Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.87 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Soạn : 4/10/2009 Dạy : Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH </b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
+Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc
ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
+Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng.
<b>II.Chuẩn bị :- Aûnh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
- Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng ; ảnh những cây nấm rừng, những mng thú có tên trong
bài: vượn bạc má, chim sóc, hoẵng (mang ).
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
<i>1.Bài cũ :Gọi 3 em:Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu </i>
hỏi về bài đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh đọc trôi chảy ,lưu lốt bài văn</b></i>
+ Gọi 1 HS khá đọc tồn bài.
+GV chia đoạn: 3 đoạn.
<i>-Đ1: Từ đầu đến dưới chân.</i>
<i>-Đ2: Tiếp theo đến nhìn theo.</i>
-Đ3: Cịn lại.
+ Cho Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. (đọc 2-3 lượt)
-GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc
chưa đúng.
+ Yêu cầu 1 Học sinh đọc mục chú giải, tìm hiểu
nghĩa các từ khó.
+ u cầu Học sinh luyện đọc trong nhóm bàn.
+ 1 em đọc tồn bài.
* GV đọc mẫu :
Đ1: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện thái độ
ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
-Đ2,3: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả ảnh
thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. Đọc chậm hơn,
thong thả hơn ở những câu cuối miêu tả sắc vàng
của cánh rừng.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu nội dung ,nắm được đại ý</b></i>
H: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có
những liên tưởng thú vị gì?
<i><b>Ý1:Những liên tưởng của tác giả.</b></i>
H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm
như thế nào?
-1 Học sinh khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc
thầm .
- Học sinh đánh dấu đoạn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài.Lớp đọc thầm.
+ 1 Học sinh đọc chú giải, lớp theo dõi và
hiểu các từ khó.
+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
+ Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
-Tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm;
Mỗi chiếc nấm như một tồ kiến trúc tân
kì. Tác giả tưởng mình như người khổng lồ
- Cho Học sinh đọc đoạn 2+3
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như
thế nào?
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh
rừng?
H: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng
rợi"?
GV: Vàng rơi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều
khắp, rất đẹp mắt.
<i><b>Ý2 :Muông thú làm cho cảnh rừng thêm sống động.</b></i>
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên.
<i><b>Hoạt động3: Đọc diễn cảm,học thuộc lòng(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết diễn đạt bài văn</b></i>
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV đọc diễn cảm (đoạn 2)
+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần luyện lên
và hướng dẫn Học sinh cách đọc.
+ Gọi 2 Học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV cùng Học sinh nghe, nhận xét bình chọn ghi
điểm.
thần bí như trong truyện cổ tích.
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
-Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ
chuyền nhanh như tia chớp…
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động,
đầy bất ngờ và những điều kì thú.
-Vì có sự hồ quyện của rất nhiều màu
vàng trong một không gian rộng lớn: thảm
lá vàng dưới gốc. Những con mang lẫn vào
sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi,…
-Học sinh phát biểu tự do.
+ 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp nghe nhận xét.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ 1 Học sinh đọc đoạn 2, nhận xét bạn đọc
và nêu cách đọc.
+ 2 Học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
+ Học sinh đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+ Học sinh xung phong lên đọc. Học sinh
nghe nhận xét bình chọn bạn đọc hay
<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. </b>
-Về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau: Trước cổng trời
<b>---Mĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>
<b>Đạo đức LUYỆN TẬP NHỚ ƠN TỔ TIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
<b>II. Chuẩn bị : - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.</b>
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,… nói về lóng biết ơn tổ tiên.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : - Em đã làm gì để thể hiện lịng nhớ ơn tổ tiên ?
<i> - Đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên?</i>
- Nhận xét, ghiđiểm.
<b>2.Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương(10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu rõ về ngày giỗ tổ Hùng vương.</b></i>
GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm.(BT4)
-Phân cơng mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và
những bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
+Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin
các em đã tìm hiểu được.
+GV gợi ý cho HS giới thiệu theo gợi ý sau.
-Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
-Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các vua Hùng đã có cơng lao gì
với đất nước ta?
+Khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều tranh ảnh, bài báo về
ngày giỗ tổ Hùng Vương, khuyến khích các nhóm sưu tầm cịn
nghèo nàn, sơ sài.
-GV tổ chức cho HS quan sát làm việc cả lớp.
+H: Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin của
ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì ?
H: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày
10-3 (âm lịch) hàng năm đã thể hiện điều gì?
-GV nhận xét và KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ…
<i><b>Hoạt động 2: Thi kể chuyện(12 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết chọn và kể được câu chuyện.</b></i>
-GV tổ chức hoạt đợng theo nhóm.(BT3)
+GV u cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện về truyền
thống, phong tục người Việt Nam để kể.
+Các thành viên trong nhóm lần lượt luân phiên kể, các bạn
trong nhóm sẽ chọn một bạn kể hay nhất lên thi các nhóm
khác.
-GV tổ chức làm việc cả lớp.
+Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể.
+GV cử 5 HS làm giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban
giám khảo 3 miếng giấy màu đỏ kể hay, màu xanh không hay
bằng,….
+Sau khi HS kể xong, GV hỏi thêm: Tại sao em chọn câu
chuyện này?
-Khen những bạn kể chuyện hay và khuyến khích những bạn
kể chuyện chưa được hay.
KL: Mỗi câu chuyện các em kể đều gắn liền với đời sống ….
<i><b>Hoạt động 3:Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ(8 p)</b></i>
-Cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về
truyền thống tốt đẹp của gia đình dịng họ mình.(BT2)
+ HS kể về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng học mình
với cả lớp.
-GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt
đẹp.
-HS hoạt động nhóm.
-HS treo ảnh, các bài báo mình
sưu tầm được lên.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Nghe.
-HS thực hiện.
-Thể hiện tình yêu nước nồng
nàn, lịng nhớ ơn các Vua Hùng
đã có cơng dựng nước. Thể hiện
tinh thần “Uống nước nhớ
nguồn” "Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây"
+Nhóm thảo luận, chọn chuyện.
-HS kể chuyện trong nhóm.
-HS tiến hành làm việc cả lớp.
-Đại diện nhóm lên kể.
-HS trả lời.
-HS kể theo cặp đôi.
H: Em có tự hào về truyền thống đó khơng ? vì sao?
H: Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó.
-GV mời HS nhận xét câu trả lời của các bạn.
-GV tổng kết bài.
-HS trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
<b>3.Củng cố dặn dị: -Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài.</b>
-Về học, chuẩn bị bài 5
<b>---Tốn</b>
<b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU </b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp HS nhận biết:</b>
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
<b>II.Chuẩn bị : </b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : - Gọi 2 em :Nêu tính chất bằng nhau của phân số; cho ví dụ ở phân số có thể đưa
về dạng phân số thập phân.
-Làm bài tập 4 trang 42
-Nhận xét chung và cho điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết thêm(bớt) chữ số 0 vào bên phải </b></i>
phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi.
-Yêu cầu HS đổi 9dm sang đơn vị cm.
-Đổi 9dm sang đơn vị m.
H: Nhận xét so sánh 0,9 m với 0,90 m. ?
* GV cùng Học sinh chốt ý ghi bảng kết luận như SGK.
- Cho Học sinh thực hiện viết ngược lại và lấy ví dụ.
- Từ các ví dụ em có nhận xét gì về việc thêm(hoặc bớt
các chữ số 0 ở tận cùng bên phải ở phần thập phân của số
thập phân đã cho?
<i><b>Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng thực hành</b></i>
<b>Bài 1: Ghi sẵn đề bảng phụ </b>
- Yêu cầu HS làm cá nhân và lên sửa bài.
- Sửa chữa nhận xét
<b>Bài 2: Tổ chức tương tự bài 1.</b>
<b>Bài 3: Tổ chức cho Học sinh làm và trả lời miệng</b>
- GV sửa chữa và u cầu giải thích rõ vì sao đúng vì sao
-Cả lớp thực hiện làm nháp
-Trình bày kết quả đổi được
9dm = 90 cm.
9dm = 0,9 m
90 cm = 0,90 m
0,9 m = 0,90 m ; 0,90 = 0,9
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9.
VD: 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
+Đọc nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt Học sinh lên bảng. Cả
lớp làm nháp
+Đọc đề và làm nháp rồi trả lời
miệng
*Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một
số thập phân bằng nó.
sai.
- Nhận xét cho điểm Học sinh.
- Chốt kiến thức.
- Giải thích kết quả của mình
làm được
<b>3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. </b>
- Về làm các bài tập và chuẩn bị baøi sau.
<i></i>
<i><b>---Soạn : 5/ 10/ 2009 Dạy : Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009</b></i>
<i><b>Chính tả (Nghe - viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH</b></i>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
<i>+ Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài kì diệu rừng xanh.</i>
<i>+ Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê , ya.</i>
<b>II.Chuẩn bị :- Bảng phụ hoặc 2-3 tờ phiếu phô tô nội dung BT3.</b>
-Tranh ảnh như trong SGK
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
<i><b>1.Bài cũ :Gọi 2 em :Viết những tiếng chứa ia / iê trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và </b></i>
<i><b>nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tôi viếng -Trọng nghĩa khinh </b></i>
<i><b>tài -Ở hiền gặp lành – Làm điều phi pháp việc ác đến ngay – Một điều nhịn là chín điều lành</b></i>
<i><b>- Liệu cơm gắp mắm.</b></i>
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết(20 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hồn thành bài chính tả </b></i>
-GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết
-Cho HS luyện viết từ ngữ: Rọi xuống, trong xanh,
ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách,…
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho
HS viết.
-GV đọc tồn bài 1 lượt cho HS sốt lỗi.
-GV chấm 6 - 8 bài.
-GV nhận xét chung, tuyên dương bài điểm cao.
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm vững quy tắc đánh dấu thanh</b></i>
<i>ở tiếng chứa nguyên âm đôi ya,yê</i>
<b>Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu đề.</b>
<i>-GV yêu cầu: +Đọc đoạn tả cảnh Rừng khuya.</i>
<i><b> +Tìm tiếng có cứa hoặc ya.</b></i>
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.
<b>Bài 3: </b>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
-GV u cầu : Tìm tiếng có vần uyên để điền vào
các chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài
-Cả lớp lắng nghe.
-2 em lên viết các từ dễ viết sai, dưới viết
nháp
-Nhận xét chữ của bạn, sửa các lỗi sai.
-Đọc lại các từ trên.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-Từng cặp HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ HS đọc đề nêu yêu cầu đề.
-HS đọc và lấy bút chì gạch dưới các tiếng
có chứa , ya.
-2 HS lên viết các tiếng tìm được.
<i><b>+Các tiếng chứa yê, ya là: Khuya, truyền, </b></i>
<i><b>xuyên, yên</b></i>
+HS đọc yêu cầu của BT.
- HS quan sát tranh minh hoạ
3
-GV nhận xét chốt lại những tiếng cần tìm.
<b>Bài 4:</b>
-Cho HS đọc u cầu
<b>-GV u cầu: Tìm tiếng có âm để gọi tên lồi </b>
chim ở mỗi tranh.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Tranh 1: Con Yểng.
-Tranh 2: yeán.
-Tranh 3: Đỗ qun (chim cuốc).
+Tiếng cần tìm là: thuyền,Thuyền,
khuyên.
+ HS đọc yêu cầu
-3 HS lên bảng viết tên loài chim theo số
thứ tự 1,2,3.
-HS dùng viết chì viết tên loài chim dưới
mỗi tranh.
-Cả lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên
bảng phụ
<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.</b>
<b> -Về viết lại vào vở tên 3 loài chim trong bài 4. Chuẩn bị cho bài chính tả </b>
<b>---Khoa học</b>
<b>PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài hoïc, Hoïc sinh :</b>
- Nêu tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
- Biết được các cách phịng bệnh viêm gan A.
- Ln có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, vận động, tuyên truyền, mọi người
cùng tích cực thực hiện.
<b>II.Chuẩn bị :-Thông tin và hình trang 32, 33 SGK.</b>
- Sưu tầm các thông tin tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Giấy khổ to, bút cho từng nhóm.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : - Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì ?(Vónh)
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?(Haø)
- Theo em, cách tốt nhất để phịng bệnh viêm não là gì? (Hào)
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2.Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết dấu hiệu về bệnh viêm ganA</b></i>
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
+Em biết gì về bệnh viêm gan A? Nêu dấu hiệu của
bệnh ?
- GV ghi nhanh những ý kiến HS bổ sung lên bảng.
- Khen những HS có tinh thần học hỏi, chăm đọc
sách để có thêm thơng tin về bệnh viêm gan A.
-Kết luận về bệnh viêm gan A và các dấu hiệu của
người bị bệnh viêm gan A.
<i><b>Hoạt động 2:Thảo luận nhóm(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết tác nhân gây bệnh, con </b></i>
đường lây truyền bệnh viêm gan A.
<i><b> - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS đọc </b></i>
<i><b>1/ Dấu hiệu của bệnh viêm gan A</b></i>
- Hoạt động cả lớp.
+ Rất nguy hiểm.
+ Lây qua đường tiêu hố.
+ Người bị bệnh viêm gan A có các dấu
<i>hiệu : gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn,</i>
<i>mệt mỏi.</i>
- Laéng nghe.
<i><b>2/Tác nhân gây bệnh và con đường lây </b></i>
<i><b>truyền bệnh viêm gan A</b></i>
thoâng tin trong SGK,
- GV nêu câu hỏi để HS nhớ được tác nhân gây
bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
H: Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì ?
H: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về nguyên nhân lây truyền của bệnh
<i><b>viêm gan A. </b></i>
<i><b>Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận (10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu được sự nguy hiểm của </b></i>
bệnh viêm gan A
H: Bệnh viên gan A nguy hiểm như thế naøo?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp cùng quan sát
hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK. Và trình bày theo các
câu hỏi :
H: Chỉ và nói về nội dung của từng hình ?
H: Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình
đối với việc phịng tránh bệnh viêm gan A?
- Gọi HS trình bày mỗi HS chỉ nói về một hình.
H: Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì ?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 33.
- GV kết luận.
vật trong hình 1 và trả lời câu hỏi
<i>+ Do loại vi rút viêm gan A có trong phân </i>
<i>người bệnh.</i>
<i>+ Lây truyền qua đường tiêu hoá.</i>
- Lắng nghe ghi nhớ
- Đọc mục bạn cần biết trang 33.
<i><b>3/Cách đề phịng bệnh viêm gan A</b></i>
- Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị.
- Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể mệt
mỏi, chán ăn, gầy yếu.
- Từng cặp trao đổi, thảo luận, trình bày
với nhau.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày.
H2 : Bạn nhỏ đang uống nuớc đun sơi để
nguội (để đề phịng bệnh viêm gan A).
H3 : Bạn nhỏ ăn thức ăn đã nấu chín ( đảm
bảo vệ sinh).
H4:Bạn nhỏ rửa tay trước khi ăn cơm (hợp
vệ sinh và phòng được bệnh viêm gan A).
H5: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi
<i> + Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa </i>
<i>nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, </i>
<i>không uống rượu</i>
<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>
- GV đưa ra tình huống :Em bé chơi nhà hàng xóm về. Trời mùa hè, về đến nhà em đòi ăn
ngay hoa quả mẹ mới mua. Em sẽ nói gì với em bé. ?
- Nhận xét giờ học. Về học và sưu tầm tranh, ảnh, các thông tin về bệnh AIDS.
<i><b>Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN </b></i>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
+ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên ; làm quen với các
thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời
sống, xã hội.
+ Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
<b>II.Chuẩn bị : - Một vài tờ phiếu để HS làm BT 3 -4.</b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ :- Gọi 2 em: Làm lại BT4 tiết LTVC trước.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HDHS làm bài tập</b></i>
các thành ngữ về hiện tượng thiên nhiên. Rèn kĩ
năng dùng từ đặt câu.
<b>Baøi 1: (6 phuùt)</b>
Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV yêu cầu : Các em phải chỉ rõ dịng giải thích
<i><b>đúng nghĩa từ thiên nhiên.</b></i>
-Cho HS làm bài, trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
<b>Baøi 2: (8 phuùt)</b>
Học sinh GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên.
<i>-GV yêu cầu : Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện </i>
<i>tượng trong thiên nhiên.</i>
-Tổ chức cho làm theo cặp.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-GV có thể giải thích các thành ngữ, tục ngữ:
-Lên thác xuống ghềnh chỉ người gặp nhiều gian lao,
vất vả trong cuộc sống.
-Góp gió thành bão. Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ
<b>Bài 3: (8 phút)</b>
: -GV yêu cầu :+Tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng,
chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
+Chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
-Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả bài. GV chấm 1 số nhóm.
-Nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng .
a)Tả chiều rộng :bao la, mênh mông, bát ngát….
b) Tả chiều dài(xa): tít tắp, thăm thẳm, ngút ngát,…
c)Tả chiều cao: chất ngất, chót voùt, ...
-GV chọn ra một số câu hay được đặt với các từ
khác nhau để đọc cho HS nghe.
<b>Bài 4: (7 phút)</b>
Tổ chức tương tự BT3
a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào….
b)Tả đợt sóng mạnh: Cuồn cuộn, trào dâng…..
+1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu vào dịng mình
* Ý b: Tất cả những sự vật, hiện tượng
không do con người tạo ra.
+Đọc nêu yêu cầu đề
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện cặp trình bày.
<i>+thác, ghềnh ; gió, bão; nước, đá; khoai, </i>
<i>mạ.</i>
-Lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS giải thích 1 số nếu biết.
- 1 số em thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.
+ HS đọc yêu cầu BT3
-Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi
các từ tìm được theo thứ tự của các câu.
-Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm
của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Mỗi nhóm đặt câu với từ mình tìm (làm
miệng.)
-HS đặt câu với các từ mình tìm.
<b>3.Củng cố- Dặn dị: -Nhận xét tiết học, biểu dương những HS những nhóm làm việc tốt.</b>
-Về nhà làm lại vào vở các bài 3, 4.
<b>Tốn</b>
<b>SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp HS nhận biết:</b>
- Cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
<b>II.Chuẩn bị : Bảng phụ</b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân sau để phần thập phân của chúng có 3 chữ
số : 2,14 ; 5,239 ; 60,1
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1 : So sánh số thập phân (5 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách so sánh hai số thập phân</b></i>
-GV ghi ví dụ : So sánh 8,1 m và 7,9 m
-Yêu cầu HS chuyển đổi hai số thập phân trên ra 2 số tự
nhiên và so sánh 2 số tự nhiên đó.
-Em hãy rút ra cách so sánh hai số thập phân 8,1 và 7,9 có
-So sánh các số thập phân có phần nguyên khác nhau ta
làm thế nào ?
-Chốt ý ghi bảng.
<i><b>Hoạt động 2: So sánh các phần thập phân(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách so sánh các phần số thập</b></i>
phân
-GV ghi ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
-Em có nhận xét gì về phân nguyên của 2 số thập phân
này?
-Nhận xét phần thập phân của chúng ?
-Phần thập phân của 35,7 là bao nhêu?
-Phần thập phân của 35,698 là bao nhiêu?
-Hãy so sánh <sub>10</sub>7 và 698<sub>1000</sub>
-Em rút ra cách so sánh hai phân số thập phân có phần
nguyên bằng nhau?
-Để so sánh hai số thập phân bất kì ta thực hiện dựa theo
quy tắc nào?
-Nêu thêm một số ví dụ.
<i><b>Hoạt động3: Thực hành(17 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng so sánh số thập phân.</b></i>
- Chia lớp thành 3 nhóm (KG, TB, Y)
<b>Bài 1: Dành cho HS TB, Yếu</b>
-GV ghi sẵn đề lên bảng phụ phát cho 1 số em làm để lên
dán bảng nhận xét.
-Lưu ý HS khi so sánh phải kèm theo lời giải thích.
-Cho HS nhắc lại cách so sánh.
-Nhận xét ghi điểm 1 số em.
<b>Bài 2: Dành cho HS TB, khá</b>
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. So sánh và giải thích.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét cho điểm.
<b>Bài 3 :Nêu yêu cầu của bài tập.</b>
-Tổ chức như bài 2.
-Chấm một số vở và nhận xét
-Chuyển đổi số đo về đơn vị dm
và so sánh hai số tự nhiên
8,1 m = 81 dm
7,9m = 79dm
-HS tự đổi và so sánh.
-HS lấy thêm một số ví dụ.
-Nêu như SGK.
+Đọc ví dụ 2
- Phần nguyên đều bằng 35m
7
10
698
1000
7
10=
700
1000>
698
1000
-HS nêu cách so sánh hai số thập
phân có phần nguyên bằng nhau
- Mở SGK, đọc quy tắc
+Đọc nêu u cầu
-HS làm vào nháp, 1 số em làm
+Đọc nêu u cầu
-Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học
<b>3.Củng cố dặn dò : -Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân</b>
<b> - GV nhận xét tiết học.Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.</b>
<i></i>
<b>---THỂ DỤC: CÒ GV CHUYÊN DẠY</b>
<i><b>Soạn : 6/ 10/ 2009 Dạy : Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC </b>
<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người </b>
với thiên nhiên.
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
+Rèn kó năng nói :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn ; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
+ Rèn kó năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II.Chuẩn bị:-Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.</b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
<i>1.Bài cũ : -Gọi 2 em :Kể lại 2 đoạn của câu chuyện : Cây cỏ nước Nam</i>
<i> -Nhận xét, ghi điểm.</i>
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài </b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm được yêu cầu bài(8 phút)</b></i>
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu đề gì ?
H: Câu chuyện đó từ đâu ?
H: Câu chuyện nói về điều gì ?
H: Em hiểu thế nào là “ quan hệ giữa con người với
thiên nhiên” ?
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 -2 -3 trong
SGK.
- GV nhắc HS một số truyện viết về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên cần tìm truyện ngồi SGK, cịn
chuyện đã đọc trong SGK là dành cho lớp 2- 3.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện mà mình đã chọn
<i><b>Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý </b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện(20 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Rèn kó năng nghe và kể chuyện.</b></i>
- Cho HS kể chuyện trong nhoùm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
<i><b>- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện </b></i>
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm
+ Kể chuyện.
+ Đã nghe hoặc đã đọc.
+ Về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
-1 HS đọc toàn bộ phần gợi ý trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu
chuyện các em sẽ kể.
- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không ?
+ Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể
chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất.
- HS xung phong keå chuyện.
- Kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu
chuẩn đã cho .
<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị</b>
kể chuyện tuần tới.
<b>Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Cảnh ở địa phương em)</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ đối tượng
miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh. )
<b>II.Chuẩn bị:- Một số tranh, ảnh minh họa cảnh đẹp ở các miền đất nước.</b>
- Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý bài văn.
- Bút dạ, một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý .
<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Gọi 3 em:</b>
- Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HDHS luyện tập</b></i>
<b>Bài 1 : (12 phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết lập dàn ý bài văn miêu tả.</b></i>
GV ghi bài 1 lên bảng
Lưu ý : Để có thể lập dàn ý tốt, các em cần đọc
phần gợi ý và xem lại những ý ghi sau khi quan sát
một cảnh đẹp của địa phương.
- GVphát 2 tờ giâý khổ to cho 2 HS làm bài.
Cho HS làm bài và trình bày dàn ý.
GV và cả lớp nhận xét.
<b>Bài 2: (18 phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết đoạn văn.</b></i>
Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+GV nhắc HS:
-Các em nên chọn một đoạn (thân bài) trong dàn ý.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay
và chấm điểm một số bài của HS
+Đọc đề nêu yêu cầu
-HS làm bài cá nhân: đọc gợi ý và đọc lại
các ý đã ghi chép ở nhà
-2 HS làm bài vào giấy lớn lên dán trên
bảng lớp. HS còn lại làm nháp
-Lớp nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh
dàn ý.
Từng cá nhân viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
-Lớp nhận xét.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học.</b>
-Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
<b>XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH </b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết :</b>
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây
dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
<b>II.Chuẩn bị :- Hình trong SGK . Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.</b>
- Phiếu học tập của HS. Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930 – 1931 ở Nghệ – Tĩnh.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ :- Nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ?
- Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm việc theo cặp(10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết Xô viết Nghệ – Tĩnh là </b></i>
đỉnh cao của phong trào cách mạng.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam, u cầu:
+ Tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em
hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại
Nghệ An.
-GV gọi HS trình bày trước lớp.
-GV bổ sung những ý HS chưa nêu, sau đó gọi
HS khác trình bày lại.
+ Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh
thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh
như thế nào?
<i>KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách </i>
<i>mạng bùng lên ở mơt số địa phương. Trong đó, </i>
<i>phong trào Xô viết-Nghệ Tĩnh ……</i>
<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh thấy được tinh thần cách mạng</b></i>
của nhân dân ta.
-Cho HS quan sát hình 2 trang 18 SGK và hỏi:
+Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2 ?
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân pháp
người nơng dân có ruộng đất khơng? Họ phải cày
ruộng cho ai?
+Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở
những nơi dân Nghệ-Tĩnh giành được chính
quyền cách mạng những năm 1930-1931.
HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn làm bài trên
bảng lớp.
+ Khi được sống dưới chính quyền Xơ viết, người
dân có cảm nghĩ gì?
<i><b>Hoạt động 3: Cả lớp thảo luận(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm được ý nghĩa phong trào.</b></i>
- HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của
<i><b>1/ Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh </b></i>
<i><b>thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh .</b></i>
+1 số HS lên bảng chỉ cho cả lớp theo dõi.
-HS làm việc theo cặp, cùng đọc SGK và
thuật lại cho nhau nghe.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết
tâm đánh đuổi thực dân pháp và ……
-Laéng nghe.
<i><b>2/Những chuyển biến mới ở những nơi nhân </b></i>
<i><b>dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách </b></i>
<i><b>mạng.</b></i>
- Hình 2 cho thấy người nơng dân Hà Tĩnh
được cày trên thửa ruộng do chính quền Xơ
viết chia trong những năm 30-31.
-Khơng có ruộng, …. cho địa chủ, thực dân hay
bỏ làng đi làm việc khác.
+Làm việc cá nhân.
-1 HS lên ghi các điểm mới mình tìm được lên
bảng lớp.
- Khơng hề xảy ra trộm cắp.
-Các thứ thuết vơ lí bị xố bỏ…..
-Nhân dân được nghe giải thích chính sách,….
-Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thốt
khỏi ách nơ lệ và trở thành …….
phong trào Xô viết Nghệ-Tónh .
+Phong trào Xơ viết Nghệ –Tĩnh nói lên điều gì
về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách
mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì
đối với phong trào của cả nước?
-GV kết luận về ý nghóa của phong trào Xô viết
Nghệ- Tónh như trên.
-Gọi đọc bài học SGK.
bổ sung ý kiến rồi đi đến thống nhất.
+Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân
ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân
ta hồn tồn có thể làm cách mạng thành
cơng.
+Khích lệ, cổ vũ tinh thần u nước của nhân
dân ta.
-Đọc bài học SGK.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.Về nhà chuẩn bị bài sau.</b>
<b>Toán LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>
- So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
<b>II.Chuẩn bị : Bảng phụ</b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :- Gọi 2 em : Nêu cách so sánh hai số thập phân bất kì?</b>
- Gọi HS lên bảng điền dấu vào chỗ chấm:
a) 4,32…2,91 3,45 … 3,498
c) 0,37…0,4 6,257…6,257
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HD luyện tập</b></i>
<b>Bài 1 : (6 phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách so sánh số thập phân</b></i>
Cho nhóm yếu.
-Bài tập u cầu làm gì? Muốn làm được ta làm thế nào?
-HS lên làm và phải giải thích được vì sao điền dấu đó.
-Chấm nhận xét sửa bài và cho điểm.
<b>Bài 2: (6 phuùt)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết sắp xếp các số thập phân theo thứ </b></i>
tự xác định.
Cho nhóm TB-Tổ chức tương tự bài 1
-Nhận xét cho điểm.
<b>Bài 3: (6phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Rèn kó năng so sánh số thập phân.</b></i>
Cho nhóm TB, khá
-Gợi ý: Nhận xét gì về phần ngun và hàng phần 10 và
hàng phần 1000 của số thập phân đã cho.
-Muốn số 9,7x8 < 9,718 thì hàng phần trăm phải bằng bao
nhiêu? (x là một chữ số)
-Cho 2 em làm vào phiếu to dán lên bảng trình bày và giải
thích cho cả lớp nhận xét.
<b>Bài 4: (10 phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết tìm số trong giới hạn dãy STP</b></i>
+Đọc nêu u cầu đề
-Điền dấu vào chỗ chấm, ta phải
so sánh hai số thập phân.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
+Đọc nêu yêu cầu
- 1 số HS nêu cách làm.
- HS lên làm bài.
- Sửa nhận xét.
+ Đọc nêu yêu cầu.
-Phần nguyên bằng nhau
Hàng phần 10 đều có chữ số 7,
hàng phần nghìn đều có chữ số
8.
Cho nhóm (Kh, G)
-Gợi ý câu a:
Số tự nhiên nhỏ hơn 1,2 có thể là những số nào?
-Vậy x có thể là 0 được khơng vì sao?
-vậy x là giá trị nào ? vì sao?
-Nhận xét cho điểm.
b) HS thực hiện tương tự a và giải thích.
- Cho HS tự làm sau đó GV gợi ý để HS về nhà làm.
+1HS đọc câu a: 0,9<x<1,2
-Nêu:
-Nếu x = 0 thì x < 0,9 loại.
x = 1 và 1 = 1,0 khi đó theo quy
tắc so sánh số thập phân ta có.
0,9 < 1,0 (vì phần ngun
0 <1) và 1,0 < 1,2 (vì hàng phần
10 có 0 < 2)
=> x = 1
<b>3.Củng cố dặn dò : - Nêu cách so sánh số thập phân ?</b>
<b> - Về làm lại BT 4 và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. </b>
<b>---m nhạc: CÓ GV CHUYÊN DAÏY</b>
<i><b>Soạn : 7/ 10/ 2009 Dạy : Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI </b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
+ Đọc trơi chảy, lưu loát bài thơ.
Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng,
vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
+ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên
nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say
lao động làm đẹp cho quê hương.
<b>II. Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.</b>
- Tranh, ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
<i>1.Bài cũ :- Gọi 3 em:Đọc lại bài : Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài đọc</i>
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc. (14phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh đọc trơi chảy ,lưu lốt bài văn</b></i>
-GV gọi 1 em đọc toàn bài 1 lượt.
-GV chia bài làm 3 đoạn
-Cho HS đọc từng khổ nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: Vách đá, khoảng
trời…
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-GV có thể giải nghĩa thêm các từ các em không hiểu
mà không có trong phần chú giải.
-HS luyện đọc trong nhóm bàn.
-GV đọc mẫu toàn bài :Cần đọc với giọng sâu lắng
ngân nga thể hiện được niềm xúc động của tác giả.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ: Cổng trời, ngút ngát…
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu nội dung ,nắm được đại ý</b></i>
H: Vì sao người ta gọi là "Cổng trời"
-1 em đọc bài cả lớp lắng nghe đọc thầm.
-HS đánh dấu đoạn bằng bút chì.
-HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi em
đọc 4 dòng.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc nhóm bàn
-Cả lớp theo dõi GV đọc bài
-Khoå 2+3.
H: Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ (GV lưu ý học sinh: em có thể tả theo
trình tự các khổ thơ đã miêu tả, cũng có thể tả theo
cảm nhận của em)
<i>Ý 1: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên.</i>
H: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất
cảnh vật nào? vì sao?
H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm
lên ?
<i>Ý2: Hình ảnh con người chịu khó, hăng say lao động</i>
GV: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-Cho HS thảo luận với nhau và đưa ra ý kiến, GV chốt
và rút ra đại y
<i><b>Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm (8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết diễn đạt bài văn</b></i>
-Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép khổ thơ 2 cần luyện đọc
-Cho HS đọc khổ thơ được luyện.
-GV lưu ý: Các em có thể học thuộc lòng tại lớp khổ
2. Về nhà các em sẽ tiếp tục HTL.
-GV nhận xét và khen những học sinh đọc hay thuộc
lịng tốt.
khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió
thoảng…
+1 HS đọc to, lớp đọc thầm khổ 2+3.
-Nhìn ra xa ngút ngàn…..
-Muôn vàn sắc màu cỏ hoa.
-HS trả lời tự do.
-Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện
của con người. Ai nấy tất bật với công
việc…..
-Một số HS đọc diễn cảm khổ thơ.
-Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ sau đó
một vài em đọc cả bài.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+HS nhẩm học thuộc những câu thơ thích
+ HS xung phong lên đọc. HS nghe nhận
xét bình chọn bạn đọc hay, thuộc
<b>3.Củng cố- Dặn dị: -Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc các đoạn 2 -3 hoặc cả bài thơ.</b>
<b>---Khoa hoïc PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS </b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
- Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/ AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phịng tránh HIV/ AIDS.
<b>II.Chuẩn bị :-Thơng tin và hình trang 35, SGK.</b>
- Giaáy khổ to, bút dạ
- HS sưu tầm các tranh, ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV /AIDS.
- Các bộ phiếu hỏi – đáp có nội dung như trang 34, SGK.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
- Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì ?
- Cách đề phòng bệnh viêm gan A ?
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới<b> : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức(10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu về căn bệnh AIDS</b></i>
-Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh về HIV /AIDS.
-GV nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm
này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn.
H: HIV /AIDS là gì ?
H: Vì sao người ta thường gọi HIV /AIDS là căn bệnh
thế kỉ ?
H: Những ai có thể bị nhiễm HIV /AIDS ?
-HS có thể dùng tranh ảnh, thơng tin mà mình sưu tầm
được để trình bày.
<i><b>Hoạt động 2:Trị chơi “Ai nhanh, ai đúng” (10 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết các đường lây truyền HIV</b></i>
- Tổ chức cho HS chơi
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như
trong SGK, 1 tờ giấy khổ to.
-HS thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu
hỏi.
- Nhóm nhanh, đúng là thắng cuộc dán phiếu lên
bảng các em khác nhận xét bổ sung.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về HIV /AIDS.
H: HIV có thể lây truyền qua những con đường nào ?
- Lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của
HIV ?
H: Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV
H: Muỗi đốt có bị nhiễm HIV /AIDS ?
H: Có thể làm gì để phịng tránh HIV /AIDS ?
H: Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm
H: Ơû lứa tuổi chúng mình có thể làm gì để tự bảo vệ
mình để khỏi bị lây nhiễm HIV /AIDS ?
- Nhận xét khen HS có hiểu biết về HIV /AIDS.
- GVkết luận ( có thể giảng thêm cho HS biết về căn
bệnh này )
<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động </b></i>
mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 35 và đọc các
thông tin.
H: Em biết những biện pháp nào để phịng tránh
<i><b>1/ HIV/ AIDS là gì ? </b></i>
-HS báo cáo về sự chuẩn bị của tổ mình.
- 5 – 7 HS trình bày những điều mình
biết, sưu tầm được về bệnh AIDS.
<i>+ Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc </i>
<i>phải do vi rút HIV gây nên .</i>
+ Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan
nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị.
+ Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm
<i><b>2/Các con đường lây truyền HIV/ AIDS.</b></i>
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4
em yêu cầu Trao đổi thảo luận làm bài.
- 1c ; 2b ; 3d ; 4e ; 5a.
- HS cả lớp nghe và thảo luận để trả lời
các câu hỏi bạn đưa ra.
<i>+ Đường máu, đường tình dục, từ mẹ </i>
<i>sang con lúc mang thai hoặc sinh con.</i>
-Tiêm chính ma tuý dùng chung bơm
kim tiêm, truyền máu,…
+ Phải đưa người đó đi xét nghiệm máu
+Khơng lây nhiễm HIV /AIDS.
+Có thể học để bảo vệ mình khỏi bị lây
nhiễm HIV /AIDS thực hiện các quy
định, sống lành mạnh,…
+Raát có thể bị lây nhiễm HIV /AIDS.
+ Là sống lành mạnh, không tham gia
các tệ nạn xã hội.
<i><b>3/Cách phòng traùnh HIV/ AIDS.</b></i>
HIV /AIDS.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức về
phịng tránh HIV /AIDS.
- GV nêu : Để không bị nhiễm HIV /AIDS chúng ta
phải tuyên truyền, vận động mọi người
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS để HS tự lựa chọn nội
dung tuyên truyền và thực hiện………
- Tổ chức cho HS thi tuyên truyền.
- Nhận xét, khen ngợi, đánh giá khả năng của từng
nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.
<i>+ Thực hiện nếp sống lành mạnh chung </i>
<i>thuỷ. Khơng nghiện hút, tiêm chích ma </i>
<i>t. Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng </i>
<i>1 lần rồi bỏ đi. Khi phải truyền máu cần</i>
xét nghiệm máu trước khi truyền. Phụ nữ
nhiễm HIV /AIDS không nên sinh con.
- Hoạt động trong nhóm ( viết lời tuyên
truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên
truyền, vận động phòng tránh HIV
/AIDS.
- Các nhóm lên tham gia thi.
<b>3.Củng cố- Dặn dị: - Nhận xét giờ học khen những HS, nhóm HS tích cực xây dựng bài.</b>
- Về học và chuẩn bị bài sau.
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA </b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa(nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa
chúng.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ
<b>II. Chuẩn bị : - Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to.</b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ :-Gọi 2 em:Làm lại BT3, 4 của tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1: (10 phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh phân biệt được từ nhiều nghĩa với</b></i>
từ đồng âm.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV yêu cầu: +Đọc lại 3 câu a, b, c.
+Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b, c những từ
nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ
nhiều nghĩa.
-GV phát 1 số giấy lớn cho nhóm làm.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 2: (8 phuùt)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu được các nghĩa của từ nhiều </b></i>
nghĩa(nghĩa gốc, nghĩa chuyển)
+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận nhóm trao đổi và ghi ra giấy
lớn và lên trình bày
<i><b>a)Từ chín ở câu 1 với từ chín ở câu 3 thể </b></i>
hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều
<i><b>nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín ở câu 2</b></i>
<i><b>b) Từ đường ở câu 2 với từ đường ở câu 3 </b></i>
thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Giáo viên yêu cầu: -Chỉ rõ từ Xuân được dùng với
nghĩa như thế nào?
-Cho HS làm bài, Gv theo dõi, giúp HS còn lúng
túng.
(GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp.)
-GV nhận xét, và chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 3: (8 phút)</b>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết đặt câu phân biệt các nghĩa </b></i>
của một số từ nhiều nghĩa .
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu: : Hãy đặt một số câu để phân biệt các
nghĩa của chúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những học sinh đặt câu đúng,
câu hay
+HS làm bài cá nhân, trình bày theo ý hiểu
a)Từ Xuân thứ nhất mang ý nghĩa gốc, chỉ
Từ xuân thứ 2 mang ý nghĩa chuyển, chỉ sự
tươi đẹp.
b)Từ xuân được dùng với ý nghĩa chuyển
xuân có nghĩa là tuổi.
+1 HS đọc to lớp lắng nghe theo dõi.
-3 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
-HS còn lại làm theo cặp…
-Lớp nhận xét về bài làm của 2 bạn trên
bảng
<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về nhà làm lại BT3. Chuẩn bị cho tiết học sau. </b>
<b>---Kĩ thuật: CĨ GV CHUN DẠY</b>
<b>Tốn LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>
- Đọc, viết so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
<b>II.Chuẩn bị : Bảng phụ</b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : -Gọi 1 số em : Nêu cách đọc, viết số thập phân ?
- Nêu cách so sánh số thập phân ?
-Lên làm bài 4
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: HD luyện tập</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng đọc số thập phân. Rèn kĩ năng</b></i>
đọc,viết số thập phân. Rèn kĩ năng so sánh số thập phân.
<b>Bài 1 : (6 phút)</b>
-Cho HS đọc theo nhóm đơi.
-Tổ chức cho 1 số em khá lên chỉ và hỏi cho bạn khác đọc
và nêu thêm các chữ số thuộc hàng nào?
-Nhận xét, sửa cách đọc.
<b>Bài 2 : (7 phút)</b>
-GV treo bảng phụ cho 1 em đọc nêu yêu cầu.
-HS làm vở cá nhân.
-2HS làm bảng lớp sau đó đọc lại số thập vừa viết .
-Nhận xét sửa và cho điểm.
<b>Bài 3: (8phút)</b>
+ HS thực hiện làm bài theo
-Một số nhóm đọc trước lớp.
-Nhận xét sửa.
+Đọc nêu yêu cầu.
-2HS lên bảng viết, lớp viết vào
vở.
- HS nêu yêu cầu của bài
Gợi ý: HS nêu lại quy tắc so sánh số thập phân.
-Cho HS làm vào vở. GV đi chấm 1 số em.
- 1 em lên chữa bài, nhận xét .
<b>Bài 4: (9 phút)</b>
Gợi ý : Có mấy cách tính? là những cách nào? Cách nào
thuận tiện hơn ?
+1 HS đọc yêu cầu.
-Tự làm bài cá nhân vào vở.
-Sửa chữa, nhận xét.
+1HS đọc đề bài.
-HS tự nháp và làm
<b>3.Củng cố dặn dò : - Nêu cách so sánh số thập phân ?</b>
- Về làm lại BT 4 và chuẩn bị bài sau.
<b> - Nhận xét tiết học. </b>
<i><b>---Soạn : 8 / 10/ 2009 Dạy : Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Tập làm văn </b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>
<i>( Dựng đoạn mở bài, kết bài )</i>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>
+ Củng cố kiến thức về đoạn mở bài đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
+ Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
<b>II. Chuẩn bị :-Bút dạ và giấy khổ to ghi chep ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài 2.</b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Baøi cũ :- Gọi 3 em :
-Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức (8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài đoạn </b></i>
+Nhắc lại hai kiểu mở bài đã học ?
+Thế nào là mở bài trực tiếp ?
+ Thế nào là mở bài gián tiếp ?
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập(20 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách viết các kiểu mở bài, </b></i>
kết bài cho bài văn tả cảnh
<b>Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài.</b>
-GV yêu cầu: Chỉ rõ đoạn văn nào mở bài theo kiểu
trực tiếp đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp.
-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<b>Bài 2:</b>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc 2 đoạn văn.
-Trực tiếp, gián tiếp.
-Trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới
thiệu ngay đối tượng được tả.
- Gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào
+2 HS đọc to đề bài và đọc phần a, b
-HS làm bài cá nhân.
+Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp giới
thiệu ngay con đường sẽ tả.
+Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp nói
những kỉ niệm đối với những cảnh vật quê
hương rồi mới giới tiệu con đường thân
thiết sẽ tả.
+Nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài ?
-GV yêu cầu: So sánh, nhận xét sự giống nhau và
khác nhau giữa 2 đoạn kết bài a,b.
-Cho HS laøm baøi GV phát giấy, bút, cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
<b>Bài 3 :</b>
Cho HS đọc yêu cầu bài .
-GV yêu cầu: Các em viết một đoạn mở bài kiểu
gián tiếp.
-Viết một đọan kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả
cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
-Cho HS làm bài GV theo dõi gợi ý cho HS yếu.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng, viết hay.
-1 số em nhắc lại
-Làm bài theo nhóm.
a)Giống: Đều nói đến tình cảm u q,
gắn bó thân thiết của bạn HS ….
b)Khác: -Kết bài không mở rộng (a) Khẳng
định con đường rất thân thiết với bạn HS.
Kết bài mở rộng(b)Vừa nói về tình cảm
u q con đường, vừa ca ngợi công ơn….
+1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS viết ra giâý nháp theo yêu cầu.
-Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS
đọc kết bài.
-Lớp nhận xét.
HS đọc đoạn văn đã viết.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:-Thế nào là kiểu mở bài gián tiếp, trực tiếp ?</b>
-Thế nào là kiểu kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng trong bài văn tả cảnh?
-Về hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã viết. Chuẩn bị cho tiết TLV sau.
<b>---THỂ DỤC: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>
<b>Lịch sử và Địa lí DÂN SỐ NƯỚC TA </b>
<b>I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS:</b>
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước
ta. Biết được nước ta có dân số đơng, gia tăng dân số nhanh. Nhớ số liệu dân số của nước ta
ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
<b>II.Chuẩn bị : -Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004 phóng to.</b>
-Biểu đồ gia tăng dân số VN.
-GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : - Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ ?
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
-Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của
nhân dân ta ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết số dân và đặc điểm tăng dân</b></i>
số của nước ta.
-GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐNÁ .
H: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu
này có tác dụng gì?
<i><b>1/Dân số </b></i>
-HS đọc bảng số liệu .
+Các số liệu được thống kê vào thời gian nào?
+Số dân trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu
và trả lời các câu hỏi sau:
+Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu?
+Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các
nước ĐNÁ.
-GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS.
<i>KL: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu </i>
<i>người…..</i>
<i><b>Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết được nước ta có dân số đơng,</b></i>
gia tăng dân số nhanh
-GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm
+Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
+Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc
của biểu đồ.
………
-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận
xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
+Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm
nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.
+Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của
nước ta?
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS, sau đó
mời 1 HS khá có khả năng trình bày lưu loát nêu lại
trước lớp
<i><b> Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết hậu quả do dân số tăng </b></i>
nhanh.thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
+Nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh?
-GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng
dân số ở nước ta đã giảm dần….
- Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương
mình và tác động của nó đến đời sống nhân dân
-Gọi đọc bài học SGK
-Vào năm 2004.
-Theo đơn vị là triệu người
+Đọc câu hỏi mục 1 và ghi câu trả lời ra
phiếu học tập của mình.
<i>- Là 82,0 triệu người.</i>
<i>- Đứng thức 3 trong các nước ĐN Á ….</i>
- HS lên bảng trình bày ý kiến về dân số
VN theo các câu hỏi trên, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
<i><b>2/Gia tăng dân số ở VN.</b></i>
-HS đọc biểu đồ và đọc câu hỏi ở mục 2
-Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm,
trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng
đơn vị triệu người.
-HS làm việc theo cặp, trao đổi, sau đó
thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học
tập.
-Dân số nước ta qua các năm:
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
<i>-Dân số nước ta tăng nhanh.</i>
-HS trình bày nhận xét về tăng dân số VN
theo câu hỏi trên, cả lớp theo dõi nhận xét
và bổ sung ý kiến.
-1 HS khá trình bày trước cả lớp theo dõi.
<i><b>3/Hậu quả của dân số tăng nhanh.</b></i>
-HS cùng làm việc để hồn thành phiếu.
+Gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao
đời sống…….
-Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của
-HS liên hệ thực tế.
-HS đọc bài học SGK
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
<b>---Tốn</b>
<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp học sinh</b>
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
- Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
-Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
<b>II.Chuẩn bị :- Bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy – học</b>
1.Bài cũ :Gọi 2 em :-Làm bài 4b/ 43
- Lên bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé ?
-Nhận xét chung và cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại bảng đơn vị đo chiều dài. (4 p)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh thuộc bảng đơn vị đo độ dài.</b></i>
-Em hãy nêu và điền các đơn vị đo độ dài từ lớn
đến bé ?
-Điền phân số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm : 1km = … hm; 1hm = … km = ….. km
-Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau
bao nhiêu lần ?
-Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông
dụng?
- 1km = ...m ; 1m = ... km
- 1m = .... cm ; 1cm = ... m
- 1m = .... mm ; 1 mm = .... m
<i><b>Hoạt động 2:Viết số đo độ dài dưới dạng STP(5 p)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách viết số đo độ dài dưới </b></i>
dạng số thập phân.
-Nêu ví dụ 1 SGK.
-Gợi ý: Tổ chức cho HS thảo luận đưa về hỗn số
trước rồi số thập phân sau.
-Ví dụ 2: Yêu cầu làm tương tự.
-Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
em làm thế nào?
<i><b>Hoạt động 3 : Thực hành(20 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng </b></i>
số thập phân.
<b>Bài 1:Gọi HS nêu yêu caàu.</b>
-GV treo bảng phụ, HS tự làm bài vào vở.
-GV theo dõi giúp HS yếu. Chấm bài.
- Lưu lý: Cho HS những trường hợp phân số thập
phân có mẫu số là 100 nhưng tử số chỉ có 1 chữ số
thì phải thêm 1 chữ số 0 sau dấu phẩy ...
-HS nêu và điền các đơn vị đo độ dài vào
bảng phụ : km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
1km = 10hm;1hm = <sub>10</sub>1 km = 0,1km
-10 lần.
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị
liền sau nó.
-Mỗi đơn vị đo độ dài bằng <sub>10</sub>1 ( 0,1)
đơn vị liền trước nó.
-Nêu: 1km = 1000m
+Đọc ví dụ 1
-Thảo luận nêu cách làm:
6m4dm= 6 <sub>10</sub>4 m = 6,4m
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo
cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập
phân.
+1HS nêu yêu cầu.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Sửa bài.
- Sửa, nhận xét và nêu cách làm của mình.
<b>Bài 2: Gọi HS đọc u cầu .</b>
-Cho 2 nhóm khá, giỏi làm thi đua nhóm làm câu a,
nhóm làm câu b.
-Lưu ý cho HS về cách đổi ra số thập phân bằng
cách dời dấu phẩy (mỗi hàng trong cách ghi số ứng
với một đơn vị đo độ dài)
-Chấm nhận xét 1 số em.
<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>
- Nêu cách làm ?
-Chấm nhận xét ghi điểm.
- Lớp làm bài vào vở. Đại diện 2 nhóm
lên bảng làm và nêu cách làm của nhóm.
-Nhận xét sửa bài.
+1HS đọc yêu cầu.
-3HS lên bảng làm và giải thích cách
làm, lớp làm vào vở.
-Nhận xét bổ sung.
<b>3.Củng cố – Dặn dò: - Nêu tên đơn vị đo dộ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề </b>
- Về làm lại bài tập 3. Chuẩn bị bài sau.
<b> SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 8 vừa qua. Giúp cho các em nhận ra những
ưu, khuyết điểm trong tuần để có hướng khắc phục và phát huy.Đồng thời xây dựng được kế
hoạch công việc cho tuần 9
+ Rèn cho học sinh có thói quen mạnh dạn, ý thức học tập tự giác và phát huy được tinh thần
đoàn kết trong lớp cũng như trong nhà trường.
<b>II. Biện pháp tổ chức:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 8</b></i>
a) Các tổ trưởng lên đánh giá thi đua của tổ trong tuần.( Ưu, Nhược )
b) Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần:
+ Chuyên cần học tập.(học bài và làm bài ở nhà, hăng say phát biểu xây dựng bài…
+Ý thức giữ kỷ luật trong lớp.
- Đề nghị tuyên dương các bạn có nhiều tiến bộ, có nhiều thành tích trong học tập.
- Đề nghị phê bình những bạn chưa tiến bộ, cịn hay bị nhắc nhở.
c) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần.
Ưu điểm :
* Về nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần vẫn cịn có em nghỉ học .
* Về học tập: Nhìn chung đi đầy đủ, Nắm bài tương đối tốt. Nhiều em có ý thức học tập.Xây
dựng bài sơi nổi .
* Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. Có tinh thần giúp đỡ bạn khi gặp khó
khăn. Giữ vệ sinh trường lớp sạch..
Nhược điểm : Một số em vở chưa có nhãn tên.vở viết chưa cẩn thận, chữ viết xấu, cẩu thả
Trong học tập chưa có sự cố gắng, cịn nói chuyện trong giờ học.
- Một số em chuẩn bị bài chưa chu đáo.
<i><b>Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 9</b></i>
+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp và chuyên cần, thi đua giữ vững sĩ số.
+Chuẩn bị các tiết học tốt đón các thầy cơ về dự giờ thăm lớp
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp.
+ Tiếp tục kiểm tra sách vở. Thực hiện ôn bài vào 15 phút đầu giờ.
+ Tập văn nghệ chuẩn bị cho ngày 20/11.
<b>Kó thuật</b>
<b>THÊU CHỮ V (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: HS cần phải:</b>
- Nêu được đặc điểm của mũi thêu chữ V. Nắm chắc các thao tác kĩ thuật.
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Rèn luyện quan sát, nhận xét tinh tế.
<b>II. Chuẩn bị :- Mẫu thêu chữ V(được thêu bằng len hoăc sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. </b>
Kích thước mũi thêu lớn gấp 3-4 lần kích thước mũi thêu trong SGK).
<b> - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn tay,… ). </b>
<b> -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:</b>
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35cm x35cm.
+ Kim khâu len.Len (hoặc sợi )khác màu vải.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 -25 cm.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : -Nhắc lại các kiểu thêu đã học ở lớp 4 ? (Thắng,Trang)
<b>2.Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét mẫu(8 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết được đặc điểm và ứng dụng </b></i>
của mũi thêu chữ V
- GV giới thiệu mẫu thêu chữ V mẫu thật, kết hợp
với quan sát tranh hình1 SGK, nêu đặc điểm của của
mũi thêu chữ V, ở mặt phải, mặt trái đường thêu.
- Cho HS xem một số sản phẩm may mặc có thêu
-Quan sát tranh, mẫu thật trả lời câu hỏi.
-Là đường thêu có hình chữ V liên tiếp
nhau.
-HS quan sát nhận xét.
trang trí bằng mũi thêu chữ V và yêu cầu HS nêu ứng
dụng của thêu chữ V ?
- Em thường thấy mũi thêu chữ V này ở đâu?
- GV tóm tắt và rút ra kết luận chung:
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật(20 phút)</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Nắm chắc các thao tác kĩ thuật</b></i>
-HS đọc nội dung mục 2 SGK và trả lời câu hỏi:
-Đọc nội dung mục 1 và quan sát H2, yêu cầu:
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu chữ V ?
- GV hướng dẫn cách vạch dấu đường thêu chữ V
theo SGK.
-Lưu ý HS ghi kí hiệu các điểm vạch dấu theo trình
tự từ trái sang phải.
-Cho HS quan sát hình 3,4 SGK để nêu cách bắt đầu
thêu và cách thêu các mũi thêu chữ V ?
-GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi
thứ nhất, thứ hai theo cách HS nêu. Sau đó cho 2 HS
lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo.
-GV lưu ý một số điểm sau:
+ Thêu theo chiều từ trái sang phải.
+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2
đường dấu song song.
+ Xuống kim đúng vào vị trí vạch dấu. Mũi kim
hướng về phía trái đường dấu để lên kim cách vị trí
xuống kim 2mm.
+Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để
-Yêu cầu HS nêu và thực hiện các thao tác kết thúc
đường thêu.
-GV hướng dẫn nhanh các thao tác lần thứ hai.
-Yêu cầu HS nêu lại cách thêu chữ V.
-Tổ chức cho HS tập thêu chữ V trên giấy kẻ ô li.
thường thấy.
- Nêu công dụng mà em biết.
-Thêu chữ V dùng để trang trí.
<i> Viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay,….</i>
- HS đọc và nêu các bước thêu chữ V:
- Gồm 3 bước Đánh dấu, thêu, dấu nốt.
* Quan sát hình nêu các đường thêu:
-Thêu từ dưới lên, các đường thêu đều
nhau.
- Thêu thẳng theo đường đánh dấu.
* Nhận xét các bạn, nêu kết luận.
-Quan sát thực hiện động tác mẫu của
giáo viên, chú ý thao tác để thực hiện.
-2 HS thực hiện.
-Nhaän xeùt HS.
-Quan sát động tác mẫu của giáo viên.
-HS nêu và thực hiện các thao tác kết thúc
đường thêu.
- HS nêu lại cách thêu chữ V.
- HS tập thêu chữ V trên giấy kẻ ơ li.
<b>3.Củng cố- Dặn dị: -Nhận xét tiết học.</b>
-Chuaån bị dụng cụ cho tiết 2.