Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng thành hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H
uế

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

ại
họ
cK
in
h

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Đ

VÀ XÂY DỰNG THÀNH HƯNG

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hà My


TS: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: K46A-KTDN
Niên khóa: 2012-1016

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền



Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lời đầu tiên, tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến Tiến só Nguyễn Thị Thanh Huyền - giáo viên trực tiếp hướng
dẫn tôi. Cô đã nhiệt tình giúp đỡ tôi từ khâu chọn đề tài, lập đề
cương đến việc nhận xét, đánh giá để bài làm được tốt nhất .

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, cán bộ, giảng
viên trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến
thức cho tôi trong 4 năm được theo học tại trường.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng cũng như các anh chị trong Phòng
kế toán công ty đã cho phép và tạo điều kiện giúp tôi được đến
thực tập, thu thập số liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài khóa luận của mình.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã hỗ trợ,
động viên trong suốt chặng đường học tập cũng như trong thời gian
làm bài khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực tìm tòi, học hỏi song bài làm cũng
không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo góp ý để
bài làm được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô cũng như tập thể cán
bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Thành Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt
đẹp.
Xin trân trọng cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H
uế

1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP..................................................................................4
1.1. Một số vấn đề về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ..............................................................................................................4


Đ

1.1.1. Một số vấn đề về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp......................4
1.1.2. Một số vấn đề về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................14
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................15
1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .....15
1.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.....................16
1.2.3. Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................................31
1.2.4. Kế tốn đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
xây lắp .....................................................................................................................34

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH HƯNG ............................................36
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng ....................36
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty..........................................................................36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................36
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................36
2.1.4. Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của công ty .................................................37

2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................44

tế
H
uế

2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng Thành Hưng ...................................................................................................46
2.2. Thực trạng về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng ................................49

ại
họ
cK
in
h

2.2.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng ...........................................49
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng ..................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH HƯNG ................................87

Đ

3.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng tại công ty .........................................................................................87
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................87

3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................89
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty ..............................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
1. Kết luận ..................................................................................................................91
2. Kiến nghị ................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NVL

Ngun vật liệu

NCTT
MTC
SXC

tế
H
uế

BHTN

Nhân công trực tiếp
Máy thi công

Sản xuất chung
Tài khoản


GTGT

Giá trị gia tăng

NXB

Nhà xuất bản

TSCĐ

Tài sản cố định

CPSX

Chi phí sản xuất

ại
họ
cK
in
h

TK

Chi phí sản xuất dở dang

Đ

CPSXDD


SVTH: Nguyễn Thị Hà My

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng Thành Hưng.................................................................................44
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng Thành Hưng ........................................................................................46

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .....................48

SVTH: Nguyễn Thị Hà My


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Thành Hưng năm 2013-2015 .......................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng Thành Hưng năm 2013-2015 ......................................................40
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn
Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng năm 2013 - 2015 ...................................42
Bảng 2.4: Bảng tính lương nhân cơng trực tiếp thi cơng cơng trình tháng 11/2015 .....62
Bảng 2.5: Bảng thanh tốn tiền lương cơng nhân th ngồi tháng 11/2015 ...............63

tế
H
uế

Bảng 2.6: Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân sử dụng máy thi cơng ...............72
Bảng 2.7: Bảng thanh tốn tiền lương nhân viên quản lý .............................................78
Bảng 2.8: Bảng phân bổ và trích các khoản trích theo lương .......................................79
Biểu 2.1: Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................54

ại
họ
cK

in
h

Biểu 2.2: Phiếu xuất kho ...............................................................................................55
Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ ..............................................................................................56
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................57
Biểu 2.5: Sổ Cái tài khoản 1541 ....................................................................................58
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ số 1123 ................................................................................64
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 1542 ..............................................................................65
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 1542 .....................................................................................66

Đ

Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0014572 ..............................................................69
Biểu 2.10: Phiếu chi số 151 ...........................................................................................70
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 24 ..................................................................................73
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 1543 ............................................................................74
Biểu 2.13: Sổ Cái tài khoản 1543 ..................................................................................75
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 1125 ..............................................................................80
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 1547 ............................................................................81
Biểu 2.16: Sổ Cái Tài khoản 1547.................................................................................82
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ..........................84
Biểu 2.18: Thẻ tính giá thành ........................................................................................86

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh chóng và theo
chiều hướng tốt, vị thế của Việt Nam trong mắt bạn bè và các nhà đầu tư quốc tế cũng
không ngừng được cải thiện. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường, việc thành lập
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) cũng như việc Việt Nam tham gia Hiệp đinh Đối
tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đưa nước ta đến với cơ hội rất lớn về thu hút đầu tư
và đẩy mạnh xuất khẩu. Để nắm bắt tối đa cơ hội đó, các doanh nghiệp cần đẩy mạnh

tế
H
uế

sản xuất, ứng dụng khoa học kĩ thuật, có biện pháp phù hợp để tăng năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, việc sử dụng phương pháp hạch toán kế toán
phù hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hơn về kết quả sản xuất kinh
doanh, giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn sao cho doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

làm ăn có lãi, đứng vững trên thị trường. Nhân tố quyết định đến kết quả sản xuất kinh
doanh đó chính là chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Hạch toán đúng chi phí sản
xuất, tính đúng giá thành sản phẩm giúp cho doanh nghiệp nắm bắt rõ hơn về thực

trạng, khả năng của mình, từ đó cung cấp thơng tin tài chính hữu ích để tìm ra những
giải pháp cải tiến nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường để hướng tới mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Đ

phẩm, đồng thời để vận dụng những gì đã học trên ghế nhà trường, tơi đã chọn đề tài
“Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng” để làm khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được tiến hành với những mục tiêu nghiên cứu sau:
• Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

• Tìm hiểu thục trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng.
• Từ những kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu thực tế để đưa ra những
nhận xét, đánh giá, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư

và Xây dựng Thành Hưng.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
Thành Hưng.

4. Phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng

• Về nội dung: Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm xây lắp của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng.
• Về khơng gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng Thành Hưng.

• Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động của công ty trong thời gian 3
năm 2013 – 2015 và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp cho một cơng trình của cơng ty năm 2015


Đ

5. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tôi kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế tốn, thơng
tư, nghị định, luật liên quan đến kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
• Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên kế tốn của cơng
ty, với nội dung là những câu hỏi liên quan đến cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng.

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

• Phương pháp quan sát: Quan sát các nhân viên công ty làm việc, quan sát các
thao tác nhập và xử lý số liệu, xuất giấy tờ, viết hóa đơn, lưu sổ sách.
• Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài
bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế tốn.
• Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích: Dựa trên những thơng tin, số liệu
thu thập được để tổng hợp, xử lí nhằm phân tích tình hình hoạt động của cơng ty trong
thời gian qua, tình hình cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế


6. Kết cấu đề tài
Nội dung của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

tế
H
uế

toán của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng.

ại
họ
cK
in
h

Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại cơng ty

Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp

Đ

Phần III: Kết luận và kiến nghị


SVTH: Nguyễn Thị Hà My

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Một số vấn đề về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp

1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

tế
H
uế

1.1.1. Một số vấn đề về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

Trong một doanh nghiệp, muốn sản xuất kinh doanh cần bỏ ra một số chi phí
nhất định. Chi phí sản xuất có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện

ại
họ
cK

in
h

chi phí nhưng đều là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền
với mục đích sản xuất kinh doanh. Trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn
nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để
đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của
những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ,
tài liệu bằng chứng chắc chắn. Trên góc độ kế tốn quản trị, chi phí cịn được nhận
thức theo phương thức nhận diện thơng tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực

Đ

tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm
tra, ra quyết định; chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi
khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh (Nghiêm Văn Lợi, 2008). Cịn trên
góc độ kế tốn chi phí, chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ nhất định; hoặc là những phí tổn phát sinh làm giảm nguồn
lợi kinh tế của doanh nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh
doanh và tác động làm giảm vốn chủ sở hữu. Chi phí về lao động sống là những chi
phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp, hoặc khoản trích theo lương của người lao động.
Chi phí về lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động,

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

đối tượng lao động dưới hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính
(Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, 2002).
Chi phí sản xuất xây lắp là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực hoạt
động sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất của đơn vi xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí
sản xuất ngồi xây lắp. Cụ thể:
• Chi phí xây lắp là tồn bộ chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất xây lắp,

tế
H
uế

là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
• Chi phí sản xuất ngồi xây lắp là tồn bộ chi phí các chi phí sản xuất phát sinh
ngồi hoạt động xây lắp như hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ, hoạt động sản
xuất nông nghiệp phụ trợ.

ại
họ
cK
in
h

Chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo các tiêu thức sau:


a. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí ( theo cơng dụng kinh tế)
Cách phân loại này căn cứ vào mục đích sử dụng và đặc điểm phát sinh của các
khoản mục chi phí trong giá thành xây dựng cơ bản. Trong doanh nghiệp xây lắp, chi
phí phát sinh được chia ra các khoản mục chi phí sau:

Đ

• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là giá trực tiếp nguyên liệu, vật liệu dùng
trong thi cơng xây lắp, bao gồm tồn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, vật liệu sử dụng luân chuyển, vật liệu kết cấu liên quan trực tiếp đến
q trình thi cơng xây lắp và cấu thành thực tế nên cơ sở vật chất công trình như sắt,
thép, xi măng, vơi, bê tơng đúc sẵn, panen,….
• Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương của cơng nhân trực tiếp thực
hiện q trình thi công xây lắp bất kể công nhân trong định biên hay ngồi định biên
lao động của doanh nghiệp.
• Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí liên quan trực tiếp và gián tiếp đến quá
trình vận hành máy móc thi cơng ngồi hiện trường, bao gồm: chi phí nhân cơng, chi phí
vật liệu, chi phí dịch vụ sản xuất, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua
SVTH: Nguyễn Thị Hà My

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

ngồi, các chi phí bằng tiền khác để sử dụng máy thi công. Do hoạt động của máy thi
công trong xây dựng cơ bản mà chi phí sử dụng máy thi cơng chia làm hai loại:
+ Chi phí tạm thời: Là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp, chạy thử, vận

chuyển máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ.
+ Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng
máy thi cơng bao gồm tiền khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy,tiền lương công
nhân điều khiển máy, nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy, chi phí sửa chữa
thường xun .
• Chi phí sản xuất chung: là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những

tế
H
uế

chi phí ngồi sản xuất liên quan trực tiếp đến việc thi cơng xây lắp ngồi hiện trường
bao gồm chi phí nhân viên phục vụ quản lý thi công xây lắp ngồi hiện trường như tiền
lương, các khoản trích theo lương tính vào chi phí như KPCĐ, BHYT, BHXH, của
nhân viên, chi phí ngun vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ dùng cho thi cơng xây lắp,

ại
họ
cK
in
h

chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ xây lắp, chi phí dịch vụ thuê ngồi, chi phí bằng tiền
khác liên quan trực tiếp đến việc thi cơng xây lắp ngồi hiện trường.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp
Chi phí sản xuất có thể chia ra thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
• Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm. Chi phí này có thể tập hợp cho từng cơng trình, hạng mục, cơng trình

Đ


độc lập như nguyên vật liệu, tiền lương trực tiếp, khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng.
• Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tổ chức
phục vụ và quản lý, do đó khơng tác động trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế
Đây là một cách phân loại khác của chi phí để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý
chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà khơng xét đến cơng dụng
cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi phí được phân loại theo các yếu tố sau:
• Chi phí ngun vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, phụ,
nhiên liệu năng lượng, động lực sử dụng trong kì, phụ tùng thay thế, cơng cụ, dụng

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

cụ…sử dụng vào sản xuất thi công xây lắp (loại trừ giá trị vật liệu được dùng không
hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
• Chi phí nhân cơng: bao gồm tiền lương ( lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương) và các khoản tiền tính theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ
• Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao xe, máy thi công và tất cả
các TSCĐ phải trích trong kỳ sử dụng cho hoạt động kinh doanh xây lắp trong kỳ.
• Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng
cho hoạt động xây lắp ở các tổ, đội như: chi phí điện, điện thoại, nước…
• Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản


tế
H
uế

ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất xây lắp trong kỳ.
d. Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí

Theo cách này chi phí được phân loại theo sự thay đổi của chi phí tương ứng với
các mức độ hoạt động đạt được. Chi phí được phân thành 3 loại

ại
họ
cK
in
h

• Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng cơng
việc hồn thành, thường bao gồm: chí phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí
bao bì, ….Biến phí trên một đơn vị sản phẩm ln là một mức ổn định
• Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc hồn thành
thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định
phí thường bao gồm: chí phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương nhân viên, cán

Đ

bộ quản lý,…

• Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định
phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường gồm: chi

phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...
e. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả
Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với kỳ tính kết quả, chi phí được phân thành
2 loại:
• Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

hoặc mua vào trong kỳ
• Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi
phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận) hoặc có thể là đối
tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng). Việc xác định đối tượng
tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí phát sinh và đối
tượng chịu chi phí. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước hết là phải

tế
H
uế


căn cứ vào mục đích sử dụng, sau đó là căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản
xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường

ại
họ
cK
in
h

được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là hệ thống các phương pháp sử dụng để
tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch
tốn chi phí. Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất đó là:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp : Phương pháp này áp dụng đối với các chi phí

Đ

liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định và cơng tác hạch
tốn, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất có liên quan. Phương pháp này thường áp dụng cho các chi phí có
liên quan đến từng cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp : Phương pháp này áp dụng khi một loại chi phí
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tập hợp cho từng đối tượng
được. Trong doanh nghiệp xây lắp, phương pháp này áp dụng đối với những loại chi
phí có liên quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình, khơng thể tập hợp trực
tiếp mà phải tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo tiêu
thức phù hợp.


SVTH: Nguyễn Thị Hà My

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.1.2. Một số vấn đề về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm giá thành

Theo Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm (2002), giá thành sản phẩm là chi phí sản
xuất cho tính cho một khối lượng sản phẩm hồn thành nhất định. Giá thành đơn vị sản
phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị thành phẩm.
Giá thành sản phẩm xây lắp phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động
sống và lao động vật hoá đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí có liên quan đến hoạt
động thi cơng xây lắp cơng trình như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

1.1.2.2. Phân loại giá thành

tế
H
uế

cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

Tùy theo mục đích quản lý và u cầu hạch tốn mà giá thành sản phẩm được


ại
họ
cK
in
h

phân thành các loại sau:

• Giá thành dự tốn: là tổng số chi phí dự tốn để hoàn thành một khối lượng
sản phẩm xây lắp nhất định. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức
chi phí theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB
do các cấp có thẩm quyền ban hành.

Giá thành dự tốn = Giá trị dự tốn - Lãi định mức

Đ

Trong đó

Giá trị dự

=

tốn

Chi phí hồn thànhkhối lượng

-


Lợi nhuận định mức

cơng tác xây lắp theo dự toán

Lãi định mức là số % trên giá thành xây lắp do Nhà nước quy đổi với từng loại
hình xây lắp, từng sản phẩm xây lắp cụ thể

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Hoặc

Giá thành
dự tốn

=

Khối lượng cơng tác xây

Đơn giá xây lắp do Nhà

lắp theo định mức kinh

nước ban hành theo từng


tế kỹ thuật do Nhà nước

x

khu vực thi cơng và các chi
phí khác theo định mức

quy định

• Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xây dựng từ những điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ
thuật và tổ chức thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.

tế
H
uế

Giá thành kế hoạch = Giá thành dự tốn – Mức hạ giá thành
• Giá thành thực tế: là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện
hoàn thành quá trình thi cơng do kế tốn tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện
chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp. Hiện nay trong

ại
họ
cK
in
h

lĩnh vực kinh doanh xây lắp giá thành thực tế được báo cáo theo hai chỉ tiêu:

+ Giá thành thực tế khối lượng cơng tác xây lắp: là tồn bộ chi phí bỏ ra để tiến
hành sản xuất một khối lượng công tác xây lắp nhất định trong một thời kỳ nhất định,
thường là một quý. Chỉ tiêu này có tác dụng phản ánh kịp thời mức giá thành trong thi
công để có biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành.

+ Giá thành thực tế cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành: Bao gồm tồn

Đ

bộ chi phí thực tế bỏ ra để tiến hành thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình từ khi
khởi cơng đến khi hồn thành, bàn giao cho đơn vị chủ đầu tư.
• Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp
cụ thể được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương pháp tổ
chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh
nghiệp, công trường tại thời điểm bắt đầu thi công. Khi đặc điểm kết cấu cơng trình
thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ chức, về quản lý thi cơng thì định mức
sẽ thay đổi và khi đó, giá thành định mức được tính tốn lại cho phù hợp.

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp

sản xuất ra, cần được tính giá thành và giá thành đơn vị. Trong kinh doanh xây lắp do
tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập dự tốn riêng nên đối tượng tính giá
thành thơng thường là: cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc hoàn
thành bàn giao hoặc đã được nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lượng , kỹ thuật chờ
bán. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là xác định đối tượng mà hao phí vật
chất của doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng
hao phí cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Việc xác định

tế
H
uế

đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên trong tồn bộ cơng việc tính giá
thành sản phẩm của kế tốn. Xác định đối tượng tính giá thành đúng, phù hợp với điều
kiện, đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp, giúp cho kế toán tổ chức mở sổ và kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý

ại
họ
cK
in
h

nội bộ của doanh nghiệp xây lắp.

1.1.2.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm

Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất

nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và

Đ

hình thức bàn giao cơng trình. Do sản phẩm của xây dựng cơ bản được sản xuất theo
từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ hồn
thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường
được chọn là thời điểm mà cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao, đưa
vào sử dụng. Để xác định kỳ tính giá thành kế tốn căn cứ vào đặc điểm riêng của
ngành sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành
xây lắp kỳ tính giá thành có thể được xác định như sau :
• Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi cơng tương đối dài,
cơng việc được coi là hồn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hồn
thành tồn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành.
SVTH: Nguyễn Thị Hà My

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

• Đối với cơng trình, hạng mục cơng trình lớn, thời gian thi cơng dài, thì chỉ khi
nào có một bộ phận hồn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thanh
tốn tốn thì mới tính giá thành thực tế bộ phận đó.
Hàng tháng, kế tốn tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá
thành (đơn đặt hàng). Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn giao cơng trình mới sử
dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt đầu thi cơng
cho đến khi hồn thành để tính giá thành và giá thành đơn vị. Vì vậy, kỳ tính giá thành

có thể khơng phù hợp với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với kỳ sản xuất sản phẩm.
1.1.2.5. Phương pháp tính giá thành

tế
H
uế

Phương pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phương pháp được sử
dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành. Tuỳ theo
đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế tốn phải lựa chọn sử dụng một

ại
họ
cK
in
h

hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau:
a. Phương pháp giản đơn

Phương pháp này dùng để tính giá thành của các sản phẩm xây lắp mà đối tượng
tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành.

Đ

Giá thành

thực tế khối


=

cơng xây

+

cơng xây

Khoản

Chi phí

Chi phí thi

Chi phí thi

-

thi cơng

-

điều

lượng xây lắp

lắp dở dang

lắp phát


xây lắp

chỉnh

hoàn thành

đầu kỳ

sinh trong

dở dang

giảm giá

kỳ

cuối kỳ

thành

bàn giao
b. Phương pháp tỷ lệ

Phương pháp này dùng để tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng một quy
trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm (hạng mục, chi tiết) khác nhau. Đối tượng

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

tập hợp chi phí là tồn bộ quy trình thi cơng xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng
hạng mục, chi tiết.
+ Trước tiên tính tổng giá thành thực tế của cơng trình:

thực tế cơng

cơng xây

=

+

cơng xây

Khoản

Chi phí

Chi phí thi

Chi phí thi

Giá thành


-

thi cơng

-

điều

trình hồn

lắp dở dang

lắp phát

xây lắp

chỉnh

thành bàn

đầu kỳ

sinh trong

dở dang

giảm giá

kỳ


cuối kỳ

thành

giao

tế
H
uế

+ Tính giá thành dự tốn và tỷ lệ tính giá thành dự tốn theo từng khoản mục:
Giá thành thực tế cơng trình hồn thành bàn giao
Giá thành dự tốn hạng mục cơng trình hồn thành

ại
họ
cK
in
h

Tỷ lệ tính giá thành =

+ Tính giá thành thực tế từng chi tiết:
Giá thành thực tế của

=

Tỷ lệ tính giá thành

hạng mục i


x

Giá thành dự toán
hạng mục i

c. Phương pháp hệ số

Đ

Phương pháp này chỉ khác với phương pháp tỷ lệ là các hạng mục hoàn thành
được xác lập các hệ số quy đổi. Sau khi tính giá thành thực tế của cơng trình, xác định
giá thành hạng mục cơng trình chuẩn sau đó xác định hạng mục từng cơng trình theo
hệ số quy đổi.
d. Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này đươc áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp xây lắp thi
cơng các cơng trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp được chia ra các bộ phận sản
xuất khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất cịn đối tượng tính giá
thành là tồn bộ cơng trình hồn thành. Theo phương pháp này giá thành cơng trình

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

được xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với

giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
e. Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát
sinh vượt q định mức, từ đó tăng cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Căn
cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự tốn chi phí được duyệt, kế tốn tiến
hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. So sánh chi phí phát sinh với định mức để
xác định số chênh lệch. Tập hợp thường xun và phân tích những chênh lệch đó để kịp
thời tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm. Để thực hiện được

Giá thành

Giá thành
thực tế của

=

định mức sản
phẩm

Chênh lệch do

+(-)

thay đổi định

+(-)

mức

Chênh lệch

so với định
mức

ại
họ
cK
in
h

sản phẩm

tế
H
uế

phương pháp này, cơng tác hạch tốn ban đầu cần chính xác và chặt chẽ.

f. Phương pháp tính theo đơn đặt hàng

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp
theo đơn đặt hàng và như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành là từng đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành cơng trình thì chi phí sản xuất tập hợp được

Đ

chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng. Những đơn đặt hàng chưa sản xuất xong
thì tồn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp được theo đơn đặt hàng đó là chi phí sản xuất
của khối lượng xây lắp dở dang.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp. Chúng là hai mặt khác nhau của q
trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí của q trình sản xuất cịn giá
thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
giống nhau về mặt chất: đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

hố mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Do bộ phận chi phí sản xuất giữa
các kỳ khơng đều nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2
phương diện:
+ Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành
sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành.
+ Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi phí
sản xuất dở dang. Thể hiện:

xuất dở dang
=

đầu kỳ

xuất phát sinh


tế
H
uế

sản phẩm

Chi phí sản

Chi phí sản

Tổng chi phí sản

Tổng giá thành

+

trong kỳ

-

xuất dở dang
cuối kỳ

• Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc khơng có

ại
họ
cK
in
h


sản phẩm dở dang thì:

Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất trong kỳ

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản
phẩm. Như vậy, chi phí sản xuất ln gắn với từng thời kỳ phát sinh chi phí cịn giá
thành lại đồng thời liên quan tới cả chi phí phát sinh trong kỳ và chi phí kỳ trước (chi
phí dở dang đầu kỳ) chuyển sang. Giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm,

Đ

cơng việc, lao vụ đã sản xuất hồn thành trong kỳ mà khơng tính đến chi phí đó phát
sinh ở kỳ nào. Cịn chi phí sản xuất bao gồm tồn bộ chi phí bỏ ra trong một kỳ sản
xuất kinh doanh mà khơng tính đến chi phí đó liên quan đến khối lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.

1.2. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế
toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hà My

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

+ Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành,
phương pháp tính giá thành sao cho phù hợp với ngành xây dựng.
+ Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tồn bộ chi phí thực tế phát sinh. Kiểm
tra tình hình thực hiện định mức về chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí
sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung và các chi phí khác. Phát hiện kịp thời
các khoản chênh lệch ngoài kế hoạch, các khoản đền bù thiệt hại, mất mát, hao phí
trong sản xuất.
+ Tính tốn kịp thời, chính xác giá thành xây lắp, các sản phẩm lao vụ, dịch vụ
hoàn thành của doanh nghiệp.

tế
H
uế

+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình, từng loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ, vạch ra
khả năng và biện pháp hạn giá thành một cách hợp lý, có hiệu quả.

ại
họ
cK
in
h

+ Tổ chức tập hợp phân bổ từng lọai chi phí sản xuất theo đúng đối tượng hạch
tốn chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp thích hợp, xác định đúng giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ.


+ Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành, tính đúng
theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
+ Xác định đúng đắn, thanh toán kịp thời khối lượng cơng tác xây lắp hồn

Đ

thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo đúng quy định
+ Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ, từng cơng trình, hạng mục cơng trình, từng lại sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ của từng bộ phận thi công. Kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng tác xây lắp để cung cấp số liệu theo yêu cầu của quản lý để lãnh đạo doanh
nghiệp nắm được tình hình và đưa ra quyết định hợp phù hợp.
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thành Hưng hiện nay đang áp
dụng chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2016 của Bộ

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

trưởng BTC, vì vậy trong đề tài này, tơi xin trình bày nội dung kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo QĐ 48. Theo quyết định này, tất cả
các chi phí NVL trực tiếp, NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC đều được tập
hợp vào TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK 154 được mở chi tiết
cho từng khoản mục chi phí.

1.2.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

a. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu
chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản

tế
H
uế

phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hồn thành khối lượng xây lắp (khơng kể
vật liệu cho máy móc thi cơng và hoạt động sản xuất chung). Vật liệu sử dụng cho
cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì phải tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục
cơng trình đó dự trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực

ại
họ
cK
in
h

tế vật liệu đã sử dụng.

Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí,
khơng thể tổ chức kế tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp
để phân bổ cho các đối tượng liên quan. Tiêu thức phân bổ thường sử dụng là phân bổ
định mức tiêu hao theo hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm… công thức phân bổ

Đ


như sau:

phân bổ cho từng

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ

Tiêu thức phân

Chi phí vật liệu

=

đối tượng

bổ của từng đối
tượng

x

Tổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ

b. Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
+ Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT
+ Biên bản nghiệm thu giao nhận.

SVTH: Nguyễn Thị Hà My

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

+ Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu, nhiên liệu cho các hạng mục cơng trình
c. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng TK 154 –“Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu TK 154 –“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
TK 154

Trị giá thực tế nguyên vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ.


Trị giá ngun vật liệu trực tiếp

khơng sử dụng hết nhập lại kho.

tế
H
uế

Nợ

Kết chuyển sang TK 632 khi hoàn thành


bàn giao hoặc tiêu thụ.

ại
họ
cK
in
h

Chi phí NVL vượt mức bình thường

khơng tính vào giá thành sản phẩm xây lắp.

d. Phương pháp hạch toán

+ Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp ghi:
Nợ TK 154: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Đ

Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

+ Trường hợp thu mua vật liệu chuyển trực tiếp đến cơng trình khơng qua kho
sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 154: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (chưa có thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331
+ Trường hợp thu mua vật liệu chuyển trực tiếp đến cơng trình khơng qua kho
sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc tính


SVTH: Nguyễn Thị Hà My

18


×