TRƯỜNG ĐH TIỀN GIANG
B
B
Á
Á
O
O
C
C
Á
Á
O
O
T
T
H
H
Ự
Ự
C
C
T
T
Ậ
Ậ
P
P
N
N
G
G
H
H
E
E
À
À
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
P
P
NGÀNH: HẠCH TỐN – KẾ TỐN
Đề tài:
Kế Toán Tập Hợp CP Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm
Đvò TT: CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
BÊ TƠNG TICCO
Giáo viên hưóng dẫn:Nguyễn Thò Thoa
Nhóm lập báo cáo: Nguyễn Thò Vân Kiều MSSV:007502123
Mai Thuỳ Trang :007502171
Lâm Thò Diễm Kiều :007502122
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
o0o
B
B
Á
Á
O
O
C
C
Á
Á
O
O
T
T
H
H
Ự
Ự
C
C
T
T
Ậ
Ậ
P
P
N
N
G
G
H
H
E
E
À
À
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
P
P
- Họ và tên : Nguyễn Thò Vân Kiều MSHS : 007502123
Lâm Thò Diễm Kiều :007502122
Mai Thuỳ Trang :007502171
- Lớp : TC Kế Toán 07 B Khóa : 07
- Ngành : Hạch tốn – Kế tốn
1. Giáo viên hướng dẫn:
- Họ và tên:Nguyễn Thi Thoa
- Đơn vị : Trường Đại học Tiền Giang
2. Đơn vị thực tập:
- Tên đơn vị : CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TƠNG TICCO
- Địa chỉ : Khu cơng nghiệp Mỹ Tho - Tiền Giang
- Điện thoại : 073.251018
- Cán bộ hướng dẫn: HUỲNH THỊ NGỌC NGA
3. Nội dung thực tập:
- Đề tài : KẾ TỐN CP sản xuất và tính giá thành sản phẩm
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
1
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO
Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Loại hình công ty : TNHH MTV
* Địa chỉ : Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
( Điện thoại : (073) 251018
: Fax : (073) 853661
Email : Ticco @ yahoo.com
Mã số thuế : 1200656249
Tài khoản ngân hàng : 71010000103199
Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.
Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 ngày 07/3/2007
Quyết định thành lập số : 94/QĐ.TICCO
Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẵn, nền móng công trình
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1) Quá trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ-UB ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Tiền
Giang về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty xây dựng thủy lợi
Tiền Giang thành công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị
công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công ty
TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
- Căn cứ điểm b khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây
Dựng Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:
(1) Thành lập Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO
Trụ sở tại: Lô số 1 - 6 - KCN Mỹ Tho - Xã Trung An - Mỹ Tho - Tiền Giang
(2) Phê chuẩn điều lệ Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
2
(3) Vốn điều lệ: Công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng để
hình thành vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO
là công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm
hữu hạn về vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ): Công ty CPĐT và XD Tiền Giang
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
+ Chủ tịch công ty
+ Kiểm soát viên công ty
+ Giám đốc điều hành công ty
(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty.
+ Ông Đoàn Thành Đạt - Chủ tịch công ty
+ Ông Nguyễn Văn Hiếu - Kiểm soát viên
+ Ông Trần Hoàng Huân - Giám đốc điều hành
2) Quá trình phát triển:
- Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO được thành lập ngày
23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/6/2007.
- Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp
đỡ, ủng hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở rộng
qui mô sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín, thương
hiệu ngày càng đứng vững trên thị trường.
3) Thuận lợi và khó khăn:
3.1 Thuận lợi:
- Các hoạt động tài chính chuyển tiếp với khối lượng lớn.
- Máy móc thiết bị đồng bộ, đầu tư công nghệ mới.
- Quy trình công nghệ cao, chất lượng tốt góp phần hạ giá thành sản phẩm.
- Các công trình góp phần làm tăng doanh thu.
- Đội ngũ công nhân lành nghề, tích cực làm việc, bộ phận kỹ thuật có
chuyên môn cao.
- Do yêu cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra môi trường đầu tư phát
triển kinh doanh bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn.
- Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt. Trung ương
và Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những
chính sách ưu đãi và đãi ngộ.
- Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị
thiếu việc.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
3
3.2 Khó khăn:
Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh hưởng
đến giá thành và doanh thu của công ty.
4) Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
4.1 Kết quả đạt được:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm đã tạo nên những tín
hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty cũng đã thực hiện
mục tiêu khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền đề và
tìm ra định hướng phát triển.
4.2 Phương hướng phát triển:
* Trong năm 2008, công ty thực hiện nhiều công trình, dự án với kinh phí
trên hàng trăm tỷ đồng như:
- Hoàn thành nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn: Công ty TNHH
Một thành Viên BêTông TICCO và đưa vào sản xuất.
- Trung tâm đầu tư và kinh doanh địa ốc của công ty chuẩn bị xây dựng
khu dân cư Long Thạnh Hưng (ở Long Bình Điền Chợ Gạo).
5) Qui mô sản xuất kinh doanh qua các năm:
- Cùng với xu hướng phát triển của đất nước thì hầu hết các công ty, nhà
máy, xí nghiệp không ngừng trang bị cho mình những máy móc thiết bị hiện
đại để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh của thị trường.
- Công ty TNHH MTV Bêtông Ticco cũng không ngừng đổi mới bộ máy
quản lý. Công ty gồm 6 phòng, 4 xưởng trực thuộc, đội ngũ nhân viên trẻ khỏe
có nhiều kinh nghiệm và triển vọng trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, qui
mô sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, không những cung cấp bê tông
cho các công trình trong tỉnh mà còn cả ngoài tỉnh.
- Với sự phát triển như hiện nay thì công ty sẽ có nhiều bước tiến cho việc
đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn với quy trình công nghệ ngày một
tiên tiến hơn cho những năm sắp tới.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
a) Ban giám đốc:
- Tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo luật doanh
nghiệp và điều lệ công ty, chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh.Tổ chức cho người lao động thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
- Gồm 2 khối:
ç Khối chuyên môn nghiệp vụ: quản lý về nhân sự, tài chính, kế
hoạch, kỹ thuật, sản xuất vật tư, …
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
4
ç Khối sản xuất: tổ chức quản lý các phân xưởng sản xuất của
công.
b) Phòng tổ chức – hành chính:
- Theo dõi về tiền lương, xây dưng bộ máy tổ chức, bố trí nhân sự hàng
năm.
- Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, quản trị nhân sự.
- Công tác lao động tiền lương.
- Công tác hành chính quản trị.
- Công tác tổng hợp và thi đua khen thưởng.
- Công tác quản lý.
c) Phòng tài chính - kế toán:
- Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép phản
ánh chính xác, kịp thời các nguồn vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán, thống kê, phân tích
tình hình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm, đúng niên độ kế toán, tham mưu
cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính.
d) Phòng kinh doanh tiếp thị:
- Công tác kế hoạch: nghiên cứu thị trường, xây dưng kế hoạch kinh
doanh, tổng hợp báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện…
- Công tác kinh doanh: khai thác và phân tích thị trường thu thập thông
tin thị trường, soạn thảo và trình ký hợp đồng kinh tế.
- Phối hợp với phòng nghiệp vụ công ty xác lập chi phí sản xuất và chủ
động đề xuất giá kinh doanh sản phẩm phù hợp theo các yếu tố phát sinh của
thị trường.
- Theo dõi thanh lý hợp đồng và tình hình công nợ của các đối tác. Kết
hợp với phòng Kế toán – Tài vụ thực hiện công tác thu hồi công nợ.
- Tiếp nhận sản phẩm hoàn thành từ phòng Sản xuất – Vật tư để thực
hiện chuyển giao sản phẩm đến với khách hàng theo các hợp đồng đã ký kết.
e) Phòng sản xuất vật tư:
- Công tác tổ chức điều hành sản xuất và quản lý cung ứng vật tư.
- Công tác sản xuất: tiếp nhận các thông tin từ phòng kế hoạch kinh
doanh, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra đôn đốc các phân xưởng sản xuất…
- Công tác cung ứng vật tư: xây dựng kế hoạch sử dung nguyên vật liệu,
nhiên liệu theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, lập trình duyệt dự toán
chi phí sản xuất…
f) Phòng kỹ thuật – KCS:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
5
- Công tác kỹ thuật sản xuất và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc lĩnh
vực sản xuất bê tông.
- Công tác kỹ thuật: quản lý quá trình thiết kế, nghiên cứu cải tiến kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Công tác KCS: lấy mẫu làm thí nghiệm sản phẩm theo chu trình sản
xuất đống dấu chứng nhận chất lượng trên từng sản phẩm đã được nghiệm thu,
lập lý lịch sản phẩm theo lô hàng sản xuất.
g) Phòng công nghệ:
- Công tác đầu tư tài sản và quản lý máy móc thiết bị, xe máy trong toàn
công ty.
- Thực hiện tính toán, thiết kế các khuôn mẫu hoặc máy móc, thiết bị
nhằm đáp ứng tất cả những thay đổi cũng như cải tiến về mẫu mã sản phẩm,
máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất.
- Tham gia cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật.
- Công tác quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị, xe máy, …
h) Phân xưởng sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn (cọ cống,
cọc vuông, ống cống, …)
- Tổ chức sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
i) Phân xưởng sản xuất bê tông tươi:
- Tổ chức sản xuất và cung cấp sản phẩm bê tông tươi theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
j) Phân xưởng cơ điện:
- Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị, xe
máy, chế tạo gia công và lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
2) Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty:
a. Mục tiêu hoạt động:
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm bảo tồn và phát triển vốn, thu
lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các
cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và sự phát triển của công ty.
b. Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, nền móng công
trình.
3) Nhiệm vụ của công ty:
- Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng bê tông thương
phẩm, phục vụ công trình xây đúc theo yêu cầu của những xí nghiệp thành
viên công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
6
- Ngoài ra công ty Bê tông còn thực hiện những dịch vụ cung ứng bê
tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn cho bên ngoài, đáp ứng yêu cầu xây dựng
nhà cửa.
- Những công trình lớn tiêu biểu do công ty cung ứng bê tông thương
phẩm như: công trình siêu thị Co.op Mart, công trình thủy điện dầu tiếng,
công trình cầu Hùng Vương… do công ty đầu tư và xây dựng.
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
1) Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
2) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Ÿ Kế toán trưởng:
- Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện công tác kế
toán tài chính.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các
thiếu sót kịp thời trong hạch toán.
- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
- Tham gia ký hợp đồng của công ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và
phân tích các hoạt động tài chính của công ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất
kinh doanh.
Ÿ Kế toán vật tư, công nợ:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, vật tư, nhiên liệu.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
THANH TOÁN
GIÁ THÀNH
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
7
- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho nguyên vật
liệu.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện
tốt một số công việc có liên quan.
- Theo dõi tình hình công nợ các khoản phải thu, phải trả.
Ÿ Kế toán tổng hợp:
- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo
từng đối tượng, theo dõi công nợ, lập báo cáo theo chế độ nhà nước ban hành
Ÿ Kế toán thanh toán:
- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng, thuế.
- Thanh toán các khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi.
Ÿ Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng phiếu
thu chi.
- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi ngày, sau
khi đối chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt
theo sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.
- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
3) Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng:
- Đơn vị đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được phân
loại ghi vào chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.
- Các loại sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi
tiết.
4) Hệ thống tài khoản được sử dụng:
- Loại I: TK111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 142, 144, 152, 153,
154.
- Loại II: TK 211, 214, 221, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 333, 334, 335, 338, 341.
- Loại IV: TK 411, 413, 414, 415, 416, 417, 421, 431, 441.
- Loại V: TK 511, 512, 515.
- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
8
- Loại IX: TK 911.
Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CH
ỨNG TỪ
SỔ CHI TIẾT
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI
S
Ổ
BẢNG TỔNG
H
ỢP CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CH
ỨNG TỪ
SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ
TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI
S
Ố PHÁT SINH
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
9
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GTSP Ở CÔNG TY BÊTÔNG
I .CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
1 .Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Với những trang thiết bò hiện đại như bồn trộn bêtông, xe vận chuyển bêtông
đáp ứng được những Sp bêtông chất lượng cao, theo đúng yêu càu của khách hàng
chi phí hạ so với trước đây. Sản phẩm xây dựng cơ bản được tiến hành một cách
liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát đến thiết kế thi công và quyết toán
công trình khi hoàn thành. Có đặc điểm và mang tính chất riêng lẻ, có giá trò lớn,
khối lượng lớn, được sử dụng tại chô với thời gian thi công và thời gian sử dụng
sản phẩm tương đối dài, đòa điểm xây dựng luôn thay đổi theo đòa bàn thi công,
thường diễn ra ngoài trời do đó công trình xây lắp ở mức độ nào đó mang tính chất
thời vụ. Sản xuất xây dựng cơ bản cũng có tính dây chuyền, giữa các khâu của
hoạt động sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng trệ sẽ
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các khâu khác. Do đó, đặc điểm này , việc
xác đònh giá thành xây lắp một cách kòp thời chính xác, đầy đủ có ý nghóa vô cùng
to lớn trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh
2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
a. khái niệm chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động của đơn vò
trong quá trình sản xuất và phân bổ trong quá trình hoàn thành.
b. Căn cứ để xác đònh đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm tất cả các chi phí về nguyên
vật liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp của công ty.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương, lương
phụ của công nhân thuê ngoài
- Chi phí sản xuất chung:là những chi phí có tính chất chung cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.Gồm các loại chi phí
* Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
* Chi phí phục vụ máy thi công
* Chi phí vật liệu để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố đònh,công
cụ dụng cụ.
* Chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng
* Chi phí khấu hao tài sản cố đònh
* Chi phí BHYT, BHXH,KPCĐ
* Các chi phí khác phucï vụ cho hoạt động thi công
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
10
c . Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Là các đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất là các phạm vi, giới
hạn mà các chi phí sản xuất cần được tổ chức tập hợp.
- Đối tượng hạch toán theo đơn đặt hàng, theo công trình hay bộ
phận của hạn mục công trình.
2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
2.2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm:
Là phần giá trò được tổng hợp từ các chi phí sản xuất đựơc kết chuyển
vào tài khoản 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) để tính giá thành
theo khối lượng công trình hoàn thành. Giá thành sản phẩm là những chi phí
sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất đònh.Như vậy, giá thành sản
phẩm là một đại lượng xác đònh biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa hai
đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được
2.2.2. Căn cứ để xác đònh đối tượng tính giá thành sản phẩm:
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí sản xuất chung
2.2.3. Các loại đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Trong công ty do đặc điểm sản xuất sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối
tượng tính giá thành là hạn mục công trình đã xây dựng hoàn thành, từng
giai đoạn hoàn thành tuỳ phương thức thanh toán giữa công ty với khách
hàng .
2.2.4. Kỳ tính giá thành
Ở công ty kỳ tính giá thành được chọn là thường là thời điểm cơng trình,
hạn mục cơng trình được đưa vào sử dụng.
3. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
- Tính tốn và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ & kịp thời tình
hình phát sinh chi phí ở các bộ phận theo từng loại sản phẩm, cơng trình được
hồn thành
- Kiểm tra chặt chẽ về tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và dự
án chi phí
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành, đề xuất các biện
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành.
4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
4.1 Tài khoản kế tốn sử dụng:
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, kế tốn sử dụng chủ yếu các
tài khoản là TK 621, TK 622, TK 627, TK 154.
- Ngồi hệ thống tài khoản Bộ Tài Chính ban hành áp dụng cho các
doanh nghiệp xây dựng ,cơng ty còn sử dụng các tài khoản cấp II theo từng
đối tượng
VD: +TK 6210.0.002 :CPNVLTT cơng trình bê tơng thương phẩm -
Mỹ Tho
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
11
+TK 6220.0.002 : CPNCTT công trình bê tông thương phẩm -Mỹ Tho
+TK 1540.0.002 : CP sản xuất kinh doanh dở dang công trình bê tông
thương phẩm -Mỹ Tho.
+TK 6210.0.003 : CPNVLTT công trình bê tông thương phẩm –Vĩnh
Long
+TK 6220.0.003 : CPNCTT công trình bê tông thương phẩm –Vĩnh
Long
+TK 1540.0.003 : CP sản xuất kinh doanh dở dang công trình bê tông
thương phẩm –Vĩnh Long.
+TK 6210.0.004 : CPNVLTT công trình bê tông thương phẩm -Cầu
Trương Định
+TK 6220.0.004 : CPNCTT công trình bê tông thương phẩm -Cầu
Trương Định.
+TK 1540.0.004 : CPSXKDDD công trình bê tông thương phẩm -Cầu
Trương Định
+TK 6278.1.002 : CP sản xuất chung bê tông thương phẩm Mỹ Tho.
+TK 6278.1.003 : CP sản xuất chung bê tông thương phẩm Vĩnh Long.
+TK 6278.1.004 : CP sản xuất chung bê tông thương phẩm XL1-Cầu
Trương Định.
+ TK 154.1.004 : CP sản xuất kinh doanh dở dang công trình bê tông
thương phẩm XL1-Cầu Trương Định.
4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm:
Ở công ty chi phi sản xuất sẽ được tập hợp theo phương pháp ghi trực
tiếp các chi phí phát sinh sẽ được ghi chép ban đầu theo từng đối tượng (chứng
từ gốc) trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối
tượng có liên quan và ghi trực tiếp vào các TK cấpI, cấp II hoặc chi tiết theo
đúng đối tượng.
+ VD: -Theo phiếu xuất kho số PX00029 ngày 30/12/2007. Công ty
xuất 9.832 tấn xi măng cho công trình bê tông thương phẩm Mỹ Tho với số
tiền :8.753.050.145 đ.
Kế toán ghi: Nợ TK 6210.0.002: 8.753.050.145
Có TK 1520.0.002: 8.753.050.145
- Theo phiếu chi số PC 172 ngày 31/12/2007 công ty chi trả chi phí
nhân công của công trình bê tông thương phẩm Mỹ Tho , số tiền là
:56.263.930 đ
Kế toán ghi: Nợ TK 6220.0.002: 56.263.930
Có TK 1111: 56.263.930
- Ngày 30/12/2007 công ty trích khấu hao TSCĐ T10-12/07 của chi phí
sản xuất chung công trình bê tông thương phẩm Mỹ Tho ,số tiền là:
233.012.251đ
Kế toán ghi: Nợ TK 6278.1.002: 233.012.251
Có TK 2141.0.001: 233.012.251
Cuối tháng khi kết chuyển chi phí NVLTT ,CPNCTT và chi phí sản
xuất chung để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh sẽ ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621- Chi phí NVLTT
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
12
Có TK 622- Chi phí NCTT
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung.
+ VD: -Cuối tháng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất phát sinh kết
chuyển vào TK 154( Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ) để tính giá thành
sản phẩm.
Nợ TK 1540.002: 9.042.326.326
Có TK 6210.0.002: 8.753.050.145
Có TK 6220.0.002: 56.263.930
Có TK 6278.1.002: 233.012.251
Bên cạnh đó cùng với việc tập hợp chi phí sản xuất theo khoản
mục,cơng ty còn sử dụng thêm TK 642 “chi phí QLDN” để tập hợp chi phí
liên quan đến cơng tác quản lý,văn phòng ,lương nhân viên gián tiếp sản xuất
ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 111,112,334,338,……
Cuối kỳ TK 642 sẽ được kết chuyển vào TK 911 thể hiện giá thành sản
phẩm trong việc xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911:
Có TK 642: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi xác định được sản phẩm,giá vốn cơng trình hồn thành kế tốn sẽ
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn của cơng trình ,sản phẩm
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đồng thời ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế phát sinh. Đối
với công trình xây lắp bàn giao một lần, ch phí sản xuất dở dang cuối kỳ
thường được đánh giá theo chi phí thực tế
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang= CPNVLTT + CPNCTT+
CPSXC
5.2 Đánh giá theo chi phí dự toán và mức độ hoàn thành của sản
phẩm công trình , đối với công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp sản lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương hoặc đánh giá theo chi phí đònh mức
6. Phương pháp tính giá thành công trình hoàn thành
Đến kỳ tính giá thành, những công trình nào hoàn thành sẽ được tổng
hợp chi phí để tính giá thành . Giá thành công trình hoàn thành chính là tổng
chi phí từ khi khởi công đến khi công trình được hoàn thành xong.
Giá thành công trình hoàn thành bao gồm: Chi phí sản xuất từ khi
khởi công trình và chi phí quản lý.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154
Có TK 621
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
13
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang vào TK tính giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154
Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 911
Có TK 632
Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 622
Chi phí sản xuất chung (chi phí máy thi công):
Nợ TK 154
Có TK 627
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính giá thành:
Nợ TK 911
Có TK 642
II. THỰC TẾ KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BÊTÔNG TICCO
1. Đặc điểm chung của công ty bêtông
Lónh vực kinh doanh của công ty là sản xuất và kinh doanh bêtông
tươi, bêtông đúc sẵn đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của công ty. Sản
phẩm bêtông tươi có 3 loại chủ yếu M 200 ,M 250, M 300 khác nhau về
đònh mức vật tư. Mỗi loại sản phẩm có những qui đònh về nguyên liệu và
tính giá thành sản phẩm khác nhau tuỳ vào hình thức cung cấp sản phẩm
cho khách hàng
VD: bêtông tươi M200
+ Ximăng PCB 40 Kg/m3:290
+ Đá kg/m3:1080
+Các kg/m3:805
+ Nứơc kg/m3 :210
Công ty áp dụng tiêu thức phân loại chi phí theo khoản mục. Có các
khoản mục đó bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp + Phụ gia lít /m3:0,87 L
Khi có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, công ty căn cứ vào hoá đơn đặt
hàng sẽ kiễm tra, xem xét đòa hình nơi sẽ đổ bêtông,nếu vệc đổ bêtông thực
hiện được thì công ty châp nhận đơn đặt hàng. Phòng sản xuất vật tư của
công ty sẽ viết “giấy đề nghò cấp vật tư” giao cho thủ kho tiến hành xuất vật
tư theo yêu cầu và thực hiện việc tôn bêtông đem giao cho KH. Việc trộn
bêtông được thực hiện bằng máy. Sản phẩm được bán theo đơn đặt hàng do
đó không có sản phẫm dở dang cuối kỳ. Đặt thù của sản phẫm bêtông tươi
vì nó chỉ la một phần để tạo nên sản phẫm công trình hoàn thành.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
14
Đối với các công trình xây dựng ,nếu việc đấu thầu thành công và
nhận công trình, công ty sẽ tiến hành khảo sát đòa hình, tính toán và đề ra
đònh mức vật tư sẽ viết”giấy đề nghò xuất giấy vật tư”giao cho đơn vò thi
công đảm nhận công trình đến gặp thủ kho để làm thu tực xuất vật tư thi
công công trình
Ở công ty bêtông, nghiệp vụ tình giá thành khá đơn giản vì tất cả chi
phí phát sinh của mỗi công trình chính là giá thành của công trình đó khi
hoàn thành.
Trong đề tài này, em xin đi vào tìm hiểu phương pháp tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình ở công ty bê tông Ticco,
đó là: công trình bêtông thương phẩm Mỹ Tho mã số 02
2. Thực tế công tác kế toán trong công ty bêtông:
2.1 Đối tượng tập hợp chi phi sản xuất, đối tượng tính giá
thành và kì tính giá thành:
Tại công ty do đặt điểm của công ty là sản phẩm xây lắp và sản xuất
theo đơn đặt hàng và theo đề tài tìm hiểu của em về công trình do công ty
thực hiện thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công trình số 02(bêtông
thng phẩm mỹ tho)
Kỳ tính giá thành: là thời kì kế toán tập hợp các đối tượng chi phí để tính
giá thành thích hợp do các công trình có chu kì sản xuất dài và chỉ hoàn
thành khi kết thúc một chu kì sản xuất sản phẩm nên kì tính giá thành mà
công ty áp dụng là thời điểm cuối năm
2.2 Phân loại chi phí sanû xuất và công tác quản lí chi phí sản
xuất
Để phục vụ cho việc theo dõi tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm
và kiểm soát
- Chi phí sản xuất chung
Thực hiện tốt công tác quản lí chi phí sản xuất là giúp công ty kiểm soát,
đánh giá được trong quá trình sản xuất của mình mà đã chi loại chi phí gì, số
lượng là bao nhiêu để đạt hiệu quả cao nhất giảm bớt chi phí
VD : Giấy đề nghò xuất vật tư phụ tùng khi thi công công trình bêtông
thương phẩm theo phiếu xuất số 00006(PX 0006) ngày 30/11/2007. Xuất
vật tư, phụ tùng trò giá 10.371.390 đ cho công trình bêtông thương phẩm mỹ
tho
Kế toán ghi :
Nợ TK 6210.0.002 : 10.371.390
Có TK 1520.0.002 : 10.371.390
Bảng thanh toán tiền lương công nhân thuê ngoài phiếu chi số 173 ngày
31/12/2007 công trình bêtông thương phẩm mỹ tho số tiền 3.404.720 đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 6220.0.002 : 3.404.720
Có TK 111 0.0.002 : 3.404.720
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
15
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
3.1 TK sử dụng chủ yếu
Ở công ty bêtông Ticco việc theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất được
tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp và được thể hiện trên các tài khoản:
TK 621, TK 622, TK 627, TK 154 và các TK này đựơc theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng chòu chi phí cũng như đối tượng tính giá thành
• Công trình 02 (Bêtông thương phẩm Mỹ Tho)
- TK 6210.0.002: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 6220.0.002 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 6278.1.002: Chi phí sản xuất chung ( máy thi công)
- TK 1540.0.002 : Chi phí sản xuất dở dang
3.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục
chi phí của công ty
3.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là toàn bộ chi phi’ về nguyên vật liệu sử dụng cho các công trình thi
công, mua vật tư phụ tùng ngoài, xuất thẳng cho các công trình, các hoạt
động xây lắp và sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dòch vụ, lao
vụ của công ty.
Quá trình mua vật liệu phụ tùng, nhập kho đưa vào sử dụng, và phân
bổ đònh mức tiêu hao nguyên vật liệu được bộ phận kế toán nguyên vật
liệu lên kế hoạch một cách chặt chẽ và để kiểm soát số lượng cũng như
chất lượng sản phẩm hoàn thành.
Việc nhập kho xuất kho theo sơ đồ nhập xuất kho được áp dụng theo
phương pháp thẻ song song như sau:
3.2.1.1. Phân loại NVL đang sử dụng
- Nguyên vật liệu chính : xi măng, cát, đá, sắt, thép….
- Nguyên vật liệu phụ : cuốc, chổi, xẻng, cừ, tràm……
- Nhiên liệu : dầu, mỡ, nhớt.
- Phụ tùng thay thế : bạc, pictông….
3.2.1.2.Đánh giá nguyên vật liệu :
Là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm, chi phí nguyên
vật liệu phụ thuộc vào chi phí khả biến, tăng khi khối lượng sản xuất tăng,
giảm khi khối lượng sản phẩm giảm và còn tuỳ thuộc vào công trình.
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi
tiết
Bảng tổng hợp N
-
X
-
T
Sổ kho
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
16
Nguyên vật liệu cho từng đơn đặt hàng (công trình) rất đa dạng
tuỳ theo đơn đặt hàng (công trình) nên công ty mua nguyên vật liệu theo
tiến độ từng chủng loại khác nhau.
Trong công ty giá xuất kho thực tế của nguyên vật liệu được áp
dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước (FiFo)
3.2.1.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình
tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho các công
trình phiếu xuất sẽ được lập thành 2 liên:
Liên 1 : Lưu tại phòng kế toán
Liên 2 : Chuyển lên kho
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
3.2.1.4. Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán:
a. Tài khoản sử dụng:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (được theo dõi cho từng công
trình)
Bên Nợ : Tập hợp chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : Cuối kỳ kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh
vào TK 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) để tính giá thành sản
phẩm
TK 621 không có số dư
b. Sơ đồ kế toán:
111,112,331 152 621 154
(1) (2)
Sổ ktoán CPNVL Phiếu nhập xuất vật tư Sổ cái
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
17
133
141
3.2.1.5.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 3 công trình:
*Trong kỳ, công ty đã mua nguyên vật liệu,nhiên liệu về phục vụ
cho việc thi công các công trình với tổng trò giá 10.372.390.865 đ,(chưa bao
gồm thuế VAT 10% đối với mặt hàng như xi măng,dầu gasoil,….).Sau đó,
tất cả công ty đã trả bằng chuyển khoản.
+ Nợ TK 1520.0.001: 10.372.390.865
Nợ TK 133 : 1.037.239.087
Có TK 331 : 11.409.629.952
+ Nợ TK 331 : 11.409.629.952
Có TK 1121 : 11.409.629.952
*Trong kỳ kế tiếp,công ty đã mua nguyên vật liệu,vật tư phụ tùng về
cho việc thi công các công trình,tổng trò giá là 7.654.729.227 đ,(chưa bao
gồm thuế VAT 5% đối với mặt hàng như cát,đá,sắt kéo,thép,……).Sau
đó,tất cả công ty đã trả bằng chuyển khoản.
+ Nợ TK 1520.0.0001: 7.654.729.227
Nợ TK 133 : 382.736.461
Có TK 331 : 8.037.465.688
+ Nợ TK 331 : 8.037.465.688
Có TK 1121 : 8.037.465.688
*Trong kỳ,công ty có các nghiệp vụ xuất vật tư cho các công trrình
như sau:
*Công trình 02 ( Công trình bêtông thương phẩm- Trạm Mỹ Tho)
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh điển hình sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
18
(1) Theo bảng tổng hợp quyết toán vật tư – nhiên liệu, phiếu xuất,
số…., ngày…, trò giá vật tư xuất kho công trình bêtông thương
phẩm trạm Mỹ Tho
Với tổng trò giá là 13.182.303.002đ, trong đó
- Xi măng: 9832 tấn trò giá : 8.753.050.145đ
- Cát to : 15279 m3 784.165.885đ
- Đá 1*2 : 23978 m3 3.200.126.401đ
- Phụ gia hoá dẻo : 20981 lít 140.885.750đ
- PG( Sika R4, 2000AT, plastorete N) : 21889 lít trò giá :304.074.821đ
Được kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 6210.0.002 : 13.182.303.002
Có TK1520.0.001: 13.182.303.002
(2) Cuối kỳ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liêu trực tiếp thực tế
phát sinh trong kỳ để kết chuyển vào TK 154 ( chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang ) để tính giá thành:
Nợ TK 1540.0.002 : 13.182.303.002
Có TK 6210.0.002 :13.182.303.002
(Phụ lục: Bảng quyết toán vật tư-nhiên liệu công trình bê tông thương
phẩm)
CTY TNHH MTV- Bêtông TICCO Mẫu số: S03b- DN
Khu công nghiệp Mỹ Tho-Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC
ngày 20/03/2007 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
19
SỔ CÁI
Từ 01/01/2008 Đến : 31/12/2008
Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu:621
Doanh số phát sinh năm 13.182.303.002 13.182.303.002
3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp :
- Nhân công thuê ngoài là công nhân mà Công ty thuê từ ngoài vào
và trả lương theo thoả thuận thống nhất giữa hai bên và không có sự ràng
buộc mang tính pháp lý của hợp đồng lao động.
- Chi phí nhân công thuê ngoài chính là khoản tiền mà công ty phải
trả cho công nhân thuê ngoài làm việc.
- Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.Nên dựa vào
bảng chấm công,bảng thanh toán lương,tiền lương của công nhân thuê ngoài
sẽ được thanh toán vào cuối tuần.
SB
T
NKC
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Đ/ Ư
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu năm
PX00003 30/06 Xuất VTCT BTTP-Mỹ Tho 152 904.570.184
PX00005 30/07 Xuất VTCT BTTP- Mỹ Tho 152 2.139.602.639
PC042
22/08
CP cạp cát 8249m C
TR
-
BTTP
111
39
.
281
.
738
PX00010 30/08 Xuất VTCT BTTP-MT 152 1.561.573.246
PX00011 30/09 Xuất VTCTBTTP-MT(T6) 152 728.983.007
PX00012
30/09
Xuất VTCTBTTP
-
MT(t7)
152
449
.
732
.
209
CTGS01 30/09 Phân bổ CPVL-MT 154 7.172.997.276
PX0009 30/09 Xuất VTCT BTTP-MT 152 1.340.152.210
PX00013 30/09 Xuất VTCTBTTP-MT(T8) 152 11.094.300
CTGS 30/09 Phân bổ CPVL MT 154 1.296.750
CTGS
30/09
Phân bổ CPVL MT
154
695
.
507
PX00014 30/10 Xuất QTVT Ctr:BTTP-MT 152 2.083.743.377
PX00015 30/11
X
u
ấ
t
QTVT Ctr:BTTP
-
MT
152 1.682.520.025
PC100
29/12
Cp thue c
ạ
p
ngoai cat h
ồ
P/V
111
47
.
620
.
000
PX0006 30/12
Xu
ấ
t
QTVT Ctr:BTTP
-
MT
152 51.373.263
PX00023 30/12
Xu
ấ
t
QTVT Ctr:BTTP
-
MT
152 163.598.921
PX0028
30/12
X
uất QTVT Ctr:BTTP-MT
152
175
.
357
.
430
PX00004 30/12
Xu
ấ
t
QTVT Ctr:BTTP
-
MT
152 1.803.100.453
CTGS 31/12
K
ế
t
chuy
ể
n
CPNVL
-
MT
154 47.620.000
CTGS 31/12 K/C CPNVL BTTP-MT 154 5.730.670.148
CTGS 31/12
K
ế
t
ch
ư
y
ể
n CPNVL
-
MT
154 163.598.921
CTGS
31/12
K
ế
t
chuy
ể
n
CP NVL
-
MT
154
65
.
42
4
.
400
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
20
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức luân chuyển chứng từ ,sổ sách
trong quá trình tập hợp chi phí nhân công
3.2.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán.
a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng : 622 –Chi phí nhân công trực tiếp (Tiền lương phải trả
cho công nhân thuê ngoài –theo dõi cho từng công trình.)
Bên nợ : Chi phí nhân công thuê ngoài thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí nhân công thuê ngoài thực tế phát sinh
vào tài khoản 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ) để tính giá thành
sản phẩm.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
b. Sơ đồ kế toán:
111,112 622 154
(1)
(2)
141
3.2.2.3.Hạch toán chi phí nhân công thuê ngoài của 3 công trình:
*Công trình 02 (Công trình bê tông thương phẩm – Trạm Mỹ Tho)
Bảng
chấm
công
Bảng
thanh
toán
lương
Sổ chi tiết ghi
chi phí phát
sinh
SỔ
CÁI
Chứngtừ ghi sổ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
21
(1) Trong kỳ,công ty chi tiền mặt trả cho công nhân thuê ngoài, phiếu
chi số ,ngày 20/02/2008,với tổng số tiền là :366.643.460 đ.
Được kế toán phản ánh như sau :
Nợ TK 6220.0.002 : 366.643.460
Có TK 1111.0.001: 366.643.460
(2) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công liệu trực tiếp thực tế
phát sinh trong kỳ để kết chuyển vào tài khoản 154 (chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang) để tính giá thành :
Nợ TK 1540.0.002 : 366.643.460
Có TK 6220.0.02 : 366.643.460
CTY TNHH MTV-Bê Tông TICCO Mẫu số :S03b-DN
Khu công nghiệp Mỹ Tho-Tiền Giang (Ban hành theo QĐ số 15/2007/QĐ-BTC
Ngày 20/02/2007của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ 01/01/2008 Đến :31/12/2008
Tên tài khoản :Chi phí Nhân công trực tiếp (CP NC thuê ngoài)
Số hiệu :622
SB
T
N
K
C
Chứng từ Diễn giải
SH
TK
Đ/
Ư
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu năm :
00PC065 30/07 Giáp CpNC BTTP t7/07-MT 111 46.115.910
00PC106
30/08
Giáp CpNC BTTP t8/07
-
MT
111
65.755.270
00PC63 30/09 Giáp CpNC BTTP t9/07-MT 111 46.197850
CTGS 30/09 Phân bổ CP NC-MT 154 158.069.030
00PC019
10/10
Giáp CpNCBTTP t10/07MT
111
36.783.090
CTGS 30/11 Phân bổ CP NC-MT 154 36.783.090
00PC101 30/11 Giáp CpNCBTTP t10/07MT 111 63.807.846
00PC102
30/11
Giáp CpNCBTTP t10/07MT
111
51.719.5
64
CTGS
31/12
Kết chuyển CPNC
-
Mỹ Tho
154
115.527.410
00PC172 31/12 Hùng CP NC T12/07-MT 111 56.263.930
CTGS 31/12 Kết chuyển CPNC-Mỹ Tho 154 56.263.930
Doanh số phát sinh Năm 366.643.460 366.643.460
Số dư cuối
3.2.3. Chi phí sản xuất chung (Chi phí máy thi công):
Trong công ty, ngoài các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công thuê ngoài,các khoản chi phí còn lại chủ yếu chỉ phục vụ
cho máy thi công các công trình nên khoản mục chi phí sản xuất chung ở
đây được gọi là chi phí máy thi công .
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
22
Mặt khác,tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện thi công các công
trình được công ty phản ánh vào khoản mục này( bao gồm lương công nhân
lái máy thi công ). Chi phí lái máy thi công bao gồm những khoản mục chi
phí sau:
+ Tiền lương công nhân trực tiếp thi công các công trình
+ Chi phí sửa chữa lớn
` + Chi phí sửa chữa nhỏ
+ Chi phí khấu hao cơ bản
+ Chi phí nhiên liệu
+ Chi phí khác máy
3.2.3.1. Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán:
a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung (Chi phí máy thi
công)
Bên nợ :Tập hợp chi phí máy thi công thực tế phát sinh trong
kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí máy thi công thực tế phát sinh vào
tài khoản 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) để tính giá thành sản
phẩm.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ .
b. Sơ đồ kế toán :
334 627 154
(4)
111,112 (11)
(3),(5),(9)
152
(1),(7),(8),(10)
214,335
009
(2),(6)
(4b)
3.2.3.2 .Hạch toán chi phí máy thi công của 3 công trình :
Trong kỳ,các công trình có các nghiệp vụ phát sinh điển hình như
sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Nguyễn Thị Thoa
Trang
23
*Công trình 02 (Công trình bê tông thương phẩm – Trạm Mỹ
Tho)
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh điển hình như sau:
(1) Theo bảng tổng hợp quyết toán vật tư-nhiên liệu và phiếu xuất
số, ngày , trò giá vật tư xuất cho công trình bê tông thương phẩm –Trạm Mỹ
Tho vơí tổng trò giá là 985.756.294 đ
Được kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 6278.1.002: 987.756.294
Có TK 1520.0.001 : 987.756.294
(2) Theo bảng trích khấu hao tài sản cố đònh ngày 30/09 và ngày
30/12 vơí tổng số tiền trò giá 543.695.251 đ
Được kế toán phản ánh như sau :
Nợ TK 6278.1.002 : 543.695.251
Có TK 2141.0.001: 543.695.251
(3) Theo phiếu chi số 82 (PC 082) ngày 26/12 Công ty đã chi trả cho
T.Phong chi phí gia công Sữa chữa nhỏ thiết bò với số tiền là 160.000
Được kế toán phản ánh như sau :
Nợ TK 6278.1.002 : 160.000
Có TK 1110.0.001 : 160.000
(4) Tổng hợp chứng từ ghi sổ,ngày,phân bổ lương công nhân cho
công trình hoàn thành T6-T9-T12/07 với tổng số tiền trò giá là 774.797.001đ
Được kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 6278.1.002 : 774.797.001
Có TK 3341.0.001 : 774.797.001
(5) Theo phiếu chi số 53 (PC 053) ngày 30/08 Công ty đã chi trả cho
Nhân thanh toán chi phí thuê xe chở bơm bê tông số tiền là 5.714.284 đ
Được kế phản ánh như sau:
Nợ TK 6278.1.001 : 5.714.284
Có TK 1111.0.001 : 5.714.184
(6) Theo chứng từ ghi sổ,ngày 30/09, Công ty đã trích chi phí sửa chữa
lớn với số tiền là 144.473.740 đ
Được kế toán phản ánh như sau :
Nợ TK 6278.0.001 : 144.473.740
Có TK 3350.0.001 : 144.473.740
(7) Theo phiếu xuất số, ngày, Công ty đã xuất vật tư cho việc sửa
chữa nhỏ máy thi công với số tiền 285.727.752 đ
Được kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 6278.1.001 : 285.727.752
Có TK 1520.0.001 : 285.727.752
(8)Theo phiếu xuất số……,ngày ……,Công ty đã xuất vật tư cho
việc sửa chữa nhỏ máy thi công Mỹ Tho với số tiền 301.372.384 đ
Được kế toán phản ánh như sau :