Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.06 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết theo PPCT: 9
<b> </b> <b> (Trần Tế Xương) </b>
<i><b>Ngày soạn: 28.08.09</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Lớp giảng: 11A</b></i> <i><b>11C</b></i> <i><b>11E</b></i> <i><b>11K</b></i>
<i><b>Sĩ số:</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Qua bài giảng, nhằm giúp HS:
1. Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi
sinh vì chồng con
2. Thấy được tình cảm yêu thương, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho
người vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ
3. Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu
sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngơn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng
điệu trữ tình và tự trào .
<b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- SGK, SGV Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
<b>C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
GV: Đọc thuộc bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. Nhận xét khái quát
về cảnh thu và tình thu được thể hiện trong bài thơ?
<b>Yêu cầu: </b>
- Đọc thuộc bài thơ
- Cảnh thu: khơng khí thu, màu sắc thu, chuyển động thu, không gian thu -> đẹp
nhưng tĩnh lặng và đượm buồn. Điển hình cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam
- Tình thu: tâm trạng của Nguyễn Khuyến là tấm lịng thiết tha, gắn bó với q
hương đất nước - tấm lịng u nước thầm kín nhưng khơng kém phần sâu sắc.
<i><b>3. GTBM</b></i>
4. Tiến trình giờ giảng
<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
thiệu chung về tác giả?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>
<b>+ HS: Theo dõi và gạch chân trong SGK</b>
GV: sự nghiệp sáng tác có điểm gì đáng
lưu ý?
GV: bà Tú, tên thật là Phạm Thị Mẫn
thuộc hàng tiểu thư con nhà khoa bảng.
Lấy ông Tú bà trở thành người vợ tần tảo,
yêu chồng thương con, biết trọng tài năng
và cá tính của ơng Tú, ni chồng ăn học
đi thi nhiều lần.
<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản, lưu</b>
ý HS giọng điệu: xót thương, cảm phục,
mỉa mai của tác giả.
<b>+ HS: Đọc văn bản.</b>
GV: Thương vợ: là một trong những bài
thơ hay và cảm động nhất của Tú Xương
viết về bà Tú
<b>GV: Lưu ý HS quan niệm XH thời PK về</b>
<i>“Con gái nhà dòng lấy chồng kẻ chợ</i>
<i>Tiếng có miếng khơng……”</i>
<i>“Viết vào giấy dán ngay lên cột</i>
<i>Hỏi mẹ mày rằng dốt hay hay</i>
<i>Rằng hay thưa thực là hay ….</i>
<i>“ Hỏi ra quan ấy ăn lương vợ,</i>
<i>Đem chuyện trăm năm giở lãi bàn..”</i>
<b>+ GV: Nêu bố cục ?</b>
<b>+ GV: Bài thơ khắc họa những hình ảnh</b>
nào? Hình ảnh đó được khắc họa trực tiếp
- Trần Tế Xương (1870 – 1907)Tú Xương,
quê Nam Định.
- Một người tài năng và tâm huyết nhưng
lận đận về quan trường.
- Là người có cá tính sắc sảo, phóng túng,
khó gị vào khn sáo
<i>b. Sự nghiệp sáng tác: </i>
- Số lượng: trên 100 bài, chủ yếu là thơ
Nôm. Nhiều thể thơ (thất ngôn bát cú, thất
ngôn tứ tuyệt, lục bát) và một số bài văn
- Hai mảng: Trữ tình, trào phúng.
- Nội dung: trào phúng, trữ tình, bắt nguồn
từ tâm huyết của nhà thơ với nước, với đời
- Có hẳn một đề tài viết về bà Tú (thơ, văn
tế, câu đối)
<i><b>2. Bài Thương vợ: </b></i>
<i>a. Đọc văn bản</i>
<i>b. Đề tài: </i>
- Về bà Tú – người phụ nữ chịu nhiều gian
truân và vất vả trong cuộc đời thực
<i>c. Bố cục</i>
hay gián tiếp?
<b>+ HS: Hình ảnh bà Tú được khắc họa qua</b>
tình cảm thương yêu, quý trọng của Tú
Xương, và ngược lại qua tấm lòng Tú
Xương đối với vợ mà thấy được vẻ đẹp
nhân cách của nhà thơ
g Ơng Tú khơng xuất hiện trực tiếp nhưng
vẫn hiển hiện trong từng câu thơ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Đọc –</b>
<b>hiểu văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng</b>
<b>thương vợ của ông Tú.</b>
<b>+ GV: Cảm nhận của em về hình ảnh bà</b>
Tú qua bốn câu thơ đầu?
<b>+ HS: Nêu cảm nhận.</b>
<b>GV: Hai câu thực đã gợi tả cụ thể hơn</b>
cuộc sống tảo tần, buôn bán ngược xuôi
của bà Tú như thế nào?
<b>+ GV: Sự sáng tạo của TX trong việc vận</b>
dụng hình ảnh con cị trong ca dao? + HS:
Ca dao:
<i>Con cò lặn lội bờ sơng</i>
<i>Gánh gạo ni chồng tiếng khóc nỉ non</i>
Tú Xương: Hình ảnh con cị rợn ngợp
giữa khơng gian và thời gian
<i> + GV: Cách TX thay con cò bằng thân cị</i>
<b>+ HS: Diễn tả sự đồng nhất </b>
<b>+ GV: Cảnh làm ăn, bn bán mà bà Tú</b>
tham gia có đặc điểm gì?
<b>+ HS: Chen chúc, ồn ào trên sơng nước</b>
của những người buôn bán nhỏ
<b>+ GV: So với Khi qng vắng thì Buổi</b>
<i>đị đơng ít lo âu, nguy hiểm hơn khơng?</i>
Nên hiểu từ “đị đơng” như thế nào?
<b>+ HS: Trả lời.</b>
<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lịng thương</b></i>
<i><b>vợ của ơng Tú:</b></i>
<i>a. Nỗi vất vả, gian khó của bà Tú:</i>
- Quanh năm buôn bán ở mom sông:
+ Thời gian: Quanh năm: suốt cả năm, từ
năm này qua năm khác, không kể mưa hay
nắng
+ Địa điểm: ở mom sông: chỗ chênh
vênh, nguy hiểm
+ Công việc: buôn bán
Cả thời gian và không gian như làm
nặng thêm nỗi lam lũ, vất vả của bà Tú.
- Lặn lội thân cò khi quãng vắng:
+ Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cị: xuất
hiện giữa cái rợn ngợp của không gian và
thời gian
g Heo hút, rợn ngợp, chứa đầy âu lo, nguy
hiểm
+ Thân cò:
Đơn chiếc
- Eo sèo mặt nước buổi đị đơng
+ Những lời phàn nàn, cáu gắt, cộng với
sự chen lấn, xô đẩy = chứa đầy sự bất trắc
+ Đối : khi qng vắng >< buổi đị đơng
g Đã vất vả, đơn chiếc, lại phải bươn chải
<b>+ GV: Ca dao có câu: </b>
<i>Con ơi nhớ lấy câu này.</i>
<i>Sơng sâu chớ lội đị đầy chớ qua</i>
<b>+ GV: Giữa hai câu thực có hiện tượng</b>
đối về từ ngữ, nó đã làm nổi bật sự vất vả,
gian truân của bà Tú như thế nào?
<b>+ GV: Hiện tượng đảo ngữ ở hai câu thực</b>
có tác dụng gì?
<b>+ GV: Chốt lại.</b>
<b>+ GV: Phân tích những câu thơ nói lên</b>
đức tính cao đẹp của bà Tú?
<b>+ GV: Bà Tú vất vả như thế để làm gì?</b>
Câu thơ gợi lên được đức tính gì của bà
Tú?
<b>+ GV: Em có suy nghĩ gì về 2 câu luận?</b>
<b>+ HS: Trao đổi, trả lời. </b>
<b>+ GV: Bản thân từ nắng, mưa chỉ sự vất</b>
vả, năm, mười là số lượng phiếm chỉ, để
nói số nhiều giờ được tách ra tạo nên một
thành ngữ chéo.
<b>+ GV: Giá trị của những thành ngữ ấy?</b>
Hai câu này gợi nhớ những thành ngữ
nào?
<b>+ HS: Trao đổi, trả lời. </b>
<b>+ GV: Chốt lại</b>
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Chân dung nhà thơ.</b>
<b>+ GV: Nỗi lòng thương vợ của nhà thơ</b>
được thể hiện như thế nào trong câu thơ
đầu?
<b>+ HS: Trả lời.</b>
<b>+ GV: Cách nói của TX trong câu thứ 2</b>
có gì đặc biệt? Nói lên tình cảm gì của Tú
+ Đảo ngữ: Nhấn mạnh nỗi vất vả, gian
truân.
g Bốn câu thơ nói lên thực cảnh vất vả của
bà Tú.
<b>b. Đức tính cao đẹp của bà Tú: </b>
- Nuôi đủ năm con với một chồng:
ni con + chồng (gánh nặng gia đình)
g Đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng
con
- Một duyên hai …
<i> … dám quản công”</i>
+ Duyên một mà nợ hai nhưng bà Tú
không một lời phàn nàn, lặng lẽ chấp nhận
sự vất vả vì chồng con
+ Đành phận (thân(cò) g <i>phận): số phận,</i>
định mệnh cả kiếp người nên phải chịu,
phải chấp nhận, phải trả
+ Sử dụng thành ngữ:
<i>Một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa </i>
Sự vất vả gian truân + đức tính chịu
thương chịu khó, hết lịng vì chồng vì con
của bà Tú
g Nghệ thuật đối trong hai câu lụân: làm
nổi bật phẩm chất tần tảo, đảm đang, đức
hi sinh của bà Tú.
<b>2. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng</b>
<b>a. Yêu thương, quý trọng, tri ân vợ: </b>
- Hai câu thơ đầu:
Xương?
<b>+ HS: Trả lời.</b>
<b>+ GV: Tú Xương có dựa vào cớ gì để trút</b>
bỏ trách nhiệm không?
<b>+ HS: Trả lời.</b>
<b>+ GV: Ca dao:</b>
<i>Chồng gì anh, vợ gì tơi.</i>
<i>Chẳng qua là cái nợ đời chi đây</i>
<b>+ GV: Lời “chửi” trong hai câu thơ cuối</b>
là lời của ai, có ý nghĩa gì?
<b>+ HS: Trả lời.</b>
<b>+ GV: Giảng thêm:</b>
0 Thói đời: đời sống tự nó phơ bày ra
những gì xấu xa, là hoàn ảnh xh biến nhà
thơ thành kẻ vô dụng, là thành kiến, dư
luận…
0 Bạc: mỏng, bạc bẽo ; ăn ở bạc: ăn ở đối
xử với nhau tệ hại.
<b>+ GV: Tự chửi mình cũng là một cách để</b>
chuộc lỗi đối với vợ. Từ hoàn cảnh riêng,
tác giả lên án thói đời bạc bẽo nói chung.
<b>+ GV: Qua bài thơ, nhận xét về vẻ đẹp</b>
nhân cách của Tú Xương?
<b>+ HS: Trả lời.</b>
<b>+ GV: Xã hội xưa trọng nam khinh nữ,</b>
Tú Xương là một nhà nho lại dám sòng
phẳng với bản thân, với cuộc đời, dám tự
thừa nhận mình là quan ăn lương vợ,
không những đã biết nhận ra thiếu sót mà
cịn dám tự nhận khiếm khuyết. Một con
người như thế là một nhân cách đẹp.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tổng kết.</b>
<b>+ GV: Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?</b>
<b>+ HS: Tình thương yêu, quý trọng vợ của</b>
Tú Xương thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi
vất vả gian truân và những đức tính cao
đẹp của bà Tú. Qua bài thơ, người đọc
không những thấy hình ảnh bà Tú mà cịn
thấy được những tâm sự và vẻ đẹp nhân
Thương vợ: Nhận ra sự đảm đang quán
xuyến của người vợ.
+ Cách nói: “năm con/với/một chồng”
Đặt mình ngang hàng với năm đứa con
thành kẻ ăn bám vợ, là gánh nặng cho vợ
nên càng tri ân vợ
- Hai câu luận:
Thương vợ: Thấy được sự vất vả của
vợ .
<b>b. Con người có nhân cách qua lời tự</b>
<b>trách mình: </b>
<i>- “ Một duyên hai nợ âu đành phận”</i>
Tự coi mình là món nợ đời mà bà Tú
phải gánh chịu, không dựa vào quan niệm
duyên số để trút vỏ trách nhiệm.
- Lời tự chửi mình:
“Cha mẹ thói đời ăn ỏ bạc,
<i>Có chồng hờ hững cũng như không.”</i>
+ Sự hờ hững của ông đối với vợ cũng là
một biểu hiện của thói đời bạc bẽo
+ Ý nghĩa xã hội: thói đời là nguyên nhân
sâu xa khiến bà Tú phải khổ
g Tự trách mình, nhận ra khiếm khuyết của
bản thân lại càng thương yêu, quý trọng vợ
cách của Tú Xương.
<b>+ GV: Bài thơ có những đặc sắc gì về</b>
nghệ thuật?
<b>+ HS: Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm,</b>
vận dụng sáng tạo hình ảnh ngơn ngữ văn
học dân gian (hình ảnh thân cị lặn lội, sử
dụng nhiều thành ngữ), ngơn ngữ đời sống
(cách nói khẩu ngữ, sử dụng tiếng chửi)
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>luyện tập.</b>
<b>+ GV: Hướng dẫn HS:</b>
+ Vận dụng hình ảnh:
0 Hình ảnh con cị trong ca dao nhiều khi
nói về thân phận người phụ nữ lam lũ, vất
0 Hình ảnh con cị trong bài Thương vợ
nói về bà Tú có phần xót xa, tội nghiệp
hơn hình ảnh con cị trong ca dao.
+ Vận dụng từ ngữ:
Thành ngữ năm nắng mười mưa được
vận dụng sáng tạo: nắng, mưa chỉ sự vất
vả, năm, mười là số lượng phiếm chỉ, để
nói số nhiều được tách ra tạo nên một
thành ngữ chéo, vừa nói lên sự vất vả gian
truân, vừa thể hiện được đức tính chịu
thương chịu khó, hết lịng vì chồng vì con
của bà Tú
<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
Phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh,
ngơn ngữ VHDG trong bài thơ?
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
- Cảm nhận về hình ảnh bà Tú qua bài thơ?
- Vì sao có thể nói: Tình thương vợ sâu nặng của TX thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất
- Cảm nhận về con người Tú Xương qua bài thơ?
<b>VI. DẶN DÒ: </b>
- Làm bài tập phần Luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị hai bài đọc thêm: <i>Khóc Dương Khuê, Vịnh khoa thi</i>
<i>hương. </i>