Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GANV tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.88 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>



<b>Đề: Em hãy kể lại 01 truyện mà em đã học ( Truyền thuyết hoặc Cổ tích ) bằng lời văn của em.</b>
<b>Yêu cầu cần đạt:</b>


1. Đúng thể loại yêu cầu kể ( văn tự sự )


2. Đúng đối tượng ( Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích đã học ).
3. Sử dụng lời văn của học sinh ( thốt ly sách giáo khoa ).
4. Có bố cục rõ ràng theo từng phần ( Mb, Tb, Kb )


5. Hệ thống chuổi các sự việc logic, hợp lí.
6. Thể hiện được các bước làm bài.


7. Trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng.


<b>Biểu điểm:</b>


<b>Điểm 8 – 9 : Bài viết đúng thể loại, về hình thức chữ viết phải rõ ràng, sạch đẹp, ít sai chính tả, trình bài đảm bảo bố cục ba phần,</b>
kể hấp dẫn, sinh động và có ý nghĩa giáo dục, logic, mạch lạc các tình tiết.


<b>Điểm 6 – 7 : Bài viết đúng thể loại, chữ viết rõ, sạch đủ bố cục, sai chính tả khơng quá 5 lỗi, lời văn rõ ráng trong sáng, hấp dẫn,</b>
mạch lạc, thể hiện tình cảm người kể.


<b>Điểm 4 – 5 : Viết đúng thể loại, đủ bố cục, lời văn lủn củn, các ý lộn xộn sai nhiều lỗi chính tả.</b>


<b>Điểm 2 – 3 : Viết đúng thể loại, chưa thể hiện rõ bố cục, sai nhiều lỗi chính tả, chữ viết cẩu tả hơng diễn đạt được nội dung câu</b>
truyện.


<b>Điểm 0 – 1 : Làm sai yêu cầu đề, quá sơ sài, không làm bài, bỏ giấy trắng.</b>



<i><b>Cộng thêm 1 điểm đối với bài khai thác tốt nội dung có tính sáng tạo trong dùng từ ngữ</b></i> .
<b>Thống kê điểm:</b>


<b>Lớp</b> <b>Số bài kiểm tra</b> <b>0 - 2</b> <b>2,5 – 4,5</b> <b>5 – 6,5</b> <b>7 – 8,5</b> <b>9 - 10</b>


<b>6A1</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG</b></i>


<i><b> CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ</b></i>



<b> I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.


- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.


- Đặc biệt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
<b>II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1.Kiến thức :</b>
- Từ nhiều nghĩa.


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
<b>2.Kĩ năng :</b>


- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.


- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.


<b>III-CHUẨN BỊ :</b>


 Giáo viên :SGK, SGV, G-ÁN


 Học sinh : Đọc bài trước, vở học, bài soạn…
<b>IV-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ổn định lớp : ( 1 phút </b><i><b>)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b> :</i> <i>( 3 phút )</i>


<b>TL</b> <b>NÔI DUNG</b> <b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>Từ mượn</b>


+ Nghĩa của từ là gì ?


+ Nêu các cách giải nghĩa của từ ? T rả lờiTrả lời
<b>3.Giới thiệu bài mới :</b> <i> ( 1 phút <b>)</b><b> </b></i>


<b> </b>


TL TL <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


Ngày soạn:
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


15’



14’


<b>1. Từ nhiều nghĩa:</b>


Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.


<b>2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ :</b>


- Chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi
nghĩa cuả từ,


tạo ra những từ nhiều nghiã
Trong từ nhiều nghĩa có:


+ Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu làm
cơ sở.


hình thành nghĩa khác


+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc.


- Thông thường trong câu từ chỉ có một
nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp, từ có thể hiểu đồng thời theo cả
nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.


<b>3.Luyện tập : </b>


-HS giải nghĩa từ:xe đạp, gậy .Cũng liều nhắm


mắt đưa chân


-Giải thích nghĩa từ chân ? Ngồi nghĩa này từ
chân cịn nghĩa nào khác không ?


*<i><b>HS đọc bài thơ Những cái chân</b></i>


- Trong bài thơ, chân của sự vật nào có thể nhìn
thấy, sờ thấy?


-Hãy giải thích: chân gậy, chân compa, chân
kiềng, chân bàn?


- Nghĩa này có gì giống và khác
với chân?


- Chân núi, chân tường chân có nghĩa gì?
- Xe đạp, gậy : có mấy nghĩa


- Chân có mấy nghĩa ?


Em kết luận thế nào về nghĩa của từ ?


- Khơng phải chỉ có từ chân là có nhiều nghĩa mà
cịn nhiều từcó nhiều nghĩa nữa. Em hãy tìm xem
- Ta thấy : từ có nhiều nghĩa như vậy là bởi trong
từng hoàn cảnh khác nhau thì nghĩa của từ thay
đổi khác nhau . Hiện tượng này gọi là gì ?


- Các nghĩa của từ chân , nghĩa nào có trước ?


 Nghĩa có trước là nghĩa gốctừ đó sinh ra nghĩa
chuyển


-Trong một câu cụ thể, từ thường được dùng với
mấy nghĩa ?


Gv hướng dẫn hs làm bài tập còn lại trong SGK
Nhận xét đánh giá


<b>-Chân: bộ phận tiếp xúc với đất</b>
<i>của người hoặc động vật</i>


- Gậy, compa, kiềng, bàn


-Giống: bộ phận tiếp xúc với đất
<i>- Khác: dùng để đỡ thân của đồ</i>
<i>vật</i>


- Chân: bộ phận gắn liền với đất
- Taytay mẹ, tay ghế,tay cầu
thang


- Đầu nhức đầu, đầu bàn..
-Mũi viêm mũi, mũi kim…


- Chân 1)
- Một nghĩa


- Có 1 số trường hợp từ được
dùng với nghĩa chuyển nhưng


vẫn được hiểu theo nghĩa gốc
VD:cái kiềng có <i><b>3 chân</b></i> , <i><b>khơng</b></i>
<i><b>bao giờ đi cả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1/ Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người, có sự chuyển nghĩa:


<i><b>B Tai : tai thính </b></i><i><b> tai ấm, tai cối..</b></i>


<i><b>C Lưỡi : le lưỡi</b></i><i><b> lưỡi dao</b></i>


2/Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận người:


<i><b>D Lá </b></i><i><b> lá phổi, lá gan …</b></i>


<i><b>E Quả</b></i><i><b> quả tim, quả thận</b></i> …
3/ Hiện tượng chuyển nghĩa :


a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động :


- <i><b>hộp sơn</b></i><i><b> sơn cửa ; - cái cuốc</b></i><i><b> cuốc đất …. (chài, cày..)</b></i>
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị :


<i><b> - đang bó lúa</b></i><i><b> 3 bó lúa ; mẹ đang vắt xôi</b></i><i><b> mua 2 vắt xôi</b></i>


<i><b> - gánh củi về </b></i><i><b> mấy gánh củi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>



- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.


- Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
<b>II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1.Kiến thức :</b>


- Lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc.


- Đoạn văn tự sự: gồm một số câu , được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
<b>2.Kĩ năng :</b>


- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.


<b>III-CHUẨN BỊ :</b>


 Giáo viên :SGK, SGV, G-ÁN


 Học sinh : Đọc bài trước, vở học, bài soạn…
<b>IV-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ổn định lớp : ( 1 phút </b><i><b>)</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b> :</i> <i>( 3 phút )</i>


<b>TL</b> <b>NÔI DUNG</b> <b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b>


<b>Cách làm bài văn tự sự </b> Nêu các bước để làm bài văn tụ sự? T rả lời
<b>3.Giới thiệu bài mới : ( 1 phút </b><i><b>)</b></i>



<b>TL</b>
<b>13’</b>


<b>Nội dung</b>


<b>1. Lời văn giới thiệu nhân vật và </b>
<b>kể sự việc</b>


- Văn tự sự chủ yếu là văn kể người
và kể việc


<b>Hoạt động GV</b>
* <i><b>HS đọc đoạn 1/ 58</b></i>


-Đoạn văn giới thiệu nhân vật nào?Giới thiệu
điều gì về họ? Câu văn giới thiệu dùng từ g
- Đoạn văn 2 dùng từ gì để giới thiệu?


<b>Hoạt động HS</b>
- Vua Hùng, Mị Nương.
- Tên, quan hệ, hình dáng
tính tình, ng vọng.- “có’


Ngày soạn:
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>10’</b>


<b>15’</b>



+ Khi kể người: thì có thể giới
thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính
tình , tài năng, ý nghĩa của nhân vật


+ Khi kể việc: thì kể hành động,
việc làm, kết quả và sự đổi thay do
các hành động áy đem lại


2. Đoạn văn :


- Mỗi đoạn văn thường có một ý
chính diễn đạt thành một câu gọi là
câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt
những ý phụ dẫn đến ý chính đó,
hoặc giải thích cho ý chính, làm cho
ý chính nổi lên


<b>3. Luyện tập : </b>


Câu 1 giới thiệu gì? Câu 2,3; 4,5;6


Khi giới thiệu nhân vật thì giới thiệu những gì?
- Trong đoạn văn 3 : từ nào dùng để kể hành
động nhân vật?


- Các hành động ấy theo thứ tự thế nào?
 Khi kể việc ta kể gì ?


*-Đọc lại đoạn 1: cho biết ý chính là gì? thể hiện
ở câu văn nào ?



- Đọc đoạn 2: cho biết ý chính thể hiện ở câu nào
- Đoạn 3 ?


Mỗi đoạn văn thường nêu mấy ý
- Câu nêu ý chính gọi là gì?


- Các câu khác diễn đạt ý gì?
- Chia 2 nhóm :


+ Nhóm 1: Kể miệng đoạn văn nêu ý chính:
Thánh Gióng cưỡi ngựa phun lửa giết chết giặc
Ân


+ Nhóm 2 ; Kể miệng đoạn văn nêu ý chính: Tuệ
Tĩnh thấy ai bệnh nặng thì cứu người đó khơng
phân biệt giàu nghèo


Gv gợi ý cho hs làm bài tập
Nhận xét đánh giá


- Có;


-Câu 1: gthiệu chung; Câu 2,3 : ST ;
4,5:TT


Câu 6 : kết luận


- Không lấy được vợ, đem qn đuổi
theo, địi cướp



M Nương, hơ, gọi, làm, dâng,đánh.
-Từ thấp đến cao


- Vua Hùng kén rể (2)
- Cầu hơn (1)


- TTinh dâng nước


Thực hiện theo nhóm.rồi trình bày


Làm bài tập


Ghi nhận và chỉnh sửa
1. a. <i><b>Kể về việc Sọ Dừa chăn bò giỏi . Câu chủ đề là câu 2</b></i>


<i><b> - Các ý phụ như : + chăn suốt ngày, sáng đi, chiều về + nắng, mưa bò vẫn no căng</b></i>


b . Ý chính <i><b>: hai cô chị hắt hủi Sọ Dừa , côÚt đối xử với Sọ Dừa tử tế (2)</b></i> . Trước khi nói ý này cần giải thích: ngày mùa tơi
tớ đi làm đồng cả , vì thiếu người nên con gái phú ông cũng phải đem cơm


c . Ý chính: <i><b>tính cơ cịn trẻ con lắm. Các câu sau giải thích rõ tính trẻ con ấy</b></i>


2. <i><b>Câu đúng là câu b : vì câu này viết theo trình tự thời gian</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×