Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

tuaàn 15 tuaàn 15 ngaøy soaïn 11122005 ngaøy daïy thöù hai ngaøy 12 thaùng 12 naêm 2005 taäp ñoïc caùnh dieàu tuoåi thô i muïc ñích yeâu caàu luyeän ñoïc ñoïc ñuùng naâng meàm maïi traàm boång k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.94 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 15</b>
Ngày soạn : 11/12/2005


Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005.
TẬP ĐỌC


<b>CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.</b>
<b>I.Mục đích - yêu cầu:</b>


- Luyện đọc:


<i> +Đọc đúng: nâng, mềm mại, trầm bổng, khát vọng, ngọc ngà, ...Đọc</i>
trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.


+ Đọc diễn cảm: Đọc bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm
vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc
<i>ngà, khát khao.</i>


Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp
mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng
nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều lơ lửng trên bầu trời.


- Các em hồ mình vào thế giới của trẻ thơ, vui sướng và có những khát
vọng tốt đẹp khi chơi những trị chơi đó.


<b>II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh minh hoạ nội dung bài, băng giấy hoặc (bảng</b>
phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc :


- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1.Ổn định : Nề nếp- hát đầu giờ </b>


<b>2. Bài cũ:Gọi: Nhung, Thuỳ Trang, Phát.</b>
H.Kể lại tai nạn của 2 người bột?


H. Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
H. Nêu ý nghĩa của câu chuyện?


- Nhận xét và ghi điểm cho Hs.


<b>3. Bài mới: -Gv giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu Hs đọc thầm và thực hiện chia đoạn.
- Gv chốt và chia đoạn bài văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai :<i> nâng,</i>
<i>mềm mại, trầm bổng, khát vọng, ngọc ngà, </i>


- Hướng dẫn Hs nghỉ hơi ở những câu văn dài: Tôi đã ngửa cổ suốt một
thời mới lớn để chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời/ và bao giờ
cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin:” Bay đi diều ơi! Bay đi!”


Nghỉ hơi dài sau dấu 3 chấm trong câu:” sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, …//


như gọi thấp xuống những vì sao sớm.


- Yêu cầu Hs tiếp tục luyện đọc .


- Sau lượt đọc thứ hai, yêu cầu HS đọc và giải thích một số từ ngữ có
trong đoạn mình đọc theo gợi ý của SGK .


- GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ nếu thấy Hs lúng túng, chưa hiểu
nghĩa.


<i>- Yêu cầu Hs tập đăït câu với một số từ ( huyền ảo, khát vọng,…)</i>
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng
của đám trẻ khi chơi thả diều.


Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh
diều, của bầu trời và khát vọng của đám trẻ:nâng lên, hò hét, mềm mại,
<i>phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên</i>
<i>cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao.</i>


<b>HÑ2: Tìm hiểu bài.</b>


- u cầu HS đọc thầm từng đoạn, đọc thầm các câu hỏi, trao đổi theo
nhóm( nhóm bàn), trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp..


- Yêu cầu một số nhóm thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi ( trong
SGK).



- Đề nghị các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bở sung các ý cho hoàn
chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Câu 1: Tác giả chọn những chi tiết để tả cánh diều: Cánh diều mềm mại
<i>như cánh bướm, Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo</i>
<i>bè,…Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.</i>


<i>=> Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan: tai nghe, mắt nhìn.</i>
<i>+ Câu 2 :</i>


* Trị chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn:Các bạn hò
<i>hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.</i>


Trị chơi thả diều mang lại cho trẻ em những ước mơ đẹp: nhìn lên bầu
<i>trời đêm hhuyền ảo, đẹp như một tầm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy</i>
<i>lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng.</i>


<i>Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên bay xuống từ</i>
<i>trời, bao giờ cũng hi vọng , tha thiết cầu xin:Bay đi diều ơi! Bay đi!</i>


+ Câu 3 : Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn cánh khơi dậy
<i>những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.</i>


- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đơi và nêu đại ý của bài.


- Gv chốt và ghi đại ý của bài. Yêu cầu Hs lần lượt nhắc lại theo bàn.
<b> Đại ý: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều</b>
<i><b>mang lại cho đám trẻ mục đồng.</b></i>



<b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm </b>


- Gọi 2 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc phù hợp cho từng
đoạn.


- Gv chốt cách đọc từng đoạn. Đọc nhấn gịong những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp
<i>xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu</i>
<i>xin, bay đi, khát khao.</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 theo nhóm bàn.


- Gọi một số nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. Đề nghị Hs đề cử 3 em
vào Ban giám khảo để cùng Gv nhận xét, chấm điểm.


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS
<b>4.Củng cố: Gọi 1 HS đọc bài, nêu đại ý.</b>


- Nhận xét tiết học.Gv kết hợp giáo dục HS.
<b>5.Dặn dò : -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾT KIỆM NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


-Học sinh hiểu vì sao phải tiết kiệm nước và biết được một số cách tiết
kiệm nước.


Biết sử dụng nước một cách hợp lí để tránh lãng phí nước.


-Có khả năng trình bày được những việc nên làm và không nên làm để


tiết kiệm nước.


Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
- Có ý thức tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 60, 61 phóng to. Phiếu học tập.</b>
- HS : Xem trước nội dung bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b>2. Bài cũ : </b>


- Gọi : Tuyền, Sang, Long


H.Nêu một số việc làm thể hiện bảo vệ nguồn nước?


H. Để bảo vệ nguồn nước, bạn và gia đình đã làm những gì?


H. Trình bày nnội dung bức tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn
nước của bạn ?


- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Tìm hiểu một số cách tiết kiệm nước.</b>


- Yêu cầu HS vận dụng vốn hiểu biết để lời câu hỏi sau:
H. Vì sao phải tiết kiệm nước?



Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Yêu cầu Hs thực hiện trao đổi theo nhóm bàn.


- Yêu ầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-u cầu các Hs khác theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Gv chốt các ý đúng.


- Yêu cầu Hs quan sát các tranh trong SGK và thực hiện hỏi- đáp về nội
dung của các hình.


- Yêu cầu Hs lên bảng chỉ vào các bức tranh và trình bày những việc nên
làm và không nên làm để tiết kiệm nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hình 1: Khố vịi nước, khơng nên để nước chảy tràn lan.
Hình 3 : Gọi thợ sửa ngay khi ống nước bị hỏmg, nước bị rị rỉ.
Hình 5 : Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá nước ngay.
<b>* Các việc khơng nên làm:</b>


Hình 2 : Nước chảy tràn, khơng khố máy.


Hình 4 : Bé đánh răng, để nước chảy tràn, khơng khố máy.
Hình 6 : Tưới cây, để nước chảy tràn lan.


- Yêu cầu Hs tiếp tục quan sát các tranh trang 61, giải thích vì sao chúng
ta cần phải tiết kiện nước.


- Yêu cầu Hs tập đặt câu hỏi khai thác tranh và yêu cầu bạn giải thích.
- Yêu cầu Hs thực hiện trước lớp.



* Kết luận:Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì phải tốn nhiều cơng sức,
tiền của mới có nước sạch để dùng.


Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền cho mình và cũng là để có nước cho
nhiều người khác sử dụng.


<b>HĐ 2: Liên hệ với gia đình, địa phương.</b>


- Yêu cầu Hs liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của của cá nhân, gia
đình và những người dân địa phương.


- Yêu cầu Hs trình bày các ý.


- Gv theo dõi và giúp đỡ thêm bằng các câu hỏi gợi ý:
VD: Gia đình và địa phương em đã đủ nước dùng chưa?


Gia đình và địa phương em đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?…


- Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.


<b>HĐ3 :Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.</b>


- Yêu cầu Hs các nhóm 6 em xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm ý cho nội dung của bức tranh cổ
động, tuyên truyền mọi người cùng tiết kiệm nước, sau đó cử người vẽ
tranh và viết từng phần cho nội dung bức tranh.


- Gv theo dõi, gợi ý thêm cho các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu các nhóm khác theo dõi, nhận xét và giúp nhóm đó hồnthiện


bức tranh của nhóm mình.


<i>- Gv nhận xét, tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền của caùc em.</i>


<b>4.Củng cố :- Giáo viên liên hệ giáo dục Hs có ý thức tiết kiệm nước và</b>
biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.


Nhận xét tiết học.


<b>5 Dặn dị: - Xem lại bài và chuẩn bị bài mới.</b>


*********************************
ĐẠO ĐỨC


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


Giúp caùc em :


- Củng cố cho các em các hành vi đạo đức biết ơn thầy giáo, cô giáo .
Biết được


được công lao dạy dỗ của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh là vô
cùng to lớn.


- HS biết bày tỏ và thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện


lòng biết ơn, kính trọng các thầy giáo, cô giáo.


- Giáo dục Hs kính trọng, biết ơn, u q các thầy giáo, cơ giáo


II. Đồ dùng dạy học:


- GV: Bảng phụ ghi tình huống.


- HS: Giấy màu xanh - đỏ- vàng . Bìa 2 mặt xanh, đỏ .
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1. Ổn định: Chuyển tiết.</b>


<b>2. Bài cũ: - Gọi 3 em:Uyên Linh , Trung , Ngọc Mạnh</b>
H. Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?


H.Nêu một số hành động để bày lịng biết ơn thầy giáo, cô giáo?.
H: Nêu ghi nhớ của bài?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>


- Giới thiệu bài- ghi bảng
<b>HĐ 1: Liên hệ bản thân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu từng cá nhân kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cơ
giáo.


- Gv nhận xét, liên hệ giáo dục Hs luôn phải biết kính trọng, biết ơn, yêu
quý các thầy giáo, cô giáo


<b>HĐ 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm về hành vi đạo đức: </b>
<b>biết ơn thầy giáo, cô giáo.</b>



-Yêu cầu Hs trình bày cho bạn nghe về :


+Tấm gương có những hành vi thể hiện lịng biết ơn, kính trọng thầy
giáo, cơ giáo.


+ Những câu ca dao, tục ngữ hoặc những mẩu chuyện thể hiện lòng biết
ơn , kính trọng đối với thầy giáo, cơ giáo.


- u cầu Hs thực hiện theo nhóm đơi.
- u cầu một số nhóm thực hiện trước lớp.


- Yêu cầu Hs ở các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đánh giá.
- Gv theo dõi và nhận xét.


- Gv lieân hệ giáo dục Hs phải biết noi gương và phải biết ơn, kính trọng
các thầy giáo, cô giáo.


<b>HĐ3 : Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo.</b>


-Yêu cầu từng cá nhân làm một tấm bưu thiếp để chúc mừng thầy cô
nhân dịp năm mới.


* Hướng dẫn các em cách chọn hình ành, cách trang trí và nội dung thể
hiện.


- Gv theo dõi và giúp đỡ thêm các em còn lúng túng.


- Yêu cầu các em trưng bày các tấm bưu thiếp của mình và nêu ý nghĩa
của tấm bưu thiếp đó.



- Gv thực hiện nhận xét và ghi điểm cho Hs
<b>4. Củng cố : - Gọi 1-2 em nhắc lại ghi nhớ .</b>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*********************************
TỐN


<b>CHIA HAI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS biết được cách thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
-Thực hiện được thành thạo chia hai số có tận cùng là chữ số 0.


- Thực hiện các bài tập chính xác. Có ý thức học tập, tìm tịi, nâng cao
hiểu biết.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
GV: Bài tập .


Hs : Xem trước nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy –học:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Bài cũ: ( Quỳnh Trang, Nhân, Thịnh)</b>
1 .Tính bằng nhiều cách:


450 : ( 15 x 10 ) ( 15 x 42 ) : 6 5800: (4 +
6)



2. Chia nhẩm : ( Luân, Long)


57 00: 100 36000: 1000
- Gv nhận xét, ghi điểm.


<b>3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>HĐ 1 : Giới thiệu cách thực hiện.</b>


a) - Gv ghi lên bảng phép tính và yêu cầu Hs vận dụng các kiến thức đã
học để thực hiện:


320: 40


- Yêu cầu Hs trao đổi cách thực hiện và nêu kết quả của phép tính.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hiện tính.


-u cầu một số nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung các ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv tổng hợp ý kiến và giúp Hs nhận ra:Vận dụng tính theo cách chia
<i>một số cho một tích.</i>


320 : 40 = 320 : ( 4 x 10 )
= 320 : 4 : 10
= 80 : 10
= 8


Vaäy : 320 : 40 = 32 : 4 = 8


- u cầu Hs nêu nhận xét : có thể xố 1 chữ số 0 tận cùng ở số chia và ở


số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi thực hiện chia bình thường.


* Hướng dẫn Hs thực hiện đặt tính.
320 40 Vậy : 320 : 40 = 8
32 8


0


b) -Yêu cầu Hs tiếp tục thực hiện phép tính:
32 000 : 40


- Yêu cầu Hs thực hành vào nháp. Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu Hs trình bày kết quả bài làm của mình.


- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm trên bảng.
- Gv chốt cách làm và kết quả đúng.


32 000 400 * xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số
00 80 chia và số bị chia để được phép
0 chia : 320 : 4


- Yêu cầu Hs rút ra kết luận chung khi thực hiện chia 2 cố có tận cùng là
chữ số 0.


- Gv chốt ý : Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở số chia thì xố bấy nhiêu chữ số ở
<i>số bị chia. Sau đó thực hiện phép chia như bình thường.</i>


- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ trong sách trang 80
- Yêu cầu Hs thực hiện ví dụ: 460 : 200



<b>HĐ 2: Thực hành </b>


Bài 1:H:Bài yêu cầu chúng ta làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-u cầu lần lượt Hs lên bảng thực hiện . Các Hs khác nhận xét .
- Gv chốt kết quả đúng.


42 0 60 4500 500 85000 500
0 7 0 9 35 170
00


0
Bài 2:


- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập .


- Hướng dẫn HS cách trình bày bài tốn 2 .
- Yêu cầu Hs thực hiện vào vở.


-Yêu cầu lần lượt Hs lên bảng thực hiện . Các Hs khác nhận xét .
Gv sửa bài theo đáp án:


a) X x 40 = 25600 b) X x 90 = 37800
X = 25600 : 40 X = 37800: 90
X = 640 X = 420


- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.
Bài 3 :


- Yêu cầu Hs nêu yêu câù và nội dung bài tập 3.



- u cầu từng cá nhân thực hiện tóm tắt đề tốn, 1 Hs lên bảng tóm tắt.
- Yêu cầu Hs thực hiện nhận xét tóm tắt.


- Yêu cầu Hs thực hiện giải bài toán vào vở.1 Hs thực hiện giải trên bảng
- Yêu cầu Hs nhận xét và sửa bài trên bảng.


- Gv theo dõi nhận xét và thực hiện sửa bài.
Tóm tắt :


Xếp 180 tấn hàng.


Nếu 1 toa : 20 tấn ; 180 tấn: ……..toa ?
Nếu 1 toa 30 tấn; 180 tấn : ……..toa ?


Bài giải :


Nếu 1 toa chở 20 tấn thì cần số toa xe :
180 : 20 = 9 ( toa)


Nếu 1 toa chở 30 tấn thì cần số toa xe :
180 : 30 = 6 ( toa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) 6 toa.
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai


<b>4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung bài</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị : Xem lại bài, làm bài nhà và các bài tập trong vở bài tập </b>


Tốn.


Chuẩn bị bài tiếp theo.


************************************
LỊCH SỬ


<b>NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Học sinnh hiểu được nước ta vào thời Trần nông nghiệp rất phát triển và
nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lũ lụt.Nhờ đó đời
sống của nhân dân ấm no.


- Các em hiểu được rằng việc đắp đê cũng là cơ sở xây dựng khối đồn
kết dân tộc.


- Trình bày được những việc làm của các vua Trần trong việc đắp đê.
- Ý thức được tầm quan trọng của hệ thống đê điều và có ý thức bảo vệ
đê điều phịng chống lũ lụt.


<b>II. Chuẩn bị : - Gv : Tranh ảnh có liên quan đến bài; phiếu bài tập.</b>
- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1.Ổn định: Chuyển tiết</b>


<b>2.Kiểm tra : -Gọi : Đăng Bảo, Quang, Phát</b>
H.Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?



H.Nhà Trần đã có những việc làm gì trong việc củng cố, xây dựng đất
nước?


H.Nêu ghi nhớ ?
<b>3.Bài mới :</b>


<b>- Giới thiệu bài - ghi đề</b>


<b> HÑ1 : Tìm hiểu nội dung bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1. Sơng ngịi tạo các điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?


2. Trình bày một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thơng tin.


3. Sơng ngịi tạo các điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?


4. Trình bày một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thơng tin.


5. Tìm những sự kiện trong bài nói lên sự qan tâm đến đê đều của nhà
Trần.


- Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm 4 em.


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn và cử thư kí ghi kết quả
<b>HĐ2: Hệ thống kiến thức.</b>



-Yêu cầu các nhóm Hs trình bày từng nội dung trước lớp.Các nhóm khác
theo dõi và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh.


- Gv nhận xét và chốt các kiến thức trọng tâm cho HS:


 <i>Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp phát triển song cũng có</i>


<i>khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp . Vì vậy,</i>
<i>việc đắp đê phòng chống lũ lụt đã trở thành truyền thống của ông</i>
<i>cha ta.</i>


 <i>Nhà Trần lập ra Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.</i>


<i>Nhà Trần còn đặt ra lệ: mọi người ều phải tham gia đắp đê. Có lúc,</i>
<i>vua Trần tự mình trơng coi việc đắp đê.</i>


H. Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
Hệ thống đê dọc theo những sơng chính được xây đắp, góp phần giúp
nơng nghiệp phát triển=>đời sống nhân dân ấm no.


- Yêu cầu Hs nhắc lại các ý chính trên bảng.
- Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trang 40.
<b>HĐ 3 : Liên hệ thực tế.</b>


- Yêu cầu từng cá nhân trình bày về việc phịng chống lũ lụt ở địa
phương.


- Yêu cầu các Hs khá theo dõi và nhận xét.


- Gv chốt ý.Liên hệ giáo dục Hs : tích cực trồng rừng, chống phá rừng,


xây dựng các trạm bơm nước ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhận xét tiết học.


Gv liên hệ giáo dục các em ý thức được tầm quan trọng của
hệ thống đê điều và có ý thức bảo vệ đê điều phịng chống lũ lụt.


<b>5. Dặn dò : - Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


***********************************
Ngày soạn : 12/12/2005.


Ngày dạy : Thứ ba ngày 13tháng 12 năm 2005.
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu :</b>


1. Rèn kó năng nói:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Biết phối
hợp một số cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội dung câu chuyện.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, tính cách của nhân
vật và ý nghĩa câu chuyện mà mình kể.


2. Rèn kó năng nghe:


- HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.


- Học sinh u thích và có ý thức giữ gìn đồ chơi của mình.


<b>II. Chuẩn bị : - Gv : Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những</b>
con vật gần gũi với trẻ em: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện
thiếu nhi, …


- HS : Xem trước bài và tìm những câu chuyện viết về đồ
chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Ổån định : Nề nếp đầu giờ.</b>


<b>2. Bài cũ: Gọi 3 Hs (ThảoNhi, Nguyên, Quỳnh Như)</b>
Yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện “ Búp bê của ai”
-Gv nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.</b>
- Gọi 1 em đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được có nhân vật là</b></i>
<i>những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.</i>


- Yêu cầu HS nêu những câu chuyện mà mình sưu tầm được.


* Lưu ý : Các câu chuyện phải có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần
gũi với các em.( Truyện Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể)
H. Truyện nào em đã nghe, đã đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em?
VD: Chú lính chì dũng cảm, chú Đất Nung, Chú người gỗ Pi- nô- ki- ô….


H. Truyện nào có nhân vật là là con vật gần gũi với trẻ em?


VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim Sơn ca và bông cúc trắng, Voi nhà,
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Bài học quý,…


- Gv theo dõi và giúp Hs nhận biết được các nhân vật được nói đến trong
truyện có phải là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với các em hay không.
- Yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm đơi nội dung câu chuyện mà mình định
kể.


+ Giới thiệu câu chuyện mà mình định kể.


<i>+ Thực hành kể câu chuyện cho bạn cùng nhóm nghe</i>
+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
H . Trước khi kể, em cần lưu ý điều gì ?


…phải giới thiệu tên truyện, em đã nghe câu chuyện đó từ ai, hoặc đọc nó
<i>ở đâu.</i>


- Yêu cầu Hs nhắc lại dàn ý bài kể chuyện.
- Gv chốt : Khi kể chuyện cần:


+ Giới thiệu câu chuyện:
- Nêu tên câu chuyện.


- Cho biết em đã đọc hoặc đã nghe câu chuyện này ở đâu, vào dịp
nào?


+ Kể thành lời :



Mở đầu câu chuyện.
Diễn biến câu chuyện.
Kết thúc câu chuyện.


<i> HĐ2 : Hướng dẫn thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.</i>
- Gv hướng dẫn Hs cách giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.


- Yêu cầu một số HS thực hành giới thiệu câu chuyện trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cuối cùng nhờ trí thơng minh chú đã trở về nhà với cha mình, cùng các
bạn trở thành đoàn múa rối nổi tiếng .


a)


Kể chuyện theo nhóm:


- Yêu cầu Hs kể cho bạn nghe câu chuyện của mình và nghe bạn kể
chuyện.


- u cầu HS thực hiện theo nhóm 4 em và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện và giúp đỡ thêm các nhóm cịn lúng
túng.


b) Thi kể chuyện trước lớp:


- Yêu cầu từng nhóm cử đại diện thi kể chuyện . Sau khi kể mỗi em kể
nói ý nghĩa câu chuyện của mình và trả lời câu hỏi của cô giáo hay các
bạn.


* Gợi ý câu hỏi:



H. Trong câu truyện bạn thích nhân vật nào ?
H. Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay?


H. Bạn thích và học tập ở nhân vật đó đức tính gì?


-GV hướng dẫn các tiêu chí cho cả lớp đánh giá, nhận xét.
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới khơng ?


+ Cách kể (có phối hợp với giọng điệu, cử chỉ hay không)
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.


GV dán tiêu chí và hướng dẫn cho cả lớp đánh giá, nhận xét.


- Yêu cầu từng nhóm cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em kể đều phải nói
ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo hay các
bạn)


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv nhận xét tiết học. Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc thêm và có
ý thức bảo vệ đồ chơi, các con vật ni của mình.


<b>5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bịbài tiếp</b>
theo.


************************


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I . Mục đích- yêu cầu:</b>


- Tiếp tục cung cấp và mở rộng cho HS vốn từ ngữ : Đồ chơi- Trị chơi


thuộc chủ điểm: Tiếng sáo diều.


- Biết kể tên một số đồ chơi, trò chơi; biết những đồ chơi có lợi, những


đồ chơi có hại.


Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm” Tiếng sáo diều”.
- Tìm được các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham
gia các trò chơi.


- Các embiết yêu quý đồ chơi của mình và có ý thức tham gia vào những
trị chơi có lợi cho sức khoẻ, tránh những trị chơi có hại.


<b>II. Chuẩn bị : - Gv: Bảng phụ.</b>


- HS : Vở bài tập, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>


<b>1.OÅn định: Chuyển tiết</b>


<b>2. Bài cũ: - Gọi : Hà Quyên, My, , Thành.</b>


H.Nêu một câu hỏi để bày tỏ thái độ( khen, chê)
H. Nêu một câu hỏi để khẳng định, phủ định.



H. Nêu một câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Hs khác thực hiện vào nháp.


- Gv nhận xét, ghi ñieåm.


<b>3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.</b>
<i>Bài 1:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.Gv phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Yêu cầu Hs theo dõi tranh nói đúng, nóiđủ tên những đồ chơi ứng với
các trị chơi trong từng bức tranh.


- Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm 3em. Các nhóm cử thư kí ghi kết quả
vào phiếu học tập.


- Yêu cầu 4 nhóm dán kết quả lên bảng.
- u cầu Hs các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Gv nhận xét và chốt kết quả đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trò chơi : thả diều.


Tranh 2 Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ơng sao.
Trị chơi : múa sư tử, rước đèn.


Tranh 3 Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà


, đồ chơi nấu bếp.


Trị chơi :nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp
hình nhà cửa, thổi cơm.


Tranh 4 Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình.


Trị chơi :trị chơi điện tử, lắp ghép hình.
Tranh 5 Đồ chơi: dây thừng


Trò chơi :kéo co
Tranh 6 Đồ chơi: khăn bịt mắt


Trò chơi :bịt mắt bắt dê.


- u cầu Hs thực hiện sửa bài, nếu sai.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- Yêu cầu từng cá nhân tìm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
mà các em biết.


* Lưu ý các em kể tên các trò chơi, đồ chơi dân gian hoặc hiện đại.
- u cầu trình bày miệng .


- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.


- u cầu từng cá nhân thực hiện vào vở: viết một số từ ngữ chỉ đồ chơi,
trị chơi mới lạ đối với mình.



- Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện.
- Gv nhận xét , ghi điểm cho Hs..
<b>VD: </b>


 bóng, đu, cầu trượt, bi, vịng, tàu hoả, máy bay, mơ tơ, ngựa,…


 bóng đá, đá cầu, đu quay, cầu trượt, tàu hoả trên không, cưỡi ngựa,



Baøi 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.


- Yêu cầu Hs trao đổi các nội dung của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu từng cá nhân hoàn thành bài tập vào vở. 3 Hs thực hiện viết
bài trên bảng.


- Yêu cầu Hs nhận xét, đánh giá bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại các ý:


a) Trò chơi bạn trai thường ưa thích; đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy
bay,…


Ttị chơi bạn gái thường ưa thích: búp bê, nhảy dâu, trồng nụ trồng hoa,
chơi ơ quan,…


Trị chơi cả bạn rai lẫn bạn gái ưa thích: thả diều, rước đèn, chơi điện tử,
xếp hình, cắm trại,…



b) Trị chơi, đồ chơi có ích: thả diều( khoẻ, thú vị),chơi điện tử( rèn trí
thơng minh, nhanh nhẹn; đu quay( rèn tính dũng càm); Bịt mắt bắt
dê( vui, rèn trí thơng minh, khả năng suy đốn),…


c) Trị chơi, đồ chơi có hại:phun súng nước(làm ướt người khác),súng cao
su( giết hại chim, phá hoại môi trường)


Bài 4 :


- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập 4.


- u cầu từng cá nhân hồn thành bài tập vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện.


- Gv nhận xét và thực hiện sửa bài.
VD: Hiền rất ham thích chơi thả diều.
Tơi rất say mê chơi trò chơi điện tử.


- Yêu cầu Hs nộp vở.


<b>4 . Củng cố : Nhận xét tiết học.Tuyên dương những nhóm và cá nhân </b>
thực hiện tốt.


<b>5. Dăn dò:- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.</b>
********************


<b>TỐN.</b>
<b>CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



-Giúp HS củng cố lại kiến thức về phép chia. Biết được cách chia số có
ba chữ số cho cho số có hai chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Thực hiện các bài tập chính xác và có ý thức học tập tìm tịi nâng cao
hiểu biết.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


GV: Phiếu bài tập .


Hs : Xem trước nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy –học:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Bài cũ: - Gọi :Nhung , Hà, Trang, Phát.</b>
1. Tính: 258 : 9 146000 : 6000
2. Tính rồi thử lại: 4600 : 40


- Gv nhận xét và ghi điểm cho HS
<b>3.Bài mới: </b>


- Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ 1 : giới thiệu về phép chia cho số có hai chữ số.</b>
<b>a) Trường hợp phép chia hết.</b>


<i>- Gv ghi lên bảng phép tính 672 : 21</i>


- Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức thử thực hiện và nêu kết quả của phép


tính.


- Yêu cầu 1 Hs lên thực hiện tính trên bảng lớp.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng.


- Yêu cầu Hs trình bày cách thực hiện.
- Gv theo dõi và nhận xét, chốt:


672 21 *67 chia 21 được 3, viết 3. 3 nhân
63 32 1 bằng 3, viết 3.


42 3 nhân 2 bằng 6,


42 63 trừ 63 bằng 4, viết 4
0 * Hạ 2, được 42, 42 chia 21 được


2, vieát 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

42 trừ 42 bằng 0, viết 0


* hướng dẫn Hs cách ước lượng trong mỗi lần chia:
<i>+ 67 : 21 được 3: có thể lấy 6 : 2 được 3.</i>


<i>+ 42 ; 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2.</i>
<b>b) Trường hợp chia có dư </b>


<i>- Gv ghi lên bảng phép tính 779 : 18</i>


- u cầu Hs thực hiện và nêu kết quả của phép tính.
- Yêu cầu 1 Hs lên thực hiện tính trên bảng lớp.


- Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng.


- Yêu cầu Hs trình bày cách thực hiện( tương tự như khi thực hiện trường
hợp a)


- Gv theo dõi và nhận xét, chốt:
779 18


72 43 * 779 : 18 = 43 ( dö 5)
59


54
5


* Trong phép chia 672: 21 số dư bằng 0 => phép chia hết.
* Trong phép chia 779 : 18 ; số dư bằng 5 => phép chia có dö.


* Hướng dẫn thêm cho các em cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia.


+ Hs có thể tìm thương lớn nhất( 7 : 1 = 7 ) rồi tiến hành nhân và trừ
nhẩm.Nếu không trừ nhẩm được thì tiến hành giảm thương từ 7 xuống 6,
5,4 …


<b>HĐ 2: Thực hành </b>


Bài 1:H:Bài yêu cầu chúng ta làm gì?


- u cầu từng cá nhân thực hiện tính vào vở



-Yêu cầu lần lượt Hs lên bảng thực hiện . Các Hs khác nhận xét .
- Gv chốt kết quả đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

48 290 0 5
48 270


0 20
Bài 2:


- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập .


- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Yêu cầu Hs thực hiện vào vở.


-Yêu cầu lần lượt Hs lên bảng thực hiện . Các Hs khác nhận xét .
Gv sửa bài theo đáp án:


Tóm tắt:


15 phòng học :240 bộ bàn ghế
Mỗi phòng: …bộ bàn ghế ?


Giải :


Mỗi phòng có số bộ bàn ghế
240 : 15 = 16 (boä)


Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.



Baøi 3 :


- Yêu cầu Hs nêu yêu câù và nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện tìm x


- Yêu cầu 2Hs lên bảng thực hiện.Các Hs khác làm vào vở.
- Yêu cầu Hs nhận xét và sửa bài trên bảng.


- Gv theo dõi nhận xét và thực hiện sửa bài.
a) X x 34 = 714 b) 846 : x = 18


X = 714 : 34 x = 846 : 18
X = 21 x = 47
- Yêu cầu Hs thực hiện sửa bài, nếu sai.
<b>4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung bài</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị : Xem lại bài, làm các bài tập trong vở bài tập Toán. </b>
Chuẩn bị bài tiếp theo.


****************************
Ngày soạn : 13/12/2005.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>


-Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần và trình tự miêu tả của một


bài văn miêu tả đồ vật; hiểu được cự cần thiết của quan sát trong việc
miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
-Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Tranh: Cái xe đạp, bảng phụ .
-Học sinh : Xem nội dung bài.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b> 1.Ổn định :</b>


<b> 2.Bài cũ : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.</b>


-Thế nào là miêu tả? Cấu tạo một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? (
<i>Quỳnh Như)</i>


-Trong bài văn miêu tả, ta có thể mở bài và kết bài theo những cách nào?
( Thanh Vy)


-Mỗi phần trong bài văn miêu tả nêu lên những nội dung gì? ( Đan
<i>Thanh)</i>


<b> 3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>HĐ1 : Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
Bài tập 1/150 : Yêu cầu đọc đề


-Yêu cầu hs đọc bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, đọc các câu hỏi tìm
hiểu đoạn.



-u cầu hs : Đọc thơng tin trong bài văn và tìm phần mở bài, thân bài và
kết bài.


<i>=>Theo dõi, nhận xét :</i>


+Phần mở bài : Trong làng tơi, … mà cịn vì chiếc xe đạp của chú. (trực
<i>tiếp)</i>


<i> +Phần thân bài : Ở xóm vườn, … Nó đá đó.</i>


<i> +Phần kết bài : Đám con nít cười rộ, … với chiếc xe mở rộng. (khơng mở</i>
<i>rộng)</i>


-u cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày trên bảng nhóm
H : Phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự nào?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Chiếc xe đạp được tả theo trình tự :


<i> 1.Tả bao qt : xe đẹp nhất, khơng có chiếc nào sánh bằng.</i>


<i> 2.Tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật : màu sắc, hai cái vành (láng</i>
bóng), khi ngừng đạp (cứ ro ro êm tai), tay cầm (hai con bướm, cành hoa)
3.Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe đạp <i>: lau, phủi bụi; ví</i>
nó như con ngựa sắt; dặn bọn trẻ không đụng vào.


-Yêu cầu hs đọc thông tin, trả lời các câu hỏi :


H : Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào? (mắt,
tai)



H : Quan sát bằng mắt tác giả thấy những gì? (xe màu vàng, hai cái vành
bóng láng, giữa tay cầm có trang trí hai con bướm bằng thiếc hoặc một
cành hoa)


H : Lắng nghe bằng tai, tác giả nhận ra điều gì? (khi ngừng đạp, xe vẫn
ro ro thật êm tai)


-Giảng : Tác giả đã miêu tả chiếc xe đạp một cách chân thực, sinh động
nhờ quan sát tinh tế, tỉ mỉ bằng nhiều giác quan giúp ta hình dung được
chiếc xe đạp của chú Tư Chía.


-u cầu hs tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong đoạn văn
H : Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?


<i>=>Theo dõi, nhận xét chốt ý : Lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong</i>
đoạn văn cho thấy chú Tư Chía rất yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó.
<i>Bài tập 2/151 : u cầu đọc đề và xác định trọng tâm đề</i>


Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
<i>-Chọn, giới thiệu mẫu áo của 3 hs ở 3 nhóm.</i>


<i>-Yêu cầu hs thảo luận nhóm : “Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hơm</i>
<i>nay” và trình bày trên bảng nhóm.</i>


<i>báo cáo kết quả, trình bày ý kiến cá nhân về dàn ý của nhóm bạn.</i>
<i>=>Theo dõi, nhận xét.</i>


<i>-Giới thiệu dàn ý tham khảo.</i>


4.Cuûng cố -Dặn dò : -Nhận xét tiết học.



- Tập lập dàn ý miêu tả một đồ chơi mà em
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ ?
<b>I .Mục tiêu :</b>


- HS tự làm thí nghiệm để chứng minh khơng khí có xung quanh ta ,xung
quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.


- Hiểu được khí quyển là gì ?


- Có lịng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám
phá khoa học.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


GV và HS : hai túi ni long to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không,
một cục đất khơ hay một viên gạch theo nhóm.


<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Ổn định :


2.Bài cũ : Tiết kiệm nước ( Thanh Trang, Quỳnh Như) .
-Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?


- Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để tiết kiệm nước ?
3.Bài mới : Giới thiệu bài-Ghi đề


<i><b>Hoạt động 1 : Khơng khí có ở xung quanh mọi vật .</b></i>



Mục tiêu : Phát hiện sự tồn tại của khơng khí và khơng khí có ở xung
quanh mọi vật


- yêu cầu 3 đến 5 HS lấy túi đã chuẩn bị cầm túi và chạy theo hành lang
của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt
miệng túi.


-Yêu cầu học sinh quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi.


H : Em có nhận xét gì về những túi này ? Những chiếc túi ni lơng phồng
lên như đựng gì bên trong ).


H : Cái gì làm ni lông căng phồng?( Không khí tràn vào miệng túi và khi
ta buộc lại nó phồng lên ) .


H : Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? (… có khơng khí )


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Hoạt động 2 :Khơng khí có ở quanh những chổ rỗng của mọi vật </b></i>


Mục tiêu :HS phát hiện khơng khí có ở khắp mọi nơi kể cả trong những
chổ rỗng của các vật.


- Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm 1 ,2 ,3 SGK theo nhóm 4 em ,quan sát ghi kết
quả thí nghiệm theo mẫu:


<b>Hiện tượng</b> <b>Kết luận</b>


……… ………



……… ………


- Mời đại diện nhóm trình bày thí nghiệm và nêu kết quả trước lớp .
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo HS nào cũng được
tham gia.


H : Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ? ( Cho em biết khơng khí ở
trong vật : túi ni lông, chai rỗng, dây chun, kim băng, chậu nước, chai
không, một cục đất khô hay một viên gạch ).


- Kết luận : Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có
khơng khí .


- u cầu HS quan sát hình 5 SGK và giải thích : khơng khí có ở khắp
mọi nơi , lớp khơng khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển,


- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK


<i><b>Hoạt động 3 : Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của khơng khí .</b></i>
Mục tiêu :- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.


-Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng
bên trong vật đều có khơng khí


- Yều cầu HS thoả luận theo nhóm với các nội dung sau, trình bày trước
lớp :


+ Lớp khơng khí bao quanh trái đất được gọi là gì ?


+Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta và khơng khí có trong


những chổ rỗng của mọi vật.


 Theo dõi, nhận xét .


<b>4.Củng cố -Dặn dò : -Nhận xét giờ học</b>


-Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T3)
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học sinh tiếp tục thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
-Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn; đánh giá sản phẩm.
-Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm ra, khuyến khích học sinh tự
cắt, khâu, thêu những sản phẩm khác.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Các mẫu như tiết trước.


-Học sinh : Sản phẩm tiết 2, kim, chỉ, khung thêu, kéo, thước, phấn.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>


1.OÅn định : Kiểm tra vật liệu.


2.Bài cũ : Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T2)
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề:


<b>Hoạt động 2 : Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn</b>
-Yều cầu HS nhắc lại các bước thực hiện mợt số mẫu :


*Cắt, khâu, thêu khăn tay :


1.Khâu mép vải.


2.Vẽ mẫu và thêu theo ý thích.
*Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút :
1.Gấp mép, khâu viền làm miệng túi.
2.Vẽ mẫu đơn giản và thêu theo ý thích.
3.Khâu thân túi.


*Cắt, khâu, thêu váy liền áo cho búp bê :


1.Gấp vải; vạch dấu hình cổ tay, thân áo và váy áo lên vải.
2.Cắt theo đường vạch dấu.


3.Khâu viền đường gấp mép; trang trí.
4.Ghép 2 mép vải.


*Cắt, khâu, thêu gối ôm :


1.Gấp, khâu hai đường ở phần luồn dây.
2.Thêu trang trí.


3.Khâu thân gối.


-u cầu hs tiếp tục thực hành
=>Theo dõi, hướng dẫn thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Nêu tiêu chuẩn đánh giá :



1.Cắt, khâu, thêu được sản phẩm.


2.Các mũi khâu, thêu đều nhau, không dúm vải.
3.Sản phẩm có sự sáng tạo.


4.Màu sắc được lựa chọn phù hợp.
5.Hoàn thành đúng thời gian qui định.
-Cho hs tự đánh giá.


-Nhận xét, đánh giá kết quả của hs.
4.Củng cố -Dặn dị :


-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị baøi sau .


***********************************
<b>TỐN </b>


<b> CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Củng cố kiến thức về thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
-Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy.


-Học sinh : Làm bài và xem nội dung bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>



<b> 1.Ổn định :</b>


2.Bài cũ : Chia cho số có hai chữ số.


- Yêu cầu HS thực hiện vào nháp, 2 em lên bảng làm .
-Tính : 869 : 45 ; 574: 36 ;


- Nhận xét - sửa sai
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài – ghi đề :
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức


H : Nêu các bước thực hiện phép chia? =>Kết luận :
1.Đặt tính.


2.Chia theo thứ tự từ trái sang phải.


-Yêu cầu hs tính và thử lại 8192 : 64; 1154 : 62
- Theo dõi , giúp đỡ những HS yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>


8192
64
¿
179
128
512
¿


¿
512
0



¿
64
128
¿
¿
¿

¿
1154
62
534
496
38


62
18
¿
¿


Thử lại : 128 x 64 = 8192 Thử lại : 18 x 62 + 38 = 1154
=>Theo dõi, nhận xét.


Hoạt động 2 : Thực hành


Bài 1/ :Gọi HS đọc đề bài


-Yêu cầu hs làm bài vào vở, Gọi HS lần lượt lên bảng sửa bài .
=>Theo dõi, nhận xét :


- Đáp án :
¿
4674
410
574
574
0


82
57
¿
¿

¿
2488
245
38
35
3


35
71
¿


¿

5781
47
¿
108
94
141
¿
¿
141
0



¿
47
123
¿
¿
¿

9146
72
¿
194
144
506
¿
¿

504
2



¿
72
127
¿
¿
¿
Bài 2/ :u cầu hs đọc đề và tìm hiểu.


-Yêu cầu hs tóm tắt :
-12 cái : 1 taù


- 3.500 cái : … tá ?.... thừa…. Cái ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài giải


Thực hiện phép tính ta có : 3500 : 12 = 291 dư 8


Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá và thừa 8 bút chì
Đáp số : 291 tá bút chì


Cịn thừa 8 bút chì
Bài 3/ : Tìm x.


-Yêu cầu hs nêu tên gọi của các thành phần trong bài tốn, nêu cách tìm
thành phần chưa biết.



-Yêu cầu hs làm bài vào vở,2 em làm bảng .
=>Nhận xét, sửa bài theo đáp án sau :
<i> </i>


75 x x = 1800 1855 : x = 35


x = 1800 : 75 x = 1855 : 35
x = 24 x = 53
<i>4. Củng cố- dặn dò:</i>


********************************************
ĐỊA LÍ


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC</b>
<b>BỘ ( TT)Ä</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS :</b>


- Biết được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất( nghề
thủ công và chợ phiên) của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Các em biết
được người dân ở đồng bằng Bắc bo có hàng trăm nghề thủ cơng với
nhiều sản phẩm nổi tiếng.


- Dựa vào tranh ảnh, các em trình bày được các cơng việc cần phải
làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.


- Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động
sản xuất.



- HS biết yêu thiên nhiên, con người ở đồng bằng Bắc bộ và tôn
trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
1. Ổn định : Hát


2. Bài cũ : - Gọi các HS: Thu Tâm, Thịnh, Thảo Trang


H. Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn
thứ hai của nước ta?


H. Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.?
H . Nêu ghi nhớ .


3. Bài mới : GV giới thiệu bài –Ghi đề


<b>HĐ 1: Tìm hiểu về nghề thủ cơng truyền thống ở đồng bằng Bắc bộ.</b>
- Yêu cầu Hs đọc thầm nội dung trong sách trang 106 và vận dụng vốn
hiểu hiết của mình để trả lời các câu hỏi:


H. Nêu những hiểu biết của mình về nghề thủ cơng truyền thống của
người dân ở đồng bằng Bắc bộ?


H. Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?


- u cầu đại diện Hs trình bày trước lớp. Các Hs khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung các ý cho hồn chỉnh.



- GV nhận xét, chốt ý:


* Người dân ở đồng bằng Bắc bộ có tới hàng trăm nghề thủ cơng khác
<i>nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng </i>
<i>như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng </i>
<i>Sâm.</i>


H. Thế nào là nghệ nhân của một nghề thủ cơng?…là người làm nghề
<i>thủ cơng giỏi.</i>


<b>HĐ 2 : Tìm hiểu quy trình tạo ra sản phẩm gốm.</b>


- u cầu Hs theo dõi tranh trong SGK và nêu thứ tự cơng việc cần làm
trong q trình tạo ra sản phẩm gốm.


- Yêu cầu Hs trình bày dựa trên các thông tin trong sách và vốn hiểu biết
của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>lấy sản phẩm từ lò nung ra. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp, </b></i>
<i>phụ thuộc vào việc tráng men.</i>


- Yêu cầu Hs nhắc lại các ý chính.


<b>HĐ3 : Tìm hiểu vể chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.</b>
- Yêu cầu Hs các nhóm theo dõi nội dung trong SGK,dựa vào tranh ảnh ,
vốn hiểu biết trình bày nội dung:


1.Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?


-Gv chốt ý : Chợ phiên diễn ra các hoạt độn mua, bán rất tấp nập . Hàng


<i>hoá phần lớn là những sản phẩm sản xuất tại địa phương và một số mặt </i>
<i>hàng được đưa từ nơi khác đến.</i>


- Yêu cầu HS nhắc cacù ý chính trên bảng.


- u cầu Hs các nhóm trưng bày các tranh ảnh về chợ phiên ở đồng
bằng Bắc bộ và mơ tả cảnh chợ phiên đó.


- Yêu cầu Hs theo dõi và nhận xét phần trình bày của bạn.
- Gv theo dõi, nhận xét và ghi điểm cho Hs.


- GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu ghi nhớ SGK trang 108
<b>4. Củng cố</b>


-Người dân ở đồng bằng Bắc bộ có những hoạt động sản xuất tiêu biểu
nào?


- Gv nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


</div>

<!--links-->

×