Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
------- ------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
Đ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Mỹ Ngân
Lớp: K45 A KTKT
Niên khóa: 2011 - 2015
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
i
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kế
toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã đem kiến thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn tri thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu để tơi
tế
H
uế
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Để hồn thành khóa luận này, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến giảng viên
hướng dẫn, cơ Nguyễn Ngọc Thủy, đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình
viết đề tài tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q cơ
ại
họ
cK
in
h
chú, anh chị trong phịng tài vụ kế tốn của Cơng ty Cổ phần Bê tơng và Xây
dựng Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi
trong suốt q trình thực tập.
Cuối cùng, tơi kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công ty Cổ phần Bê
tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
Đ
công tốt đẹp trong công việc.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Mỹ Ngân
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
ii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
tế
H
uế
Bán hàng
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ
Chi phí
Chi phí bán hàng
Cổ phần
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kinh phí cơng đồn
Nhân cơng trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý bê tông
Số lượng sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản xuất
Sản xuất chung
Sản xuất dở dang
Sản xuất phát sinh
Sản xuất vật liệu
Tài chính dài hạn
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng
Đ
ại
họ
cK
in
h
BH
BHTN
BHXH
BHYT
DN
CCDV
CP
CPBH
CP
CPNCTT
CPNVLTT
CPQLDN
CPSX
CPSXC
GTGT
HĐ
KPCĐ
NCTT
NVL
NVLTT
QLBT
SLSP
SPDD
SX
SXC
SXDD
SXPS
SXVL
TCDH
TGNH
TK
TNDN
TSCĐ
VCSH
XD
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
iii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .......................................................18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại CTCP Bê tơng và XD Thừa Thiên Huế ..............31
tế
H
uế
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch tốn kế toán trên phần mềm MANSYS 9.1...........................32
Sơ đồ 2.4: Quy trình cơng nghệ sản xuất bê tơng thương phẩm ...................................45
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................48
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
iv
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nguồn lao động của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012-2014 .............................................................. 37
Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh cảu cơng ty CP Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012-2014 .............................................................. 39
Bảng 2.3: Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty CP Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2012-2014 ..................................................... 42
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu sản xuất bê tông Mac 200 ...........................65
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
v
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu................................................................... ..50
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất bê tông........................................ ..51
Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 621B..............................................................................52
Biểu 2.4: Sổ chi tiết Tài khoản 152 ...............................................................................53
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 622B ..............................................................................56
Biểu 2.6: Bảng cân đối phát sinh công nợ tài khoản 334 ..............................................57
tế
H
uế
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho nhiên liệu phục vụ sản xuất bê tông......................................60
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 627 ................................................................................61
Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 154 ................................................................................63
Biểu 2.10: Bảng định mức NVL có trong 1m3 bê tơng thương phẩm Mác 200 ...........65
ại
họ
cK
in
h
Biểu 2.11: Bảng đơn giá tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất............................... 66
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất của sản phẩm bê
tơng mac 200............................................................................................................... 66
Đ
Biểu 2.13: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH BÊ TÔNG.................................................... 68
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
vi
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắc................................................................................................ ii
Danh mục sơ đồ..............................................................................................................iii
Danh mục bảng............................................................................................................... iv
Danh mục biểu................................................................................................................. v
Mục lục.......................................................................................................................... .vi
Tóm tắt đề tài nghiên cứu............................................................................................... xi
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...................................................................................1
tế
H
uế
1. Sự cần thiết ..................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
ại
họ
cK
in
h
5. Phạm vị nghiên cứu .....................................................................................................3
6. Kết cấu .........................................................................................................................3
7. Đóng góp quan trọng của đề tài................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ...5
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ......5
Đ
1.1.2. Chi phí sản xuất ....................................................................................................5
1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................5
1.1.2.2. Phân loại ..............................................................................................................6
1.1.3. Giá thành sản phẩm ..............................................................................................8
1.1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................8
1.1.3.2. Phân loại ..............................................................................................................8
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................9
1.2. Vai trò của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ........................................10
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ......................11
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
vii
Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành. .......................................................................................................... 12
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ...................................................................12
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ..............................................................12
1.4.3. Đối tượng tính giá thành.....................................................................................13
1.4.4. Kỳ tính giá thành ................................................................................................13
1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. ..........................................................................14
1.5.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp. .............................................14
1.5.1.1. Nội dung ............................................................................................................14
tế
H
uế
1.5.1.2. Chứng từ sử dụng: .............................................................................................14
1.5.1.3. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................15
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................16
1.5.2.1. Nội dung ..........................................................................................................16
ại
họ
cK
in
h
1.5.2.2. Chứng từ sử dụng: .............................................................................................16
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng: ............................................................................................16
1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ..............................................................17
1.5.3.1. Nội dung ...........................................................................................................17
1.5.3.2. Chứng từ sử dụng ..............................................................................................18
1.5.3.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................18
1.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất. .......................................................................19
Đ
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................19
1.7.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp . 20
1.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....20
1.7.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương .21
1.8. Kế tốn tính giá thành sản phẩm ..........................................................................22
1.8.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ........................................................22
1.8.2. Tính giá thành theo phương pháp hệ số ..............................................................23
1.8.3. Phương pháp tỷ lệ ................................................................................................24
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
viii
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ .........................................................24
2.1. Khái quát chung về công ty...................................................................................26
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty cổ phần bê
tơng và xây dựng TT- Huế ............................................................................................26
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế...... 26
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty. ...................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................27
tế
H
uế
2.1.2.1. Chức năng: .......................................................................................................27
2.1.2.2. Nhiệm vụ: ........................................................................................................27
2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động ..........................................................................................27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng TT- Huế .............28
ại
họ
cK
in
h
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................28
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ......................................................28
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng TT- Huế........31
2.1.4.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..................................................31
2.1.4.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty............................................................32
2.1.4.3.
Hệ thống chứng từ .........................................................................................34
2.1.4.4. Hệ thống tài khoản......................................................................................... 34
Đ
2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán............................................................................... 34
2.1.4.6. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................................34
2.1.4.7. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ..........................................................35
2.1.5. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của cơng ty Cổ phần Bê tông và xây dựng
Thừa Thiên Huế. ............................................................................................................35
2.1.5.1. Tình hình nguồn lao động .................................................................................35
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................38
2.1.5.3. Tình hình về tài sản và nguồn vốn. ...................................................................40
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty. .........................43
2.1.6.1. Thuận lợi ...........................................................................................................43
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
ix
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.6.2. Khó khăn ...........................................................................................................43
2.1.6.3. Phương hướng phát triển...................................................................................43
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. ........................................44
2.2.1. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty. .............44
2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty. .... 44
2.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần bê tông và xây dựng TT- Huế ...............................................................................46
2.2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm
tế
H
uế
tại cơng ty. .....................................................................................................................46
2.2.2.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tai cơng ty. .......................................................47
2.2.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun liệu vật liệu trực tiếp .....................................47
2.2.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................................54
ại
họ
cK
in
h
2.2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ...........................................................58
2.2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất tại cơng ty .....................................................62
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................64
2.2.5. Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại cơng ty .......................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
Đ
THIÊN HUẾ................................................................................................................ 70
3.1. Một số đánh giá về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. ...................................70
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................... 70
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................ 73
3.2. Một số biện pháp kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế ..........73
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................75
1. Kết luận .....................................................................................................................75
2. Kiến nghị ...................................................................................................................76
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
x
Khóa luận tốt nghiệp
Danh mục tài liệu tham khảo......................................................................................... 78
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
PHỤ LỤC
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
xi
Khóa luận tốt nghiệp
Tóm tắt nghiên cứu
Tên đề tài: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Đề tài gồm có 3 phần với nội dung như sau:
Phần I: Giới thiệu đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Nội dung chính của chương này là hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề về
tế
H
uế
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất làm tiền đề để đi sâu vào quá trình nghiên cứu thực trạng.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Chương
ại
họ
cK
in
h
này gồm 2 nội dung chính:
Phần đầu giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Bê tơng và Xây dựng Thừa
Thiên Huế: lịch sử hình thành, bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn, hình thức kế tốn áp
dụng, tình hình một số nguồn lực của công ty qua 3 năm.
Phần hai đi sâu vào phân tích thực tế về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế bao
gồm đặc điểm về chi phí sản xuất, giá thành, chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng cho
Đ
từng đối tượng chi phí, trình tự ghi sổ.
Chương 3: Một vài đánh giá và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế.
Chương này đưa ra một vài đánh giá về ưu điểm và hạn chế trong công tác kế
tốn tại cơng ty, từ đó đưa ra một vài giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó,
góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
xii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Sự cần thiết
Mọi doanh nghiệp kinh doanh nào đều có mong muốn cũng như là mục tiêu chính
của mình là tăng lợi nhuận, nhưng tăng lợi nhuận bằng cách nào và phải làm như thế
nào luôn là câu hỏi mà mọi nhà quản lý đặt ra và tìm cách để giải quyết.
Chủ trương gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã đánh dấu một bước ngoặc
quan trọng, không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hóa chính trị - xã hội mà còn tác động rất
lớn đến nên kinh tế, đem lại khởi đầu mới cho tất cả các doanh nghiệp Việt Nam. Mở ra
tế
H
uế
những cơ hội mới và thách thức mới. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, cùng với yêu cầu quản lý ngày càng cao trong cơ chế thị trường, thì
việc nghiên cứu và áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành hợp lý là một
biện pháp thiết thực để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
ại
họ
cK
in
h
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng
phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện pháp
quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế tốn được coi là cơng cụ quan trọng và hiệu quả
nhất. Chính vì thế mà trong cơng ty cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ln được xác định là khâu trung tâm của cơng tác kế tốn, là cơ
sở để công ty giám sát được các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, khắc phục
Đ
được những tồn tại, phát huy thế mạnh đảm bảo cho sự phát triển của công ty. Trong
điều kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm
được coi là biện pháp quan trọng để đứng vững trong cạnh tranh thì kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm ngày càng có ý nghĩa thiết thực.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn đi sâu tìm hiểu thực tế về vấn đề này tơi
đã chọn đề tài: “ Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ phẩn Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp
dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản
xuất công nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo
sát tại công ty để đề xuất những kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
tế
H
uế
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nói chung
và cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bê tông của công ty
ại
họ
cK
in
h
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế mà cụ thể là tập hợp chi phí sản xuất
của tồn bộ sản phẩm cơng ty và tính giá thành cho sản phẩm bê tông Mac 200.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề
tài nghiên cứu: mạng, sách, giáo trình, chuẩn mực, khóa luận của các năm trước ...
nhằm chọn lọc các tài liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
Đ
Phương pháp thu thập số liệu:
• Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ, ...) tại phịng tài vụ
kế tốn của cơng ty.
• Quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát q trình hạch tốn của nhân viên kế
tốn, hỏi những người có liên quan thơng qua đó có thể hiểu hơn về vấn đề đang
nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp xử lý số liệu: Tổng hợp lại những số liệu đã thu thập được, từ
đó chọn loc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng của vấn đề đang nghiên cứu.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
• Phương pháp thống kê, mơ tả: dựa vào thông tin thu thập được để mô tả lại bộ
máy kế tốn, bộ máy quản lý, quy trình ln chuyển chứng từ của cơng tác kế tốn chi
phí tại Cơng ty.
• Phương pháp so sánh: So sánh chỉ tiêu của các năm, từ đó đưa ra những kết
luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Phạm vị nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 25/01/2015 đến ngày
18/04/2015. Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ
hệ thống thông tin kế tốn của cơng ty qua 3 năm 2012 – 2014 trong đó tập trung
tế
H
uế
nghiên cứu quý III/2014 của kỳ kế tốn năm 2014.
Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Cổ phần Bê
tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.
Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế, đề tài này giới
ại
họ
cK
in
h
hạn nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau:
• Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức
hoạt động kinh doanh, nguồn lực…
• Nghiên cứu khái quát về tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty.
• Nghiên cứu về quy trình, phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất (ngun
vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, sản xuất chung) và phương pháp tính giá thành
Đ
tại đơn vị. Công ty sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau nên tơi chỉ tập trung nghiên
cứu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Bê tông thương phẩm Mác 200.
• Lĩnh vực nghiên cứu là hoạt động sản xuất bê tông
6. Kết cấu
Đề tài tốt nghiệp được trình bày trong 117 trang, ngồi phần mở đầu, kết luận,
mục lục, danh mục viết tắc, sơ đồ, bảng, biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
thì nội dung nghiên cứu được trình bày trong 77 trang với kết cấu gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một vài đánh giá và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây
dựng Thừa Thiên Huế.
7. Đóng góp quan trọng của đề tài.
• Đề tài đã đưa ra một cơ sở lý luận tương đối hồn chỉnh từ khái niệm, phân loại,
vai trị, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cho đến
tế
H
uế
trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Đây là cơ sở để tiến hành nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên
Huế.
ại
họ
cK
in
h
• Đề tài đã giới thiệu sơ lược, khái quát được lịch sử hình thành và phát triển, tổ
chức bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa
Thiên Huế, qua đó, giúp người đọc hiểu sâu hơn về Cơng ty.
• Hồn thiện được cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần Bê tơng và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
• Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
Đ
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, đề tài
đã đưa những ưu điểm cũng như hạn chế , cùng với những đề xuất cụ thể cho từng vấn
đề được nghiên cứu trên cơ sở chú trọng mối liên hệ giữa các vấn đề này và sự tương
tác giữa các đề xuất.
• Đề tài đã vẽ ra một bức tranh toàn cảnh về quy trình, trình tự hạch tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngoài thực tế của một doanh nghiệp sản xuất. Trên
cơ sở đó, người đọc có thể thấy được sự khác biệt từ lý thuyết khi ra đến thực tiễn sẽ
như thế nào?
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT.
Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
1.1.
phẩm.
1.1.1.
Khái niệm chi phí
tế
H
uế
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được nhìn nhận theo nhiều góc độ và phương
diện khác nhau:
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
ại
họ
cK
in
h
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu” (Chuẩn mực số 01- Chuẩn mực chung).
“Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa
phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chi phí là những phí tổn
về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh” (Võ Văn
Đ
Nhị, 2009).
“Chi phí nói chung là hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh
doanh” (Phan Đức Dũng, 2007).
1.1.2. Chi phí sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí sản xuất có đặc điểm: Vận động, thay đổi khơng ngừng, mang tính đa
dạng, phức tạp, gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề SX, quy trình SX.
1.1.2.2. Phân loại
Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều khoản, có tính
chất, cơng dụng khác nhau. Vì vậy để đáp ứng yêu cầu quản lý cũng như công tác kế
tốn phù hợp với từng loại chi phí cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất
theo những tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
tế
H
uế
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm phát
sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động, lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua,
ại
họ
cK
in
h
chi phí thu mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố
này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, nguyên vật liệu khác.
Chi phí tiền lương: bao gồm các khoản chi phí cho nhân cơng trực tiếp sản
xuất như tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
Đ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
vào sản xuất kinh doanh như: tiền điện, nước, điện thoại, quảng cáo,...
Chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế (khoản mục chi phí)
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành tồn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại này
dựa trên công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
Giá thành tồn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: bao gồm tồn bộ chi phí nguyên vật liệu
được sử dụng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ...
cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng sản xuất như
theo lương của nhân viên phân xưởng.
tế
H
uế
- Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích
- Chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy móc thiết bị tại phân xưởng.
- Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ khác dùng trong sản xuất.
ại
họ
cK
in
h
- Chi phí dịch vụ th ngồi dùng cho sản xuất như điện nước, sửa chữa, ... .
Chi phí bán hàng (chi phí lưu thơng): là những chi phí phục vụ cho hoạt động
bán hàng, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, là những chi phí đảm bảo cho việc thực
hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí lương và
các khoản trích theo lương tính vào chi phí của tồn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp;
chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu; chi phí cơng cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng ln
Đ
chuyển, ...; chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi như: chi phí
quảng cáo, hội chợ, bảo trì, bảo hành, khuyến mãi, ...; chi phí khác bằng tiền mặt trong
hoạt động bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tất cả cơng việc có liên quan đến cơng
việc hành chính, quản trị ở phạm vi tồn doanh nghiệp. Ngồi ra, chi phí này cịn bao
gồm cả những chi phí mà khơng thể ghi nhận vào những chi phí nói trên, gồm:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao
động, quản lý ở các bộ phận phòng ban của doanh nghiệp;
- Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị;
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng trong hành chính quản trị;
- Chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ dùng vào việc hành chính quản trị;
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm, ... phục vụ cho toàn doanh nghiệp;
- Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản;
- Các chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ cho quản lý tồn doanh nghiệp.
Chi phí khác: Ngồi những khoản mục liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, chức năng của doanh nghiệp còn tồn tại những chi phí khác. Về cơ bản chi phí
khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường. Chi
phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ, trong một doanh nghiệp có quy mơ nhỏ chi phí này có
thể bằng khơng.
Cách phân loại này nó phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác
tế
H
uế
định giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
c. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng chịu chi phí, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như
chi phí.
ại
họ
cK
in
h
CPNVLTT, CPNCTT...Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ, chi phí quảng cáo,… do đó,
nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định.
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí đều có ý nghĩa riêng và tầm quan trọng của
Đ
mỗi loại chi phí. Từ đó ta có thể phân loại giá thành và tính giá thành sản phẩm.
1.1.3. Giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống, lao
động vật hố và các hao phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến một khối
lượng sản phẩm, công việc lao vụ hồn thành nhất định.
1.1.3.2. Phân loại
Cũng như chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm cũng được phân loại để phục vụ
cơng tác hạch tốn và u cầu quản lý của doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
Xét về mặt hạch tốn và theo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.Gồm :
Giá thành sản xuất sản phẩm: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
Đối với các đơn vị sản xuất, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung( ở chương này chỉ nghiên cứu giá
thành này)
Giá thành toàn bộ sản phẩm: Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các khoản chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính
tế
H
uế
theo cơng thức:
Giá thành tồn bộ = Giá thành sản xuất + CPQLDN + CPBH
Xét về mặt quản lý giá thành được phân thành 3 loại.
ại
họ
cK
in
h
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi tiến hành quá trình
sản xuất chế tạo sản phẩm trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước, các chi phí dự kiến
trong kỳ kế hoạch =>Nó là cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành, là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Cũng là giá thành được xác định trước khi tiến hành sản
xuất trên cơ sở các định mức chi phí, các dự tốn chi phí hiện hành => Nó là cơ sở xác
Đ
định kết quả quá trình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất, trên cơ sở các chi phí phát sinh thực tế trong q trình sản xuất => Nó là cơ sở để
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống nhất của cùng
một quá trình, vừa là tiền đề, vừa là nguyên nhân, kết quả của nhau.
Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm
tương đương nhau, đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm nhưng lại khác nhau
về thời kỳ, phạm vi, giới hạn
Xét về mặt nội dung: giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan
hệ mật thiết với nhau. Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản
phẩm được hoàn thành. Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản mục chi phí
đã tập hợp và tính cho số lượng, chủng loại sản phẩm.
Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (
tháng, quý, năm) khơng cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hồn thành hay chưa
hồn thành. Cịn giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm,
tế
H
uế
công việc, lao vụ hoàn thành nhất định.
Xét về mặt lượng: Trong một thời kỳ tổng số chi phí sản xuất phát sinh khác
với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá thành sản phẩm khơng bao
giờ gồm những chi phí sản xuất khơng liên quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và
ại
họ
cK
in
h
những chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ ( chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng
cả phần chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ ( của kỳ trước chuyển qua)
Ta có thể biểu thị mối quan hệ đó theo sơ đồ sau:
Chi phí SXDD đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Đ
Tổng giá thành
sản xuất sản =
phẩm hồn
thành
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí SXDD cuối kỳ
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Xét về mặt cơng tác kế tốn: Kế tốn chi phí sản xuất và kế tốn giá thành sản
phẩm là hai bước kế tiếp nhau. Chỉ khi nào cơng tác tập hợp chi phí trong kỳ hồn
thành thì việc tính giá thành mới thực hiện được.
1.2.
Vai trị của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, cơng dụng của chi phí. Tính giá
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao động vật
hố trong q trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng theo từng
đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời
là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.
Giám sát, kiểm tra q trình chi phí nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành là mục
tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch tốn chính xác
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp
tế
H
uế
thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho
việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời
chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
ại
họ
cK
in
h
Tóm lại kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị doanh
nghiệp.
1.3.
Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Để phát huy vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều
kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Đ
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng
Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp và đúng với chế độ hiện hành.
Ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình sản xuất =>Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự tốn
chi phí nhằm hạ thấpgiá thành sản phẩm.
Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, cơng việc, lao vụ hồn thành =>
Xác định hiệu quả kinh doanh
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành => Phục vụ việc lập báo cáo kế
toán.
1.4.
Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành.
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vị giới hạn mà chi phí cần được tập
hợp theo đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành.
Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất của mỗi công ty mà đối tượng kế tốn chi phí
- Đối tượng chịu chi phí:
+ Loại sản phẩm, nhóm sản phẩm
+ Đơn đặt hàng
- Nơi phát sinh chi phí
tế
H
uế
sản xuất có thể là:
ại
họ
cK
in
h
+ Phân xưởng sản xuất
+ Bộ phận cung cấp dịch vụ
+ Toàn doanh nghiệp
+ Từng giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ như:
địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình cơng nghệ sản xuất, loại
Đ
hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, ...
Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, quy
trình cơng nghệ, sản phẩm, công trường thi công,...
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất:
Phương pháp trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có
quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở
đó, kế tốn tập hợp số liệu các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp
ghi trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với
mức độ chính xác cao.
Phương pháp phân bổ : Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức việc
ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này địi hỏi phải ghi
chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo từng địa điểm
phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng địa điểm phát
sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, ...). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính tốn phân bổ
tế
H
uế
chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính tốn phân bổ gồm có hai bước:
• Tính hệ số phân bổ:
Trong đó:
H = C/T
H là hệ số phân bổ
ại
họ
cK
in
h
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
•
Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan: Cn = Tn x H
Trong đó:
Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n.
1.4.3. Đối tượng tính giá thành
Đ
Đối tượng tính giá thành thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi
tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện của kế tốn
Lựa chọn tính giá thành là cơ sở để xây dựng phiếu tính giá thành từ đó việc tổng
hợp chi phí và tính giá thành phù hợp, chính xác.
1.4.4. Kỳ tính giá thành
SVTH: Phạm Thị Mỹ Ngân
Trang 13