Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài giảng GIAÙO AÙN TUAÀN 22 LÔÙP 4 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.01 KB, 46 trang )

TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 22)
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Hiểu được thế nào là lòch sự với mọi người.
+ Vì sao phải lòch sự với mọi người:
2. Biết cư sử lòch sự với mọi người xung quanh.
3. Giáo dục HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
II. Chuẩn bò: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lòch sự.
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Thế nào là lòch sự với mọi người?
-GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Làm việc theo nhóm.
- YC HS thảo luận cặp đôi, giải thích lí do :
1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ
mang bầu .
2- Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn , Nhàn
cho ông ít gạo rồi quát “thôi đi đi “
3- Lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp
4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên
vừa coi vừa bình phẩm và cười đùa
5- Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa
, nói chuyện để bữa ăn thêm vui ve.û
6- Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc
nhường cho em bé thanh toán trước.


+ Nhận xét câu trả lời của HS
-H: Hãy nêu những biểu hiện của phép lòch sự
?
*Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi
ăn uống, nói năng, chào hỏi … Chúng ta cũng
cần giữ phép lòch sự
- HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Các nhóm thảo luận nội dung
theo yêu cầu của GV, sau đó
trình bày, lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
+ Trung làm như thế là đúng……..
+ Nhàn làm như thế là sai vì
……..
+ Việc làm này là sai vì không
tôn trọng bạn ……
+ Là sai vì không tôn trọng ……..
+ Làm như thế là chưa đúng vì …
+ Ngọc đã làm đúng ……..
+ Lễ phép chào hỏi người lớn
+ Nhường nhòn em bé
+ Không cười đùa quá to trong
khi ăn cơm …..
84
* Hoạt động 2: (8’) Thảo luận cặp đôi
Tập làm người lòch sự
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo
dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.

+ GV đưa ra nội dung :
1. Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm
2. Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bò rách .
3. Nhân vật chú thương binh, bạn HS và chiếc
túi.
4. Nhân vật bạn HS và em nhỏ.
+ GV theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 3: (7’)Hoạt động cả lớp.
Tìm hiểu ý nghóa một số câu ca dao, tục ngữ.
1) Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2) Học ăn , học nói , học gói , học mơ.û
3) Lời chào cao hơn mâm cỗ.
+ Nhận xét câu trả lời .
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Thế nào là lòch sự với mọi người?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài , thực
hiện cư xử lòch sự với bạn bè và mọi người
xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
Chuẩn bò bài: “Giữ gìn các công trình công
cộng”.
+ Lắng nhe.
+ Đại diện HS trình bày.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Cần lựa lời nói trong khi giao
tiếp ………..
+ Tất cả những điều ấy chúng ta
cần phải học ….
+ Lời chào có tác dụng và ảnh
hưởng đến với người khác…..

- HS phát biểu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: (Tiết 43)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: Sầu riêng, cánh mũi, kì lạ, lủng lẳng, trái rộ, chiều
quằn, chiều lượn, ...
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu
riêng .
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống ,
cánh sen con, đam mê ..
85
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trò và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
3. Giáo dục HS cần phải yêu q và bảo vệ cây cối nhất là những cây ăn trái.
II. Chuẩn bò: + Tranh cây sầu riêng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi
sông La” và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV treo tranh cho HS xem tranh.
-H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam
nước ta?

+ GV giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ GV chia 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
+ YC 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. (2
lượt).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghóa từ khó:
-H: quyến rũ có nghóa là gì ?
-H: Khẳng khiêu có nghóa là gì?
-H: Đặt câu với từ khẳng khiêu?
+ Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài: (8’)
+ YC HS đọc đoạn 1 và TLCH:
-H: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
* GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều
cây ăn qua nhưng nổi tiếng là sầu riêng.
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
* Ý1: Sầu riêng là đặc sản của Miền
Nam.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi 1,2 SGK.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và TLCH:
+ HS phát biểu theo suy nghó.
+ HS lắng nghe.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS theo dõi, dùng bút chì đánh
dấu.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc các từ khó SGK.
+ Hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng
người.
+ Thân gầy như khô cằn.
+ VD: Chân tay khẳng khiêu.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Là đặc sản của Miền Nam nước ta.
+ HS lắng nghe.
+ HS phát biểu.
+ Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát
86
+ YC HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH:
-H: Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những
nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây sầu
riêng?
-H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả
cây sầu riêng ?
H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
+ Ý đoạn 2,3 nói lên điều gì?
* Ý 2,3: Tác giả miêu tả nét đặc sắc của
hoa, quả, dáng cây sầu riêng.

c) Luyện đọc diễn cảm: (7’)
+ YC 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ HD cách đoc: Toàn bài đọc với giọng
kể chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng
những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu
riêng.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 1 văn
hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp.
- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn trên.
+ Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
như hương cau, hương bưởi, đậu
thành từng chùm, màu trắng ngà,
cánh hoa nhở như vảy cá, hoa hao
giống cánh sen con, lác đác vài
nhụy li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả: Lủng lẳng dưới cành trông
như những tổ kiến, mùi thơm đậm
bay xa lan tỏa trong không khí, ....
của mật ong già hạn, vò ngọt đến
đam mê.
+ Dáng cây: Thân khẳng khiêu, cao
vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ
xanh vàng, hơi khép lại tưởng là
héo.
- Tác giả miêu tả tả hoa, cành, trái,
hương thơm …..của cây sầu riêng, vò

ngọt - làm cho người khác phải mê
mẩn vì cái đó.
-Sầu riêng là loại trái quý của Miền
Nam. Hương vò quyến rũ đến kì lạ.
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ
nghó mãi vềø cái dáng cây kì lạ này.
+ HS phát biểu.
+ 3 HS đọc nối tiếp. HS theo dõi,
tìm giọng đọc của bài.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn
cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: trái quý, hết sức, thơm đậm,
rất xa, lâu tan, ...
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghó và trả lời.
87
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Bài văn ca ngợi điều gì?
* Ý nghóa: Bài văn ca ngợi giá trò và vẻ
đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
+ Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Chuẩn bò bài: “Chợ tết”.
+ 2 HS đọc ý nghóa.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: (Tiết 106)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Củng cố về khái niệm phân số.
2. Rèn kó năng rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số .
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- Quy đồng mẫu số các phân số:
a)
7
4

12
9
b)
12
13

18
19
+ Gọi HS nêu tính chất cơ bản của
phân số
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:(25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập: (23’)
Bài 1: - Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ GV yêu cầu HS tự làm
+ GV sửa bài, HS có thể rút gọn dần
qua nhiều bước trung gian .

Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài tập.
-H: Muốn biết phân số nào bằng phân
số
9
2
, chúng ta làm như thế nào?
+ GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
và nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nêu.
+ Rút gọn các phân số.
+ 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.

5
2
6:30
6:12
30
12
==
;
9
4
5:45
5:20
45
20
==

5

2
14:70
14:28
70
28
==
;
3
2
17:51
17:34
51
34
==
+ 1 HS nêu, lớp theo dõi.
+ 2 HS lên bảng làm.
* phân số
18
5
là phân số tối giản.

9
2
3:27
3:6
27
6
==
;
9

2
7:63
7:14
63
14
==
*Phân số
18
5
2:36
2:10
36
10
==

88
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở rồi sửa bài.
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 4:
+ GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc
các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu
trong từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS giải thích cách đọc
phân số của mình.
+ GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Muốn rút gọn phân số ta thế nào?

-H: Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số
ta làm thế nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các BT trong VBT. Chuẩn bò bài: “So
sánh 2 phân số cùng mẫu số”.
+ Các phân số bằng
9
2

27
6

63
14
.
+ Quy đồng mẫu số các phân số:
+ 2 em lên bảng thực hiện
a)
3
4

8
5
MSC là 24.
-Ta có:
3
4
=
83
84

×
×
=
24
32

8
5
=
38
35
×
×
=
24
15
- Vậy quy đồng mẫu số 2 phân số
3
4

8
5
ta được
24
32

24
15
.
c)

9
4

12
7
MSClà36.(vì
36:9=4;36:12=3)
Ta có:
9
4
=
49
44
×
×
=
36
16

12
7
=
312
37
×
×
=
36
21


d)
2
1
;
3
2

12
7
MSC là 12( Vì 12: 2=
6; 12: 3= 4).....
+ HS quan sát và đọc:
a)
3
1
b)
3
2
c)
5
2
d)
5
3
*Vậy nhóm b có
3
2
ngôi sao đã tô màu.
+ HS suy nghó và trả lời.
+ HS phát biểu.

+ HS lắng nghe và ghi bài.
LỊCH SỬ: (Tiết 22)
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu: Giúp HS nêu được :
1. Nhà hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục, tổ chức dạy học thi cử, nội dung dạy
học dưới thời Hậu Lê.
2. Những việc làm dưới thời Hậu Lê để khuyến khích việc học tập.
89
3. Giáo dục HS coi trọng việc tự học.
II. Chuẩn bò: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh học SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi :
-H: Nêu ND chính của bộ luật Hồng
Đức?
-H: Luật Hồng đức có điểm nào tiến
bộ?
- Đọc ghi nhớ ?
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (13’) Thảo luận nhóm.
Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
+ Chia nhóm 4, YC các nhóm đọc SGk
thảo luận và TL các câu hỏi sau:
-H: Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức như thế nào?
-H: Trường học thời Hậu Lê dạy những

điều gì?
-H: Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
- YC các nhóm trình bày.
* GV kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê
có tổ chức quy cũ về tổ chức trường
học, về người được đi học, về nội dung,
về nền nếp thi cử.
* Hoạt động 2: (10’) Làm việc cả lớp.
Những biện pháp khuyến khích học tập
của nhà Hậu Lê
+ YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
-H: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập ?
- 3 HS lên bảng TLCH. Lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS làm việc theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
+ Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở
rộng Thái học viện, thu nhận cả con
em thường dân vào trường Quốc Tử
Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ
sách, ở các đòa phương đều có trường
do nhà nước mở.
+ Nho giáo, lòch sử các vương triều
phương Bắc.
+ Cứ ba năm có một kì thi Hương và
thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan
lại.
+ Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.

+ HS đọc thầm SGK
+ Tổ chức lễ xướng danh (lễ đọc tên
người đỗ).
+ Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước
người đỗ cao về làng).
90
* GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan
tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển
của Giáo dục đã góp phần quan trọng
không chỉ đối với việc xây dựng nhà
nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí
và văn hóa người Việt.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Theo em qua bài học này em có
suy nghó gì về việc Giáo dục thời Hậu
Lê ?
+ Yêu cầu HS nêu bài học.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học
bài chuẩn bò bài: “Văn học và khoa
học thời Hậu Lê”.
+ Khắc tên người đỗ đạt cao vào bia đá
dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có
tài.
+ Ngoài ra còn kiểm tra đònh kì trình
độ của quan lại để các quan phải
thường xuyên học tập.
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc nội dung bài học.
+ Lắng nghe và thựuc hiện.
THỂ DỤC: (Tiết 43)

NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI: “ĐI QUA CẦU”
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.YC thực hiện được động tác tương đối đúng.
2. Chơi trò chơi: “Đi qua cầu”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được
vào trò chơi.
3. Giáo dục HS ý thức tự giác khi tập luyện.
II. Chuẩn bò: + Dọn vệ sinh sân trường, dụng cụ để chơi trò chơ
+ Còi, hai em 1 dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
ĐLVĐ
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
+ GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
+ Tập bài thể dục phát triển chung.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi
đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên đòa
hình tự nhiên.
* Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB:
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm.
6’
1’
2’
1’
2’
22’

14’
+ Lớp trưởng tập hợp lớp,
điểm danh báo cáo só số.
+ HS thực hiện.
+ Lớp trưởng điều khiển.
+ HS tập theo nhóm.
91
+ GV theo dõi, sửa chữa động tác cho
HS.
+ YC một số em ra thực hiện cho cả lớp
quan sát và nhận xét.
b) Trò chơi: “Đi qua cầu”
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách
chơi, cho HS chơi thử và sau đó chơi
chính thức.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi
để đảm bảo an toàn.
3. Phần kết thúc:
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV cùng HS hệ thống bài học.
+ GV nhận xét giờ học.
+ Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân đã học.
8’
6’
2’
2’
1’
1’
+ 4 - 5 em thực hiện.

+ Lắng nghe và thực hiện
theo YC.
+ HS thực hiện.
+ HS thực hiện.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2009.
TOÁN: (Tiết 107)
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
2. Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: - Sử dụng hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
1. Rút gọn các phân số: a)
36
27

100
75
2. Quy đồng mẫu số các phân số:
a)
18
24

36
15

b)
2
1
;
3
4

5
3
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. So sánh hai phân số có cùng mẫu số:
a) Ví dụ: So sánh hai phân số
5
2

5
3
.
-GV vẽ đoạn thẳng AB như SGK lên bảng.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp và nhận xét bài làm trên
bảng.
+ 1 HS đọc 2 phân số.
92
Lấy đoạn AC =
5
2
AB và AD =

5
3
AB .
-H: Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần
đoạn thẳng AB ?
-H: Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần
đoạn thẳng AB ?

-H: Hãy so sánh độ dài của đoạn thẳng AC
và độ dài đoạn thẳng AD.
-H: Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB.
-H: Hãy so sánh
5
2

5
3

b) Nhận xét:
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số
của hai phân số trên ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng
mẫu số ta làm như thế nào?
+ GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh

3. Luyện tập thực hành:
Bài1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ YC HS tự làm bài và giải thích cách so
sánh.
+ GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: a) Nhận xét:
- YC HS so sánh hai phân số
5
2

5
5
.
-H:
5
5
bằng mấy ?
- GV nêu:
5
2
<
5
5

5
5
=1 nên
5
2
< 1 .

-H: Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân
số
5
2
?
-H: Vậy những phân số có tử số nhở hơn
mẫu số thì như thế so với 1 ?
+ Tương tự với cặp phân số
5
8

5
5
.
-H: Vậy những phân số có tử số lớn hơn
mẫu số thì như thế nào so với 1 ?
+ HS quan sát.
- Đoạn thẳng AC =
5
2
độ dài đoạn
thẳng AB.
- Đoạn thẳng AD =
5
3
độ dài đoạn
thẳng AB.
+ HS tự so sánh: Độ dài đoạn thẳng
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
+

5
2
AB <
5
3
AB.
+
5
2
<
5
3

+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau
+ Ta chỉ việc so sánh tử số của
chúng với nhau, phân số nào có tử
số lớn thì lớn hơn, phân số nào có
tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số
bằng nhau thì hai phân số đó bằng
nhau.
+ HS nêu nối tiếp.
- So sánh hai phân số:
- HS làm bài

11
9
11
2
;
8

5
8
7
;
3
2
3
4
;
7
5
7
3
<>><
- HS so sánh:
5
2
<
5
5
.
- HS:
5
5
=1.
- HS nhắc lại.
- Phân số
5
2
có tử số nhở hơn mẫu

số.
- Thì nhỏ hơn 1.
+ HS:
5
8
>
5
5

5
5
= 1 nên
5
8

>1.
- Thì lớn hơn 1.
93
b) So sánh các phân số sau với 1:
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: - YC HS viết các phân số bé hơn 1,
có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng
mẫu số ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bò bài: “Luyện tập”
+ HS làm bài vào vở, 2 HS lên

bảng làm:
2
1
< 1 ;
5
4
< 1 ;
3
7
> 1 ;
9
9
= 1. ...
- 1 HS lên bảng làm:
+ Các phân số bé hơn 1 , có mẫu số
là 5 , tử số lớn hơn 0 là:

5
4
;
5
3
;
5
2
;
5
1
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
+ Ta chỉ việc so sánh tử số của

chúng với nhau, phân số nào có tử
số lớn thì lớn hơn, phân số nào có
tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số
bằng nhau thì hai phân số đó bằng
nhau.
CHÍNH TẢ: (Tiết 22)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn của bài Sầu riêng.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn:
l/n , út / úc.
3. Giáo dục HS tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bò: + Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2 a.
+ 2 tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau:
- Mưa giăng, mỏng manh, rực rỡ, gió thoảng,
tản mát.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết: (15’)
+ Gọi 1 HS khá đọc đoạn viết.
-H: Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu
riêng rất đặc sắc ?
+ YC HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết
bảng con.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Hoa thơm ngát như hương cau,
hương bưởi …………
- HS lần lượt nêu.
94
+ GV đọc cho HS viết các từ khó: Trổvào
cuối năm, toả khắp khu vườn, giống cánh sen
con, lác đác vài nh li ti, cuống, lủng lẳng
….
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết
khi viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi.
+ YC HS đổi vở soát lỗi.
+ GV thu 5 bài chấm
3. Luyện tập: (8’)
Bài 2b: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ YC HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài
vào vở bài tập.
+ YC 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng:
Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trónh, quả bòng đung đưa
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
-H: Khổ thơ này nói về điều gì?
Bài 3:
+ GV nêu yêu cầu bài tập.
+ GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2
HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

* Những từ ngữ viết đúng chính tả :
- nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trả bài, nhận xét bài viết từng em. Tuyên
dương những em viết đúng, đẹp ít sai lỗi
chính tả.
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ luyện viết
chính tả. Chuẩn bò bài: “Chợ tết”.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp rồi nhận xét bạn viết trên
bảng.
+ Lắng nghe.
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.
+ HS đổi vở, soát lỗi.
+ 5 em nộp bài.
- HS lắng nghe.
+ Điền vòa chỗ trống: út hay ức?
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ 1 HS đọc bài.
+ Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên
đồ sành sứ.
+ 2 HS thi làm trên bảng. Dùng
bút gạch những chữ không thích
hợp. Sau đó đọc đoạn văn của
mình.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 43)
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai thế nào?
2. Biết xác đònh bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?. Biết đặt câu với bộ phận
CN cho sẵn trong đoạn văn. Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng
một số câu kể Ai thế nào?
95
3. Giáo dục HS yêu môn học.
II. Chuẩn bò: * Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
-H: Vò ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc
điểm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Nhận xét: (13’)
Bài tâp 1: + G HS đọc nội dung bài tập.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn
văn lên bảng. Yêu cầu HS lên bảng làm
bài, sau đó sửa bài.
- GV nhận xét KL các câu kể đúng:
- Các câu 1, 2,4, 5 là các câu kể Ai thế
nào?
Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập2.
+ YC HS tự làm
+ GV sữa bài trên bảng.
Bài 3:
-H: CN trong các câu trên biểu thò nội
dung gì?

-H: Chúng do những loại từ nào tạo thành?
* Kết luận: CN của các câu kể Ai thế nào
đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chấthoặc
trạng thái được nêu ở VN, CN do các DT
hoặc cụm DT tạo thành.
+ Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc
3. Luyện tập: (10’)
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ YC HS làm bài.
- GV chốt lời giải đúng: Các câu: 3,4,5,6,8
- 1 HS lên bảng TLCH:
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Tím các câu kể Ai thế nào trong
đoạn văn:
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào VBT và nhận xét.
+ Xác đònh chủ ngữ của những câu
vừa tìm được.
+ 2 HS lên bảng làm bài:
+ Hà Nội // tưng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát, .
+ Các cụ già // vẻ mặt……
+ Những cô gái thủ đô // hớn hở…
+ CN trong các câu trên đều chỉ sự
vật có đặc điểm, tính chất được
nêu ở VN.
+ CN trong các câu trên do DT
hoặc cụm DT tạo thành .
+ HS đọc nối tiếp
+ 1 HS đọc.

+ HS lên bảng tìm các câu kể Ai
thế nào? Sau đó xác đònh chủ ngữ
của mỗi câu.
96
là các câu kể Ai thế nào?
+ Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh .
+ Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng.
+ Cái đầu //tròn .
+ (và) hai con mắt // long lanh như thủy
tinh.
+ Thân chú // nhỏ và thon ... mùa thu.
+ Bốn cánh // khẽ rung ... phân vân.
* Lưu ý: câu 1,2 là câu cảm.
- Câu 5: Về cấu tạo, nó là một câu ghép
đẳng lập có hai vế câu (2 cụm CV) đặt
song song với nhau.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ YC mỗi HS viết đoạn văn ngắn 5 câu
theo yêu cầu của đề bài.
+ YC HS đọc đoạn văn mình viết.
+ GV theo dõi nhận xét, chấm điểm một
số đoạn văn viết tốt: VD:
+ Trong các loại quả, em thích nhất là
bưởi. Những quả bưởi tròn trónh, vàng tươi
trông thật ngon ………
+ Em rất thích ăn xoài: quả xoài chín vàng
ươm, hương thơm nức, hình dáng bầu bónh
rất đẹp. ...
C. Củng cố, dặn dò: (5’)

-H: CN trong các câu kể Ai thế nào biểu
thò nội dung gì?
-H: Chúng do những loại từ nào tạo thành?
+ Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Chuẩn bò bài: “Mở rộng vốn từ cái đẹp”.
+ 1 HS đọc YC bài tâp 2.
+ HS viết bài vào vở.
+ HS nối tiếp nhau đọc.
+ Lắng nghe.
+ Hs phát biểu.
+ 2 HS đọc lại ghi nhớ.
+ Lắng nghe, ghi nhớ.
KHOA HỌC: (Tiết 43)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống (Giao tiếp với nhau qua nói
chuyện, hát, nghe; dùng làm các tín hiệu: tiếng còi xe, tiếng trống, tiếng kẻng ...)
2. Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
3. Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
II. Chuẩn bò:
+ HS chuẩn bò theo nhóm : 5 vỏ chai , cốc thuỷ tinh
97
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi:
-H: Mô tả thí nghiệm để chứng tỏ sự lan
truyền của âm thanh trong không khí ?
-H: Âm thanh có thể lan truyền qua những

môi trường nào ?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Không có âm thanh, cuộc sống của chúng
ta vô cùng tẻ nhạt mà còn gây ra rất nhiều
điều bất tiện. Âm thanh có vai trò như thế
nào trong cuộc sống ...
* Hoạt động 1: (7’) Thảo luận nhóm.
Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
+ Chia nhóm , YC các nhóm quan sát hình
trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh
thể hiện trong hình và các vai trò khác mà
em biết?
- Gọi các nhóm trình bày. các nhóm khác bổ
sung
* GV kết luận : Âm thanh rất quan trọng và
cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta, nhờ
có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói
chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc ….
* Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.
Em thích và không thích những âm thanh nào
+ GV nêu YC: Hãy tìm và ghi vào giấy
những âm thanh em thích và những âm thanh
không thích.
+ Mỗi em chỉ nói 1 loại âm thanh em thích
và giải thích loại âm thanh không thích vì
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe

+ Tiến hành làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt các nhóm trình
bày.các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ Âm thanh giúp cho người giao
lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi
tâm tư tình cảm.
+ Âm thanh giúp con người nghe
được các tín hiệu đã qui đònh:
tiếng trống trường, tiếng còi xe …
+ Âm thanh giúp cho con người
thư giãn, thêm yêu cuộc sống:
Nghe tiếng chim hót, tiếng gió
thổi, mưa rơi....
+ Các nhóm hoạt động, hoàn
thành yêu cầu của GV.
- Em thích nghe nhạc vào mỗi
lúc rãnh rỗi, thoải mái ….
- Em thích nghe tiếng chim hót vì
nó làm cho ta có cảm giác yên
98
sao?
+ Gọi cacù nhóm trình bày của nhóm mình.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
* GV kết luận : Mỗi người có một sở thích về
âm thanh khác nhau, những âm thanh hay, có
ý nghóa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại.
* Hoạt động 3:(8’) Làm việc cá nhân.
Ích lợi của việc ghi lại âm thanh
-H: Em thích nghe bài hát lúc nào? Lúc

muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào ?
-H: Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?

-H: Hiện nay người ta ghi lại âm thanh bằng
những cách nào ?
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
+ GV nêu các loại hình ghi âm thanh hiện
nay phổ biến nhất: máy ghi âm, đóa CD,
băng cát-xét, điện thoại ….
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
+ Trò chơi: “Người nhạc công tài hoa”.
+ Chia lớp thành 2 nhóm và phổ biến luật
chơi: cách chơi và cho HS chơi.
- Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy. Sau
đó dùng bút chì gõ vào chai. Nhóm nào tạo
ra âm thanh trầm bổng khác nhau liền mạch
thì thắng cuộc.
+ Gv nhận xét kết luận chọn người nhạc
công tài hoa.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Chuẩn bò bài: “Âm thanh trong cuộc sống”
(tt)
bình ….
- Em không thích nghe tiếng máy
cưa vì làm cho ta nhức đầu ….
+ HS nhắc lại
+ HS trả lời tuỳ thích .
+ Việc ghi lại âm thanh giúp cho
chúng ta có thể nghe lại được
những bài hát, đoạn nhạc hay từ

nhiều năm trước.….
+ Việc ghi lại âm thanh còn giúp
cho chúng ta không nói đi nói lại
nhiều lần về vấn đề gì đo.ù
+ Dùng băng hoặc đóa trắng để
ghi lại âm thanh. Máy ghi âm
điện thọai.
+ HS đọc nối tiếp
+ HS lắng nghe.
+ 2 nhóm tiến hành thi.
+ Lắng nghe, ghi nhận.
99
Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2009.
TOÁN: (Tiết 108)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
2. Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS lên bảng: Điền dấu thích hợp
vào chỗ chấm:
a)
2
1
…..
2
5

; b)
15
19
…..
15
16
-H: Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
số?
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mơiù: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (23’)
Bài 1:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài,
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
-H: Muốn viết được các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS nêu.
+2 HS lên bảng làm, mỗi HS so
sánh 2 cặp phân số, lớp làm vào
vở.

a)
3
5
>
1
5
b)
9
10
<
11
10
c)
13
17
<
15
17
d)
25
19
>
22
19
+ 1 HS đọc.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở rồi nhận xét bài làm trên
bảng.

1

4
< 1 ;
3
7
<1 ;
7
3
> 1;
9
5
>1

14
15
< 1 ;
16
16
= 1 ;
14
11
>1
+ 1 HS đọc.
+ Phải so sánh các phân số với
100
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu
só ta làm thế nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các

BT trong VBT. Chuẩn bò bài: “So sánh 2
phân số khác mẫu số”.
nhau.
+ 2 HS lên bảng làm.
a) Vì 1< 3 < 4 nên
1
5
<
3
5
<
4
5
b) Vì 5< 6 < 8 nên
5
7
<
6
7
<
8
7
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
5
9
<
7
9
<
8

9
d) Vì 10 < 12 < 16 nên
10
11
<
12
11
<
16
11
+ Ta chỉ việc so sánh tử số của
chúng với nhau. Phân số nào có tử
số lớn hơn thì lớn hơn. …
+ HS lắng nghe.
+ Ghi bài về nhà làm.
KỂ CHUYỆN: (Tiết 22)
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục Tiêu:
1. Rèn kó năng kể:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh học, HS biết thuyết minh nội dung mỗi
tranh bằng 1; 2 câu; kể lại đựơc câu chuyện, có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt
một cách tự nhiên.
+ Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu
chuyện: Câu chuyện khuyên ta phải nhận ra được cái đẹp của người khác, biết
yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2. Rèn kó năng nghe:
+ Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ được cốt truyện.
+ Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp đựơc
lời bạn.
3. Giáo dục HS yêu quý bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong

mỗi bạn.
II. Chuẩn bò:
+ Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng kể chuyện về một người có
khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt mà em biết?
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.
101

×