Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an lop 4 CKT tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.98 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1</b>


Thứ Mơn tiêt Tựa bai


Thứ 2 Chào cờ
Tập đọc
Toán

Thể dục


01
01
01
01
01


Sinh hoạt đầu tuần
Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
Oân tập các số đến 100.000
Môn lịch sư va địa lý


Giới thiệu chương trình tổ chức lớp
Thứ 3 Chinh tả


Tốn
LTVC
Kể chuyện
Địa lý
01
02
01


01
01


Dế mèn bênh vực kẻ yếu (Nghe viết)
Oân tập các số đến 100.000 (tt)
Cấu tạo của tiếng


Sự tích hồ Ba Bể
Làm quen với bản đồ
Thứ 4 Tập đọc


Toán
Khoa học
TLV
Aâm nhạc
01
03
01
01
01
Mẹ ốm


Oân tập các số đến 100.000 (tt)
Con người cân gi để sống
Thế nào là kể chuyện


Oân tập 3 bài hát và ký hiệu ghi nhạc
Thứ 5 Tốn


LTVC


KT
MT
Đạo đức
04
02
01
01
01


Biểu thức có chứa 1 chữ


Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu
VTT: Màu sắc và cách pha màu
Trung thực trong học tập


Thứ 6 TLV
Tốn
Khoa học
TD
HĐNG
02
05
02
02
01


Nhân vật trong truyện
Luyện tập



Trao đổi chất ở người


Tập hợp hang dọc gióng điểm số
Sinh hoạt tuần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai



Ngày soạn 15/08/10


Ngày daỵ : 16/08/10



<b>Tiết 1 </b>


<b>CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>


<b> TẬ</b>
<b>P ĐỌC</b>


<b> DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>


I.MỤC TIÊU:


-.Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Nhà
Trị, Dế Mèn


- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghiã hiệp-bệnh vực người yếu.


-.Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước
đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


II.CHUẨN BỊ:



-Bạng phú vieẫt sẵn cađu, đốn hướng dăn luyn đóc.
-Tp truyn Dê Mèn phieđu lưu ký cụa Tođ Hoài.
III.CÁC HỐT ĐNG DÁY – HÓC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương
người như thể thương thân….


<b>2.Dạy bài mới.</b>


Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.


Yêu cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối tiềp
theo 3 đoạn ( 3 lượt).


+Một hơm...bay được xa.
+Tơi đến gần...ăn thịt em.


+Tơi xịe cả hai tay...của bọn nhện.
+GV đọc mẫu lần 1.


b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn
cảm.


Hỏi:


-Truyện có những nhân vật chính nào?


-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà
Trò? Chúng ta cùng tìm hiểu câu


-Laéng nghe.


- HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chuyện để biết điều đó.
*Đoạn 1:


Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:


-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong
hoàn cảnh như thế nào ?


Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và
tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị
rất yếu ớt?


-u cầu HS đọc thầm và tìm những
chi tiết cho thấy Nhà Trò bị Nhện đe
dọa ?


*Đoạn 3:


-Trước tình cảnh đáng thương của Nhà
Trị,Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng
tìm hiểu đoạn 3.



-Lời nói và việc làm đó cho em biết
Dế Mèn là người như thế nào ?


-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về
điều gì?


-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì ?


-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.


-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân
hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? vì
sao ?


c)Thi đọc diễn cảm.


Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá
nhân một đoạn trong bài.


Gọi HS lớp nhận xét – tun dương.


<b>3.Củng cố:</b>


-Nội dung chính của bài.


<b>4.Dặn dò:</b>



-Nhà Trị đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê
bên tảng dá cuội.


-Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.


-Nhiều HS nhắc lại.


-Đọc thầm, dùng bút chì để tìm – nêu
miệng.HS lớp bổ sung.


-Của chị Nhà Trò.


-Tình cảnh của chị Nhà Trò khi bị
Nhện ức hiếp.


-HS Hoạt động nhóm và nêu.


Dế Mèn là người có tấm lịng nghĩa
hiệp, dũng cảm, khơng đồng tình với
những kẻ độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu.


-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghĩa
hiệp của Dế Mèn.


-Nhiều HS nhắc lại.


-HS Hoạt động nhóm tự nêu.


- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng


nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu,
xóa bỏ những bất cơng.


<b> TỐN</b>


<b> ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 </b>


I.MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Biết phân tích cấu tạo số


-Hs biết làm các bài tập


II.CHUẨN BỊ.


-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>2.Dạy học bài mới.</b>


*Baøi 1:


-Các số trong dãy số này gọi là
những số trịn gì ?


-Hai số đứng liền nhau trong dãy số
này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn
vị ?



*Baøi 2:


Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-03 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc
các số trong bài,HS 2 viết số, HS 3
phân tích số.


Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).


*Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu
*Bài 4:


Hỏi:


-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta
làm thế nào?


-Nêu cách tính chu vi của hình
MNPQ, và giải thích vì sao em lại
tính như vậy.


-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK
và giải thích vì sao em lại tính như
vậy.


-u cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.



<b>3.Củng cố:</b>


-Hỏi bài vừa học.


<b>4.Dặn dò</b>:


-Hồn thành bài tập cịn lại


-Nêu


miệng.-Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.


-Là các số tròn nghìn.


-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau
1000 đơn vị.


-Laéng nghe.


-03 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực
hiện vào vở.


-01 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu
hỏi của GV.


-Làm bài vào vở.
-Tính chu vi các hình.



-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của
hình đó.


-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính
chu vi của hình này ta lấy chiều dài
cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân
với 2.


-GHIK là hình vng nên tính chu vi
của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình
vng nhân với 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> LỊCH SỬ </b>


<b>BÀI 1: MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


I.MỤC TIÊU:


Sau bài học, HS biết :


-Mơn LS-ĐL ở lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao
động của ông cha ta trong thời kì dựng nước vad giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi
đầu thời Nguyễn.


-Mơn LS-ĐL góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước VN


-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử một tổ quốc.
II.CHUẨN BỊ:


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.



-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.n định:</b>


<b>2.Bài mơi:</b>


*Giới thiệu bài:


<b>*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.</b>


-GV giới thiệu vị trí của đất nước ta
và các cư dân ở mỗi vùng.


-GV Nhận xét sửa sai.


<b>*Hoạt động 2 : Làm việc theo</b>
<b>nhóm.</b>


-GV phát tranh về cảnh sinh hoạt của
các dân tộc ở các vùng và u cầu
HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh đó.
-GV chốt ý chính : Mỗi dân tộc sống
trên đất nước Việt Nam có nét văn
hóa riêng song đều có một Tổ quốc,
một lịch sử Việt Nam.


<b>*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.</b>



* Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nước và giữ nước . Vậy em
nào có thể kể được một vài sự kiện
chứng minh điều đó ?


-GV Nhận xét sửa sai và kết hợp


-Lắng nghe.


-HS lắng nghe và theo dõi


-HS quan sát bản đồ và chỉ vào bản đồ
giới thiệu vị trí các tỉnh, thành phố.


-HS chỉ ra nơi vị trí em đang ở đang sinh
sống.


-HS Nhận xét


-HS nhận tranh và Hoạt động nhóm báo
cáo kết quả.


-HS lắng nghe.


HS lần lược kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giáo dục HS.



<b>*Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp</b>.
-GV hướng dẫn HS cách học của
phân mơn này.


<b>*Hoạt động kết thúc </b>


-GV Nhận xét dặn dò.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP</b>
<b>TRỊ CHƠI :”CHUYỂN BĨNG TIẾP SỨC”</b>


I.MỤC TIÊU:


-Giới thiêïu chương trình Thểû dục lớp 4. yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ
bản của chương trình và một số nội quy trong các giờ học Thể dục


-Biên cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ


-Trị chơi ‘ chuyển bóng tiếp sức”.u cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự
khéo léo, nhanh nhẹn.


II.CHUẨN BỊ:


-Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: cịi, 4 quả bóng nhựa.



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học :


-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”.


<b>2.Phần cơ bản</b>:


a)Giới thiệu chương trình Thể dục lớp
4:


Cho HS đứng thành đội hình hàng
ngang, GV giói thiệu tóm tắt chương
trình mơn Thể dục lớp 4.


-Thời lượng học một tuần 2 tiết, học
trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết.


-Nội dung bao gồm :….,..Như vậy so với
lớp 3 nội dung học nhiều hơn, sau mỗi
nội dung học đều có kiểm tra đánh giá
cho từng em, do đó yêu cầu các em
phải tham gia đầy đủ các tiết học và



-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV
phổ biến.


-Cả lớp tham gia trò chơi.


-HS thay đổi thành đội hình hàng
ngang và lắng nghe.


GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tích cực tự tập ở nhà,...


b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
c)Biên chế tổ tập luyện :.


Các tổ tập luyện theo như tổ học tập
trên lớp.


d)Trị chơi “ Chuyển bóng tiếp sức
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật
chơi :


Coù hai cách chuyền bóng:


-Cách 1: Xoay ngưịi qua trái hoặc qua
phải ra sau, rồi chuyển bóng cho nhau.
-Cách 2: chuyển bóng qua đầu cho
nhau.


Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển


bóng một số lần, khi thấy cả lớp biết
chơi mới cho chơi chính thức có phân
thắng thua.


<b>3.Phần kết thúc</b>:


-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát


<b>4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dị</b>:


Về nhà tập luyện chơi chuyển bóng cho
thành thạo.


– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi
và luật chơi.


-Cả lớp cùng tham gia.


-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.


Ngày soạn : 23/08/09
Ngày dạy : 25/08/09


<b>CHÍNH TA Û(Nghe – Viết)</b>
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>


I.MỤC TIÊU


-Nghe – viết chính và trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá năm lỗi trong bài



-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ; Bt2a (b)


II.CHUẨN BỊ:


Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


*Giới thiệu bài.


-Bài tập đọc các em vừa học có tên là gì ?
Ghi tựa bài.


*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn trích.


-Goi 01 HS đọc đoạn từ : Một hơm... đến
vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-Nhiều HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

yeáu.


Hỏi : Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
b)Hướng dẫn viết từ khó.



u cầu Hs thảo luận nhóm đơi để tìm ra
các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.


( Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng,
khỏe,...)


Yêu cầu HS đọc, viết các tù vừa tìm được.
*Viết chính tả.


GV đọc cho HS viết.
*Sốt lỗi và chấm bài.


-Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Chấm chữa bài.


Nhận xét bài viết của HS.


*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của HS.
Chốt lại lời giải đúng.


*lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lơng
mày – lịa xịa, làm cho.


+Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch
bạch đi kiếm mồi.



+Lá bàng đang đỏ ngọn cây.


Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
*Bài 3:


a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào
giấy nháp.


-Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.
Nhận xét về lời giải đúng


Có thể giới thiệu về cái La bàn.


<b>3.Củng cố-Dặn dò:</b>


-Những em viết sai chính tả về nhà viết lại.
-Chuẩn bị bài sau.


-Đoạn trích cho em biết hồn cảnh
Dế Mèn gặp Nhà Trị; Đoạn trích cho
em biết hình dáng yếu ớt, đáng
thương của Nhà Trị.


-Thảo luận nhóm đơi.
Đại diện nhóm trả lời.
-HS đọc; mỗi HS đọc 02 từ.


-HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.


-HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sốt lỗi, chữa bài.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Làm bài vào vở.


-Lắng nghe để sửa sai.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tự giải và ghi vào vở nháp.
-02 HS thực hiện.


-Quan sát và lắng nghe.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> TỐN</b>


<b>BÀI 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )</b>


I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100000


-Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1Kiểm tra bài cũ</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS
làm các bài tập của tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2.Bài mới</b> :
*Bài 1:


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
toán


-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính
nhẫm trước lớp, mỗi HS nhẫm một
phép tính trong bài.


-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS
làm bài vào vở.


*Baøi 2:


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở.


-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm trên bảng của bạn, nhận xét cả
cách đặt tính và thực hiện tính.


*Bài 3:


-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?


-Yêu cầu HS laøm baøi.


-GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so
sánh của một số cặp số trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4:


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV hoûi : Vì sao em lại sắp xếp như
vậy ?




--03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.


-Tính nhẫm.


-8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẫm.


-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các
phép tính.



-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-So sánh các số và điền dấu >,<,= thích
hợp.


-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở.


-HS nêu cách so sánh, ví dụ:


Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số cùng 4
chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 >
3742.


-HS tự so sánh các số với nhau và sắp
xếp các số theo thứ tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

*Baøi 5:


GV treo bảng số liệu bài tập 5 đã vẽ
sẵn lên bảng.


b/92678; 82697; 79862;62978.
-HS tự phát biểu.


-HS quan sát và đọc bảng thống kê số
liệu


Loại hàng Giá tiền Số lượng mua Thành tiền



Bát 2500 đồng một cái 5 cái


Đường 6400 đồng một kg 2 kg


Thịt 35000 đồng một kg 2 kg


Tổng số tiền
-GV hỏi :


- Bác Lan mua mấy loại hàng ? đó
là những hàng gì ?


-Giá hàng và số lượng của mỗi loại
hàng là bao nhiêu?


-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát
? Em làm thế nào để tính được số
tiền ấy ?


-GV điền số 12500 đồng vào bảng
rồi yêu cầu HS làm tiếp.


-Vậy bác Lan mua tất cả bao nhiêu
tiền ?


-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi
mua hàng bác Lan cịn lại bao nhiêu
tiền?


<b>3.Cũng cố – Dặn dò:</b>



-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn
bị bài sau.


-HS trả lời cá nhân.


+Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là 5 cái
bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.


-Số tiền mua bát là:
2500 x 5 = 12 500 ( đồng)
+Số tiền mua đường là:
6400 x 2 = 12 800 ( đồng )
+Số tiền mua thịt là:


35000 x 2 = 70000 ( đồng)
+Số tiền bác Lan mua hết là:


12500 + 12800 + 70000 =95300 ( dồng)
+Số tiền bác lan còn lại là:


100 000 – 95300 = 4700 ( đồng )


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>


I.MỤC TIÊU:



-Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng
-Nội dung và ghi nhớ


-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>2. Bài mới</b> .
*Tìm hiểu ví dụ.


-u cầu HS đọc thầm và đếm xem câu
tục ngữ có bao nhiêu tiếng.


GV ghi bảng câu thơ.


Bầu ơi thương lấy bí cùng


Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.


-u cầu HS đếm thành tiếng từng
dòng ( vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ


lên cạnh bàn ).


+Gọi 02 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu.


-Yêu cầu 01 HS lên bảng ghi cách đánh
vần.


+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó
là những bộ phận nào ?


-Đại diện nhóm trả lời.


Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại
của câu thơ vào bảng.


+Hỏi:


-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành
? Cho Ví dụ.


-Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu ?


* Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của
bài.


*KẾT LUẬN : Các dấu thanh của tiếng
đều được đánh dấu ở phía trên hoặc


phía dưới của vần.


<b>3.Luyện tập,</b>


*bài tập 1:


-Gọi HS đọc u cầu của bài tập.




--14 tieáng


-bờ-âu-bâu-huyền-bầu


Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần
và thanh.


Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần
và thanh. Thanh ngang không được
đánh dấu khi viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
*Bài tập 2:


<b>4.Củng cố :</b>


-u cầu HS nêu ghi nhớ.


<b>5.Dặn dò:</b>



-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm
tiếp bài tập.


-Chuẩn bị cho bài sau.


Nhận xét – nêu đáp án đúng.


<b>Luyện tập về cấu tạo của tiếng</b>
<b> KỂ CHUYỆN</b>


<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>


I.MỤC TIÊU:


-Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.


-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng
kể phù hợp với nội dung truyện.


-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca
ngợi những con người giàu lịng nhân ái


II.CHUẨN BỊ :


-Các tranh minh họa trong sgk.


-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> Dạy học bài mới.</b>


-Gv: Có ý thức BVMT, khắc phục hậu
quả do thiên tai gây ra


GV kể chuyện.


-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng,
nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong
đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn
kết. ...


-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa phóng to.


*Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, Giao
long, Bà góa,Bâng quơ, Làm việc
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi
để HS nắm cốt truyện :


-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?


-Lắng nghe.


-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả
lời câu hỏi của GV để nắm được nội
dung của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Mọi người đối xử với bà ra sao ?


-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà
góa điều gì?


-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy
ra ?


-Mẹ con bà góa đã làm gì ?


-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế
nào ?


*Hướng dẫn HS kể.


Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.


Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể
nhiều em trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS
kể.


*Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn
kể hay nhất.


<b>3.Củng cố:</b>



Câu chuyện cho em biết điều gì ?
.


<b>4.Dặn dò:</b>


-Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


-Ln ln có lịng nhân ái, giúp đỡ
mọi người nếu mình có thể.


ghiếc, người gầy cịm, lở lt, xơng lên
mùi hơi thối.Bà ln miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.


-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm
cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.


-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
khơng phải là bà cụ mà là một con giao
long lớn.


-Baø cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ
con bà góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ
trấu.


-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả
mọi vật đều chìm nghỉm.



-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bị nạn.


-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ
con bà góa thành hịn đảo nhỏ giữa hồ.
-HS tập kể theo nhóm.


-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-03 HS thực hiện.


-Nêu miệng.


Bất cứ ở đâu con người cũng phải có
lịng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những
người gặp khó khăn, hoạn nạn.Những
người đó sẽ được đền đáp xứng đáng,
gặp nhiều may mắn trong cuộc sống


<b>ĐỊA LÝ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

I.MỤC TIÊU:


Sau bài học, HS có khả năng:


-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn...


-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ


-Sử dụng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu


cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1,7.


II.CHUẨN BỊ:


-Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam..


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Giới thiệu:</b>


<b>*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.</b>
<b>-Giới thiệu về bản đồ</b>.


-GV treo các loại bản đồ lên bảng
theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ :
thế giới, châu lục, Việt Nam,…


-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các
bản đồ trên bảng.


-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên bản đồ.


-GV Nhận xét bổ sung.


-GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.



<b>*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.</b>


-GV cho HS quan sát tranh hình 1 và
hình 2 và chỉ vị trí của hồ Hồng
Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình.
-GV cho HS đọc nội dung sgk


-Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng
ta phải làm như thế nào ?


-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà
bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ
dịa lí Việt Nam ?


-GV Nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 3 : Làm việc theo</b>
<b>nhóm.</b>


<b>Một số yếu tố của bản đồ.</b>


-HS dựa vào nội dung kiến thức sgk,
quan sát bản đồ trên bảng và thảo


-Quan sát bản đồ và kể tên.


-HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế giới,
Việt Nam,…


-Laéng nghe.



-HS tự trả lời.


-Vẽ theo tỉ lệ khác nhau.


-01 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời
câu hỏi theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

luận nhóm.


+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Trên bản đồ người ta thường quy
định các hướng như thế nào ?


+Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí
Việt Nam ?


+Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho biết 1
cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m
trên thực tế ?


+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí
hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng
để làm gì ?


-GV Nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một</b>
<b>số kí hiệu bản đồ.</b>



-Hoạt động nhóm đơi.


<b>2. Cũng cố.</b>


-GV cho HS nhắc lại khái niệm của
bài.


-Hỏi tựa bài.


-Nội dung của bài học.


<b>3.Dặn dò</b>:


-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


-GV kết luận : Một số yếu tố của bản
đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên
của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí
hiệu bản đồ.


2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu
và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì.


-Ngày soạn : 24/08/09
Ngày day : 27/08/09


<b> TẬP ĐỌC</b>
<b>BÀI: MẸ ỐM.</b>



I.MỤC TIÊU:


1.Đọc rầnh mạch, trơi chảy; bước đầu bíêt đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng
tình cảm.


2.Hiểu nội dung của bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn
của bạn nhỏ đối với mẹ.


3. Thuộc ít nhất một khổ thơ


II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh họa.


-Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các
câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.


-GV Nhaän xét và cho điểm.


<b>2.Bài mới </b>


Bức tranh vẽ gì ?


*Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu bài.


-GV kết hợp sửa lổi HS phát âm sai.
-Gọi 2 HS khác đọc lại các câu thơ sau :
+Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ sau.
Lá trầu/ khô giữa cơi trầu


Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn/ khép lỏng cả ngày


Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa


Naéng trong trái chín/ ngọc ngào bay
hương.


-HS đọc phần chú giải của bài.
-GV đọc mẩu lần 1.


*Tìm hiểu bài:


+Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ?
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và
trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ
sau muốn nói gì ?


Lá trầu khơ giữa cơi trầu


Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm



trưa.


-Em hãy hình dung khi mẹ không bị
bệnh thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng
vườn sẽ như thế nào ?


-Em hiểu : Lặng trong đời mẹ nghĩa là
thế nào ?


* -Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3


+Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
qua những câu thơ nào ?


+Những việc làm đó cho ta biết điều


-03 HS lên bảng đọc bài.


-Bức tranh vẽ người mẹ bị ốm và mọi
người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước
cho mẹ.


-Bài thơ cho chúng ta biết mẹ bạn nhỏ bị
ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho
mẹ, nhất là bạn nhỏ.


-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Những
câu thơ trên muốn nói rằng mẹ chú Khoa
bị ốm. Lá trầu khơ giữa cơi trầu vì mẹ ốm


khơng ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ khơng đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ,
mẹ nằm trên giường vì rất mệt.


+Khi mẹ khơng bị ốm thì lá trầu xanh mẹ
ăn hàng ngày, Truyện Kiều sẽ được mẹ
lật mở từng trang để đọc, ruộng vườn sớm
trưa sẽ có bóng mẹ làm lụng.


- Lặng trong đời mẹ có nghĩa là những vất
vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại
trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

gì ?


+Những câu thơ nào trong bài bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được điều
đó ?


-GV Nhận xét bổ sung.


-Bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
* HDHS đọc bài thơ.


-Gọi HS đọc bài thơ


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng 1


thơ.


-Nhận xét , cho điểm HS.


<b>3.Cũng cố-Dặn dò </b>


-Bài thơ viết theo thể thơ gì ?


-Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ
nào ? Vì sao ?


-GV Nhận xét tuyên dương tiết học.
-Về nhà học thuộc bài thơ và xem trước
bài mới.


nghĩa xóm rất sâu nặng, đậm đà đầy nhân
ái.


-HS tiếp nối nhau trả lời.


Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đối với mình.


-Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con
với người mẹ, tình cảm của làng xóm với
người bị bệnh. Nhưng đậm đà sâu nặng
hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ.
Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng, tình
làng xóm, tình máu mủ. Vậy thương người
là trước hết phải thương yêu những người


ruột thịt trong gia đình.


-HS thi đọc thuộc lịng .


-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
-HS tự nêu.


<b>TỐN</b>


<b>BÀI 3: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP)</b>


I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:


- Tính nhẩm, thực hện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân chia số có
đến 5 chữ số với số có một chữ số


-Tính được giá trị của biểu thức


- Củng cố bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cuõ :</b>


Kiểm tra những em chưa làm xong
bài tập ở lớp của tiết trước.


Nhận xét.



<b>2.Bài mới :</b>


*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn ơn tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*Bài tập 1:


-GV yêu cầu HS tính nhẫm và nêu
miệng.


*Bài tập 2:


u cầu HS đọc yêu cầu của đề
bài.


-Yêu cầu HS nêu lại cách thực
hiện phép cộng, phép trừ, phép
nhân, phép chia.


Yêu cầu HS lên bảng thực
hiện-HS lớp thực hiện vào bảng con.
*Bài tập 3:Yêu cầu HS:


-Nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức.


*Bài tập 4:


GV gọi HS nêu u cầu của bài


tốn, sau đó u cầu HS thảo luận
theo nhóm đơi ; thực hiện vào vở
và kiểm tra chéo vở cho nhau.


*Bài tập 5:


GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS:


-Xác định yêu cầu của bài :
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
+Nêu cách thực hiện.


+Thực hiện vào vở.
Tóm tắt


4 ngày: 680 chiếc


-Hs tính nhẫm và nêu miệng.
-HS nêu miệng.


-04 HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực
hiện vào bảng con.


-04 HS lần lượt nêu:


-04 HS lên bảng thực hiện.HS lớp thực hiện
vào vở.


A/ 6616


B/ 3400
C/ 61860
D/ 9500


a. x + 875 = 9936


x = 9936 – 875
x = 9061


x – 725 = 8259
x = 8259 + 725
x = 8984


b. x X 2 = 4826
x = 4826 : 2
x = 2413
x : 3 = 1532
x = 1532 x 3
x = 4596
Bài giải


Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một
ngày là:


680 : 4 = 170 ( chieác)


Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7
ngày là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

7 ngày:... chiếc?



-GV chấm chữa bài cho HS.


<b>3 Củng có – Dặn dò:;</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
làm lại các bài tập hoặc hoàn
thành đối với những em thực hiện
chưa xong.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>


I.MỤC TIÊU: -Gúp HS:


-Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
-Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan
tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng, giải trí.


II.CHUẨÛN BỊ:


-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu học tập theo nhóm.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>2.Hoạt động 1 </b>


<b>Con người cần gì để sống</b>


Yêu câøu HS thảo luận theo nhóm với nội
dung:


-Con người cần những gì để duy trì sự
sống?


Yêu cầu tất cả HS bịt mũi, ai cảm thấy
không chịu được nữa thì thơi và giơ tay lên.
GV thơng báo thời gian HS nhịn thở được ít
nhất và nhiều nhất.


+Em có cảm giác như thế nào ? Em có thể
nhịn thở lâu hơn được nữa khơng ?


Hỏi:


-Nếu nhịn ăn hoặc uống em cảm thấy thế
nào ?


-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sao ?


Mở sgk và đọc các chủ đề. 01 HS
đọc to.



Kết luận :


+Như vậy chúng ta khơng thể nhịn
thở được quá 3 phút.


-Cảm thấy đói và xót ruột.
-Cảm thấy buồn chán.
*Kết luận :


Để sống và phát triển con người
cần :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3.Hoạt động 2 </b>


<b>Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có</b>
<b>con người cần.</b>


Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa
trong sgk.


Hỏi:


-Con người cần những gì cho cuộc sống
hàng ngày của mình?


Để biết con người và các sinh vật khác cần
những gì cho cuộc sống của mình các em
cùng thảo luận và diền vào phiếu.


Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.


Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).


Hỏi:


Giống như đợng vật và thực vật, con người
cần gì để duy trì sự sống.?


Hoûi:


Con người, động vật, thực vật, đều rất cần :
khơng khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngồi
ra con người còn cần các điều kiện về tinh
thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để
bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
Nhận xét


<b>5.Củng cố:</b>


-Hỏi tựa: bài học.


-u cầu đọc phần bài học sgk.


<b>6.Dặn dò</b>:


-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày
chúng ta lấy những gì và thải ra những gì
để chuẩn bị cho bài sau.


+Những điều kiện tinh thần, văn
hóa, xã hội như: Tình cảm gia


đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải
trí...


.


-Ánh sáng, khơng khí, thức ăn.


.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?</b>


I.MỤC TIÊU:


-Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.


-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân
vật mà nói lên được một điều có ý nghĩa.


-Hs thêm thích câu chuyện mình kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Giấy khổ to và bút dạ.


-Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



*Bài 2:


Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ Ba
Bể đã chuẩn bị lên bảng.


+Gọi 02 Hs đọc thành tiếng.
+Hỏi :


-Bài văn có những nhân vật nào ?
-Bài văn có những sự kiện nào xảy ra
đối với nhân vật ?


-Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể ?


-Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba
Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì
sao ?


-Theo em thế nào là kể chuyện ?
*KẾT LUẬN:


Bài văn hồ Ba Bể không phải là văn
kể chuyện mà là văn giới thiệu về hồ
Ba Bể như là một danh lam thắng
cảnh, dịa điểm du lịch. Kể chuyện là
kể lại một chuỗi sự việc có đầu có
cuối, liên quan đến một số nhân vật.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về các câu
chuyện để minh họa cho nội dung


này.


<b>*Luyện tập :</b>


+Bài tập 1:


Gọi HS dọc yêu cầu.


-u cầu HS tự suy nghĩ và tự làm
bài.


-gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của
mình.


Nhận xét.
*Bài 2:


-02 HS đọc thành tiếng.
-Trả lời cá nhân.


- Bài văn khơng có nhân vật nào
- Bài văn khơng có sự kiện nào xảy ra.
- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao,
chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba
Bể.


-Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể
chuyện vì có nhân vật, có cốt truỵên,
có ý nghĩa câu chuyện.Bài Hồ Ba Bể
không phải là văn kể chuyện mà là bài


văn giới thiệu về hồ Ba Bể.


-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.


-03 HS đọc.
-HS tự nêu.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Suy nghĩ và làm bài.


-2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.
-02 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm bài.


*GỢI Ý:


(Câu chuyện em kể có những nhân
vật: em và người phụ nữ có con nhỏ.
Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em
đối với người phụ nữ .Sự giúp đỡ ấy
tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết
thực vì cơ đang mang nặng).


*Kết luận: Trong cuộc sống cần quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa
của câu chuyện các em vừa kể.



<b>3.Củng cố:</b>


-u cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<b>4.Dặn dò:</b>


-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Kể lại câu chuyện mà mình xây dựng
cho người thân nghe.


-Lắng nghe.


-03 Hs thực hiện.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> </b>


<b> ÂM NHẠC</b>


<b>BÀI 1 :ÔN TẬP BA BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3</b>
I.MỤC TIÊU :


-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của ba bài hát đã học ở lớp 3 : Quốc ca VN, Bài ca
đi học, Cung múa hát dưới trăng.


-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc vận động theo bài hát.
-Hs thêm yêu quý quê hương của mình.


II.CHUẨN BỊ:


-Các bài hát ôn tập…


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Phần mở đầu:</b>


- Giới thiệu chương trình của lớp 4.
- Giới thiệu nội dung trong tiêt học hôm
nay.


- Cho lớp hát khởi động 1 bài hát.
<b>2.Các hoạt động:</b>


a.Hoạt động 1 : Ôn tập ba bài hát đã học
ở lớp ba


- Cho cả lớp nghe lại ba bài hát.
- Gv hát lại ba bài hát.


- Gọi từng Hs hát lại 3 bài hát.
- Nhận xét – tuyên dương.


- Hs lắng nghe
- Cả lớp hát.


- Cả lớp nghe lại bài hát.
- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Tổ chức cho Hs hát cá nhân, theo nhóm,


tổ, cả lớp.


- Nhận xét.
b.Hoạt động 2 :


- Cho Ha lên bảng ghi lại một số kí hiệu
đã học ở lớp ba


- Gv hướng dẫn cho Hs thêm


- Cho Hs hát lại các bài hát đã học ở lớp
3 và kết hợp các động tác phụ hoạ


- Gv hướng dẫn cho Hs.
- Nhận xét.


<b>3.Phần kết thúc:</b>


- Cho Hs lại 3 bài hát đã ôn tập.


- Dặn Hs về nhà hát lại và chuẩn bị cho
tiết học sau.


- Hs lên bảng thực hiện
- Hs hát lại


- Hs hát lại
- Hs lắng nghe
<b>Ngày soạn : 26/08/09</b>



<b>Ngày day: 28/08/09</b>


<b> TỐN</b>


<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>


I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:


- Bước dầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa


một chữ.


-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1Kiểm tra bài cũ</b> :


<b>2.Bài mới </b>


-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-GV hỏi:


+Muốn biết bạn Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ta làm thế nào?



-GV treo bảng số như phần bài hoc
SGK và hỏi : Nếu mẹ cho bạn Lan
thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở?


-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột
thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
-GV làm tương tự với các trường hợp


-02 HS đọc bài toán.
-HS hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thêm 2,3,4,... quyển vở.


-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở,
nếu mẹ cho lan thêm a quyển vở thì
Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-GV giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu
thức có chứa một chữ.


-GV yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa một chữ gồm số,
dấu tính và một chữ.


b)Giá trị của biểu thức chứa một chữ.
-GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 1
thì 3 + a = ?


-GV nêu:Khi đó ta nói 4 là một giá trị


của biểu thức 3 + a.


-GV làm tương tự với a = 2,3,4,...
-GV hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của a,
muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a
ta làm thế nào?


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được gì ?


<b>*Luyện tập :</b>


*bài tập 1:


-GV: bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và
yêu cầu HS đọc biểu thức này.


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 6 + b với b bằng mấy ?


-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu ?
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b
= 4 là bao nhiêu?


-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại của bài.



-GV hỏi : Giá trị của biểu thức 115 – c
với c = 7 là bao nhiêu ?


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a =
15 là bao nhiêu?


*Baøi 2:


-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài


-Nếu a = 1 thì 3 + a =3 + 1 = 4


-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi
thực hiện tính.


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức 3 + a.


-Tính giá trị của biểu thức.
-02 HS đọc.


-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b
bằng 4.


-Neáu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10


-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b =
4 là 6 + 4 = 10


-HS làm bài vào vở.



-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7
là 115 – 7 = 108


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15
là 115 – 7 = 108.


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15
là 15 + 80 = 95.


-HS đọc bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

taäp 2 SGK.


-GV hỏi về bảng thứ nhất : Dòng thứ
nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
-Dịng thứ hai trong bảng này cho biết
điề gì?


-x có những giá trị cụ thể nào ?


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125
+ x là bao nhiêu?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn
lại của bài.


Chấm chữa bài.


với từng giá trị của x ở dịng trên.


-x có giá trị là 8, 30, 100.


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 +
x = 125 +8 = 133.


-02 HS lên bảng thực hiện, HS lớp thực
hiện vào vở.


HS lớp nhận xét bài cho bạn.


x 8 30 100


125 + x 125 + 8 = 133 125 + 30 =155 125 +100=225


x 200 960 1350


Y - 20 200 – 20 = 180 960 – 20 = 940 1350 – 20= 1330


3’


*Baøi 3:


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: nêu biểu thức trong phần a?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 250 + m với những giá trị nào của
m ?


-Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m
với m = 10 em làm thế nào ?



-GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
-KT vở của HS – Nhận xét.


-01 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.


-Tính giá trị của biểu thức 250 + m
với m = 10; m = 0; m =80; m =30
-Với m = 10 thì biểu thức 250 + m =
250 + 10 = 260


-HS làm bài vào vở sau đó đổi vở để
kiểm tra chéo cho nhau.


a) Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10
= 260


Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 =
250


Với m = 80 thì 250 + m = 250 + 80
= 330


Với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30
= 280


b) Với n= 10 thì 873 – n = 873 – 10 =
863.



Với n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 =
873.


Với n= 70 thì 873 – n = 873 – 70 =
803.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3.Cụng coẫ – daịn dò:</b>


-GV: Bạn nào có thể cho một ví dụ về
biểu thức có chứa một chữ.


+GV tổng kết giờ học,dặn dị về nhà
hồn thành các bài tập nếu làm chưa
xong.


= 573.
Luyen tap


<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>


<b> LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>


I.MỤC TIÊU:


-Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học theo bảng mẫu ở bài tập 1.


-Nhận biết được các tiếng giống nhau ở BT2,3


-Hiểu như thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.CHUẨN BỊ.



-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
-Bảng phụ cho các bài tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ .</b>


Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu
tạo của tiếng trong các câu sau :


Ở hiền gặp lành.
Uống nước nhớ nguồn.
GV chấm một số bài tập của HS.
GV Nhận xét ghi điểm.


<b> 2.Bài mới .</b>


*Giới thiệu bài.


-Hỏi : Tiếng gồm mấy bộ phận ? Đó
là những bộ phận nào ?


*Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1 :



-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận
nhóm.


-GV phát phiếu cho HS hoạt động
nhóm.


-GV Nhận xét bài làm của HS.


-2 HS lên bảng làm bài.


-Tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần,
thanh.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Bài 2.


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


-Hỏi : Câu tục ngữ được viết theo thể
thơ nào ? –Trong câu tục ngữ, hai
tiếng nào bắc vần với nhau ?


Baøi 3 :


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện



-Gọi HS Nhận xét và chốt lại lời giải
đúng..


*Bài tập 4:


-Qua 2 bài tập trên em hiểu thế nào
là 2 tiếng bắt vần với nhau ?


-Nhận xét về câu trả lời của HS và
nêu kết luận : 2 tiếng bắt vần với
nhau là 2 tiếng có phần vần giống
nhau. Giống nhau hồn tồn hoặc
khơng giống nhau hồn tồn.


-Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao,
thơ đã học có các tiếng bắt vần với
nhau.


Bài 5 :


-Gọi Hs đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
-GV kiểm tra có thể gợi ý : bớt đầu
có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đi có
nghĩa là bỏ âm cuối.


-1 HS đọc trước lớp



-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục
bát


-Hai tiếng (Ngoài – hoài) bắt vần với
nhau, giống nhau cùng có vần oai.
-2 HS đọc .


-HS tự làm bài và lên bảng giải.
-Nhận xét lời giải đúng.


-Các cặp tiếng bắt vần với nhau : loắt
choắt – thoăn thoắt, xinh xinh –
nghênh nghênh.


-Các cặp có vần giống nhau hoàn
toàn : choắt – thoắt.


-Các cặp có vần giống nhau khơng
hồn tồn : xinh xinh – nghênh
nghênh.


-HS nối tiếp nhau trả lời : Hai tiếng bắt
vần với nhau là hai tiếng có phần vần
giống nhau hồn tồn hoặc khơng hồn
tồn.


-HS lắng nghe.


Lá trầu khô giữa cơi trầu



Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm


tröa.


Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Nhận xét – nêu đáp án đúng.


<b>4.Củng cố:</b>


-Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy
ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng
khơng đủ 3 bộ phận.


-Nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và làm tiếp bài
tập.


-Chuẩn bị cho baøi sau.


+Để nguyên thành chữ bút.
-Nêu miệng.


<b> KỸ THUẬT</b>



<b>BÀI 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 2).</b>
<b>MỸ THUẬT</b>


<b>BÀI 1: VẼ TRANG TRÍ</b>
<b>MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)</b>


<b>Ngày soạn :27/08/09</b>
<b>Ngàyday: 29/08/09</b>


<b> TAÄP LÀM VĂN</b>
<b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>


I.MỤC TIÊU:


-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)


-Nhân biết được tính cách của những người cháu


-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật
(BT2)


II.CHUẨN BỊ:
-Bảng kẻ sẵn:


Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ


vật, cây cối)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


+Bài văn kể chuyện khác bài văn không
phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
-Gọi 02 HS kể lại câu chuyện đã dặn ở tiết
trước.


Nhận xét.


<b>2.Bài mới </b>


*Giới thiệu bài:


Vậy nhân vật trong truyện thuộc đối tượng
nào ? Nhân vật trong truyện có dặc điểm
gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện
như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em điều đó.


Ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc yêu cầu.


Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện
nào ?



-u câøu HS hoạt động nhóm hồn thành
bài tập.


-u cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


Hỏi:


-Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
*Giảng:…


*Bài 2:


-Gọi 01 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.


Nhận xét.
Tóm ý đúng:
- Hỏi:


-Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân
vật?


*Giảng bài:


Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua
hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.


+Gọi 02 HS đọc phần ghi nhớ sgk.


-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách cuûa


- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.
-Nhiều Hs nhắc lại.
-01 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.


(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích
hồ Ba Bể).


-Hoạt động nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


-Trả lời cá nhân.


-01 HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nhân vật trong những câu chuyện mà em đã
được nghe hoặc đọc.


*Luyện tập


*Bài 1:


-Gọi 02 HS đọc nội dung.
-Hỏi:


+Câu chuyện ba anh em có những nhân vật
nào ?


+Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh
em có gì khác nhau?


-u cầu học sinh đọc thầm câu chuyện và
trả lời câu hỏi.


+Bà nhận xét về tính cách của từng cháu
như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà nhận
xét như vậy ?


+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như
vậy ?


+Em có đồng ý với những nhận xét của bà
về tính cách của từng cháu khơng ? Vì sao ?
Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung – Sửa sai
( nếu có).


*Giảng:…
*Bài 2:


-Gọi 02 HS đọc u cầu.



-u cầu HS thảo luận về tình huống để trả
lời câu hỏi:


-Nếu là người biết quan tâm đến người khác
bạn nhỏ sẽ làm gì ?


-Nếu là người không biết quan tâm đến
người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?


*GV kết luận về hai hướng kể chuyện.Chia
lớp thành hai nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể
theo một hướng.


Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
GỢI Ý:


Bài làm 1:dán lên bảng


- u cầu Hs làm theo nhóm…


Bài làm 2:


-dán lên bảng, Hs thảo luận và làm…


<b>4.Củng cố:</b>


-u câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể


-Lắng nghe.



-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.


-02 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS tự nêu.


-02 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.


-Câu chuyện có các nhân vật :
Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng
hành động sau bữa ăn lại rất khác
nhau.


-02 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời.


-HS lớp nhận xét – bổ sung cho
bạn.


-Laéng nghe.


-02 HS đọc yêu cầu của bài.


-Thảo luận để giải quyết tình
huống và nối tiếp nhau phát biểu.
-Nêu miệng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chuyện.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Học thuộc ghi nhớ.


-Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng
vào vở và kể lại cho người thân nghe.


-Ln quan tâm đến người khác.


<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:


-Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay bằng chữ số


-Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a.


-Hs làm được các bài tập


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Đề bài toán 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ </b>



-KT những HS chưa hoàn thành các
bài tập của tiết trước.


Nhận xét- sửa sai ( nếu có).


<b>2.Bài mới </b>


*Bài tập 1:


-Làm thế nào để tính giá trị của
biểu thức 6 x a với a = 5?


Yêu cầu HS thực hiện các phần còn
lại vào vở nháp.


-GV chữa bài phần a,b và u cầu
HS làm tiếp phần cịn lại.


*Bài tập 2:
*Bài tập 3:


-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên
bảng, u cầu HS đọc bảng số và
cho biết cợt thứ ba trong bảng cho
biết gì?


-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8
x c là bao nhiêu?



-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá


-Những HS chưa hoàn thành bài tập của
tiết trước để vở lên bàn cho GV KT.


-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.


-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép
tính 6 x 5 = 30.


-02 Hs lên bảng làm, mỗi Hs 1 phần, HS
làm vào vở nháp.


-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên
bảng làm, HS lớp làm vào vở.


-Laø 8 x c.
-laø 40.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trị của biểu thức ở cùng dòng với 8
x c lại là 40?


*GV hướng dẫn…


-Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài.


*Bài tập 4:



Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình vuông.


-Nếu hình vuông có cạnh a thì chu
vi là bao nhiêu?


-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình
vng là P. Ta có: P = a X 4


-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau
đó thực hiện vào vở.


<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà thực hiện tiếp nếu chưa hồn
thành các bài tập.


= 40.


-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.


-HS thực hiện vào vở.


--02 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


Bài giải.



A) Chu vi cuả hình vuông là:
3 x 4 = 12( cm )


b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)


c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 ( m )


<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.</b>


I.MỤC TIÊU:


-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như :
lấy vào ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí-cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hồn thành õ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


II.CHUẨN BỊ:


-Các hình minh họa trang 6 SGK.


-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Khơng khi, phân,
Nước tiểu, Khí cacbon nic.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



-Kieåm tra bài cũ:


u cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Tên bài hôm trước?


-Giống như thực vật, động vật, con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cần những gì để duy trì sự sống? Và hơn
hẳn chúng, con người cần những gì để
sống?


Nhận xét.


<b>*Hoạt động 1 :</b>


<b>Trong q trình sống con người lấy</b>
<b>những gì và thải ra những gì</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
thảo luận theo cặp.


+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình
minh họa trong trang 6 SGK và trả lời
các câu hỏi sau:


-Trong quá trình sớng của mình, cơ thể
lâùy vào và thải ra những gì?


Nhận xét – bổ sung cho HS ( nếu có ).


Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” và
trả lời câu hỏi:


-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?


<b>*Hoạt động 2 </b>


<b>Trị chơi “ ghép chữ vào ơ trống”</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ. Và
yêu cầu:


+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi
chất giữa cơ thể người và mơi trường.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


Gọi mỗi nhóm 01 HS trình bày từng nội
dung của sơ đồ.


-Nhận xét – tuyên dương.


<b>*Hoạt động 3 </b>


<b>Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể</b>
<b>người với môi trường..</b>


-GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao
đổi chất theo nhóm đơi.



-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm
của mình.


Nhận xét- Tuyên dương.


<b>3.Củng cố:</b>
<b>4.Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài sau.


Lắng nghe.


-HS quan sát tranh và thảo luận các
câu hỏi của GV.


-Đại diện nhóm trả lời.
*Kết luận:


Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ
môi trường thức ăn. Nước uống, khí
ơ xy và thải ra ngồi mơi trường
phân, nước tiểu, khí cacbơníc.


-Hằng ngày cơ thể người phải lấy
thức ăn từ môi trường xung quanh
thức ăn, nước uống, khí ơ xy và thải
ra phân, nước tiểu, khí cac-bơ-nic, và
biết được cách BVMT rất quan trọng


-HS ngồi theo nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> THỂ DỤC</b>


<b>BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC,DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,</b>
<b> ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ – TRỊ CHƠI”CHẠY TIÉP SỨC”</b>


I.MỤC TIÊU:


-Biết cách dàn hàng, dồn hàng; động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh
- Bước đầu biết cách quay sau và đi điều theo nhịp


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. Trò chơi” chạy tiếp sức”.


II.CHUẨN BỊ:


-Chuẩn bị 1 cịi,2 – 4 lá cờ đi nheo, kẻ vẽ sân trị chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện:


-Trị chơi:”Tìm người chỉ huy’:
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát


<b>2.Phaàn cơ bản</b>:



a)Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
-Lần 1 – 2, GV điều khiển lớp tập có
nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.


-Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình
diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét,
biểu dương tinh thần, kết quả tập luyện:
1 lần.


-Tập cả lớp để củng cố kết quả tập
luyện do GV điều khiển : 2 lần.


b)Trò chơi “Chạy tiếp sức”:


-GV nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi.


-GV cho một nhóm HS chơi mẫu.Sau
đó, cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp
chơi thử 1 – 2 lần, cuối cùng cho cả lớp
thi đua chơi 2 lần.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
thắng cuộc.


<b>3.Phần kết thúc</b>:



-Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 tổ.
-Lắng nghe.


-Cả lớp tham gia trò chơi.


-Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV.


- HS thi đua giữa các tổ.
-Cả lớp thực hiện.
-Tham gia trò chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Cho HS các tổ đi tiếp nối nhau thành
một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động
tác thả lỏng . Sau đó, đi khép lại thành
vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt
vào trong


-GV cùng HS hệ thống bài.


<b>4.Nhận xét, đánh giá tiết học</b> :


-GV đánh giá kết quả vừa học và giao
bài tập về nhà:


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> </b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.M



Ụ C TIÊU :


-Hs biết được nội dung của tiết sinh hoạt.
-Hs nhận xét đúng sai về các bạn trong lớp
-Hs ca múa hát tập thể


II.NỘI DUNG:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động hoc</b>
<b>1.Ổn định:</b>


- Cho lớp hát bài hát tập thể.
<b>2.Nội dung :</b>


- Cho lớp trưởng đánh giá lại tình hình
tuần học vừ qua.


- Các tổ báo cáo tình hình về tổ
- Gv nhận xét lại tuần học vừa qua.
+ Ưu điểm :


Đi học điều


Có chuẩn bị bài khi đến lớp
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
Sinh hoạt tốt 15’ đầu giờ
+Nhược điểm


Một số bạn vẫn đang nói chuyện riêng
nhiều trong giờ học như :…



Một số bạn đi học chưa chuyên cần…
Phần đọc bài còn yếu…


Về nhà cần luyện chữ viết


-Tuyên dường các học học tốt trong
tuần học vừa qua


<b>3.Kế hoạch:</b>


- Tiếp tục duy trì và phát huy các ưu
điểm.


- Khắc phục các khuyết điểm
- Học bình thường.


- tham gia vệ sinh trường lớp xanh,
sạch đẹp…


- Lớp hát bài hát tập thể
- Lớp trưởng…


- Các tổ báo cáo.
- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

SINH HOẠT CUỐI TUẦN



<b>KHOA HỌC</b>



<b>BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.</b>


I.MỤC TIÊU:


Giuùp HS:


-Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người.
-Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


-Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường và giải thích được ý
nghiã theo sơ đồ này.


II.CHUẨN BỊ:


-Các hình minh hoïa trang 6 SGK.


-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Khơng khi, phân, Nước
tiểu, Khí cacbon nic.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>*Hoạt động khởi động </b>
-Kiểm tra bài cũ:


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Tên bài hôm trước?


-Giống như thực vật, động vật, con người cần
những gì để duy trì sự sống? Và hơn hẳn


chúng, con người cần những gì để sống?


-Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng
ta phải làm gì?


-ở nhà các em đã tìm hiểu những gì con người
lấy vào và thải ra hàng ngày ?


Nhận xét.


*Giới thiệu bài: Con người cần điều kiện vật
chất, tinh thần để duy trì sự sớng.Vâïy trong
q trình sống con người lấy gì từ mơi trường,
thải ra mơi trường những gì và q trình đó
diễn ra như thế nào? Các em cùng học bài
hơm nay để biết điều đó.


Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1 :</b>


<b>Trong quá trình sống con người lấy những gì</b>


-03 HS trả lời.


Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>và thải ra những gì</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo
luận theo cặp.



+Yêu cầu: Các em hãy quan sát hình minh họa
trong trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Trong q trình sớng của mình, cơ thể lâùy vào
và thải ra những gì?


Nhận xét – bổ sung cho HS ( nếu có ).
*Kết luận:


Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường
thức ăn. Nước uống, khí ơ xy và thải ra ngồi
mơi trường phân, nước tiểu, khí cacbơníc.
u cầu HS đọc mục: “Bạn cần biết” và trả
lời câu hỏi:


-Theo em quá trình trao đổi chất là gì?
Nhận xét – Kết luận:


-Hằng ngày cơ thể người phải lấy thức ăn từ
môi trường xung quanh thức ăn, nước uống,
khí ơ xy và thải ra phân, nước tiểu, khí
cac-bơ-nic.


-Qúa triønh cơ thể lấy thức ăn, nước uống,
khơng khí từ môi trường xung quanh để tạo
thành những chất riêng và tạo năng lượng
dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng
thời thải ra ngồi mơi trường những chất thừa
cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất.nhờ
có q trình trao đổi chất mà con người mới


sớng được.


<b>*Hoạt động 2 </b>


<b>Trị chơi “ ghép chữ vào ô trống”</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ. Và yêu
cầu:


+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể người và mơi trường.


+Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


Gọi mỗi nhóm 01 HS trình bày từng nội dung
của sơ đồ.


-Nhận xét – tuyên dương.
<b>*Hoạt động 3 </b>


<b>Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với</b>
<b>môi trường..</b>


-GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất theo nhóm đơi.


-Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của


-HS quan sát tranh và thảo luận các câu


hỏi của GV.


-Đại diện nhóm trả lời.


-Lắng nghe.


-02 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.


-HS ngồi theo nhóm.


-Thảo luận và hồn thành sơ đồ.


+Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ
ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.mỗi
thành viên trong nhóm chỉ được dán 1 chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

mình.


Nhận xét- Tuyên dương.
<b>3.Củng cố:</b>


-Hỏi tên bài học.
-Nội dung của bài.
<b>4.Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài sau.


-Nêu miệng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</i>



<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1</b>



<b>THỨ</b> <b>MƠN HỌC</b> <b>TÊN BÀI HỌC</b>


<b>HAI</b>


Mĩ thuật
Tập đọc
Tốn
Khoa học


Đạo đức


Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu


Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
Con người cần gì để sống ?
Trung thực trong học tập (tiết 1)


<b>BA</b>


Thể dục
Tốn
Chính tả
Luyện T & C



Kó thuật


Bài 1


Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 2)
Nghe – Viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu


Cấu tạo của tiếng


Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. (tiết 1)


<b>TƯ</b>


Tập đọc
Tập làm văn


Tốn
Kể chuyện


ATGT


Mẹ ốm


Thế nào là kể chuyện ?
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 3)


Sự tích Hồ Ba Bể
Bài 1


<b>NĂM</b>



Thể dục
Luyện T & C


Tốn
Khoa học


Hát nhạc


Bài 2


Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Biểu thức có chứa một chữ


Trao đổi chất ở người


<b>SÁU</b>


Tập làm văn
Tốn
Lịch sử + Địa lí
Lịch sử + Địa lí


Kó thuật


Nhân vật trong truyện
Luyện tập


GT mơn Lịch sử và Địa lí
Làm quen với bản đồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Sinh hoạt lớp


<b>Ti</b>
<b> ết 5</b>


AN TOÀN GIAO THÔNG


BÀI 1 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :


-Hs biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến


-Hs nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà thường gặp
-Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo


II.CHUẨN BỊ :


-Biển bào hiệu giao thông thường gặp…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


2’


14’


22’


<b>1.Ổn định :</b>



- Giới thiệu chương trình ATGT lớp 4.
<b>2.Các hoạt động :</b>


a.Hoạt động 1 : Ôn tập và giới thiệu bài
mới.


- Gv: để điều khiển người và các phương
tiện GT, trên các đường phố người ta đặt
những cột biển báo hiệu GT


- Cho Hs cho trò chơi “chia 3 nhóm mỗi
nhóm 4 em”


- Kiểm tra xem nhóm nào đúng hết-tuyên
dương.


b.Hoạt động 2 : Tìm hiệu nội dung biển
báo mới


- Gv đưa ra biển báo mới….


+Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc,
hình vẽ của biển.


- Gv:…Đây là biển báo cấm-ý nghĩa biểu
thị những điều cấm người đi đường phải
chấp hành theo điều cấm mà biển báo đẫ
báo.



- Đưa ra các biển báo tiếp…


- Yêu cầu Hs nhận xét ý nghĩa của các
biển báo đó


- Nhận xét – bổ sung thêm….


- Hs lắng nghe


- Hs tham gia chơi.


(lần lượt chọn tên biển báo có sẵn trên bảng
với biển báo mình cần…)


- Hs theo dõi


+…Nhận xét…hình trịn (màu nền trắng, viền
màu đỏ, hình vẽ màu đen)


- Nhận xét – nói tên các biển
+ Biển 110a – cấm xe đạp
+Biển 122 – dừng lại


+Biển 208 – giao nhau với đường ưu tiên
+Biển 209 – báo hiệu nơi giao nhau có tín
hiệu đèn.


+Biển 233 – báo hiệu có những nguy hiểm
khác



+Biển 301(a,b,c) – hướng phải đi theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3’ <b>3,Dặn dò :</b>


- Yêu cầu Hs nhắc lại các biển báo đã học.
- Về nhà thực hiện các biển báo theo yêu
cầu.


- Xem lại bài, chuẩn bị bài cho tiết học
sau.


- Hs nhắc lại
- Hs thực hiện


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU:


Giúp HS:


-Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ, làm quen với các biểu thức có chứa 1 chữ có phép
nhân.


-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Đề bài toán 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ </b>


-KT những HS chưa hoàn thành các bài tập
của tiết trước.


Nhận xét- sửa sai ( nếu có).
<b>2.Bài mới </b>


a.Giới thiệu bài:


Giờ tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục làm
quen với biểu thức có chứa 1 chữ và thực
hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị
cụ thể của chữ.


Ghi tựa bài.


b. Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:


GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?


-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài
tập 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.


-Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của


biểu thức nào?


-Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x
a với a = 5?


Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào
vở nháp.


-GV chữa bài phần a,b và u cầu HS làm
tiếp phần cịn lại.


*Bài tập 2:


-Những HS chưa hồn thành bài tập của tiết
trước để vở lên bàn cho GV KT.


-Lắng nghe.


-Nhắc lại.


-HS trả lời cá nhân.


-Tính giá trị của biểu thức.
-01 HS đọc thầm.


HS trả lời cá nhân.


-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.


-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính


6 x 5 = 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các
biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu
ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng só chúng
ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ
tự ( thực hiện các phép tính nhân chía trước,
cộng trừ sau,thực hiện các phép tính trong
ngoặc trước, ngồi ngoặc sau).


u cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.
*Bài tập 3:


-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, yêu
cầu HS đọc bảng số và cho biết cợt thứ ba
trong bảng cho biết gì?


-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?


-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là
bao nhiêu?


-Hãy giại thích vì sao ở ođ trông giá trị cụa
bieơu thức ở cùng dòng với 8 x c lái là 40?
*GV hướng dăn : Sô caăn đieăn vào mi ođ
troẫng là giá trị cụa bieơûu thức ở cùng dòng với
ođ trông khi thay giá trị cụa chữ c cũng ở
dòng đó.



-u cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài.


*Bài tập 4:


Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.


-Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao
nhiêu?


-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vng là
P. Ta có: P = a X 4


-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực
hiện vào vở.


+Chấm chữa bài cho HS.
<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực


-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên
bảng làm, HS lớp làm vào vở.


-01 HS đọc bảng số và trả lời các câu hỏi của
GV.


-Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của
biểu thức.



-Laø 8 x c.
-là 40.


-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 =
40.


-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.


-HS thực hiện vào vở.


-02 HS nhaéc lại.


Muốn tính chu vi hình vng ta lấy số đo
cạnh nhân với 4.


-Nếu hình vuông có chnhj là a thì chu vi của
hình vuông là a X 4.


-03 Hs đọc cơng thức tính chu vi của hình
vng.


-02 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


Bài giải.


A) Chu vi cuả hình vuông là:
3 x 4 = 12( cm )



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×