Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Ngày soạn:8/8/2009
Phần một THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Tiết 1, Bài 1:VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần trình bày được:
1. Kiến thức: Đặc điểm vị trí địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á.
2. Kỹ năng:Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh cá đối tượng trên lược đồ
3.Thái độ: Giáo dục hs biết yêu và quí trọng thiên nhiên.
II.Phương tiện dạy học:
Quả địa cầu ; Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra chuẩn bị bài:cho hs nhắc lại những châu lục đã học (châu phi,mĩ ,đại dương ,nam
cực,âu)
3. Bài mới: Châu Á là một châu lục rộng lớn nhất thế giới, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa
dạng .Tính phức tạp và đa dạng được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và phân bố khoáng
sản.
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và kích thước của châu lục(10 phút)
Mục tiêu: hs trình bày được vị trí địa lí, giới hạn và diện tích
châu lục.
Bước 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát H1.1 hãy cho biết:
? Điểm cực Bắc và Nam của Châu Á nằm ở vĩ độ nào?
Bước 2 HS quan sát H1.1 tự nghiên cứư, trả lời
GV sử dụng QĐC xác định
Điểm cực Bắc là mũi Sêliuxkin nằm ở 77
0
44’B, cực Nam là mũi
Piai nằm ở bán đảo Malaca 1
0
16’B
?Châu Á giáp với các đại dương nào?
Giáp 2 châu: Châu Âu, Phi và 3 đại dương: BBD, TBD, ÂĐD
(GV lưu ý: giáp 2 châu, còn châu Đại Dương chỉ tiếp cận)
(GV lưu ý cho học sinh trong H1.1 qua chú giải,đường kẻ đỏ từ
điểm cực B đến N dài 8500Km, còn đường kẻ đỏ từ T đến Đ dài
9200Km )
( Vậy chiều dài từ điểm A đến B= 8500km, rộng từ C đến D=
9200km)
* GV: Là chiều rộng từ T sang Đ của lãnh thổ, chứ không phải là
điểm cực Đ của Châu Á
?Hãy đọc lại chiều dài từ điểm cực B đến cực N, chiều rộng từ
bờ Tây đến Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu km?
( GV chốt lại)
? Vị trí đó đã ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
(thay đổi từ bắc đến nam, nhiều kiểu)
*Với vị trí địa lí như vậy thì địa hình và khoáng sản có những
0 Vị trí địa lý và kích thước của
châu lục
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới
Diện tích: 44,4 triệu km
2
( kể cả
đảo)
- Nằm kéo dài từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo, tiếp giáp với 2
châu lục và 3 đại dương
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
1
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu qua phần 2.
Hoạt động 2 Đặc điểm địa hình và khoáng sản(20 phút)
Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm địa hình và khoáng sản ở
châu Á.
Bước 1: GV sử dụng bản đồ tự nhiên: địa hình, khoáng sản,
sông hồ...
?Em hãy đọc tên các dãy núi chính và các sơn nguyên
chính..
( GV làm rõ thêm khái niệm sơn nguyên và cao nguyên)
?Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất Châu Á?
Bước 2: Chia hs làm việc theo bàn(4 phút)
( Hs :Quan sát H1.2 SGK và bản đồ tự nhiên Châu Á)
*Dãy núi chính: Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, AnTai...
*SN chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Arap, Iran, Đêcan
*Đồng bằng Lưỡng Hà, Ấn Hằng, TâyXibia, Hoa Bắc, Hoa
Trung
Bước 3 : GV gọi 1 học sinh lên bảng chỉ vào bản đồ lớn các dãy
núi, SN, ĐB lớn để cả lớp theo dõi, bổ sung)
?Vậy núi chạy theo hướng nào chủ yếu, còn núi, sơn nguyên
cao tập trung ở đâu?
( GV tóm lại cho ghi)
Dựa vào H1.2
Cho biết Châu Á có những kháng sản nào? ( Dầu mỏ, khí
đốt, than sắt, kim loại màu….)
? Dầu mỏ và khí đốt tập trung chủ yếu ở đâu?
(Tây Nam Á)
II.Đặc điểm địa hình và khoáng
sản
a. Đặc điểm địa hình:
- Trên lãnh thổ có nhiều hệ thống
núi, SN cao đồ sộ chạy theo 2
hướng chính: T đến Đ và B đến N
và nhiều đồng bằng rộng nằm xen
kẽ với nhau làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp
b. Khoáng sản
- Châu Á có nhiều khoáng sản
phong phú, quan trọng nhất là dầu
mỏ, khí đốt, than sắt, crôm, kim
loại màu
4.Củng cố:
Xác định lại vị trí địa lí,giới hạn và các dạng địa hình ở châu Á.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1.Bài vừa học:
-Đặc điẻm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á và ảnh hưởng như thế nào đến khí
hậu?
-Địa hình châu Á có nhũng đặc điểm như thế nào?
-Xác định trên bản đồ hệ thống các đồng bằng,các sông,các cao nguyên lớn ở châu Á?
2.Bài sắp học: Bài 2: Khí hậu châu Á
-Quan sát hình 2.1SGK: dựa vào màu sắc trên lược đồ xác định các kiểu khí hậu ở châu Á?
-Ôn lại đặc điểm các kiểu khí hậu đã học.
Ngày soạn:12/8/2009
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
2
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Tiết 2 Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Muc tiêu bài hoc: Sau bài học, học sinh trình bày được:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa
lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á
2. Kỹ năng:Củng cố và nâng cao các kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu
3. Thái độ: Giáo dục hs bảo vệ khí hậu của trái đất
II. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ các đới khí hậu Châu Á
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính do GV chuẩn bị
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với
khí hậu?
• Là châu lục rộng lớn nhất thế giới,nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo,tiếp giáp với
2 châu lục và 3 đại dương –có nhiều kiểu khí hậu và thay đổi từ bắc đến nam.
? Hãy nêu các đặc điểm của địa hình Châu Á
* Núi ,sơn nguyên cao,đồ sộ chạy theo 2 hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ
với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
3. Bài mới: Châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và cấu tạo
địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính chất lục
địa cao
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng
Mục tiêu: trình bày được các kiểu khí hậu châu Á.
Bướ 1: GV sử dụng H2.1 SGK
Hướng dẫn học sinh đọc lược đồ
Chia hs :2 hs/cặp để thảo luận (4 phút) với nội dung:
?Hãy đọc các đới khí hậu từ vùng cực B đến xích đạo theo kinh
tuyến 80
0
Đ?
?Giải thích tạo sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới như
vậy?
Bước 2: HS thảo luận và trình bày
(-Đới khí hậu cực và cận cực:
- Khí hậu ôn đới
- Khí hậu cận nhiệt
- Đới khí hậu nhiệt đới
- Đới khí hậu xích đạo)
(Do Châu Á trải từ cực B đến xích đạo trên nhiều vĩ độ)
?Em hãy chỉ 1 trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các
kiểu khí hậu thuộc đới đó?
*Như khí hậu ôn đới có ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới
hải dương. Khí hậu cận nhiệt có kiểu cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt gió
1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất
đa dạng
a. Khí hậu Châu Á
Phân hóa thành nhiều đới khác
nhau, thay đổi từ B xuống N.
Gồm: khí hậu cực và cận cực, khí
hậu ôn đới, khí hậu cận nhiệt, khí
hậu nhiệt đới và khí hậu xích đạo
b. Các đới khí hậu Châu Á: thường
phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu
khác nhau từ duyên hải vào nội địa
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
3
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
mùa, cận nhiệt lục địa , kiểu núi cao..
GV: tóm lại Châu Á có nhiều đới khí hậu. Sự đa dạng này là do
lãnh thổ rộng lớn, núi cao, SN cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm
nhập vào
*Với sự phân hóa khí hậu đa dạng như vậy nhưng khí hậu châu Á
cũng có những kiểu khí hậu phổ biến.
Hoạt động 2 Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
Mục tiêu: hiểu được kiểu khí hậu chủ yếu ở châu Á.
Bước 1:
0 GV cho thảo luận nhóm: chia lớp thành 6 nhóm- 2 bàn 1 nhóm
Quan sát H 2.1
Nhóm 1,3,5:
?Xác định trên lược đồ khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió
mùa? Cho biết các kiểu khí hậu gió mùa có những đặc điểm
chung gì?
(- Phân bố ở Đông Á, ĐNÁ và Nam Á
- Khí hậu gió mùa. 1 năm có 2 mùa rõ rệt
. Mùa đông:lạnh khô, ít mưa
. Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều)
Nhóm 2,4,6
?Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa? Cho biết
các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm gì?
(Phân bố chủ yếu vùng nội dịa và Tây Nam Á
- Mùa đông: lạnh khô
- Mùa hạ: nóng khô)
Bước 2:
Đại diện nhóm lên trả lời
Các nhóm khác theo dõi bổ sung
GV Chuẩn xác kiến thức cho ghi
2.Khí hậu Châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Phân bố ở Đông Á, ĐNÁ và Nam
Á
- Khí hậu gió mùa. 1 năm có 2 mùa
rõ rệt
. Mùa đông:lạnh khô, ít mưa
. Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
-Phân bố chủ yếu vùng nội địa và
Tây Nam Á
- Mùa đông: lạnh khô
- Mùa hạ: nóng khô
4.Củng cố:
Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở châu Á thong qua lược đồ các đới khí hậu ở sgk.
IV.Hoạt động nối tiếp:
0 Bài vừa học:
- Ở châu Á có những đới khí hậu nào? Vì sao có nhiều đới khí hậu như vậy?
- Khí hậu vhâu Á phổ biến là những loại khí hậu nào?
-Làm BT 1 và 2 SGK/9.
Câu 1 GK: ULanBato (Mông Cổ) có khí hậu ôn đới và lục địa
ERiat (Arapxeut) có khí hậu nhiệt đới khô
Yangun (Mianma) có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu 2 GK: Hướng dẫn HS về nhà vẽ, dựa vào sách bài tập Bản đồ 8
2.Bài sắp học: Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á.
-Dựa vào hình 1.2 tìm các hệ thống sông lớn ở châu Á.
- Những sông này bắt nguồn từ đâu và chảy theo hướng nào?
-Dựa vào hình 3.1 nêu các đới cảnh quan và vùng phân bố.
Ngày soạn:17/8/2009
Tiết 3 Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
4
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học hs trình bày được:
1. Kiến thức: - Hệ thống các sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế
của chúng
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ với khí hậu
- Những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN Châu Á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
2. Kỹ năng: - Đọc, phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh
3. Thái độ: - Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Châu Á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á
- Một số tranh ảnh về cảnh đài nguyên, rừng lá kim
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải thích tại sao khí hậu Châu Á chia thành nhiều đới và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau như
vậy? Nêu đặc điểm của kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
- Do lãnh thổ châu Á kéo dài và diện tích rộng. - Khí hậu gió mùa. 1 năm có 2 mùa rõ rệt, mùa
đông:lạnh khô, ít mưa,mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều.Khí hậu lục địa: mùa đông: lạnh khô, mùa hạ:
nóng khô.
3. Bài mới: Sông ngòi và cảnh quan của Châu Á rất phức tạp và đa dạng. Đó là do ảnh hưởng
của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Qua bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn
đề đó
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm sông ngòi:
Mục tiêu: Hệ thống các sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước
sông và giá trị kinh tế của chúng
Bước 1: GV: Dựa vào hình 1.2 sgk: Khái quát chung về đặc điểm
sông ngòi ở châu Á?
HS: Nhiều sông, phân bố không đều,….
Bước 2: Hãy cho biết các sông lớn ở Châu Á (Bắc, Đông Á) bắt
nguồn từ khu vực nào đổ vào biển và đại dương nào?(2 hs/ cặp)
HS : Quan sát H1.2 (trang 5)
Bắt nguồn từ miền Trung Á đổ ra biển BBD và TBD
GV:Liên hệ Việt Nam: Sông Mêcông bắt nguồn từ sông ngòi nào đổ
ra biển nào? Chảy qua lãnh thổ mấy nước?
HS:Sông Mêcông bắt nguồn từ SN Tây Tạng đổ vào Biển Đông, chảy
qua 6 nước
GV: Ở Bắc Á có những sông lớn nào, hướng chảy và chế độ nước?
HS:S.Ôbi,Iênitxây,Lêna hướng N đến B,mùa đông đóng băng…
GV:Hãy nêu đặc điểm của sông ngòi ở Đông Á, ĐNÁ, Nam Á. Kể tên
những sông lớn? (Dựa vào H1.2 và H2.1)
HS:Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn, chế độ nước phụ thuộc vào
gió mùa
GV: Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi miền TNÁ và Trung Á? Kể
tên các sông lớn? Nêu giá trị của sông?
HS:Do khô hạn nên sông kém phát triển. Sông lớn: S.XuaĐaria,
AmuĐaria ở Trung Á; STigrơ và Ơphrat ở Tây Nam Á
GV: Nêu giá trị của sông?
I. Đặc điểm sông ngòi:
- Châu Á có nhiều hệ thống
sông lớn nhưng phân bố không
đều, chế độ nước khá phức tạp
- Sông Bắc Á: chảy theo hướng
N đến B, đóng băng mùa đông,
lũ mùa xuân
- Đông Á, Nam Á, ĐNÁ có
nước lớn vào cuối hạ đầu thu,
cạn vào cuối đông đàu xuân
- Sông Tây, Trung Á do khí hậu
khô hạn, sông ngòi kém phát
triển
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
5
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
HS: Bắc Á, giao thông và thuỷ điện, sông khác có giá trị cung cấp
nước cho SX đời sống, khai thác thuỷ điện, giao thông, du lịch…
Hoạt động 2: Các đới cảnh quan tự nhiên
Mục tiêu: Hiểu được sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự
nhiênvà mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan
Bước 1: GV:Hãy đọc tên các đới cảnh quan của Châu Á theo thứ tự từ
B đến N dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ?
HS: Dựa vào hình 3.1 trình bày: Đới đài nguyên, rừng lá kim, thảo
nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao
Bước 2: GV:Tên cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và
cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
Rút ra kết luận về sự phân hóa cảnh quan Châu Á?
Cho hs thảo luận nhóm(4 phút)( Hướng dẫn quan sát H2.1 và 3.1)
Chia lớp thành 6 nhóm
HS: Thảo luận, trả lời:Đới đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên,
hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao
Khí hậu gió mùa: rừng lá kim, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng
cận nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới ẩm…
KL: cảnh quan gắn liền với điều kiện của khí hậu
( GD học sinh việc bảo vệ rừng là nhiệm vụ rất quan trọng của các
quốc gia của Châu Á)
Hoạt động 3: Những thuận lơi và khó khăn của thiên nhiên
Châu Á
Mục tiêu: Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN
Châu Á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
GV:Em hãy kể một số nguồn tài nguyên thiên nhiên của Châu Á?
HS:Khoáng sản nhất là than dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc, khí hậu, nước,
thực vật, động vật, năng lượng
GV:Hãy nêu những khó khăn do thiên nhiên Châu Á đã gây ra cho
con người?
HS:Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thường có thiên tai, bão lụt,
động đất, núi lửa
II. Các đới cảnh quan tự
nhiên
- Cảnh quan thiên nhiên phân
hóa rất đa dạng. Ngày nay phần
lớn các cảnh quan nguyên sinh
đã bị con ngưòi khai phá, biến
thành đồng ruộng, các khu dân
cư và khu CN
III. Những thuận lơi và khó
khăn của thiên nhiên Châu Á
-Thuận lợi: nguồn tài nguyên đa
dạng
-Khó khăn: núi non hiểm trở,
khí hậu khắc nghiệt và thiên tai
bất thường.
4. Củng cố: Xác định hệ thống sông ngòi ở châu Á dựa trên lược đồ.
IV.Hoạt động nối tiếp:
1.Bài vừa học:
-Dựa vào lược đồ và kiến thức đã học, kể tên các sông lớn ở các khu vực của châu Á. Nêu
hướng chảy và đặc điểm thủy chế của sông?
-Nêu sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40 độ và giải thích
tại sao có sự thay đổi như vậy?
-Làm BT 3/13 SGK.
2.Bài sắp học:
Bài 4:“ Thực hành:Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á”
- Phân tích các lược đồ về hướng gió.
- Hướng gió của mùa đông và mùa hạ như thế nào?
- Hướng gió chuyển từ vùng áp nào đến vùng áp nào?
Ngày soạn:27/8/2009
Tiết 4: Bài 4: Thực hành:
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
6
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh trình bày được:
1. Kiến thức:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu :lược đồ phân bố khi áp và hướng gió
2. Kỹ năng:
- Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức trong việc tự giác học tập.
II. Phương tiện dạy học:
2 lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á và các lược đồ
giáo khoa
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ T sang Đ theo vĩ tuyến 40
0
B và giải thích
tại sao có sự thay đổi như vậy?( lục địa rộng nên có nhiều kiểu khí hậu , do đó tạo nên nhiều kiểu
cảnh quan)
3. Bài mới:
Để hiểu rõ về hoàn lưu của gió mùa ở châu Á cũng như cách phân tích lược đồ về các
hướng gió chính ở khu vực châu Á.Ta cùng tìm hiểu cụ thể qua bài học hôm nay.
Hoạt đông 1: Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ.
Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận
Nhóm1,3,5:
- Phân tích hướng gió về mùa đông (Dựa vào H4.1)
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao
- Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông
Nhóm 2,4,6:
-Phân tích hướng gió về mùa hè (Dựa vào H4.2)
- Xác định các trung tâm áp thấp và cao
- Xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ
( GV hướng dẫn đọc các chú giải H4.1 và H4.2, thảo luận và đại diện nhóm lên bảng điền vào
bảng đã kẻ, học sinh còn lại theo dõi bổ sung, GV hướng dẫn học sinh ghi và ghi vào vở)
Hướng gió theo
mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
(tháng 7)
Đông Á Hướng Tây Bắc Hướng Đông Nam
Đông Nam Á Hướng B và ĐB Hướng TN và ĐN
Nam Á Hướng ĐB Hướng TN và ĐN
Hoạt đông 2: Tổng kết:
GV: Hướng gió thổi từ vùng áp nào đến vùng áp nào?
HS: Từ vùng áp cao đến vùng áp thấp.
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
7
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp
Mùa đông
Đông Á Hướng Tây Bắc
Từ áp cao Xibia đến áp
thấp Alêut
Đông Nam Á Hướng ĐB
Từ áp cao Xibia đến áp
thấp xích đạo
Nam Á Hướng ĐB
Từ áp cao Xibia đến áp
thấp xích đạo
Mùa hạ
Đông Á Hướng ĐN
Từ áp cao Haoai đến áp
thấp lục địa
Đông Nam Á Hướng TN và ĐN
Từ áp cao Nam ÂDD và
Ôxtrâylia đến áp thấp lục
địa
Nam Á Hướng TN và ĐN
Từ áp cao Nam ÂĐD đến
áp thấp Iran
4. Củng cố :
Hoàn thành bài tập vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1.Bài vừa học:
Xác định các trung tâm áp cao và các trung tâm áp thấp.
Xác định các hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở khu vực khí hậu gió mùa
châu Á.
2.Bài sắp học:
Bài 5:“Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á”
-Dựa vào bảng số liệu 5.1 và kiến thức đã học so sánh số dân châu Á và tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác.
-So sánh thành phần chủng tộc của dân cư châu Á so với châu Âu.
-Tìm hiểu về các tôn giáo lớn mà em biết.
Ngày soạn:3/9/2009
Tiết 5 Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
8
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
0 Mục tiêu bài học: Sau bài học ,học sinh trình bày được:
1.Kiến thức:- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu
Á đạt mức trung bình của thế giới
- Sự đa dạng của các chủng tộc chung sống trên lãnh thổ Châu Á
- Các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của những tôn giáo này.
2.Kỹ năng: -Quan sát bảng số liệu,tranh ảnh và phân tích lược đồ.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức về dân tộc và tôn giáo.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ phân bố các chủng tộc Châu Á
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập thực hành
3. Bài mới: Châu Á là một châu lục đông dân nhất, còn là cái nôi của nền văn minh cổ xưa, nơi
có nhiều người cổ sinh sống, cũng là nơi ra đời của các tôn giáo lớn, bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về đặc điểm dân cư, XH của Châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Châu Á là một châu lục đông dân nhất thế giới
Mục tiêu: Biết được dân số đông nhất thế giới và tăng nhanh .
Bước 1: Cho HS quan sát bảng 5.1 dân số Châu Á qua các năm
GV:Em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của Châu Á so với các
châu và thế giới? (2 hs /cặp)
HS: Châu Á có số dân đông nhất 3.766 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên
ngang với mức trung bình năm của thế giới
GV:Hãy giải thích vì sao Châu Á lại đông dân như vậy?
HS: Diện tích rộng nằm ở vùng ôn đới, nhiệt đới có nhiều đồng bằng lớn,
màu mỡ, thiên về trồng lúa, cần nhiều lao động..
Bước2: GV :chia lớp 6 nhóm
Dựa bảng 5.1:Hãy tính mức gia tăng tương đối của dân số các châu lục
qua 50 năm (1950 – 2000)? (5’)
Ví dụ: Châu Phi: Năm 2000: 784 tr ng * 100
221 tr người
Vậy Châu Phi tăng 354,7% sau 50 năm
HS:Thảo luận nhóm và trình bày:
- Châu Á: 262,7% - Châu Âu: 233,8%
- Châu Mĩ: 244,5% - Châu Phi: 354,7%
- Toàn TG: 240,1% - VN: 229%
*Vậy mức tăng dân số 1950-2000, Châu Á tăng nhanh thứ 2 sau Châu
Phi, cao hơn so với thế giới.
∗Hiện nay do thực hiện chính sách dân số ở một số nước như TQ, VN,
Thái Lan nên mức gia tăng tự nhiên ngang mức trung bình năm của thế
giới.
Hoạt động 2: Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc.
Mục tiêu: Biết các chủng tộc sống ở châu Á.
Bước 1: GV: Cho HS quan sát H5.1
Hãy cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố ở
những khu vực nào?
HS: Chủ yếu là Môngôlôit ở Đông Á, Bắc Á, ĐNÁ; chủng tộc Ơrơpêôit
I. Châu Á là một châu lục
đông dân nhất thế giới
- Châu Á là châu lục đông dân
nhất so với các châu lục khác
3766triệu ngưòi(2002)
1 Tỉ lệ tăng tự nhiên 1,3%
(ngang trung bình TG)
II. Dân cư Châu Á thuộc
nhiều chủng tộc
- Dân cư Châu Á thuộc các
chủng tộc : Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
9
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
ở Tây Nam Á, Nam Á và 1 ít Ôxtralôit ở Nam Á
Bước 2: GV khẳng định sự khác nhau về mặt hình thức của các chủng
tộc không ảnh hưởng tới sự chung sống bình đẳng giữa các quốc gia, các
dân tộc
Hoạt động 3 Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
Mục tiêu: Hiểu về các tôn giáo chính trên thế giới.
Bước 1:GV: Gọi 1 HS đọc mục 3 SGK
Quan sát H5.2 GK
?Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của
một số tôn giáo? và thời điểm ra đời các tôn giáo?
HS: -Ấn Độ giáo ra đời TK đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước công
nguyên
- Kitô giáo: đầu CN
- Hồi giáo: TK VII sau CN (Arapxeut)
- Phật giáo: TK VI trước CN
Bước 2:GV:Dựa vào các ảnh ở SGK và kiến thức đã học, em hãy cho
biết thêm một số thông tin về 4 tôn giáo ở Châu Á?
* GV chốt lại và cung cấp một số thông tin
GV: Sự ra đời các tôn giáo là do nhu cầu, mong muốn của con người
trong quá trình phát triển của xã hội loài người, do con người bất lực
trước thiên nhiên hùng vĩ, bao la…cầu viện tới thần linh cho nên mỗi khu
vực khác nhau thờ thần linh cũng khác nhau
Bước 3:(Liên hệ với tôn giáo VN)
Mang đậm màu sắc dân gian do người lao động sáng tạo ra như Thánh
Gióng, bà Chúa Kho, Ông Địa, bên cạnh còn có tôn giáo du nhập vào
VN: Đạo Thiên Chúa, Phật Giáo hoặc do người VN sáng lập: Đạo Cao
Đài, Đạo Hoà Hảo
* GV khẳng định:
- Vai trò tích cực của tính hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau
- Tiêu cực, mê tín dị đoan dễ bị các thế lực phản động lợi dụng
- Các chủng tộc tuy khác nhau
về hình thái nhưng đều có
quyền và khả năng như nhau
trong mọi hoạt động kinh tế,
văn hoá, xã hội
III. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn
Châu Á là nơi ra đời của nhiều
tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi
giáo, Kitô giáo, Ấn Độ giáo
4. Củng cố:
Cách tính tỉ lệ gia tăng dân số,quan sát lược đồ, hình ảnh.
IV. Hoạt động nối tiếp:
0 Bài vừa học:
- So sánh số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á so với các
khu vực khác và thế giới.
- Các chủng tộc ở châu Á và các tôn giáo chính ở đây.
- Làm bài tập 2/ 18 SGK.
2. Bài sắp học:
Bài 6: ”Thực hành:
Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á”.
-Quan sát lược đồ mật độ dân số châu Á và xác định những khu vực có mật độ dân số cao,
những vùng có mật độ dân số thấp.
- Xác định những địa điểm trên lược đồ.
Ngày soạn:8/9/2009
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
10
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Tiết 6 Bài 6: THỰC HÀNH:ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU
Á
I. Mục tiêu: Sau bài học hs trình bày được:
1. Kiến thức:
Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á, ảnh hưởng của các yếu tố
tự nhiên đến sự phân bố dân cư đô thị Châu Á
2. Kỹ năng
Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu Á, đặc điểm phân bố dân cư, xã hội. Xác
định vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu Á
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á – Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn phóng to
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở Châu Á?
(diện tích rộng,có điều kiện thuận lợi)
3. Bài mới:
Để hiểu rõ hơn những vùng dân cư tập trung đông hay thưa thớt cũng như các thành phố lớn ở
châu Á ta cùng tìm hiểu qua bài thực hành.
Bài 1: Phân bố dân cư Châu Á
Hoạt động 1: cá nhân
* GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của bài thực hành 1
+ Nhận biết khu vực có mật độ dân từ thấp đến cao
+ Giải thích sự phân bố đó
(GV yêu cầu học sinh đọc kí hiệu MĐDS, sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm phân bố dân
cư, nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện tích nhỏ, lớn nhất)
Hoạt động 2: theo nhóm (4 tổ-4 nhóm)
1.Mật độ dân số trung bình có mấy dạng? ( nhóm 1 )
2.Xác định nơi phân bố chính trên lược đồ H6.1 (nhóm 2)
3.Loại MĐDS nào chiếm diện tích lớn? ( nhóm 3)
4.Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều ở Châu Á ( nhóm 4)
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV đánh giá, chuẩn xác
kiến thức theo bảng
MĐDS Nơi phân bố Chiếm dt
Đặc điểm tự nhiên
(ĐH,KH,SN)
< 1ng / km
2
Bắc LBN, Tây TQ,
Arapxeut,
Apganixtan,Pakixtan
Diện tích
lớn nhất
- Khí hậu rất lạnh khô
- Địa hình cao, đồ sộ, hiểm
trở
- Mạng lưới sông ngòi rất
thưa
1-50
ng / km
2
- Nam LBN, phần lớn bán
đảo Trung Ấn, khu vực
Diện tích
khá
- Khí hậu ôn đới lục địa,
nhiệt đới khô
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
11
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
ĐNÁ
- ĐN Thổ Nhĩ Kì, Iran
- ĐH: đồi núi, CN
- Mạng lưới sông ngòi thưa
51-100
ng/km
2
- Ven biển ĐTH
- Trung tâm Ấn Độ, Trung
Quốc
- Một số đảo Inđônêxia
Diện tích
nhỏ
- Khí hậu ôn hòa, có mưa
- ĐH đồi núi thấp
- Lưu vực các sông lớn
>100 ng/km
2
Ven biển Nhật Bản, Đông
TQ, ven biển VN, Nam
Thái Lan, ven biển Ấn Độ
Diện tích
rất nhỏ
- Khí hậu ôn đới hải dương
và nhiệt đới gió mùa
- Mạng lưới sông dày,
nhiều nước
- ĐB châu thổ rộng, khai
thác lâu
Bài 2: Các thành phố lớn Châu Á
Hoạt động 3: Chia 3 nhóm lớn (2 bàn quay lại thành cặp)
Nhóm 1: - Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ “ Các nước trên thế giới”
Nhóm 2: - Xác định các thành phố lớn của các nước
Nhóm 3: - Các thành phố lớn thường được XD ở đâu? Tại sao có sự phân bố ở vị trí đó?
( Yêu cầu 3 HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả)
+ 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của các quócc gia đó
+ 1 HS xác định vị trí trên bản đồ “ Các nước trên thế giới”
+ Nhận xét và giải thích về sự phân bố các đô thị lớn Châu Á
GV kết luận: Các thành phố lớn đông dân Châu Á tập trung ven biển và đại dương lớn, nơi có
ĐB châu thổ rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới, ôn hòa thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu phát
triển giao thông; điều kiện tốt cho sản xuất NN, CN, nhất là nền nông nghiệp lúa nước
4. Củng cố:
Phát triển photo bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của Châu Á; yêu cầu xác định 2 nơi
phân bố MĐDS > 100ng/Km
2
và chưa đến 1ng/km
2
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Bài vừa học :
- Hoàn chỉnh bài thực hành
- Sưu tầm tìm hiểu về con đường tơ lụa của Châu Á
2. Bài sắp học:
“Ôn tập”
-Ôn lại các đặc điểm tự nhiên của châu Á.
-Ôn các kiến thức đã học về dân cư, xã hội châu Á
- Mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với dân cư, xã hội.
Ngày soạn:15/9/2009
Tiết 7 ÔN TẬP
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
12
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh trình bày được:
1. Kiến thức :
Ôn lại các kiến thức đã học về vị trí địa lí, địa hình , khí hậu và dân cư châu Á.
2. Kỹ năng:
Phân tích bản đồ,vẽ biểu đồ và kĩ năng đọc, phân tích bảng số liệu…
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên
- Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của Châu Á (phóng to)
- Các lược đồ giáo khoa
- Tập bản đồ địa lý 8
- Xemlại bài cũ: bài 1,2,3,5 SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Xem vở thực hành của học sinh đã hoàn thành các bài tập chưa
3. Bài mới: Để ôn lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra , hôm nay ta
có tiết ôn tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : : ? Dựa vào H1.1cho hs xác định vị trí của Châu Á, giáp
biển, châu lục nào?
? Dựa vào H1.2 (lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á)
Đọc tên các dãy núi chính? các SN chính? các ĐB rộng? và xác định
trên bản đồ?
Châu Á có những khoáng sản nào?
Hoạt động 2 ::
Dựa vào H2.1
? Đọc tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu của châu Á? Giải
thích tại sao có nhiều đới và nhiều kiểu như vây?
? Hãy nêu đặc tính chung của kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa? Chỉ trên lược đồ?
( Khí hậu gió mùa:
- Mùa đông: lạnh khô, ít mưa
- Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều
Khí hậu lục địa:
- Mùa đông: lạnh khô
- Mùa hạ: nóng khô)
? Hướng dẫn hs đọc lựoc đồ phân bố khí áp và hướng gió chính
về mùa đông, mùa hè ở khu vực khí hậu gió mùa Châu Á
Hoạt động 3: Cho hs xác định các con sông lớn trên bản đồ tự nhiên?
và nêu đặc điểm của các sông ở các miền?
1. Vị trí địa lí châu Á.
Địa hình và khoáng sản
châu Á.
2. Khí hậu châu Á.
- Các kiểu khí hậu.
- Đặc tính chung của khí
hậu gió mùa và lục địa.
3. Sông ngòi.
Cảnh quan châu Á.
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
13
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
(Sông Bắc Á chảy theo hướng B-N, đóng băng mùa đông, mùa
xuân băng tan, Sông ĐNÁ, ĐÁ và NÁ do ảnh hưởng của chế độ mưa
gió mùa nên mực nước lớn cuối hạ đầu thu, cạn cuối đông đầu xuân.
Sông TNÁ, Trung Á- khí hậu khô hạn, sông kém phát triển)
? Dựa vào H3.1 đọc tên các đới cảnh quan tự nhiên Châu Á theo
kinh tuyến 80
0
đặc điểm, tên cảnh quan ở khu vực gió mùa và khí hậu
lục địa khô hạn.
(Đới đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang
mạc, núi cao, xavan, rừng nhiệt đới ẩm.)
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs đọc bảng thống kê H5.1 và nhận xét số
dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu Á so với các châu lục khác
và thế giới?
( Gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á 1.3% ngang với trung bình thế
giới, ít hơn Châu Phi nhưng nhiều hơn các châu lục khác do những
năm gần đây nhiều nước đã thực hiện chính sách dân số như: TL,
VN, TQ..)
- Cho biết dân cư Châu Á thuộc các chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc
sống chủ yếu ở khu vực nào? (Môngôlôit (Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ)
+ Ơrôpêôit: TNÁ, Trung Á, Nam Á
+ Ôxtralôit: Nam Á, ĐNÁ)
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn và thời gian ra đời vào những năm
nào?
4. Dân số châu Á.
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên.
-Thành phần chủng tộc và
tôn giáo.
4. Củng cố
- GV hướng dẫn hs tập vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á theo số liệu bài
tập 2 trang 18 SGK
- Hướng dẫn vẽ biểu đồ tròn và dân số Châu Á và các châu lục trong tập bản đồ địa lý 8
- Hướng dẫn đọc các lược đồ trong GK và nhận xét thống kê số liệu, đọc phân tích các biểu đồ
khí hậu
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Bài vừa học:
- Hoàn thành các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Ôn lại cách phân tích các loại biểu đồ ,lược đồ…
2). Bài sắp học:
“Kiểm tra viết 1 tiết”
Ôn tất cả các kiến thức đã được học để làm bài cho tốt.
Ngaøy soạn:20/9/2009.
Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIEÁT
I. Mục tiêu: Sau tiết kiểm tra học sinh đạt được:
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh ở Chương VI Châu Á về phần tự
nhiên, dân cư
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
14
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
2. Kỹ năng: Đọc lược đồ, bản đồ, vẽ biểu đồ
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập và kiểm tra
II. Phương tiện dạy học:
Đề kiểm tra
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. GV phát đề, dặn dò cách làm bài
Họ và tên:…………………… KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
Lớp: …… Môn: Địa lý 8
A. Trắc nghiệm: (4 điểm )
I/Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của ý đúng (1 điểm)
1/ Ở châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu nhất là:
a. Đới khí hậu cực và cận cực b. Đới khí hậu ôn đới
c. Đới khí hậu cận nhiệt d. Đới khí hậu nhiệt đới
2/ Sông Mê Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên :
a. A-ráp b. I-ran
c. Tây Tạng d. Đê-can
II/ Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống (1 điểm)
1/ Dãy núi cao nhất châu Á và thế giới có đỉnh Ê-vơ-ret cao 8848 m là dãy
Hoàng Liên Sơn.
2/ Thần linh được tôn thờ của đạo Hồi là Phật Thích Ca
III/ Xác định những vùng phân bố của các kiểu khí hậu ở châu Á bằng cách
ghép số thứ tự ở cột A với chữ cái đầu ở cột B sao cho đúng(2 điểm)
A. Kiểu khí hậu B. Phân bố Trả lời
1. Gió mùa nhiệt đới a. Nội địa châu Á
2. Gió mùa cận nhiệt b. Nội địa châu Á
3. Gió mùa ôn đới c.Tây nam Á
4. Ôn đới lục địa d. Đông Á
5. Cận nhiệt lục địa e. Nam Á, Đông Nam Á
6. Nhiệt đới khô f. Đông Bắc Á
B. Tự luận (6 điểm):
1/ Địa hình Châu Á có những đặc điểm gì nổi bật ? (2 điểm)
2/ Ở châu Á có những đới khí hậu nào? Vì sao có nhiều đới khí hậu như vậy? (2 điểm)
3/ Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu á theo số liệu dưới đây: (2 điểm)
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân
( triệu người)
600 880 1402 2100 3110 3766
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
15
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Qúa trình nhận thức
Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản 1/2 1/0.5 2/2.5
Khí hậu châu Á 2/2.5 1/2 3/4.5
Sông ngòi và cảnh quan châu Á 1/0.5 1/0.5
Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á 1/0.5 1/2 2/2.5
Tổng 1/2 4/5 3/3 8/10
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm :(4 điểm)
I. 1 – c (0.5đ) 2 – c (0.5đ)
II. 1 – s (0.5đ) 2 – s (0.5đ)
III. 1 + e 2 + d 3 + f (1đ)
4 + a / b 5 + a / b 6 + c (1đ)
B. Tự luận: (6 điểm)
1. Địa hình châu Á:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ chạy theo 2 hướng chính và nhiều đồng
bằng rộng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. (1đ)
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có
băng hà bao phủ quanh năm.( 1đ)
2. Khí hậu châu Á:
- Các đới khí hậu châu Á: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt ,nhiệt đới , xích đạo. (1đ)
- Vì : có lãnh thổ rộng, trải dài, địa hình chia cắt phức tạp. (1đ)
3. Vẽ biểu đồ hình cột : chia đúng số liệu , vẽ đúng cách, tên biểu đồ , chú giải (1.5 đ)
- Nhận xét (0.5 đ)
Ngày soạn:25/9/2009
Tiết 9 Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
16
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh trình bày được:
1. Kiến thức:
Quá trình phát triển của các nước Châu Á. Đặc điểm phát triển và sự phân hoá KT-XH của các
nước Châu Á hiện nay.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu, bản đồ KT-XH, thu thập thông tin
KT-XH mở rộng kiến thức.
- Kỹ năng về biểu đồ kinh tế
3. Thái độ: Giáo dục ý thức về tầm quan trọng của nền kinh tế
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế Châu Á
- Bảng thống kê một số chỉ tiếu phát triển KT-XH một số nước
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa, đã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng thế giới như
thế nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia ra sao, nguyên nhân nào khiến số
lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỷ lệ cao? Đó là những kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong
bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Vài nét về lịch sử phát triển của các nước Châu Á
Mục tiêu: hiểu được sự phát triển của các nước châu Á từ thời cổ
đại đén nay.
Bước 1: GV. Giới thiệu khái quát về lịch sử phát triển của Châu Á:
- Thời cổ đại, trung đại
- Từ thế kỷ XVI – sau chiến tranh thế giới thứ II
- Sự phát triển các nước Châu Á được thể hiện văn minh Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Hoa,…
GV: ? Cho biết thời cổ đại, trung đại các dân tộc Châu Á đã đạt
được những tiến bộ như thế nào trong phát triển kinh tế?
HS:Biết khai thác, chế biến khoáng sản, phát triển nghề thủ công,
trồng trọt, chăn nuôi.
GV :? Cho biết nổi tiếng thế giới các mặt hàng là gì? Ở khu vực nào
và QG nào?
HS: Dựa vào hình 7.1 để nêu những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
của châu Á thời cổ , trung đại.
GV giới thiệu “Con đường tơ lụa” nổi tiếng của Châu Á nối liền
buôn bán sang các nước Châu Âu.
Bước 2: Cho hs tự tìm đọc ở sgk và trả lời:
GV :? Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX các nước Châu Á
bị nước đế quốc nào xâm chiếm? Thời kì này nền kinh tế các nước
Châu Á lâm vào tình trạng như thế nào? Nguyên nhân cơ bản?
HS: Thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan, TBN, mất chủ quyền độc
lập, bị bóc lột, bị cướp tài nguyên khoáng sản
GV: ?Trong thời kì đen tối này nước nào ở Châu Á thoát khỏi tình
trạng trên?
HS: Nhật Bản : nhờ cải cách
Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước
và lãnh thổ châu Á hiện nay.
1. Vài nét về lịch sử phát triển của
các nước Châu Á
a. Thời cổ đại, trung đại
- Các nước Châu Á có quá trình phát
triển rất sớm, đạt nhiều thành tựu
trong kinh tế và khoa học
b. Thời kì từ TK XVI-CTTGII
- Chế độ thực dân phong kiến đã kìm
hãm, đẩy nền kinh tế Châu Á rơi vào
tình trạng chậm phát triển kéo dài
2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
17
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Mục tiêu: Biết được đặc điểm của nền kinh tế châu Á hiện nay.
Bước 1: Cho hs thảo luận nhóm: 2 bàn 1 nhóm
? Cho biết đặc điểm KT-XH các nước Châu Á sau CTTGII như thế
nào?
? Nền kinh tế bắt đầu có chuyển biến khi nào? Biểu hiện rõ rệt của
sự phát triển kinh tế như thế nào?
HS: Thảo luận, trả lời:
Các nước lần lượt giành độc lập dân tộc, kinh tế kiệt quệ, yếu
kém, nghèo đói, thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng…Cuối
nửa TK XX có sự chuyển biến, Nhật trở thành cường quốc KTTG.
Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo trở thành con rồng Châu Á
Bước 2:GV :? Cho biết tên các quốc gia Châu Á được phân theo
mức thu nhập thuộc những nhóm gì?
HS: Dựa vào bảng 7.2
- Nhóm cao: Nhật, Côet
- Nhóm TB trên: Hàn Quốc, Malayxia
- Nhóm TB dưới: Trung Quốc, Xiri
- Nhóm thấp: VN, Lào
GV:? Nước có thu nhập GDP/ người cao nhất so với thấp nhất
chênh nhau bao nhiêu lần so với Việt Nam?
(GDP/người Nhật gấp 105,4 lần Lào; 80,5 lần VN)
GV: ?Tỉ trọng GT nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước thu
nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
HS: Nước có tỉ trọng trong GDP cao thì GDP /ngưòi thấp, mức thu
nhập TB thấp, nước có tỉ trọng nông nghiệp GDP thấp, tỉ trọng dịch
vụ cao thì có GDP/người cao, mức thu nhập cao
GV: ?Dựa vào kiến thức đã học cho biết trình độ phát triển KT của
các nước Châu Á?
( có chuyển biến, phát triển không đều, nhiều nước còn nghèo)
hội của các nước và lãnh thổ châu
Á hiện nay.
- Sau CTTGII, nền kinh tế các nước
Châu Á có nhiều chuyển biến mạnh
mẽ, biểu hiện như Nhật Bản và một
số nước CN mới.
- Sự phát triển kinh tế giữa các quốc
gia và vùng lãnh thổ không đồng
đều.
- Các quốc gia có mức thu nhập
thấp chiếm tỉ lệ còn cao.
4. Củng cố: Phân tích bảng số liệu để thấy được đặc điểm của nền kinh tế châu Á.
IV . Hoạt động nối tiếp:
1. Bài vừa hoc:
- Nêu khái quát về lịch sử phát triển của châu Á?
- Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á?
- Làm BT 2 và 3 /24 SGK.
2. Bài sắp học :Bài 8: “Tình hình phát triển kinh tế -xã hội ở các nước châu Á”
- Quan sát lược đồ phân bố các cây trồng vật nuôi ở châu Á : nêu sự phân bố của các
cây trồng ,vật nuôi theo từng khu vực?
- Tìm hiểu những ngành công nghiệp phát triển ở châu Á.
- Những nước nào ở chau Á có dịch vụ phát triển cao?
Ngày soạn:8/10/2009
Tiết 10 Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh trình bày được:
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
18
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
1. Kiến thức:Tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về nông
nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á. Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay ở
các nước và vùng lãnh thổ Châu Á là ưu tiên phát triển CN, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời
sống
2. Kỹ năng: Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế đặc biệt là
sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức về vấn đề kinh tế- xã hội của một quốc gia.
II. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu Á, H8.2 phóng to
- Bản đồ kinh tế chung Châu Á
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
?Cho biết tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất của Châu Á? Nêu đặc điểm
phát triển KT-XH của các nước lãnh thổ Châu Á hiện nay? (do cải cách, có chuyển biến nhưng
không đều và nhiều nước còn nghèo)
3. Bài mới: Trong mấy chục năm cuối TKXX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy mạnh phát
triển kinh tế, vươn lên theo hướng CNH, HĐH. Nhìn chung, sự phát triển của các nước không
đồng đều song nhiều nước đã đạt đươc một số thành tựu to lớn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Nông nghiệp
Mục tiêu: Biết được các vùng phân bố và đặc điểm nông nghiệp
của châu Á.
Bước 1:Hướng dẫn học sinh quan sát hình 8.1:
Cho hs thảo luận nhóm : chia 2 bàn 1 nhóm
? Dựa vào H8.1 và kiến thức đã học, điền vào bảng sau: Khu
vực, cây trồng, vật nuôi?Giải thích tại sao có sự phân bố đó?
Ngành nào giữ vai trò quan trọng nhất trong SX nông nghiệp?
- Đông Á, ĐNÁ. Nam Á
+ Cây trồng:…(Lúa nước, mì, dừa, cao su)
+ Vật nuôi:…..(Trâu, bò, lợn)
- Tây Nam Á, nội địa
+ Cây trồng:….(Lúa nước, mì, dừa, cao su)
+ Vật nuôi:…..(Trâu, bò, lợn)
- Do có khí hậu khác nhau
- Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất
Bước 2: GV: ? Nước nào ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so
với thế giới? Tại sao Thái Lan, VN là 2 nước xuất khẩu gạo nhiều
nhất thế giới?
HS: Dựa vào H8.2 :Trung Quốc 28,7%, Ấn Độ 22,9%.Vì dân số
Trung Quốc, Ấn Độ quá đông còn Thái Lan và VN ít nên dư xuất
khẩu.
( Liên hệ lượng gạo xuất khẩu của VN năm nay)
Bước 3: Hưóng dẫn hs quan sát H8.3
? Cho biết nội dung bức ảnh SX nông nghiệp ở Inđônêxia?(Diện
tích mảnh ruộng nhỏ, lao động nhiều, công cụ lao động thô sơ,
trình độ SX thấp)
Hoạt động 2 : Công nghiệp:
Mục tiêu: Hiểu được tình hình công nghiệp ở các nước châu Á.
Bước 1: ? Dựa vào kiến thức dã học cho biết tình hình phát triển
1. Nông nghiệp
- Có 2 khu vực có cây trồng, vật
nuôi khác nhau: Khu vực gió mùa
ẩm và Khu vực khí hậu lục địa khô
hạn
- Sản xuất lương thực giữ vai trò
quan trọng nhất.
- Trung Quốc, Ấn Độ là những
nước sản xuất nhiều lúa gạo
- Thái Lan và VN đứng thứ 1 và
thứ 2 về xuất khẩu gạo
2. Công nghiệp:
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
19
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
công nghiệp ở các nước Châu Á?
+ Các nước nông nghiệp có tốc độ CNH nhanh?
(Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan)
+ Các nước nông nghiệp?(VN, Lào)
+ Rút ra kết luận chung về tình hình sản xuất CN của các nước
Châu Á?(Đa dạng, phát triển chưa đều)
(Liên hệ VN đã sử dụng sản phẩm CN nổi tiếng của Nhật, Trung
Quốc, Hàn Quốc, có mặt tại VN)
Bước 2: GV :?Những nước nào khai thác than, dầu mỏ nhiều
nhất?
HS:Trung Quốc khai thác than nhiều nhất 1250 triệu tấn,
Arapxeut khai thác dầu mỏ 431,12triệu tấn
? Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để
xuất khẩu?(Dùng để xuất khẩu như Arapxeut, Côet (dầu) ;
Indonexia (than))
? Những nước đó có đặc điểm phát triển kinh tế như thế nào?(Dựa
vào 8.1 Sgk: Giàu nhưng trình độ KT-XH phát triển chưa cao)
Hoạt động 3: Dịch vụ
Mục tiêu: Hiểu được tầm quan trọng của ngành dịch vụ.
? Cho biết tên nước có giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật
Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?
( Dựa vào bảng 7.2 trang 22 để trình bày :Nhật Bản 66,4%, Hàn
Quốc 54,1% )
? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP theo
đầu người ở các nước trên như thế nào?
(Tỉ lệ thuận..)
- SX công nghiệp rất đa dạng, phát
triển chưa đều.
+Ngành luyện kim, cơ khí, điện
tử phát triển mạnh ở Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan
+ CN nhẹ phát triển hầu hết ở
các nước
3. Dịch vụ
Các nước có hoạt động dịch vụ
cao như: NB, HQ, Xingapo. Đó là
những nước có trình độ phát triển
cao, đời sống nhân dân được nâng
cao, cải thiện rõ rệt
4. Củng cố:
- Dựa vào H8.1 điền vào chỗ trống trong bảng sau nội dung kiến thức
Kiểu khí hậu Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
Lúa gao, ngô, dừa, café, cao
su, chà là, lúa mì, bông
Trâu, bò, lợn, cừu, ngựa
IV. Hoạt động nối tiếp :
1 . Bài vừa học :
- Những thành tựu củavề nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào ?
- Những nước ở khu vực Tây Nam Á phát triển nhờ những nguồn tài nguyên nào ?
- Làm BT 3/28 SGK.
2. Bài sắp học : Bài 9 : « Khu vực Tây Nam Á »
- Xác định vị trí khu vực Tây Nam Á.
- Tìm hiểu những đặc điểm tự nhiên và xã hội ở khu vực này ?
- Những khó khăn nào ảnh hưởng đến sự phát triển KT - XH ở khu vực Tây Nam Á ?
Ngày soạn:15/10/2009
Tiết 11 Bài 9 : KHU VỰC TÂY NAM Á
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh trình bày được :
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ
- Đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế của khu vực
- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, một “điểm nóng” của thế giới
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
20
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
2. Kỹ năng:- Sử dụng và phân tích bản đồ
- Quan sát tranh ảnh.
3. Thái độ : Biết yêu quí thiên nhiên
II. Phương tiện dạy học :
- Lược đồ Tây Nam Á (phóng to)
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về tự nhiên, khinh tế Đạo Hồi
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á biểu hiện như thế nào? Dựa
vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á trở thành nước có thu nhập cao?
(nhiều cây trồng, vật nuôi,sản lượng lương thực lớn và xuất khẩu lúa gạo cao. Dựa vào nguồn
tài nguyên : dầu mỏ và than.)
3. Bài mới: Tây Nam Á – khu vực giàu có nổi tiếng, 1 điểm nóng, 1 trong những vùng sinh
động nhất của thế giới, thu hút sự chú ý của rất nhiều người. Vậy khu vực này có những đặc điểm
và hoàn cảnh riêng về tự nhiên, XH, KT với những vấn đề nổi bật như thế nào? Hôm nay chúng ta
cùng nhau tìm hiểu qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí địa lí
Mục tiêu: Xác định được vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á
trên bản đồ thế giới và ý nghĩa vị trí đó.
Bước 1: GV giới thiệu vị trí khu vực Tây Nam Á trên BĐTN
- Nơi xuất xứ của nền văn minh được coi là cổ nhất loài người
(Lưỡng Hà, Arap). Nơi có nhiều tôn giáo..
Bước 2: ?Dựa vào H9.1 cho biết TNÁ nằm trong khoảng vĩ độ
và kinh độ nào?Thuộc đới khí hậu nào đã học?(→Nằm ở 12
0
B
đến 42
0
B và 26
0
Đ đến 73
0
Đ thuộc đới nóng và cận nhiệt)
?Tây Nam Á tiếp giáp vịnh, biển, khu vực, châu lục nào?
(→Vịnh Pecxinh, biển ĐTH, Arap, biển Đỏ, biển Đen, Caxpi
và khu vực Trung Á, Nam Á và Châu Phi, Châu Âu..)
? Vị trí khu vực TNÁ có đặc điểm gì nổi bật? Phân tích ý
nghĩa của vị trí khu vực TNÁ? (→Ngã 3 các châu lục, nằm án
ngữ trên con đường từ ÂĐD đến ĐTD, rút ngắn con đường từ
Châu Á đến Âu qua kênh Xuyê và biển Đỏ)
* Lợi ích của kênh đào Xuyê: tiết kiệm thời gian, tiền của cho
giao thông buôn bán quốc tế
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên:
Mục tiêu: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình, khí hậu ,tài nguyên.
Bước 1 Dựa H9.1 + bản đồ TN Châu Á xác định:
? Khu vực Tây Nam Á có các dạng địa hình gì? dạng nào
chiếm diện tích lớn nhất? (núi , cao nguyên, sơn nguyên, đồng
bằng. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn)
Bước 2: Chia hs 2 bàn 1 nhóm để thảo luận:
1)Tại sao TNÁ nằm sát biển có khí hậu nóng, khô hạn và nêu
đặc điểm mạng lưới sông ngòi của khu vực?(Quanh năm chịu
ảnh hưởng khối khí chí tuyến lục địa khô, rất ít mưa, ít sông, 2
sông lớn)
2) Đặc điểm của địa hình, khí hậu, sông ngòi ảnh hưởng tới
cảnh quan tự nhiên của khu vực như thế nào?(Cảnh quan thảo
1. Vị trí địa lí
- Nằm ngã 3 của 3 châu lục Á,
Âu, Phi thuộc đới nóng và cận
nhiệt
- Có một số biển và vịnh bao bọc
→Vị trí có ý nghĩa chiến lược
quan trọng trong phát triển kinh
tế
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình : nhiều núi ,cao
nguyên sơn nguyên và đồng
bằng của 2 sông Ti-gơ-rơ và Ơ-
phơ-rat.
- Khí hậu : khô hạn, phần lớn là
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
21
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
nguyên khô hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện
tích)
Bước 3: ? Dựa vào lược đồ cho biết khu vực có nguồn tài
nguyên quan trọng nào? trữ lượng phân bố? (Dầu mỏ ven vịnh
Pecxinh và đồng bằng Lưỡng Hà, trữ lượng lớn.Arapxeut: 26tỉ
tấn.Côet: 15tỉ tấn. Irac: 6,4tỉ tấn)
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, kinh tế , chính trị.
Mục tiêu: Hiểu được nền kinh tế từ nông nghiệp sang công
nghiệp và thương mại
Bước 1: ?Cho biết khu vực TNÁ bao gồm các quốc gia nào?
Nước nào có diện tích lớn nhất và nhỏ nhất?(Nước có diện tích
lớn nhất:Arapxeut: 2400000km
2
.Iran: 1648000km
2
Coet: 18000km
2
? Khu vực TNÁ là cái nôi của tôn giáo nào? Do ảnh hưởng
ĐKTN khu vực có sự phân bố dân cư như thế nào?(Cái nôi của
Đạo Hồi, Kitô giáo phân bố dân cư không đồng đều)
Bước 2 ? Với ĐKTN, tài nguyên TNÁ có điều kiện phát triển
ngành KT nào? TNÁ xuất dầu mỏ đến khu vực nào trên thế
giới? (H9.4) (Khai thác, chế biến dầu mỏ 1tỉ tấn/năm, chiếm
1/3 sản lượng thế giới.Xuất sang Châu Mỹ, Châu Âu, Nhật,
Ôxtrâylia)
? Thời gian qua, gần đây bằng phương tiện truyền thông đại
chúng, em biết những cuộc chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu
mỏ TNÁ? (Chiến tranh Iran-Irac (1980-1988), Ixaren-palextin,
Ixaren - Xiri, Ixaren - Âicập, Irac – Coet :Chiến tranh vùng
vịnh, chiến tranh do Mỹ đơn phương phát động tấn công Irac
3/2003)
* GV: Tất cả các cuộc chiến tranh đều bắt nguồn từ nguyên
nhân dầu mỏ
hoang mạc và bán hoang mạc.
- Hệ thống sông ngòi : kém phát
triển nhất châu Á.
- Tài nguyên: giàu khoáng sản ,
chủ yếu là giàu mỏ.
3.Đặc điểm dân cư, kinh tế ,
chính trị.
a. Dân cư:
- Dân số khoảng 286 triệu
người, phần lớn là người Arap
theo Đạo Hồi
- Tập trung chủ yếu ở ven biển
b. Kinh tế - chính trị:
- CN khai thác và chế biến dầu
rất phát triển,đóng vai trò chủ
yếu trong nền kinh tế của các
nước TNÁ
- Là khu vực rất không ổn định,
luôn xảy ra các cuộc tranh chấp,
chiến tranh dầu mỏ
4. Củng cố: Xác định vị trí của khu vực Tây Nam Á và tầm quan trọng của vị trí đó.
IV. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: - Địa hình và khí hậu ở Tây Nam Á như thế nào?
- Những khó khăn nào làm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế , xã hội khu vực
Tây Nam Á ?
2. Bài sắp học: Bài 10: “ Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á”
- Xác định vị trí địa lí , địa hình của khu vực Nam Á?
- Tìm hiểu khí hậu , sông ngòi và cảnh quan khu vực Nam Á?
Ngày soạn : 20/10/2009
Tiết 12 : Bài 10 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu : Sau bài học hs trình bày được :
1. Kiến thức
- HS xác định vị trí các nước trong khu vực, nhận biết 3 miền địa hình: miền núi phía Bắc, đồng
bằng ở giữa, phía Nam là sơn nguyên
- Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của khu vực
2. Kỹ năng:
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
22
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Rèn luyện kỹ năng nhận biết phân tích các yếu tố tự nhiên trên bản đồ, rút ra mối quan hệ hữu
cơ giữa chúng. Sử dụng, phân tích lược đồ phân bố mưa, thấy được sự ảnh hưởng của địa hình với
lượng mưa
3. Thái độ :Nhận thức sự ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu , đến đời sống của dân cư Nam Á.
II. Phương tiện dạy học :
- Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á ( phóng to)
- Lược đồ phân bố lượng mưa Nam Á (phóng to)
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : KT 15 phút
Đặc điểm vị trí địa lí , tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình chính
trị của khu vực ? (nằm ngã 3 của 3 châu lục, tiếp giáp nhiều biển, giàu về tài nguyên dầu mỏ nên
đây là vùng tranh chấp giữa các quốc gia và là nguyên nhân của nhiều cuộc chiến tranh về dầu
mỏ.)
3. Bài mới : ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên khu vực Nam Á rất phong phú, đa dạng. Ở đây có
hệ thống núi Himalaya hùng vĩ, SN Đêcan và đồng Ấn, Hằng rộng lớn. Cảnh quan thiên
nhiên chủ yếu rừng nhiệt đới và xavan, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và địa hình
Mục tiêu: Xác định vị trí địa lí và các quốc gia trong khu vực
Nam Á.
Bước 1:Quan sát bản đồ các nước châu Á và lược đồ SGK.
GV: ?Xác định các quốc gia trong khu vực? Nước nào có
diện tích lớn nhất, nhỏ nhất?
HS: Khu vực gồm các quốc gia: Ấn Độ, Pakixtan, Nêpan,
Butan, Băngla-đet, Man-đi-vơ và Xri-lan-ca.
Lớn nhất: Ấn Độ 3,28triệu km
2
. Nhỏ nhất: Manđivơ 298 km
2
Bước 2: GV:? Nêu đặc điểm vị trí khu vực?Kể tên các miền
địa hình chính từ B đến N, nêu rõ đặc điểm địa hình mỗi
miền?
HS: Là một bộ phận nằm phía nam của lục địa
- Phía Bắc: Miền núi cao Himalaya đồ sộ chạy theo hướng
TB-ĐN dài 2600km, rộng 320-400km
- Nằm giữa: ĐB Ấn - Hằng rộng thấp dài hơn 3000km, rộng
TB 250-350km
- Phía Nam: sơn nguyên Đêcan với 2 rìa được nâng cao thành
2 dãy Gat Tây và Gat Đông, TB 1300m
* GV cho HS xác định địa hình khu vực trên BĐTN,GV kết
luận .
Hoạt động 2 : Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
Mục tiêu: biết được khí hậu gió mùa nóng ẩm và các đặc
điểm tự nhiên khác.
Bước 1: GV:?Cho biết Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu
nào? (Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, là khu vực mưa
nhiều của thế giới)
Bước 2: Cho hs thảo luận nhóm (chia 2 bàn 1 nhóm )
?Quan sát H2.1 sgk Đọc, nhận xét số liệu khí hậu 3 địa điểm
Muntan, Serapundi, Munbai H10.2. Giải thích đặc điểm
1.Vị trí địa lí và địa hình
- Khu vực nằm giữa các vĩ độ từ
8
o
B -36
o
B.
- Địa hình: 3 miền chính:
+ Phía bắc là núi cao Hymalây
hùng vĩ.
+ Phía nam là sơn nguyên Đê-
can.
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn
-Hằng rộng lớn.
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên.
- Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió
mùa nóng ẩm.
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
23
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
lượng mưa của 3 địa điểm trên?
(Nằm trong miền nhiệt đới gió mùa)
(Muntan: t
o
: +12
0
C; +35
0
C; mưa 183mm
Serapundi: t
o
+12
0
C; +20
0
C; mưa 11000 mm
Munbai: t
o
+25
0
C; +29
0
C; mưa 3000 mm
Bước 3: HS thảo luận và trả lời.
* GV: giải thích sự phân bố mưa không đều ở Nam Á. Do
ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, lượng mưa của Nam Á
Himalaya là bức tường thành:
+ Cản gió mùa TN đến mưa sườn Nam, lượng mưa lớn nhất
+ Ngăn chặn sự xâm nhập của không khí lạnh từ phương B
nên không có mùa đông lạnh khô
+ Dãy Gát tây chắn gió mùa TN nên lượng mưa ven biển phía
Tây lớn hơn nhiều SN Đêcan
- Lượng mưa 2 điểm Serapundi, Muntan khác nhau do vị trí
địa lý:Muntan thuộc đới khí hậu nhiệt đới khô, gió mùa TN
gặp dãy Himalaya chắn gió chuyển hướng TB, lượng mưa
thay đổi từ T đến Đ.Do đó Muntan ít mưa hơn Serapundi.
Munbai nằm sườn đón gió
Bước 3:GV:?Cho biêt các sông chính trong khu vực Nam Á?
(sông Ấn, sông Hằng, sông Bramasput)
GV? Nam Á có các kiểu cảnh quan tự nhiên chính nào?
(Rừng nhiệt đới, xavan, hoang mạc, núi cao
- Nhịp điệu hoạt động của gió
mùa có ảnh hưởng rất lớn đến
nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân trong khu vực.
- Nam Á có nhiều sông ngòi lớn
và cảnh quan thiên nhiên đa
dạng.
4. Củng cố : Xác định vị trí khu vực trên bản đồ thế giới.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Bài vừa học:
- Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của địa hình?
- Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á?
- Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á?
3. Bài sắp học: Bài 11: ”Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- Đặc điểm dân cư và kinh tế -xã hội của khu vực Nam Á ?
- Dựa vào H 11.1 so sánh số dân giữa các nước trong khu vực?
Ngày soạn:25/10/2009
Tiết 13 Bài 11 DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh trình bày được:
1. Kiến thức:
Đây là khu vực tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số lớn nhất thế giới. Hiểu rõ dân cư
Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo, tôn giáo có ảnh hưởng đến sự phát triển KT-XH ở
Nam Á. Hiểu biết các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển. Ấn Độ có nền khoa học
phát triển nhất.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện, cũng cố kỹ năng phân tích lược đồ, phân tích bảng số liệu thống kê để nhận biết và
trình bày Nam Á có đặc điểm dân cư tập trung đông và mật độ dân số lớn nhất thế giới.
3. Thái độ:
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
24
Trường THCS Nguyễn Hoa Giáo án : Địa lý 8
Có đánh giá đúng về vấn đề dân số vì dân số có ảnh hưởng lớn đến kinh tế -xã hội.
II. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ phân bố dân cư Châu Á (phóng to)
- Bản đồ phân bố dân cư Châu Á.
- Hình ảnh về tự nhiên, kinh tế các nước khu vực Nam Á.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu đặc điểm của mỗi miền? (3 miền chính: phía bắc núi cao,
phía nam sơn nguyên,ở giữa là đồng bằng)
3. Bài mới: Là khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có, là một trong những cái nôi của nền
văn minh cổ đại thế giới. Hiện nay Nam Á vẫn là khu vực các nước đang phát triển, có dân cư
đông bậc nhất thế giới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Dân cư
Mục tiêu: Hiểu được dân cư ở Nam Á tập trung đông.
Bước 1:GV yêu cầu hs nhắc lại tên các quốc gia trong khu vực
Nam Á? (Ấn Độ , Pakixtan, Băng-la-đet,Nê-pan,Bu-tan, Xrilan-
ca và Man-đi-vơ)
GV:?Yêu cầu đọc bảng diện tích và dân số một số khu vực của
châu Á?
Bước 2: GV cho hs thảo luận nhóm (2 bàn 1 nhóm) với nội
dung: ? Tính MĐDS Nam Á, so sánh với MĐDS một số khu vực
châu Á. Rút ra nhận xét khu vực nào đông dân nhất Châu Á, khu
vực nào có MĐDS đông nhất Châu Á?
HS: Thảo luận , trả lời:
Đông Á: 127,8 ng/km
2
Trung Á: 0,01 ng/km
2
Nam Á: 302ng/km
2
Tây Nam Á: 40,8 ng/km
2
ĐôngNamÁ:117,5ng/km
2
- Đông dân nhất: Đông Á, Nam Á
- MĐDS cao nhất: Nam Á
Bước 3:? Quan sát H11.1 và 10.1/33 cho biết dân cư Nam Á
phân bố như thế nào? (Phân bố không đều)
GV:? Dân cư chủ yếu tập trung ở những khu vực nào?Tại sao?
HS: Tập trung ở vùng đồng bằng ,ven biển ,nơi có mưa nhiều…
GV:?Dân cư Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
HS:Chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo: 83%, còn có Phật giáo,
Thiên chúa giáo
Hoạt động 2: Đặc điểm kinh tế-xã hội
Mục tiêu: Hiểu được các nước trong khu vực Nam Á có nền kinh
tế đang phát triển.
Bước 1: GV:?Cho biết những trở ngại lớn ảnh hưởng đến sự
phát triển KT của các nước Nam Á?
HS: Tình hình chính trị xã hội khu vực Nam Á không ổn định
GV:? Quan sát 2 bức ảnh 11.3 và 11.4.Cho biết vị trí hai quốc
gia trong bức ảnh ?Nội dung hai bức ảnh: nhà ở, đường xá? Diện
tích đất canh tác, hình thức lao động, trình độ sản xuất? Hoạt
động kinh tế nào phổ biến?
1.Dân cư
- Là một trong những khu vực
đông dân của Châu Á.
- Khu vực Nam Á có MĐDS
cao nhất trong các khu vực
Châu Á.
- Dân cư phân bố không đều,
tập trung các vùng đồng bằng
và khu vực có mưa
- Dân cư châu Á chủ yếu theo
Ấn Độ giáo và Hồi giáo.Tôn
giáo có ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế -xã hội.
2.Đặc điểm kinh tế-xã hội
- Tình hình chính trị xã hội
khu vực Nam Á không ổn định
- Các nước trong khu vực có
nền kinh tế đang phát triển,
chủ yếu sản xuất nông nghiệp
GV : Nguyễn Thị Yến Ly
25