Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tuaàn 2 tröôøng tieåu hoïc nam ninh giaùo aùn lôùp 4 tuaàn 2 ngaøy soaïn 2282009 ngaøy daïy thöù hai ngaøy 24 thaùng 8 naêm 2009 taäp ñoïc deá meøn beânh vöïc keû yeáu tt i muïc ñích yeâu caàu ñ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.97 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 2
Ngày soạn :22/8/2009


Ngày dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009


TẬP ĐỌC


<b> DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>


* Đọc đúng: sừng sững, nặc nơ, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.


* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).


- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu,
xố bỏ áp bức, bất cơng. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường
cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.


<b>II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn</b>
văn cần hướng dẫn luyện đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Nề nếp</b>



2. Bài cũ (5 phút) : Mẹ ốm.


H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào ?


H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
H. Nêu ghi nhớ?


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b> HĐ1: Luyện đọc (10phút)</b>


-Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Gv chia đoạn


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến
hết bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng
thời khen những em đọc đúng để các em khác
noi theo.


- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2,
sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong
SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:


<i>“sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn</i>
ngang tầm nhìn.



<i> “ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, khơng có trật</i>
tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm – báo cáo


Hát.


-3 em (Linh, Dũng, Thuận) lên đọc và
trả lời câu hỏi


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm
theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm theo.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Theo dõi các nhóm đọc. Nhận xét
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- +Gv đọc mẫu


<b>HĐ2: Tìm hiểu bài (10 phút)</b>



- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi.


+ Đoạn 1: “ 4 dòng đầu”.


H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào?


H. Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn
nhện sẽ làm gì?


H.Nêu ý 1?


- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
<b> + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.</b>


H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ ?


H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?


H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
.


H.Neâu yù2 ?


- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
+ Đoạn 3:” phần cịn lại”.



H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?.


H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện
đã hành động như thế nào?


.Nêu ý 3 ?


- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng


-Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra
ndc


- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng.


<i> NDC :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp</i>
<i>, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trị</i>


nhóm), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Lắng nghe


- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên
kia đường, sừng sững giữa lối đi trong
khe đá lủng củng những nhện là nhện
rất hung giữ ,



- Nối tiếp nhau trả lời.


<b>Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn</b>
<b>nhện thật đáng sợ.</b>


-2-3 học sinh trả lời.
- Cá nhân nêu.


… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp
bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy
vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay
phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
… lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này,ta”
để ra oai.


… lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra
cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nơ.Sau đó
co rúm lại rồi cứ đập đầu xuống đất như
cái chày giã gạo


<b> Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.</b>
… Dế Mèn phân tích theo cách so sánh
để bọn nhện thấy chúng hành động hèn
hạ, khơng qn tử rất đáng xấu hổ và
cịn đe doạ chúng


… chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng
chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ
chăng lối



<b> Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện</b>
<b>nhận ra lẽ phải.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>yếu đuối, bất hạnh.</i>


<b>HĐ3: luyện đọc diễn cảm(10phút).</b>
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
<i>- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.</i>


- 1 Hs đọc mẫu đoạn văn trên và nhận xét rút
ra cách đọc .


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.




-Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét và tuyên dương.


<b>4.Củng cố: (5 phút)- Gọi 1 HS đọc lại bài và</b>
nhắc ndc ù của bài


H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mèn?


- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
<b>5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn</b>


<i>bị bài: Tiếp theo, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn</i>
<i>phiêu lưu kí.</i>


-4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,
nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
-1 học sinh đọc, các nhóm thực hiện
nhận xét bạn .


-Luyện đọc diễn cảm


- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- lắng nghe


-Hs thi đọc diễn cảm – nhận xét
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự lên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.


TỐN


<b>CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10
trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.


- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.



- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


* GV : Kẻ sẵn khung ø 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị,
chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.


* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra(5phút): Gọi 3 học sinh thực hiện</b>
yêu cầu sau :


a.Viết các số sau :


Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
Hai mươi tám vạn.


Mười ba nghìn.


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<i><b>HĐ1 :(15 phút) Tìm hiểu hàng và lớp. Giới</b></i>
<b>thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.</b>
<i>1) Ơn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,</i>
<i>nghìn, chục nghìn . :</i>



Học sinh hát tập thể.


-Ba em Vy, Tuyết Tồn ,lên làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị
các hàng liền kề.


10đv = 1 chục
10chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu :


10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000


3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số.
- u cầu nhóm 2 em hồn thành bảng 2
theo nhóm.(Hồn thành phần cịn trống
trong bảng).


- u cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa
bài.


Chốt lại:


a. Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó
thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi


dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc
nhóm chữ số thuộc mỗi lớp.


b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số,
ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm
chữ số thuộc lớp đơn vị.


<b>HĐ 3:(15phút) Thực hành.</b>


- Giao cho HS vận dụng kiến thức đã
học làm bài1b, 2 và 3,4 vào vở.


-Theo dõi và giúp đỡ thêm cho học sinh.
-Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài.
-Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng theo
gợi ý đáp án sau :


Bài 1 b)


Viết soá : 523 453


Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn
bốn trăm năm mươi ba.


Bài 2 :


Lắng nghe. Nhắc lại


Nhóm 2 em thực hiện.



Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại
theo bàn.


Thực hiện đọc đề.
Từng cá nhân thực hiện.
Lần lượt lên bảng sửa bài.


Viết số Trăm
nghìn


Chục
nghìn


Nghìn Trăm Chục Đơn
vị


Đọc số


369 815 3 6 9 8 1 5 Ba trăm sáu mươi chín


nghìn tám trăm mười lăm


579 623 <b>5</b> <b>7</b> <b>9</b> <b>6</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>năm trăm bảy mươi chín</b>


<b>nghìn sáu trăm hai mười</b>
<b>ba</b>



<b>786 612</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>6</b> <b>6</b> <b>1</b> <b>2</b> Bảy trăm tám mươi sáu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 3 :</b>


96 315 : chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm.


796 315 : Bảy trăm chín mươi sáu nghìn
ba trăm mười lăm.


106 315 : một trăm linh sáu nghìn ba
trăm mười lăm.


106 827 : một trăm linh sáu nghìn tám
trăm hai mươi bảy


4.Củng cố (5phút): Gọi 1 học sinh nhắc lại
cách đọc, viết các số có sáu chữ số.


+ Giáo viên nhận xét tiết học.


5. Dặn dị : Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà,
chuẩn bị bài tiếp theo.


Một vài em nhắc lại.
Lắng nghe


Theo dõi.
KHOA HỌC



<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TT)</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:</b>


- Biết được vai trị của các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết trong q
trình trao đổi chất ở người.


- Kể tên những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ
thể với môi trường.


<b>II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 8/ SGK, Phiếu học tập.</b>
- HS : Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Chuyển tieát.</b>


<b>2. Bài cũ (5phút) Trao đổi chất ở người.</b>
H. Trao đổi chất là gì?


H. Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những
gì?


H. Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 (10 phút): Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia</b>


<b>vào quá trình trao đổi chất ở người.</b>


* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngồi của q trình
trao đổi chất và những cơ quan thực hiện q trình đó.Nêu
được vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi
chất xảy ra ở bên trong cơ thể.


* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1:</b></i>


- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc


Trật tự.


-(K Răn, K Ràng, Toàn)
lên trả lời


- Lắng nghe và nhắc lại
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

theo nhóm 4.


- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.


<i><b>Bước 2:</b></i>


- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung.


theo u cầu của GV,


sau đó lần lượt trình bày
ý kiến. Lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.


- Vài em nhắc lại.
Lấy ra Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá


trình trao đổi chất giữa cơ thể với mơi
trường bên ngồi


Thải ra
Thức ăn


Nước <b>Tiêu hố</b> <b>Phân</b>


<b>Khí ô xi</b> Hô hấp <b>Khí các-bô níc</b>


--- Bài tiết nước tiểu <b>Nước tiểu</b>


……… <b>Da</b> Mồ hôi


<i><b>Bước 3 : Thảo luận cả lớp</b></i>


Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả
lời câu hỏi.


H. Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi
chất giữa cơ thể và mơi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện
q trình đó?



H. Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?


GV chốt nội dung
+Yêu cầu hs nhắc laïi


<b>Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ </b>
<b>quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.</b>


Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan tiêu hố, hơ hấp tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với mơi
trường.


* Cách tiến hành :


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào chỗ……
trong sơ đồ.


<b> Bước 1 :Giáo viên phát cho mỗi nhóm(nhóm 4) một bộ đồ </b>
chơi : một sơ đồ h5 sgk và tấm phiếu rời có ghi những từ cịn
thiếu ( chất dinh dưỡng; ơ-xi; khí các-bơ-níc; ô-xi và các chất
dinh dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các chất thải).
- Gv nêu cách chơi và luật chơi.


<b>Bước 2 :- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình </b>
và giải thích sơ đồ.


<b>Bước 3 : Hoạt động cả lớp</b>



H.Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ mơi trường và thài
ra mơi trường những gì ?


H. Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên trong cơ


- Mở sách và trả lời câu
hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ
sung.


2-3 học sinh nhắc lại


-Các nhóm nhận đồ dùng,
thực hiện thảo luận, nhóm
trưởng điều hành dán thẻ
ghi chữ vào đúng chỗ trong
sơ đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thể thực hiện được?


H. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?


<b>Kết luận: Nhờ có cơ quan tuần hồn mà q trình trao đổi </b>
chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu một trong
các cơ quan tiêu hố, hơ hấp tuần hồn, bài tiết ngừng hoạt
động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.


<b>4.Củng cố (5 phút): Gọi 1 HS đọc phần kết luận.</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò :Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài 4.</b>


- cá nhân trả lời


-2 học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)


<b> MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<i> - Học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.</i>
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
- HS: Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>
<b>2. Bài cũ : </b>


- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết


trước.


- Nhận xét và sửa sai.


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.</b>
<b>HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt


H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
<i>b) Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.


- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


+ vượt suối: v+ươt+ dấu nặng , s + uôi+dấu sắc.
+ khúc khuỷu : khuỷu : kh + uyu + dấu hỏi.
+ gập ghềnh: ghềnh: gh + ênh +dấu huyền.
+ liệt : l + iêt + dấu nặng (khơng viết niệt).


Hátm


- Thực hiện 2 em (Tiên ,Linh) viết
bảng lớp, cả lớp viết nháp.


- Đổi nháp chấm cho nhau.


- Lắng nghe.


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.


…Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh,
- 2-3 em nêu: vượt suối, khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt, tuyển, ….
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
<i>c) Viết chính tả:</i>


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài –Báo lỗi
<i>d) Chấm chữa bài:</i>


- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.


<b> HĐ2 : Luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm
<i>truyện vui Tìm chỗ ngồi , suy nghĩ làm bài tập vào vở. </i>
- GV theo dõi HS làm bài.



- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện
chấm đúng / sai.


- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


<i>Bài 2 : Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc</i>
đơn:


<b>Lời giải: Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn </b>
<b>khoăn, khơng sao, để xem. </b>


<i>Bài 3 : </i>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .


- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết
vào bảng con ( bí mật lời giải)


- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và
lời giải.


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và
viết đáp án đúng, đẹp.


- Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập.
<i><b> Đáp án: a) chữ sáo ; b) chữ trắng.</b></i>


<i><b>4.Củng cố:- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.</b></i>


- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.</b>


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.


-Viết bài vào vở.


- Lắng nghe soát bút mực.


- HS đổi vở đối chiếu trên bảng
phụ soát bài, báo lỗi.


- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.


- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc
<i>thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi , suy</i>
nghĩ làm bài tập vào vở.


- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.


- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.


- Thực hiện sửa bài, nếu sai.


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS


dãy này đọc câu đố a, HS dãy kia
trả lời nhanh và viết đúng đáp án
ra bảng con.


- Viết đáp án vào vở bài tập.
- Theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhận.
<b>Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009</b>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I – Mục đích yêu cầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bàivà biết cách dùng
các từ đó.


II – Chuẩn bò


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng+ bút dạ.
III – Hoạt động dạy học


Giáo viên Học sinh
Ổn định tổ chức


1- Kiểm tra bài cũ(5phút)


+Gv yêu cầu hs lên làm bài 2,3 sgk
Gvnhận xét- ghi ñieåm .



<b>3 – Dạy bài mới Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1 (7phút) Bài 1 </b>
Gọi hs đọc yêu cầu đề bài


Gv chia nhóm , phát giấy bút, yêu cầu hs
suy nghó viết ra giấy.


Nhận xét bổ sung,chốt kết quả:


a. Thể hiện lịng nhân hậu ,yêu thương đồng
loại: M :Lòng thương người


b. Trái nghĩa với nhân hậu ,yêu thương
M : Độc ác


c-Thể hiện tinh thần đùm bọc ,giúp đỡ đồng
loại .M :cưu mang


a. Trái nghĩa với đùm bọc giúp đỡ.
M : Ức hiếp .


- Aên hiếp,hà hiếp,bắt nạt ,hành hạ …
<b>Hoạt động 2 :Bài 2 (7phút)</b>


-Gọi hs đọc yêu cầu


Yêu cầu hs trao đổi ,làm bài theo cặp.
Gọi hs lên bảng làm bài.


Chốt lời giải đúng



-Tiếng “nhân “có nghĩa làù “người”:nhân
dân,nhân tài ,nhân loại …


-Tiếng nhân có nghĩa lá “lịng thương người
“ : nhân hậu ,nhân đức ,nhân ái ,…


Gvnhận xét tuyên dương hs.
<b>Hoạt động 3 : Bài 3 (7phút)</b>
-Gọi hs đọc yêu cầu


Nhận xét -sửa bài


-Nhaân daân ta có lòng nồng nàn yêu nươc.
-Bố em là công nhân .


-NgườiViệt Nam vốn giàu lòng nhân ái
<b>Hoạt động 4 ; Bài 4 (7phút)</b>


-Gọi hs đọc yêu cầu


Yêu cầu hs thảo luận theo cặp về ý nghĩa
từng câu tục ngữ.


- 2 hs lên bảng-lớp làm nháp “Ka
Thìn, Ka Thọ”


2 hs đọc .


Hoạt động nhóm –trình bày kết quả .


-Lịng nhân ái vị tha, thân ái…


-Hung ác,tàn ác,nanh ác,cay độc…
-Cứu giúp ,cứu trợ ,ủng hộ ,hỗ trợ…


2 hs đọc


Hs trao đổi làm bài


2 hs lên bảng làm bài-Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gọi hs trình bày –Gvnhận xét- Chốt kết quả
đúng.


Ở hiền gặp lành: Khuyên người ta sống hiền
lành,nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành may mắn.
Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê người có tính
xấu,ghen tịkhi thấy người khác hạnh
phúc,may mắn


Một cây …núi cao.khuyên người ta đoàn kết ,
đoàn kết tạo nên sức mạnh.


<b>4- Củng cố (5phút):Nhận xét tiết học</b>
5- Dặn dò :Học thuộc các từ ngữ, câu tục
ngữ,thành ngữ vừa tìm dược và chuẩnbịbài
sau.





Hs tự làm bài


Một số hs lên bảng làm bài- lớp nhận xét.


2 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận
Trình bày kết quả
-Lắng nghe .


<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số
- Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số.
- Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


HS : Chuẩn bị sách giáo khoa và vở toán.


<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổån định : Nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ: Sửa bài tập luyện tập thêm.ghi </b>
lên bảng gọi hs lên làm –Nhận xét ,sửa
chữa



<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.</b>


<b>HĐ1 (15phút): Củng cố cách viết – đọc số.</b>
- u cầu từng nhóm ơn lại cách viết – đọc
số.


- Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc
số.


<b>HĐ2 (20phút): Thực hành làm bài tập.</b>
<b>Bài 1:</b>


- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài
trên phiếu để hồn thành bài tập.


- u cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV chấm bài làm của từng nhóm theo đáp
án sau.


Hát


-Ba em “Ngân ,Quang, Vũ ” lên làm bài
trên bảng .Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Viết số</b> Trăm
nghìn


Chục
nghìn



nghìn trăm chục Đơn
vị


Đọc số


653 267 6 5 3 2 6 7 Sáu trăm năm mươi ba nghìn


hai trăm sáu mươi bảy


425 301 4 2 5 3 0 1 Bốn trăm hai mươi lăm nghìn


ba trăm linh một


728 309 7 2 8 3 0 9 Bảy trăm hai mươi tám nghìn


ba trăm linh chín


425 736 4 2 5 7 3 6 Bốn trăm hai mươi lăm nghìn


bảy trăm ba mươi sáu
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


- Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó.
- Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.


- Theo dõi, lắng nghe.


- GV nghe và chốt kết quả đúng theo đáp án sau :
* 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mưới ba.



Chữ số 5 thuộc hàng chục.


* 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.
Chữ số 5 thuộc hàng nghìn.


* 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba Chữ số 5 thuộc hàng trăm.
* 53 620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.


Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.


- Yêu cầu từng HS làm vào vở.
- Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa.


- Chấm bài theo đáp án sau : Các số cần viết theo thứ tự : 4300; 24316; 24301; 180715;
307421; 999999.


<b>4. Củng cố (5phút)</b>


- Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: - Xem lại bài và làm bài số 4. Chuẩn bị bài sau. </b>


KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>



- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc đã
đọc.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện,trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:Con
người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi
người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS : Xem trước truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổån định : Nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ (5phút) Kể chuện:”Sự tích hồ Ba Bể</b>


H.Nêu ý nghĩa câu chuyện?
<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu bài: (ghi bảng)


<b>HĐ1 (15phút): Giáo viên kể chuyện.</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ.


-Yêu cầu HS đọc lại.
Cho thảo luận theo cặp
<i><b>+ Đọan 1: </b></i>



H :Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
H. Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?
<i><b> + Đoạn 2: </b></i>


Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
<i><b> + Đoạn 3: </b></i>


H.Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H. Sau đó, bà lão đã làm gì?


H. Câu chuyện kết thúc thế nào?


<b>HĐ2 (15phút): Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
-Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời
của mình.


H. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?


<i><b>GVchốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của em </b></i>
<i>tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện </i>
<i>cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là </i>
<i>dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại </i>
<i>từng câu thơ.) </i>


- Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.
( Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.)



Kiểm tra đại diện một số nhóm kể lại
Nhận xét, bổ sung cho những em cịn lúng
túng.


Hát


2 em kể. “ Hưng, Tiên ”
1 em nêu “Linh”


Lắng nghe.
Theo dõi SGK.


3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
1 em đọc toàn bài.


Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ 1 em nêu
câu hỏi 1 em trả lời.


-Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua
bắt ốc.


-Thấy ốc đẹp, bà thương khơng muốn
bán, thả vào chum nước để nuôi.
- HS theo dõi.


-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm
nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt
sạch cỏ.



-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.


-Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ơm lấy
nàng tiên.


- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai
mẹ con.


Vài em trả lời.


Các bạn khác nhận xét, bổ sung.


3 em kể 3 khổ thơ.
1 em kể lại cả bài thơ


Từng cặp kể cho nhau nghe theo từng
khổ thơ, theo cả bài thơ.


Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
<i>Thi kể chuyện trước lớp:</i>


- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện.


-Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý


<i>kiến, chốt ý: Câu chuyện nói về tình thương </i>
<i>yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà </i>
<i>lão thương Ốc. Ốác biến thành nàng tiên giúp </i>
<i>đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con </i>
<i>người phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, </i>
<i>thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh </i>
<i>phúc. </i>


-GV và cả lớp nhận xét và bình chọn ban kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tun dương trước lớp.


<b>4. Củng cố (5phút)</b>


- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp
đỡ và phải biết thương yêu nhau trong cuộc
sống sẽ có hạnh phúc.


- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe
kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.


- Nhận xét tiết học.


HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.


Đại diện nhóm trình bày trước lớp về ý
nghĩa của chuyện. Mời bạn nhận xét, bổ
sung.



1–2 em nhắc lại ý nghóa.


Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.


Lắng nghe, ghi nhận.


<b>KHOA HỌC</b>


CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN
<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


<b>I: Mục đích yêu cầu : Qua bài HS biết :</b>


phân lọai được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức
ăn có nguồn gốc thực vật


Phân lọai được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó .
Biết được nhiều lọai thức ăn co chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng __ Qua đó
giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn để đảm bảo cho họat động sống .


<b> II: Đồ dùng dạy _ Học </b>
Hình minh họa SGK trang 10,11
Phiếu học tập .


II: Các họat động dạy _ Học
<b>1: Ổn định : Hát </b>


<b>2: Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .</b>


<b>H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào q trình trao đổi chất ?</b>
H: Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?


<b>3: Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Họat động 1:Phân lọai thức ăn và đồ uống </b>
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK


H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật ,
thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?


_ Gọi lần lượt HS ghi tên thức ăn,đồ uống vào
đúng cột phân lọai vào phiếu học tập


Tên thức ăn đồ


uống Thực vật Nguồn gốcĐộng vật


Rau cải x


---Đậu cơ ve x


Bí đao x


Lạc x


Thịt gà x


Sữa x



Nước cam x


Cá x


Cơm x


Thịt lợn x


Tôm x


+ u cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có
nguồn gốc động vật và thực vật


_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai
thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc


<b>+Họat động cả lớp </b>


- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
H: Người ta cịn có cách nào để phân lọai thức
ăn nữa ?


H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm?
Đó là những nhóm nào ?


H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để
phân lọai như vậy ?


<b>Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn</b>
theo nhiều cách



+Phân lọai theo nguồn gốc


+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa
trong mỗi lọai ,người ta chia thức ăn thành 4
nhóm


_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường .
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm


+ HS quan saùt tranh


+ Lần lượt HS lên bảng điền vào
phiếu và các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung.


-Hs các nhóm lên bảng dán phiếu của
nhóm mình và nhận xét


HS đọc _ lớp theo dõi


- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào
chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn
đó .+ Theo cách này người ta chia
thành 4 nhóm :


Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và


chất khống


+ Có 2 cách phân lọai thức ăn dựa vào
nguồn gốc và dựa vào lượng các chất
dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn
đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo


<i>_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min , chất</i>
khóang


Ngịai ra cịn có nhiều thức ăn cịn chứa chất xơ
và nước


<b>Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột</b>
đường và vai trò của chúng


<b>+Họat động theo nhóm ( 6em )</b>
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+Câu hỏi thảo luận :


<b>Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các</b>
tranh 11 SGK


<b>Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày</b>
<b>em ăn có chứa chất đường ,bột ?</b>


<b>kết luận :chất bột đường là cung cấp năng lượng</b>
chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ


thể . chất bột đường có nhiều ở gạo , ngơ ,bột
mì ,…ở một số lọai củ như khoai , sắn ,đậu và ở
<b>đường ăn .Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn</b>
chứa nhiềuchất bột đường.


-GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
+ Phát phiếu học tập cho HS


+ GV tiến hành sửa bài tập_ chấm bài


<b>4 : Củng cố _Dặn dò : Về đọc nội dung bạn cần</b>
biết trang11 SGK


- Lieân hệ giáo dục


-Tun dương HS hăng hái phát biểu xây dượng
bài .


HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo
kết quả


+ …gạo , bánh mì ,mì sợi , ngơ ,khoai
lang ,bánh quy , bánh phở ,bún…


+….cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở …
HS nhắc lại


+ HS laøm baøi


+HS đổi chéo bài chấm Đ ,S


HS nghe


<b>Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I : Mục đích u cầu :</b>


Đọc đúng các tiếng , từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
<i>-PN : truyện cổ , vàng cơn nắng , đa nang , đẽo cày ,khúc gỗ ,…</i>


Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , nhấn giọng các từ ngữ gợi tả , gợi
cảm.


Đọc diễn cảm tòan bài với giọng nhẹ nhàng, thiết tha, tự hào , trầm lắng.


<i>Hiểu các từ ngữ khó trong bài : độ trì , đọ lượng , đa tình ,đa mang , vàng cơn nắng , trắng </i>
<i>cơn mưa , nhận mặt , …</i>


Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta . Đó là những câu chuyện
đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta .


<b>II: Đồ dùng dạy _ Học</b>


Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> III: Các họat động dạy _ Học</b>
<b>1 : Ổån định : Nề nếp</b>



<b>2 : Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (5p)</b>


_ Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích “K Tuần, K Póc, Dũng”


H: Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
H : Theo em Dế Mèn là người như thế nào?


_ GV nhận xét cho điểm
<b>3: Bài mới : Gíơi thiệu bài Ghi đề </b>
<b>.</b>


Họat động của GV Họat động của HS


<b>Họat đông 1: Luyện đọc (12p)</b>
- Cho HS mở SGK/19


- Gọi một hs khá đọc bài . Gv chia đoạn đọc ,
Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.


-Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho HS


-Lượt 2: Gv cần lưu ý cách ngắt nhịp cho hs khi
đọc các câu thơ


Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm
……….



Rất công bằng / rất thông minh
Vừa độ lượng / lại đa tình / đa mang.
+Gv yêu cầu đọc theo nhóm bàn
+Yêu cầu đọc giao lưu giữa các nhóm


+Nhận xét ,tun dương nhóm đọc đúng ,hay.
+Một em đọc tồn bài


+ GV đọc mẫu :


<b>Họat động 2: Tìm hiểu bài(10p)</b>


_ Gọi HS đọc theo đọan và trả lời câu hỏi
<b>+ Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “</b>


H : Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


H : Đọan thơ này ý nói gì ?


<b>Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng </b>
nhân hậu ,ăn ở hiền lành


<b>+ Đọan 2 : Còn lại</b>


H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó


+ HS mở sách
-Theo dõi



-Hs đọc nối tiếp theo đoạn
+ HS lắng nghe


-Hs đọc theo nhóm bàn
-Thi đọc giữa các nhóm
-Lắng nghe


+ 2 HS đọc đọan 1


-Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu
và có ý nghĩa sâu xa


Truyện cổ cịn đề cao truyền thống tốt
đẹp của ơng cha ta : công bằng , thông
minh , độ lượng ,đa tình ,đa mang
Truyện cổ là những lời khuyên dạy
của ông cha ta : nhân hậu ,ở hiền
,chăm làm ,tự tin ..


HS trả lời
+ HS nhắc lại
+HS đọc đọan 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H: Em nêu ý nghóa hai câu truyện trên?
thơ cuối bài ý nói gì?


H: Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ?


+ Gọi 2HS đọc 2 câu thơ cuối


Hai câu thơ cuối nói gì ?
H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?


<b>Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy </b>
con cháu đời sau.


H: Bài thơ này nói lên điều gì


<i><b>Đại ý :Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của </b></i>
<i>đất nước vì những câu chuyện cổ đề cao những </i>
<i>phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu,công</i>
<i><b>bằng ,độ lượng </b></i>


<b>Họat động 3: (8P)Đọc diễn cảm và học thuộc </b>
<b>bài thơ </b>


+ Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS nhận
xét giọng đọc của bạn


-1 em nêu cách đọc diễn cảm:Đọc tòan bài với
giọng nhẹ nhàng , tình cảm trầm lắng pha lẫn
niềm tự hào.


Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu xa ,
thương người , mầy cách xa , gặp hiền , vàng ,
trắng , công bằng thông minh , độ lượng , đa tình
+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ _ Đọan thơ
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lịng ,diễn cảm cả
bài thơ



+ GV nhận xét _ Ghi điểm
<b> 3: Củng cố , Dặn dò (5p)</b>


H :Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên
chúng ta điều gì?


_ Nhận xét giờ học _ Về học bài thơ


-Tấm Cám :thể hiện công bằng trong
cuộc sống , ở hiền gặp lành


Đẽo cày giữa đường :khuyên người ta
phải tự tin ,khơng nên thấy ai nói thế
nào cũng làm theo


….Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba Bể ,Nàng
tiên Ốc …


+ HS đọc


Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn
dạy con cháu đời sau : hãy sống nhân
hậu , độ lượng ,công bằng . chăm chỉ
,tự tin


+ HS trả lời
+ HS nhắc lại


+HS lần lượt nêu



HS đọc
-Hs nêu
HS đọc thầm


HS đọc thuộc


HS đọc diễn cảm ,thuộc cả bài thơ


HS trả lời


HS ghi bài _ chuyển tiết
<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Lớp đơn vị gồm ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba
hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ số theo hàng và
theo lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.


- Đọc và viết được sốtheo hàng và lớp.


- Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụkẻ sẵn như phần bài học SGK. </b>


- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>



<b>2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.(5P)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.


<i><b>Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:</b></i>


a) Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0 :893210;
932108; 321089; 109832.


b) Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6: 176960;
769601; 696017; 960716.


<i><b>Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ </b></i>


<i><b>tự tăng dần: </b></i>


<i><b>Bài 3: Viết số có sáu chữ số lớn nhất từ các </b></i>


chữ số sau:


a) 3,5,8, 1,9,0 : 985310.
b) 5,7,0,1,2,5 : 755210.


- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn (15p)</b>
H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?


GV nhaéc laïi:



GV treo bảng phụ giới thiệu:


H. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng
nào?


H. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng
nào?


GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụvà yêu
cầu HS đọc


H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các
cột ghi hàng trên bảng phụ.


GV làm tương tự với các số:654000, 654321.
H. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321,
654000, 654321?


* Lưu ý cho HS: Khi viết các chữ số vào cột
ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến
lớn( từ phải sang trái).


Haùt


- Ba em “ K Châu , Diễm”
lên chữa bài


HS nêu, các bạn nhận xét, bổ sung.
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng


nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm.


-Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


Vài em nhắc lại.
Vài em đọc.


1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn
vị đến trăm nghìn.


<b>HĐ2 : Thực hành (15 p)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


H. Nêu nội dung của các cột trong bảng số
của bài tập?


H. Hãy đọc số của dịng thứ nhất?


H. Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai?


Yêu cầu HS viết các chữ số của sơ 54312


vào cột thích hợp trong bảng.


H. Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn?


H. Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì? ( lớp đơn
vị)


Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2a: - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số
và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng
nào, lớp nào?


+ Gv nhận xét sửa chữa


Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H. Dòng thứ nhất cho biết gì?


H. Dịng thứ hai cho biết gì?


GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc.
H. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?


(Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị ).


H. Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao
nhiêu?


(700).


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
<i><b> Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. </b></i>


GV viết lên bảng : 52 314


H. Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vị?


H. Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò?


- Gọi 3 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận
xét.


Vài em đọc.


1 em đọc.
2 em đọc


1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
1 HS lên viết , cả lớp nhận xét.
HS nêu.


-Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.


-(54312).


HS trả lời.


HS hoàn thành vào vở bài tập. 1em lên
bảng .


-Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng
nghìn thuộc lớp nghìn .


2 em đọc.


Từng cặp làm bài.


- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp
theo dõi và nhận xét.


- Sửa bài nếu sai.
<i><b>- Đáp án:</b></i>


Số 46 307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn
vị.


Số 56 032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn
vị.


Số 123 517 chữ số 3 ở hàng nghìn, lớp
nghìn.


Số 305 804 chữ số 3 ở hàngtrăm nghìn, lớp


nghìn.


Số 960 783 chữ số 3 ở hàng đơn vị , lớp đơn
vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sửa bài chung cho cả lớp.
<i>Đáp án:</i>


503 060 = 500 000 +3000 +60.
83 760 = 80 000 + 3 000 +700 + 60.


176 091 = 100 000 +700 000 + 60 000 + 90 +
1.


<i><b>Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào VBT.</b></i>


GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS
viết


<i>Đáp án:</i>


500 735. c) 204 060
300 402. d) 82.


<i><b>Bài 5 :- Yêu cầu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu </b></i>


đề trước lớp.


- Gọi 1 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận
xét.



- Sửa bài chung cho cả lớp.


- Yêu cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa
bài


a)Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số:
6; 0; 3.


b)Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số:
7; 8; 5.


c)Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số:
0; 0; 4.


<b>4.Cuûng cố (5p )Chấm một số bài, nhận xét – </b>
Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, </b>
chuẩn bị bài:


” So sánh các số có nhiều chữ sơ’”.


HS trả lời.


( Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 4 đơn vị. )



1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
1 em đọc.


HS nêu, bạn nhận xét.


1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.


Đổi vở chấm và sửa bài nếu sai


1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- 1 HS lên bảng sửa.


Lớp theo dõi, nhận xét, làm vào vở.


Đổi chéo vở chấm bài.
1 vài em nộp bài.
Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài tập về nhà.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Học xong bài này học sinh biết :
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ .


- Xác định được bốn hướng chính (Bắc ,Nam ,Đơng ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước .


Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào chú giải của bản đồ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2.Bài cũ (5phút) Kiểm tra baøi2 </b>


+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
H. Nêu ghi nhớ của bài?


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.</b>
<b>HĐ1: (10phút) Cách sử dụng à bản đồ.</b>


+Gv yêu càu hs dựa vào kiến thức của bài trước ,trả
lời các câu hỏi sau .


+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Dựa vào chú giải ở h3 (bài 2 ) để đọc các kí hiệu
của một số đối tượng địa lí .


+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với
các nước láng giềng trên hình 3



+Gv giúp học sinh nêu được các bước sử dụng bản đồ
(như sgk đã nêu ).


<b>HĐ2:(10phút) Bài tập</b>
+Thực hành theo nhóm


- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên
bảng và thảo luận nhóm bàn theo các bài tập a, b
+Đại diện các nhóm trình bày trước kết quả làm việc
của nhóm mình- Các hs khác làm việc bổ sung
+Gv nhận xét hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
+Bài tập 3 ,ý 3


*Các nước láng giềng của Việt Nam : Trung Quốc
,Lào , Cam –pu – chia.


Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông
* Quần đảo Việt Nam : Hoàng Sa , Trường Sa…
* Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc , Cơn Đảo
,Cát Bà ,……


* Một số sông chính : sông Hồng , sông Thái Bình,
sông Tiền , sông Hậu ,……


<b>HĐ3:(10phút) Làm việc với bản đồ.</b>


+Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
+Gv yêu cầu một hs lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ .



+Một số hs chỉ vị trí của tỉnh (thành phố )mình đang
sống trên bản đồ ?


+Một số hs nêu tên tỉnh (thành phố ) giáp với tỉnh
(thành phố) của mình .


-2 em “Ka Dìm, KDuy” lên nêu


-- Theo dõi.


-Hs suy nghĩ trả lời


+ Tên bản đồ cho ta biết tên của
khu vực và những thơng tin chủ
yếu của khu vực đó được thể hiện
trên bản đồ.


-Hs đọc
-Hs chỉ
-Hs nêu


Từng nhóm bàn thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày


- Từng nhóm cử thành viên trong
nhóm trình bày.


- Theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Gv chú ý hướng dẫn hs cách chỉ đúng
<b>4.Củng cố – Dặn dò: (5phút) </b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
- Tuyên dương các em học tốt.


<b>5. Dặn dò</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 1- 2 em đọc ghi nhớ.
- Theo dõi , lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
<b>Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009</b>


<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA Lí</b>
<b>DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN</b>
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:


-Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.Trìh
bày một số đặc điểm của dãy Hồng Liên Sơn .Mơ tả đỉnh nuí Phan –xi –păng


-III.Hoạt động:


2.Bài cũ: (5p)Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS


3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài:
<b>1 Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ </b>


<b>sộ nhất Việt Nam</b>


<b>Hoạt động 1:Làm việc cá nhân(15 p)</b>
-GV treo tranh bản đồ tự nhiên Việt Nam
và chỉ cho HS thấy vị trí dãy núi Hồng
Liên Sơn.


-u cầu HS dựa vào kí hiệu, tím vị trí
của dãy Hồng Liên Sơn ở hình 1 Sgk
-GV kiểm tra giúp đỡ


-Yêu cầu HS quan sát lược đồ vàmục 1
của sgk để trả lởi câu hỏi


H:Kể tên dãy núi chính ở phía bắc nước
ta, trong các dãy núi đó dãy nào dài
nhất?


H:Mơ tả về dãy Hồng Liên Sơn?
u cầu HS xem phần 2 của bài


H: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng
Liên Sơn như thế nào?


<b>Hoạt động 2: (15p)Làm việc theo nhóm</b>
+Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm các
câu hỏi gợi ý sau.


+Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên hình
1 và cho biết độ cao của nó ?



+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh
núi Phan – xi – păng (nếu có), mơ tả đỉnh
núi Phan – xi – păng ?


-HS theo doõi


-Từng cặp trao đổi và chỉ cho nhau thấy
-HS quan sát.


-Dãy Hồng Liên Sơn, Sơng Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Dơng Triều… Dãy Hồng Liên Sơn
là dài nhất.


-Dài khoảng 180km,rộng gần 30km.Dỉnh
nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu.
-1 em đọc, lớp theo dõi.


-Khí hậu lạnh vào những tháng mùa đơng, đơi
khi có tuyết. Mưa nhiều mây mù như bao phủ
quanh năm.


-HS quan sát
3 đến 4 em chỉ.
-HS tự nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc – hs khác bổ sung


+Gv chốt ý



<b>2 khí hậu lạnh quanh năm</b>


<b>Hoạt động: (15p) Làm việc cả lớp </b>
u cầu HS đọc thầm mục 2 sgk và cho
biết khí hậu ở những nơi Hồng Liên Sơn
như thế nào ?


+Gv nhận xét và hoàn thiện câu trả lời
của hs


Hs quan sát H1 và chỉ vị trí của Sa –Pa
treân H1


H: Dựa vào bảng số liệu, emhãy nhận xét
về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và
tháng 7?


-GV chốt ý:


-u cầu HS đọc bài học Sgk
<b>4.Củng cố-Dặn dò(5 phút)</b>


-Gọi vài HS nêu lại đặc điểm của dãy
Hoàng Liên Sơn.


-GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn
bài .


-Hs trả lời trước lớp



-Theo dõi
-2Hs nêu


TẬP LÀM VĂN


<b>KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Giúp HS biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở </b>
phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự.


- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổån định : Nề nếp.</b>
<b>2. Bài cũ: (5P)</b>


H. Thế nào là kể chuyện?


H. Nhân vật trong truyện là gì?
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. </b>



<b>HĐ1 : Nhận xét (15p)</b>
- Gọi HS đọc truyện.


- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các nhân vật.
- u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành bài.


H. Trong truyện gồm mấy nhân vật, là những nhân vật


Haùt


-Hai em “Hồng, Dũng” lên trả
lời .


Hai em đọc nối tiếp.
Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nào?


H. Bài tập 2 yêu cầu gì?


GV lưu ý HS : Tập trung tìm hiểu hành động của cậu bé
bị điểm không.


H. Thế nào là ghi lại vắn tắt?. ( ghi những nội dung chính,
quan trọng ).


Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


+ GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm
đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.


<i>Đáp án:</i>


<i>Hành độn của cậu bé.</i>
<i>Ý nghĩa của hành động. </i>


<b>Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô.</b>
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.


<b>Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “ </b>
Thưa cơ con khơng có ba”( hoặc im lặng, mãi sau mới
nói)


Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình.


<b>Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày khơng tả ba của </b>
đứa khác?”(hoặc:khóc khi bạn hỏi)


Tâm trạng buồn tủicủa cậu vì cậu rất yêu cha mình dù
chưa biết mặt.


H. Qua mỗi hành động của cậu bé hãy kể lại chuyện?
+Trong giờ làm văn cậu bé nộp giấy trắng cho cơ giáo vì
ba cậu đã mất,cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo
để tả.


+Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới trả lời cơ giáo
vìcậu xúc độn. Cậu bé rất u cha, cậu tủi thân vì khơng
có cha,cậu khơng thể dễ dàng trả lời ngay là ba cậu đã
mất.



+Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao khơng tả ba
đứa khá. Cậu không thể mượn ba của bạn làm bài của
mình vì cậu rất yêu ba cho dù chưa biết mặt.


GVgiảng thêm


H. Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào,em
có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?
(Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì
kể sau. )


H.Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? (
chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật )


<b>HĐ2:Rút ra ghi nhớ. (7p)</b>


Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ùtrong sách.


H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành
động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể
trước…?


Vài em nêu.


Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi quan sát và 1 em
đọc lại đáp án.


Hai em keå, các bạn nhận xét.



HS nối tiêp nhau trả lời,các
bạn khác nhận xét, bổ sung.
HS nêu.


3-4 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HĐ3 : Luyện tâp. (12 p)</b>


- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.


Treo bảng phụyêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân
vật phù hợp với hành động


-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành
một câu chuyện .


GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.


Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ
khơng muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày,
Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn
quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê cịn xót trong
hộp bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê
ngon lành ấy. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê cịn
xót lại vào một chiếc lárồi đi tìm người bạn thân của
mình.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu
nhận quà của Chích và tự nhủ:”Chcíh đã cho mình một
bài học quý về tình bạn”.



Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.


<b>4. Củng cố (5p)</b>


- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu </b>
chuyện Sẻ và chim Chích. Chuẩn bị bài sau .


đã đọc, đã nghe.
2em đọc.


Nhóm 2 thảo luận.


2 em thi làm nhanh trên bảng.
HS làm bài -1 em lên bảng
xếp.


Các nhóm kiểm tra chéo kết
quả xếp.


3 đến 5 em thi kể. Các bạn
khác nhận xét.


Laéng nghe.


Lắng nghe, ghi nhận.


Nghe và ghi bài.
<b>TOÁN</b>


SO SÁNH CÁC Ố CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
<b>I: Mục đích u cầu : </b>


Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau ,so sánh các số
cùng hàng với nhau .


Biết tìm số lớn nhất ,số nhỏ nhất trong một nhón các số có nhiều chữ số .
Xác định được số bé nhất ,số lớn nhất có ba chữ số ,lớn nhất có sáu chữ số .
<b>II:Đồ dùng dạy _Học : Chuẩn bị sách vở </b>


<b>III: Các họat động dạy học :</b>
1: n định : Hát


2: Bài cũ : 2 HS (Hồng, Ka Thọ) lên bảng làm baøi


Đọc các số sau : 707, 56 032 , 123 517, 305 804, 960 783
- Gvkiểm tra bài làm ở nhà của HS


- Nhận xét – ghi điểm


3: Bài mới : GTB- Ghi đề


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>Họat động 1 (15p) Hướng dẫn so sánh</b>
các số có nhiều chữ số



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

khác nhau


_ GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu
cầu HS so sánh hai số này với nhau .
H: Vì sao số 99 578< 100 000?
KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số
có nhiều chữ số với nhau ,ta thấy số
nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại


b) So sánh các số có nhiều chữ số với
nhau


_ GV viết : 693 251 và 963 500
H:So sánh hai số trên với nhau ?
<b>KẾT LUẬN :hai số này có số chữ số </b>
bằng nhau .


Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng
6,hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng
nghìn đều bằng 3.


Đến hàng trăn có 2< 5,vậy : 693 251
< 693500 hay 693500> 693251


<b>Họat động 2: Luyện tập (15p)</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
H: Bài này yêu cầu gì ?


GV sửa bài



Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
H: Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


H: Muốn tìm số lớn nhất trong các số
đã cho ta làm thế nào ?


Baøi 3


H: Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta
làm như thế nào ?


H:Vì sao ta lại sắp xếp được như thế ?
H: Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ?
Vì sao ?


H:Số có 3 chữ số bé nhất là số nào?Vì
sao?


-HS so sánh :99 578 < 100 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn
100 000 có 6 chữ số


- HS nhắc lại


- HS nêu kết quả so sánh của mình
- HS nhắc laïi


- HS đọc bài



-So sánh số và điền dấu <,> =vào chỗ trống
- HS làm bài vào vở – nhận xét


<b>Bài tập 1:</b>


999 < 10 000 653211= 653211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 51
726 585 > 557 652 854713 < 854713
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2


-Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho
…so sánh các số với nhau


- HS làm bài vào vở
<b> Bài 2:</b>


Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
….phải so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


<b>Bài 3 :Sắp xếp theo thứ tự :</b>
,28 092 , 932 018 , 943 567
- HS giải thích


Bài 4:


HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở


…là số 999.Vì tất cả các số có ba chữ số khác


đều nhỏ hơn 999.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

H:số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ?vì
sao?


H:Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì
sao?


4) Củng cố:(5 phút)


-Nêu cách so sánh các số có
nhiều chữ số?


5) Dặn dò:-Làm bài tập luyện tập
thêm.


-Chuẩn bị “Triệu và lớp
triệu”


lớn hơn 100.


…là số 999 999 vì tất cả các số có 6 chữ số đều
lớn hơn 999 999.


…là số 100 000, vì tất cả các số có 6 chữ số khác
đều lớn hơn 100 000.


ĐẠO ĐỨC


<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong
học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.


- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.


- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.</b>


- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực
trong học tập.


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Chuyển tiết </b>
<b>2. Bài cũ (5 phút)</b>


H. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là trung thực?


H. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .</b>


<b>HĐ1  (10 phút) Kể tên những việc làm đúng</b>
<b>sai</b>



-Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (4
em).Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt
nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động
không trung thực.


- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn
nhận xét bổ sung.


* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải
trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người u
q.


<b>Hoạt động 2:(10 phút) Xử lí tình huống.</b>


- u cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm cách xử lí


Trật tự


-3 em (Thanh, Ka Thị, K Siu) lên bảng
trả lời


- Lắng nghe và nhắc lại .


-học sinh làm việc theo nhóm, thư kí
nhóm ghi lại kết quả.


- Các nhóm dán kết quả và nhận xét
bổ sung cho bạn.



- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải
quyết theo cách đó ở bài tập 3 SGK.


- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải
thích vì sao lại xủ lí như thế.


- Gv tóm tắt các cách giải quyeát :


a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ
lại.


b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng.
c) Nói bạn thơng cảm, vì làm như vậy là không
trung thực trong học tập.


- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>HĐ3:(5phút) Làm việc cá nhân bài tập</b>
<b>4(SGK).</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luaän:


H. Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập
được gì ?



<b>HĐ4 (5 phút): Đóng vai thể hiện tình huống.</b>
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm(3 tình
huống ở bài tập 3, u cầu các nhóm thảo luận
lựa chọn một trong ba tình huống rồi cùng đóng
vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống.
- Chọn 5 học sinh làm ban giám khảo, sau đó mời
từng nhóm thể hiện.


- GV khen ngợi các nhóm thể hiện tốt, động viên
nhóm thể hiện chưa tốt.


H. Để trung thực trong học tập ta cần phải làm
gì?


<i>GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em</i>
tiến bộ nếu em trung thực.


<b>4. Củng cố( 5phút) : 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ.</b>
H. Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao
phải trung thực trong học tập.


<b> - Giáo viên nhận xét tiết học.</b>
<b>5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau.</b>


- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét.


- HS theo dõi.



- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời


-Các nhóm thảo luận, lựa chọn tình
huống và cách xử lí rồi phân chia vai
thể hiện.


- Các nhóm lần lượt thể hiện, giám
khảo cho điểm đánh giá các học sinh
khác nhận xét bổ sung.


- Theo dõi, lắng nghe.
- 2-3 học sinh nhắc lại


-1 học sinh nhắc lại
2-3 học sinh trả lời
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.


<b>MOÂN: THỂ DỤC</b>
BÀI 3


<b>QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG</b>
<b>TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG NHANH”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Yêu cầu dàn
hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng
khẩu lệnh.



-Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào
hứng trong khi chơi.


II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ hát vỗ tay.


Chơi trị chơi Tìm người chỉ huy.
<b>2. Phần cơ bản: </b>


a. Đội hình đội ngũ


Ơn quay phải, quay trái, dồn hàng
Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa.
HS chia nhóm và tập luyện


GV quan sát, đánh giá biểu dương.
b. Trị chơi vận động



Trò chơi thi đua xếp hàng nhanh.


Giáo viên nêu tên trị chơi và giải thích cách chơi.
Lần 1,2 HS chơi thử.


Các lần sau chơi chính thức.


Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


<b>3. Phần kết thúc:</b>
Cho HS thả lỏng
GV hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trị chơi.


Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi trị chơi: Xếp hàng
nhanh.


<b>MÔN: THỂ DỤC</b>
BÀI 4


<b>ĐỘNG TÁC QUAY SAU</b>


<b>TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>


I-MUC TIÊU:


-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái,đi đều. Yêu cầu động tác đúng, đều,
đúng khẩu kệnh.


-Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với
động tác quay sau.


-Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào
hứng và trậ tự khi chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: cịi.


III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


GV phoå biến nội dung học tập.


Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại
<b>2. Phần cơ bản:</b>


a. Đội hình đội ngũ



Ôn quay phải, quay trái, đi đều.


GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát, chữa sai cho các tổ.


Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút
GV làm mẫu động tác 2 lần


Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét.
b. Trò chơi vận đông.


Trị chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.


Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi.
GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp.
GV hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi.


HS thực hành làm theo
mẫu.


Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.



HS hát và vỗ tay.
<b>Thứ sáu ngày 28tháng 8 năm 2009</b>


<b>Tốn</b>



<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
I)Mục tiêu:


-Học sinh biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, cũng cố về các
đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số, chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.


-Rèn kỹ năng: rèn viết các số trịn triệu.
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II)Đồ dùng dạy học :


-Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:


1.Oån định: Hát


2.Bài cũ: ( 5 phút)( Từng,Thửu, Hưng)


Bài 1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
213897; 213978; 213789; 213798; 213987
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
546102; 546201; 546210; 546012; 546120.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt Động 1:( 15 phút) Tìm hiểu bài



1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?


-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn,
một trăm nghìn, mười trăm nghìn


-GV giới thiệu: mười trăm nghìn cịn gọi là
một triệu.


H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?


H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những
chữ số nào?


-Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu
-Mười triệu còn được gọi là một chục triệu
-Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu
-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.


-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào
bảng phụ (đã chuẩn bị)


Hoạt Động 2: ( 15 phút ) Luyện tập thực hành
Bài 1 :Các số tròn triệu từ 1000000 đến
100000000


H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10
triệu?



-Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu
Bài 2 :Các số tròn chục từ 10000000 đến
100000000.


H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục
triệu đến 10 chục triệu


H: 1 chục triệu còn gọi là gì ?


-Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số


+Gv nhận xét sửa chữa
Bài 4 :Viết số:


G/v đọc:


-Ba trăm mười hai triệu


-G/v yêu cầu đọc và nêu các chữ số ứng với
các hàng đã học


-Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm


-Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.


-Một học sinh lên bảng viết số-Học sinh


lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000;
100000; 1000000.


-1 triệu bằng 10 trăm nghìn


….có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ
số 0 )


-H/s lên bảng viết


-10000000 = 1 chục triệu
-10000000 = 10 chục triệu


-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp
triệu.


-H/s thi đua kể tên các hàng và lớp đã
học.


-H/s xung phong đếm.


-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1 000 000; 2 000 000; ………10 000 000.
-H/s đọc lại các số vừa víết


-H/s đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,…..10
chục triệu


…..10 triệu



-H/s viết:10000000; 20000000; ….. ;
100000000


-H/s đọc lại các số vừa viết
-H/s Làm vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

4) Củng cố ( 5 phút)


-Nêu các hàng và lớp đã học ?
5) Dặn dị :


-Học bài


Chuẩn bài “Triệu và lớp triệu”.


-H/s viết, đọc các số còn lại.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM
<b>I: Mục đích u cầu</b>


Hiểu được nội dung của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó .


Qua đó HS biết cách dùng dấu hai chấm để viết văn .
II : Đồ dùng dạy _Học


Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
III : Các họat động dạy - Học chủ yếu



<b>1 : n định : Hát</b>
<b>2 : Bài cũ (5p): </b>


_Gọi 2HS đọc phần từ ngữ đã tìm ở bài tập 1và bài tập 4( Dũng, Lộc)
_ GV nhận xét và ghi điểm


<b>3: Bài mới : GTB –Ghi đề bài </b>


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>Hoat động 1: Tìm hiểu bài(15p)</b>
<b>+ Gọi HS đọc ví dụ SGK</b>


H: Trong câu văn dấu hai chấm có tác
dụng gì ? Nó dùng hối hợp với dấu
nào?


H: Ví dụ B dấu hai chấm có tác dụng
gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào
?


H: Ví dụ C dấu hai chấm có tác dụng
gì?


H: Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì?
H:Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào ?


<b>GHI NHỚ :SGK</b>



<b>Họat động 2: Luyện tập(15p)</b>
HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cho HS thảo luận nhóm


_ Gọi HS lên chữa bài và nhận xét


+ HS đọc ví dụ SGK- Lớp đọc thầm theo


- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của
Bác Hồ . Nó dùng phới hợp với dấu ngoặc kép
-Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của
Dế Mèn .Nó được dùng phối hợp với dấu gạch
đầu dòng


-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau là
điều giải thích rõ điều lạ mà bà già nhận thấy
khi về nhà như sân đã quét sạch ,đàn lợn đã
được ăn ,cơm nước đã nấu tinh tươm ,vườn rau
sạch cỏ


-Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời
giải thích cho bộ phận đứng trước


…khi để dùng báo hiệu lời nói của nhân vật ,dấu
hai chấm được dùng phối hợpvới dấu ngoặc kép
hay dấu gạch đầu dòng .


HSđọc ghi nhớ
_HS đọc



_HS thảo luận nhóm bàn
_HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Gvnhận xét câu trả lời của HS
Bài 2:


H:Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời
nhân vật có thể phối hợp với dấu
nào ?


H:Cịn khi dùng để giải thích thì sao ?
-u cầu HS viết một đọan văn
-HS đọc đọan văn trước lớp
-GV nhận xét cho điểm


<b>4: Củng cố _Dặn dò (5p)</b>


H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
_Nhận xét giờ học


- Về học thuộc ghi nhớ bài .mang từ
điển để chuẩn bị học bài sau .


* Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch
đầu dịng )có tác dụng báo hiệu câu đứng sau là
lời nói của nhân vật “tôi”


* Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc
kép)báo hiệu phần sau là câu hỏi của cơ giáo .


* Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho những
bộ phận đứng trước ,làm rõ những cảnh đẹp đất
nước hiện ra những cảnh gì .


-HS đọc yêu cầu đề bài


…dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi
xuống dòng phối hợp với gấu gạch đầu dịng .
-…nó khơng cần phối hợp với dấu nào cả
-HS viết


-HS nhận xét bổ sung


<b>Ví dụ : Một hôm bà vẫn đi làm như mọi khi </b>
.Nhưng giữa đường bà quay về ,nấp sau cánh cửa
. Bà bỗng thấy một chuyện kì lạ :từ trong chum
một nàng tiên bước ra .Bà rón rén lại gần chum
nước và đập vỡ vỏ ốc ra .Thấy động một nàng
tiên giật mình quay lại chui vào nhưng vỏ ốc đã
vỡ tan .Bà già ôm lấy nàng và nói :


-Con hãy ở lại đây với mẹ


Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích những
điều kỳ lạ mà bà già thấy trong nhà mình


Dấu chấm thứ hai dùng để giới thiệulời nói của
bà lão với nàng tiên c


-Lắng nghe


<b>THỂ DỤC</b>


BÀI 4


<b>ĐỘNG TÁC QUAY SAU</b>


<b>TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>
I-MUC TIÊU:


-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái,đi đều. Yêu cầu động tác đúng, đều,
đúng khẩu kệnh.


-Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với
động tác quay sau.


-Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn hào
hứng và trậ tự khi chơi.


II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>THỜI</b>
<b>GIAN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


GV phổ biến nội dung học tập.



Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại
<b>2. Phần cơ bản:</b>


a. Đội hình đội ngũ


Ơn quay phải, quay trái, đi đều.


GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát, chữa sai cho các tổ.


Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút
GV làm mẫu động tác 2 lần


Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét.
b. Trò chơi vận đông.


Trị chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.


Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi.
GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc: </b>


Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp.
GV hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.


HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi.



HS thực hành làm theo
mẫu.


Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.


HS hát và vỗ tay.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
I) MỤC ĐÍCH U CẦU:


-Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách ,thân phận của nhân
vật đó trong bài văn kể chuyện.Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách
của nhân vật và ý nghĩa của truyện.


-HSbiết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể
chuyện.


II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1)Ổn định: Hát


2)Bài cũ:(5 phuùt)


-Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?


-2 Hs (Tồn, Lộc) kể lại câu chuyện đã giao.


3) Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b> Hoạt động 1:(10 phút) Tìm hiểu về tính </b>
<b>cách của nhân vật .</b>


GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
Gvphát phiếu-Nêu yêu cầu


-3HS đọc nối tiếp.
-Hshoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1)Ghi vắn tắt ngoại hình củaNhà Trị:
-Sức vóc:


-Thân hình:
-Cánh:
-Trang phục:


2)Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì?ø
-GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại
hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật đó.


-Rút ra ghi nhớ(sgk)



<b> Hoạt động 2:(15 phút) luyện tập</b>
Bài 1:


-GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
1)Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của
chú bé liên lạc:


2)Chi tiết ấy nói lên :


-Gvsửa bài –Đánh giá kết quảcủa từng
nhóm.


Qua bài tập Gvkhắc sâu thêm cho Hs thấy
được:Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
Bài 2:


-Gv treo tranh minh họatruyện thơ “Nàng
tiên ốc” và yêu cầu:Kể một đoạn có kết hợp
tả ngoại hình của nhân vật.


-GV nhận xét chung –Tun dương những
HS kể hay.


4)Củng cố:(5phút)


-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?


-Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ


nên tả những đặc điểm tiêu biểu?


5)Dặn dò:
-Học ghi nhớ


-Viết lại bài tập 2 vào vở.


1)Ngoại hình Nhà Trị:
-Sức vóc:gầy yếu q


-Thân hình :bé nhỏ,người bự những phấn
như mới lột.


-Cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn
chùn chùn.


2)Ngoại hình của Nhà Trị nói lên:
-Tính cách:yếu đuối.


-Thân phận:tội nghiệp,đáng thương ,dễ bị
bắt nạt.


-3HS đọc ghi nhớ.


-2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
-HS hoạt động nhóm(4nhóm)
-Các nhóm dán kết quả lên bảng .


1)Ngoại hình:Người gầy,tóc búi ngắn,hai
túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi,quần


ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ
luôn độngđậy,đôi mắt sáng và xếch.
2)Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con
của mộtgia đình nơng dân nghèo,quen
chịu vất vả.


-HS xung phong keå .


-Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.


<b>LAO §éNG Kü THT ( 1 )</b>


<b>VËT LIƯU, DơNG Cụ CắT, KHâU, THêU.</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS biết đợc đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản dùng để cắt, khâu, thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động.


<b>II. Chn bÞ : - Gv : mét sè mÉu vËt liƯu vµ dơng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ,</b>
kéo, khung thªu, ……).


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. ổ n định : Chuyển tiết.</b>


<b>2. Bài cũ </b> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3.Bài mới</b> : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>H§1 : Híng dÉn HS quan s¸t, nhËn xÐt vỊ vật liệu</b>
<b>khâu, thêu.</b>


<i><b>a) Vải:</b></i>


- GV yờu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu
sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận
xét về đặc điểm của vải.


- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS vµ kÕt luËn:
<i> - Vải gồm nhiều loại nh vải sợi bông, vải sợi pha, xa</i>
<i>tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu</i>
<i>sắc, hoa văn rÊt phong phó.</i>


<i> - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần</i>
<i>áo, chăn màn, nệm,…và nhiều sản phẩm khác cần thiết</i>
<i>cho con ngời.</i>


- GV hớng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn
vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày nh vải sợi bông, vải
sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lơng… vì
những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.


<i><b>b) ChØ:</b></i>


- GV hớng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo
hình 1 SGK.



- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính
của chỉ khâu, chỉ thêu.


<i>L</i>


<i> u ý : Muốn có đờng khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có</i>
độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của vải.
* GV kết luận:


<i> - Chỉ khâu, chỉ thêu đợc làm từ các nguyên liệu nh sợi</i>
<i>bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,.. và đợc nhuộm thành nhiều</i>
<i>màu hoặc để trắng.</i>


<i> - Chỉ khâu thờng đợc quấn quanh lõi trịn bằng gỗ, nhựa</i>
<i>hoặc bìa cứng, cịn chỉ thêu thờng đợc đánh thành con chỉ</i>
<i>cho tiện sử dụng.</i>


<b>HĐ 2 : Hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử</b>
<b>dụng kéo .</b>


- GV hớng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự
giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung
thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo.


- Giíi thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ
dụng cụ khâu, thêu, may.



<i>L</i>


<i> u ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn</i>
quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt đợc vải.


- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kÐo.


- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
* GV chốt ý:


<i> - Khi cắt tay phải cầm kéo, tay trái giữ vải. Đa vải vào</i>
<i>một nửa lỡi kéo để cắt. Lỡi kéo nhọn, nhỏ ở phía dới để</i>
<i>luồn xuống dới mặt vải khi cắt.</i>


<i> - Chú ý đảm bảo an tồn khi sử dụng kéo và khơng dùng</i>
<i>kéo cắt vải để cắt những vật cứng hoặc kim loại.</i>


<b>H§ 3 : Híng dÉn HS quan s¸t, nhËn xÐt một số vật liệu</b>
<b>và vật dụng khác.</b>


- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác dụng


những dụng cụ trong hình.


Trật tự


- HS dng c lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại .


- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải,


mời bn nhn xột, b sung.


- Lắng nghe và1-2 HS nhắc l¹i.


- Theo dâi.


- HS cả lớp đọc thầm nội dung b v tr li
cõu hi:


+ Hình 1a loại chỉ khâu, may.
+ Hình 1b loại chỉ thêu.


- Lần lợt nhắc lại theo bàn.


- Vài em nhắc lại.


- HS quan sỏt và nêu đặc điểm cấu tạo của
kéo:


+ Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2
loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải.
+ Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lỡi
kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lỡi kéo
có chốt ( ốc vít) để bắt chộo 2 li kộo.
- Lng nghe.


- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo
cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe.



- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nghe và chèt ý:


<i> +Thớc may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.</i>


<i> +Thớc dây: đợc làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm,</i>
<i>dùng để đo các số đo trên cơ thể.</i>


<i> + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào nhau.</i>
<i>Khung trịn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng</i>
<i>giữ cho mặt vải căng khi thêu.</i>


<i> + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và</i>
<i>nhiều sản phẩm may mặc khác.</i>


<i> + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.</i>


<b>4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm</b>
của bài.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” TiÕt 2”.</b>


- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


</div>


<!--links-->

×