Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Tài liệu bai toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.04 KB, 110 trang )


PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Cả năm 35 tuần x 2 tiết mỗi tuần = 70 tiết .
Học kỳ I:18 tuần.
Học kỳ II:17 tuần.
Tuần Tiết Tên bài
1 1
2
Bài mở đầu.
Cấu tạo cơ thể người.
2 3
4
Tế bào.
Mô.
3 5
6
Thực hành quan sát tế bào và mô.
Phản xạ.
4 7
8
Bộ xương.
Cấu tạo và tính chất của xương.
5 9
10
Cấu tạo và tính chất của cơ.
Hoạt động của cơ.
6 11
12
Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động.
Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương.
7 13


14
Máu và môi trường trong cơ thể.
Bạch cầu và miễn dòch.
8 15
16
Đông máu và nguyên tắc truyền máu.
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết.
9 17
18
Tim và mạch máu.
Kiểm tra 1 tiết.
10 19
20
Vận chuyển máu qua hệ mạch – Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Thực hành sơ cứu cầm máu.
11 21
22
Hô hấp và các cơ quan hô hấp.
Hoạt động hô hấp.
12 23
24
Vệ sinh hô hấp.
Thực hành hô hấp nhân tạo.
13 25
26
Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá.
Tiêu hoá ở khong miệng.
14 27
28
Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt.

Tiêu hoá ở dạ dày.
15 29
30
Tiêu hoá ở ruột non.
Hấp thụ chất dinh dưởng và thải phân.
16 31
32
Vệ sinh tiêu hoá.
Trao đổi chất.
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
17 33
34
Chuyển hóa.
Thân nhiệt.
18 35
36
Ôn tập học kỳ I: Dạy theo nội dung ôn tập bài 35.
Kiểm tra học kỳ I.
19 37
38
Vitamin và muối khoáng.
Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần.
20 39
40
Thực hành:Phân tích một khẩu phần cho trước.
Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
21 41
42
Bài tiết nước tiểu.
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.

22 43
44
Cấu tạo và chức năng của da.
Vệ sinh da.
23 45
46
Giới thiệu chung hệ thần kinh.
Thực hành: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống.
24 47
48
Dây thần kinh tuỷ.
Trụ não,tiểu não,não trung gian.
25 49
50
Đại não.
Hệ thần kinh dinh dưỡng
26 51
52
Cơ quan phân tích thò giác.
Vệ sinh mắt.
27 53
54
Cơ quan phân tích thính.
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
28 55
56
Kiểm tra 1 tiết.
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người.
29 57
58

Vệ sinh hệ thần kinh.
Giới thiệu chung tuyến nội tiết.
30 59
60
Tuyến yên – Tuyến giáp.
Tuyến tụy và tuyến thận.
31 61
62
Tuyến sinh dục.
Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
32 63
64
Cơ quan sinh dục nam.
Cơ quan sinh dục nữ.
33 65
66
Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai.
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
34 67
68
Các bệnh lây qua đường sinh dục.
Đại dòch AIDS – Thảm hoạ của loài người.
35 69
70
Ôn tập học kỳ II: Dạy theo nội dung ôn tập bài 66.
Kiểm tra học kỳ II.
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 2
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
TUẦN 1
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU

NS :..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
- Học sinh thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ & và ý nghóa của môn học .
- Xác đònh được vò trí con người trong tự nhiên.
- Nắm được phương pháp học đặc thù của môn học cơ thể người & VS.
*Kó năng
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập & làm việc
với SGK.
*Thái độ :
- Học sinh co ùý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan + hoạt động nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Các tài liệu liên quan đến bộ môn.
- HS: Sách, vở học bài.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp:
8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề : Cơ thể người có những đặc điểm gì giống và khác so với lớp thú,
con người chúng ta ở vò trí nào trong tự nhiên ? chúng ta ta học bộ môn Sinh học
để làm gì ?
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung ghi bảng
- HS: Thấy được con người có vò trí cao nhất trong
thế giới SV, do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các
hoạt động có mục đích.
- GV: Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học, lớp

ĐV nào trong ngành ĐV xương sống có vò trí tiến
hoá cao nhất? Cho ví dụ cụ thể.
- HS: Trao đổi nhóm vận dụng kiến thức của lớp
dưới trả lời câu hỏi.
1. Vò trí con người trong
tự nhiên:
- Loài người thuộc lớp
thú.
- Con người có tiếng nói
chử viết, tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục
đích .Nên làm chủ được
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 3
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- GV: Con người có những đặc điểm nào khác biệt
so với động vật.
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm
hoàn thành bài tập mục .
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về vò trí phân
loại của con người.Bộ môn cơ thể người &VS cho
chúng ta hiểu biết điều gì ?.
- HS: Cho biết nhiệm vụ bộ môn,biện pháp bảo vệ
cơ thể?.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H-13 SGK , cho ví dụ
về mối liên quan giưa bộ môn cơ thể người & VS
với các môn học khác.
- HS: Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
- GV: Hãy nêu các phương pháp cơ bản để học tập
bộ môn
- HS: Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .

- GV: Lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương
pháp mà học sinh nêu ra.
- HS: Phương pháp...
thiên nhiên.
2. Nhiệm vụ của môn học
cơ thể người và vệ sinh :
- Cung cấp những kiến
thức về cấu tạo và chức
năng sinh lý của các cơ
quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể
và môi trường để đề ra
biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên hệ giữa
môn học với các môn học
khác như :y học, TDTT,
điêu khắc, hội hoạ…
3. Phương pháp học tập
môn học cơ thể người và
vệ sinh .
- Phương pháp phù hợp
với đặc điểm bộ môn là
kết hợp, quan sát,TN,vận
dụng kiến thức kó năng
vào thực tế.
IV.Kiểm tra đánh giá:
- Việc xác đònh vò trí của 3 con người trong tự nhiên có ý nghóa gì?.
- Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì?.
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghóa như thế nào?.
V.Dặn dò:

- Học bài , trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Kẽ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài.
- Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
- Khi về ra đường phải thực hiện đúng an toàn giao thông.
TIẾT 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
NS :..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- Học sinh kể tên được các cơ quan trong cơ thể người, xác đònh được vò trí của
các hệ cơ quan trong cơ thể mình.
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 4
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt
động các cơ quan.
*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức, kỹ năng tư duy tổng hợp
logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
*Thái độ :
- Học sinh có ý thức bảo vệ cơ thể tránh ïtác động mạnh vào một số hệ cơ quan
trọng.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan + hoạt động nhóm.
C/ CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh vẽ hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người.Sơ đồ phóng to mô
hình hệ cơ quan của người.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp :8C 8D
II. Kiểm tra bài cũ:
1.Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh.
2.Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh.

III- Bài mới:
1.Đặt vấn đề :
Cơ thể người có những cơ quan nào ? Những hệ cơ quan nào ? Chức năng các
hệ cơ quan đó là gì ? Bài mới
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
+ GV: Cơ thể người gồm mấy phần?kể tên các phần
đó.
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan
nào
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
+ HS: Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
+ GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý
đúng.
- Hãy kể tên các cơ quan các động vật thuộc lớp thú .
- Cơ thể người gồm những cơ quan nào? Thành phần
chức năng của từng cơ quan .
+ HS: Nghiên cứu SGK tranh hình TĐ nhóm vận dụng
kiến thức của lớp dưới hoàn thành bảng.
+ GV: - Ngoài các cơ quan trên trong cơ thể còn có cơ
1. Cấu tạo cơ thể:
a ) Các phần cơ
thể:
- Da bao bọc toàn bộ
cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần:
Đầu thân và các chi.
- Cơ hoành ngăn cách
khoang ngực và

khoang bụng.
b ) Các hệ cơ quan:
(Phần bảng điền)
Ngoài các hệ cơ
quan trên trong cơ
thể người còn có các
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 5
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
quan nào?
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong
cơ thể được thể hiện như thế nào?
+ HS: Phân tích được một hoạt động của cơ thể đó là
chạy.
+ GV: - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận từ sự phân
tích ví dụ trên.
- Yêu cầu học sinh quan sát H 2.3 cho biết các
mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan
nói lên điều gì?
+ HS: Nhìn sơ đồ trả lời câu hỏi.
+ GV: - Phân tích cho học sinh thấy vai trò điều khiển
của hệ thần kinh và thể dòch.
- Yêu cầu học sinh igải thích một số hiện tượng :
Thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thì hay hồi hộp .
+ HS: Vận dụng kiến thức giải thích .
hệ nội tiết,hệ sinh
dục, da, các giác
quan.
2. Sự phối hợp hoạt
động của các cơ
quan:

- Các hệ cơ quan
trong cơ thể có sự
phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan
tạo nên thể thống
nhất dưới sự điều
khiển của hệ thần
kinh và thể dòch.
IV- Kiểm tra đánh giá:
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan ? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ
cơ quan.
- Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào.
V- Dặn dò:
-Học bài trả lời sách giáo khoa, ôn tập lại cấu tạo TBTV.
- Đọc bài mới " Tế bào "
- Khi ra về luôn đi về bên phải, không phóng bừa vượt ẩu, không đi hàng 2, 3.

Duyệt........
TTCM
TUẦN 2
TIẾT 3 : TẾ BÀO
NS:………………….
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 6
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Học sinh phải nắm được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào .
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.

*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình , kỹ năng suy luận lôgic , kỹ
năng hoạt động nhóm .
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan + đàm thoại + hoạt động nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật, sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của
tế bào với cơ thể và môi trường.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh lớp :8C 8D
II- Kiểm tra bài cũ: Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần
kinh trong điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
III- Bài mới:
1.Đặt vấn đề :
Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. vậy tế bào có
cấu trúc và chức năng như thế nào ? Có phải tế bào là đơn vò nhỏ nhất trong cấu
tạo và hoạt động sống của cơ thể.
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Một tế bào điển hình cấu tạo gồm
những thành phần nào?
HS: Quan sát hình 3.1 trả lời câu hỏi
GV: Kiểm tra bằng cách treo sơ đồ
câm về cấu tạo tế bào và các mãnh bìa
tương ứng với tên các bộ phận.
HS: Lên gắn các mảnh bìa các bộ phận
vào sơ đồ .
GV: Nhận xét và thông báo đáp án

đúng .
- Màng sinh chất có vai trò gì ?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động
lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
1. Cấu tạo tế bào: Gồm 3 phần :
- Màng.
- Tế bào chất: Gồm các bào quan
- Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân
2. Chức năng các bộ phận trong tế
bào:
( Nội dung ở bảng 3.2 SGK ).
MSC thực hiện trao đổi chất để tổng
hợp nên những chất riêng của tế
bào , sự phân giải vật chất để tạo nhu
cầu cho mọi hoạt động sống của tế
bào được thực hiện nhờ nhiểm sắc
thể. Nhiểm sắc thể trong nhân quy
đònh đặc điểm cấu trúc prôtêin được
tổng hợp trong tế bào ở ribôxơn.
3. Thành phần hóa học của tế bào:
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 7
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
bào?
-Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất, chất
tế bào và nhân?
HS: Nghiên cứu bảng 3.1 SGK, trao

đổi nhóm để trả lời các câu hỏi?
GV: Hãy cho biết các thành phần hoá
học của tế bào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi: Tại sao trong khẩu phần ăn
mỗi người cần có đủ: Protein, lipit,
gluxit, vitamin, muối khoáng? Vận
dụng kiến thức , trao đổi nhóm, trả lời
câu hỏi.
GV: - Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
- Thức ăn được biến đổi và chuyển
hoá như thế nào trong cơ thể?
- Cơ thể lớn lên được do đâu?
- Giữa tế bào và cơ thể có mối liên
hệ như thế nào?
- Tại sao nói tế bào là đơn vi6 chức
năng của cơ thể?
HS: Nghiên cứu sơ đồ H3.2, Trả lời
câu hỏi.
Tế bào gồm hổn hợp nhiều chất
hữu cơ và vô cơ:
a) Chất hữu cơ:
- Prôtêin: C,H,O,N,S.
- Gluxit: C,H,O.
- Lpit: C,H,O.
- Axit nuclêic: AND, ARN.
b) Chất vô cơ: Muối khoáng chứa
Ca,K, Na,Cu...
4. Hoạt động sống của tế bào:
Hoạt động sống của tế bào gồm:

Trao đổi chất, lớn lên, phân chia,
cảm ứng.
Chức năng của tế bào là thực hiệân
sự trao đổi chất và năng lượng cung
cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của cơ thể . Ngoài ra sự phân
chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên
tới giai đoạn trưởng thành, có thể
tham gia quá trình sinh sản. Như vậy,
mọi hoạt động sống của cơ thể đều
liên quan đến hoạt động sống của tế
bào. Vậy tế bào là đơn vò chức năng
của cơ thể.
IV- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
V- Dặn dò: - Học bài , trả lời câu hỏi 2 SGK , đọc mục “Em có biết “.
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
- Khi về phải chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông.
TIẾT 4: MÔ
NS :..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
- Học sinh phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ
thể.
- Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể .
*Kó năng :
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 8
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe .

B/ PHƯƠNG PHÁP :
-Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ H 4.1, H 4.2, H 4.3, H 4.4 SGK.
- HS: Phiếu học tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp:8C 8D
II- Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
2. Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống :Trao đổi chất, lớn
lên, phân chia và cung ứng.
III- Bài mới:
1.Đặt vấn đề :
Chúng ta đã biết tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể. trong cơ thể có rất
nhiều tế bào tuy xét về chức năng người ta có thể xếp loại những nhóm tế bào
có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là Mô. Vậy mô là gì ? Có
những loại mô nào ?
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội
dung
GV: Thế nào là mô?
HS: Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
GV: - Bổ sung trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có
cấu tạo tế bào gọi là phi bào .
- Hãy cho biết vò trí , cấu tạo và chức năng của các loại mô?
HS: Nghiên cứu SGK , quan sát hình vẽ hoàn thành nội dung phiếu
học tập.
Nội dung Mô biển bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
1. Vò trí
2. Cấu tạo

3. Chức năng
Đại diện các nhóm trình bày.
GV: Chiếu phiếu chuẩn lên bảng để các nhóm kiểm tra và sữa chữa,
kiểm tra kiểm tra kiến thức bằng một số câu hỏi:
- Tại sao máu được gọi là mô liên kết ? lỏng ?.
- Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì ?Nó nằm ở phần nào trong
1. Khái
niệm
mô: Là
tập hợp
tế bào
chuyển
hóa có
cấu tạo
giống
nhau
đảm
nhiệm
chức
năng
nhất
đònh.
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 9
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
cơ thể?
- Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
- Mô xương cứng có vai trò nhu thế nào trong cơ thể?
- Giữa mô cơ vân, vơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu
tạo và chức năng?
- Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được , nó vẫn đập

bình thường?
HS: Vận dụng kiến thức nghiên cứu các hình vẽ , trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi.
2. Các
loại
mô:
(nội
dung
trong
phiếu
học
tập).
IV- Kiểm tra đánh giá:
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm, đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất.
1. Chức năng của mô biểu bì là gì là:
a ) Bảo vệ và nâng đỡ;
b ) Bảo vệ che chở và tiết các chất;
c ) Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a ) Chủ yếu là tế bào có nhiều hoạt động khác nhau ;
b ) Các tế bào dài tập trung thành bó.
c ) Gồm tế bào & phi bào;
3. Mô thần kinh có chức năng:
a ) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau;
b ) Điều hoà hoạt động các cơ quan;
c ) Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
V- Dăïn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,4 SGK trg 17.
- Chuẩn bò cho bài thực hành : Mỗi tổ 1 con ếch , một mẫu xương ống có
đầu sụn và xương xốp , thòt lợn nạc còn tươi.

- Khi về phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
Duyệt.........
TTCM
TUẦN 3
TIẾT 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
NS :..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 10
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn . Tế bào niêm mạc
miệng , mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn . Phân biệt bộ phận chính của
tế bào gồm màng sinh chất , chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì , mô cơ , mô liên kết.
*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mỗ tách tế bào.
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ máy , vệ sinh phòng sau khi thực hành xong.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Kính hiển vi, bộ đồ mổ khăn lau, giấy thấm, 1 con ếch sống hoặc bắp thòt ở
chân giò lợn, dung dòch sinh lý 0,65 % NaCl, ống hút , dd axít axêtíc 1%, bộ tiêu
bản động vật.
HS: Chuẩn bò theo nhóm đã phân công.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
-Thực hành + trực quan.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp:8C 8D
II.Kiểm tra: GV kiểm tra phần chuẩn bò theo nhóm của HS, phát dụng cụ cho
nhóm trưởng của các nhóm, phát hộp tiêu bản mẫu.

III- Nội dung bài thực hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Chiếu phim trong nội dung các bước
làm tiêu bản . Sau đó gọi 1 HS lên làm mẫu
các thao tác.
HS: Theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
GV: Phân công về các nhóm.
HS: Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như
hướng dẫn: Yêu cầu lấy sợi thật mảnh
không bò đứt , rạch bắp cơ phải thẳng.
GV: Đi kiểm tra công việc của các nhóm
giúp đỡ nhóm nào chưa làm được . Nắm
được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu hay
chưa đạt yêu cầu.
GV: Yêu cầu quan sát các loại mô và vẽ
hình.
HS: Điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản ,
rồi lần lượt các thành viên đều quan sát và
vẽ hình . Các nhóm thảo luận để thống nhất
trả lời : - Thành phần cấu tạo.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế
bào mô cơ vân:
a) Cách làm tiêu bản mô cơ
vân:
- Rạch da đùi ếch, lấy một bắp
cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp
cơ .
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn
2 bên mép rạch.

- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và
tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh đó lên lam kính ,
nhỏ dd sinh lý 0,65 % NaCl.
- Đậy lamen nhỏ axit axetic.
b) Quan sát tế bào: Thấy được
các phàn chính màng tế bào
chất, vân ngang.
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 11
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Hình dáng tế bào ở mỗi mô.
GV: Dành thời gian để giải đáp những thắc
mắc của HS (nếu có).
HS: Có thể nêu thắc mắc như:
- Tại sao không làm các tiêu bản ở
các mô khác?
- Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách
dễ, còn tế bào các mô khác thì sao?
2. Quan sát tiêu bàn các loại
mô khác:
- Mô biểu bì: Tế bào xếp sít
nhau .
- Mô sụn: Chỉ có 2 – 3 tế bào
tạo thành nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều .
- Mô cơ: Tế báo nhiều , dài.
IV- Kiểm tra đánh giá:
GV: Nhận xét giờ học:
- Khen những nhóm làm việc nghiêm túc có kết qủa.
- Phê bình những nhóm chưa chăm chỉ nên kết quả chưa cao cần rút kinh

nghiệm.
- Đánh giá: Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
Nhóm kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công. Lý do nào làm cho mẫu của
một số nhóm chưa đạt yêu cầu.
-Yêu cầu các nhóm dọn vệ sinh , thu gom dụng cụ rữa sạch lau khô để đúng
vò trí .
V- Dặn dò:
- Về nhà mỗi học sinh viết một bản thu hoạch theo mẫu, ôn lại kiến thức về
mô thần kinh. Ra về nhớ đảm bảo an toàn giao thông.
TIẾT 6: PHẢN XẠ
NS: ………………
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
- HS phải nắm được cấu tạo & chức năng của nơron.
- Chỉ rỏ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức , kỹ năng
hoạt động nhóm.
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ H 6.1, H 6.2 SGK.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp:8C 8D
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 12
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
II.Kiểm tra bài cũ:(không kiểm tra) GV dành thời gian thu báo cáo thực hành
của giờ trước
III.Bài mới:

1.Đặt vấn đề :
Vì sao khi tay chạm vào vật nóng tay phải rụt lại. Vậy cơ chế đó diễn ra như
thế nào ? Vào bài mới.
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô
thần kinh. Quan sát H 6.1 mô tả cấu tạo của 1
nơron điễn hình.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với
quan sát H 6.1 trả lời câu hỏi .
GV: Nhận xét và ghi bảng .
- Nơron có chức năng gì?
- Thế nào là tính cảm ứng?
- Thế nào là tính dẫn truyền xung TK?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV: - Căn cứ vào chức năng cơ thể chia
thành mấy loại nơron?
- Hãy phân biệt vò trí , chức năng của
các loại nơron?
- Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền
xung TK ở nơron cg & nơron vận động?
HS: Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
GV: - Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở
người và ở động vật. Nêu điểm giống và khác
nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở
thực vật .
- Có loại những nơron nào tham gia vào
cung phản xạ, nêu các thành phần của một
cung phản xạ.
- Cung phản xạ là gì ? cung phản xạ có

vai tò như thế nào?
HS: Quan sát hình vẽ, nghiên cứu thông tin
rtả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS phân tích 1 ví dụ phản xạ
về đường dẫn truyền xung thần kinh trong
phản xạ đó:
- Thế nào là vòng phản xạ?
1. Tìm hiểu cấu tạo và chức
năng của nơron:
a) Cấu tạo nơron:
- Thân chứa nhân .
- Xung quanh thân là tua ngắn.
Gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: Sợi trục có bao
miêlin nối tiếp nối nơron gọi là
xináp.
b) Chức năng nơron : (SGK)
Gồm :
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền xung thần
kinh.
c) Các loại nơron: Gồm 3
loại.
- Nơron hướng tâm(cảm giác).
- Nơron trung gian(liên lạc).
- Nơron li tâm(vận động).
2. Cung phản xạ:
a) Phản xạ: Là phản ứng của
cơ thể để trả lời kích thích của
môi trường dưới sự điều khiển

của của hệ thần kinh.
b) Cung phản xạ: K/n(SGK).
Cung phản xạ gồm 5 thành
phần: Nơron hướng tâm, cơ
quan thụ cảm, trung ương thần
kinh, nơron ly tâm, cơ quan
phản ứng.
c) Vòng phản xạ:
Thực chất để điều chỉnh
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 13
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Vòng phản xạ có ý nghóa như thế nào trong
đời sống?
phản xạ nhờ có luồng thông tin
ngược báo về trung ương. Phản
xạ thực hiện chính xác hơn .
IV- Kiểm tra đánh giá:
GV dùng tranh câm về một cung phản xạ để cho học sinh chú thích các khâu
và nêu chức năng của từng khâu đó.
V- Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, ôn tập bài cấu tạo bộ xương của thỏ, đọc mục
“Em có biết”.
- Ra về nhớ chấp hành đúng luật lệ giao thông.
Duyệt.........
TTCM
TUẦN 4
TIẾT 7: BỘ XƯƠNG
NS..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :

- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác đònh vò trí các
xương chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt các loại xương dài, xương ngắn , xương dẹt về hình thái , cấu tạo.
- Phân biệt dược các loại khớp xương , nắm vững cấu tạo khớp động.
*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, mô hình kỹ năng phân tích, so sánh , tổng
hợp kết quả.
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ xương.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ CHUẨN BỊ: GV: Mô hình xương người, xương thỏ, tranh cấu tạo một đốt
sống điển hình, tranh vẽ H 7.1 , H 7.4.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh lớp:8C 8D
II.Kiểm tra bài cũ: Cho 1 phản xạ và phân tích phản xạ.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề :Con người có những đặc điểm nào khác so với động vật ? HS : có
nhiều nét tiến hoá.....trong đó bộ xương có vai trò quan trọng mang tính đặc
trưng cho con người vào bài mới
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 14
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung ghi bảng
GV: Bộ xương có vai trò gì?
HS: Nghiên cứu SGK quan sát H
7.1 trả lời câu hỏi.
GV: Bộ xương gồm mấy phần ?
Nêu đặc điểm của mỗi phần ?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
quan sát H 7.1 , 7.2, 7.3 và mô

hình xương người trả lời câu hỏi.
GV: Bộ xương người với dáng
đứng thẳng thể hiện như thế nào?
Tìm những điễm giống và khác
nhau giữa xương tay và xương
chân? Những điểm khác nhau có ý
nghgiã gì?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK ,
quan sát H 7.1 trả lời câu hỏi.
GV: Có mấy loại xương? Dựa vào
đâu để phân biệt các loại xương?
Xác đònh các loại xương đó trên
mô hình.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi.
GV: Thế nào là một khớp xương?
Mô tả 1 khớp động. Khả năng cữ
động của khớp động & khớp bán
động khác nhau như thế nào? Vì
sao có sự khác nhau đó? Nêu đặc
điểm của khớp bán động?
HS: N/c SGK quan sát H 7.4, trao
đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm xác đònh các loại
khớp trên mô hình, nhóm khác
nhận xét bổ sung .
GV: Nhận xét bổ sung.
Kết luận chung.
1. Tìm hiểu về bộ xương:
a) Vai trò của bộ xương:

- Giúp cơ thể có một hình dáng nhất đònh.
- Chổ bám cho các cơ làm cơ thể vận động
được
- Bảo vệ các nội quan.
b) Thành phần của bộ xương:
Bộ xương gồm:
+ Xương đầu: - Xương sọ phát triển.
- Xương mạt có lồi cằm.
+ Xương thân:
- Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại có 4
chổ cong.
- Lồng ngực gồm xương sườn và xương
ức.
+ Xương chi:
- Chi trên: Xương đùi vai, cánh, ống,
bàn, ngón tay.
- Chi dưới: Đùi hông, xương đùi, ống,
bàn, ngón chân.
c) Các loại xương: Dựa vào hoạt động
và cấu tạo chia làm 3 loại:
- Xương dài: Hình ống, giữa rỗng chứa
tuỷ.
- Xương ngắn: ngắn.
- Xương dẹt: Hình bản dẹt, mỏng.
3. Các khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xương( các khớp);
- Khớp động: 2 đầu xương có sụn , giữa là
dòch khớp, ngoài là dây chằng để cử động
dễ dàng.
- Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương có đóa

sụn làm hạn chế cử động.
- Khớp bất động: Các xương gắn chặt
bằng khớp răng cưa nên không cữ động
được.

IV- Kiểm tra đánh giá: GV gọi 1 và HS xác đònh các xương ở mỗi phần của bộ
xương.
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 15
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
V- Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.
- Mỗi nhóm 1 mẫu xương đùi ếch hay xương sườn của gà. Nghiên cứu trước bài
“Cấu tạo và tính chất của xương”.
- Ra về nhớ chấp hành luật lệ giao thông.
TIẾT 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
NS..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
- Học sinh nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài, từ đó giải thích được sự
lớn lên của xương và khả năng chòu lực của xương.
- Xác đònh được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất
đàn hồi và cứng rắn của xương.
*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình, TN để tìm ra kiến thức.
- Kỹ năng thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết và hoạt động nhóm .
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với t/ă của lứa tuổi HS.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ H8.1 – H 8.4 SGK, 2 xương đùi ếch sạch, panh, đèn cồn, cốc nước

lã, cốc đựng dd HCl 10 %.
HS: Xương đùi hay xương sườn gà.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh lớp:8C 8D
II- Kiểm tra bài cũ: Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở
mỗi phần?.
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề : Xương có những tính chất hoá học nào ? Hôm nay thầy và trò
chúng ta tìm hiểu bài mới.
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Đặt vấn đề: Sức chòu đựng rất lớn của xương
có liên quan gì đến cấu tạo của xương? Sau đó GV
gợi ý. Xương dài có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo
hình ống & đầu xương như vậy có ý nghóa gì dưới
1. Cấu tạo của xương:
a) Cấu tạo và chức
năng của xương dài:
(Nội dung kiến thức ở
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 16
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
chức năng của xương?.
HS: N/c H8.1, 8.2 SGK trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu nêu cấu tạo và chức năng của xương
dài? Hãy kễ các xương ngắn & xương dẹt ở cơ thể
người? Xương ngắn & xương dẹt có cấu tạo và chức
năng như thế nào?.
HS: N/c thông tin SGK & H 8.3 trả lời câu hỏi.
GV: Cấu tạo thân xương hình trụ rỗng, phần đầu có
nan xương hình vòng cung tạo các ô giúp các em

liên tưởng tới công trình kiến trúc nào trong đời
sống.
Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK đặt câu hỏi:
- Phần nào của xương cháy có mùi khét?
- Bọt khí nỗi lên khi ngâm xương đó là khí gì?
- Tại sao khi ngâm xương lại bò dẽo & có thể kéo
dài thắt nút?.
HS: Tiến hành làm TN , quan sát và rút ra kết luận.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
GV: Xương dài và to ra là do đâu?.
HS: N/c thông tin quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
GV: Gợi ý bằng cách yêu cầu HS nhận xét về KK,
BC, AB, CD ở xương sau so với xương ban đầu.
* Kết luận chung: HS đọc KL cuối bài.
bảng 8.1).
b) Cấu tạo của xương
ngắn & xương dẹt:
- Ngoài: Là mô xương
cứng.
- Trong là mô xương
xốp, có chức năng chứa
tuỷ đỏ.
2. Thánh phần hoá học
và tính chất của xương:
Xương gồm:
- Chất vô cơ: Muối Ca.
- Chất hữu cơ: Cốt giao
nên xương rắn chắc và
đàn hồi.

3. Sự to ra và dài ra của
xương:
- Xương to ra: Nhờ sự
phân chia các tế bào
màng xương.
- Xương dài ra: Do sự
phân chia tế bào ở lớp
sụn tăng trưởng.
IV- Kiểm tra đánh giá:
GV cho HS làm BT 1, thông báo đáp án đúng & cho học sinh tự chấm bài của
nhau . Tìm hiểu xem có bao nhiêu em làm đúng.
V- Dặn dò:
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK .
- N/c trước bài “Cấu tạo và tính chất của cơ”.
- Ra về cần phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
Duyệt........
TTCM
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 17
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
TUẦN 5
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
NS..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tiêu chuẩn cơ bản của cơ là sự co cơ & nêu được ý nghóa của
sự co cơ.
*Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức, thu thập thông tin,
khái quát hoá, hoạt động nhóm.

*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ cơ.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + hoạt động nhóm.
C/ CHUẨN BỊ: Tranh phóng H 9.1 SGK, tranh chi tiết về các nhóm cơ, tranh sơ
đồ 1 đơn vò cấu trúc của tế bào cơ.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp :8C 8D
II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của xương đùi. Thành
phần hoá học và tính chất của xương?.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề :Vì sao các bộ phận cảu cơ thể người cử động linh hoạt ?Vậy nhờ
và cơ quan nào cảu cơ thể.Bài mới
2.Triển khai :
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 18
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
IV- Kiểm tra đánh giá: GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm, hãy đánh dấu vào
câu trả lời đúng.
1. Bắp cơ điển hình có cấu tạo:
a) Sợi cơ có vân sáng , vân tối;
b) Bó cơ và sợi cơ;
c) Có màng liên kết bao bọc,
d) Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ;
e) Cả a,b,b và d;
g) Chỉ c và d.
Hồng Hữu Tuấn Anh
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?.
HS: N/c thông tin & H9.1 SGK trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi.

GV: Gợi ý :
- Tại sao tế bào cơ có vân ngang?
- Tính chất của cơ là gì? Quan sát TN
cho biết cơ co khi nào?
- Ngồi trên ghế để thỏng chân xuống
lấy búa y tế (búa cao su) gõ nhẹ vào
gân xương bánh chè thấy có hiện
tượng gì xảy ra?
- Hãy mô tả cơ chế đầu gối để giải
thích cơ chế của sự co cơ?
- Gập cẳng tay vào cánh tay độ lớn
của cơ bắp thay đổi như thế nào? Vì
sao có sự thay đổi đó?.
HS: Nhìn H9.3 SGK trả lời câu hỏi ,
kết hợp với việc vận dụng cấu tạo
của sợi cơ để giải thích .
GV: Quan sát H9.4 em hãy cho biết
sự co cơ có tác dụng gì? Hãy thử phân
tích sự phối hợp hoạt động co, dãn
giữa cơ gấp và cơ duỗâi ở cánh tay?
HS: Qs H 9.4 kết hợp với nội dung 2
trả lời câu hỏi.
* Kết luận chung: Học sinh đọc kết
luận cuối bài.
1. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
a) Cấu tạo bắp cơ:
- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon
có gân, phần bụng phình to.
- Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành
bó cơ.

b) Tế bào cơ: Nhiều tơ cơ gồm 2
loại :
- Tơ cơ dây: Có các mấu lồi sinh chất
gọi là VT.
- Tơ cơ mảnh: Trơn gọi là VS.
Tơ cơ dày & mỏng xếp xen kẽ theo
chiều dọc. Đơn vò cấu trúc là giới hạn
từ z này đến tấm z kế tiếp.
2. Tính chất của cơ:
- Thần kinh cơ bản của cơ là co & dãn.
- Cơ chế : Khi có 1 kích thích tác dụng
lên cơ quan thụ cảm làm phát sinh
luồng xung thần kinh t/đ lên dây
hướng tâm, t/đ lên trung ương thần
kinh, phát lệnh theo dây li tâm, t/đ lên
cơ làm cho cơ co.
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố dày làm tế bào cơ ngắn
lại.
3. Ý nghóa của hoạt động co cơ:
- Cơ co giúp xương cữ động đó là vận
động của cơ thể.
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp
hoạt động của các nhóm cơ.
Trang 19
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
V- Dặn dò: Học sinh trả lời câu hỏi SGK, ôn lại 1 số kiến thức về lực , công cơ
học. Ra về nhớ chấp hành đúng luật lệ giao thông.
TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
NS..............

A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động
và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được sự lợi ích của sự luyện cơ, từ đó vận dụng vào đời sống thường
xuyên luyện tập TDTT và lao động vừa sức.
2.Kó năng :
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát hoá, hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn, rèn luyện cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi.
C/ CHUẨN BỊ: GV: Máy ghi công của cơ và các loại quả cân.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn đònh lớp:8C 8D
II.Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phối hợp với chức năng co cơ? Có khi
nào cả cơ gấp và cơ duỗi 1 bộ phận cơ thể cùng co hoặc cùng chuỗi tối đa? Vì
sao?Ý nghóa của hoạt động co cơ?
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề :Hoạt động của cơ có tác dụng gì ?chúng ta có biện pháp nào để
chống mỏi cơ. Vào bài mới
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập mục  SGK,
từ bài tập trên các em có nhận xét gì về sự liên
quan giữa cơ , lực và co cơ? Thế nào là công của
cơ?
HS: Dựa vào kết quả của việâc làm bài tập nhận
xét bài tập và trả lời.

GV: Làm thế nào để tính được công của cơ? Cơ
co phụ thuộc vào yếu tố nào? Hãy phân tích một
yếu tố trong các yếu tố đã nêu .
HS: N/c thông tin SGK trao đổi nhóm trả lời câu
1. Tìm hiểu công của cơ:
+ Khi cơ co tạo một lực tác
dụng vào vật làm di chuyển
tức là đã sinh ra công.
+ Công của cơ phụ thuộc
vào các yếu tố:
- Trạng thái thần kinh.
- Nhòp độ co cơ.
- Khối lượng của vật .
2. Sự mỏi cơ: Mỏi cơ là hiện
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 20
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
hỏi.
GV: Em đã bao giờ bò mõi cơ chưa ? nếu có bò
thì hiện tượng như thế nào?
HS: Trao đổi nhóm để lựa chọn hiện tượng nào
trong đời sống là mỏi cơ?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm
SGK trả lời câu hỏi:
- Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như
thế nào thì công co sản ra lớn nhất ?
- Khi ngón tay trỏû kéo rồi thả quả cân nhiều lần.
Có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình
TN kéo dài ?
- Khi biên độ co cơ giảm đến lúc ngừng, em sẽ
gọi là gì ?

- Nguyên nhân nào dẫn đếân mỏi cơ ?
HS: Theo dõi TN lưu ý bảng 10, trao đổi nhóm
thống nhất câu trả lời.
GV: Vậy mỏi cơ có ảnh hưởng như thế nào đến
sức khoẻ và lao động ?
- Làm thế nào để không bò mỏi cơ, lao động và
học tập có kết quả?
- Khi bò mỏi cơ cần làm gì?
HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
GV: Những hoạt động nào được coi là sự luyện
tập?
- Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế
nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẩn đến
kết quả gì đối với hệ cơ?
- Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để
có kết quả tốt?
HS: Dựa vào kiến thức ở hoạt động 1,TĐN
thống nhất câu trả lời.
* Kết luân chung: HS đọc phần kết luận cuối bài
tượng làm việc nặng và lâu
làm biên độ co cơ giảm rồi
ngừng .
a) Nguyên nhân của sự
mỏi cơ : Lượng O
2
cung cấp
cho cơ thể thiếu, năng lượng
cung cấp ít, sản phẩm tạo ra
là axít lắc tíc tích tụ đầu độc
cơ gây mỏi cơ.

b) Biện pháp chống mõi
cơ:
- Hít thở sâu.
- Xoa bóp cơ , uống nước
đường.
- Cần có thời gian lao động,
học tập, nghỉ ngơi hợp lý.
3. Thường xuyên luyện tập
để rèn luyện cơ:
+ Thường xuyên luyện tập
TDTT vừa sức dẫn tới:
- Tăng thể tích cơ.
- Tăng lực co cơ và làm
việc dẽo dai. Hoạt động
tuần hoàn có hiệu quả làm
tinh thần sảng khoái . Dẫn
tới lao động cho năng suất
cao.
+ Để đảm bảo rèn luyện cơ
có kết quả đối với HS cần:
Tập TD buổi sáng, giữa giờ,
tham gia các môn thể thao
vừa sức.
+ Tham gia lao động sản
xuất phù hợp với sức lực
IV.Kiểm tra đánh giá:
- Công của cơ là gì?
- Nghiên cứu sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
- Giải thích hiện tượng bò chuột rút trong đời sống con người.
V.Dặn dò:

Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 21
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục” Em có biết”, kẻ bảng 11 SGK trang 38
vào vở.
- Ra về phải chấp hành luật lệ giao thông.
Duyệt
TTCM
TUẦN 6
TIẾT 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
NS..............
A/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :
- Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ
xương.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân
thể bảo vệ bản thân. Chống các bệnh tật về cơ xương thường xãy ra ở tuổi thiếu
niên.
*Kó năng :
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp tư duy lôgíc, kỹ năng vận dụng lý thuyết và
thực tế.
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ CHUẨN BỊ: Tranh vẽ H 11.3, 11.4, 11.5, phiếu trắc nghiệm.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh lớp:8C 8D
II-Kiểm tra bài cũ: Hãy tính công của cơ khi xách 1 túi gạo 5 kg lên cao 1 m?
Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì?
III- Bài mới:

1.Đặt vấn đề :Hệ cơ xương của con người có những nét tiến hoá nào so với động
vật.Hôm nay chung ta tmf hiểu bài mới
2..Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu hoc sinh hoàn thành bài
tập ở bảng 11 và trả lời câu hỏi: Đặc
điểm nào của bộ xương người thích
1. Sự tiến hoá của bộ xương người so
với bộ xương thú:
Phần bảng học sinh đã điền, như thế
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 22
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
nghi với tư thế đứng thẳng đi bằng hai
chân và lao động ?
HS: QS h11.1.2.3 SGK hoàn thành bài
tập và trả lời câu hỏi.
GV: Nếu một số nhóm còn yếu GV có
thể gợi ý:
- khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ
cơ thể là phần nào?
- Lồng ngực của con người có bò kẹp
giữa hai tay hay không?
- Sự tiến hoá của con người so với hệ
cơ ở thú thể hiện như thế nào?
HS: N/c thông tin trong quan sát 11.4
một số tranh cơ ở người bằng trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ
sung .
GV: Nhận xét và hướng dẫn HS phân
biệt từng nhóm cơ.

GV: -Để xương và cơ phát triên cân
đối chúng ta cần làm gì ?
- Để chống cong vẹo cs trong lao động
và học tập phải chú ý nhưng điều gì ?
* kết luận chung : HS đọc phần kết
luận cuối bài.
bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn
phù hợp với tư thế đứng thẳng đểø lao
động .
2. Sự tiến hoá của cơ thể người so với
hệ cơ thú.
- Cơ nét mặt :Biểu thò trạng thái khác
nhau .
- Cơ vận động : Lưỡi phát triển .
- Cơ tay: Phân hoá làm nhiều nhán
nhỏ như cơ gấp duỗi tay , cơ co duỗi
các ngón tay, đặt biệt là cơ ở ngón cái.
- Cơ chân lớn khỏe.
- Cơ gập ngữa thân.
3. Vệ sinh hệ vân động :
+ Để có xương chắc khoẻ và hệ cơ
phát triển cân đối cần có chế độ dinh
dưỡng hợp lý.
+ Tắm nắng .
+ Rèn luyện thân thể lao động vừa
sức.
+ Để chống cong vẹo cột sống cần:
- Mang vác đều cả hai bên .
- Tư thế làm việc, ngồi học ngay
ngắn không nghiêng vẹo.

IV- Kiểm tra đánh giá :
Hãy đánh dấu vào những đặc điểm có ở người không có ở động vật .
+ Xương sọ lớn hơn xương mặt.
+ Cột sống cong hình cung.
+ Lòng ngực nở theo chiều lưng bụng .
+ Cơ nét mặt phân hoá .
+ Cơ nhai phát triển.
+ Khớp cổ tay kém linh động .
+ Khớp chậu đùi có cấu tạo hình cầu hố khớp sâu.
+ Xương bàn chân xếp trên một mặt phảng.
+ Ngón chân cái đối diện vối các ngón kia.
V- Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bò cho bài thực hành theo nhóm như mục
2 SGK Trang 40.
- Ra về phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 23
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
TIẾT 12: THỰC HÀNH TẬP SƠ CỨU
VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG.
NS..............
A/ Mục tiêu : Rèn luyện thao tác sơ cấp cứu cho người gãy xương . Biết cố đònh
xương cẳng tay khi gãy.
B/ Chuẩn bò:
GV: Chuẩn bò nẹp, băng y tế, dây, vải, băng hình về tai nạn giao thông ,băng
hình giới thiệu về cách sơ cứu và băng bó cố đònh.
HS: Chuẩn bò theo nhóm các dụng cụ đã dặn ở tiết trước .
C / Tiến hành lên lớp:
I.Ổn đònh lớp:
II. Kiểm tra bài củ : GV không kiểm tra để dành thời gian kiềm tra phần
chuẩn bò của học sinh.

III - Bài mới:
Mởû bài : GV giới thiệu một số tranh ảnh về gãy xương tay, chân ở tuổi học
sinh. Vậy mỗi em cần biết cách sơ cứu và băng cố đònh chổ gãy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV : Nguyên nhân nào dẫn đến gãy
xương? Khi gặp người bò gãy xương
chúng ta cần phải làm gì ?
HS : Trao đổi nhóm và bằng vốn hiểu
biết thực tế để tra lời câu hỏi.
GV: Cho học sinh xem băng hình các
thao tác băng bó cố đònh. Cho các nhóm
thực hiện như băng hình đã xem. Gọi
đại diện các nhóm trình bày các thao tác
băng bó.
HS: Các nhóm thực hiện các thao tác
băng bó. Những nhóm được kiểm tra
trình bày các thao tác khi băng bó .
GV: Gọi các nhóm nhận xét đánh giá
kết quả lẫn nhau .
HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV: Cần làm gì khi tham gia giao
thông, lao động, vui chơi, tránh cho
mình và người khác khỏi bò gãy xương.
HS: Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
1. Nguyên nhân gãy xương:
+ Gãy xương do nhiều nguyên nhân.
+ Khi bò gãy xương phải sơ cứu tại
chổ.
+ Không được nắn bóp tùy ý.
2. Tập sơ cứu và băng bó:

- Đặt 2 nẹp gỗ tre vào 2 bên chỗ
xương gãy .
- Lót vải mềøm vào các chỗ đầu
xương.
- Buộc đònh vò 2 chỗ đầu nẹp và 2
bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố đònh.
- Với xương ở tay: Dùng băng y tế
quấn chặc từ trong ra cổ tay làm dây
đeo cẳng tay vào cổ.
- Với xương ở chân : Băng từ cổ chân
vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp
dài từ sườn đến gót chân, buộc cố
đònh ở phần thân.
IV- Kiểm tra đánh giá :
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 24
Trường THCS Hải Thượng Giáo án sinh học 8
GV đánh giá chung về giờ thực hành, về ưu nhược điểm cho điểm nhóm làm
tốt, yêu cầu mỗi nhóm làm một bản thu hoạch , yêu cầu dọn vệ sinh lớp .
V- Dặn dò :
Có thể tập làm ở nhà để quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những người
ở xung quanh . Ra về phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
Duyệt :TTCM
TUẦN 7
TIẾT 13: MÁU VÀ MÔI TƯỜNG TRONG CƠ THỂ
NS :…………………
A/ Mục tiêu :
*Kiến thức :
- Học sinh phân biệt được các thành phần của máu
- Trình bày được các chức năng của huyết tg và hồng cầu

- Phân biệt được máu, nước mô, bạch huyết .
*Kó năng :
- Rèn luyện kó năng thu thập thông tin kết quả tập hợp kiến thức , hoặc động
nhóm.
*Thái độ :
- Giáo dục ý thức giữ gìn cơ thể tránh mất máu.
B/ Phương pháp : Trực quan + vấn đáp tìm tòi .
C/ Chuẩn bò :
GV : Tranh tế bào máu, tranh phóng to H 13.2, Mẫu máu cho lắng đọng tự
nhiên với chất chống đông .
HS: Các nhóm chuẩn bò tiết gà, lợn để trong đóa hay bát.
D/ Tiến trình lên lớp:
I- Ổn đònh lớp:8C 8D
II- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra).
III-Bài mới
1.Đặt vấn đề :Các em đã nhìn thấy máu trong trường hợp nào ?Máu chảy ra từ
đâu ? Máu có tính chất gì ? Máu có vai trò gì đối với cơ thể sống.
2.Triển khai :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung nghi bảng
GV: Nêu vấn đề: Máu gồm những thành phần
nào? Yêu cầu học sinh lấy mẫu máu gà vòt.
HS: Quan sát mẫu, trao đổi nhóùm để trả lời câu
1. Máu:
a) Tìm hiểu thành phần
cấu tạo của máu :
Hồng Hữu Tuấn Anh Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×