Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GALOP5 TUAN62010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.08 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>



<i> Ngày soạn:1/ 10/ 2010</i>


<i> Ngày giảng:Thứ hai, ngày 4/10/2010</i>
Tiết 2<b> Thể dục</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. T\C: “NHẢY Ơ TIẾT SỨC”</b>


Đã có GV bộ mơn soạn giảng
***************************


Tiết 3 <b>Tốn:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS :


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài tốn
có liên quan.


- Cần làm bài 1a(2 số đo đầu); bài 1b(2 số đo đầu); Bài 2; Bài 3(cột 1); Bài 4.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bài dạy


HS: Học thuộc bảng đo diện tích


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<i>A/ Bài cũ: </i>


- HS đọc bảng đơn vị đo diện tích


- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập
tiết học trước.


- GV nhận xét - ghi điểm
<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài: ghi bảng</i>
<i>2/ Hướng dẫn luyện tập:</i>
<i>Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu</i>


- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm 235dm2<sub> = ...m</sub>2<sub>, HS tìm cách đổi.</sub>


- GV giảng lại cách đổi, yêu cầu các em
làm bài.


- GV chữa bài - nhận xét - ghi điểm
<i>Bài 2: HS nêu yêu cầu</i>


- GV cho HS tự làm bài.


- GV: Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp
án B đúng.



- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<i>Bài 3: HS nêu yêu cầu</i>


- 2 HS đọc


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS trao đổi và nêu cách đổi :
6m 235dm2 <sub>= 6m</sub>2<sub> + </sub>


100
35


m2<sub> = </sub>


100
35


6 <sub>m</sub>2<sub>.</sub>


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.


- HS thực hiện phép đổi, chọn đáp án
phù hợp.


- HS nêu:



3 cm2 <sub>5mm</sub>2<sub> = 300 mm</sub>2<sub> + 5 mm</sub>2


= 305 mm2


Vậy khoanh tròn vào <b>B</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hỏi: Để so sánh các số đo diện
tích, trước hết chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm2<sub>7cm</sub>2<sub> = 206cm</sub>2<sub>.</sub>


300mm2 <sub>> 2cm</sub>2<sub> 89mm</sub>2<sub>.</sub>


- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách làm của các phép so sánh.


<i>Bài 4:</i>


- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<i>3/ Củng cố - dặn dò:</i>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị tiết sau: Héc-ta ./.



ta so sánh các số đo diện tích, sau đó
viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.


- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một
đơn vị đo, sau đó mới so sánh.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
3m2<sub> 48dm</sub>2<sub> < 4m</sub>2


61km > 610 hm2<sub>.</sub>


- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


<i>Bài giải:</i>


Diện tích của một viên gạch là :
40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của căn phòng là :
1600 x 150 = 240 000 (cm2<sub>)</sub>


240 000 cm2<sub> = 24m</sub>2


Đáp số: 24m2<sub>.</sub>



****************************


Tiết 4 <b>Tập đọc:</b>


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài(a-pác-thai), tên riêng(nen-xơn Man-
đê-la).


- Hiểu ý nghĩa, nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
địi bình đẳng của những người da màu.


- Giáo dục HS tình đồn kết các dân tộc anh em.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
HS: Đọc SGK


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i> A/ Bài cũ:</i>


- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li,
con ...và trả lời câu hỏi


- Nhận xét - ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> B/ Bài mới:</i>



<i>1/ Giới thiệu bài</i><b>: </b>ghi bảng


<i>2/ H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i>a) Luyện đọc:</i>


- 1 HS đọc tồn bài


- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn


- HS đọc nối tiếp lần 1+ kết hợp sửa lỗi
phát âm


- HS đọc nối tiếp lần 2 + Kết hợp giải
nghĩa từ chú giải


- Yêu cầu HS đọc lướt văn bản để tìm
câu, đoạn dài khó đọc


- GV ghi câu dài, khó đọc, h.dẫn đọc
- HS đọc nối tiếp lần 3 - nhận xét
- GV đọc tồn bài


<i>b) Tìm hiểu bài: </i>


- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu
hỏi, thảo luận và trả lời


- Dưới chế độ a- pác-thai người dân da
đen bị đối sử như thế nào?



- Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?


- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
a-pác-thai được đông đảo người dân
trên thế giới ủng hộ?


- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nước Nam Phi?


c) H. dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3


- GV treo bảng phụ - GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc theo cặp


- GV nhận xét - ghi điểm


- Nêu nội dung: Chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
địi bình đẳng của những người da
màu.


<i>3/ Củng cố dặn dò:</i>


- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- Lớp đọc thầm SGK



- HS nghe


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS nghe


- HS đọc từ khó
- đọc chú giải
- HS tìm và nêu
- HS đọc


- HS đọc và thảo luận


- Người da đen phải làm những công việc
nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp,
phải sống, chữa bệnh, làm việc trong khu
biệt lập riêng, không được hưởng một
chút tự do nào.


- Họ đã đứng lên địi bình đẳng. Cuộc đấu
tranh của họ cuối cùng đã giành được
thắng lợi.


- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt
chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải
xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi
màu da được hưởng quyền bình đẳng ...
- HS nghe


- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nghe



- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- HS thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe


- Chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si-le và
tên phát xít./.


- HS lắng nghe


*************************


Tiết 5 <b>Đạo đức:</b>


<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN (T2 )</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.


- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí.


- Xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.



<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: - Phiếu học tập.
HS: lập kế hoạch bản thân
III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>A/ Bài cũ:</i>
- nêu ghi nhớ


- Nhận xét - ghi điểm


<i>B/ Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bảng</i>
<i>* Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 </i>


Hãy kể cho các bạn trong nhóm cùng
nghe về một tấm gương Có chí thì nên
mà em biết


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4


- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:


- HS trả lời


- HS nêu yêu cầu


- HS thảo luận nhóm 4 về những tấm
gương đã sưu tầm được.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo


luận nhóm.


<i>STT</i> <i>Hồn cảnh</i> <i>Những tấm gương</i>


1 Khó khăn của bản thân Bản thân hay đau ốm,...
2 Khó khăn về gia đình


3 Khó khăn khác


- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học,
trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó.


<b>* </b><i>Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)</i>


<b> - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo phiếu. </b>


- Yêu cầu HS thảo luận - HS trao đổi những khó khăn của mình
với nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- KL: Trong cuộc sống mỗi người đều có
những khó khăn riêng và đều cần phải có
ý chí để vượt lên.


<b> </b><i>3/ Củng cố - dặn dò:</i>
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau


- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ.


******************************


<i>Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010</i>


Đồng chí Dũng soạn giảng
******************************
<i> Ngày soạn: 4 - 10 - 2010</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010</i>


Tiết 1 <b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS biết:


- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
- Vận dụng để chuyển đổi, so sánh các số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- Cần làm BT1(a, b), bài 2, bài 3.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bài dạy


HS: Học thuộc bảng đo diện tích
III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>A/ Bài cũ:</i>


- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét - ghi điểm HS.


<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài: ghi đề</i>
<i>2/ Hướng dẫn làm bài tập:</i>


<i>Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số </i>
đo có đơn vị là mét vng:( a, b)


- GV u cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài vào b.con


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe - lớp làm bảng con - 1HS lên
bảng làm


- HS đọc đề và làm bài.


a) 5ha = 50000 m2<sub> b) 400 dm</sub>2<sub> = 4 m</sub>2<sub> c) 26m</sub>2<sub> 17dm</sub>2<sub> = </sub>


100
17


26 m2


2 km2<sub> = 2000000m</sub>2<sub> 1 500dm</sub>2<sub> = 15m</sub>2<sub> 90m</sub>2<sub> 5dm</sub>2<sub> = </sub>


100
5



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách
làm của một số phép đổi.


<i>Bài 2: Điền dấu >, <, = ?</i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
2m2<sub> 9dm</sub>2<sub> > 29 dm</sub>2<sub>.</sub>


8dm2<sub> 5cm</sub>2<sub> < 810 cm</sub>2


- GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách
làm bài.


- GV nhận xét - ghi điểm HS.
<i>Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.</i>


- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
đi h.dẫn HS kém làm bài là :


+ Diện tích của căn phịng là bao nhiêu
mét vng?


+ Biết 1m2<sub> gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát</sub>


cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ?


- HS làm bài vào vở - thu chấm -chữa
bài



<i>Bài 4:</i><b> Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV h.dẫn HS làm bài.


GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-nhận xét - ghi điểm


<i>3/ Củng cố - dặn dò:</i>


- Nhận xét tiết học.Dặn về nhà làm bài4
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung./.


- 3 HS lần lượt nhận xét, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung.


- 1 HS đọc đề


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
790ha < 79 km2<sub>.</sub>


4cm2<sub> 5mm</sub>2 <sub>= </sub>


100
5


4 <sub>cm</sub>2<sub>.</sub>



- 4 HS lần lượt nêu
* 2m2<sub> 9dm</sub>2<sub> ... 29dm</sub>2<sub>.</sub>


Vì: 2m2<sub> 9dm</sub>2<sub> = 209 dm</sub>2<sub>.</sub>


209dm2<sub> > 29 dm</sub>2<sub>.</sub>


Nên : 2m2<sub> 9dm</sub>2<sub> > 29dm</sub>2<sub>.</sub>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.


- HS làm bài


<i>Bài giải:</i>


Diện tích của căn phịng là :
6 x 4 = 24 (m2<sub>)</sub>


Tiền mua gỗ để lát nền phòng là :
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở nháp


* Đáp số: chiều rộng: 150 m


diện tích: 30 000 m2 <sub>= 3 ha</sub>



***************************


Tiết 2 <b>Tập đọc:</b>


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên nước ngồi trong bài: Si-le, Pa-ri, Hít-le, lạnh lùng, Vin- hem
Ten, Mét-xi-na, I-ta-li-a, c-lê-ăng.


- Bước đầu đọc diễn cảm được tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3.


- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.


<b>II/ Chuẩn bị: </b> GV:Tranh m. hoạ bài trong SGK. ảnh nhà văn Đức Si- le.
HS: Đọc SGK


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i> A/ Bài cũ:</i>


- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ
a-pác-thai


- GV nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:



1/ Giới thiệu bài:ghi đề
<i>2/ </i>


<i> H. dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i>a) Luyện đọc:</i>


- 1 HS đọc


- Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn


- HS nối tiếp nhau đọc lần 1 + Tìm
tiếng từ khó - GV sửa lỗi phát âm
- HS luyện đọc lần 2+giải nghĩa từ khó
- HS luyện đọc lần 3 - nhận xét


- HS đọc thầm nhóm đơi
- GV đọc mẫu


<i> b) Tìm hiểu bài:</i>


- HS đọc thầm bài và câu hỏi


- Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ?
- Tên phát xít nói gì khi gặp những
người trên tàu?


- Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế
nào đối với ông cụ người Pháp?



-Vì sao hắn lại bực tức với cụ?


- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ
người Pháp đánh giá như thế nào?
- Em thấy thái độ của ông đối với
người Đức như thế nào ?


- Lời đáp của ơng cụ cuối chuyện ngụ
ý gì?


- Qua câu chuyện em thấy ông cụ là


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi


- HS nghe


- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc tiếng, từ khó


- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải
- 2 HS đọc


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi


+... xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri
thủ đơ nước Pháp trong thời gian bị phát
xít Đức chiếm đóng.



+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hơ to: hít- le mn năm.


+ Hắn rất bực tức


+ Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng, vì
cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện Đức
mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp.


+ Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc
tế chứ khơng phải là nhà văn Đức.


+ Ơng cụ căm ghét những tên phát xít
Đức.


+ Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn
bạo và nói với chúng rằng: Chúng là
những tên cướp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

người như thế nào?
<i> c</i>


<i> ) Đọc diễn cảm: </i>
- 3 HS đọc toàn bài.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Đọc mẫu


+ HS luyện đọc theo cặp


- Thi đọc diễn cảm


- GV nhận xét - ghi điểm
<i>3/ Củng cố dặn dò:</i>


<b>- </b>Nêu nội dung: Ca ngợi cụ già người
Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống
hách một bài học sâu sắc.


- Nhận xét tiết học


- Đọc trước bài: Những người bạn tốt./.


cách trị tên sĩ quan ...
- HS nhắc lại


- 3 HS nối tiếp đọc - lớp theo dõi
- HS đọc theo cặp


- HS thi đọc
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe


******************************


Tiết 3 <b>Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>



- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí
do, nguyện vọng rõ ràng.


- Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60 SGK
HS: Xem bài trước ở nhà


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A/ Bài cũ:


- Thu chấm vở của 3 HS viết bài văn tả
cảnh.


- Nêu cách viết đơn
- Nhận xét - ghi điểm
<i> B/ Bài mới:</i>


<i> 1/ Giới thiệu bài:</i>ghi đề
<i>2/ </i>


<i> Hướng dẫn làm bài tập:</i>


<i>Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi:</i>
- HS đọc bài: Thần chết mang tên 7 sắc
<i>cầu vồng</i>



- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu - nhận xét


- HS lắng nghe


- HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính
của bài


Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống
Miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>- Chất độc màu da cam gây ra những</i>
hậu quả gì đối với con người?


- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân chất độc màu
da cam?


<i>Bài 2: Giả sử địa phương em tổ chức</i>
đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất
đọc màu da cam, em hãy viết đơn gia
nhập đội tình nguyện.


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?


- Mục Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Yêu cầu HS viết đơn



- Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành
- Nhận xét bài của HS


<i>3/ Củng cố dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh./.


Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam
gây ra cho con người.


+ Gây ra những bệnh nguy hiểm cho
người nhiễm độc và con cái họ như ung
thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường,
sinh quái thai, dị tật bẩm sinh...Hiện cả
nước có 70 000 người lớn, từ 200 000
đến 300 000 trẻ em là nạn nhân của chất
độc màu da cam.


+ chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp
đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ..
để động viên họ.


- HS đọc yêu cầu


- HS nối tiếp nhau trả lời:


+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp
đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.



+ Kính gửi: Ban chấp hành Hội chữ thập
đỏ Trường Tiểu học Lê Thế Hiếu


+ HS nêu những phần mình viết:
- HS làm bài vào vở BT


- HS đọc


- HS nhận xét bài của bạn
- HS lắng nghe


*************************


Tiết 4 <b>Thế dục</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. T/C: “NHẢY ĐÚNG</b>
<b> NHẢY NHANH”</b>


Đã có GV bộ mơn soạn giảng
*************************


Tiết 5 <b>Khoa học:</b>


<b>PHỊNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết nguyên nhân và cách phòng trách bệnh sốt rét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống sạch đẹp, bảo vệ sức khoẻ.



<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Thơng tin và hình trang 26; 27 SGK
HS: SGK


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>A/Bài cũ: Khi dùng thuốc cần chú ý điều</i>
gì?


- Nhận xét - ghi điểm


<i>B/ Bài mới:Giới thiệu bài - ghi đề</i>


Trong lớp ta có bạn nào nghe nói về bệnh
sốt rét ? Nêu những gì em biết về bệnh này
<i>1/ Hoạt động 1: Quan sát và đọc lời thoại</i>
của các nhân vật trong các hình 1; 2, 26
SGK


a/ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt
rét ?


b/ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
c/ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
d/ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
=> GV rút ra kết luận


<i>2/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận </i>
GV phát phiếu có ghi câu hỏi cho các


nhóm trưởng


a/ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ
trứng ở đâu ?


b/ Khi nào thì muỗi bay ra đốt người ?
c/ Làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
d/ Làm gì để ngăn chặn khơng cho muỗi
sinh sản ?


e/ Làm gì để ngăn chặn không cho muỗi
đốt người ?


=> Kết luận : Sốt rét là bệnh truyền nhiễm
<i>do kí sinh trùng gây ra. Phịng bệnh: giữ</i>
<i>vệ sinh nhà ở và mơi trường xung quanh. </i>
<i>3/ Củng cố, dặn dò:</i>


- Nêu bài học


<b>- </b>Nhận xét giờ học


- Chuẩn bị bài:Phòng bệnh sốt xuất huyết./.


- HS trả lời


- Thực hiện theo yêu cầu của GV .
- Làm việc theo nhóm 6


- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các


nhóm khác bổ sung .


+ dấu hiệu chính là: rét run, sốt cao, ra
mồ hôi và hạ sốt.


+ Bệnh nguy hiểm: gây thiếu máu, có thể
làm chết người.


+ Bệnh do 1 loại kí sinh trùng gây ra.
+ Muỗi a-nơ-phen hút máu người bệnh
truyền qua người lành.


- Thảo luận nhóm 3


Sau khi thảo luận xong các nhóm bốc
thăm xem mình trình bày kết quả câu
nào - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


- 2 HS nêu bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày giảng: Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010</i>


Tiết 1 <b>Lịch sử:</b>


<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng, với lòng yêu nước thương dân sâu sắc,
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.



- HS khá, giỏi biết vì sao NTT lại quyết định ra đi tìm đường mới để cứu nước.
- Giáo dục HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: - Chân dung Nguyễn Tất Thành


-Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng.
HS: Đọc SGK


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i>A/ Bài cũ:</i>


? Hãy thuật lại phong trào Đơng du.
? Vì sao phong trào Đơng du thất bại?
- Nhận xét - ghi điểm


- 2 hs nêu.
<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài : ghi bảng.</i>
<i>2/ Tìm hiểu bài:</i>


<i>* Hoạt động 1 : Quê hương và thời niên</i>
thiếu của Nguyễn Tất Thành.


- HS làm việc theo nhóm.


- Nêu thơng tin, tư liệu mình tìm hiểu về
quê hương và thời niên thiếu.



- Tổ chức cho HS báo cáo.


- GV giới thiệu tập truyện: Búp sen
xanh.


<i>* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngồi</i>
của Nguyễn Tất Thành.


? Mục đích ra nước ngồi của Nguyễn
Tất Thành là gì?


? Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào?
Vì sao ơng khơng đi theo các bậc tiền
bối yêu nước?


* Hoạt động 3 : Ý chí quyết tâm ra đi
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.


- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.


? Nguyễn Tất Thành đã lường trước
được những khó khăn nào khi ở nước


- HS lắng nghe


- Lần lượt HS trong nhóm nêu.
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- HS làm việc cá nhân.



- ...Để tìm con đường cứu nước phù
hợp.


-... Đi về phương Tây. Vì con đường
của các bậc tiền bối đi đều thất bại.
- 3 HS 1 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ngồi?


? Người đã định hướng giải quyết các
khó khăn như thế nào?


? Những điều đo cho thấy quyết tâm ra
đi tìm đường cứu nước của ơng như thế
nào? Vì sao người có quyết tâm đó?
? Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên
con tàu nào, vào ngày nào?


- Rủ Tư Lê cùng đi. Quyết tâm làm bất
cứ việc gì để sống và đi ra nước ngồi.
- Người có quyết tâm cao, ý chí kiên
định… Vì người có một tấm lòng yêu
nước, yêu đồng bào sâu sắc.


- Ngày 5/6/11 trên tàu Đơ đốc La-tu-sơ
Tờ-rê-vin.


<i>3/Củng cố - dặn dị::</i> - Nêu bài học - SGK


- Yêu cầu HS sử dụng các ảnh tư liệu


SGK để kể lại sự kiện đó.


- Nhận xét tiết học.


- HS nêu
- Học thuộc lịng kết luận SGK.


- Chuẩn bị bài: “Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời”.


- HS lắng nghe


********************************


Tiết 2 <b>Tốn:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Biết:


- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải bài tốn liên quan đến diện tích.
- Cần làm bài 1, 2.


- Rèn cho HS tính cẩn thận, vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bài dạy


HS: Xem bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>A/ Bài cũ:</i>


- GV gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét - ghi điểm
<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài:</i>ghi đề
<i>2/ Hướng dẫn luyện tập:</i>


<i>Bài 1:- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó</i>
h.dẫn cho HS làm bài.


- GV chữa bài - ghi điểm.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
<i>Bài giải:</i>


Diện tích một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của căn phịng là :


6 x 9 = 54 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Bài 2:- GV gọi HS đọc đề bài toán.</i>
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng
dẫn các HS kém làm bài.


- GV thu chấm - chữa bài, nhận xét - gđ
<i>Bài 3: </i><b>Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1000
nghĩa là như thế nào ?


- Gv hỏi : Để tính được dịên tích của
mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng
ta phải tính gì ?


- GV u cầu HS làm bài.


- GV chữa bài, nhận xét - ghi điểm.


<i>Bài 4:HS thảo luận N4 hoặc dặn về nhà</i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách
tính diện tích của miếng bìa.


Số viên gạch cần để lát kín căn phịnglà :
540 000 : 900 = 600 (viên gạch)


<i> Đáp số : 600 viên gạch</i>
- 1 HS đọc đề bài toán


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
<i>Bài giải:</i>


a) Chiều rộng của thửa ruộng là :
80 : 2 x 1 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là :


80 x 40 = 3200 (m2<sub>)</sub>


b) 100m2 <sub>: 50kg</sub>


3200m2<sub> : ... kg?</sub>


3200m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là :</sub>


3200 : 100 = 32 (lần).


Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là :
50 x 32 = 1600 (kg)


1600 kg = 16 tạ


<i>Đáp số : a) 3200 m</i>2<sub>, b) 16 tạ</sub>


- 1 HS đọc đề bài toán


- Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000 có nghĩa là nếu


số đo trong thực tế gấp 1000 lần số đo
trên bản đồ.


- HS : Để tính được diện tích của mảnh
đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải
tính được số đo các cạnh của mảnh đất
trong thực tế.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>


Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m


Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000 cm = 30m


Diện tích của mảnh đất là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1500 m2


- 1 HS đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Có thể tính diện tích của miếng bìa
theo nhiều cách.


- GV u cầu HS tính diện tích miếng


bìa theo cách mình đã tìm ra.


<i>3. Củng cố – dặn dị</i>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung./.


- khoanh vào C


*****************************


Tiết 3 <b>Âm nhạc</b>


<b>HỌC HÁT: BÀI CON CHIM HAY HĨT</b>


Đã có GV bộ mơn soạn giảng
******************************


Tiết 4 <b>Luyện từ và câu:</b>


<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ(nd ghi nhớ).


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua 1 số ví dụ cụ
thể(BT1); đặt câu với 1 từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.


- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1.



- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập, vận dụng thực tế cuộc sống.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: - 3 tờ phiếu phơ tơ phóng to nội dung BT1
HS: SGK


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>A/ Bài cũ:</i>


- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt một câu
với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết trước


- Gọi HS dưới lớp đọc 3 từ có tiếng hợp
nghĩa là gộp lại


- 3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng với yêu
<i>cầu </i>


- 3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè
- Nhận xét - ghi điểm


<i> B/ Bài mới:</i>
<i> 1/ Giới thiệu bài:</i>
<i> 2/</i>


<i> Nhận xét:</i>


- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.


- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:


- 3 HS lên bảng đặt - nhận xét
- Lần lượt 3 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ tìm từ đồng âm trong câu


+ xác định các nghĩa của từ đồng âm


- HS thảo luận nhóm
( Rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi.
+ Hổ mang bò lên núi




(Con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi


GV: Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi
hoặc con hổ đang bò lên núi. Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm
để cố ý tạo ra nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại
rắn đồng âm với danh từ hổ( con hổ) và động từ bò(trườn)đồng âm với danh từ
bò(con bò). Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ.


H: Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế
nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?


+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa
vào hiện tượng đồng âm để tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa.



H: Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?


<i> 3/ Ghi nhớ:</i>


- u cầu HS đọc ghi nhớ
<i>4/ Luyện tập:</i>


<i>Bài 1: Các câu sau đã sử dụng những từ</i>
đồng âm nào để chơi chữ?


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Tổ chức HS hoạt động nhóm


- Gọi HS trình bày- nhận xét - bổ sung.


+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra
những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ
thú vị cho người nghe.


- 3 HS đọc ghi nhớ


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày:
<i>Bài 2: Đặt câu với 1 cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS tự làm - thu chấm


- HS đọc câu vừa làm


<i>3/ Củng cố dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị tiết sau: Từ nhiều nghĩa./.


- 1 HS đọc to


- HS làm bài vào vở


VD: + Chị Nga đậu xe lại mua cho em
gói xơi đậu.


+ Mẹ bé mua chín quả quả cam chín.
+ Bác ấy là người chín chắn, đừng vội
bác bỏ ý kiến của bác ấy.


- Nhắc lại ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ê-MI-LI, CON...</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Nhớ - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức thơ tự do.


- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo u cầu BT2;
Tìm được các tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu ở BT3


- HS khá, giỏi làm được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Giáo dục HS rèn chữ giữ vở.



<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp ( 2 bảng)
HS: Học thuộc khổ thơ 3,4.


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i> A/ B ài cũ:</i>


- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng,
cả lớp viết vào nháp các tiếng có
ngun âm đơi ua/ .


- Nhận xét tiếng vừa viết.


H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng trên bảng?


- GV nhận xét - ghi điểm
<i> B/ Bài mới:</i>


1/ Giới thiệu bài:


<i> 2/ H. dẫn nghe - viết chính tả:</i>
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ


- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt?



b) Hướng dẫn viết từ khó:


- u cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
c) Viết chính tả: GV theo dõi HS viết
d) Thu, chấm bài: nhận xét


<i>3/ H. dẫn làm bài tập:</i>


Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập


- gợi ý: HS gạch chân dưới các tiếng có
chứa ưa/ ươ


- Gọi HS nhận xét bài của bạn


- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu


- Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn.


- Lớp nhận xét


- HS nghe


- 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ


- Chú nói với Ê- mi- li về nói với mẹ


rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu: Ê-mi-li, sáng bùng,
ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hồng
hơn, sáng lồ...


- HS viết bài


- Tổ trưởng thu 1 tổ.
- HS đọc cho cả lớp nghe.


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, dưới lớp
làm bài vào vở BT.


- HS nhận xét bài làm của bạn.


+ Các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa
+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi,
ngược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thanh ở các tiếng ấy?


GV kết luận:


<i>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập</i>
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở


- Gọi HS trả lời


- GV nhận xét kết luận câu đúng



- Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ, thành ngữ trên.


- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
<i>4/ Củng cố dặn dò:</i>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Dịng kinh q hương./.


đánh dấu thanh vì mang thanh ngang,
riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính.


- Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính,
tiếng tươi khơng được đánh dấu thanh vì
mang thanh ngang.


- HS đọc


- HS làm vào vở


+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng
điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều
khó khăn vất vả.


+ Nước chảy đá mịn: Kiên trì, kiên
nhẫn sẽ thành công.



- HS đọc


- HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe.


*******************************
<i> Ngày soạn: 6 - 10 - 2010</i>


<i>Ngày giảng: Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010</i>


Tiết 1 <b>Địa lí:</b>


<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biết các loại đất chính ở nước ta.


- Nêu được một số đặc điểm của đất pe-ra-lít, đất phù sa.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa và đất phe-ra-lít.


- HS khá, giỏi thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất rừng hợp lí.


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, đất, rừng và tuyện truyền cho mọi người
cùng thực hiện.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.


- Các hình minh hoạ trong SGK.


HS: - Phiếu học tập của HS.


<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>A/ Bài cũ:</i>


- GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét - ghi điểm.


- Nhận xét.


<i>B/ Bài mới: giới thiệu bài - ghi đề</i>


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời


+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển
nước ta?


<i>Hoạt động 1:Các loại đất chính ở nước ta</i>
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân


- Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại
đất chính ở nước ta.


+ Đọc SGK


+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở



+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành
sơ đồ sau


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc và nhận xét
- GV nhận xét kết quả trình bày của HS.


- 1 HS lên bảng hồn thành sơ đồ.
- HS nêu ý kiến bổ sung.


<i>Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí</i>
- GV yêu cầu thảo luận để trả lời


+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn
không? Từ đây em rút ra kết luận gì về
việc sử dụng và khai thác đất?


+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo, bồi
bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các


- Làm việc theo nhóm, trình bày ý kiến
+ Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà
là tài ngun có hạn. Vì vậy, sử dụng đất
phải hợp lí.


+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo đất
thì đất sẽ bị bạc màu, xói mịn, nhiễm
Các loại đất chính


<i>Đất phe - ra - lít</i> <i>Đất phù sa</i>



Vùng
phân bố:


<i>đồi núi</i>


Vùng
phân bố:
<i>đồng bằng</i>
<i>- Màu đổ hoặc vàng</i>


<i>- Thường nghèo</i>
<i>mùn nếu hình thành</i>
<i>trên đá ba dan thì</i>
<i>tơi, xốp và phì</i>
<i>nhiêu</i>


Đặc điểm:


<i>- Do sơng ngịi bồi </i>
<i>đắp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tác hại gì?


+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất
mà em biết.


- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả


phèn, nhiễm mặn,...



- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình trước lớp, các bạn nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


<i>Hoạt động 3: Các loại rừng ở nước ta</i>
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân:


Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc
SGK và hồn thành sơ đồ về các loại
rừng chính ở nước ta


- GV nhận xét, bổ sung ý kiến.


+ Đọc SGK


+ Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở


+ Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ
đồ.


- HS nêu ý kiến


- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


- 2 HS lên chỉ và giới thiệu về rừng VN
<i>Hoạt động 4:Vai trò của rừng</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả


lời các câu hỏi sau:


+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với
đời sống và sản xuất của con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai
thác rừng hợp lí?


+ Để bảo vệ rừng. Nhà nước và nhân
dân cần làm gì?


+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?


<i>4/ Củng cố dặn dị:</i>
- Nêu bài học
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập./.


- HS làm việc nhóm 4, trao đổi trả lời câu
hỏi, ghi kết quả vào phiếu.


+ Các vai trò của rừng đối với đời sống và
sản xuất:


+ Tài ngun rừng là có hạn, khơng được sử
dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên này.


Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu


đến môi trường, tăng lũ lụt , bão...


+ Nhà nước cần ban hành luật bảo vệ rừng,
có chính sách phát triển kinh tế cho nhân
dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân
dân trồng rừng.


+ HS nêu các thông tin thu nhập ở đ.ph
- 3 HS nêu


*******************************


Tiết 2 <b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> Biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cần làm bài 1, bài 2(a, d), bài 4.


- Giáo dục HS tính cẩn thận và sáng tạo trong giải toán.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bài dạy
HS: xem trước bài


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i>A/ Bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thiện bài tập số 4.</i>
<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài:</i>



<i>2/ Hướng dẫn luyện tập:</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i>Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ</i>
bé đến lớn:


? Để sắp xếp được các PS theo thứ tự từ
bé đến lớn trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Với - Các phân số khác mẫu, muốn so sánh ta


làm thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài, nhận xét - ghi điểm
<i>Bài 2: Tính: </i>


+ Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân,
chia với các PS


+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong b.thức
+ Gọi HS nêu lại quy tắc + -

: phân số.
+ Yêu cầu Hs làm bài, chú ý cho HS nếu
k quả là phân số chưa tối giản thì cần rút
về phân số tối giản.


+ Chữa bài, nhận xét kết quả.
<i>Bài 3: </i><b>Dành cho HS khá, giỏi</b>



- GV h.dẫn HS làm bài


- Gọi HS chữa bài, GV nhận xét - ghi điểm


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK
- Phải so sánh các phân số với nhau.
- Phải quy đồng. HS nêu cách so sánh
hai phân số khác mẫu số


- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
a) 18<sub>35</sub> ; <sub>35</sub>28 ; <sub>35</sub>31 ; 32<sub>35</sub>.


b) HS quy đồng mẫu số rồi xếp


3
2


= <sub>12</sub>8 ; <sub>4</sub>3 = <sub>12</sub>9 ; <sub>6</sub>5 = <sub>12</sub>10.
Vì <sub>12</sub>1 < <sub>12</sub>8 < <sub>12</sub>9 < <sub>12</sub>10
Nên<sub>12</sub>1 < <sub>3</sub>2 < <sub>4</sub>3 < <sub>6</sub>5 .


- 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở nháp
a) <sub>4</sub>32<sub>3</sub><sub>12</sub>5 9<sub>12</sub>85<sub>12</sub>22 11<sub>6</sub>


d)
8
15
4
2


8
8
15
4
3
16
3
8
15
4
3
3
8
16
15
4
3
8
3
:
16
15




<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>

<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<b>Bài 2 b, c. Dành cho HS khá, giỏi</b>
<b>b) = </b><sub>32</sub>3 <b> c) = </b><sub>42</sub>6 <sub>7</sub>1


- 1 HS đọc to, lớp làm vào vở hoặc nháp
<i>Giải:</i>


Đổi: 5ha = 50000 m2<sub>.</sub>


Diện tích của hồ nước:
5000 x


10
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Bài 4: HS đọc đề bài toán, xác định yêu</i>
cầu của đề


- Yêu cầu HS xác định dạng toán.
- H.dẫn HS làm bài


- Chấm bài, chữa lỗi.


hoặc 50000 x 3 : 10 = 15000(m2<sub>.)</sub>



<i>Đáp số: 15000m</i>2<sub>.</sub>


- HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
- HS giải bài vào vở - thu chấm


<i>Giải:</i>


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)


Tuổi con là : 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là : 10 x 4 = 40 (tuổi)
hoặc: 10 + 30 = 40 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi
bố 40 tuổi
<i>3/ Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài VBT </i>


- Xem trước bài Luyện tập chung.
- Nhận xét giờ học./.


*******************************


Tiết 3 <b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích BT1.


- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước BT2.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
HS: quan sát và lập dàn ý ở nhà


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


A/ Bài cũ:


- KT sự chuẩn bị của HS( quan sát và ghi
lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
- Nhận xét


<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu</i>
cầu của tiết học


2/ Hướng dẫn luyện tập:


<i>Bài 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả</i>
lời câu hỏi


- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2
<i>Đoạn văn a:</i>


- Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh



- HS mang vở để GV kiểm tra


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sông nước nào?


- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu văn nào cho em biết điều đó?


- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát
những gì và vào những thời điểm nào?
- Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào
khi miêu tả?


- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên
tưởng thú vị nào?


- Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
<i>Đoạn văn b: </i>


- Nhà văn Đồn Giỏi miêu tả cảnh sơng
nước nào?


- Con kênh được quan sát ở những thời
điểm nào trong ngày?


- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào?



- Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của
con kênh?


- Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác
dụng gì?


<i>Bài 2: Dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý</i>
bài văn miêu tả cảnh sông nước


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một
cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước.


- Yêu cầu HS viết bài


- Thu chấm - Nhận xét - ghi điểm


+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển.


+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của
mặt biển theo sắc màu của trời mây.


+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắc
tuỳ theo sắc mây trời"


+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển
khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây
trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu
trời ầm ầm lộng gió.



+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh
thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục
ngầu.


+ khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến
sự thay đổi tâm trạng của con người: biển
như một con người biết buồn vui, lúc tẻ
nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm
chiêu gắt gỏng.


+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến
hình ảnh khác.


+ Nhà văn miêu tả con kênh


+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời
mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa
trưa, lúc chiều tối.


+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh
bằng thị giác.


+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống
dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời
chống huyếch chống hoác, buổi sáng con
kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hố
thành dịng thuỷ ngân cuồn cuộn lố mắt,
về chiều biến thành một con suối lửa.
+ làm cho người đọc hình dung được con


kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc yêu cầu


- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình.
- Lớp nhận xét bài của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i> 3/ Củng cố, dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học


- Làm lại dàn ý bài tả cảnh sông nước./.


- HS lắng nghe
****************************


<b>Hoạt động tập thể:</b>
<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 6 và phổ biến các hoạt động tuần 7.


- HS biết các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục và phát huy.
- Giáo dục ý thức phê và tự phê.


<b>II/ Chuẩn bị : </b>- GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 7


- HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.


<b>III/ Các bước sinh hoạt:</b>


<i>1/ Ổn định:</i>



- GV kiểm tra về sự chuẩn bị của HS
- GV giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng dọc
2/ Đánh giá hoạt động tuần qua<i> . </i>


- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
- GV ghi chép các công việc đã thực hiện
tốt và chưa hoàn thành .


- Đề ra các biện pháp khắc phục những
tồn tại còn mắc phải .


- GV nhận xét về học tập: đa số các bạn
đều có ý thức học tập, rèn chữ viết, tham
gia học phụ đạo thêm buổi chiều.


- Một số bạn vở bài tập còn để trống:
M.Hương, Q.Linh, M. Đức, Kiên,...
- Vệ sinh: sạch sẽ.


- Nề nếp: thực hiện tốt mọi nề nếp của
Đội trường đề ra


Tuyên dương: Nghĩa, T.Vi, Đức, Huyền,
Việt, ...


3/


Phổ biến kế hoạch tuần 7:



- Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt:
Học nhóm, giúp bạn cùng tiến,...


- Tăng cường rèn chữ viết: M. Hương,
Dũng, Kiên, Trung, Đức, Q.Hương,
- Trang trí lớp học xanh - sạch - đẹp.


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
- Chi đội trưởng tập họp: điểm số báo cáo,
kiểm tra vệ sinh, trang phục. Chơi trò
chơi: “Mèo đuổi chuột”.


- Chi đội truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo các hoạt động của tổ mình - bình bầu
bạn xuất sắc.


- Chi đội trưởng nhận xét chung - chọn tổ
xuất sắc


- Các tổ trưởng và chi đội trưởng ghi kế
hoạch để thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Về lao động : Vệ sinh lớp học, khuôn
viên trường sạch sẽ, trồng và chăm sóc
cây cảnh của lớp


<i>4/ Củng cố - Dặn dò:</i>



- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài.


***************************


Tiết 5 <b>Mĩ thuật:</b>


<b>VẼ TRANG TRÍ: VẼ HOẠ TIẾT ĐỐI </b>
<b>XỨNG QUA TRỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Toán:</b>


<b>HÉC - TA</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b> Giúp HS:


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.


- Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong quan hệ với héc- ta).
- Cần làm bài 1a(2 dòng đầu), bài 1b cột đầu, bài 2.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: bài dạy


HS: Đọc thuộc bảng đơn vị đo diện tích
III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i>A/ Bài cũ:</i>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài:</i>ghi bảng


<i>2/</i> <i>G. thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta:</i>
- Gv giới thiệu :


+ Thơng thường để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng người ta
thường dùng đơn vị đo là héc - ta.


+ 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông?
- 1hm2<sub> bằng bao nhiêu mét vuông ?</sub>


- 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
<i>3/ Luyện tập</i><b>: </b>


<i>Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho
HS chữa bài.


- GV nhận xét đúng/sai, sau đó u cầu
HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.



<i>Bài 2: gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.</i>
- Thu chấm chữa bài


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


+ HS nghe và viết: 1ha = 1hm2<sub>.</sub>


- HS nêu: 1hm2<sub> = 10 000 m</sub>2<sub>.</sub>


- HS nêu: 1ha = 10 000 m2<sub>.</sub>


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
bài, nêu cách làm của một số phép đổi.
* 4 ha = ...m2<sub>.</sub>


Vì 4 ha = 4 hm2<sub>, mà 4 hm</sub>2<sub> = 40 000 m</sub>2


Nên 4 ha = 40 000 m2<sub>.</sub>


Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.


* <sub>2</sub>1 ha = 5000 m2<sub> vì 1ha = 10000m</sub>2<sub> nên</sub>
2


1


ha = 10000m2<sub> : 2 = 50000m</sub>2



Vậy ta viết 5000 vào chõ chấm


* 60000 m2<sub> = 6 ha; * 800000m</sub>2<sub> = 80 ha</sub>


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp làm bài vào vở
<i>Đáp án: Đổi: 22 200 ha = 222 km</i>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Bài 3: </i><b>Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó làm
mẫu 1 phần


a) 85km2<sub> < 850 ha.</sub>


Vậy điền S vào 


- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại
<i>Bài 4: </i><b>Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS,ghi điểm.
<i>4/</i>


<i> Củng cố - dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập./.



222km2<sub>.</sub>


- HS theo dõi GV làm mẫu - 2 HS làm
b) 51 ha > 60 000 m2<sub> S</sub>


c) 4 dm2<sub> 7 cm</sub>2 <sub>= </sub>
10


7


4 <sub>dm</sub>2<sub> Đ</sub>


- 1 HS đọc đề bài toán, cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS làm bài
vào vở hoặc nháp


<i>Bài giải:</i>
12ha = 120 000 m2


Toà nhà chính của trường có diện tích là:
120 000


40
1


 = 3000 (m2)



Đáp số: 3000m2


- HS lắng nghe


<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.


- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
HS: xem trước bài


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i> A/ Bài cũ:</i>


- 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm
và đặt câu với từ đồng âm đó


- GV nhận xét ghi điểm
<i>B/ Bài mới:</i>



<i> 1/ Giới thiệu bài: ghi bảng</i>
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Bài 1: Xếp những từ có tiếng hữu cho</i>
dưới đây thành 2 nhóm a và b:


M: a) hữu nghị
b) hữu ích


- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét


<i>Bài 2: Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới</i>
đây thành 2 nhóm a và b:


M: a) hợp tác
b) thích hợp


- HS thảo luận nhóm - HS trả lời


- GV nhận xét và giải nghĩa của từng từ:
+ hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau
trong một việc nào đó.


+ hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy
nhất.


+ hợp lực: chung sức để làm một việc gì
đó.



<i>Bài 3: Đặt 1 câu với 1 từ ở BT1 và 1 câu</i>
với 1 từ ở BT2


- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS


- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào nháp
- GV tham khảo trong SGV


<i>Bài 4:</i> Đặt câu với 1 trong những thành
ngữ dưới đây


- h.dẫn HS làm vở - thu chấm - n xét.
3/ Củng cố - dặn dò:


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Dùng từ đồng âm để chơi
chữ./.


- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận nhóm 2 và làm bài
+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
hữu, bạn hữu.


+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.



- HS đọc yêu cầu


- HS thảo luận - trình bày


a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác,
hợp nhất, hợp lực


b) hợp có nghĩa là " đúng với u cầu,
địi hỏi..nào đó": hợp tình, phù hợp,
hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí,
thích hợp


- HS giỏi có thể giải thích các từ khác


- HS đọc yêu cầu


- HS nối tiếp nhau đặt câu
- HS làm vào nháp


- HS đọc yêu cầu


- HS làm vở - HS khá, giỏi làm 2, 3
câu


- HS nêu các câu hay
- HS lắng nghe


<b>Kể chuyện:</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe đã đọc)
về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về 1 nước được
biết qua truyền hình, phim ảnh.


- Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- GV: viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện


Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước để gợi
ý cho HS kể chuyện.


- HS: Sưu tầm truyện


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i>A/ Bài cũ: 2 HS kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hồ bình,</i>
chống chiến tranh. - nhận xét - ghi điểm.


<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể lại một câu chuyện</i>
em đã chứng kiến hoặc một việc làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với
nhân dân các nước”.


<i>2/Hướng dẫn kể chuyện:</i>
- Gọi HS đọc đề bài trong sgk.


- Đề bài yêu cầu gì ?


- GV dùng phấn màu gạch dưới những từ
ngữ trọng tâm của đề.


- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích đề.
- Yêu cầu của đề là việc làm ntn?


- Theo em thế nào là một việc làm thể
hiện tình hữu nghị ?


- Nhận vật chính trong câu chuyện em kể
là ai ?


- Nếu nói về một nước, em sẽ nói về vấn
đề gì ?


* Gọi 2 HS đọc 2 gợi ý trong SGK


- Em chọn đề nào để kể hay giới thiệu ch
các bạn cùng nghe?


- 2 HS đọc to


- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân
các nước mà em biết qua truyền hình
hoặc phim ảnh.



- HS tự trả lời


- VD: Cử chuyên gia sang giúp nước
bạn, viện trợ lương thực; quyên góp ủng
hộ chiến tranh; vẽ tranh ủng hộ phong
trào chống chiến tranh giúp đỡ người
nước ngoài đang sinh sống tại VN...
- Là những người sống quanh em, em
nghe đài, xem ti vi, đọc báo hoặc có thể
là chính em.


- Về những điều mình thích nhất, những
sự vật, con người của nước đó đã để lại
ấn tượng trong em.


- 2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thi kể trong nhóm.


- Lưu ý: khuyến khích HS đặt câu hỏi để hỏi nhau.


VD: - Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất?
- Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa ntn?


- Nếu được tham gia vào công việc đó bạn sẽ làm gì ?
- HS kể trước lớp - Nhận xét, ghi điểm.


<i>4/ Củng cố, dặn dò:</i>


- Nhận xét giờ học, tuyên dương các bạn có câu chuyện hay.


- Về nhà xem trước chuyện: “Cây cỏ nước Nam”./.


<b>Khoa học:</b>


<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b> Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .


<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
HS: 1 số loại thuốc cần thiết.


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i>A/ Bài cũ:</i> Từ chối thuốc lá, rượu, bia, ma
tuý có dễ dàng không ? Trường hợp bị
doạ dẫm, ép buộc nên làm gì ?


<b>- N</b>hận xét - ghi điểm
<i>B/ Bài mới:</i>


<i>1/ Giới thiệu bài</i><b> - </b>ghi bảng


<b>- </b>Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng
trong trường hợp nào ?



<i>2/ Các hoạt động:</i>


<i>Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập trong</i>
SGK


Yêu cầu: - Xác định được khi nào nên
dùng thuốc.


- Cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi
mua thuốc.


- Nêu được tác hại của việc dùng không
đúng thuốc.


Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi cần thiết,


- HS trả lời câu hỏi.


- Làm việc theo cặp - thảo luận rồi trả
lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều
lượng. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin
trên vỏ hộp và bản hướng dẫn kèm theo.
<i>Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai</i>
đúng”


- Giao nhiệm vụ và hướng dẫn: Các nhóm
thảo luận nhanh các câu hỏi trang 25 viết
thứ tự lựa chọn của nhóm vào thẻ rồi giơ


lên .


- GV củng cố bằng câu hỏi 4 SGK /24
<i>4/ Dặn dò, nhận xét:</i>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Phịng bệnh sốt rét./.


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 thẻ từ để trống
có cán cầm .


Tiến hành chơi


<i>Ngày soạn: 10/10/2009</i>
<i><b>Thứ tư, ngày giảng: 14/10/2009</b></i>


GV bộ môn dạy


<b>Âm nhạc:</b>


<b>HỌC HÁT BÀI: CON CHIM HAY HĨT</b>


Gv bộ mơn dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×