Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7 </b>



<b>CHƯƠNG III. CHÂU MỸ </b>


<b>Nội dung 1:</b> Vị trí địa lý của Châu Mỹ


<b>Nội dung 2: </b>Thiên nhiên, xã hội, kinh tế, dân cư Châu Mỹ


<b>Nội dung 3:</b> Các khu vực khác của Châu Mỹ: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Đơng Mỹ, Tây Mỹ
<i><b>Câu 1: Trình bày lãnh thổ của Châu Mỹ như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Châu Mỹ rộng 42 triệu Km2, nằm hoàn tồn ở nửa cầu Tây. Trải dài từ vịng cực Bắc
đến tận vùng cận cực Nam.


 Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương,phía Đông giáp Đại
Tây Dương.


 Kênh đào Panama nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.


<i><b>Câu 2: Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng của Châu Mỹ như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Trước thế kỉ XVI, có người Exkimơ và người Anhđiêng thuộc chủng tộc Mơngơlơít
sinh sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 3. Quan sát hình 35.1, Châu Mỹ tiếp giáp với đại dương nào? Tại sao nói Châu Mỹ </b></i>
<i><b>nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama. </b></i>



<i><b>Trả lời:</b></i>


Châu Mỹ tiếp giáp hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.


Châu Mỹ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
Kênh đào Panama rút ngắn được khoảng cách đường biển từ Thái Bình Dương sang Đại Tây
Dương và ngược lại, giảm được rất nhiều chi phí vận chuyển đường biển.
<i><b>Câu 4. Quan sát hình 35.2, nêu các luồng nhập cư vào châu Mỹ. Trả lời: Các luồng nhập </b></i>
<i><b>cư vào châu Mỹ. Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngơn ngữ giữa dân cư ở khu vực </b></i>
<i><b>Bắc Mỹ với dân cư khu vực Trung và Nam Mỹ </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Các luồng nhập cư vào Châu Mỹ


 Người Môngôlôit di dân đến châu Mỹ từ thời tiền sử, họ chia thành người Exkinô ở
vùng cực Bắc châu Mỹ và người Anhđiêng phân bố khắp lãnh thể châu Mỹ.


 Trào lưu di dân từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XX: người Anh, Pháp, Italia, Đức, Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha từ châu Âu đến; người Trung Quốc và Nhật Bản từ châu Á đến; người
Nêgrôit ở châu Phi bị bắt đưa sang làm nô lệ,...


b. Sự khác nhau về ngôn ngữ


 Vì trong quá trình nhập cư vào châu Mỹ, mỗi chủng tộc hay dân tộc sống ở địa bàn
khác nhau.


o Khu vực Bắc Mỹ: chủ yếu người nhập cư từ Anh, Pháp, Italia và Đức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ban Nha.


o Khu vực Trung Mỹ: chủ yếu người nhập cư từ chủng tộc Nêgrôit, người Bồ Đào
Nha.


<i><b>Câu 5: Trình bày sự phân hố khí hậu của Bắc Mỹ? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


Trải dài từ vòng cực Bắc đến vỹ tuyến 150B, Bắc Mỹ nằm trên cả 3 vành đai khí hậu: hàn
đới, ơn đới, nhiệt đới. Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hố theo chiều Tây – Đơng. Có
thể chia 4 vùng khí hậu:


 Khí hậu hàn đới: ở các đảo phía Bắc, Alatxca, phía bắc Canada


 Khí hậu ơn đới: ở hầu hết sơn ngun phía Đơng và đồng bằng trung tâm.
 Khí hậu cận nhiệt và hoang mạc: ở phía Tây dãy Coocđie


 Khí hậu nhiệt đới ở phía Nam lục địa


 Ngồi ra cịn có kiểu khí hậu núi cao trên vùng núi Coocđie
<i><b>Câu 6: Trình bày các khu vực địa hình của Bắc Mỹ như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


<b>Khu vực </b> <b>Đặc điểm địa hình </b> <b>Khống sản </b>


Hệ thống núi
Coocđie ở phía
Tây


Hệ thống Coocđie cao và đồ sộ.


Cao trung bình 30004000m.
Gồm nhiều dãy chạy song song.


Đồng, vàng, quặng
đa kim, uranium.


Miền đồng
bằng ở giữa


Đồng bằng rộng lớn.
Hình lịng máng.
Có hệ thống Hồ Lớn.


Có hệ thống sơng Mitxuri – Mixixipi.




Miền núi già
và sơn ngun
ở phía Đơng


Gồm sơn ngun trên bán đảo Labrađo và
dãy núi Apalat.


Núi già Apalat.


Than và sắt


<i><b>Câu 7: Những nguyên nhân nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển </b></i>
<i><b>đạt trình độ cao? Kể tên một số nơng sản chính của Bắc Mỹ? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

độ cao:


o Điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nơng nghiệp lớn, khí hậu đa dạng
o Có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến: áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc


biệt tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng và vật ni thích nghi với điều kiện
sống, cho năng suất cao.


o Cách tổ chức sản xuất nơng nghiệp tiên tiến, chun mơn hố cao...


 Tên một số nơng sản chính của Bắc Mỹ: Lúa mì, ngơ, bơng vải, cam, chanh, nho, bò,
lợn...


<i><b>Câu 8: Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía tây và phần phía </b></i>
<i><b>đơng kinh tuyến 100°T của Hoa Kì? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


Giữa phần phía tây và phần phía đơng kinh tuyến 100°T của Hoa Kì có sự khác nhau về khí
hậu, vì:


 Phía tây kinh tuyến 100°T là hệ thơng Ccđie, có các dãy núi chạy theo hướng bắc
nam chắn sự di chuyển của các khối khí theo hướng tây đơng, nên ở các sườn phía
đông, các cao nguyên và sơn nguyên nội địa ít mưa. Mặt khác, dòng biển lạnh
Caliphoócnia đã cản trở ảnh hưởng của biển vào đất liền, gây khơ hạn.


 Phía đơng kinh tuyến 100°T là miền đồng bằng trung tâm và miền núi già và sơn


nguyên thấp. Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều
kiện cho khối không khí lạnh xâm nhập sâu về phía nam vào mùa đơng.


<i><b>Câu 9: Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mỹ? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa bắc và nam,giữa tây và đơng:


 Phía Bắc: (thuộc bán đảo Alatxca và phía bắc Ca na đa) dân cư thưa thớt do khí hậu
lạnh giá.


 Phía Tây: khu vực hệ thống Cooc đi e thưa dân do vùng núi cao.


 Phía Đơng (dun hải đơng bắc Hoa Kì, phía nam Hồ Lớn): dân cư đông nhất do công
nghiệp phát triển sớm, mức độ đơ thị hóa cao, nhiều thành phố, nhiều hải cảng.


<i><b>Câu 10: Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mỹ như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Phía đơng Hoa Kì là khu vực tập trung đơng dân nhất của Bắc Mĩ, đặc biệt dải đất ven
bờ phía nam Hồ Lớn, do ở đây công nghiệp phát triển sớm, mức độ đơ thị hóa cao, tập
trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.


<i><b>Câu 11: Tại sao ở miền Bắc và ở phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy? Nêu tên </b></i>
<i><b>một sô" Thành phô" lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oasinhtơn và từ </b></i>
<i><b>Sicagô đến Môntrêan. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>



 Chủ yếu do điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi: miền Bắc giá lạnh, phía tây là núi non
hiểm trở (dải núi Coócđie).


 Dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oasinhtơn có các thành phơ" lớn: Bơxtơn, Niu Ic,
Philađenphia, Oasinhtơn.


 Dải siêu đô thị từ Sicagô đến Mơntrêan có các thành phố lớn: Sicagơ, Đitơroi, Tơrơntơ,
Ơttaoa, Môntrêan.


<i><b>Câu 12: Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mỹ. Tại sao trong những năm gần đây các </b></i>
<i><b>ngành cơng nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm </b></i>
<i><b>công nghiệp quan trọng của Bắc Mỹ? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Đặc điểm công nghiệp Bắc Mỹ:


o Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
o Cơng nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.


o Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.


 Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm
sút vì:


o Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 19701973, 1980 – 1982.


o Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành
CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.



 Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mỹ: máy bay Bơing, tàu vũ trụ con
thoi, máy tính,giấy, dầu khí...


<i><b>Câu 13: Đặc điểm đơ thị hố ở Trung và Nam Mỹ có gì khác với đơ thị hoá ở Bắc Mỹ? Kể </b></i>
<i><b>tên một số siêu đô thị của Trung và Nam Mỹ. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Đơ thị hố ở Trung và Nam Mỹ khác với đơ thị hố ở Bắc Mỹ:


 Ngun nhân: Di dân tự do (dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên tai)
 Tốc độ đơ thị hóa nhanh nhưng không phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.


 Một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mỹ: Xao pao lô, Bu ê nôt Ai ret, Li ma, Ri ô đê Gia
nê rô, Xan tia gô, Bô gô ta...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Trả lời: </b></i>


 Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đơng, miền bắc và miền
nam.


o Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo Alaxca dưới 1
người/km2 tiếp đến là miền núi Coócđie Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp ven
biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 1150 người/ km2


o Mật độ dân số cao nhất là phía đơng Hoa Kỳ(mật độ 51100 người /km2), đặc
biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây
dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2 ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị.
 Trong các năm gần đây, phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh thổ



Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía nam và vùng
duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành cơng nghiệp mới.


<i><b>Câu 15: Sự khác biệt về khí hậu, dân cư giữa lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>
a. Khí hậu:


 Phần lớn lãnh thổ Bắc Mỹ nằm trong mơi trường đới ơn hồ, đại bộ phận diện tích
lãnh thổ có khí hậu ơn đới.


 Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ nằm trong môi trường đới nóng, khí hậu xích đạo và cận
xích đạo chiếm diện tích lớn ở Nam Mỹ.


b. Dân cư:


 Bắc Mỹ: Chủng tộc Ơrôpêôit chiếm tỷ lệ lớn (hơn ¾ dân số Bắc Mỹ ), ngơn ngữ chính:
tiếng Anh (Hoa Kỳ, Canada ), tiếng Tây Ban Nha (Mehico ).


 Nam Mỹ: Người lai chiếm đa số, ngơn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha.
<i><b>Câu 16. Sự khác nhau giữa cấu trúc địa hình Nam Mỹ và cấu trúc địa hình Bắc Mỹ như </b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Giống nhau:


 Cấu trúc địa hình chia làm 3 phần: núi trẻ, đồng bằng, núi già và sơn nguyên.


b. Khác nhau:


 Phía đơng:


o Bắc Mỹ có núi già Apalát


o Nam Mỹ là cao nguyên Guyana và sơn nguyên Brasil
 Ở giữa:


o Đồng bằng Bắc Mỹ cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
o Đồng bằng Nam Mỹ chủ yếu là đồng bằng thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

o Hệ thống Coócđie gồm núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa diện tích Bắc Mỹ.
o Hệ thống Anđét ở Nam Mỹ cao hơn nhưng chỉ chiếm một diện tích khơng lớn.
<i><b>Câu 17. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mỹ với khí hậu Trung Mỹ và quần đảo </b></i>
<i><b>Ăngti như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Trung Mỹ và quần đảo Ăngti: chủ yếu là khí hậu nhiệt đới với nhiệt độ cao, có chế độ
mưa và ẩm theo mùa với mùa khô kéo dài.


 Nam Mỹ: có gần đầy đủ các kiểu khí hậu, với sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ
thấp lên cao.


<i><b>Câu 18: Hãy giải thích tại sao lại có hoang mạc ở dải đất phía tây Anđét? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Có hoang mạc ở dãi đất phía tây Anđét do tác động của dịng biển lạnh Peru.



 Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. Khơng khí ẩm từ
biển đi vào đất liền, đi ngang qua dòng biển này gặp lạnh và ngưng tụ kết thành
sương mù. Vào đến đất liền, khơng khí trở nên khơ làm cho lượng mưa ở vùng ven
biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình thành và phát triển.
<i><b>Câu 19: Hãy nêu chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ. Nhận xét chế độ sở hữu </b></i>
<i><b>đó? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Có hai chế độ sở hữu:


 Hình thức đại điền trang: quyền sở hữu thuộc các đại điền chủ, chiếm 5% dân số
nhưng chiếm 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn ni.


o Quy mơ diện tích: Hàng nghìn hécta


o Chủ yếu sản xuất cây công nghiệp và chăn nuôi.
o Mục tiêu sản xuất chủ yếu đễ xuất khẩu.


 Hình thức tiểu điền trang: quyền sở hữu thuộc các hộ nông dân.
o Quy mơ diện tích: nhỏ dưới 5 hecta.


o Chủ yếu sản xuất cây lương thực.
o Mục tiêu sản xuát tự cung, tự cấp.
b. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Câu 20: Nam Mĩ có các đới khí hậu nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên trái đất: khí hậu xích đạo, khí hậu cận xích đạo,


khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ôn đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƯƠNG VIII. CHÂU NAM CỰC </b>


<b>Nội dung 1: </b>Vị trí, thiên nhiên của Châu Nam Cực


<b>Nội dung 2:</b> Lí giải nguyên nhân Châu Nam Cực là Châu lục lạnh nhất thế giới
<i><b>Câu 1: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu Km2.


 Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam với cực Nan ở vị trí gần trung tâm lục
địa Nam cực.


 Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường dưới 20 độ C, là nơi có gió bão nhiều
nhất thế giới.


 Gần như toàn bộ lục địa Nam cực bị băng phủ quanh năm, tạo thành các cao nguyên
băng khổng lồ.


 Châu Nam cưc chỉ có các lồi động vât sống dựa vào nguôn thức ăn dồi dào trong các
biển bao quanh như: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo…


 Châu Nam cực có nhiều loại khống sản nhất là than và sắt.


<i><b>Câu 2: Vì sao lớp băng của Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn? Ảnh hưởng của sự </b></i>
<i><b>tan băng đối với đời sống con người trên trái đất như thế nào? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


 Lớp băng ở châu Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn là do: sự gia tăng lượng khí
thải làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng dần lên, băng ở Nam cực tan
chảy.


 Ảnh hưởng của sự tan băng ở lục địa Nam cực làm cho mực nước các đại dương dâng
lên, đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển.
<i><b>Câu 3: Em hãy hận xét về chế độ nhiệt của châu Nam Cực như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Trạm Lin-tơn A-mê-ri-can (nằm ở phần đông lục địa): nhiệt độ cao nhất là -10°c, thấp
nhất là -42°C; biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 2 cực tiểu về nhiệt độ (vào tháng IV và
tháng IX).


 Trạm Vô-xtốc (nằm ở phần tây lục địa): nhiệt độ cao nhất là -42°c, thấp nhất là -74°C;
biên độ nhiệt lớn: -32°c. Có 3 cực tiểu về nhiệt độ (vào các tháng V, VII, X). Cả hai
phần của châu Nam Cực đều có nhiệt độ quanh năm rất thấp. Trong năm, nhiệt độ có
sự dao động, biên độ nhiệt lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Trả lời: </b></i>


 Châu Nam Cực nằm ở vùng cực.


 Do nằm ở vùng cực, nên về mùa đông đêm địa cực kéo dài, cịn mùa hạ tuy có ngày
kéo dài, song cường độ bức xạ rất yếu và tia sáng bị mặt tuyết khuếch tán mạnh,
lượng nhiệt sưởi ấm khơng khí khơng đáng kể. Do vậy, châu Nam Cực có khí hậu lạnh
gay gắt.



<i><b>Câu 5: Tại sao châu Nam Cực là hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có </b></i>
<i><b>những lồi động vật sinh sống? </b></i>


 <i><b>Trả lời:</b></i>


Do khí hậu lạnh khắc nhiệt , trên lục địa Nam cực, thực vật không thể tồn tại.


 Nhưng vẫn có một số lồi động vật như chim cánh cụt, hải cẩu…và các loài chim biển
sống ở ven biển và trên các đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CHƯƠNG IX. CHÂU DẠI DƯƠNG </b>


<b>Nội dung 1:</b> Đặc điểm khí hậu, thực vật của Châu Đại Dương


<b>Nội dung 2:</b> Đặc điểm kinh tế của Châu Đại Dương


<i><b>Câu 1. Giải thích tại sao phần lớn diện tích lục địa Australia là hoang mạc. </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


Phần lớn lục địa Autralia là hoang mạc vì:


Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên phần lớn lãnh thổ Australia nằm trong khu vực áp
cao chí tuyến, khơng khí ổn định khó gây mưa.


Phía đơng có dãy trường sơn chạy sát biển từ bắc xuống nam, chắn gió ẩm từ các vùng biển
phía đông thổi vào lục địa Áustralia gây mưa nhiều ở sườn núi phía biển, sườn núi khuất gió
và các vùng phía tây bị khơ hạn.


Ảnh hưởng của dịng biển lạnh tây Áustralia làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa
ít.



<i><b>Câu 2. Đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Dân cư gồm hai thành phần chính:


o Người bản địa chiếm 20% dân số, gồm người Ơtralơít, người Mêlanêdiêng, người
Pôlinêdiêng.


o Người nhập cư, chiếm khoảng 80% dân số phần lớn là con cháu người châu Âu
đến xâm chiếm và khai phá từ thế kỷ XVIII. Gần đây, có người nhập cư đến từ các
quốc gia châu Á.


 Mật độ dân số thấp nhất thế giới, phần lớn dân cư sống tập trung ở dảy đất phía đơng
và đơng nam Australia, Bắc New Zealand và ở Papua New Guine.


 Tỉ lệ dân thành thị cao : 69%


 Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục cao nhất là Australia, kế đó là
New Zealand


<i><b>Câu 3. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ơ-xtrây-li-a có khí hậu khơ hạn? </b></i>
<i><b> Trả lời: </b></i>


 Chí tuyến Nam đi qua giữa lănh thổ lục địa Ô-xtrây-li-a, nên đại bộ phận lãnh thổ lục
địa ô-xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuvến, khơng khí ổn định khó gây mưa.
 Phía đơng của lục địa Ơ-xtrây-li-a lại có dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy dài từ bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đông sang tây, làm cho khí hậu của phần lớn lục địa Ơ-xtrây-li-a là khô hạn.



<i><b>Câu 4. Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được </b></i>
<i><b>gọi là "Thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương? </b></i>


<i><b> Trả lời: </b></i>


 Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hịa.
Quanh năm có mưa nhiều. Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới
phát triển xanh tốt. Các rừng dừa ven biển đã tạo nên cảnh quan tuyệt đẹp. Tất cả
những điều đó đã khiến cho các đảo và quần đảo châu Đại Dương được gọi là "thiên
đàng xanh" của Thái Bình Dương.


<i><b>Câu 5: Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương. </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Trạm Gu-am: nhiệt độ quanh năm cao (khoảng trên 27°C) và điều hòa; lượng mưa
lớn, mưa nhiều vào các tháng từ VII - X.


 Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ quanh năm cao (trên 21°C) và tương đối điều hòa, tháng
thấp nhất cũng trên 21°c, tháng cao nhất khoảng 27°C); lượng mưa lớn và tương đổi
đều giữa các tháng trong năm.


Nhìn chung: các đảo thuộc châu Đại Dương có nhiệt độ cao quanh năm, chế độ nhiệt điều
hòa, lượng mưa phong phú.


<i><b> Câu 6. Nêu khác biệt về kinh tê của Ồ-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại </b></i>
<i><b>trong châu Đại Dương. </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len: nền kinh tê" phát triển.



o Thu nhập bình quân đầu người cao (Ồ-xtrây-li-a: 20.337,5: Niu Di-len:
13.026,7).


o Nổi tiếng về xuất khẩu: lúa mì, len, thịt bị, thịt cừu, sản phẩm từ sữa...


o Các ngành cơng nghiệp khai khống, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chê"
biến thực phẩm... rất phát triển.


o Các quốc đảo còn lại: đều là những nước đang phát triển.
o Kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.


o Các mặt hàng xuất khẩu chính: khống sản (phốt phát, dầu mỏ, khí đốt, vàng,
than đá, sắt...), nơng sản (cùi dừa khô, ca cao, cà phê, chuối, vani...), hải sản (cá
ngừ, cá mập, ngọc trai...), gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHƯƠNG X. CHÂU ÂU </b>
<b>Nội dung 1:</b> Thiên nhiên Châu Âu


<b>Nội dung 2: </b>Dân cư, xã hội kinh tế Châu Âu


<b>Nội dung 3: </b>Các khu vực của Châu Âu: Tây Âu, Bắc Âu, Trung Âu, Nam Âu
<i><b>Câu 1: Vị trí địa lí Châu Âu như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa ÁÂu với diện tích >10 triệu km 2.


 Giới hạn: khoảng từ giữa 360B – 710B (Điểm cực Bắc: mũi Noockin7108’B thuộc Na
Uy; điểm cực Nam: mũi Marôki360B thuộc Tây Ban Nha), chủ yếu trong đới ơn hịa.


 Châu Âu có 3 mặt giáp biển và đại dương:


o Bắc giáp Bắc Băng Dương;
o Nam giáp biển Địa Trung Hải;
o Tây giáp Đại Tây Dương.


o Đông ngăn cách châu Á bởi dãy Uran.


 Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều đảo, bán đảo, vũng
vịnh.


<i><b>Câu 2: Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Khí hậu:


 Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ơn đới;


 Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ơn đới hải dương.


 Vùng Trung và Đơng Âu, phía đơng dãy Xcandinavi: KH ơn đới lục địa.
 Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.


 Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.


 Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đơng do dịng biển nóng Bắc Đại Tây
Dương và gió Tây ơn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu
bờ tây. Vào sâu nội địa phía đơng ảnh hưởng của biển và gió Tây ơn đới yếu dần.
b. Sơng ngịi:



 Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.


 Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đơng, nhất là vùng
cửa sông.


 Một số sông lớn, quan trọng: Vonga, Đanuyp, Rainơ, Đniep.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật)
 Ven biển Tây Âu có khí hậu ơn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)
 Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...)
 Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.
 Phía Đơng Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên.


<i><b>Câu 3: So sánh 3 môi trường tự nhiên: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải </b></i>
<i><b>như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


<b>Mơi trường </b>
<b>Đặc điểm </b>


<b>Ơn đới </b>
<b>hải dương </b>


<b>Ôn đới lục địa </b> <b>Địa trung hải </b>


Phân bố


Các đảo và vùng ven biển
Tây Âu.



Khu vực Đông Âu Nam Âu ven Địa
Trung Hải.


Khí hậu


Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm
hè mát, đông không lạnh
lắm, nhiệt độ thường
trên 00C, mưa quanh
năm trung bình từ
8001000mm (do dịng
biển nóng Bắc Đại Tây
Dương và gió Tây ơn
đới).


Đơng lạnh, khơ, có
tuyết rơi; hè nóng
có mưa, biên độ
nhiệt trong năm
lớn, lượng mưa
giảm dưới 500mm.


Mùa đơng khơng
lạnh, có mưa
nhiều; mùa hè
nóng, khơ


Sơng ngịi



Nhiều nước quanh năm,
khơng đóng băng;


Nhiều nước vào
mùa xuân, hè; mùa
đơng đóng băng


Ngắn, dốc, nhiều
nước vào mùa
thu, đơng. Mùa hạ
ít nước.


Thực vật


Rừng lá rộngdẻ, sồi. Thay đổi từ Bắc –
Nam: đồng rêu >
rừng lá kim > rừng
hỗn giao > rừng lá
rộng > thảo nguyên
> nửa hoang mạc;
rừng lá kim và thảo
nguyên chiếm ưu
thế.


Rừng thưa với
cây lá cứng và cây
bụi gai phát triển
quanh năm.


 Nhận xét: Thảm thực vật ở châu Âu thay đổi từ tây sang đông theo sự thay đổi của


nhiệt độ và lượng mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Trả lời: </b></i>


 Điển hình là mơi trường thuộc dãy Anpơ: có mưa nhiều trên các sườn đón gió phía
tây (do dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới).


 Thực vật thay đổi theo độ cao:
 Dưới 800m đồng ruộng, làng mạc.
 8001800m đai rừng hỗn giao.
 18002200m đai rừng lá kim.
 22003000m đai đồng cỏ núi cao.
 Trên 3000m băng tuyết vỹnh cửu.


<i><b>Câu 5: Hãy nêu đặc điểm của dân cư châu Âu như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Dân cư châu Âu chủ yếu thuôc chủng tộc Ơrơpêơít, gồm ba nhóm ngơn ngữ: Nhóm
Giécman, nhóm Latinh, nhóm Xlavơ.


 Phần lớn theo đạo Cơ Đốc giáo, có một số vùng theo đạo Hồi.
 Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp (chưa tới 0,1%)


 Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven
biển.


 3/4 dân số châu Âu sống ở đô thị.


 Phần lớn dân cư hoạt động trong lỹnh vực dịch vụ, công nghiệp. Mức sống cao.
<i><b>Câu 6: Đặc điểm khí hậu,sơng ngịi, thực vật của châu Âu như thế nào? </b></i>



<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Khí hậu: đại bộ phận châu âu có khí hậu ơn đới.Khí hậu phân hóa từ bắc –nam, từ tây
sang đơng


 Phía Tây: khí hậu ơn đới hải dương.
 Phía Đơng: khí hậu ơn đới lục địa.
 Phía Nam: khí hậu địa trung hải.
 Phía Bắc khí hậu hàn đới.


b. Thực vật: thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông:
 Phía Tây: rừng lá rộng.


 Phía Đơng: rừng lá kim.
 Phía Nam rừng lá cứng
 Đơng Nam, thảo ngun.
c. Sơng ngịi: lượng nước dồi dào


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Trả lời: </b></i>


 3 kiểu môi trường chính:
a. Mơi trường ơn đới hải dương:


 Phân bố: phía tây.


 Khí hậu: mùa hạ mát,mùa đơng khong lạnh lắm, mưa quanh năm,lượng mưa tương
đối lớn từ 800mm1000mm/năm


 Sơng ngịi nhiều nước quanh năm, khơng đóng băng.


 Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ.


b. Môi trường ôn đới lục địa:
 Phân bố:phía đơng


 Khí hậu: mùa đơng lạnh có tuyết rơi, mùa hạ nóng, có mưa.
 Sơng ngịi đóng băng vào mùa đơng.


 Thực vật:thay đổi từ bắc xuống nam: Đồng rêu, rừng lá kim, rựng hỗn giao, rường lá
rộng, thảo nguyên rừng, thảo nguyên, nữa hoang mạc.


c. Môi trường địa trung hải:
 Phân bố: phía nam


 Khí hậu: mùa hạ nóng và khô, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều vào thu đơng.
 Sơng ngịi: ngắn dốc, mùa Thu –Đơng nhiều nước, mùa hạ ít nước.


 Thực vật: Rừng thưa với cây lá cứng và xanh quanh năm.


<i><b>Câu 8: Vì sao có sự khác biệt về khí hâu giữa phía tây và phía đông dãy Xcanđinavi, </b></i>
<i><b>giữa vùng ven biển Na uy với đảo Aixơlen? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


 Có sự khác biệt về khí hậu giữa phía Tây và phía Đơng dãy Xcanđinavi do:


 Dãy Xcanđinavi chạy theo hướng Đông Bắc Tây Nam đã ngăn chặn ảnh hưởng của gió
tây ơn đới và dịng biển nóng bắc Đại Tây dương, làm cho khí hậu phía tây dãy
Xcanđinavi ấm và ẩm hơn phía đơng.



 Có sự khác biệt giữa vùng ven biển Nauy với đảo Aixơlen do:


 Ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương chảy gần bờ biển bắc Âu làm cho
khí hậu vùng ven biển Nauy ấm và ẩm.


 Aixơlen gần vùng cực Bắc trong mơi trường đới lạnh nên khí hậu quanh năm lạnh giá.
<i><b>Câu 9. Phân bố các loại địa hình chính của châu Âu như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

o Đồng bằng: (Đồng bằng Pháp, đồng bằng Đông Âu, đồng bằng trung lưu
Đanuyp) chiếm 2/3 diện tích châu Âu, kéo dài từ tây sang đông, lớn nhất là
đồng bằng đông Âu.


o Núi già: (Scandinavi và khối núi trung tâm) ở phía bắc và vùng trung tâm, đỉnh
trịn, sườn thoải độ cao trung bình 5001000m.


o Núi trẻ: (Pyrênê, Anpơ, Cacpat…) ở phía nam, gồm nhiều dãy với những đỉnh
cao, nhọn, xen kẻ là những thung lũng sâu, đồ sộ nhất là dãy Anpơ.


<i><b>Câu 10: Sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương và khí hậu ơn đới lục địa, giữa khí </b></i>
<i><b>hậu ơn đới lục địa và khí hậu địa trung hải như thế nào? </b></i>


<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Ôn đới hải dương và ơn đới lục địa.
 Ơn đới hải dương:


o Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 00C, mưa quanh
năm (Khoảng 8001000 mm/năm).



 Ôn đới lục địa:


o Mùa đơng lạnh,khơ, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè > Càng vào
sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh
hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ.


b. Ơn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
 Ơn đới lục địa:


o Mùa đơng lạnh, khơ, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè
ẩm ướt.


 Khí hậu địa trung hải:


o Mùa hè nóng, khơ, mùa thu đơng khơng lạnh và có mưa.


<i><b>Câu 11. Tại sao ngành du lịch ở châu Âu lại có khả năng phát triển tốt? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


o Ngành du lịch của các nước châu Âu phát triển tốt vì:
o Có nhiều thắng cảnh đẹp.


o Các di tích lịch sử, văn hố đa dạng.
o Có nhiều hoạt động thể thao lớn.


o Nền kinh tế phát triển, mức sống cao, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch tốt.


o Các trung tâm du lịch lớn của châu Âu: Các nước vung ven Đại Tây dương, Địa
Trung hải…



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Đặc điểm 3 miền địa hình Tây và Trung Âu:


o Trải dài từ quần đảo AnhAilen qua lãnh thổ các nước Pháp, Đức, Ba Lan,.. đến dãy
Cacpat, gồm 13 quốc gia.


 Địa hình gồm 3 miền:


a. Miền đồng bằng phía Bắc: nằm giáp Biển Bắc và biển Bantích, kéo dài từ bắc Pháp qua Ba
Lan.


 Phía bắc có nhiều đầm lầy và hồ đất xấu.
 Phía nam là đất sét pha cát mịn màu mỡ.
 Ven Biển Bắc đang sụt lún.


Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.


b. Miền núi già ở giữa: nằm phía nam miền đồng bằng là miền núi uốn nếpđoạn tầng.


 Địa hình nổi bật là các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và
các bồn địa.


c. Miền núi trẻ ở phía nam: gồm dãy Anpơ và Cácpat.


 Dãy Anpơ đồ sộ, hình vịng cung dài 1200km, gồm nhiều dãy chạy song song, với các
đỉnh trên 3000m.


 Dãy Cacpat là vòng cung dài gần 1500km, thấp hơn dãy Anpơ.
 Rừng, mỏ muối, khí đốt, dầu mỏ, sắt, kim loại màu.



 Chăn nuôi, du lịch núi.


<i><b>Câu 13: Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở châu Âu như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


 Hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp
 Hộ gia đình: Sản xuất theo hướng đa canh


 Trang trại: Sản xuất theo hướng chuyên mơn hóa
 Quy mơ sản xuất khơng lớn


 Nền nơng nghiệp tiên tiến, có hiệu quả cao
 Tỉ trọng chăn nuôi cao hơn trồng trọt
 Sản xuất nông nghiệp đạt hiêu quả cao do


 Nền nơng nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao
 Áp dụng các tiến bộ khoa họckỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
 Gắn chặt nông nghiệp với công nghiệp chế biến


<i><b>Câu 14: Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp châu Âu như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nhất thế giới.


 Nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, chế
biến thực phẩm, hàng tiêu dùng...


 Các vùng công nghiệp truyền thống (Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan...) đang gặp khó khăn, địi
hỏi phải thay đổi về cơng nghệ và cơ cấu...



 Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại đang được phát triển ở các trung tâm
công nghệ cao, với các ngành công nghiệp mũi nhọn: điện tử, cơ khí chính xác và tự
động hóa, cơng nghiệp hàng khơng...


<i><b>Câu 15: Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Âu như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Vị trí:


 Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lạnh.


 Gồm băng đảo Aixơlen và bán đảo Xcanđinavi có 3 nước – Na Uy, Thụy Điển, Phần
Lan.


b. Địa hình:


 Chủ yếu là núi già, băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcanđinavi; bờ biển dạng Fio
(Na Uy); hồ, đầm (Phần Lan).


 Aixơlen có nhiều núi lửa và suối nước nóng.


 Bán đảo Xcanđinavi phần lớn diện tích là núi và cao nguyên.
c. Khí hậu:


 Lạnh giá vào mùa đơng, mát mẻ vào mùa hạ.


 Phía đơng dãy Xcanđinavi có mùa đơng rất giá lạnh, có tuyết rơi; phía tây có mùa
đơng khơng lạnh lắm, biển khơng đóng băng, mùa hạ mát, mưa nhiều.


 Aixơlen là xứ sở của băng tuyết do giáp vòng cực Bắc.


d. Tài nguyên:


 Quan trọng có dầu mỏ (vùng thềm lục địa biển Bắc), quặng sắt, đồng, uranium, rừng ở
bán đảo Xcanđinavi.


 Diện tích đồng cỏ khá lớn
 Thủy năng và cá biển.


 Sự khác biệt giữa phía đơng và phía tây dãy Xcanđinavi do:


 Ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới nên phía Tây có
khí hậu ấm và ẩm hơn phía đông. Dãy Xcanđinavi ngăn ảnh hưởng của dịng biển
nóng và gió tây ơn đới nên phía Đơng dãy có khí hậu lạnh giá về mùa đông.


<i><b>Câu 16: Những nét chính về kinh tế Tây và Trung Âu như thế nào? </b></i>
<i><b>Trả lời: </b></i>


a. Công nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Nhiều ngành cơng nghiệp hiện đại (cơ khí chính xác, điện tử…) và truyền thống (dệt,
luyện kim, may mặc, hàng tiêu dùng...).


 Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới: Rua...


 Nền công nghiệp phát triển đa dạng, năng suất cao nhất châu Âu.
 Nhiều hải cảng lớn quan trọng nhưa Rốttécđam,...


c. Nông nghiệp:


 Đạt trình độ thâm canh cao;



 Chăn ni chiếm ưu thế hơn trồng trọt. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị xuất khẩu cao.
 Đồng bằng có nền nông nghiệp đa dạng, năng suất cao.


 Vùng núi phát triển chăn nuôi.
d. Dịch vụ:


 Các ngành dịch vụ rất phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân.
 Các trung tâm tài chính lớn: Luân Đôn, Pari, Đuyrich....


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: </b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An </i>và các trường Chuyên


khác cùng TS.Tr<i>ần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>




- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung c</b>ấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: B</b>ồi dưỡng 5 phân mơn Đạ<b>i Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn </i>cùng đơi HLV đạt


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc mi</b>ễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham


khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>



<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×