhng
1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt


đầy lịng tin vào phẩm giá của mình )


Èn dụ, sử dụng
thành ngữ
điêu


HS c ghi
nh trong
SGK .


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> ghi nhí</b>


<i><b>1. NghƯ tht</b></i>: Èn dụ, sử dụng
thành ngữ điêu luyện phù hợp làm
tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ


<i><b>2. Ni dung</b></i>: Vẻ đẹp phong cách
cao quý của ngời PN trong XH cũ
với cuộc sống chìm nổi bấp bênh
- Tiếng nói phản kháng xã hội


* Ghi nhí ( SGK )


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p



<i><b>? Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng </b></i>


<i><b>Thân em ?</b></i>”


<i><b>?Em hãy so sánh h/a ngời phụ nữ trong bài </b></i>
<i><b>thơ và trong những bài ca dao đã học?</b></i>


( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng
nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhng
1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt
đầy lịng tin vào phẩm giá của mình )


- Thân em nh tấm lụa đào
- Thân em nh hạt ma sa


- Thân em nh chẽn lúa đòng đòng


<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Cần nắm vững nd bài, học thuộc ghi nhớ.
2) Bài sắp học: Soạn bài: Sau phút chia ly.


- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )
- Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

……….


……..


………
……..………...


---@---Tuần 7: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 26: Ngày giảng: /9/ 2010


TiÕt 26: HD§T: Sau phót chia ly


(TrÝch : Chinh phơ ng©m khóc)



( Đặng Trần Côn)


<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- Cm nhn đợc nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát
khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngơn từ trong đoạn trích “ Chinh phụ ngâm khúc”
- Bớc đầu hiểu đợc thể thơ song thất lc bỏt


- Giáo dục học sinh cảm thông trớc nỗi sầu khổ của ngời phụ nữ trong xà hội phong kiến


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:



<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc lòng bài thơ : Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng? Tại sao nói bài thơ là
một tuyên ngôn cho ngời phụ nữ?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Chinh phơ ngËm khóc: Khóc ng©m cđa ngời vợ có chồng ra trận cũng gọi là chinh phụ ngâm.


Nguyên văn chữ Hán của Đặng Trần Côn Đây là đoạn có nội dung thể hiện nỗi sầu của ngêi vỵ
ngay sau khi tiƠn chång ra trËn


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>Giíi thiƯu chung</b>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p
<i>GVgọi HS đọc SGK trang 91.</i>



<i><b>? Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng</b></i>
<i><b>Trần Côn và Đồn Thị Điểm?</b></i>


_ Đặng Trần Cơn người làng Nhân Mục
sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.


_ Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người
phụ nữ có tài sắc,người làng Giai
Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay
huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng n.


<i><b>? Đoạn trích được diễn Nơm theo thể nào?</b></i>
<i>-GVDG về song thất lục bát.</i>


<i><b>? Đoạn trích thể hiện nội dung gì?</b></i>


_ Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người
vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


_ Đặng Trần Côn người làng
Nhân Mục sống vào khoảng nữa
đầu thế kỉ XVIII.



_ Đoàn Thị Điểm ( 1705 _
1748) người phụ nữ có tài
sắc,người làng Giai Phạm,huyện
Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay
huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.


_ Đoạn trích thể hiện nỗi sầu
của người vợ ngay sau khi tiễn
chồng ra trận.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Mục tiờu: Cảm nhận đợc nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị tố cáo
chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngơn từ trong
đoạn trích “ Chinh phụ ngâm khúc


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.</i>
<i><b>? Đoạn trích chia làm mấy đoạn?Mỗi đoạn</b></i>
<i><b>mấy câu?</b></i>


Ba đoạn,mỗi đoạn 4 câu.


<i><b>? Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?</b></i>
-Nỗi sầu chia li của người vợ.


<i><b>?Nỗi sầu đó được gợi tả như thế nào?Đoạn</b></i>


<i><b>trích dùng nghệ thuật gì để gợi tả?</b></i>


_ Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì
về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia
li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vị võ cơ
đơn.


<i><b>?Hình ảnh “tn màu mây biếc, trải ngàn</b></i>
<i><b>núi xanh” có tác dụng gì?</b></i>


_ Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các
hình ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông
cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.


<i><b>-</b></i>Sự ngăn cách đã là sự thật khắc nghiệt,và
nỗi sầu chia li nặng nề tưởng như đã phủ lên
màu biếc của trời mây,trải vào màu xanh của
núi ngàn.


<i><b>?Bốn câu tiếp theo diễn tả điều gì?</b></i>
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.


<i><b>? Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả nỗi</b></i>
<i><b>sầu?</b></i>


_ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa
danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự
ngăn cách muôn trùng.


<i><b>?Tuy xa nhau nhưng tâm hồn họ như thế</b></i>


<i><b>nào?</b></i>


_ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình
cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ.


Nỗi sầu chia li cịn có sự ối
oăm,nghịch chướng, gắn bó mà khơng được
gắn bó lại phải chia li.


<i><b>?Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và nâng</b></i>
<i><b>lên như thế nào? </b></i>


_ Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ
thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.
<i><b> -</b></i>Ở khổ trên ít ra cịn có địa danh Hàm
Dương ,Tiêu Tương để có ý niệm về độ xa
cách.


<i><b>?Sự xa cách này bây giờ ra sao?</b></i>


_ Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào


Ba đoạn,mỗi
đoạn 4 câu.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


Gợi tả
thêm nỗi sầu


chia li.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Đọc hiểu.</b>


<b>1. Bốn câu đầu.</b>


Nỗi sầu chia li của người vợ.


_ Bằng phép đối “chàng thì đi –
thiếp thì về”tác giả cho thấy thực
trạng của cuộc chia li.Chàng đi
vào cõi vất vả,thiếp thì vị võ cơ
đơn.


_ Hình ảnh “mây biếc,núi
ngàn” là các hình ảnh góp phần
gợi lên cái độ mênh mông cái tầm
vũ trụ của nỗi sầu chia li.


<b>2. Bốn câu khổ thứ hai.</b>
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.


_ Phép đối + điệp ngữ và
đảo vị trí hai địa danh Hàm
Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự


ngăn cách muôn trùng.


_ Sự chia sẻ về thể xác ,
trong khi tình cảm tâm hồn vẫn
gắn bó thiết tha cực độ.


Nỗi sầu chia li cịn có sự
ối oăm,nghịch chướng, gắn bó
mà khơng được gắn bó lại phải
chia li.


<b>3. Bốn câu cuối.</b>


_ Nỗi sầu chia li tăng trưởng
đến cực độ thể hiện bằng phép
đối,điệp ngữ,điệp ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.


<i><b>?Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì?</b></i>
_ Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất
cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi
gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.


<i><b> </b></i>-Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh
ngắt trong câu thơ ở đây không liên quan đến
màu xanh hi vọng.


<i><b>?Chữ “sầu”trong bài thơ có tác dụng gì?</b></i>
_ Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng


thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh
phụ.




HS cùng bàn
luận suy nghĩ


hút vào ngàn dâu “những mấy
ngàn dâu”.


_ Màu xanh của ngàn dâu gợi
tả trời đất cao rộng,thăm thẳm
mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa
vào nỗi sầu chi li.


_ Chữ “sầu” trở thành khối
sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi
sầu cao độ của người chinh phụ.


<i><b> Hoạt động 4.</b></i><b>Tæng kÕt</b>


-Mục tiêu:HS nắm được nội dung cơ bản của bài..
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


<i><b>? Em hiĨu thÕ nµo vỊ néi dung nghÖ thuËt </b></i>


<i><b>của bài thơ?</b></i> HS đọc ghi nhớ trong


SGK


<b>III. Kết luận.</b>


* Ghi nhí ( SGK )
<i><b> Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p
-Đọc thuộc lòng bài thơ.


- Cần nắm vững nd bài, học thuộc ghi nhớ.


<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>


- Cách sử dụng ngôn tõ, BPNT
- Néi dung của đoạn trích
- Hoàn thµnh bµi tËp


- §äc, t×m hiĨu “ Quan hƯ tõ”


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


Tuần 7: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 27: Ngày giảng: /9/ 2010


<b> Tiết 27:</b>

Quan hệ từ


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>* Giúp HS


- Nắm đợc thế nào là quan hệ từ


- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bµi ë nhµ


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


- Khi nào ta nên và không nên sử dụng tõ HV ? Cho vÝ dơ? Tõ HV t¹o ra những sắc thái BC nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Chữa bài tËp 4, 5 ( SGK ) BT 6 ( SBT )


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Trong Tiếng Việt có một số từ khơng có ý nghĩa định danh sự việc mà chỉ bỏ xung ý nghĩa về
một phơng diện nào đó hoặc làm công cụ ngữ pháp trong diễn đạt….một trong những từ có chức
năng đó là quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ và chúng ta nên sử dụng quan hệ từ nh thế nào ?


Bài học hơm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i> Thế nào là quan hệ từ.


-Mục tiờu: Nắm đợc thế nào là quan hệ từ


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 15p


Quan hệ từ chiếm khối lượng khơng lớn
nhưng có tần số sử dụng rất cao.Quan hệ từ
có chức năng diễn đạt các mối quan hệ giữa
các thành phần của các cụm từ,của câu.


Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi…
<i>GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả</i>


<i>lời câu hỏi.</i>


<i><b>? Xác định quan hệ từ trong ví dụ?</b></i>
a. Của b. Như


c. Bởi, nên d. Nhưng.


<i><b>?Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên?</b></i>
Của:quan hệ sở hữu.


Như: quan hệ so sánh.


Bởi…..nên :quan hệ nhân quả.
<i><b>?Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?</b></i>


Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…
giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu
với câu trong đoạn văn.


Ví dụ : _ Mắt của cô ấy đen láy.
_ Thân em như hạt mưa sa.
Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày.
_ Bởi tôi ăn uống điều độ nên tơi
chóng lớn lắm.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ



<b>I. Thế nào là quan hệ từ.</b>
1- Ví dụ.


- Của: Nối định ngữ với phần TT
 sở hữu


- Nh: Nèi BN với TT so sánh
- Bởi, nên: Nối 2 vế câu ghép
quan hệ , nguyên nhân kết quả


2-Ghi nh.


Quan h t dựng biu thị các ý
nghĩa quan hệ như : so sánh ,sở
hữu,nhân quả…giữa các bộ phận
của các câu hay giữa câu với câu
trong đoạn văn.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Sử dụng quan hệ từ.</b>


-Mục tiờu: Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p


<i>GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác định</i>
<i>trường hợp bắt buộc(+) và không bắt buộc(-)</i>
<i>dùng quan hệ từ.</i>



<i><b>? Trong các trường hợp mục II.1 SGK</b></i>
<i><b>trang 97.Trường hợp nào bắt buộc dùng</b></i>
<i><b>quan hệ từ trường hợp nào không bắt buộc</b></i>
<i><b>dùng quan hệ từ?</b></i>


a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


<b>II. Sử dụng quan hệ từ.</b>
1- Ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

( + ), h ( + ), i ( - ).


<i><b>?Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp</b></i>
<i><b>với các quan hệ từ sau?</b></i>


Nếu………..thì.
Vì………….nên.
Tuy…………nhung.
Hễ…………..là,thì.
Sở dĩ…………..là vì.


<i><b>?Quan hệ từ được dùng như thế nào?</b></i>
<i><b> </b></i>Ví dụ :


_ Nó đến trường bằng xe đạp.
_ Việc làm ở nhà.



* Bên cạnh đó cũng có trường hợp
khơng bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng
được,không dùng cũng được )


Ví dụ :


_ Khn mặt ( của )cơ giáo.
_ Giỏi ( về ) tốn.


* Có một số trường hợp quan hệ từ được
dùng thành cặp.


Ví dụ :


Vì ………nên.
Nếu ……..thì.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




HS đọc ghi
nhớ.


2-Ghi nhớ.


- Khi nói hoặc viết có những
trường hợp bắt buộc phải dùng
quan hệ từ.Đó là những trường


hợp nếu khơng có quan hệ từ thì
câu văn sẽ khơng rõ nghĩa hoặc
đổi nghĩa.


<i><b> Hoạt động 4.</b></i><b>LuyÖn tËp</b>


-Mục tiêu:HS làm được bài tập
-Phương pháp: Hỏi đáp, nhón.
-Thi gian: 13p


<i><b>? Tìm QHT trong đoạn đầu VB Cỉng tr</b></i>“ <i><b></b></i>
<i><b>-êng më ra ?</b></i>”


Bµi tËp 1:


Của, còn, và, nh


<i><b>? Điền QHT thích hợp vào chỗ trống ?</b></i>


Bài tập 2: Với, và, với, bằng, khi thì, và


<i><b>? Xỏc nh câu đúng, câu sai ?</b></i>


§óng : b, d, g, i ,k ,l
Sai : còn lại


<i><b>? Viết đoạn văn ngắn sử dơng QHT? </b></i>


<i><b>? Ph©n biƯt ý nghÜa QHT trong cặp câu ?</b></i>



Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau
- Nó gầy nhng khoẻ ( ý khen )
- Nó khoẻ nhng gầy ( ý chê )


HS cựng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Lun tËp</b>


Bµi tËp 1:


Của, còn, và, nh
Bài tập 2: Với, và, với, bằng,
khi thì, và


Bài tập 3


Đúng : b, d, g, i ,k ,l
Sai : còn lại


Bài tập 4


HS tập chung viết, gọi nhận xét,
sửa chữa



Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau
- Nó gầy nhng khoẻ ( ý khen )
- Nó khoẻ nhng gầy ( ý chê )


<i><b>Hot ng 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


- Nắm vững khái niệm , cách sử dụng quan
hệ từ .


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

1) Bài vừa học:


- Nắm vững khái niệm , cách sử dụng quan hệ từ .
- Làm bài tập 2, 4/98, 99


2) Bài sắp học: Luyện tập cách làm văn văn biểu cảm
- Đề bài: Lồi cây em u.


+ Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Lập dàn ý.


+ Viết đoạn văn (viết đoạn MB và KB)


<b>G- Bổ sung:</b>



- Quan hệ từ cịn gọi là “từ nối”, “kết từ”.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 7: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 28: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>Tiết 28</b>:

<b>luyện tập cách làm văn biểu cảm</b>



<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- Luyn tp các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
- Có thói quen động não, tởng tợng, suy nghĩ cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm
- Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp.


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- GV : Bài soạn + đề văn mẫu
- HS: SGK + giấy nháp


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:



<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


- Nêu đặc điểm của đề văn BC ? Các bớc làm một bài văn BC ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Giờ trớc các em đã đợc học về các bớc làm bài văn biểu cảm ? Hôm nay chúng ta vận dụng
vào việc tạo lập dàn ý cho một đề văn và viết bài văn BC một cách hoàn chỉnh


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cña häc sinh</b> <b>Ghi bài</b>


<i><b> Hot ng 2:</b></i><b>Chuẩn bị ë nhµ.</b>


-Mục tiờu: Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
-Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 15p


<i><b>? Đọc lại đề bài. Cho biết đề yêu cầu gì ? </b></i>



( Thái độ, tình cảm của em đối với một loại
cây cụ thể )


<i><b>? Giải thích yêu cầu của qua cỏc t </b></i>


<i><b>Loài cây em yêu</b></i>


- Loài cây: Đối tợng biểu cảm là loài cây
( không phải là loài vật hay con ngời )


( Thái độ, tình
cảm của em
đối với một
loại cây c th
)


<b>I-Chuẩn bị ở nhà.</b>
<b>1. Đề bài</b>:


Loài cây em yêu( cây
ph-ợng)


<b>2. Tỡm hiu , tỡm ý </b>


- Loài cây: Đối tợng biểu cảm là
loài cây


( không phải là loµi vËt hay con



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Em: Ngêi viết là chủ thể, bày tỏ tình cảm
con ngời


- Yêu: Tập trung khai thác tính chất tích cực
của cây để nói lên sự gắn bó, thân thiết của
lồi cây đó đối với đời sống mỗi con


<i><b>? Vì sao em u cây đó hơn các cây khác ?</b></i>


( Do p/c của cây, sự gắn bó, ích lỵi ..)


<i><b>? Lồi cây có những đặc điểm nào đáng </b></i>
<i><b>yờu, s gn bú vi con ngi?</b></i>


- Loài cây gắn bó với tuổi thơ, gắn bó với mái
trờng.


- Tán lá xanh che mát những tra hè


- Tiếng ve kêu râm ran gợi bao nhiêu kỉ niệm
- Cánh lá phợng li ti vơng trên áo, trên tóc
mây học trò, gợi lên tình cảm yêu thơng với
mái trờng, với thầy cô


- Mùa hoa phợng dỏ rực trên lá gợi bao nỗi
xao xuyến, buồn vui.


<i><b>? HÃy lên bảng trình bày phần dàn bài của </b></i>
<i><b>mình ?</b></i>



<b>3. Dàn bài</b>


* MB: Loài cây và lí do yêu thích


- Giới thiệu chung về cây phợng, loài cây gắn
bó với tuổi thơ, gắn bó víi m¸i trêng.


*TB:


+ Các đặc điểm gợi cảm của cây
+ Loài cây (…) trong đời sống con ngời
+ Loài cây (… ) trong cuộc sống của em
Cụ thể:


- Qua bốn mùa; xuân, hạ, thu, đông phợng
luôn thay đổi nhng mùa nào cũng là ngời bạn
của tuổi học trị


- Mùa thu lá phợng li ti đón em trong ngày
khai trờng. Những lá vàng rắc nhẹ trong gí
thu, rơi trên sân, trên tóc, trên vai áo nh ngời
bạn thân thiết, gắn bó


- Đơng về cành phợng khẳng khiu vơn trong
gió bắc với sức chịu đụng tuyệt vời.


- Xuân sang tán lá xanh, ánh nắng xuân chiếu
vào vẻ đệp nên thơ. Ta yêu màu xanh ấy, yêu
ánh nắng xuân quê, yêu mái trờng tha thiết.
Dới bóng phợng già, bao trị chơi, bao kỉ


niệm…


- Hè về : tiếng ve râm ran, hoa phợng đỏ…
xao xuyến bao nỗi nhớ, bao kỉ niệm…phợng
đỏ rực cả bầu trời thơng nhớ, ta ép cánh hoa
rơi nh lu giữ kỉ niệm của tuổi học trò


* KB: Tình cảm của em đối với lồi cây đó


<i><b>? Cỏc ý c sp xp NTN?</b></i>


<i><b>? Cảm xúc về cây phợng vào mùa hoa nở?</b></i>


HS tr li


HS cựng bn
lun suy ngh


HS lên bảng
trình bày.


ngời )


- Em: Ngời viết là chủ thể, bày tỏ
tình cảm con ngêi


- Yêu: Tập trung khai thác tính
chất tích cực của cây để nói lên sự
gắn bó, thân thiết của lồi cây đó
đối với đời sống mỗi con ngi


* Tỡm ý:


- Loài cây gắn bó với tuổi thơ,
gắn bó với mái trờng.


- Tán lá xanh che mát những tra


- Tiếng ve kêu râm ran gợi bao
nhiêu kỉ niệm


- Cánh lá phợng li ti vơng trên áo,
trên tóc mây học trò, gợi lên tình
cảm yêu thơng với mái trờng, với
thầy cô


- Mùa hoa phợng dỏ rực trên lá
gợi bao nỗi xao xuyến, buồn
vui.


<b>3. Dàn bài</b>


* MB: Loài cây và lí do yêu thích
- Giới thiệu chung về cây phợng,
loài cây gắn bó với tuổi thơ, gắn
bó với mái trờng.


*TB:


* KB: Tình cảm của em đối với


lồi cây đó


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Thực hành trên lớp.</b>
-Mc tiờu:HS biết cách làm bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


HS Trình bày đoạn văn đã viết ở nhà?
Nhận xét- sửa bài cho HS


HS viết bài.


<b>II. Thc hnh trờn lp.</b>


- Đoạn MB
- Đoạn TB
- Đoạn KB


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thi gian: 5p


- Các bớc làm bài văn BC


- Cỏch sử dụng từ ngữ, hình ảnh, diễn đạt



<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Viết hoàn chỉnh đề bài trên.


- Nắm kĩ lại cách làm bài văn biểu cảm .
2) Bài sắp học: Soạn bài: Qua Đèo Ngang.


- Đọc kĩ bài thơ, phần chú thích.
- Trả lời các câu hỏi SGK/103.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 8: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 29: Ngày giảng: /9/ 2010

<b> Tiết 29</b>

:

Qua đèo ngang



( Bµ Hun Thanh Quan )


<b>A.Mục tiêu cần đạt :</b>* Giúp HS :


- Hình dung đợc cảnh tợng Đèo ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bớc đầu hiểu thể thơ thất ngơn bát cú đờng luật.



- Giáo dục tình cảm u quờ hng, t nc.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK + thơ Bà Huyện Thanh Quan
- HS: Bài so¹n + SGK


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


- Đọc thuộc lòng đoạn trích Sau phút chia li của Đặng Trần Côn Và nêu néi dung chÝnh
cđa bµi?


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là
một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo ngang nh Cao Bá Quát
có bài “ Đăng Hoành Sơn” (Lên núi Hoành Sơn ), Nguyễn Khuyến có bài “ Q Hồnh Sơn “ ( Qua
núi Hồnh Sơn), Nguyễn Thợng Hiền có bài “ Hồnh Sơn xn vọng “ ( Mùa xn trơng núi Hồnh


Sơn ). Nhng tựu chung đợc nhiều ngời biết và yêu thích nhất vẫn là bài “ Qua đèo ngang” của bà
Huyện Thanh Quan.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học</b>


<b>sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>T×m hiĨu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ. Bớc đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú
đ-ờng luật.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<i>GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 102 và trả</i>
<i>lời câu hỏi.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả ?</b></i>
<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>


<i><b>?Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét</b></i>
<i><b>cách gieo vần?</b></i>


<i>-Đường luật là luật thơ có từ đời Đường ( 618 –</i>
907 ) Trung Quốc, gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ


gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa
câu 5 – 6 có luật bằng trắc.


-Tính cơ đúc và súc tích được coi là một trong
những đặc trưng tiêu biểu của thể thơ này.


Nhận dạng thể thơ,cách gieo vần,phép đối giữa
câu 3,4 câu 5,6.


Phép đối giữa câu 3,4: ( lom khom dưới núi –
lác đác bên sông , tiều vài chú – chợ mấy nhà )


Phép đối giữa câu 5,6 : ( nhớ nước đau lòng –
thương nhà mỏi miệng , con Quốc Quốc – cái gia
gia )


HS trả lời


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


_ Bà Huyện Thanh Quan tên
thật là Nguyễn Thị Hinh quê
làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà
Nội ) là một trong những nữ sĩ
tài danh hiếm có.



_ Bài thơ thuộc thể thơ thất
ngôn bát cú Đường Luật , gồm
8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ gieo
vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 ,
4 , 6, 8 giữa câu 5 – 6 có luật
bằng trắc.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>


-Mục tiờu: Hình dung đợc cảnh tợng Đèo ngang, tâm trạng cô đơn của Bà
Huyện Thanh Quan lúc qua đèo


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


- Đọc 2 câu thơ đề


<i><b>? Cảnh Đèo ngang đợc gợi tả bằng những chi </b></i>
<i><b>tiết nào ?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ng÷?</b></i>


-Từ chen đợc lặp lại hai lần: cỏ, cây, đá, lá hoa
chen lẫn vào nhau, xâm lấn vào nhau không ra
hàng lối.


<i><b>? Cảnh tợng ĐN đợc miêu tả ở thời điểm nào </b></i>
<i><b>trong ngày ?</b></i>


- Thờ gian: chiều t, nng ó x búng .



<i><b>? Gợi tả cảnh tợng NTN?</b></i>


 thêi gian gỵi bn.


<i><b>?Nhận xét gì về cảnh đợc gỡ 2 cõu ?</b></i>


-cảnh vật hoang sơ, vắng lặng


GV: Cảnh dù có sự sống song vẫn có cái gì hiu
hắt, tiêu điều. Đó là do chính c¶nh vËt hay do
nhm trong bãng chiỊu hay do hồn ngời phản
ánh vào cảnh vật?


<b>-GV cho hs quan sát bức ảnh chụp Đèo ngang (</b>
<b>T103 )- có giống với tởng tợng của em về cảnh </b>
<b>Đèo ngang trong bài thơ của Bà HTQ không ?</b>


<i><b>? Cnh N xut hiện ở hai câu đề, cịn hình </b></i>
<i><b>ảnh con ngời xuất hiện qua chi tiết nào?</b></i>


Lom khom díi nói tiỊu vµi chó


- Thờ gian:
chiều tà,
nắng đã xế
bóng .


HS quan s¸t
bøc ¶nh



<b>II. Phân tích văn bản </b>
<b>1- Hai câu đề</b>


-NT: Từ chen đợc lặp lại hai
lần: cỏ, cây, đá, lá hoa chen lẫn
vào nhau, xâm lấn vào nhau
không ra hàng lối.


- Thờ gian: chiều tà, nắng đã xế
bóng


thời gian gợi buồn cảnh vật
hoang sơ, vắng lỈng


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Lác đác bên sông chợ mấy nhà


<i><b>? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? sức </b></i>
<i><b>gợi tả của biện pháp nghệ thuật đó?</b></i>


Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp và từ láy tợng
hình


+Lom khom: gỵi hình dáng vất vả, nhỏ nhoi của
ngời tiều phu.


+Lỏc đác: gợi sự ít ỏi, tha thớt.


<i><b>? Em cã nhận xét gì về sự sống của con ngời nơi</b></i>
<i><b>đây? hé mở trạng thái tâm hồn nào của nhà </b></i>


<i><b>thơ?</b></i>


- Sự sống của con ngời ở đèo ngang: tha thớt,
hoang sơ và ít ỏi. Thể hiện nỗi buồn man mác của
lòng ngời trớc cảnh tợng hoang sơ, xa lạ.


GV : Khơng nhìn thấy rõ nét ngời hái củi chỉ thấy
thấp thống bóng dáng cúi lom khom dới núi xa,
vài ngôi nhà tha thớt bên sông. Thêm cảnh, thên
ngời nhng cảnh vật lại càng heo hút, vắng vẻ hình
bóng con ngời đã nhỏ lại càng mờ nhạt. Câu thơ
có đủ yếu tố của bức tranh sơn thuỷ hữu tình nhng
tất cả những yếu tố cảm nhận của nhà thơ lại gợi
lên quang cảnh heo hút miền biên ải


<i><b> </b></i><b>- Đọc 2 câu luận?</b>


Nhớ nớc đau lòng con cuốc cuốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia


<b>?</b><i><b> Nhận xét vỊ nghƯ tht? T¸c dơng cđa nghƯ </b></i>
<i><b>tht ?</b></i>


- Đối ý ( giữa hai câu ),đối thanh (B-T)
 tạo nhịp điệu cân đối cho li th


- Nghệ thuật chơi chữ- ẩn dụ( quốc: nớc, gia: nhà)
tiếng chim bày tỏ lòng ngời


<i><b>? 2 câu luận này tác giả đã Thể hiện trạng </b></i>


<i><b>thái cảm súc gì? </b></i>


<i><b>-</b></i>(Tâm trạng đợc bộc lộ kín đáo, tế nhị nhng đau
đáu, khắc khoải  bộc lộ tình cảm gián tiếp)
 Hai trạng thái cảm xúc nhớ nớc, thơng nhà.
M-ợn những âm thanh buồn, khắc khoải triền miên
không dứt để bày tỏ tâm hồn nặng lòng với đất
n-ớc, với quê hơng.


GV:Những âm thanh ấy là có thật hay tởng tợng
của 1 tâm hồn đang nặng lịng hồi cổ nhớ thơng
1 triều đại đã qua ? Câu thơ đã gợi tả rõ tâm trạng
nhớ nhà, nhớ nớc và tâm trạng hoài cổ của nhà
thơ. Nớc và nhà, giang sơn và gia đình gắn liền
với nhau trong cảm quan của ngời lữ thứ, khơng
có tâm trạng nhớ nhà, thơng nớc mà nhà xa, nớc
mất ( triều Lê đã mất ) thì làm sao có thể viết đợc
những dịng tâm trạng hồi cổ, hồi thơng nh thế.
Dừng chân đứng lại trời, non, nớc


Một mảnh tình riêng ta với ta.


<i><b>?Đọc 2 câu thơ kết cho biết toàn cảnh ĐN hiện </b></i>
<i><b>ra nh thế nào qua cái nhìn của tác giả?</b></i>


<i><b>- Em có nhân xét gì về mối tơng quan giữa cảnh</b></i>
<i><b>và ngêi? </b></i>


Mối tơng quan đối lập, ngợc chiều.



- Trời, non, nớc: cảnh trải ra trớc mắt ngời đọc
bao la, rộng lớn. Cảnh: bát ngát, rộng m, mờnh
mụng.


- Mảnh tình riêng: tình thơng nhà, nhớ nớc luyến
tiếc quá khứ vàng son da diết, âm thầm. Tình:
nặng nề, khép kín.


<i><b>? Câu thơ gợi cho em hình dung không gian </b></i>


HS cựng
bn luận suy
nghĩ.


HS chia


nhãm tr¶ lêi


HS cùng
bàn lun suy
ngh


HS chia


nhóm trả lời


<b>2- Hai câu thùc.</b>



-Nghệ thuật: đảo trật tự cú
pháp và từ láy tợng hình
lom khom: gợi hình dáng vất
vả, nhỏ nhoi của ngời tiều phu
lác đác: gợi sự ít ỏi, tha thớt.


-Sự sống của con ngời ở đèo
ngang: tha thớt, hoang sơ và ít
ỏi. Thể hiện nỗi buồn man
mác.


<b>3- Hai c©u luËn</b>


-NT:


+ Đối ý ( giữa hai câu ),đối
thanh (B-T) tạo nhịp điệu cân
đối cho lời th


+Chơi chữ- ẩn dụ( quốc: nớc,
gia: nhà) tiếng chim bày tỏ
lòng ngời


Hai trạng thái cảm xúc nhớ
nớc, thơng nhà.


<b>4- Hai câu kết </b>


- Trời, non, nớc: Cảnh: bát
ngát, rộng mở, mênh mông.


- Mảnh tình riêng: tình thơng
nhà, nhớ nớc luyến tiếc quá
khứ vàng son da diết, âm thầm.
Tình: nặng nề, khép kín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>cảnh ĐN nh thế nào </b></i>


<i><b>? Giữa không gian ấy, tâm trạng nhà thơ ra </b></i>
<i><b>sao?</b></i>


- Ta vi ta (i t số ít ) nỗi buồn, nỗi cơ đơn
khơng ai chia sẻ


- Ta với ta
(đại từ số
ít ) nỗi
buồn, nỗi cơ
đơn khơng
ai chia sẻ


- Ta với ta (đại từ số ít ) nỗi
buồn, nỗi cô đơn không ai chia
sẻ


 Nghệ thuật tơng phản (TN
rộng lớn >< con ngời nhỏ bé
đơn chiếc ) càng làm nổi bật
tâm trạng cô đơn, nỗi buồn sâu
thẳm vời vợi



<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu nội dung nghệ thuật của bài.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, nhóm.
-Thời gian: 6p


?<i><b>Nét đặc sắc về nghệ thuật ?</b></i>


-Thể thơ thất ngôn bát cú, từ ngữ gợi tả, từ láy
t-ợng hình, đối, đảo, ẩn dụ…


<i><b>? Theo em bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đặc sắc </b></i>
<i><b>của bài thơ là gì? </b></i>


-Bài thơ tả cảnh ĐN vào buổi chiều tà, tĩnh vắng,
thê lơng - BT bộc lộ tâm trạng nhớ nớc, thơng nhà
của tác giả


( bài thơ tả cảnh ngụ tình)


HS c ghi
nhớ trong
SGK .


<b>III- Tổng kết </b>–<b> ghi nhớ </b>
<b>1. Nghệ thuật</b> : Thể thơ thất
ngôn bát cú, từ ngữ gợi tả, từ
láy tợng hình, đối, đảo, n
d



<b>2. Nội dung</b>: Bài thơ tả cảnh
ĐN vào buổi chiều tà, tĩnh
vắng, thê lơng - BT bộc lộ tâm
trạng nhớ nớc, thơng nhà của
tác giả


* Ghi nhí


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thi gian: 4p


- Đọc diễn cảm bài thơ, Nêu néi dung chÝnh


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ.


- Nắm vững tác giả, tác phẩm , thể thơ, nội dung .
2) Bài sắp học: Soạn bài: “Bạn đến chơi nhà”


- Đọc kĩ chú thích, bài thơ.
- Trả lời các câu hỏi SGK/105.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>



---@---Tuần 8: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 30: Ngày giảng: /9/ 2010


<b> Tiết 30:</b>

bạn đến chơi nhà


( Nguyễn Khuyến )


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>* Giúp HS


- Thấy đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, chân thành, dân dã mà sâu sắc, cảm động của Nguyễn
Khuyến đối với bạn.


- TiÕp tơc cđng cè kiÕn thøc, sù hiĨu biết về thơ thất ngôn bát cú Đờng luật
- Giáo dục tình cảm bạn bè trong sáng, vô t.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK + TLTK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2.KiÓm tra bµi cị:</b></i>



- Đọc thuộc lịng bài thơ “Qua đèo ngang” cho biết nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ?


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Tình bạn là một trong số những đề tài thờng thấy trong VHVN. Bạn đến chơi nhà của NK là
một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn
Khuyến nói riêng, thơ nơm của VHVN nói chung.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>T×m hiĨu chung</b>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thi gian: 10p


<i><b>? Nêu những nét tiêu biểu về th¬ NK?</b></i>


* Tác giả: Nguyễn Khuyến(1835-1909) quê


Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà Nam ) đỗ đầu 3
kỳ thi  Tam nguyên Yên Đổ; làm quan cho
nhà Nguyễn . Là nhà thơ lớn của DT


<i><b>? Quan s¸t số câu, số chữ, cách hiệp vần </b></i>


<i><b>gọi tên thể thơ của bài thơ ?</b></i>


* Thể thơ: thất ngôn bát có §êng lt


<b> </b>


<b> HS §äc </b>


- Giäng chËm r·i, ung dung, hãm hØnh
- NhÞp 4/3


<i><b>? Diễn biến cảm xúc của tác giả khi bạn </b></i>
<i><b>đến chơi nhà?</b></i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. </b>


<b> Tỡm hiu chung</b>
<b> 1-Tác giả.</b>



* Tác giả: Nguyễn
Khuyến(1835-1909) quê Yên Đổ ( Lục Bình,
tỉnh Hà Nam ) Là nhà thơ lớn của
DT


* Thể thơ: thất ngôn bát cú Đờng
luật


<b> 2. Đọc </b>


- Giäng chËm r·i, ung dung, hãm
hØnh


- NhÞp 4/3


<b> 3. Bè côc</b>


Câu1: Cảm xúc khi bạn đến chi
Cõu2 n cõu 7: cm xỳc v gia
cnh


Câu8: Cảm xúc về tình bạn
<i><b>Hot ng 3:</b></i><b>Phân tích chi tiết.</b>


-Mục tiờu:Thấy đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, chân thành, dân dã mà sâu
sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến đối với bạn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 25p



<b>II. Ph©n tÝch văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>? Em có nhận xét gì về thời gian và cách </b></i>
<i><b>x-ng hô?</b></i>


ĐÃ bấy lâu nay bác tới nhà


Thi gian c nhc n chng t niềm chờ
đợi bạn đến chơi đã từ lâu. Cách xng hơ “
bác” thể hiện sự thân tình, gần gũi, tơn trọng
bạn bè.


<i><b>? Em hình dung tâm trạng của chủ nhân </b></i>
<i><b>khi có bạn đến chơi?</b></i>


 Lời thơng báo bạn đến chơi nhà cũng là
tiếng reo vui đầy hồ hởi, phấn chấn và thoả
lòng mong đợi.


GV: Thời gian này NK đã cáo quan về ở ẩn,
ơng tự cho mình là đã q già ( muốn đi lại
tuổi già thêm nhác ).Bạn bè tâm giao đi lại
cũng ít  ơng rất vui khi bạn đến chơi nhà
câu thơ mở đầu tự nhiên nh lời nói thờng
ngày.


- Lẽ thờng khi có bạn đến chơi, chủ nhà
th-ờng nghĩ đến việc thiết đãi để bày tỏ tình thân
thiện.



<i><b>?Nhng ở bài thơ này, hồn cảnh của chủ </b></i>
<i><b>nhà có gì đặc biệt ?</b></i>


Trẻ đi vắng, chợ xa
Cá  ao sâu nớc cả
Gà  vờn rộng rào tha
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mớp đơng hoa.


<i><b>? Nhận xét gì về nhịp thơ ? em có nhận xét </b></i>
<i><b>gì về điều kiện, hồn cảnh tác giả muốn đãi</b></i>
<i><b>bạn? </b></i>


 Nhịp thơ 4/4 tạo âm hởng nhịp nhàng,
chậm rãi. Điều kiện tởng chừng có mà lại
khơng. Câu thơ nh lời phân trần của tác giả
vì điều kiện khách quan đã khơng cho phép
chủ nhà tiếp đãi bạn bè chu đáo


<i><b>? Cách nói lấp lửng ấy có ý nghĩa gì? nói </b></i>
<i><b>nh vậy để làm gì?</b></i>


- Sơn hào hải vị đành là khơng mơ tởng
những món ăn sang trọng cũng có thể bỏ
qua, vì chợ xa mà lại khơng có ngời đi chợ.
Nhng nhiều món nhà có sẵn cũng không thể
làm mâm cơm đãi khách : ao đã sâu, nớc lại
lớn, vờn rộng rào tha đến rau quả cũng
khơng và đặc biệt:



Thì tất cả là con số không to tớng. Thật đáng
ngạc nhiên. Do cảnh thanh bần ? Do bạn đến
thăm bất ngờ khơng đợc chuẩn bị ?


Tạo ra tình huống đặc biệt éo le  cách nói
trào lộng, đùa vui


<i><b>? NghƯ tht?</b></i>


-Là cách nói cho vui thể hiện sự hóm hỉnh,
hài hớc, u đời, u bạn bằng tình cảm dân
dã, chất phác


 cách nói trào lộng, ựa vui


<i><b>? Để nói thẳng, nói vui nh thế Tg phải là </b></i>
<i><b>ngời NTN?</b></i>


Trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao
cả của tình bạn.


<b>Bỏc n chi đây ta với ta</b>


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi





HS cùng b n
lun suy ngh


Nhịp thơ 4/4
tạo âm hởng
nhịp nhµng


cách nói trào
lộng, đùa vui


<b>1. Cảm xúc khi bạn đến chơi </b>
<b>nhà;</b>




-Thêi gian: §· rÊt lâu.


- Cách xng hô bác thể hiện sự
thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn
bè.


-Tõm trng: vui, h hởi, phấn
chấn và thoả lịng mong đợi.


<b>2. C¶m xóc vỊ gia c¶nh </b>


-Hồn cảnh:
Trẻ đi vắng, chợ xa
Cá  ao sâu nớc cả


Gà  vờn rộng rào tha
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mớp đơng hoa.
- Nhịp thơ 4/4 tạo âm hng nhp
nhng, chm rói.


- Đó là sự thật về hoàn cảnh, thiếu
thốn về vật chất.


- Trầu không có lễ nghi tiếp
khách tối thiểu cũng không cã.


-Nghệ thuật<i><b>:</b></i> cách nói trào lộng,
đùa vui


Träng t×nh nghÜa hơn vật chất,
tin ở sự cao cả của tình bạn.


<b>3. Cảm nghĩ về tình bạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>?</b><b>Quan hệ từ : với đã liên kết hai từ ta</b></i>“ ” “ ”


<i><b>víi nhau Ta chØ ai? </b></i>“
Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )


<i><b>? Em có nhận xét gì về tình cảm bạn bÌ ë </b></i>
<i><b>trong bµi?</b></i>


<i><b>-</b></i>Chủ khách khơng cịn khoảng cách, chỉ còn


“ ta với ta” hai ngời đã là một  gắn bó hồ
hợp, vui vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng vựơt
lên trên nhuẽng vật chất tầm thờng.


<i><b>?Em đã gặp cụm từ ta với ta trong VB </b></i>


<i><b>nào ? HÃy so sánh cụm tõ ë hai VB ?</b></i>


-Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ
hai ngời , sự hồ hợp gắn bó mật thiết giữa
hai con ngời trong một tình bạn chung thuỷ
ở VB “ Qua ĐN” hai từ ta chỉ một ngời –
một tâm trạng. Đó là nỗi cơ đơn thăm thẳm
của con ngời giữa không gian bao la hùng vĩ
đến rợn ngợp  nỗi khoải càng khắc khoải,
thấm thía, xút xa.


Ta: Chủ nhà
( tác giả )
Ta: khách
( bạn )


Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( b¹n )


 Chủ khách khơng cịn khoảng
cách, chỉ còn “ ta với ta” hai ngời
đã là một  gắn bó hồ hợp, vui
vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng
vựơt lên trên vật chất tầm thờng.



<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu bài học sâu hơn.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 4p


<i><b>? Nêu biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng </b></i>
<i><b>trong bài thơ? </b></i>


<i><b> -</b></i>Hệ thống từ ngữ, hình ảnh thơ gần gũi, dân
dã  bài thơ có cái trong sáng, thân tình,
mộc mạc của TB, gần gi vi ngi c.


<i><b>? Nội dung ?</b></i>


-Qua bài thơ thể hiện Nguyễn Khuyến là ngời
hồn nhiên, dân dÃ, trong sáng. Tình bạn của
ông là tình bạn chân thành, ấm áp, bền chặt
dựa trên những giá trị tinh thÇn.


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<b>III- Tỉng kÕt</b>
<b>1. NghƯ tht</b>
<b>2. Néi dung</b>:



* Ghi nhí ( SGK )


<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thi gian: 2p


- Tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ
nói về tình bạn


- Có ý kiến cho rằng bài thơ không chỉ ca
ngợi tình bạn mà còn gợi ra không khí làng
quê ở ĐBBB ý kiến của em ?


- GV khái quát bài


HS tr li


<b>E-Hng dn t hc:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ.
- Nội dung và nghệ thuật bài thơ.


- Làm bài tập 1(luyện tập).
2) Bài sắp học:



- Làm bài viết số 2 – văn biểu cảm .


- Ơn lại kiến thức về cách làm bài văn biểu cảm .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>



---@---Tuần 8: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 31,32: Ngày giảng: /9/ 2010


<b> BÀI VIẾT SỐ 2-VĂN BIỂU CẢM </b>



<b> A-Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên , thực vật.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ những điều tốt đẹp trong thiên nhiên, câu văn
mạch lạc, bố cục rõ ràng.


- Thái độ: Bày tỏ tình cảm tốt đẹp, chân thực của mình, thể hiện tình yêu thương
cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.


<b>B-Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Thầy: Đề bài.
- Trị: Giấy làm bài.



<b>C-Kiểm tra bài cũ:</b>- Không.


<b>D-Bài mới</b>:<b> </b>


* Vào bài: Tiết trước chúng ta đã luyện tập về cách làm văn biểu cảm , tiết này ta
sẽ viết bài văn biểu cảm .


<i><b>* Đề bài: Nêu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu quý nhất.</b></i>


GV gợi ý: + Chọn lồi cây em thực sự u thích và có sự hiểu biết về lồi cây đó.
+ Nêu lí do em thích.


+ Tả những nét gợi cảm của cây.


+ Nêu những tình cảm chân thành của mình đối với cây.
+ Chú ý sắp xếp bố cục cho rõ ràng, hợp lí.


* Đáp án và biểu điểm:
a) MB: (1.5đ)


- Nêu loài cây và lí do yêu thích.
b) TB: (6đ)


- Tả chi tiết hình ảnh của cây để khêu gợi cảm xúc.
- Vai trò của cây trong đời sống con người.


- Hình ảnh của cây trong đời sống tình cảm của em.
c) KB: (1.5đ)


- TÌnh cảm của em đối với cây.


(Trình bày bài sạch, đẹp (1đ))


* Yêu cầu: Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết giữa các đoạn, các ý.
+ Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác.


+ Tình cảm phải chân thật, bộc lộ qua cách tả, kể.


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:
- Thu bài.


- Ôn lại kiến thức về văn bản biểu cảm .
2) Bài sắp học: Chữa lỗi vè quan hệ từ .


- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
+ Thiếu quan hệ.


+ Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
+ Thừa quan hệ từ .


+ Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Trả lời các câu hỏi SGK/106, 107.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


……….
……..


………


……..………...


---@---Tuần 9: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 33: Ngày giảng: /9/ 2010


chữa lỗi về quan hệ từ



<b>A. Mc tiêu cần đạt. </b>* Giúp HS :


- ThÊy râ c¸c lỗi thờng gặp về quan hệ từ. Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ
từ.


- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc sư dơng quan hƯ từ.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK


- HS : SGK + Vở ghi + Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. Tỉ chøc:</b></i>


<i><b> 2. KiĨm tra</b><b> ?</b><b> </b></i>ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ ?Nêu cách sử dụng QHT ? Đặt một câu có sư dơng quan hƯ tõ?


<b>3.Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>



-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Giờ trớc các em đã đợc học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ ntn? Hơm nay chúng ta


cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ thế nào cho đúng.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i> Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
-Mc tiờu: Thấy rõ các lỗi thờng gỈp vỊ quan hƯ tõ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106</i>


<i><b>?Tìm quan hệ từ cịn thiếu và chữa lại cho</b></i>
<i><b>đúng?</b></i>


-Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác


 Đừng nên nhìn hình thức <i><b>mà (để</b></i>)


đánh giá kẻ khác.


_ Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa,
còn ngày nay thì khơng đúng.


 Câu tục ngữ này chỉ đúng <i><b>đối với</b></i> xã
hội xưa, còn <i><b>đối với</b></i> ngày nay thì khơng
đúng.


?<i><b>Các quan hệ từ “và, để”trong 2 ví dụ SGK</b></i>
<i><b>trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa</b></i>
<i><b>giữa các bộ phận trong câu không?Nên</b></i>
<i><b>thay bằng từ nào?</b></i>


_ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng


HS trả lời


<b>I. Các lỗi thường gặp về quan</b>
<b>hệ từ.</b>


<b>1. Thiếu quan hệ từ.</b>


 Đừng nên nhìn hình thức
<i><b>mà (để</b></i>) đánh giá kẻ khác.


 Câu tục ngữ này chỉ đúng
<i><b>đối với</b></i> xã hội xưa, cịn <i><b>đối với</b></i>
ngày nay thì khơng đúng.





2. Dùng quan hệ từ khơng
<b>thích hợp về nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

đến trường đúng giờ


 Nhà em ở xa trường <i><b>nhưng</b></i> bao giờ
em cũng đến trường đúng giờ.


_ Chim sâu có ích cho nơng dân để nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


 Chim sâu có ích cho nơng dân <i><b>vì</b></i> nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


<i><b>?Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chữa</b></i>
<i><b>lại cho đúng?</b></i>


_ Thừa quan hệ từ “qua”


Câu ca dao “công cha như núi Thái
Sơn”


_ Thừa quan hệ từ “về”


Hình thức có thể ………….giá trị nội
dung”


<i><b>?Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa</b></i>


<i><b>lại cho đúng?</b></i>


_ Không những giỏi về mơn tốn ,
khơng những giỏi về mơn văn mà cịn giỏi về
nhiều mơn khác nữa.


_ Nó thích tâm sự với mẹ , khơng thích
tâm sự với chị.


<i><b>? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh</b></i>
<i><b>những lỗi nào?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


-Thừa quan hệ
từ “qua”
-Thừa quan hệ
từ “về”


* Ghi nhớ
( sgk) HS đọc


<i><b>nhưng</b></i> bao giờ em cũng đến
trường đúng giờ.


 Chim sâu có ích cho nơng
dân <i><b>vì</b></i> nó diệt sâu phá hoại mùa
màng.



<b>3. Thừa quan hệ từ.</b>
_ Thừa quan hệ từ “qua”
Câu ca dao “công cha như
núi Thái Sơn”


_ Thừa quan hệ từ “về”
Hình thức có thể
………….giá trị nội dung”


<b>4. Dùng quan hệ từ không có</b>
<b>giá trị liên kết.</b>


_ Khơng những giỏi về
mơn tốn , khơng những giỏi về
môn văn mà cịn giỏi về nhiều
mơn khác nữa.


_ Nó thích tâm sự với mẹ ,
khơng thích tâm sự với chị.


* Ghi nhớ ( sgk)
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Luyện tập.


-Mục tiêu:Th«ng qua lun tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p


<i><b>?Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1?</b></i>
_ Nó chăm chú nghe kể chuyện <i><b>từ</b></i> đầu đến


cuối.


_ Con xin báo một tin vui <i><b>để ( cho ) </b></i>cha
mẹ mừng.


<i><b>?Thay các quan hệ từ sai?</b></i>


<i><b>?Thay các quan hệ từ sai thành các quan</b></i>
<i><b>hệ từ thích hợp?</b></i>


_ Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em
hứa sẽ tích cực sữa chữa.


_ Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho
em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ
người khác.


_ Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1:Thêm quan hệ từ.</b>



_ Nó chăm chú nghe kể
chuyện <i><b>từ</b></i> đầu đến cuối.


_ Con xin báo một tin vui <i><b>để</b></i>
<i><b>( cho ) </b></i>cha mẹ mừng.


<b>Bài 2: Các từ dùng sai và sữa</b>
lại.


Với  như
Tuy  dù
Bằng  về


<b>Bài 3: Thay các quan hệ từ</b>
thích hợp.


_ Bản thân em còn nhiều
thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa
chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Hồ đối với thiếu nhi.


<i><b>?Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ</b></i>
<i><b>dùng đúng hay sai?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


của Bác Hồ đối với thiếu nhi.


<b>Bài 4: </b>


a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d
( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của
bản thân mình , e ( - )thừa từ của ,
h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1
điều kiện thuận lợi làm giả thiết.
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p


<i><b>? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những </b></i>
<i><b>lỗi nào?</b></i>


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5/108.


2) Bài sắp học: Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư
- Đọc kĩ văn bản , phiên âm, dịch nghĩa.
- Nắm nghĩa từ, chú thích.


- Trả lời các câu hỏi SGK/111.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 9: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 34: Ngày giảng: /9/ 2010


Hướng dẫn đọc thêm

.


XA NGẮM THÁC NÚI LƯ



<b> ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) Lí Bạch</b>


ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU



<b> ( Phong Kiều dạ bạc )Trương Kế</b>
I . Mục đích yêu cầu :


_ Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác
núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Lí Bạch và Trương Kế.
_ Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần định nghĩa ( kể cả phần dịch nghĩa từng chữ ) trong
việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích lũy vốn từ Hán Việt.


II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng



- SGK + SGV + giáo án


III . Nộidung và phương pháp lên lớp
<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

3. Giới thiệu bài mới.
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>T×m hiĨu chung</b>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p
<b> A. Xa ngắm thác núi Lư</b>


<i>GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu</i>
<i>vài nét về tác giả.</i>



<i><b>?Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?</b></i>


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng
của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch
hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.
<i>GV gọi HS đọc bài thơ</i>


<i><b>?Bài thơ thuộc thể thơ nào?</b></i>


_ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>A. Xa ngắm thác núi Lư</b>
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ
nổi tiếng của Trung Quốc đời
Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh
Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.


_ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc
thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>



-Mục tiêu: dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để
phân tích vẻ đẹp của thác núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà
thơ Lí Bạch .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và tìm</i>
<i>hiểu chung về bài thơ.</i>


<i><b>?Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở câu 2</b></i>
<i><b>nghĩa là gì?</b></i>


Vọng : trơng từ xa.


Dao : xa ,khan , nhìn , xem.


<i><b>?Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào?</b></i>
<i><b>Lợi thế của điểm nhìn đó?</b></i>


_ Hương Lơ được ngắm nhìn từ xa.Từ
điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái
hùng vĩ của thác nước.


<i><b>?Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ ,
thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua


động từ “sinh” : hơi nước + ánh mặt trời 
làn khói tía mờ ảo rực rỡ.


Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho từng vẻ
đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu
sau vừa như có sự hợp lí vừa thêm lung linh ,


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Phân tích chi tiết.</b>


-Điểm nhìn: Từ xa nhìn đó có thể
làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ
của thác nước.


1- Câu 1:


-Phông nền của bức tranh tồn
cảnh : hơi khói bao trùm + ánh
nắng mặt trời-> một màu tím vừa
rực rỡ vừa kì ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

huyền ảo.



<i>GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ sau</i>
<i>để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư</i>
<i>được Lí Bạch phát hiện và miêu tả.</i>


<i><b>?Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác</b></i>
<i><b>nước đã biến thành gì?</b></i>


_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác
nước đã biến thành một dãy lụa trắng được
treo trên giữa khoảng vách núi và dịng sơng.
<i><b>?Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là</b></i>
<i><b>gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài thơ?</b></i>


Chữ “quải” (treo ) biến cái động của thác
nước thành cái tĩnh của dãy lụa.


Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng
) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh
từ thế tĩnh chuyển sang thế động.


Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi
xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo.


<i><b>?Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là</b></i>
<i><b>khung cảnh như thế nào?</b></i>


_ Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình
ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung
được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao
,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp


huyền ảo.


<i><b>? Em hãy nêu nội dung chính của bài?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


* Ghi nhớ.


2- Ba câu còn lại.


_ Thác nước đã biến thành một
dãy lụa trắng được treo trên giữa
khoảng vách núi và dịng sơng.


_ Các từ “quải , phi ,trực , nghi”
và hình ảnh Ngân Hà gợi cho
người đọc hình dung được cảnh
Hương Lô vừa là thế núi cao
,sườn núi dốc đứng vừa là một
nơi có vẻ đẹp huyền ảo.


<b>III. Kết luận.</b>
* Ghi nhớ.
<i><b> Hoạt động 4: </b></i><b>T×m hiĨu chung</b> (Bài 2)


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giảtác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.



-Thời gian: 10p


<i><b>?Trương Kế sống vào thời gian nào ?Quê</b></i>
<i><b>quán ở đâu?</b></i>


_ Trương Kế sống vào khoảng giữa thế
kỉ thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ
Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ
yếu.


<b>GV gọi HS đọc bài thơ.</b>
<i><b>?Bài thơ thuộc thể thơ nào?</b></i>


_ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể
thơ thất ngôn


HS trả lời


<b>B. Đêm đỗ thuyền ở Phong</b>
<b>Kiều.</b>


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>


_ Trương Kế sống vào
khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người
Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ
ông thường tả phong cảnh là chủ
yếu.


_ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều”


thuộc thể thơ thất ngơn.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>


-Mục tiêu: Dùng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để
thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Trương kế .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p


<i><b>?Tác giả đã nghe và thấy những gì ở Phong</b></i>
<i><b>Kiều?</b></i>


-Tác giả đã thấy trăng tà, nghe được tiếng
quạ và tiếng chuông chùa.


-Tác giả đã
thấy trăng tà,
nghe được
tiếng quạ và


<b>II. Đọc hiểu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>?Tác giả nghe và thấy vào lúc nào?</b></i>


-Vaò một đêm không ngủ ở bến Phong
Kiều.


<i><b>?Bài thơ thể hiện điều gì?Tâm trạng như</b></i>
<i><b>thế nào?Ở đâu?</b></i>



_ Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm
nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của
một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách
xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm
đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.


<i><b>?Trương Kế đã thành công ở thủ pháp</b></i>
<i><b>nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở</b></i>
<i><b>Phong kiều?</b></i>


_ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật
dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để
truyền hình ảnh.


<i><b>? Nhắc lại nội dung bài?</b></i>


tiếng chuông
chùa


HS trả lời.


_ Bài thơ thể hiện một cách sinh
động cảm nhận qua những điều
nghe thấy,nhìn thấy của một
khách xa quê , nhìn thấy của một
khách xa quê đang thao thức
không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở
bến Phong Kiều.



_ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp
nghệ thuật dùng động để tả tĩnh
và mượn âm thanh để truyền hình
ảnh.


<b>III-Tổng kết.</b>
<i><b>Hoạt động 6</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<i><b>? Nhắc lại nội dung cả 2 bài thơ?</b></i>
<b> 4 Củng cố : 2p </b>


4.1 Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?


4.2 Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?


4.3 Trương Kế đã thành công ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong Kiều?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...





---@---Tuần 9: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 35: Ngày giảng: /9/ 2010


Từ đồng nghĩa



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt đợc đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa
khơng hồn tồn


- Nâng cao kỹ nng s dng t ng ngha


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo ¸n + SGK
- HS : SGK + Bµi tËp


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>1. Ơn định tổ chức: </b>


<b>2. KiÓm tra</b>:


Em hÃy nêu các lỗi thờng gặp về quan hệ từ? Cách sửa lại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b> 3.Giới thiệu bµi:</b><i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<b> ỏ </b>tiểu học các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng
nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta…




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i> Bài học.


-Mục tiờu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt đợc đồng nghĩa hoàn
toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn .Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<i>GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa</i>
<i>ngắm thác núi Lư”của Tương Như.</i>


<i><b>?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “</b></i>
<i><b>rọi,trông”?</b></i>


Rọi : soi , chiếu.



Trơng : nhìn , nhịm , ngó , liếc.


<i><b>?Ngồi nghĩa “ nhìn”từ “ trơng” cịn có</b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


a. Coi sóc , giữ gìn cho yªn ỉn.


b. Mong.


<i><b>?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa</b></i>
<i><b>trên của từ trông?</b></i>


a. Coi súc, gi gỡn cho yên ổn: Trông coi,
chăm sóc, coi sãc.


b. Mong:Hi väng, tr«ng mong.
<i><b>?Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?</b></i>


_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Mang , vác , khiêng.


<i><b>?Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ?</b></i>
<i><b>Cho ví dụ?</b></i>


_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:



Ví dụ : thi.


+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.
+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi
+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.


<i><b>GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114.</b></i>
<i><b>?So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”?</b></i>


Đồng nghĩa hoàn toàn.


<i><b>?So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết”</b></i>
<i><b>“hi sinh”?</b></i>


Giống : chết.


Khác : bỏ mạng chết vơ ích , cịn hi sinh là
chết vì nghĩa vụ cao cả.


<i><b>?Từ đồng nghĩa có mấy loại?</b></i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


Đồng nghĩa
hoàn toàn.


<b>A-Bài học.</b>



<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa.</b>
1-Ví dụ:


2-Bài học.


_ Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.


Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Mang , vác , khiêng.


_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau:


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa.</b>
1- Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Từ đồng nghĩa có hai loại:


_ Từ đồng nghĩa hồn tồn ( khơng phân
biệt về sắc thái ý nghĩa ).


Ví dụ : mẹ _ má.


Xe lửa _ tàu hỏa.


_ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( có sắc


thái ý nghĩa khác nhau ).


Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng.
Bầu , phát biểu , múa mép.


?<i><b>Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ</b></i>
<i><b>mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút</b></i>
<i><b>ra kết luận?</b></i>


-Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.
-Bỏ mạng và hi sinh khơng thể thay thế
cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau
<i><b>?Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>?Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm</b></i>
<i><b>khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” mà</b></i>
<i><b>không phải là “sau phút chi tay”?</b></i>


“ Chi tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời
nhau , mỗi người một nơi.


“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả
tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.


<i><b>?Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa</b></i>
<i><b>chọn khơng?</b></i>


Từ đồng



nghĩa có hai
loại:


HS suy nghĩ
trả lời.


HS đọc ghi
nhớ GSK
trang115.


2- Bài học:


Từ đồng nghĩa có hai loại:


_ Từ đồng nghĩa hoàn tồn
( khơng phân biệt về sắc thái ý
nghĩa ).


_ Từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn ( có sắc thái ý nghĩa khác
nhau ).


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>


_ Có trường hợp từ đồng nghĩa
có thể thay thế cho nhau, có
trường hợp thì khơng.


_ Khi nói hoặc viết cần phải cân
nhắc để chọn trong số các từ đồng


nghĩa nhũng từ thể hiện đúng
thực tế khách quan và sắc thái
biểu cảm.


<i><b> Hoạt động 4</b></i><b>. Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS dựa vào lí thuyết làm bài tập.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 18p
<b>5- Bài 5. Phân biệt nghĩa của các từ</b>


* Ăn , xơi , chén.


_ Ăn : sắc thái bình thường.
_ Xơi : lịch sự , xã giao.
_ Chén : thân mật , thông tục.
* Cho , tặng , biếu.


_ Cho : người trao tặng có ngơi thứ cao
hơn người tặng.


_ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng.
_ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.
* Yếu đuối , yếu ớt.


_ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể
chất hoặc tinh thần.


_ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.
* Xinh , đẹp



HS làm bài
theo nhóm


<b>IV. Luyện tập.</b>


<b>1- Bài 1: Từ Hán Việt đồng</b>
nghĩa.


_ Gan dạ - dũng cảm.
_ Nhà thơ – thi sĩ .
_ Mổ xẻ - phẩu thuật.
_ Của cải – tải sản.


_ Nước ngồi – ngoại quốc.
_ Chó biển – hải cẩu.
_ Đòi hỏi – yêu cầu.
_ Năm học – niên khóa.
_ Lồi người – nhân loại.
_ Thay mặt – đại diện.
2- Bài 2. Từ đồng nghĩa gốc
Ấn Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

_ Xinh : chỉ người cịn trẻ vóc dáng nhỏ
nhắn , ưa nhìn.


_ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.
* Tu , nhấp , nóc.


_ Tu : uống nhiều lần một mạch.


_ Nhấp : uống từng chút một.


_ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong
một lúc một cách rất thô tục.


<b> 6- Bài 6.Điền vào chổ trống.</b>
a. Thành quả , thành tích.
b. Ngoan cố , ngoan cường.
c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ.
d. Gìn giữ , bảo vệ.


<b> 7- Bài 7.Từ đồng nghĩa dùng thay thế</b>
a. Đối xử / đối đãi


Đối xử.


b. Trọng đại / to lớn.


HS lên bảng.


_ Máy thu thanh – ra-di-ô
_ Sinh tố - vita min
_ Dương cầm – piano


3- Bài 3.Từ địa phương đồng
nghĩa với từ toàn dân.


_ Vừng – mè.
_ Mẹ - má , u , bầm
_ Về - dìa.



_ Ba – tía.
_ Là - ủi.


<b>4- Bài 4.Từ đồng nghĩa thay thế.</b>
_ Đưa – trao


_ Đưa – tiễn.
_ Nói – cười
_ Kêu – than.
_ Đi – mất.


<b>9- Bài 9. To lớn.</b>


Các từ dùng sai.


Hưởng lạc – hưởng thụ.
Bao che - che chở.
Giảng dạy - dạy
Trình bày - trưng bày.
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 </b>


4.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?



4.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?


4.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách lập ý của bài văn biểu cảm” SGK trang 117
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 9: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 36: Ngày giảng: /9/ 2010


<b>tiết 36</b>

<b> :cách lập ý của bài văn biểu cảm </b>



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn BC
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn BC, nhận ra cách viết mỗi đoạn văn


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK


- HS : Vë ghi + Bµi tËp vỊ nhµ



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. Tỉ chøc líp: </b></i>
<i><b>2- KiĨm tra bµi cị </b></i>:


Nhắc lại các bớc tạo lập một văn bản BC . Cho biết vì sao cần lập ý ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

3.


<b> Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Để tạo ý cho bài BC, khơi nguồn cho mạch cảm xúc n¶y sinh, ngêi viÕt cã thĨ håi tëng kØ
niƯm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ớc tới tơng lai, tởng tợng những tình huống gợi cảm, hoặc
vừa quan sát, vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc Đó là nhiều cách lập ý của bài văn BC.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: </b></i><b>Bµi häc</b>



-Mục tiêu: T×m hiĨu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi,
kỹ năng làm văn BC


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 17p


<i><b>? Đọc đoạn văn 1 cho biết đối tơng đợc </b></i>
<i><b>miêu tả trong đoạn văn là gì ?</b></i> ( cây tre )


<i><b>? Cây tre đã gắn bó với đời sống của ngời </b></i>
<i><b>VN bởi cơng dụng của nó nh thế no ?</b></i>


- Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm
tình, đu tre, sáo tre


<i><b>? Để thể hiện sự gắn bó còn mÃi của cây </b></i>


<i><b>tre đoạn văn nhắc đến những gì ở tơng lai ?</b></i>


- Bê tông, sắt thép


<i><b>?Ngi vit ó liờn tng, tng tng cây tre </b></i>
<i><b>trong tơng lai nh thế nào ? </b></i>( Xanh bóng mát


)




<i><b>?ở đoạn văn này, tác giả đã miêu tả cây tre </b></i>


<i><b>trong quan hệ thời gian nh thế nào ? ( Tre </b></i>
<i><b>hiện tại và tơng lai )</b></i>


- Gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với
t-ơng lai là cách bày tỏ tình cảm đối vi s vt.


<i><b>? Cách BC ở đoạn văn ?</b></i>


- BC trực tiếp


<b>Đọc đoạn văn 2</b>.


<i><b>? Đối tợng miêu tả ?</b></i>
<i><b>-</b></i>G t


<i><b>? on vn đã gợi tả những kỉ niệm gì về </b></i>
<i><b>con gà đất ? </b></i>


<i><b>?Tác giả đã say mê con gà đất ntn ?</b></i>


 Mơ ớc đợc hoá thành con gà trống để đợc
dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai


<i><b>? Việc hồi tởng ấy đã gợi lại cảm xúc gì cho</b></i>
<i><b>tác giả ?</b></i>


 Khát vọng trẻ thơ những cảm xúc tốt
đẹp có giá trị biểu cảm sâu sắc.


( Tác giả thể hiện đợc tình cảm với con gà đất


– một thứ đồ chơi dân gian thủa ấu thơ mở
rộng cảm nghĩ đối với đồ chơi của con trẻ
ngày hôm nay và phát hiện tính mong manh
của đồ chơi )


<b> Đọc đoạn văn 3 ?</b>


<i><b>? on vn gi những k /n gì về cơ giáo ?</b></i>
<i><b>? Để thể hiện tình cảm đối với cơ giáo, tác </b></i>
<i><b>giả đã lm ntn ?</b></i>


-( tởng tợng sau này đi ngang một trêng häc
)




HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


 Mơ ớc đợc
hoá thành con
gà trống để
đ-ợc dõng dạc
cất lên điệu
nhạc sm mai


<b>I. Bài học</b>



<b>* Những cách lập ý th ờng gặp </b>
<b>trong bài BC</b>


<i><b>1. Liên hệ hiện tại với t</b><b> ơng lai</b></i>


- Tre xanh bóng mát, mang khúc
nhạc tâm tình, đu tre, sáo tre


- Bê tông, sắt thép


- Gợi nhắc quan hệ với sự việc,
liên hệ với tơng lai là cách bày tỏ
tình cảm đối với sự vật.


- BC trùc tiÕp


<i><b>2. Håi t</b><b> ëng qu¸ khø và suy nghĩ </b></i>
<i><b>về hiện tại:</b></i>


M c c hoỏ thành con gà
trống để đợc dõng dạc cất lên
điệu nhạc sớm mai


 Khát vọng trẻ thơ những
cảm xúc tốt đẹp có giá trị biu
cm sõu sc.


<i><b>3. T</b><b> ởng t</b><b> ợng tình huống, høa </b></i>
<i><b>hĐn, mong </b><b> íc</b><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>?</b><b>Gợi lại những kỉ niệm, tởng tợng ra 1 tình</b></i>
<i><b>huống t/giả muốn bày tỏ tình cảm gì ?</b></i>


(Khng nh tỡnh cảm của mình đối với cơ
giáo khơng bao giờ có thể qn cơ )


<b>Đọc đoạn văn 4. </b>


<i><b>? Cho bit i tng miêu tả là ai ?</b></i>


-U tôi


<i><b>? Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về</b></i>
<i><b> U tơi . Hình dáng? nét mặt của U tôi đ</b></i>


“ ” “ <i><b></b></i>


<i><b>-ợc miêu tả ntn ?</b></i>


- Gi t búng dỏng khn mặt mẹ với tất cả
lịng thơng cảm, hối hận của mình vì đã vơ
tình, thờ ơ…)


<i><b>? Quan sát hình ảnh ngời mẹ tác giả đã bày</b></i>
<i><b>tỏ tình cảm của mình ntn ?</b></i>


-Khắc hoạ hình ảnh con ngời và nêu nhận xét
và bày tỏ tình cảm với ngời ú.


<i><b>? Cách lập ý của bài văn biể cảm?</b></i>



tởng tợng sau
này đi ngang
một trờng học


)




HS c ghi
nhớ ( T121 )


 Gợi lại kn, tởng tợng tình
huống là một cách bày tỏ tình
cảm, đánh giá đối với một con
ngời


<i><b>4. Quan s¸t, suy ngÉm:</b></i>


- Gợi tả bóng dáng khn mặt mẹ
với tất cả lịng thơng cảm, hối hận
của mình vì đã vơ tình, thờ ơ…)
 Khắc hoạ hình ảnh con ngời và
nêu nhận xét và bày tỏ tình cảm
với ngời đó.


* ghi nhí ( T121 )


<i><b> Hoạt động 4.</b><b>LuyÖn tËp.</b></i>



-Mục tiêu:HS khái quát lí thuyết và làm bài tập.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 20p
<i><b>?Lập ý cho văn bản biểu cảm?</b></i>


1. Tìm hiểu đề
2. Tìm ý
3. Lập dàn bài.


a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cản
xúc đối với vừơn.


b. Thân bài : miêu tả lai lịch vườn


_ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia
đình.


_ Vườn và lao động của cha mẹ
_ Vườn qua 4 mùa.


c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà.




HS cùng bàn
bạc làm bài.


<b>II-Luyện tập.</b>



<b>* Đề : cảm xúc về vườn nhà </b>
1. Tìm hiểu đề


2. Tìm ý
3. Lập dàn bài.


a. Mở bài : giới thiệu về
vườn nhà và cản xúc đối với
vừơn.


b. Thân bài : miêu tả lai lịch
vườn


_ Vườn và cuộc sống vui
buồn của gia đình.


_ Vườn và lao động của cha
mẹ


_ Vườn qua 4 mùa.


c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà.
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 </b>



? Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” SGK trang 123
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

………
……..………...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×