Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuaàn 7 giaùo aùn 5 tröôøng th thcs hoøa trung tuaàn 7 soaïn 2792009 daïy thöù hai ngaøy 28 thaùng 9 naêm 2009 taäp ñoïc nhöõng ngöôøi baïn toát i muïc ñích yeâu caàu ñoïc troâi chaûy toaøn baøi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.74 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Soạn : 27/9/2009 Dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009</b></i>


<b>Tập đọc </b>



<b>NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT </b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>



+ Đọc trơi chảy tồn bài , đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài : A-ri- ôn, Xi-xin.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.



+ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó đáng q của


lồi cá heo với con người.



<b>II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>



1.Bài cũ :- Gọi 3em :Kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi


về nội dung câu chuyện.



-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới

: Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện đọc(14 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh đọc trôi chảy ,lưu loát bài văn</b></i>


+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.



+ GV chia bài thành 4 đoạn.


-Đ1: Từ đầu đến… trở về đất liền.


-Đ2: Tiếp theo đến giam ông lại.



-Đ3: Tiếp theo đến A - ri - ôn.


-Đ4: Còn lại.



+ Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.


(đọc 2-3 lượt)



GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc


chưa đúng.



+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa


các từ khó.



+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.


+ 1 em đọc toàn bài.



GV đọc mẫu: đọc toàn bài với giọng kể phù hợp.


Đọc nhanh ở những câu tả tình huống nguy hiểm…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu nội dung ,nắm được đại ý</b></i>


-GV: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm Đ1.



H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển.


H: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát


giã biệt cuộc đời?



<i><b>Ý1: Sự thông minh của A-ri- ôn</b></i>



H: Qua câu chuỵên, em thấy cá heo đáng yêu, đáng


quý ở điểm nào?




<i><b>Ý2: Tình cảm đối với người của lồi cá heo</b></i>



H: Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và



-1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm .


-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.



+ HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của


bài.Lớp đọc thầm.



+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu


các từ khó.



+ Luyện đọc trong nhóm bàn.


+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.



+HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.


-Vì bạn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng vật


của ơng và địi giết ơng….



-1 HS đọc Đ2.Lớp đọc thầm.



-Đàn cá heo đã bơi đế vây quanh tàu, say


sưa thưởng thức tiếng hát của ông……


-1 HS đọc to+Đoạn 3+4, lớp đọc thầm.


-Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của


nghệ sĩ, biết cứu giúp người tốt…..



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của đám thuỷ thủ đối với nghệ sĩ?




H: Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào


về cá heo?



H: Câu chuyện trên có nội dung gì?



<b>Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm(5 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết diễn đạt bài văn</b></i>


+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.



+ GV đọc diễn cảm (đoạn 2)



+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.


+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.


+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.


+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.


+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.



+ GV cùng HS nghe, nhận xét bình chọn ghi điểm.



-HS phát biểu tự do.



+ 1 HS đọc tồn bài. Cả lớp nghe nhân xét.


+ Lắng nghe GV đọc mẫu.



+ 1 HS đọc đoạn 2, nhận xét bạn đọc và


nêu cách đọc.



+ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.


+ HS đọc diễn cảm theo bàn.



+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.


+ HS nghe nhận xét bình chọn.



<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại ý nghóa câu chuyện.</b>



- Nhận xét tiết học. Đọc trước bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.




<b>---Mĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


Đạo đức



<b> NHỚ ƠN TỔ TIÊN</b>



<b>I.Mục tiêu: Qua tiết này, HS: Biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.</b>


-Biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên



- Biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ


tiên



<b>II.Chuẩn bị </b>

:-Tranh trong SGK phóng to.Phiếu bài tập .


<b>III.Hoạt động dạy và học: </b>



1.Bài cũ : -Khi gặp khó khăn em cần phải như thế nào ?



-Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì?


- Nhận xét, đánh giá.



2.Bài mới

: Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm </b>


<i><b>mộ” (10 phút)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết được một biểu hiện của </b></i>


lòng biết ơn tổ tiên.



-Tổ chức cho HS cả lớp hoạt động.



+GV treo tranh, yêu cầu HS tìm hiểu, quan sát


tranh.



H: Trong bức tranh có những ai?


H: Bố và Việt đang làm gì?



-Hoạt động cả lớp.


-HS quan sát tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV gọi HS đọc bài “Thăm mộ” trong SGK.


-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận


để trả lời các câu hỏi.



+Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm


gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?



+Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể


về tổ tiên?



+Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?




+Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về


trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ơng bà?


Vì sao?



-GV gọi đại diện nhóm lên báo cáo.


-GV cho HS nhận xét.



-GV kết luận: Mỗi chúng ta không ai là không có


<i>tổ tiên, gia đình….</i>



<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK(10 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết được những việc cần làm </b></i>


để tỏ lòng biết ơn tổ tiên



-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. GV phát


phiếu ghi sẵn BT1 cho các nhóm thảo luận làm


bài tập trong phiếu.



-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.


Cả lớp nhận xét, bổ sung.



-GV kết luận: Chúng ta cần nhớ ơn và thể hiện


<i>lòng biết ơn tổ tiên….</i>



<b>Hoạt động 3: Tự liên hệ(8 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh tự đánh giá bản thân</b></i>


-Tổ chức hoạt động cặp đôi.



+Yêu cầu HS thảo luận, kể những việc mình đã



làm và sẽ làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.



-GV gọi từng cặp trình bày kết quả nhận xét


những việc làm thể hiện lịng biết ơn tổ tiên của


nhóm bạn là đúng hay sai.



-Gọi HS øđọc lại phần ghi nhớ trong SGK.



-1HS đọc cho cả lớp cùng nghe.



-Chia moãi nhóm 4 HS cùng thảo luận về nội


dung truyện theo các câu hỏi của GV.



-Đi thăm mộ ơng nội ngồi nghĩa trang làng,


bố của Việt cịn mang xẻng ra những vạt cỏ


phía xa, lựa xắn từng vầng cỏ…



-Nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và gìn giữ phát


huy truyền thống của gia đình.



-Vì Việt muốn thể hiện lịng biết ơn của mình


với tổ tiên.



-Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ


gìn, tỏ lịng biết ơn tổ tiên, ơng bà, ……


-Đại diện nhóm lên báo cáo.



-HS các nhóm nhận xét câu trả lời của nhau.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 41.




-HS làm việc theo nhóm.



-HS thảo luận trong nhóm nhận xét và đi đến


thống nhất.



-Các nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến về


từng việc làm và giải thích lí do



-Nghe.



-2 HS ngồi cạnh nhau hoạt động theo hướng


dẫn.



-HS tự thảo luận.


-HS trình bày trước lớp.


-Nghe.



-HS øđọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>



-Về sưu tầm các bài báo, tranh ảnh về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao tục ngữ


về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.



-Tìm đọc các câu chuyện có nội dung liên quan.



-Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình và dịng họ của mình.


- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.



<b>Toán LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :</b>




- Quan hệ giữa 1 và

<sub>10</sub>

1

<i>;</i>

1



10

<i>;</i>

vaø


1


100

<i>;</i>



1


100

vaø



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.


- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.



<b>II.Chuẩn bị : - Bảng phụ.</b>


<b>III. Hoạt động dạy và học : </b>



1.Bài cũ :Gọi 2 em: Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số ?



-Phân số thập phân là những phân số như thế nào? Cho ví dụ về phân số thập phân ?


-Làm câu d) của BT2.



- Nhận xét, ghi điểm.



2.Bài mới

: Giới thiệu bài, ghi đề



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b> Baøi 1 : (6 phuùt)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các PS </b></i>



Cho HS làm miệng.



-GVhỏi: Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần

<sub>10</sub>

1

ta làm thế nào?


-Tương tự HS làm câu b), c)



Bài 2 : (8 phút)



<i><b>Mục tiêu:Rèn ki năng tìm thành phần chưa biết của phép tính</b></i>


- Cho HS làm bài theo nhóm



-GV đến từng nhóm giúp đỡ, có thể gợi ý bằng các câu hỏi:


Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Muốn tìm số bị


trừ trong hiệu ta làm như thế nào?....



- Sửa bài cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.


<b>Bài 3 : (8 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Rèn ki năng làm tóan giải</b></i>


- Giải thích cho HS mỗi giờ tức là 1 giờ.



-Gợi ý giúp đỡ HS yếu : Muốn tìm trung bình mỗi giờ vịi


nước chảy được bao nhiêu phần của bể ta làm thế nào ? (Lấy


tổng số nước chảy ở hai giờ chia cho 2)



- Thu chấm nhận xét sửa bài.


<b>Bài 4 : (9 phút)</b>



- Giải thích: giá bán mỗi mét tức là tiền bán 1 mét


- Cho HS phân tích đề và tự tóm tắt và giải.


- Sửa chữa nhận xét Đ/S.




-Có thể gợi ý cách làm cho số HS cịn lúng túng như sau:


+Tìm giá tiền mỗi mét vải trước đây.



+ Tìm giá tiền mỗi mét vải hiện nay.



+Lấy số tiền chia cho giá tiền mỗi mét vải ta được số mét


vải.



- Cho từng cặp hỏi đáp miệng.


-HS giải thích cách làm: Ta


lấy 1 chia cho

<sub>10</sub>

1

.



- Làm theo nhóm.



- Đại diện các nhóm lên sửa


bài.



- Đọc phân tích đề. Tự tóm tắt


- 1 em lên làm bảng. Dưới


làm vở. Đổi vở sửa bài



-Đọc – tự tóm tắt và làm bài.


-1 em lên làm. Dưới làm vở


- Sửa bài theo kết quả đúng.



<b>3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. </b>


- Về làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.



<i></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chính tả (Nghe viết) DÒNG KINH QUÊ HNG</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>



+ Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.



+ Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm


đôi iê, ia.



<b>II.Chuẩn bị :- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3,4.</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :Gọi 2 em :</b>



-Lên viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận(lưa, thưa,


mưa, tưởng, tươi) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa,


<i>ươ </i>



<i>- Nhận xét, ghi điểm.</i>


2.Bài mới

: Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: HD HS nghe- viết (20 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh hồn thành bài chính tả </b></i>


-GV đọc bài chính tả một lượt.



-GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai và


cho 1 em lên viết các từ đó lên bảng.



-Luyện viết một số từ ngữ:Giọng hị, reo mừng,


mái xuồng, giã bàng, lảnh lót, …




-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho


HS viết.



-GV đọc toàn bài 1 lượt.


-GV chấm 1số bài.


-GV nhận xét chung.



<b>Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả(10phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm vững quy tắc đánh dấu </b></i>


thanh ở tiếng chứa ngun âm đơi iê, ia



<b>Bài 1: </b>



-GV nêu u cầu HS tìm trong bài chính tả


tiếng có ia hoặc iê.



-Cho biết dấu thanh được đặt ở bộ phận nào


trong các tiếng ấy.



-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.



*Quy tắc: trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận


vần trên hoặc dưới âm chính



<b>Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu </b>



-GV yêu cầu: bài tập cho 4 dòng thơ, trong đó


có 3 chỗ trống. Nhiệm vụ của các em là tìm



được một vần đề điền vào cả ba chỗ trống đều


đúng.



<b>Bài 3: -GV ghi sẵn đề ra phiếu</b>



-Nghe.



-HS đọc lại những từ ngữ dễ viết sai trên bảng.


-1em lên viết theo GV đọc, dưới lớp nháp


-HS viết chính tả.



-HS sốt lỗi, chữa lỗi.



-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.



+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân.



+Các tiếng trong bài có chứa ia hoặc iê là:


+Tiếng chứa ia: Kia.



+Tiếng chứa iê: Điều, tiếng, miền….



+Cách đánh dấu thanh trong các tiếng vừa tìm:


-Tiếng kia khơng có âm cuối dấu thanh sẽ đặt


trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi ia.


-Các tiếng: điều, tiếng, miền có âm cuối vần


nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng sau của


nguyên âm đôi.




+HS đọc yêu cầu và làm vở



-Vần cần điền vào chỗ trống là vần iêu.


+1 HS đọc lớp đọc thầm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS làm vào phiếu và dán lên bảng lớp


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:


-GV chốt lại lời giải đúng.



-Đông như kiến.


-Gan như cóc tía.


-Ngọt như mía luøi.



-Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng


chứa âm đôi ia, iê.



-3 HS lên bảng làm bài vào phiếu


-Lớp làm bài ra nháp.



-Lớp nhận xét 3 bài trên bảng lớp.


-2 HS nhắc lại.



<b>3.Củng cố- Dặn do</b>

<b> ø </b>

: -Nhận xét tiết học.



-Về tự tìm thêm tiếng có ngun âm đôi ia\iê.



<b>---Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:</b>



- Nêu tác nhân, đường lây truyền sốt xuất huyết.



- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.



- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh khơng để muỗi đốt.



- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.


<b>II.Chuẩn bị :-Thơng tin và hình trang 28, 29 SGK</b>



<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>



1.Bài cũ :- Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?



- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?


- Chúng ta nên làm gì để phịng bệnh sốt rét ?



- Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới

:

Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây </b>


<i><b>truyền bệnh sốt xuất huyết(10 phút)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm được tác nhân, đường lây </b></i>


truyền ,sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.


- GV tổ chức hoạt động theo cặp để làm bài thực


hành trang 28 SGK.



-Gọi HS đọc các thông tin và yêu cầu thảo luận để


chọn các câu trả lời đúng cho phiếu.




- GoÏi HS báo cáo kết quả, GV nhận xét gọi HS đọc


lại trang 28.



-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.


H :Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì ?


H: Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế


nào?



H: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ?


- GV kết luận cho đọc mục bạn cần biết trang 29.


<b>Hoạt động 2: Những việc nên làm để phịng bệnh </b>


(8 phút)



<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách phòng bệnh</b></i>



- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 trả



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận


hoàn thành phiếu học tập.



- 1b ; 2b ; 3a ; 4b ; 5b



- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng


-HS suy nghĩ trả lời cá nhân



+ Là một loại vi rút.



+ Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó


có chứa vi rút gây bệnh




+ Có diễn biến ngắn, trường hợp nặng có


thể gây chết người trong vòng 3 -5 ngày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lời câu hỏi :



- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.



- Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình


đối với việc phịng tránh bệnh sốt xuất huyết.


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trao đổi, thảo luận


tìm và nêu những việc nên làm và khơng nên làm


để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết.



- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.


- Yêu cầu các nhóm khác bổ xung ý kiến.



- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ xung để có câu


trả lời hoàn chỉnh.



- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và


chữa bệnh sốt xuất huyết.



- GV kết luận cho HS đọc mục bạn cần biết trang 29


<b>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế(8 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh có ý thức phịng chống SXH</b></i>


- u cầu HS kể những việc gia đình, địa phương


mình làm để diệt muỗi và bọ gậy.



H: Gia đình, địa phương em đã làm gì để phịng



chống bệnh sốt rét.



- Nhận xét HS trình bày.


- GV kết luận tồn bài



rãnh, (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)


- H3 : 1 bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày


(để ngăn khơng cho muỗi đốt).



H4 : Chum nước có nắp đậy (ngăn không


cho muỗi đẻ trứng).



- Hoạt động theo nhóm



+ Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết :


- Đi đến cơ sở y tế gần nhất, uống thuốc,


nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ, nằm


trong màn cả ngày và đêm.



+ Cách phòng bệnh sốt xuất huyết :


- Quét dọn sạch sẽ xung quanh nơi ở, đi


ngủ phải mắc màn, diệt muỗi, diệt bọ gậy,


bể chum nước phải có nắp đậy, phát quang


bụi rậm, khơi thơng cống rãnh.



- HS nối tiếp nhau nói về các cách diệt


muỗi và bọ gậy.



- Luôn quét dọn sạch sẽ nơi ở, thường


xuyên,…




- Địa phương em thường phun hoá chất diệt


muỗi theo quy định …



<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ? </b>



- Chúng ta phải làm gì để phịng bệnh sốt xuất huyết ?


- Nhận xét giờ học. Về học và tìm hiểu về bệnh viêm não.



<i><b></b></i>



<b>---Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA </b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>



+ Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.



+ Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được


ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.



<b>II.Chuẩn bị :</b>



- Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,… có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ


nhiều nghĩa. Ví dụ: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi, cảnh bầu trời tiếp giáp


mặt đất,… để giảng nghĩa các từ chân (chân người ). Chân bàn, chân núi , chân trời,…



<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>


1.Bài cũ : -Lấy ví dụ từ đồng âm?



- Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm?


-Nhận xét, ghi điểm.




2.Bài mới

:

Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu và phân biệt nghĩa của từ</b></i>


-GV treo bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét lên bảng


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.(phần nhận xét)


-GV yêu cầu: tìm và nối nghĩa tương ứng với từ mà


nó thể hiện.



-Cho HS làm bài GV dán bài lên bảng lớp 2 phiếu


đã chuẩn bị trước.



-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài tập.</b>



-GV yêu cầu HS chỉ ra được nghĩa của từ trên trong


khổ thơ có gì khác với nghĩa của chúng.



-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.



a)Răng (Trong răng cào) dùng để cào không dùng


để cắn, giữ nhai thức ăn…



b)Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ


không dùng để thở….



<b>Bài 3: -Tổ chức làm theo nhóm, GV giúp đỡ nhóm </b>


cịn lúng túng




-GV chốt lại lời giải đúng.



+Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét


nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.



+Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét


nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhơ ra phía trước.


-Cho HS đọc phần ghi nhớ.



<b>Hoạt động 2: Luyện tập thực hành(20 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng giải nghĩa từ</b></i>



<b>Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.</b>



-GV yêu cầu : Các em hãy chỉ rõ trong câu nào từ


mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và câu nào mang


nghĩa chuyển.



-Cho HS làm bài GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị lên


bảng lớp.



-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


Nghĩa gốc



a)Mắt trong Đôi mắt của bé mở to.


b)Chân trong Bé đau chân.



<i>c)Đầu trong khi viết, em đừng ngoẹo đầu.</i>



<b>Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.</b>



-GV yêu cầu : Các em tìm một số VD và nghĩa


chuyển của những từ đó.



-Cho HS thi đua làm theo nhóm


-Cho HS trình bày kết quả.



-GV nhận xét và chốt lại kết quả.



-Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi


dao, lưỡi cày……



+1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-2 HS lên làm trên phiếu.



-HS còn lại dùng viết chì nối trong sách.


-Lớp nhận xét bài 2 bạn làm trên phiếu.


+Tai - nghĩa a



+ Raêng - nghóa b


+ Mũi - nghóa c



+1 HS đọc lớp đọc thầm


-HS làm việc theo cặp.


-Đại diện cặp trình bày.


-Lớp nhận xét.



+HS đọc nêu yêu cầu đề




-HS đọc đề trao đổi nhóm làm bài và trình


bày kết quả.



-Lớp nhận xét.



-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.



-Một vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.



-HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết


chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2


gạch dưới từ mang nghĩa chuyển



-2 HS lên làm trên phiếu.


-Lớp nhận xét.





Nghóa chuyển



<i>a)Mắt trong quả na mở mắt.</i>



b)Chân trong Lòng ta… kiềng ba chân.


<i>c)Đầu trong Nước suối đầu…</i>



+1 HS đọc, lớp đọc thầm.



-HS làm bài theo nhóm, ghi các từ tìm được


ra giấy nháp.




-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm


được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Nhận xét tiết học.



-Về tìm thêm ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần luyện tập.




<b>---Tốn</b>



<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I . Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :</b>



-

Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân ( dạng đơn giản)


-

Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.



<b>II . Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng nêu trong SGK.</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>



1.Bài cũ : Gọi 2 em : Đọc tên đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét ? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau


thì đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé ? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn ?


- GV nhận xét, ghi điểm.



2.Bài mới

: Giới thiệu bài, ghi đề



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1 Giới thiệu khái niệm số thập phân(10 p)</b>


<i><b>Mục tiêu:HS biết khái niệm ban đầu về số thập phân</b></i>



-GV treo bảng phụ cho HS quan sát nhận xét.



-HS nhận xét GV ghi bảng.


-1 dm =

<sub>10</sub>

1

m.



-GVgiới thiệu:1dm hay

<sub>10</sub>

1

m còn được viết thành


0,1m.



-GV viết 0,1 m lên bảng cùng hàng với

<sub>10</sub>

1

m.


* Tương tự với 0,01 m ; 0,001 m



- GV giuùp HS nêu các phân số thận phân


1



10

<i>;</i>


1


100

<i>;</i>



1



1000

. Được viết thành 0,1, 0,01m,


0,001.



- GV vừa đọc vừa viết 0,1 lên bảng.


H: Nhận xét cách viết 0,1 như thế nào ?



-Giới thiệu cách đọc, viết tương tự với 0,01 ; , 0,001.


-GV chỉ vào 0,1 ; 0,01; 0,001. đọc lần lượt từng số và


giới thiệu các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập


phân.




* Tiếp tục làm tương tự với bảng phụ thứ 2 ở phần b


SGK.để HS nhận ra các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là


số thập phân.



<b>Hoạt động 2 : Thực hành đọc, viết các số thập phân</b>


(20 phút)



<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết đọc, viết số thập phân </b></i>


+Tổ chức các nhóm (xanh, vàng, đỏ : Y, TB, K)


<b>Bài 1: - Cho nhóm xanh thực hiện</b>



-GV kẻ sẵn tia số. Chỉ và gọi từng HS đọc theo yêu


cầu đề.



-HS quan sát bảng phụ và đọc từng


hàng ở bảng phụ rồi nhận xét.



-HS nêu theo thước chỉ của GV.


-1 số em lần lượt nêu.



-HS lần lượt nêu cách đọc và cách


viết số 0,1



-1 số em lên viết 0,1 =

<sub>10</sub>

1


-HS lần lượt đọc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 2: -Cho nhóm vàng thực hiện.</b>



- GV hướng dẫn HS nhận xét bài mẫu: Phân số thập



phân và số thập phân tương ứng có mối quan hệ với


nhau như thế nào?



-GV chia nhóm này thành 2 tốp



- Cho 2 tốp làm thi đua sau đó sửa chữa và cho các


em lần lượt đọc lại.



-Sửa nhận xét.



<b>Bài 3: - Cho nhóm đỏ thực hiện</b>



- GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm theo mẫu sửa


chữa nhận xét. Chấm 1 số em.



+ Đọc đề nhận xét mẫu : Mẫu số của


phân số thập phân có bao nhiêu chữ


số 0 thì chữ số ở tử số đứng sau dấu


phẩy bấy nhiêu chữ số.



vaø làm theo mẫu



-Đại diện 2 tốp lên điền nhanh kết


quả và đọc kết quả.



+Đọc nêu yêu cầu.



-1 số em lên làm. Dưới làm vở.



-Sửa bài và đọc lại các số thập phân



vừa viết.



<b>3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. </b>


- Về làm lại các BT và chuẩn bị bài sau.



<i></i>


<i><b>---Soạn : 29/9/2009 Dạy : Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009</b></i>


<b>Kể chuyện</b>



<b>CÂY CỎ NƯỚC NAM </b>


I.Mục đích u cầu:



+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGk, kể được từng đoạn


và toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự


nhiên.



- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý


thiên nhiên ; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.



+ Rèn kó năng nghe :



- Chăm chú nghe cô KC, nhớ chuyện.



- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.


<b>II.Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, phóng to tranh </b>



- Aûnh, các vật thật: những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.


<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :Kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC trước </b>


-Nhận xét, ghi điểm.




2.Bài mới

: Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Học sinh nghe kể(8 phút)</b>



<i><b> Mục tiêu:Học sinh nghe và hiểu nội dung câu</b></i>


chuyện



- GV kể lần 1. Cần kể với giọng chậm, tâm tình….


-Viết các nhân vật và tên một số cây thuốc quý lên


bảng.(sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam)



- Giải thích một số từ khó trong bài kể: (trưởng


<i>tràng,dược sơn)</i>



- GV kể lần 2 : Kết hợp 6 tranh vừa kể vừa chỉ vào


từng tranh minh hoạ.



<b>Hoạt động 2: Học sinh tập kể(15 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh kể lại được câu chuyện</b></i>


-Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề



-GV yêu cầu HS dựa vào tranh và trí nhớ tìm cho



- HS lắng nghe.


- HS giải nghĩa từ.



-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể


chuyện.




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mỗi tranh 1 -2 câu thuyết minh .


-Gọi 1 số em lên trình bày theo tranh.


- Cả lớp và GV nhận xét.



- GV treo bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho 6


tranh.



+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây


cỏ nước Nam.



+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị


chống quân Nguyên.



+Tranh 3:Từ lầu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc


men, vật dụng xuống bán cho ta….



+Tranh 4: Quân nhân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc


men cho cuộc chiến đấu….



+Tranh 5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho


thương binh….



+Tranh 6: Tuệ Tónh và học trò phát triển cây thuốc


nam.



- 1 em đọc u cầu 2 SGK ?



- Gọi 2 em kể lại toàn bộ chuyện qua 6 tranh.


H: Qua 2 bạn kể các em có nhận xét gì ?



- GV hướng dẫn thêm cách kể



- Cho HS tập kể theo từng cặp


- Lắng nghe – cho HS nhận xét.


- GV chốt lại các ý kiến.



<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghĩa chuyện (4p)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm ý nghĩa câu chuyện</b></i>


-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.



-GV nhận xét và khen những HS kể hay.


H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?



-GV: Em nào biết ông bà hoặc bà con lối xóm đã


dùng lá, rễ cây gì… để chữa bệnh.



H: Nêu ý nghóa của chuyện ?


- GV dán ý nghóa chuyện lên bảng.


- Giáo dục các em qua câu chuyện.



- Cả lớp và GV nhận xét. bình chọn người kể


chuyện hay nhất.



- 1 số em lên chỉ tranh và thuyết minh cho


cả 6 tranh.



- Nhận xét



- 1 em đọc lại các lời thuyết minh.


- Cả lớp chú ý nghe.




- Đọc yêu cầu bài 2.



- 1 em kể theo 3 tranh đầu em tiếp theo kể


3 tranh sau.



- Nhận xét bổ sung cho bạn.


- Kể theo cặp



4 em lên kể. Cứ 2 em kể 1 phần



-Một số HS kể toàn truyện.


-Lớp nhận xét.



-HS trao đổi và trình bày ý kiến. Các em


có thể trả lời như sau: Câu chuyện ca ngợi


danh y Tuệ Tĩnh. ông đã biết yêu quý


những cây cỏ……



-HS phát biểu tự do.


-1 em đọc to ý nghĩa


<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.</b>



-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho bài sau.


<b>Tập làm văn</b>



<b>LUYEÄN TẬP TẢ CẢNH </b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>



- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu ,ở đoạn.



<b>II.Chuẩn bị :</b>



- Aûnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm một số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên


gắn với các đoạn văn trong bài,



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1.Bài cũ : Gọi 2 em :Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước –BT2 tiết TLV trước


-Nhận xét, ghi điểm.



2.Bài mới :

Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Bài 1: (10 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm rõ cấu trúc một bài văn.</b></i>


+ Cho 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.


a)Xác định được phần mở bài, thân bài kết bài.


Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.



+Cho 1 em đọc yêu cầu câu b, cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức thành các nhóm.



b)Chỉ rõ phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn


miêu tả những gì?



c)Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm trong mỗi


đoạn, trong cả bài?



-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.




-Trình bày và nêu ý kiến của mình, các bạn khác


nhận xét, bổ sung.



<b>Bài 2: (10 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:HS hiểu nội dung giữa các câu trong đoạn</b></i>


Cho HS đọc yêu cầu bài 2.



-GV yêu cầu : Các em đọc từng đoạn văn.



-Chọn câu a,b hoặc c ở dưới đoạn văn làm câu mở


đoạn văn đó.



-GV lưu ý : Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem


những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả


đoạn khơng.



-Cho HS làm bài. Các em dùng viết chì điền câu em


chọn vào đầu đoạn văn.



-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.


<b>Bài 3: (14 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách viết câu ,ở đoạn</b></i>


Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.



-GV yêu cầu :Em chọn đoạn văn 1 hoặc đoạn 2.


-Em viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn.


-GV phát cho 2 em khá viết vào bảng phụ để treo



lên bảng, GV cùng cả lớp đọc và nhận xét, bổ sung.


-Cho HS làm bài và trình bày.



-GV nhận xét và khen những HS viết hay.



-HS làm bài cá nhân. Phát biểu ý kiến.


+Mở bài: Câu mở đầu (Vịnh Hạ Long là ….


đất nước VN.)



+Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi


đoạn tả một đặc điểm của cảnh.



+Kết bài: Câu văn cuối(Núi non…. giữ gìn)


b)Các đoạn thân bài và ý mỗi đoạn



- HS thảo luận nhóm ghi ra bảng phụ.


Đ1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long….


Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.


Đ3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn của


Hạ Long qua mỗi mùa.



c) Các câu in đậm có vai trò mở đầu mỗi


đoạn, nêu ý bao trùm tồn đoạn. Xét trong


tồn bài, những câu văn đó cịn có tác


dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với


nhau.



-1 HS đọc to lớp đọc thầm.



-HS làm việc cá nhân. Mỗi em chọn câu



mở đoạn, ghi vào đầu đoạn văn.



-Một số HS nêu câu đã chọn.



+Đ1: Chọn câu b vì câu này nêu được cả 2


ý trong đoạn văn : Tây Nguyên có núi cao


và rừng dày.



+Đ2: Chọn câu c vì câu c nêu được ý chung


của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo


<i><b>nguyên rực rỡ muôn màu sắc. </b></i>



-1 HS đọc to lớp lắng nghe.



-HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình


chọn.



- HS trình bày.


-Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dị: -Nhận xét tiết học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>---Lịch sử và Địa lí</b>



<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI </b>


<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết :</b>



- Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.


- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh


đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.




<b>II.Chuẩn bị :- Ảnh trong SGK, chân dung lãnh tụ Nguyễn i Quốc.</b>



- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam, vai trò


của Nguyễn Aùi Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng.



<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Gọi 3em : Nêu những điểu em biết về quê hương và </b>


thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?



- Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?


-Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước ?



-Nhận xét, ghi điểm



2. Bài mới

: Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Làm việc theo cặp(7 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu nguyên nhân hợp nhất 3 </b></i>


tổ chức cộng sản.



-GV cho thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:


-Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết,


thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng


thế nào với cách mạng Việt Nam?



-Tình hình nói trên đã đặt ra u cầu gì?



+Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các



tổ chức cộng sản trong nứơc ta thành một tổ chức


duy nhất? Vì sao?



-Tổ chức cho báo cáo kết qủa của mình trước lớp.


-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.



KL: Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt


<i>Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chức…..</i>



<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(12 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết Nguyễn Aùi Quốc là </b></i>


người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản


Việt Nam



-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, cùng đọc SGK


để tìm hiểu những nét cơ bản về hội nghị thành


lập Đảng Cộng Sản Việt Nam theo các câu hỏi


gợi ý sau.



+Hội nghị diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?


+Hội nghị diễn ra trong hồn cảnh nào? Do ai


chủ trì?



+Nêu kết quả của hội nghị.



<i><b>1/Hồn cảnh đất nước 1929 và u cầu thành</b></i>


<i><b>lập Đảng Cộng Sản.</b></i>



HS trao đổi và nêu ý kiến của mình.




+Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực


lượng cách mạng phân tán và không đạt được


thắng lợi.



-Cho thấy để tăng thêm sức mạnh của cách


mạng phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng


sản….



-Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc


này vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu


biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách


mạng….



-3 HS lần lượt nêu ý kiến, HS lớp theo dõi và


bổ sung ý kiến nếu cần.



2/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản VN


-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4


HS, cùng đọc SGK, trao đổi và rút ra những


nét chính về hội nghị thành lập Đảng Cộng


Sản rồi ghi vào phiếu…..



-Diễn ra vào đầu xn 1930, tại Hồng Kơng.


-Phải làm việc bí mật dưới sự lãnh đạo của


lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc….



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận


của nhóm mình.



-GV nhận xét kết quả làm việc của HS




-GV gọi 1 HS khác u cầu trình bày lại về hội


nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.



H: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước


ngoài và làm việc trong hồn cảnh bí mật?


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(8 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm ý nghĩa của việc thành </b></i>


lập Đảng



-GV lần lượt nêu các câu hỏi sau:



+Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng


Cộng Sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì


của cách mạng Việt Nam?



+Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển


thế nào?



<i>KL: Ngày 3-2 -1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra </i>


<i>đời…. </i>



-Gọi HS đọc bài học SGK



thành một Đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản


Việt Nam….



-Đại diện 1 nhóm HS trình bày các nhóm khác


bổ sunng ý kiến….




-1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi.



-Vì thực dân Pháp ln tìm cách dập tắt các


phong trào cách mạng Việt Nam. nên phải tổ


chức hội nghị ở nước ngồi và bí mật….



3/ Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng


<i><b>Sản Việt Nam.</b></i>



-Đã làm cho cách mạng Việt Nam có người


lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực


lượng và có đường đi đúng đắn.



-Cách mạng Việt Nam giành được những


thắng lợi vẻ vang.



-Một số HS nêu trước lớp.


- HS đọc bài học SGK



<b>3.Củng cố- Dặn dò: Kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày </b>


thành lập Đảng.Nhận xét tiết học.Về học bài và tìm hiểu về phong trào Xơ Viết Nghệ-Tĩnh


<b>Tốn KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( tiếp)</b>



<b>I.Mục tiêu : Giúp HS:</b>



-

Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số



thập phân.




-

Biết đọc, viết các số thập phân ( ở các dạng đơn giản thường gặp).



<b>II.Chuẩn bị : - Bảng phụ.</b>



<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Cho các phân số :</b>

<sub>10</sub>

3

<i>,</i>

8


100

<i>,</i>



6



1000

viết thành số thập


phân ?



- Cho ví dụ về các dạng số thập phân đã biết?


-Nhận xét, ghi điểm.



2.Bài mới

: Giới thiệu bài, ghi đề



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1:Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập </b>


<i><b>phân(10 phút)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu khái niệm số thập phân và cấu tạo</b></i>


của số thập phân.



- GV kẻ sẵn bảng như SGK.


H: Đổi 7 dm = ? m



H: Vaäy 2m 7dm = ?




-HS quan sát nhận xét


-7 dm =

<sub>10</sub>

7

m



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H: Viết

<sub>10</sub>

7

m dưới dạng số thập phân ?


H: Viết 2

<sub>10</sub>

7

m dưới dạng số thập phân ?


H: Đọc số thập phân vừa viết ?



* Tương tự với 8,56 m và 0,195 m



- GV giới thiệu và viết bảng : 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số


thập phân.



H : Nhận xét xem mỗi số thập phân gồm mấy phần? gọi


tên từng phần ?



H: Lấy ví dụ và nêu rõ từng phần ?


-Cho HS lên bảng viết ra ví dụ


<b>Hoạt động 2 : Thực hành (20phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết đọc, viết các số thập phân</b></i>


*Tổ chức nhóm(vàng anh, chim sẻ, bồ câu: Y, TB, KG)


<b>Bài 1: - Cho nhóm vàng anh</b>



-Yêu cầu nhóm này làm việc theo cặp



-GV ghi đề lên bảng chỉ từng số gọi thêm một số HS đọc


và hỏi thêm về từng phần trong từng số.



<b>Baøi 2: -Cho nhóm chim sẻ</b>




-GV phát phiếu và chia nhóm này thành 3 tốp


-Tổ chức làm và lên dán phiếu trên bảng



-Sửa bài và yêu cầu các em đọc lại các số đã viết được


trên bảng.



<b>Bài 3: -Cho nhóm bồ câu</b>


-Chép đề lên bảng.


-Theo dõi HS làm.


-Chấm sửa bài.



-

<sub>10</sub>

7

m = 0,7 m


-Vậy 2

<sub>10</sub>

7

m = 2,7 m


-1 số đọc hai phẩy bảy mét.


-HS lần lượt nhắc lại.



-HS nhận xét và rút ra được ghi


nhớ như ở SGK.



-HS lấy ví dụ nêu rõ và đọc ln


số thập phân đó.



-Lắng nghe yêu cầu của GV


+Đọc nêu yêu cầu



-Lần lượt từng cặp làm việc, bạn


đọc bạn nhận xét và ngược lại.


-Các tốp thi làm nhanh. Sau đó


dán lên bảng.




-Sửa chữa nhận xét.


-Đọc yêu cầu đề.



-1 em lên bảng. Dưới làm vở.


-Đổi vở sửa bài.



<b>3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. </b>


- Về làm lại các BT và chuẩn bị bài sau.


<b>ÂM NHẠC: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>



<i><b>Soạn : 30/9/2009 Dạy : Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009</b></i>



<b>Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA –LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ(Trích)</b>



<b>I.Mục đích, u cầu: Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.</b>


Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niền xúc động của tác giả khi khen tiếng đàn trong đêm


trăng, ngắm sự kì vĩ của cơng trình thuỷ điện sơng Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi


công trình hồn thành.



+ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng trình, sức mạnh của những người đang


chinh phục dịng sơng và sự gắn bó, hồ quyện giữa con người với thiên nhiên.



+ Thuộc lòng bài thơ.



<b>II.Chuẩn bị </b>

:-Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn.


-Tranh ảnh giới thiệu cơng trình thuỷ điện Hồ Bình.



III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :Đọc truyện Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về


bài đọc.




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2.Bài mới

: Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện đọc(14 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy ,lưu lốt bài văn</b></i>


-GV gọi 1 em đọc tồn bài 1 lượt.



-GV chia bài thành 3 khổ thơ.



-Cho luyện đọc các từ õ: Ba – la -lai - ca, lấp loáng.


-Cho HS đọc từng khổ nối tiếp.



-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.



-GV giải nghĩa thêm các từ ngữ sau: trăng chơi vơi,


Cao nguyên



-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.


-Gọi 1 em đọc tồn bài.



-GV đọc mẫu toàn bài: với giọng xúc động. Nhấn


giọng ở những từ: Chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (12 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu nội dung ,nắm được đại ý</b></i>


-GV cho HS tự đọc thầm cảø lớp trả lời các câu hỏi.


H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một đêm


trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà?




H: Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng


tĩnh mịch nhưng rất sinh động?



<i><b>Ý 1: Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động.</b></i>


H: Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa


con người với thiên nhiên trong bài thơ?



H: Hình ảnh "Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên"


nói lên sức mạnh của con người như thế nào? từ "bỡ


ngỡ" có gì hay?



<i><b>Ý 2: Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.</b></i>


H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân


hố ?



-Cho HS nêu GV bổ sung thêm.


H: Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?



<b>Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm (4 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết đọc diễn cảm bài văn</b></i>


-GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.



-GV đưa bảng phụ đã chép khổ thơ 3 cần luyện đọc


lên



-Cho HS đọc khổ thơ được luyện.



-GV lưu ý: Các em có thể học thuộc lịng tại lớp cả


bài hoặc một khổ cũng được. Về nhà các em sẽ tiếp



tục HTL.



-1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm .


-HS đánh dấu các khổ thơ.



-HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ đọc 2 lượt.


-1 HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ


trong SGK.



-HS luyện đọc trong nhóm bàn.


-1 em đọc toàn bài.



-Cả lớp theo dõi GV đọc bài


+HS đọc thầm, trao đổi và trả lời



-Cả công trường say ngủ cạnh dịng sơng.


Những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm nghĩ…


-Có tiếng đàn của cơ gái Nga giữa đêm


trăng, có người thưởng thức tiếng đàn.


-HS phát biểu tự do.



-Các em có thể trả lời: Câu thơ "Chỉ có


tiếng đàn ngân nga.. sơng Đà" thể hiện gắn


bó….



-Nói lên sức mạnh "Dời non lấp biển" của


con người. Con người có thể làm nên


những điều…..



+Cả công trường say ngủ..



<i>+…lên ngẫm nghĩ.</i>



+….vai nhau nằm nghĩ.


+ Biển ..nằm bỡ ngỡ


<i>+Sông Đà chia ánh sáng</i>


-Thảo luận rút ra đại ý bài.



- Lắng nghe GV đọc mẫu



-Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ sau đó


một vài em đọc cả bài.



+ 3 HS thi đọc diễn cảm


+ HS đọc diễn cảm theo bàn.


+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-GV nhận xét và khen những học sinh đọc hay thuộc


lòng tốt.



+HS nhẩm học thuộc từng khổ và cả bài.


+ HS xung phong lên đọc. HS nghe nhận


xét bình chọn bạn đọc hay, thuộc



<b>3.Củng cố- Dặn dò:- GV nhắc lại ý nghóa của câu thơ.</b>



- Nhận xét tiết học. Về đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau.




<b>---Khoa hoïc PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO </b>




<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.</b>


- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.



- Thực hiện các bệnh diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.



-Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn không cho muỗi


sinh sản và đốt người.



<b>II.Chuẩn bị :- Hình trang 30, 31 SGK - Bảng câu hỏi, bảng phụ cho các nhóm</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Kiểm tra cả lớp</b>



H :Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì ?


H: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ?


H: Hãy nêu các cách để phòng sốt xuất huyết ?


- Nhận xét ghi điểm.



2.Bài mới :

Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?(8phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh hiểu rõ về bệnh viêm não</b></i>


- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.


- GV phổ biên cách chơi và luật chơi



- Các bạn trong nhóm cùng đọc các câu hỏi và câu


trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng


với câu trả lời nào. Sau đó cử 1 bạn viết nhanh đáp


án vào 1 tờ giấy. Nhóm nào xong thì phất cờ và


nộp cho cơ. Nhóm thắng cuộc là nhóm nhanh và



đúng nhất.



-GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của mình.


-Gọi HS đọc đáp án của các nhóm, và cho HS chọn


đáp án đúng nhất.



- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó yêu cầu


HS trả lời theo ghi nhớ của mình các câu hỏi trong


bài.



H:Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì ?


H:Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não


nhiều nhất?



H: Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?


H: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?


-GV kết luận cho HS đọc mục bạn cần biết tr 31


<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận(10 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách phịng bệnh</b></i>



-HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS


cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời


tương ứng với câu hỏi.



- Các nhóm lên ghi đúng thứ tự làm xong


1, 2, 3…



-HS xung phong trả lời.


<i><b>1/Tác nhân gây bệnh</b></i>




-1 loại vi rút có trong máu các gia súc của


động vật hoang dã như khỉ, chim,chuột,


- Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng


nhiều nhất là trẻ em từ 3-15 tuổi


-Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và


truyền vi rút gây bệnh sang người.


- Cực kì nguy hiểm, có thể gây tử vong


hoặc để lại di chứng lâu dài.



<b>2/Những việc nên làm để phòng bệnh </b>


<i><b>viêm não</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan sát


tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 30 SGK và trả lời các câu


hỏi:



H: Chỉ và nói về nội dung của từng hình ?



H: Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình


đối với việc phịng tránh bệnh viêm não?



H: Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não


là gì?



-GV kết luận cho HS đọc mục bạn cần biết tr 31


<b>Hoạt động 2: Thi tuyên truyền viên phịng bệnh </b>


<i><b>viêm não(8 phút)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh có ý thức tuyên truyền, vận </b></i>


động mọi người cùng tham gia ngăn chặn không



cho muỗi sinh sản và đốt người.



- GV nêu tình huống: Bác sĩ K-Sơn ở trung tâm y tế


dự phịng huyện. Hơm nay bác về xã ta tun


truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh


bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Sơn em sẽ nói gì


với bà con xã ta.



-GV khuyến khích các HS dưới đặt thêm câu hỏi


cho bạn.



trình bày với nhau.



-H1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn(để ngăn


không cho muỗi đốt).



-H2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé. Tiêm


phòng cho trẻ để phònh bệnh viêm não.


-H3:Chuồng gia súc để xa nhà ở.1 người


đang lấy nước từ bể. Bể có nắp đậy kín, có


chỗ thốt nước…



H4: Mọi người đang dọn vệ sinh đường


làng, chơn kín rác, nước thải đề phòng các


bệnh lây truyền do muỗi mang đến.



+ Là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung


quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.



- 3 em thi tuyên truyền trước lớp.




- Trả lời 1 số câu hỏi của các bạn ở dưới.


- Cả lớp bình chọn bạn tun truyền hay,


đúng, thuyết phục nhất.



<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>



- Nhận xét giờ học, khen những HS tích cực tham gia xây dựng bài sơi nổi.


- Về học và tìm hiểu về bệnh viêm gan.




<b>---Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA </b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>



+Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.


+ Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.



<b>II.Chuẩn bị :-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập</b>



-Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động… có thể minh hoạ cho các


nghĩa của từ nhiều nghĩa.



-2, 3 tờ phiếu khổ to phô tô.


<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>



1.Bài cũ :-Gọi 2 em : Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Lấy ví dụ ?


- Làm lại BT 2 phần luyện tập trước



- Nhận xét, ghi điểm


2.Bài mới :

Giới thiệu bài.




<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 1: (7 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh phân biệt nghĩa của từ</b></i>


-Treo bảng phụ ghi sẵn đề



- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.



-HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.


-HS làm và trình bày ý kiến của mình.


-GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>Bài 2: (8 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng giải nghĩa từ.</b></i>


-1 em đọc nêu yêu cầu đề



-GV phaùt bảng phụ cho HS làm và trình


bày.



-GV có sẵn đáp án treo lên để cả lớp dị


xem mình tìm hiểu thế nào



+Dịng b (sự vận động nhanh) nêu đúng nét


nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ


ở BT1.



<b>Bài 3: (6 phút)</b>




-GV treo bảng phụ chép sẵn đề.


- HS suy nghĩ và trả lời.



-GV có thể cho HS giải thích từ ăn nghĩa


gốc ở câu c



<b>Bài 4: (7 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng đặt câu.</b></i>


-Đọc nêu yêu cầu.



-Lưu ý HS: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho


của từ “đi” và từ “đứng”. Không đặt câu với


các nghĩa khác.



-Cho 2 em lên viết trên bảng câu mình đặt


-Gọi 1 số em đọc câu của mình.



-Cả lớp cùng GV nhận xét khen HS đặt câu


hay đúng yêu cầu.



+1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-2 em lên làm bảng, dưới làm nháp



-(1)Bé chạy lon ton / Sự di chuyển bằng chân.(d)


-(2)Tàu chạy …./ Sự di chuyển của ….giao thông.(c)


-(3)Đồng hồ chạy …./ Hoạt động …máymóc (a)


-(4) Dân làng….chạy lũ ?Khẩn trương tránh (b)


+ 1 HS đọc lớp đọc thầm.




-HS làm theo nhóm vào bảng phụ



- HS trình bày, bạn nhận xét và giải thích vì sao


chọn dịng đó.



-HS sửa bài theo ý đúng.



-HS làm việc cá nhân trình bày theo ý hiểu của


mình. Lớp nhận xét.



+Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc(ăn


cơm)



+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS làm bài vào vở.



-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các câu đặt được.


-Lớp nhận xét.



VD: a)+ Nghĩa 1: Chị em đi rất chậm.


+ Nghĩa 2: Mẹ nhắc em đi tất vào chân.


b) Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác biên cương.


+ Nghĩa 2: Mẹ đứng lại chờ em đi cùng.


<b>3.Củng cố- Dặn dò:Nhận xét tiết học.Về viết thêm vào vở một vài câu văn vừa đặt ở BT4</b>


<b>KĨ THUẬT: CĨ GV CHUN DẠY</b>



<b>Tốn HAØNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.</b>

<b>ĐỌC, </b>

<b>VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :</b>



-

Nhận biết tên các hàng của số thập phân ( dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các




đơn vị của hai hàng liền nhau.



-

Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.



<b>II.Chuẩn bị : Kẻ sẵn bảng giống bảng ở SGK, chỉ ghi cột đầu, chua ghi các cột bên ph</b>


<b>III. Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Gọi 2 em :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2.Bài mới

: Giới thiệu bài, ghi đề



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số </b>


<i><b>ở các hàng. (10 phút)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết tên các hàng của số thập phân</b></i>


-GV treo bảng phụ



-GV ghi số thập phân 375,406



-Yêu cầu HS đọc số, nêu phần nguyên, phần thập phân


của số ?



H: Nhận xét 375 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?


-GV giới thiệu từng hàng của phần thập phân 406.


H: Nhận xét mối quan hệ giữa hai hàng liền nhau ?



-Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền


sau.




- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng

<sub>10</sub>

1

hay 0,1 đơn vị của


hàng cao hơn liền trước ).



<b>Hoạt động 2: Đọc, viết số thập phân(5 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách đọc số thập phân.</b></i>


-GV ghi số 0,1985 lên bảng. HS đọc số



H: Nêu phần nguyên, phần thập phân của số, các hàng


tương ứng của mỗi chữ số, đọc số.



H: Nghe bạn đọc số và nhận xét cách đọc như thế nào ?


-Gọi 1 em lên viết các số thập phân do GV đọc sau đó hỏi


HS bạn viết số thập phân như thế nào ?



*Từ đó GV chốt lại cách đọc, viết số thập phân như SGK.


<b>Hoạt động 3: Thực hành (15 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân</b></i>



* Tổ chức các nhóm (hoa hồng, phượng vĩ, phong lan)


<b>Bài 1: - Cho nhóm hoa hồng</b>



-Tổ chức cho HS làm miệng



-GV có thể chỉ số bất kỳ trong các số đó cho một số em ở


nhóm khác đọc và nêu.



-Nghe nhận xét Đ/S.



<b>Bài 2 : - Cho nhóm phượng vĩ</b>



-GV treo bảng phụ ghi sẵn đề.



- Gọi lần lượt từng em lên viết số thập phân theo u cầu.


- Sửa chữa nhận xét.



<b>Bài 3: Cho nhóm phong lan</b>



- GV cho HS đọc đề và đọc bài làm mẫu


- Tự làm vào vở chấm, sửa chữa Đ/S.



-Quan sát bảng phụ.



-Theo dõi số GV ghi, đọc số nêu


phần nguyên, phần thập phân.


-3-5 em nêu cả lớp nghe nhận xét.


-1 em nhắc đọc lại rõ từng hàng


của phần thập phân.



-3-5 em nêu nhận xét.



-2-3 em nêu và đọc số theo yêu


cầu của GV.



-Nhận xét nêu ra cách đọc. Nhiều


em nhắc lại cách đọc



-1 số em lên viết và nêu cách viết


số thập phân.



-HS nêu




+Đọc nêu u cầu đề.



- Lần lượt từng em đứng dậy đọc


số nêu rõ phần nguyên, phần thập


phân và giá trị theo vị trí của mỗi


chữ số ở từng hàng.



+Đọc nêu yêu cầu đề.



-Từng em lần lượt lên viết số thập


phân.sau đó nhận xét và đọc lại


các số đã viết.



+Đọc nêu yêu cầu đề.



-1 em lên làm. Dưới làm vở, sửa


chữa nhận xét Đ/S.



<b>3.Cuûng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Về làm lại các BT và chuẩn bị bài sau.</b>


<i></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>



<b>Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh </b>


<i>sông nước.</i>



<b>I.Mục đích, yêu cầu: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu </b>


biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành


đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của



người tả.



<b>II.Chuẩn bị :- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS</b>


- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.


<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Gọi 2 em .</b>



- Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em,


BT3 tiết trước.



- Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới :

Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài(5 phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh nắm yêu cầu đề bài.</b></i>



-Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.


-Gọi 1 số em đọc lại dàn ý của mình đã viết


-Cho HS đọc đề bài.



-Cho HS phân tích thảo luận đề



-GV lưu ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài.


<b>Hoạt động 2: HDHS luyện tập(25 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết đoạn văn</b></i>



-GV: Để viết đoạn văn hay, các em cần chú ý mấy


điểm sau:




-Chọn phần nào trong dàn ý.



-Xác định đối tượng miêu tả trong đọan văn.


-Em sẽ miêu tả theo trình tự nào?



-Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em


sẽ trình bày trong đoạn.



-Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn.


- Cho HS trình bày bài làm.



-Nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay và


chốt lại cách viết.



+Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả


một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh.



+Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao


trùm toàn đoạn.



+Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc


điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người


viết.



-HS để bài dàn ý của mình lên bàn.


-1 số HS đọc lớp theo dõi.



-1 em đọc đề lớp đọc thầm theo.




-HS thảo luận nêu nội dung yêu cầu của đề



-HS laéng nghe



-HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một


đoạn vào nháp.



-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn


-Lớp nhận xét bình chọn người viết hay, có


nhiều ý mới và sáng tạo.



<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>---THỂ DỤC: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>Lịch sử và Địa lí ÔN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS: Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ.</b>


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sơng lớn của nước ta trên bản đồ.


<b>II.Chuẩn bị : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.Các hình minh hoạ trong SGK.</b>



-Phiếu học tập của HS.



<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Trình bày các loại đất chính ở nước ta?</b>


-Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?



-Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta?


-Nhận xét, ghi điểm



2.Bài mới

: Giới thiệu bài, ghi đề




<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng Địa lí liên </b>


<i><b>quan đến các yếu tố Địa lí tự nhiên VN. (14 phút)</b></i>


<i><b>Mục tiêu:Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ</b></i>



<b>Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài 1</b>



1.GV treo Lược đồ Việt Nam lên bảng yêu cầu HS


chỉ và mơ tả:



+Vị trí, giới hạn của nước ta.


+ Vùng biển của nước ta.



+ Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo


Trường Sa, Hoàng Sa ; các đảo : Cát Bà, Côn Đảo,


Phú Quốc.



-GV theo dõi, giúp đỡ HS hồn thành phần trình bày


2.GV chia các nhóm cho tổ chức trị chơi



+ u cầu HS quan sát Lược đồ địa hình Việt Nam:


+Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hồng Liên


Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.


+Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.


+Chỉ vị trí của sơng Hồng, sĐà, s.Thài Bình,


sMã,sCả, sĐà Rằng,…….



-GV nhận xét trị chơi, tun dương nhóm chỉ đúng



và nhanh.



<b>Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố </b>


<i><b>Địa lí tự nhiên VN. (13 phút)</b></i>



<i><b>Mục tiêu:Rèn kó năng báo cáo thống kê</b></i>


<b>Bài 2: GV kẻ sẵn bảng thống kê bảng.</b>


-Phát bảng phụ cho 1 số nhóm làm



-Chia HS thành các nhóm nhỏ u cầu các nhóm


cùng thảo luận để hồn thành bảng thống kê các đặc


điểm của các yếu tố địa lí VN.



-Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.



-Gọi 2 nhóm dán bảng phụ của mình bảng và trình


bày.



+1 em đọc đề bài 1


-Quan sát Lược đồ.



- HS lần lượt từng em chỉ và mơ tả vị trí,


giới hạn của nước ta trên bản đồ.



+HS tổ chức trò chơi theo nhóm



-1 em đọc tên dãy núi 1 em sẽ chạy chỉ và


nêu lại tên dãy núi đó



-Làm tương tự với các vị trí chỉ đồng bằng



và các sơng…



+1 em khá làm bảng lớp.



-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS


cùng hoạt động.



+Kẻ bảng thống kê theo mẫu của SGK vào


bảng phụ của nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời cho HS.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.</b>



-Về xem lại các bài ôn tập và chuẩn bị bài sau.



<b>---Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I.Mục tiêu : Giúp HS:</b>



-

Biết cách chuyển một phân số thành hỗn số rồi thành số thập phân.



-

Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự


nhiên với đơn vị đo thích hợp



<b>II .Chuẩn bị : Bảng phụ</b>



<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Gọi 2 em :Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân </b>


5040,004; phân tích giá trị các chữ số trong mỗi hàng?




- Nêu cách đọc, viết một số thập phân ? - Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới

: Giới thiệu bài, ghi đề



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Bài 1 , (8 phút)</b>



<i><b>Mục tieâu:Ren k</b></i>

ĩ năng chuyển phân số thành hỗn số



a) GV ghi đề lên bảng có thể hỏi HS cách làm thế nào để


chuyển được các số thập phân này thành hỗn số ?



-Từ đó GV có thể hướng dẫn HS làm theo mẫu như SGK.


-Gọi HS lên làm, sửa nhận xét.



b) Từ bài a lại tiếp tục cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số


thành số thập phân.



<b>Baøi 2 : (7 phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Ren k</b></i>

ĩ năng chuyển phân số TP thành số TP



Tổ chức cho HS làm theo cặp đôi để kiểm tra nhau.


- Theo dõi giúp đỡ HS yếu



-HS đọc GV nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài 3 : (7phút)</b>



<i><b>Muïc tieâu:Ren k</b></i>

ĩ năng đổi số đo độ dài




Tổ chức cho làm theo nhóm.


-GV viết sẵn đề bảng phụ


- Sửa chữa nhận xét từng nhóm.


<b>Bài 4: (9 phút)</b>



<i><b>Mục tieâu:C</b></i>

ủng cố viết phân số thập phân



H: Nhắc lại các cách chuyển đổi đã học ở các bài trước ?


- Cho HS tự làm sau đó GV gợi ý để HS về nhà làm.



+Đọc nêu yêu cầu đề


- 1 số HS nêu cách làm.



- HS lần lượt lên làm bài. Sửa


nhận xét.



+Đọc nêu yêu cầu đề



-Làm sửa xong lần lượt đọc số


thập phân vừa viết được.



+Đọc nêu yêu cầu đề


-HS tự nháp và làm vào vở.


-Mỗi nhóm làm 1 bài theo mẫu


-Sau đó đại diện nhóm lên điền


kết quả ở bảng.



+Đọc đề nêu u cầu.


-1 số em nêu .




<b>3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Về làm lại BT 4 và chuẩn bị bài sau.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua. Giúp cho các em nhận ra những ưu,


khuyết điểm trong tuần để có hướng khắc phục và phát huy.Đồng thời xây dựng được kế


hoạch cơng việc cho tuần 8



+ Rèn cho học sinh có thói quen mạnh dạn, ý thức học tập tự giác và phát huy được tinh thần


đoàn kết trong lớp cũng như trong nhà trường.



<b>II. Biện pháp tổ chức:</b>



<b>Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 7.</b>



a) Các tổ trưởng lên đánh giá thi đua của tổ trong tuần.( Ưu, Nhược )


b) Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần:



+ Chuyên cần Học tập.(học bài và làm bài ở nhà, hăng say phát biểu xây dựng bài…


+Ý thức giữ kỷ luật trong lớp.



- Đề nghị tuyên dương các bạn có nhiều tiến bộ, có nhiều thành tích trong học tập.


- Đề nghị phê bình những bạn chưa tiến bộ, còn hay bị nhắc nhở.



c) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần.


Ưu điểm :



* Về nề nếp: Duy trì và thực hiện chưa được tốt. Trong tuần vẫn cịn có lác đác vài em nghỉ


học. Tuy nhiên các bạn nghỉ học đều có lí do vì lớp chưa ổn định.



* Về học tập: Nhìn chung đi đầy đủ, Nắm bài tương đối tốt. Nhiều em có ý thức học tập.


* Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.



Nhược điểm : Một số em sách vở chưa có nhãn tên, vở viết chưa cẩn thận, chữ viết xấu, cẩu


thả. Trong học tập chưa có sự cố gắng, cịn nói chuyện trong giờ học.



- Một số em chuẩn bị bài chưa chu đáo.


<b>Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 8</b>



+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.


+ Tiếp tục thi đua giữ vững sĩ số.



+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.


+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp.


+ Tiếp tục kiểm tra sách vở.



+Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt Đội.



+ Lập đôi bạn học tập để giúp nhau cùng tiến bộ .


+ Tổ chức ôn bài đầu giờ.



+ Thi đua làm kế hoạch nhỏ.



<b>Kó thuật</b>



<b>ĐÍNH KHUY BẤM (tiết 3)</b>


<b>I.Mục tiêu: HS cần phải:</b>



- Biết cách đính khuy bấm.



- Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.


- Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.




<b>II.Chuẩn bị: - Mẫu đính khuy bấm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết


III.



<b> Các hoạt động dạy học </b>



1.Bài cũ : ( 5

,

<sub>) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành.</sub>



2.Bài mới

: ( 25)Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt động 3: HS thực hành(20phút)</b>



<i><b>Mục tiêu:Học sinh có ý thức hoàn thành sản</b></i>


phẩm trong an toàn.



* Nêu yêu cầu của tiết học thực hành:


-Nội dung: Hồn thành 2 khuy nút bấm.


-Hình thức : Làm việc theo nhóm.



- Yêu cầu làm việc nghiêm túc đảm bảo kết quả


tiết học



* Cho HS mang dụng cụ ra thực hiện.



-Yêu cầu HS làm việc theo sự điều khiển của


nhóm trưởng.




-Lưu ý các em cấm đùa nghịch trong lúc thực


hiện.



-Quan sát giúp đỡ HS yếu.



-Uốn nắn cho những HS thực hiện yếu chưa thực


hiện đúng thao tác kĩ thuật.



<b>Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm(10phút)</b>


<i><b>Mục tiêu:Học sinh biết cách đánh giá sản phẩm </b></i>


* Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.



-Nhắc lại yêu cầu đánh giá sản phẩm .


-Ghi cách đánh sản phẩm trên bảng.


-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm.



-* Nhận xét đánh giá sản phẩm thực hành của HS


theo 2 mức : hoàn thành( A), chưa hoàn thành


( B),Những HS hoàn thành sớm, đúng kĩ thuật


chắc chán đánh giá ở mức hoàn thành tốt: (A

+

<sub>)</sub>



-HS nêu yêu cầu, thực hiện.


-Hồn thành số khuy cịn lại.



-Làm việc theo sự điều khiển của nhóm


trưởng.



-Nhóm trưởng nêu yêu cầu các thành viên


trong nhóm thực hiện.




* Mang dụng cụ để thực hành tiết luyện tập.


-Lưu ý cách dấu nốt chỉ.



-Bề mặt của nốt khuy bấm, chiều và khuy


bấm ứng dụng.



-Thực hành cá nhân, vấn đềø nào không hiểu


có thể trao đổi cùng bạn.



* Trình bày sản phẩm theo nhoùm.



-2 HS nhắc lại yêu cầu đánh giá sản phẩm.


-Đọc lại các nội dung cần đánh giá.



-Đại diện HS đánh giá sản phẩm.


* Nhận xét sản phẩm trong nhóm.



-Bình chọn sản phẩm được nhiều bạn ưa thích


nhất.



-Nêu nhận xét, tổng kết chung.


* Nêu lại nội dung bài



<b>3.Củng cố- Dặn dò: </b>



- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.


-Chuẩn bị : Vải, khuy bấm, kim chỉ , khâu, cho bài sau.



</div>

<!--links-->

×