Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.72 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SV: NGUYỄN VĂN HIẾU
TRẦN LƯƠNG THÁI
TRỰC KHUẨN THƯƠNG HÀN
TRỰC KHUẨN THƯƠNG HÀN
Do Daniel E. Salmon phát hiện từ năm 1885 tại Mỹ
Do Daniel E. Salmon phát hiện từ năm 1885 tại Mỹ
1.Đặc điểm hình thái:
1.Đặc điểm hình thái:
-
- <i>Salmonella gallinarumSalmonella gallinarum</i> có hình que ngắn, hai có hình que ngắn, hai
đầu tròn.
đầu trịn.
-Kích thước: 1-3 x 0,5micromet.
-Kích thước: 1-3 x 0,5micromet.
--<i>SalmonellaSalmonella</i> khơng có khả năng hình thành bào khơng có khả năng hình thành bào
tử và giác mạc, có lơng xung quanh thân (trừ
tử và giác mạc, có lông xung quanh thân (trừ
salmonella gallinarum và
salmonella gallinarum và <i>Sal.pullorumSal.pullorum</i>, có , có
khả năng di động. Nhuộm màu gram âm.
2.Tính chất ni cấy:
2.Tính chất ni cấy:
--Ni cấy được trên mơi trường hiếu khí cũng như kị Ni cấy được trên mơi trường hiếu khí cũng như kị
khí,thích hợp ở 37
khí,thích hợp ở 3700C nhưng có thể phát triển được từ C nhưng có thể phát triển được từ
6- 42
6- 4200C; pH thích hợp là 7,6, phát triển được ở pH từ C; pH thích hợp là 7,6, phát triển được ở pH từ
6-9.
6-9.
-Trên môi trường lỏng: sau 5-6h nuôi cấy, vi khuẩn đã
-Trên môi trường lỏng: sau 5-6h nuôi cấy, vi khuẩn đã
làm đục nhẹ môi trường, sau 18h, môi trường đục
làm đục nhẹ môi trường, sau 18h, môi trường đục
đều.
đều.
-Trên MT thạch thường cho khuẩn lạc dạng S đôi khi
-Trên MT thạch thường cho khuẩn lạc dạng S đơi khi
có dạng R, kích thước khuẩn lạc thường lớn (2-4mm)
có dạng R, kích thước khuẩn lạc thường lớn (2-4mm)
có màu trắng đục. Trên mơi trường phân lập SS:
có màu trắng đục. Trên mơi trường phân lập SS:
khuẩn lạc có màu hồng; trên mơi trường Istrati khuẩn
khuẩn lạc có màu hồng; trên mơi trường Istrati khuẩn
<sub>-Có khả năng lên men đường glucose sinh hơi </sub><sub>-Có khả năng lên men đường glucose sinh hơi </sub>
(trừ
(trừ <i>Sal.typhiSal.typhi</i>). Đa số có khả năng lên men ). Đa số có khả năng lên men
đường lactose, saccarose.
đường lactose, saccarose. <i>SalmonellaSalmonella</i> gallinarum gallinarum
indol (-), không làm lỏng gelatin, sinh H
indol (-), khơng làm lỏng gelatin, sinh H<sub>2</sub><sub>2</sub>S.có S.có
khả năng khử nitrat thành nitrit, mọc ở môi
khả năng khử nitrat thành nitrit, mọc ở mơi
trường có nguồn C duy nhất xitrat natri.
Khuẩn lạc của
<b>Khu</b>
<b>Khuẩnẩn l lạcạc</b> <i>SalmonellaSalmonella</i>
Khu
Khuẩnẩn l lạcạc <i>SalmonellaSalmonella</i>
Trên MT Hektoen Entric Agar
3.Sức đề kháng:
3.Sức đề kháng:
<sub>Trong đất hoặc nước có thể sống 2-3 tuần</sub><sub>Trong đất hoặc nước có thể sống 2-3 tuần</sub>
<sub>Có thể tồn tại ở 100</sub><sub>Có thể tồn tại ở 100</sub>00C trong 5phút,ở 60C trong 5phút,ở 6000C sống C sống
được 10-20 phút. Bị diệt bởi phenol 5%,
được 10-20 phút. Bị diệt bởi phenol 5%,
cloramin1% và clorua thủy ngân 0,2% trong 5
cloramin1% và clorua thủy ngân 0,2% trong 5
<i><b>4.Tính chất sinh vật hóa học</b></i>
<i> - Salmonella gallinarum khơng lên men </i>
lactose, saccarose, lên men không sinh hơi
glucose, mantose, galactose, mannit.
<i> - Salmonella gallinarum trên thạch </i>
<i> Salmonella trên thạch MacConkey </i>
5.Khả năng gây bệnh:
5.Khả năng gây bệnh:
- Salmonella pullorum là nguyên nhân gây
bệnh bạch lỵ, gây bệnh chủ yếu trên gà con từ
1-3 tuần tuổi. Tỉ lệ chết có thể từ 0-100%. Đối
với gà lớn thường không rõ triệu chứng.
6. Chẩn đoán
- Chẩn đoán bệnh bằng phương pháp vi trùng
học với bệnh phẩm là gan, túi mật, buồng trứng.
- Với phương pháp huyết thanh học hay sử
7.Phòng bệnh do Salmonella
7.Phịng bệnh do Salmonella::
<sub>Chủ yếu tơn trọng các nội quy về vệ sinh môi </sub><sub>Chủ yếu tôn trọng các nội quy về vệ sinh môi </sub>
trường và vệ sinh thực phẩm.Cần cách ly người
trường và vệ sinh thực phẩm.Cần cách ly người
bệnh kịp thời. Tiêm vaccin đặc hiệu T.A.B là
bệnh kịp thời. Tiêm vaccin đặc hiệu T.A.B là
loại vaccin chết
loại vaccin chết
<sub>Diệt vi khuẩn </sub><sub>Diệt vi khuẩn </sub><i><sub>Salmonella</sub><sub>Salmonella</sub></i><sub> sp. bằng kháng sinh </sub><sub> sp. bằng kháng sinh </sub>
căn cứ theo kháng sinh đồ.Những thuốc kháng
căn cứ theo kháng sinh đồ.Những thuốc kháng
sinh thường dùng là Chloramphenicol,
sinh thường dùng là Chloramphenicol,
<b>8. Điều trị</b>
- Những kháng sinh thường được dùng để điều trị
<i>Salmonella galiinarum là chloramphenicol và ampicillin. </i>
Trước đây, chloramphenicol là loại kháng sinh có hiệu
<i>lực gần như tuyệt đối trong điều trị các Salmonella nói </i>
<i>chung và các Salmonella gây bệnh thương hàn nói </i>
riêng.
<i> - Hiện nay, tỷ lệ Salmonella gallinarum kháng thuốc </i>
ngày càng tăng. Ở nước ta, những năm gần đây đã xuất
hiện những vụ dịch thương hàn do vi khuẩn kháng thuốc
gây nên. Theo kết quả của Chương trình quốc gia giám
sát tính kháng thuốc của các loại vi khuẩn gây bệnh
<i>công bố năm 1999, đã có tới 40% S. typhi (phân lập </i>
năm 1998) kháng lại ampicillin và 62% kháng lại