Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bài soạn giáo án 11 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.35 KB, 84 trang )

Tiết 8- Kiểm tra viết 45 phút
Ngày soạn: 02/ 10/ 2008
I- Mục tiêu
Trong bài kiểm tra, HS cần
1. Về kiến thức
- Trình bày đợc những biểu hiện của toàn cầu hoá.
- Xác định đợc những ý đúng về đặc điểm kinh tế xã hội, cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại, các vấn đề của châu Phi, Mĩ Latinh và khu vực Tây
Nam á, Trung á.
2. Về kĩ năng
- Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, đẹp và đầy đủ.
II. Nội dung
1) Ma trận đề kiểm tra
Nội dung cần kiểm tra
Các mức độ nhận thức
Tổng
Câu
(điểm)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
Câu


(điểm)
1. Sự tơng phản về trình độ
phát triển kinh tế xã hội
của các nhóm nớc
1 (0.25) 1 (0.25)
2 (0.5)
2. Cuộc cách mạng Khoa học
và công nghệ hiện đại
2 (0.5) 1 (0.25)
1 (2.0)
4
(2.75)
3. Xu hớng toàn cầu hoá và
khu vực hoá kinh tế
1 (0.25) 1 (5.0)
2
(5.25)
4. Một số vấn đề của châu
lục và khu vực
2 (0.5)
4 (1.0)
6 (1.5)
Tổng số
6(1.5) 6 (1.5) 1(5.0)
1(2.0)
14
(10.0)
2) Nội dung đề kiểm tra
(Mã 01)
Phần I- Trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1- Trong những thập kỉ gần đây, các nớc đang phát triển đã tập trung đầu t vào
khu vực nào?
a) Khu vực II b) Khu vực I và II c) Khu vực I d) Khu vực II và III
Câu 2- Biểu hiện nào sau đây không đúng với các nớc đang phát triển?
a) Nợ nớc ngoài nhiều b) GDP bình quân đầu ngời thấp
c) Có nền kinh tế phát triển d) Thu hút đầu t của các nớc phát
triển
Câu 3- Trong nền kinh tế tri thức, các quá trình thực hiện chủ yếu là
a) Thông tin, chế tạo, tri thức b) Thao tác, điều khiển, kiểm soát
c) Điều khiển, công nghệ, thông tin d) Chế tạo, thông tin, công nghệ
Câu 4- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra trên thế giới vào giai
đoạn nào?
a) Đầu thế kỉ XX b) Đầu thế kỉ XIX
c) Cuối thế kỉ XIX d) Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
1
Câu 5- Hiện nay, tăng trởng kinh tế của các nớc công nghiệp phát triển là dựa vào thế
mạnh:
a) Khai thác khoáng sản b) Tiến bộ khoa học và công nghệ
c) Lao động có kĩ thuật d) Cải tiến hình thức quản lí
Câu 6- Toàn cầu hoá đợc đẩy mạnh bởi sự phát triển của khoa học và kĩ thuật, đặc biệt
là lĩnh vực:
a) Thơng mại và tài chính c) Giao thông vận tải và công nghệ thông tin
b) Công nghiệp và nông nghiệp
d) Đầu t ra nơc ngoài và xuất khẩu lao động
Câu 7- Mâu thuẫn cơ bản nhất làm cho quan hệ Pa lét tin và Ixraen luôn căng thẳng?
a) Bất đồng quan điểm về vấn đề I Rắc b) Mâu thuẫn ngoại giao
c) Tranh chấp dầu mỏ
d) Mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, tranh giành môi trờng sống
Câu 8- Nguyên nhân cơ bản làm cho dân c thành thị ở Mỹ Latinh tăng nhanh.

a) Kinh tế phát triển nhanh b) Nợ nớc ngoài lớn
c) Cải cách ruộng đất không triệt để
d) Có chính sách phân bố, sắp xếp dân c.
Câu 9 - Nguyên nhân sâu xa làm cho tình hình Tây Nam á mất ổn định
a) Do nợ nớc ngoài nhiều c) Do mâu thuẫn tôn giáo
b) Do tranh dành quyền lực d) Do có nguồn dầu mỏ lớn
Câu 10- Loại khí hậu nào không phổ biến ở Châu Phi ?
a) Nhiệt đới b) Cận nhiệt đới c) Ôn đới d) Địa Trung Hải
Câu 11- Châu Phi còn rất nhiều quốc gia chậm phát triển, vì:
a) Sự thống trị lâu dài của thực dân
b) Không có những nền văn minh cổ đại rực rỡ
c) Nghèo tài nguyên thiên nhiên
d) Dân số ít
Câu 12- Quốc gia nào sau đây khai thác dầu thô nhiều nhất ở Tây Nam á?
a) I Ran b) Côoét c) IRắc d) A Rập-xê-út
II- Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm)
Hãy trình bày những biểu hiện của toàn cầu hoá.
Câu 2 (3 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ trọng dân số của các nớc phát triển và đang phát triển (Đơn vị: %)
Nhóm nớc Năm1980 Năm 2005
Phát triển 33,3 15,9
Đang phát triển 66,7 84,1
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ trong dân số của các nớc páht triển và
đang phát triển trong thời kì 1980 2005
3- Đáp án
I - Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Mã 01

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án d c c d b a c c d c a d
2
II- Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
Những biểu hiện của toàn cầu hoá
4,0
- Thơng mại thế giới phát triển mạnh 1,0
+ Tốc độ tăng trởng thơng mại cao hơn tốc độ phát triển kinh tế
0,5
+ Làm cho kinh tế thế giới phát triển năng động
0,5
- Đầu t nớc ngoài tăng nhanh 1,0
+ Lĩnh vực chiếm tỉ trọng đầu t lớn là dịch vụ (3/5 số vốn)
0,5
+ Đại bàn thu hút đầu t là những nơi có cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc
0,5
- Thị trờng tài chính quốc tế mở rộng 1,0
+ Các ngân hàng kết nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử
0,5
+ Quỹ tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng thế giới có vai trò phát triển kinh tế toàn
cầu, phát triển đời sống kinh tế xã hội các nớc
0,5
- Các công ti xuyên quốc gia có cơ sở vật chất lớn, chi phối nhiều ngành
KT quan trọng
1,0
2
Vẽ biểu đồ
3,0

- Vẽ biểu đồ hình tròn
- Yêu cầu
+ Đảm bảo chính xác
+ Có tên biểu đồ
+ Có chú giải
(Ghi chú: - Nếu vẽ các biểu đồ khác (hình cột, hình vuông) cho tối đa 2,0
- Nếu không đảm bảo 1 yêu cầu, trừ đi 0,25 điểm)
III- Các bớc tiến hành kiểm tra
1) Nêu mục đích và yêu cầu của bài kiểm tra
2) Phát đề và theo dõi học sinh làm bài
3) Thu bài kiểm tra
4) Chấm bài (thực hiện ở nhà)
5) Trả bài, nhận xét và gọi điểm vào sổ điểm (thực hiện vào tiết tiếp theo)
IV- Hớng dẫn chuẩn bị bài
- Học sinh đọc trớc bài 8- Hoa Kì, Phần I,II
3
B- Địa lý khu vực và quốc gia
Bài 6 - Hợp chúng quốc hoa kỳ
(Tổng số tiết: 3, từ tiết 9 đến tiết 11)
Tiết 9: Tự nhiên và dân c
Ngày soạn: 14/10/2008
I- Mục tiêu bài học
1) Về kiến thức
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc các đặc điểm về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kỳ.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân c của Hoa Kỳ và ảnh hởng của chúng đối với phát triển kinh tế .
2) Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ (lợc đồ) để thấy đợc đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân c của Hoa Kỳ.

- Kỹ năng phân tích số liệu, t liệu về tự nhiên, dân c Hoa Kỳ.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên
- Phóng to các bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK
- Bản đồ các nớc trên thế giới;
- Bản đồ địa hình và khoáng sản Hoa kỳ; Bản đồ phân bố dân c Hoa Kỳ
2- Học sinh
- Đọc lại bài 36- Thiên nhiên Bắc Mỹ, trang 113- SGK Địa lý 7
- Đọc bài 6, trang 36 SGK Địa lý 11.
III- Hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ (5-6 phút)
GV trả bài kiểm tra, nhận xét và lấy điểm vào sổ
2) Giảng bài mới
* Mở bài
Trong các bài trớc, chúng ta đã tìm hiểu khái quát nền kinh tế xã hội của thế
giới. Từ bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sang một nội dung mới đó là Địa lý
khu vực và quốc gia gồm 7 bài với 22 tiết. Quốc gia đầu tiên đợc đề cập đến trong phần
này là Hoa Kỳ Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Qua phần học về các nớc phát triển, các em đã
biết Hoa Kỳ là một trong những nớc có nền kinh tế đứng hàng đầu thế giới. Vì sao Hoa kỳ
lại có đợc sự phát triển mạnh nh vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp một phần
câu hỏi trên.
* Phát triển bài
Giáo viên giới thiệu một số chỉ tiêu, quốc kỳ và ảnh vị tổng thống đầu tiên của Hoa
Kỳ
Diện tích: 9629 nghìn km
2
Dân số: 296,5 triệu ngời (năm 2005)
Thủ đô: Oa-Sin-Tơn
I- Lãnh thổ và vị trí địa lý
Mục tiêu: HS xác định và nêu đợc giới hạn, đặc điểm vị trí địa lý và lãnh thổ của Hoa Kỳ.

ảnh hởng của các đặc điểm đó đến tự nhiên và sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1 Hoạt động tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lý
(cá nhân/lớp), thời gian 10phút
4
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/ lớp
B ớc 1 :
- GV treo (chiếu) bản đồ các nớc trên thế
giới, xác định lãnh thổ Hoa Kỳ gồm phần
trung tâm lục địa Bắc Mỹ, quần đảo Ha Oai,
bán đảo Alasca trên bản đồ. Yêu cầu HS lên
xác định lại và nêu nhận xét về:
+ Hình dạng phần trung tâm lục địa Bắc
Mỹ, nêu chiều dài, chiều rộng;
+ ảnh hởng của hình dạng và diện tích
lãnh thổ phân trung tâm đến đặc điểm tự
nhiên, sự phân bố sản xuất và phát triển
giao thông.
- HS:
+ Lên xác định lại lãnh thổ của Hoa kỳ;
nêu chiều dài, rộng của phần trung tâm Bắc
Mỹ;
+ Nêu thuận lợi và khó khăn của đặc điểm
lãnh thổ đến tự nhiên và phát triển kinh tế.
B ớc 2 :
GV nêu và yêu cầu HS lên chỉ bản đồ, trả
lời các câu hỏi:
- Hoa Kỳ nằm ở bán cầu nào?
- Tiếp giáp với đại dơng nào? nớc nào?
- Đặc điểm vị trí đó có thuận lợi gì cho việc

phát triển kinh tế?
HS: lên chỉ bản đồ và trả lời từng câu hỏi
B ớc 3 :
GV chuẩn kiến thức và tiểu kết
Hoa Kỳ có lãnh thổ rộng lớn, giáp hai đại d-
ơng lớn và khu vực Mỹ latinh, nơi có nguồn
tài nguyên phong phú và lao động dồi dào
rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế .
1) Lãnh thổ
- Gồm:
+ Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc
Mỹ;
+ Bán đảo Alasca
+ Quần đảo Ha Oai
- Đặc điểm phần trung tâm:
+ Rộng trên 8 triệu km
2
, khá cân đối chiều
Đ-T: 4.500km,
chiều B-N: 2.500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ nam lên bắc, từ biển
vào lục địa
- Thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao
thông
2) Vị trí địa lý
- Đặc điểm
+ Nằm ở bán cầu Tây
+ Nằm giữa hai đại dơng lớn: Đại Tây Dơng
và Thái Bình Dơng.
+ Tiếp giáp với Ca-Na-Đa (phía Bắc) và

Mĩlatinh (phía Nam)
- Thuận lợi
+ Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, cận
nhiệt đới.
+ Không bị tàn phá trong các cuộc chiến
tranh thế giới.
+ Gần nguồn nguyên liệu và thị trờng tiêu
thụ (Mỹlatinh)
II- Điều kiện tự nhiên
Mục tiêu: HS các định vị trí trên bản đồ, nêu đợc đặc điểm và giá trị kinh tế của 3 vùng tự
nhiên của Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1HĐ - tìm hiểu điều kiện tự nhiên, Thời gian 15 phút
(2 hình thức tổ chức: thảo luận nhóm và cá nhân)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 2: Hình thức thảo luận nhóm nhỏ
B ớc 1 :
1) Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung
tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự
nhiên.
5
- GV cho cả lớp thực hiện vùng phía Tây
- GV: chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm và hớng dẫn thảo
luận:
- Nhóm 1+ 2: Dựa vào SGK tìm hiểu vùng
Trung tâm và hoàn thành phiếu học tập 1
- Nhóm 3+4: Dựa vào SGK tìm hiểu vùng
phía Đông và hoàn thành phiếu học tập 2
- HS: Các nhóm nhận nhiệm vụ, cử nhóm
trởng, thảo luận và ghi kết quả

B ớc 2:
HS: Đại diện nhóm 1, 3, 5 báo cáo kết
quả; các nhóm 2, 4, 6 bổ sung.
GV: Nghe báo cáo, chuẩn xác kiến thức và
kết luận (bảng phụ lục)
B ớc 3 :
HS: lên xác định vị trí, lãnh thổ Alaxca và
Haoai trên bản đồ, nêu một số đặc điểm về
vị trí địa lý, tài nguyên.
B ớc 2 :
GV: Chuẩn xác kiến thức và bổ sung các
thông tin sau:
Bán đảo Alaxca có khí hậu băng giá
(nhiệt độ trung bình tháng 7 là 4
0
C và tháng
1 là -30
0
C), địa hình chủ yếu là núi cao
(5000- 6000m). Tài nguyên giàu có (sắt,
dầu mỏ, vàng). Dân c tha thớt nhng hiện nay
đang tăng lên nhờ phát triển các ngành công
nghiệp.
Ha-oai có diện tích khoảng 16 nghìn km
2
,
khí hậu hải dơng, ma nhiều, đất tốt, phong
cảnh đẹp, phát triển du lịch.
- Vùng phía Tây
- Vùng phía Đông

- Vùng trung tâm
(Nội dung nh phần phụ lục)
2) A- la - xca và Ha oai
(có thể cho HS về đọc)
* A-la-xca
- Bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc
Mỹ, chủ yếu là đồi núi.
- Trữ lợng dầu khí lớn
- Có khả năng phát triển công nghiệp
* Ha-oai
- Quần đảo nằm giữa Thái Bình Dơng
- Tiềm năng về du lịch và hải sản.
III- Dân c
Mục tiêu: HS biết đợc các đặc điểm về dân số (số dân, thành phần dân c, phân bố dân c)
và ảnh hởng của dân c đến việc páht triển kinh tế Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1 HĐ tìm hiểu dân c , hình thức hoạt động - cá nhân
Thời gian 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 3: Cá nhân
B ớc 1:
- GV chiếu bảng số liệu về số dân của một
số nớc trên thế giới, HS so sánh số dân của
Hoa Kỳ với các nớc trên thế giới.
- GV hớng dẫn và HS dựa vào biểu đồ và
bảng số liệu (trên màn hình), nhận xét về
1) Gia tăng dân số
* Đặc điểm
- Số dân : 296,5 triệu ngời, đứng hứ 3 thế
giới sau Trung Quốc và ấn Độ.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập c.

- Gia tăng tự nhiên thấp, dân số đang có xu
hớng già đi .
6
tình hình tăng dân số của Hoa Kỳ và giải
thích nguyên nhân.
B ớc 2 :
- HS dựa vào bảng số liệu (trên bảng) nêu
những biểu hiện của sự già hoá dân số và
ảnh hởng của nó đến việc phát triển kinh tế
xã hội.
- GV: chuẩn xác kiến thức.
B ớc 3 : HS dựa vào SGK nêu đặc điểm thành
phần dân tộc của Hoa Kỳ: Rất phức tap,
gồm nhiều dân tộc (kể tên)
Bớc 2: GV giải thích thêm về vấn đề hình
thành dân tộc ở Hoa Kỳ.
B ớc 4:
HS: quan sát lợc đồ phân bố dân c Hoa
Kỳ và nhận xét về:
- Đặc điểm phân bố
-Tìm những khu vực đông dân, tha dân và
giải thích nguyên nhân của sự phân bố.
GV: Giải thích thêm về hớng chuyển c từ
Đông Bắc đến phía nam và phía Tây: do sự
phát triển kinh tế của các vùng phía Tây và
phía Nam đã thu hút lao động và ngời dân
đến làm việc và c trú.
* ảnh hởng
- Lực lợng lao động đông đảo
- Ngời nhập c đem lại nguồn tri thức, vốn và

lao động có chất lợng cao.
- Thiếu lao động trong tơng lai, chi phí cho
chăm sóc ngời già lớn.
2) Thành phần dân tộc
Đa dang:
- Chủ yếu là ngời gốc Âu ( 83%)
- Ngoài ra còn có ngời gốc Phi, châu á và
Mỹlatinh, ngời Anh điêng
Vì vậy có nền văn hoá phong phú.
3) Phân bố dân c
- Phân bố dân c không đều:
+ Phần phía Đông đông đúc, nhất là Đông
Bắc
+ Phía tây tha dân, đang thu hút dân c
+ Dân thành thị 79% (2004)
- Do:
+ Phía Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi,
lịch sử định c lâu đời, kinh tế phát triển;
+ Phía Tây là vùng núi cao, sản xuất còn
gặp nhiều khó khăn
3) Củng cố (5phút)
GV sử dụng bản đồ và các câu hỏi sau:
Câu 1: Xác định vị trí, giới hạn của Hoa Kỳ . Cho biết vị trí địa lý đó có thuận lợi và khó
khăn gì đối với với phát triển kinh tế của Hoa Kỳ ?
Câu 2: Hãy xác định trên bản đồ các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ . Nêu đặc điểm và giá trị
kinh tế của miền Tây.
Câu 3: Dựa vào bản đồ, trình bày đặc điểm phân bố dân c của Hoa Kỳ. Nêu xu hớng
chuyển c và giải thích.
IV- Hớng dẫn học
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trang 40 SGK

- Gợi ý: Vẽ biểu đồ hình cột.
V- Phụ lục
1) Phiếu học tập
Dựa vào SGK trang 37, 38 hãy hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phần trung tâm Bắc Mỹ Hoa Kỳ
Vùng .
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu
Tài nguyên phát triển công nghiệp
Tài nguyên phát triển nông nghiệp
(Các tờ phiếu học tập chỉ ghi 1 nội dung đợc giao cho nhóm nhỏ)
7
2) Phiếu thông tin phản hồi các phiếu học tập
Vùng phía Tây Vùng Trung tâm Vùng phía Đông
Địa
hình
- Núi cao, TB trên 2000m,
chạy song song, hớng Bắc
Nam
- Bồn địa và cao nguyên
- Phía Bắc: đồi. gò thấp
- Phía Nam: Đồng bằng phù
sa sông Mixixipi
- Dãy núi cổ Apalat
- Các đồng bằng ven
Đại Tây Dơng
Khí hậu - Khô hạn
- Phân hoá phức tạp
- Phía Bắc: Ôn đới lục địa
- Phía Nam: Cận nhiệt

- Ôn đới hải dơng
- Cận nhiệt đới
TN phát
triển
công
nghiệp
- Nhiều kim loại màu:
vàng, đồng, chì, bôxit
- Tài nguyên năng lợng
phong phú
- Phía Bắc: than đá, quặng
sắt
- Phía Nam: dầu mỏ, khí đốt
- Nhiều than đá,
quặng sắt (nhất)
- Thuỷ năng phong
phú
TN phát
triển
nông
nghiệp
- Đồng bằng ven biển
Thái Bình Dơng đất tốt
- Diện tích rừng tơng đối
lớn
Đất phù sa ở đồng bằng màu
mỡ thuận lợi cho việc trồng
trọt
Đất phù sa ở đồng
bằng ven biển trồng

cây ôn đới
* Thông tin thêm:
Khái quát về lịch sử hình thành của nớc Mỹ.
Thổ dân Châu Mỹ đầu tiên là ngời gốc Môngôlôit vào những năm 50.000 đến 10.000 TCN
đã rời bỏ Châu á qua eo biển Bering tới Alaxca, men theo Thái Bình Dơng tiến vào đất
liền. Ba nhóm thổ dân chính là Maya, Aztec và Inca định c từ bắc, trung, nam, châu Mĩ lập
nên những đế chế rộng lớn và phát triển lên những nền văn minh phong phú tại đây. Năm
1492, nhà hàng hải Italia là Christoppher Colombus đợc triều đình Tây Ban Nha cử đi tìm
đờng mới về phơng Đông để buôn gia vị, vì tuyến đờng cũ phải qua cửa khẩu
Consphantinople đã bị ngời Hồi giáo Thổ Nhĩ Kì chiếm nên không thể qua đợc. Khẳng
định rằng cứ đi về hớng Tây thì sẽ gặp ấn Độ và Châu á nên khi gặp bến đất liền (châu Mĩ
ngày nay), Colombus đã ngộ nhận đó là ấn độ, gọi nhầm thổ dân da đỏ ở đây là ngời ấn
độ. Từ đó mở đờng cho thực dân phơng Tây tiến hành các cuộc chiến tranh giành thuộc
địa và kết quả là Anh chiếm đợc lãnh thổ Hoa Kì. Do chi phí chiến tranh tốn kém, ngời
Anh muốn bù lại bằng cách thu thuế thuộc địa cao hơn, tăng cờng bóc lột vơ vét và điều
này đã dẫn đến cuộc chiến tranh giành độc lập của Mĩ.
Nhân dân 13 thuộc địa cũ của Anh, dới sự lãnh đạo chỉ huy của đại tá George Washington
đã nổi dậy chống lại chính quyền thực dân Anh. Ngày 4/7/1776 , George Washington, lãnh
tụ nhân dân Mĩ, đọc Tuyên ngôn Độc lập, đợc bầu làm tổng thống Liên bang Mĩ đầu tiên.
Năm 1783 ngời Anh mới công nhận Liên bang Mĩ hoàn toàn độc lập, với địa giới nằm giữa
Canađa ở phía Bắc và Florida thuộc Tây Ban Nha ở phía Nam và từ Đại Tây Dơng đến Mi
xi xi pi, gồm 12 bang.
Năm 1871, Maryland là bang thứ 13 gia nhập Liên bang Mĩ. Năm 1803, đã mua lại của
vua Na po lê - on (Pháp) toàn bộ vùng lãnh thổ Louisiana từ sông Mi xi xi
pi đến dãy núi Rocky với giá 15 triệu đôla.
Đến giữa thế kỷ XIX, Liên bang Mĩ đã có 48 bang trong lục địa. Năm 1867, Hoa Kì mua
lại của Nga vùng đất Alaska với giá 7,2 triệu đô la và năm 1898 sát nhập quần đảo Hawai,
thì Liên bang Mĩ đã hoàn chỉnh với 50 bang nh hiện nay.
Nguồn: Các quốc gia trên thế giới Châu Mĩ, Nguyễn Văn San
8

Tiết 10 - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kì (Tiếp theo)
Tiết thứ 2: Kinh tế
Ngày soạn 15/10/2008
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
- Chứng minh đợc Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới.
- Hiểu đợc các ngành dịch vụ, cụ thể là ngoại thơng, giao thông vận tải, tài chính,
thông tin liên lạc và du lịch phát triển vào loại hàng đầu thế giới.
- Trình bày đợc đặc điểm các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì và hiểu đợc vai trò
của chúng đối với thế giới. Xác định đợc sự thay đổi về tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ
của các ngành công nghiệp và giải thích đợc nguyên nhân.
- Trình bày đợc những đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Hoa Kì.
2- Về kĩ năng
- Phân tích đợc bảng 6.3 để thấy đợc vị trí của nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới và
các châu lục.
- Phân tích bảng 6.4 để thấy đợc vai trò của ngành công nghiệp Hoa Kì so với thế giới.
- Xác định sự phân bố một số vùng chuyên canh của Hoa Kì qua H6.6
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì
- Bảng 6.3 và 6.4 phóng to theo SGK.
- Hình 6.6. Phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì, phóng to theo SGK.
- Tranh ảnh về các thành tựu của các ngành dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp Hoa
Kì.
III. Họat động dạy và học
Mở bài :
Gv chiếu (hoặc treo) cho HS xem một số tranh ảnh nh : Một góc của thành phố
New York, San Fancisco ; một cánh đồng lúa mì đang mùa gặt đập cơ giới hóa ;
một máy bay trực thăng đang gieo hạt ; một góc của nhà máy sản xuất ô tô ; GV hỏi :
Các hình ảnh trên tiêu biểu cho những ngành kinh tế nào của Hoa Kì ? Nền kinh tế

hàng đầu thế giới đợc thể hiện qua từng ngành kinh tế nh thế nào ? (Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu biết thêm về điều đó).
* Phát triển bài
I- Quy mô nền kinh tế
Mục tiêu : HS biết đợc quy mô nền kinh tế Hoa kì, vị trí của nền kinh tế Hoa Kì trong
nền kinh tế thế giới
Hoạt động : 1 HĐ- Tìm hiểu quy mô nền kinh tế Hoa Kì
Hình thức tổ chức : cá nhân. Thời gian : 5
9
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
Bớc 1 : Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập (phần
phụ lục).
Bớc 2 : Gọi 1 HS trả lời sau đó chuẩn xác kiến thức.
Khẳng định lại một lần nữa vị trí của nền kinh tế của
Hoa Kì so với thế giới. Đồng thời khẳng định Hoa Kì
là một trong những quốc gia có thu nhập bình quân
đầu ngời vào loại hàng đầu thế giới
Nền kinh tế mạnh nhất thế
giới
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới
từ 1890 đến nay.
- GDP 11667,5 >1/4 thế giới
- GDP/ngời : 39739 USD
II. Các ngành kinh tế
Mục tiêu : HS biết đợc các ngành kinh tế quan trọng của Hoa Kì : vai trò, đặc điểm
phát triển và phân bố sản xuất. Các trung công nghiệp tâm lớn, nông sản chính.
Các hoạt động : 1 HĐ tìm hiểu các ngành kinh tế của Hoa Kì
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân/lớp, Hoạt động nhóm
Thời gian : 30phút

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 2 : Cả lớp/Nhóm
Bớc 1 : GV chiếu (treo) biểu đồ tròn về cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, năm 2001, nông
nghiệp : 2% ; CN : 26% ; DV : 72% ; năm 2005, nông
nghiệp : 1% ; CN : 20,7% ; DV : 78,3%. Yêu cầu HS
nhận xét
1. Các ngành dịch vụ
GV: Từ năm 2001 2005 tỉ trọng nông nghiệp, CN
giảm và tăng mạnh ở khu vực dịch vụ biểu hiện của
nền kinh tế rất phát triển
(Phiếu thông tin phản
hồi, phần phụ lục)
Bớc 2: Chia lớp làm 6 nhóm
Nhóm 1 & 2: Hoàn thành phiếu học tập 2a
Nhóm 3 & 4: Hoàn thành phiếu học tập 2b
Nhóm 5 & 6: Hoàn thành phiếu học tập 2c
* Gợi ý: Các nhóm đọc SGK, trao đổi nhanh và hoàn
thành phiếu học tập. Lu ý: cần hết sức ngắn gọn nhng đầy
đủ. Riêng hai nhóm cuối cần gắn với bản đồ (bản đồ công
nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì, hoặc bản đồ kinh tế Hoa
Kì) và bảng số liệu tham khảo.
2. Công nghiệp
(Phiếu thông tin phản
hồi, phần phụ lục)
Bớc 3: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV chuẩn xác
kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi. Trong quá trình
các nhóm lên trình bày, GV có thể bổ sung các câu hỏi
sau:
- Tại sao gần đây Hoa Kì luôn nhập siêu?Điều ấy có mâu

thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới ?
- Hãy chứng minh ngành ngân hàng và tài chính có mặt
trên toàn thế giới đang tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều u
thế cho kinh tế Hoa Kì.
- Hãy chứng minh Hoa Kì có nền CN hàng đầu thế giới
(Yêu cầu khai thác bảng 6.4).
- Dựa vào hình 6.6, trình bày sự phân bố một số nông sản
chính của Hoa Kì.
3. Nông nghiệp
(Phiếu thông tin phản
hồi, phần phụ lục)
10
3. Củng cố bài
GV đa ra các câu hỏi sau:
1. Ngành kinh tế nào tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì ?
2. Hoa Kì là nớc xuất khẩu nông sản lớn thứ mấy thế giới?
3. Giá trị sản lợng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hớng tăng hay giảm
4. Dựa vào lợc đồ nông nghiệp hãy xác định nơi sản xuất lúa gạo và các nông sản
nhiệt đới ở Hoa Kì.
V. hớng dẫn học và chuẩn bị bài
1. Trả lời câu hỏi trang 40 trong SGK Địa lí 11.
2. Đọc bài thực hành
VI. Phụ lục
* Phiếu học tập 1
Dựa vào các bảng số liệu dới đây hoàn thành phiếu học tập
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số nớc châu lục
Năm 2004 (tỉ USD) Năm 2005 (tỉ USD)
Toàn thế giới 40887,8 Toàn thế giới 44384,8
Hoa Kì 11667,5 Hoa Kì 12445
Châu Âu 14146,7 Nhật Bản 4,505,9

Châu á 10092,9 Đức 2781,9
Châu Phi 790,3 Trung Quốc 2228,8
1. GDP của Hoa Kì = ................... GDP thế giới (năm 2004).
2. GDP của Hoa Kì kém GDP của Châu Âu ............... tỉ USD, nhiều hơn GDP Châu
á................ tỉ USD và gấp ................... lần GDP của Châu Phi.
3. GDP của Hoa Kì (năm 2005) gấp ...................... lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế
giới), gấp ................... lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp ................. lần GDP
của Trung Quốc (thứ 3 thế giới).
4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới.
* Phiếu học tập 2a
Dựa vào SGK trang 41, 42 hoàn thành phiếu học tập sau:
Các ngành dịch vụ Đặc điểm
Ngoại thơng - Tổng kim ngạch XNK 2004:
- Chiếm:
- Thờng xuyên nhập siêu
- Năm 2004, nhập siêu
Giao thông vận tải - Hiện đại nhất thế giới
- Hàng không:
- Đờng bộ:
- Vận tải biển và đờng ống:
Tài chính, thông tin
liên lạc, du lịch
+ Tài chính
- Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
+ Thông tin liên lạc
- Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nớc
+ Du lịch
- Phát triển mạnh
- Doanh thu năm 2004 :
11

* Phiếu học tập 2b
Dựa vào SGK trang 42, 43 hoàn thành phiếu học tập sau :
Các ngành công nghiệp Đặc điểm
Công nghiệp chế biến
- Chiếm:
- Thu hút:
Công nghiệp điện lực
- Nhiệt điện:
- Các loại khác:
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu
- Giảm:
- Tăng:
Phân bố
- Trớc đây:
- Hiện nay:
* Phiếu học tập 2c :
Dựa vào SGK trang 43, 44 hoàn thành phiếu học tập sau :
Nông nghiệp Hoa Kì
Đặc điểm
chung
Sản lợng
Chuyển dịch
cơ cấu
Hình thức tổ
chức sản xuất
Xuất khẩu
- Nền nông
nghiệp tiên
tiến

-
-
- Nông nghiệp
hàng hóa
- Giảm:
- Tăng:
- Trang trại
- Số lợng
- Diện tích
trung bình:
- Lớn nhất thế
giới.
- Lúa mì:
- Ngô:
- Đậu tơng:
- Doanh thu :
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 1 :
1. GDP của Hoa Kì bằng 28,5% GDP thế giới (năm 2004)
2. GDP của Hoa Kì kém GDP của châu Âu: 2479,2 tỉ USD, nhiều hơn GDP châu á
1574,6 tỉ USD và gấp 14,7 lần GDP của châu Phi.
3. GDP của Hoa Kì (năm 2005) gấp 2,76 lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế giới), gấp
4,47 lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp 5,58 lần GDP của Trung Quốc (thứ 3
thế giới).
4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới.
- Hoa Kì có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 2a:
Các ngành dịch vụ Đặc điểm
Ngoại thơng
- Tổng kim ngạch XNK 2004: 2344,2 tỉ USD
- Chiếm: 12% tổng kim ngạch ngoại thơng thế giới

- Thờng xuyên nhập siêu
- Năm 2004, nhập siêu 707,2 tỉ USD
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới
- Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng
không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới
- Đờng bộ: 6,43 triệu km đờng ô tô. 226,6 nghìn km đờng
sắt.
12
- Vận tải biển và đờng ống: phát triển.
Tài chính, thông tin
liên lạc, du lịch
+ Tài chính
- Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
- 600.000 tổ chức ngân hàng
- Thu hút 7 triệu lao động
+ Thông tin liên lạc
- Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nớc
- Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
+ Du lịch
- Phát triển mạnh : 1,4 tỉ lợt ngời du lịch trong nớc, 50
triệu khách nớc ngoài (2001)
- Doanh thu năm 2004 : 74,5 tỉ USD
* Phiếu học tập 2b:
Các ngành công
nghiệp
Đặc điểm
Công nghiệp chế biến
- Chiếm: 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nớc
- Thu hút: 40 triệu lao động (2000)

Công nghiệp điện lực
- Gồm: nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện
- Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời
Công nghiệp khai
thác
- Nhất thế giới: phốt phát, môlipđen
- Nhì thế giới : vàng, bạc, đồng, chì
- Ba thế giới : dầu mỏ
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu
ngành
- Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa
- Tăng: Công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử
Phân bố
- Trớc đây: chủ yếu ở vùng Đông Bắc (luyện kim, chế tạo ô tô, đóng
tàu, hóa chất).
- Hiện nay: mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dơng
(công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông).
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 2c
Nông nghiệp Hoa Kì
Đặc điểm
chung
Sản lợng
Chuyển dịch
cơ cấu
Hình thức tổ
chức sản xuất
Xuất khẩu
- Nền nông
nghiệp tiên

tiến
- Tính chuyên
môn hóa cao
- Gắn với CN
chế biến và thị
trờng tiêu thụ.
- 201 tỉ USD
- Chiếm 2%
GDP
- Giảm: giá trị
hoạt động
thuần nông.
- Tăng: giá trị
dịch vụ nông
nghiệp.
- Trang trại
- Số lợng: giảm
- Diện tích TB:
tăng
- Lớn nhất thế
giới.
- Lúa mì: 10
triệu tấn
- Ngô: 61 triệu
tấn
- Đậu tơng: 17
18 triệu tấn.
- Doanh thu : 20
tỉ USD
13

Tiết 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc hoa kì (Tiếp theo)
Tiết thứ 3: Thực hành
Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của hoa kì
Ngày soạn: 01/11/2008
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày đợc phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì thông qua sự phân hóa
lãnh thổ các loại nông sản chính: cây lơng thực, cây công nghiệp và cây ăn quả và gia
súc.
- Trình bày đợc sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì thông qua sự phân bố của
trọng tâm công nghiệp, sự phân hóa lãnh thổ các ngành công nghiệp truyền thống và
hiện đại.
- Xác định trên bản đồ sự phân bố các loại nông sản chính của Hoa Kì, hoàn thành
bảng hệ thống Sự phân bổ lãnh thổ nông nghiệp.
- Xác định sự phân bố các ngành công nghiệp của Hoa Kì trên bản đồ, hoàn thành
bảng hệ thống Sự phân bố lãnh thổ công nghiệp.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ công nghiệp, bản đồ nông nghiệp Hoa Kì
Hoặc bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.
- Tranh ảnh về các nhà máy, các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp nổi tiếng của
Hoa Kì.
III. Họat động dạy và học
1- ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (2 HS)
Câu hỏi 1. Em hãy trình bày đặc điểm phân bố sản xuất công nghiệp Hoa Kì.
Câu hỏi 2. Hãy xác định các trung tâm công nghiệp của Hoa Kì trên bản đồ
3. Giảng bài mới
* Mở bài : GV sử dụng kết quả kiểm tra bài cũ và vào bài mới : Bài hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ hơn về sự phân hóa sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì.
* Phát triển bài

1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
Mục tiêu : HS lập và hoàn thành đợc bảng theo mẫu trong SGK
Hoạt động : Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
Hình thác tổ chức : HĐ cá nhân
Thời gian : 18 phút
Hoạt động của GV và HS
* Bài tập số 1 : Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính.
HĐ 1: Cả lớp/cá nhân/cặp
Bớc 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, kẻ bảng trang 45 vào vở (bảng 1) hoặc làm vào
quyển bài tập thực hành
Bớc 2: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và 6.6 trong SGK và trên bảng, tự xác định trên
hình 6.6 các khu vực trong bảng 1.
14
Bớc 3: Yêu cầu cả lớp quan sát hình 6.6 phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và
Hình 6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì trên bảng, lần lợt gọi HS lên bảng xác định
các khu vực trong bảng 1 trên bản đồ. Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Có thể nhắc lại
vài lần sao cho toàn lớp đều xác định đợc các khu vực: Đồng bằng ven biển Đông Bắc
và phía nam Ngũ Hồ, đồi núi A pa lat, Đồng bằng ven vịnh Mê - hi cô,
Đồng bằng trung tâm, Đồi núi Cooc - đi e.
Bớc 4: Dựa vào hình 6.1 và 6.2 trong SGK và trên bảng, mỗi HS hoặc từng cặp hoàn
thành bảng 1 Lập bảng sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì.
Trong khi HS làm bài tập, GV kẻ bảng 1 lên bảng ( nếu không có máy chiếu)
Bớc 5:Lần lợt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 1. Giáo viên có thể treo
bảng thông tin phản hồi đã chuẩn bị từ trớc để HS tự đối chiếu.
Gợi ý thông tin phản hồi bảng 1
Nông sản chính
Khu vực Cây lơng thực
Cây công
nghiệp và cây
ăn quả

Gia súc
Phía Đông Lúa mì Đỗ tơng, rau
quả
Bò thịt, bò sữa
Trung tâm
Các bang phía Bắc Lúa mạch Củ cải đờng Bò, lợn
Các bang ở giữa Lúa mì và ngô Đỗ tơng, bông,
thuốc lá

Các bang phía Nam Lúa gạo Nông sản nhiệt
đới
Bò, lợn
Phía Tây Lúa mạch Lâm nghiệp,
đa canh
Chăn nuôi bò,
lợn
GV có thể yêu cầu HS dựa vào các lợc đồ trên bảng lần lợt giải quyết các câu
hỏi sau:
- Xác định các vùng nông nghiệp Hoa Kì và các sản phẩm chính của từng vùng.
- Giải thích sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì.
- Cho HS xem tranh ảnh sản phẩm nông nghiệp Hoa Kì.
2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp
Mục tiêu : HS lập và hoàn thành đợc bảng theo mẫu trong SGK
Hoạt động : Tìm hiểu sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp
Hình thức tổ chức : HĐ cá nhân
Thời gian : 18 phút
* Bài tập số 2: Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của
Hoa Kì.
HĐ 2: Cá nhân
Bớc 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định vùng Đông Bắc, Tây và Nam của Hoa Kì trên l-

ợc đồ Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, sau đó hớng dẫn lớp hoàn
thành phiếu học tập số 1.
Bớc 2: Đại diện HS lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. GV xác định lại vùng
Đông Bắc, phía Tây và phía Nam trên hình 6.7 và các trung tâm công nghiệp của từng
vùng. Khẳng định lại các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì tập trung chủ yếu
ở vùng Đông Bắc nhng hiện đang chuyển dịch về phía Tây và phía Nam.
15
Bớc 3: Yêu cầu HS dựa vào bảng chú giải của hình 6.7, sắp xếp các ngành công
nghiệp Hoa Kì thành 2 nhóm: Các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành
công nghiệp hiện đại. GV chuẩn xác kiến thức.
Ngành công nghiệp truyền thống: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, đóng tàu
biển, hóa chất, dệt may, thực phẩm.
Ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ, chế tạo máy
bay, sản xuất ô tô, hóa dầu.
GV có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Kể tên các trung tâm công nghiệp của từng vùng.
- Kể tên các ngành công nghiệp của từng vùng kết luận về nhóm ngành công
nghiệp chính của từng vùng.
Bớc 4: HS dựa vào Hình 6.7 làm việc cá nhân hoặc cặp, hoàn thành bảng 2.
Trong khi HS làm bài tập, GV kẻ bảng 2 lên bảng.
Bớc 5: Lần lợt gọi HS lên bảng điền các thông tin vào bảng 2. Giáo viên có thể treo
(chiếu) bảng thông tin phản hồi đã chuẩn bị từ trớc để HS tự đối chiếu.
Thông tin phản hồi bảng 2
Vùng
Các
ngành CN chính
Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam
Vùng phía
Tây
Các ngành công nghiệp

truyền thống
Hóa chất, thực
phẩm, luyện kim
đen, luyện kim
màu, đóng tàu
biển, dệt, cơ khí.
Đóng tàu, thực
phẩm, dệt...
Đóng tàu, sản
xuất, luyện
kim màu
Các ngành công nghiệp
hiện đại
Điện tử viễn
thông, sản xuất ô

Chế tạo máy bay,
chế tạo tên lửa vũ
trụ, hóa dầu, điện tử,
viễn thông, sản xuất
ô tô
Điện tử, viễn
thông, chế tạo
máy bay, sản
xuất ô tô
GV có thể yêu cầu HS dựa vào lợc đồ trên bảng giải quyết các câu hỏi sau:
- Xác định vùng công nghiệp Đông Bắc, xác định các trung tâm công nghiệp trong
vùng, kể tên các ngành công nghiệp trong vùng.
- Xác định vùng công nghiệp phía Nam, xác định các trung tâm công nghiệp trong
vùng, kể tên các ngành công nghiệp trong vùng.

- Xác định vùng công nghiệp phía Tây, xác định các trung tâm công nghiệp trong
vùng, kể tên các ngành công nghiệp trong vùng.
Cho HS xem tranh ảnh về công nghiệp Hoa Kì.
* GV kết luận:
Nhìn chung các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, đóng tàu, ô tô,
hóa chất, dệt...) tập trung ở vùng Đông Bắc. Ngành công nghiệp hiện đại (hóa dầu,
điện tử viễn thông, chế tạo tên lửa vũ trụ, chế tạo máy bay...) chủ yếu tập trung
ở phía Tây và phía Nam. Mặc dù hiện nay, phân bố công nghiệp đã mở rộng sang phía
Tây và xuống phía Nam, nhng vùng Đông Bắc vẫn là nơi tập trung nhiều ngành và
nhiều trung tâm công nghiệp hơn cả.
16
3. Củng cố bài
HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nền nông nghiệp Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới ?
- Bò sữa của Hoa Kì đợc nuôi tập trung ở vùng nào ?
- Vùng nào của Hoa Kì là nơi tập trung trung tâm công nghiệp dày đặc nhất ?
- Kể tên các ngành công nghiệp chính ở vùng Đông Bắc Hoa Kì?
- Nhận xét và giải thích sự phân bố ngành công nghiệp đóng tàu của Hoa Kì
V. hớng dẫn học và chuẩn bị bài
- Su tầm t liệu (bài viết, phim, tranh ảnh...) về một ngành công nghiệp của Hoa Kì.
- Đọc bài 7
VI. Phụ lục
* Phiếu học tập
Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì
Vùng Đông Bắc Vùng phía Tây Vùng phía Nam
- Bôxtơn
-
-
- Xan Phranxitcô
-

-
- Haoxtơn
-
-
* Thông tin phản hồi phiếu học tập
Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì
Vùng Đông Bắc Vùng phía Tây Vùng phía Nam
- Bôxtơn
- Nui ooc
- Philadenphia
- Bantimo
- Pitxbơc
- Đitroit
- Clivơlen
- Sicago
- Candat Xiti
- Minêapôlit
- Xenlui
- Xitơn
- Xan Phranxitcô
- Lôt Angiơlets
- Huixtơn
- Đalat
- Niu ooclin
- Atlanta
- Memphit
Bài 7: Liên minh châu âu (EU)
17
Tổng số tiết: 4. Từ tiết 12 đến tiết 15
Tiết 12 : EU Liên minh khu vực lớn trên thế giới

I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày đợc lí do hình thành: Quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế của EU và biểu hiện của
mối liên kết toàn diện giữa các nớc EU.
- Chứng minh đợc EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nêu sự khác biệt về không gian kinh tế ở EU.
- Phân tích đợc các bảng số liệu, sơ đồ, lợc đồ có trong SGK.
II. Thiết bị dạy học
- Các bản đồ: Các nớc châu Âu. Quá trình phát triển EU, sự phân hóa trong không gian
kinh tế ở EU.
- Các biểu đồ, các bảng số liệu có trong SGK (phóng to).
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Hãy xác định vị trí các trung tâm công nghiệp : Bôstơn, Philađenphia,
Xanfranxixcô trên bản đồ Hoa Kì và nêu các ngành chính của mỗi trung tâm.
Câu 2. Dựa vào bản đồ nông nghiệp Hoa Kì, em hãy trình bày đặc điểm phân bố các cây
trồng chủ yếu của nớc này.
3. giảng bài mới
* Mở bài
- GV hỏi : Em có biết gì về Liên minh châu Âu.
- GV đặt vấn đề : Vì sao EU ngày nay nổi tiếng là một liên kết khu vực có nhiều thành
công trên thế giới ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Liên minh Châu Âu.
* Phát triển bài
I. Quá trình hình thành và phát triển
Mục tiêu: HS nắm đợc quá trình hình thành và phát triển của EU
Các hoạt động : 1 HĐ - Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triẻn của EU
Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân
Thời gian : 5 phút
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ 1 : Cá nhân /cặp
Bớc 1 : HS
HS dựa vào kênh hình ở hình 7.2, kênh chữ trong SGK,
hãy trình bày về sự ra đời và phát triển của EU ?
GV gợi ý : Chú ý các mốc thời gian : 1951, 1957, 1958
và hiện nay.
- Số lợng các thành viên
- Mức độ liên kết
I. Quá trình hình thành và
phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
+ EU mở rộng theo các hớng khác nhau : sang phía
Tây ; xuống phía Nam ; sang phía Đông.
+ Mức độ liên kết (ngày càng cao. Từ liên kết đơn thuần
trong cộng đồng kinh tế châu Âu năm 1957 và cộng
đồng châu Âu 1967 đến những liên kết toàn diện năm
1993).
- GV bổ sung :
- Số lợng thành viên tăng liên tục.
Năm 1957: 6 thành viên, đến
năm 2007 là: 27 thành viên.
- EU đợc mở rộng theo các hớng
khác nhau của không gian địa lí.
- Mức độ liên kết thống nhất
ngày càng cao.
18
+ Năm 1951 : Thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu
(cộng đồng than thép) gồm 6 nớc.
+ Năm 1967 : Cộng đồng châu Âu thành lập trên cơ sở

cộng đồng Than và thép châu Âu.
+ Năm 1993 : Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên
minh châu Âu (EU) gồm 11 nớc .
+ Năm 2007 : Liên minh châu Âu (EU) có 27 thành viên
HĐ 2 : Cặp/Nhóm
* Bớc 1 : Dựa vào hình 7.3, kênh chữ trong SGK để trả
lời các câu hỏi sau :
- Mục đích của EU là gì ? Xác định nền tảng cho việc
thực hiện mục đích đó.
- Hãy nêu tên các cơ quan đầu não của EU. Các cơ quan
đầu não có chức năng gì ?
- Trình bày nội dung của 3 trụ cột của EU theo hiệp ớc
Ma a xtrich.
2. Mục đích và thể chế
*Bớc 2 : HS trả lời, bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
- Quốc hội châu Âu.
+ Là đại diện cho các dân tộc trong EU do các công dân
EU trực tiếp bầu.
+ Chức năng : T vấn, kiểm tra, tham gia thảo luận, ban
hành quyết định về ngân sách của EU.
- Hội đồng châu Âu :
+ Gồm những ngời đứng đầu nhà nớc và chính phủ các
nớc thành viên.
+ Chức năng: Cơ quan quyền lực cao nhất EU; xác định
đờng lối, chính sách của EU; chỉ đạo, hớng dẫn các hoạt
động của Hội đồng Bộ trởng EU.
- Hội đồng Bộ trởng của EU.
+ Là cơ quan lập pháp của EU, các nớc thành viên tham
gia Hội đồng thông qua các Bộ trởng hoặc đại diện có
thẩm quyền cho các ngành hoặc lĩnh vực.

+ Chức năng : Đa ra các quyết định theo nguyên tắc đa
số, đa ra đờng lối chỉ đạo.
- ủy ban chỉ châu Âu :
+ Tổ chức lãnh đạo liên quốc gia, gồm đại diện chính
phủ của các nớc thành viên bổ nhiệm.
+ Chức năng: Cơ quan lâm thời của EU hoạt động dựa
trên các định ớc pháp lí của Hội đồng Bộ trởng, có thể tự
ban hành các Luật lệ quy định cách thức thi hành.
- Tòa án châu Âu:
+ Có 15 chánh án và 8 tổng luật s đợc chính phủ các nớc
bổ nhiệm.
+ Chức năng: Chịu trách nhiệm áp dụng và diễn giải luật
pháp EU nhằm duy trì sự bảo vệ các quyền cơ bản của
công dân và phát triển luật pháp EU.
- Ngân hàng Trung ơng châu Âu.
- Mục đích của EU: Xây dựng và
phát triển một khu vực tự do lu
thông hàng hóa, dịch vụ, con ng-
ời, tiền vốn giữa các nớc thành
viên và liên minh toàn diện.
- Các cơ quan đầu não của EU:
+ Quốc hội châu Âu.
+ Hội đồng châu Âu.
+ Tòa án châu Âu.
+ Ngân hàng trung ơng châu Âu.
+ Các ủy ban của EU.
+ Cơ quan kiểm toán châu Âu.
Những cơ quan này quyết định
các vấn đề quan trọng về kinh tế
và chính trị.

II. EU Liên kết khu vực lớn trên thế giới
19
Mục tiêu: HS hiểu đợc EU một liên kết khu vực lớn trên thế giới Một trung tâm
kinh tế thơng mại lớn
Các hoạt động: 1 HĐ - Tìm hiểu vị trí và vai trò của EU trên thé giới.
Hình thức tổ chức: HĐ nhóm
Thời gian: 15
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 3 : Nhóm
* Bớc 1 : GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (1, 2,...)
và giao cho các nhóm nhiệm vụ cụ thể sau:
- Nhóm 1: Dựa vào nội dung bài học phần II, phân
tích bảng 7.1 và hình 7.5 tìm ý chứng minh EU là
trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- Nhóm 2: Dựa vào SGK, bảng 7.1, hình 7.5 nêu bật
vai trò chính sách EU trong thơng mại quốc tế.
*Bớc 2: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- GV bổ sung thêm về sự khác biệt kinh tế giữa các
nớc EU.
+ EU tồn tại những khu vực kinh tế phát triển mạnh,
năng động, những vành đai công nghệ cao và cả
những khu vực kinh tế phát triển chậm, những khu
vực còn nhiều khó khăn.
+ Sự cách biệt giữa những khu vực giàu nhất và
những khu vực nghèo nhất là rất lớn:
Chỉ số trung bình của EU là 100
Chỉ số của khu vực giàu nhất là 187
CHỉ số của khu vực nghèo nhất là 24
- Nguyên nhân: Trình độ phát triển kinh tế giữa các

nớc EU còn cách biệt. Những nguồn lực cho phát
triển kinh tế xã hội của mỗi nớc, mỗi khu vực
không đồng nhất.
II. EU Liên kết khu vực
lớn trên thế giới
1. EU Một trung tâm kinh tế lớn
trên thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế
lớn nhất trên thế giới:
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2005)
- Dân số chỉ chiếm 8% thế giới nhng
chiếm 26,5% tổng giá trị kinh tế của
thế giới và tiêu thụ 19% năng lợng của
thế giới (2004).
2. Tổ chức thơng mại hàng đầu thế giới
- EU chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu
của thế giới.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế
giới và tỷ trọng xuất khẩu/GDP của
EU đều đứng đầu thế giới, vợt xa Hoa
Kì, Nhật Bản.
3. Củng cố bài
HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Cho biét cơ quan đầu não của EU ? (Hội đồng châu Âu)
2. Chức năng của Quốc hội châu Âu? (Tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ)
3. Các hoạt động hợp tác về t pháp và nội vụ của EU ?
Hợp tác về chính sách nhập c; Đấu tranh chống tội phạm ; Hợp tác về cảnh sát và t pháp
4. Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động nào ?
Hoạt động ngoại thơng xuất, nhập khẩu
V. Hớng dẫn về nhà

Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 50 SGK
Đọc trớc phần tiếp theo của bài EU
Tiết 13- Bài 7: Liên minh châu âu (Tiếp theo)
20
Tiết 2: EU hợp tác, liên kết để cùng phát triển
Ngày soạn : 15/11/2008
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. về kiến thức
- Trình bày đợc nội dung, ý nghĩa của việc hình thành thị trờng chung châu Âu và việc sử
dụng đồng tiền ơ - rô.
- Chứng minh đợc rằng sự hợp tác liên kết của các nớc thành viên EU đã đem lại những lợi
ích kinh tế to lớn.
- Hiểu đợc nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên đợc một số lợi ích của việc
liên kết đó.
2. Về kĩ năng
- Biết khai thác thông tin từ lợc đồ, hình vẽ có trong bài.
- Phân tích đợc nội dung các lợc đồ: hợp tác sản xuất máy bay E bớt và liên kết vùng
Ma xơ Rai nơ.
II. Thiết bị dạy học
- Lợc đồ các tuyến vận chuyển trong quá trình sản xuất máy bay E bớt và liên kết vùng
Ma xơ Rai nơ.
- Phóng to các hình 7.6, 7.8, 7.9
III. Hoạt động dạy và học
* Khởi động :
GV yêu cầu HS trình bày mục đích, thể chế hoạt động và các thành công trong liên kết
kinh tế của EU.
GV hỏi : Các em biết gì về thị trờng chung châu Âu, về đồng Ơ - rô ? Việc hợp tác và liên
minh trong EU diễn ra nh thế nào ? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về
Liên minh châu Âu.

* Bài mới
I. Thị trờng chung châu Âu
Mục tiêu: HS nắm đợc nội dung và ý nghĩa của 4 mặt tự do lu thông trong EU, hiểu
đợc ý nghĩa của việc sử dụng đồng tiền chung EURO (ơ-rô).
Hoạt động: 1 HĐ - Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bốn mặt tự do lu thông, của việc
sử dụng đồng tiền chung ơ rô.
Hình thức tổ chức : HĐ cá nhân
Thời gian: 15phút
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Cá nhân /cặp
Bớc 1 : HS nghiên cứu mục 1 và vốn hiểu
biết, trả lời các câu hỏi sau :
- EU thiết lập thị trờng chung từ khi nào ?
- Nêu nội dung của 4 mặt lu thông tự do
- Việc thực hiện lu thông tự do có ý nghĩa
nh thế nào đối với phát triển EU?
* Bớc 2: HS phát biểu, bổ sung và GV
chuẩn kiến thức
Để HS hiểu rõ hơn nội dung ý nghĩa của
bốn mặt tự do lu thông, GV đa ra các ví dụ
cụ thể.
I. Thị trờng chung châu Âu
1. Tự do lu thông
EU thiết lập thị trờng chung châu Âu từ
01/01/1993.
* Bốn mặt tự do lu thông là:
+ Tự do di chuyển
+ Tự do lu thông dịch vụ
+ Tự do lu thông hàng hóa
+ Tự do lu thông tiền vốn.

* ý nghĩa (lợi ích) của tự do lu thông
21
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh
tế.
- Thực hiện một chính sách thơng mại với
các nớc ngoài liên minh châu Âu.
- Tăng cờng sức mạnh kinh tế và khả năng
cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh
tế lớn trên thế giới.
* Bớc 3
GV yêu cầu HS :
- Xác định các mốc quan trọng của liên
minh tiền tệ châu Âu.
+ Năm 1999 có 13 nớc sử dụng đồng ơ rô
là đồng tiền chung.
+ Từ năm 2002, phần lớn các nớc EU sử
dụng đồng ơ rô thay đồng tiền của các
quốc gia.
- Nêu lợi ích của việc sử dụng đồng tiền
chung và lấy dẫn chứng cụ thể làm rõ lợi
thế này.
Bớc 4- HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
2. Euro (ơrô) - Đồng tiền chung của châu Âu.
- Đồng tiền chung ơ - rô đợc sử dụng từ năm
1999 đến nay ở EU.
- Lợi thế:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trờng nội
địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn
trong EU.
+ Đơn giản hóa công tác kế toán của các
doanh nghiệp đa quốc gia.
II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ
Mục tiêu : HS biết đợc những biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác trong lĩnh vực sản
xuất và dịch vụ của EU.
Các hoạt động : 1 HĐ- tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của sự hợp tác trong các lĩnh vực
sản xuất và dịch vụ của EU.
Hình thức tổ chức : Cá nhân/ cặp
Thời gian : 10phút
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 2: Cá nhân/cặp
* Bớc 1: Dựa vào mục II.1 và hình 7.5
- Cho biết trụ sở nớc sáng lập ra tổ hợp công
nghiệp hàng không E bớt.
- Tình hình phát triển và vị thế của tổ hợp E bớt.
- Mô tả về sự hợp tác giữa các nớc EU trong sản
xuất máy bay E bớt.
Bớc 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, GV giúp
HS chuẩn kiến thức
Bớc 3 : HS dựa vào hình 7.6 và kênh chữ trong
SGK :
- Xác định vị trí đờng hầm giao thông qua eo biển
Măng sơ.
- Nêu các thành phần cơ bản, cấu tạo bên trong của
đờng hầm.
- Cho biết năm hoàn thành và đi vào sử dụng đờng
hầm.
- Nêu vai trò và lợi ích của đờng hầm.

Bớc 4: HS trình bày, chỉ bản đồ về vị trí đờng hầm.
GV giúp HS chuẩn kiến thức,
1. Sản xuất máy bay E- bớt
- Trụ sở : Tu lu - đơ (Pháp)
- Do Đức-Pháp-Anh sáng lập
- Cạnh tranh có hiệu quả với các
hãng sản xuất máy bay hàng đầu
của Hoa Kì.
2. Đờng hầm giao t hông dới biển
Măngsơ
- Nối liền nớc Anh với châu Âu lục
địa
- Hoàn thành vào năm 1994
- Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ
Anh sang lục địa châu Âu và ngợc
lại
III- liên kết vùng châu âu (Euroregion)
22
Mục tiêu: HS trình bày đợc nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu đợc một số
lợi ích của việc liên kết vùng ở EU.
Các hoạt động: 1 HĐ- Tìm hiểu về liênkết vùng ở châu Âu
Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân
Thời gian: 10
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 3: Cá nhân
Bớc 1.
HS dựa vào SGK nêu:
- khái niệm, đặc điểm, số lợng
liên kết vùng châu Âu
- ý nghĩa của liên kết vùng (vì

sao các nớc EU phát triển liên
kết vùng?)
Bớc 2.
GV hớng dẫn HS phân tích hình
7.9 Liên kết vùng Ma-xơ Rai-
nơ và kênh chữ trong SGK:
- Xác định vị trí của liên kết Ma-
xơ Ra-nơ.
- Nêu lợi ích của liên kết vùng
Ma-xơ Rai-nơ
1. Khái niệm liên kết vùng châu Âu
- Khái niệm: Liên kết vùng Châu Âu là khu vực
biên giới của EU mà ở đó ngời dân cấc nớc khác
nhau tiến hành hoạt động hợp tác sâu rộng về các
mặt kinh tế, xã hội và văn hoá trên cơ sở tự
nguyện vì lợi ích chung của các bên tham gia.
- Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng
- ý nghĩa của liên kết vùng:
+ Tăng cờng liên kết và nhất thể hoá thể chế ở
Châu Âu
+ Chính quyền và nhân dân ở vùng biên giới cùng
thực hiện các dự án chung trong kinh tế , văn hoá,
giáo dục an ninh nhằm tận dụng những lợi thé của
mỗi nớc.
+ Tăng cờng tình đoàn kết hữu nghị của nhân đân
các nớc trong khu vực biên giới.
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Vị trí: Khu vực biên giới 3 nớc: Hà Lan, Đức, Bỉ.
- Lợi ích:
+ Có khoảng 30.000 ngời/ngày đi sang nớc láng

giềng làm việc.
+ Các trờng Đại học tổ chức khoá đào tạo chung
+ Các con đờng xuyên biên giới đợc xây dựng
IV. Đánh giá
A. Trắc nghiệm
1. Đồng tiền chung EU (ơ rô) đợc sử dụng từ năm nào? (1999)
2. Nêu các lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu?
(Nâng cao sức cạnh tranh của thị trờng chung châu Âu;Đơn giản hóa công tác kế
toán của doanh nghiệp đa quốc gia; Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU)
3. Lợi ích cơ bản của đờng hầm giao thông qua biển Măng sơ là gì?
Hàng hóa chuyển trực tiép từ Anh sang châu Âu và ngợc lại, không cần chung chuyển
bằng phà.
4. Liên kết vùng Ma - xơ Rai - nơ có vị trí ở khu vực biên giới của các nớc nào?
( Đức, Bỉ, Hà Lan)
V. Hoạt động nối tiếp
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem trớc bài thực hành: tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
Tiết 13- Bài 7: Liên minh châu âu (Tiếp theo)
23
Tiết 3: Thực hành tìm hiểu về liên minh châu âu
Ngày soạn: 24/11/2008
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày đợc ý nghĩa của việc hình thành thị trờng chung châu Âu.
- Chứng minh đợc EU có một nền kinh tế hàng đầu trên thế giới.
- Vẽ, phân tích đợc biểu đồ, số liệu thống kê và biết cách trình bày một vấn đề.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các nớc châu Âu.
- Lợc đồ các nớc sử dụng đồng tiền chung ơ - rô.
- Các bảng số liệu có trong bài.

III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút, cả lớp)
a. Ma trận đề kiểm tra
Nội dung cần kiểm tra
Các mức độ nhận thức
Tổng số
Câu
(điểm)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TL TL
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
Câu
(điểm)
1. Tự nhiên Hoa Kì
1 (0.5) 1 (0.5)
2 (1.0)
2. Dân c và xã hội Hoa Kì
1 (0.5) 1 (0.5)
2 (1.0)
3. Kinh tế Hoa Kì
1 (0.5) 1(4.0)
2 (4.5)
4. Liên minh châu Âu 1 (0.5) 1(3.0) 2 (3.5)
Tổng 3(1.5) 3(1.5) 1(4.0) 1(3.0) 8(10)

b. Nội dung đề kiểm tra
I- Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn ý đúng trong những câu sau :
Câu 1. Hệ thống Coocđie thuộc vùng nào sau đây của Hoa Kì?
a) Vùng phía đông b) Vùng phía Tây c) Vùng Trung Tâm d) Vùng ven vịnh Mê Hi Cô
Câu 2. Vùng phía Đông Hoa Kì có khí hậu:
a) Ôn đới lục địa b) Ôn đới hải dơng c) Nhiệt đới d) Hoang mạc, bán hoang mạc
Câu 3. Dân số Hoa Kì đang có xu hớng già đi là do:
a) Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao b) Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp
c Nhóm tuổi dới 15tuổi giảm, trên 65 tuổi tăng d) Nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng
Câu 4. Dân c Hoa Kì phân bố tập trung đông nhất ở:
a) Miền Đông Bắc b) Miền Đông Nam c) Miền Tây d) Miền Trung tâm
Câu 5. Cơ cấu lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì chuyển dịch theo hớng:
a) Tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại
b) Giảm dần tỉ trọng vùng công nghiệp Đông Bắc, tăng tỉ trọng phía Nam và ven Thái Bình Dơng
c) Giảm tỉ trọng công nghiệp ở vành đai mặt trời, tăng tỉ trọng công nghiệp ở vành đai chế tạo
d) Tăng tỉ trọng công nghiệp của vùng trung tâm.
Câu 6. Cơ quan quyền lực cao nhất EU:
a) Nghị viện EU b) Toà án EU c) Ngân hàng trung ơng EU d) Hội đồng Châu ÂU
II- Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0điểm)
Nêu đặc điểm cơ bản của ngành dịch vụ Hoa Kì
Câu 2 (4,0điểm)
Nêu nội dung và ý nghĩa của bốn mặt tự do lu thông trong EU.
c. Nội dung đáp án
I- Trắc nghiệm (3,0 điểm)
24
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án b b b a b d

II- Tự luận (7,0điểm)
Câu Nội dung Điểm
1 Nêu đặc điểm cơ bản của ngành dịch vụ Hoa Kì 3,0
- Tạo ra giá trị lớn nhất ở Hoa Kì , năm 2004 đóng góp vào GDP là 76%,
chiếm hơn 73% lao động
1,0
- Gồm nhiều ngành, phạm vi hoạt động trên toàn thế giới 1,0
- Các ngành dịch vụ nổi bật là: giao thông, tài chính, ngoại thơng,
thông tin liên lạc, du lịch
1,0
2 Nội dung và ý nghĩa của bốn mặt tự do lu thông trong EU. 4,0
- Nội dung: tự do di chuyển, tự do lu thông dịch vụ, tự do lu thông hàng hoá,
tự do lu thông tiền vốn
1,0
-ý nghĩa: Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế
1,0
- Thực hiện chung một số chính sách thơng mại 1,0
- Tăng cờng sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU 1,0
3. Giảng bài mới
* Mở bài
GV nêu yêu cầu của bài thực hành và các công việc HS cần thực hiện : vẽ biểu đồ,
phân tích các bảng số liệu và biểu đồ... qua đó trình bày ý nghĩa việc thành lập thị trờng
chung châu Âu và chứng minh EU là một nền kinh tế hàng đầu thế giới.
* Phát triển bài
I- Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
Mục tiêu: HS biết đợc những thuận lợi và khó khăn của việc hình thành một EU thống nhất
Hoạt động: 1 HĐ Tìm hiểu Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân
Thời gian: 10 phút
Hoạt động vủa GV và hS

Nội dung chính
HĐ 1 : Cặp/nhóm
Bớc 1 : HS hoàn thành bài tập
của mục 1 trong SGK.
* Bớc 2: HS trình bày kết quả,
GV giúp HS chuẩn kiến thức.
I. Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành một EU thống
nhất
* Thuận lợi:
- Tăng cờng tự do lu thông: ngời, hàng hóa, tiền tệ và
dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cờng quá trình nhất thể hóa EU về
các mặt kinh tế xã hội.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của
toàn khối.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi
ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lu chuyển vốn
và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp
đa quốc gia.
* Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng ơ - rô có thể xảy
ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm
phát.
II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới
25

×