Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.13 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
<b>Người tìm đường lên các vì sao</b>
I. Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Giọng đọc
phù hợp của từng nhân vật và lời dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-X ki nhờ
khổ cơng nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thể hiện thành công mơ
ước tìm đường đến các vì sao.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ 1: luyện đọc
* GV chia 4 đoạn
Đ1:từ đầu đến mà vẫn bay được
Đ2:Từ để tìm ...tiết kiệm thơi
Đ3:Từ đúng là.. .các vì sao
Đ4: cịn lại
-Cho HS đọc đoạn văn
-Luyện đọc từ khó:Xi-Ơn-Cơp-Xki,
ước,dại dột,rủi ro
-Cho HS đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài
b)HS đọc thầm chú giải, giải nghĩa từ
Nhận xét , bổ sung
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
cần đọc với dọng trang trọng, ca ngợi
khâm phục. Những từ:nhảy qua, gãy
chân...
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi SGK.
- Nghe, nhắc lại
- Nghe và đánh dấu đoạn
-HS dùng viết chì đánh dáu trong sách
-HS đọc đoạn nối tiếp
-Đọc cá nhân nhũng từ khó.
-Từng cặp HS đọc
-1-2 em đọc cả bài
-Cả lớp đọc thầm chú giải và 1 vài
em giải nghĩa theo đoạn .
*Đoạn 1
-Cho HS đọc thanøh tiếng
- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Xi-ơn-Cốp-Xki mơ ước điều gì?
*Đoạn 2
-Cho HS đọc thành tiếngtrả lời câu hỏi
-Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của
mình như thế nào?
*Đoạn 3
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
-Ngun nhân chính giúp ơng thành
-GV giới thiệu thêm về ơng
- Em hãy đặt tên khác cho truyện
-Gọi HS phát biểu
-Nhận xét chốt lại tên trên
HĐ 4:Đọc diễn cảm
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc 1 đoạn khó.
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét khen những HS đọc hay.
- Nêu lại tên bài học ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc thêm
-HS đọc thành tiếng
- Cả lớp đọc thầm
-Từ nhỏ ông đã mơ ước được bay lên
bầu trời.
-HS đọc thnàh tiếng
-Đọc bao nhiêu là sách. Làm thí
nghiệm rất nhiều và sống tiết kiệm.
-HS đọc đọc thầm trả lời
-Vì ơng có nghị lực lịng quan tâm
thực hiện ước mơ.
Nghe , hiểu
-HS làm cá nhân. phát biểu :
-Neâu
-Lớp nhận xét
- Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc theo HD của GV
-3-4 HS thi đọc
-lớp nhận xét
- 2 HS nêu
-Phát biểu .
- Về thực hiện .
CHÍNH TẢ
<b>Nghe – viết: Người tìm đường lên các vì sao</b>
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đún đoạn văn.
- Làm đúng BT 2a/b hoặc BT 2a/b.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bút dạ giấy khổ to
-Một số tờ giấy khổ A4.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kieåm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài
HĐ 1: Viết chính tả :
a)HD chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt.
-Cho hS đọc thầm lại đoạn chính tả
-Cho hS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai.
-Nhắc HS cách trình bày bài
b)GV cho HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt
cho HS rà sốt lại bài
c)Chấm chữa bài
-GV chấm 7 – 8 bài
-Nêu nhận xét chung
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV chọn BT2a :Tìm các tính từ
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2a
-Giao việc:Các em phải tìm được
những tính từ có 2 tiếng bắt đầu là n
-Cho HS làm việc: Gv phát bút dạ
giấy cho 1 số nhóm
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-Nhận xét khen những nhóm làm
nhanh đúng
+ Những tính từ đều bắt đầu bằng l:
lỏng lẻo,long lanh,
+.Những tính từ có 2 tiếng bắt đàu
bằng l: nóng nẩy, nặng nề,não nùng…
Bài 3.
- GV chọn câu a hoặc câu b
-Cho HS đọc yêu cầu BT
a)Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l
- 2 HS lên bảng viết lại các từ tiết
trước viết sai.
-Cả lớp theo dõi .
- Nghe , nhắc lại
- Cả lớp theo dõi trong SGK
-Cả lớp đọc thầm đoạn chính tả
- Tìm , viết ra vở nháp . Sửa sai VD:
nhảy rủi ro, non nớt
- Nắm cách trình bày .
- HS viết chính tả. Kết hợp rèn chữ
viết .
-HS soát lại bài viết .
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và
ghi ra dưới trang vở.
- 7 -8 em nộp vở ghi điểm
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm theo
-1 số nhóm thảo luận và viết các tính
từ ra nháp
-HS còn lại viết ra nháp
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng
hoặc n
-Giao việc,Yêu cầu HS làm việc
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 1
số HS để làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nêu lại tên ND bài học ?
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà viết vào sổ tay
từ ngữ các tính từ đã tìm được.
-Chép lại lời giải đúng vào vở
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Những HS được phát giấy làm bài
HS khác làm ra nháp
-Những HS làm bài ra giấy dán trên
bảng.
- Cả lớp nhận xét , chốt kết quả
đúng : nản chí , lý tưởng, lạc lối
- 2 HS nêu lại
-Về thực hiện .
TOÁN
<b>Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11</b>
I. Mục tiêu:
Giuùp HS
Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Chuẩn bị:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
HĐ 1: HD Phép nhân 27 11
-u cầu HS đặt tính và thực hiện.
Theo dõi và giúp đỡ.
-Em có nhận xét gì về hai tích tiêng
của phép nhân treân?
-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai
- 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
- Nghe
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
bảng con.
tích riêng của phép nhân 27 11.
KL:Khi cộng tích riêng của 27 11
với nhau …
-Em có nhận xét gì về kết quả của
phép nhân 27 11 = 297 với so với
số 27 khác và giống nhau ở điểm
nào?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm.
2+7=9 viết 9 ở giữa hai số.
- Yêu cầu HS nhân nhẩm số 41 với
11.
HĐ 2. HD Phép nhân 48 11
-Viết phép nhân 48 11
-Yêu cầu áp dụng cách nhân nhẩm đã
học để nhân.
-Đặt tính và thực hiện.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên?
-Nêu rõ bước thực hiện cộng tích của
phép nhân 48 11
HĐ 3: HD thực hành
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 1
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nê cách
nhẫm . TC :”Truyền điện”
Theo dõi nhận xét chốt kết quả
đúng .Tuyên dương những em thực
hiện đúng
Baøi 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Bài toán cho biết gì ?
-Hỏi ta điều gì ?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . 2
em lên bảng làm bài .
Theo dõi , giúp đỡ .
- Nhắc HS cách trình bày .
-Nghe.
-Số 297 chính và số 27 sau khi được
thêm tổng hai chữ số của nó (2+7=9)
vào giữa.
-Nghe.Nhắc lại
- Nhân nhẩm.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bào bảng
con.
-Nhân nhẩm và nêu cách nhẩm
-Hai tích riêng của 48 11 đều là 48
Nêu:lấy 4 + 8 = 12,Viết 2 ở giữa 4 và
8 , cịn 1 cộng vào 4 được 5
-2HS nêu lại cách nhân 48 11.
- 2 HS nêu kết quaû :
34 x 11 = 374 ; 11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902 ;
Cả lớp theo dõi nhận xét
- 2HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
vào vở
Bài giải.
Số HS của khối lớp 4 là
11 17 = 187(học sinh)
Số học sinh khối lớp 5 là
11 15=165(học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
48
11
48
48
528
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2,4. Cịn thời gian hướng dẫn hs.
- Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhắc lại cách nhân nhẩm số có hai
chữ số với 11.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài và chuẩn bị
bài sau.
187+165=352(HS)
Đáp số 352 học sinh
KHOA HỌC
<b>Nước bị ô nhiễm</b>
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước không sạch:
-N ước sạch trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh
vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người.
-Nước bị ơ nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, chưa vi sinh vật quá nhiều
mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sứ khoẻ.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt độâng dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Em hãy nêu vai trò của nước đối với
đời sống của con người, động vật,
thực vật?
-Nước có vai trị gì trong sản xuất
nơng nghiệp? Lấy ví dụ?
-Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
- Dẫn dắt nêu tên bài học.
HĐ 1.Tìm hiểu về đặc điểm của nước
trong tự nhiên:
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu:
-Nêu:
-Nhận xét – bổ sung.
-Tổ chức thảo luận nhóm.
-HD làm thí nghiệm.
+Đề nghị các nhóm trưởng lên báo
cáo.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày.
-Chia bảng thành 2 cột ghi nhanh các
ý kiến.
-KL:Nước sơng hồ, ao, …
cịn có những thực vật và sinh vật nào
sống?
HĐ 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá
nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu HS lên quan sát nước ao hồ
qua kính hiển vi.
-Tổ chức thảo luận.
Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng
nhóm.
-Yêu cầu thảo luận và đưa ra từng
loại nước theo tiêu chuẩn đã đặt ra.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét kết luận kết quả đúng .
=> Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài Nguyên nhân làm nước bị ơ
nhiễm.
-Hình thành nhóm thảo luận làm thí
nghiệm theo sự hướng dẫn của Gv
-Các nhóm trưởng báo cáo.
-Làm trong nhóm.
-2Hs lên trình bày.
-Miếng bơng lọc chai nước …
-Nhận xét bổ sung ý kiến.
-Là: cá, tôm, cua, rong, rêu, bọ gậy, …
- 2HS lên quan sát sau đó nêu những
gì mình nhìn thấy qua kính hiển vi.
-Hình thành nhóm, nhóm trưởng lên
-2-3Nhóm trình bày, ý kiến.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sungcho
nhóm mình .
-Nghe hiểu .
- 2HS đọc phần bạn cần biết.
- Về thực hiện .
Chiều: LUYỆN ĐỌC
<b>Ngươì tìm đường lên các vì sao</b>
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-X ki nhờ
khổ cơng nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thể hiện thành công mơ
ước tìm đường đến các vì sao.
II. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
HĐ 1: Luyện đọc
* GV chia 4 đoạn
Đ1:từ đầu đến mà vẫn bay được
-Cho HS đọc đoạn văn
-Luyện đọc từ khó:Xi-Ơn-Cơp-Xki,
ước,dại dột,rủi ro
-Cho HS đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm tồn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thanøh tiếng
-Nêu câu hỏi bài đọc.
-Gọi HS phát biểu
-Nhận xét chốt lại tên trên
HĐ 4:Đọc diễn cảm
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc 1 đoạn khó.
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét khen những HS đọc hay.
- Nêu lại tên bài học ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết hoïc.
-Dặn HS về nhà đọc thêm.
- Nghe và đánh dấu đoạn
-HS dùng viết chì đánh dáu trong sách
-HS đọc đoạn nối tiếp
Đọc cá nhân nhũng từ khó.
-Từng cặp HS đọc
-1-2 em đọc cả bài
- Lắng nghe , nắm giọng đọc
-HS đọc thành tiếng
- Cả lớp đọc thầm
-Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc theo HD của GV
-3-4 HS thi đọc
-Lớp nhận xét
- 2 HS nêu
-Hs phát biểu .
- Về thực hiện .
LUYỆN TỐN
<b>Hồn thành VBT</b>
I. Mục tiêu:
II. Các hoạt động dạy – học:
-Gv hướng dẫn, tổ chức cho hs hồn thành VBT.
-Cịn thời gian làm các bài tập sau:
Bài 1. Tính nhẩm:
45 x 11 = 78 x11 =
69 x 11 = 97 x 11 =
Bài 2. Một hội trường có 18 dãy ghế, mỗi dãy có 11 chổ ngồi. Hỏi hội tường đó
có bao nhiêu chổ ngồi?
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
(GV chun trách lên lớp)
Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2009
<b>Bài 25</b>
I. Mục tieâu:
-Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng,
toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu thực hiện động tác điều hoà của bài thể
dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được: Trò chơi: “Chim về tổ”.
II. Địa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Chuẩn bị còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng trịn và hít thở sâu.
-Trị chơi: GV chọn.
B. Phần cơ bản:
1)Bài thể dục phát triển chung:
a)Ôn 7 động tác đã học.
- Lần 1-2 GV hô.
b)Học động tác điều hoà:
-Nêu tên và ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích và tập từng nhịp.
-Sau khi cả lớp tập tương đối đúng, cán sự hô GV đi sửa sai cho từng em.
+Nhịp 1: Đưa chân trái sáng bên và bàn chân không chạm
đất, đồng thời hai tay giang ngang, bàn tay sấp.
+Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế thứ hai chân
rông bằng vai, đồng thời, gập thân sâu, thả lỏng, hai tay đan chéo nhau.
+Nhịp 3: như nhịp 1.
+Nhịp 4 về TTCB.
+Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4.
2.Trò chơi vận động. “Chim về tổ”
- Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính
thức.
C. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
-Bật nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài học.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
TỐN
<b>Nhân với số có ba chữ số</b>
Giúp HS củng cố về:
-Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho bài tập 3 ;
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cuõ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1a, 2a;
-Chữa bài nhận xét ghi điểm HS
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ 1: HD Phép nhân 164 123.
- Viết baûng: 164 123
-Yêu cầu áp dụng nhân một tổng với
một số để tính.
-2 HS lên bảng bài .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét
-Vaäy 164 123 bằng bao nhiêu?
-HD đặt tính và tính.
Nêu vấn đề:
-Dựa vào cách đạt tính nhân với số có
hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164
123?
-Nêu cách đặt tính đúng.
-HD thực hiện tính nhân.
-Giới thiệu cách viết từng tích riêng.
-Yêu cầu HS đặt tính và tính 164
123.
-Yêu cầu nêu lại từng bước nhân.
HĐ 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Còn thời gian cho hs làm.
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng giải .
- Theo dõi , giúp đỡ
-Nhận xét , sửa sai ghi điểm.
-Em hãy nhắc lại cách đặt tính và tính
nhân với số có ba chữ số?
3. Củng cố dặn dò:
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm
bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau
-Nghe.
-1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp
đặt tính vào giấy nháp.
- 1HS đọc đề bài.
-Đặt tính rồi tính.
VD:
- 1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là
125 125=15625(m2<sub>)</sub>
Đáp số: 15625m2<sub>.</sub>
-Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai
-2HS Nêu:
-Về thực hiện .
164
123
492
328
164
20172
248
321
248
496
744
79608
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Mở rộng vốn từ: Ýù chí - Nghị lực</b>
I. Mụctiêu:
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết
tìm (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ ngữ hướng
vào chủ điểm đang học.
II. Chuẩn bị:
-Một số giấy kẻ sẵn các cột theo yêu cầu bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ 1. Tìm từ:
Bài tập 1: Làm việc theo nhóm
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập :
-Cho HS đọc u cầu BT1+đọc ý a,b
và do ln phần mẫu
-GV giao việc
-Cho HS làm bài.GV phát giấy cho 1
vài nhóm .
Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)những từ nói lên ý chí nghị lực của
con người:Quyết chí, quyết tâm, bền
lịng...
-b)Các từ nêu lên những thử thách đối
với ý chí, nghị lực của con người:khó
khăn, gian khổ, gian nan...
HĐ 2: Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Giao việc:mỗi em chọn 1 từ ở nhóm a
một từ ở nhóm b và đặt câu vơí từ đã
cho
-Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày
- 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
- Nghe, nhắc lại
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- 2 Hs đọc
- Nghe , thực hiện . Nhận giấy
-Những nhóm được phát giấy làm vào
giấy
-HS cịn lại làm vào giấy nháp
-Đại diện nhóm làm bài trình bày
trước lớp
- Cả lớp nhận xét kết quả .
- 2 HS đọc lại kết quả đã sửa
- 2 HS neâu.
- Yêu cầu Hs làm vở theo yêu cầu
.Mỗi em đặt 2 câu . ( 1 từ nhóm a/ 1
từ nhóm b/ )
-Nhận xét chốt lại các câu em đã đặt
đúng
-Khi nhận xét câu HS đặt GV chú ý:
+Có 1 số từ có thể là danh từ vừa là
HĐ 3: Bài tập 3
-Cho HS đọc u cầu BT3
-Giao việc: các em cần viết đúng,hay 1
đoạn văn ngắn nói về người có ý chí
nghị lực đã vượt qua nhiều thử thách
đạt được thành công...
-Cho HS nhắc lại một số câu thành ngữ
nói về ý chí nghị lực
-Cho hS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khen những HS viết được
đoạn văn hay nhất.
Ghi điểm .
- Nêu lại tên ND bài học ?
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS những nhóm
làm tốt.
-u cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ
những từ ngữ ở bài tập.
-1 số đọc 2 câu của mình
- Cả lớp nhận xét, sửa sai
-HS chép lời giải đúng vào vở. Vd:
+ Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản
thân. Để có được bất kì một phát
minh nào ơng cũng kiên trì làm hết
thí nghiệm này đến thí nghiệm khác
cho tới khi đạt kết quả .
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1-2 Em nhắc lại . Nắm yêu cầu .
-Suy ngĩ viết bài vào vở
-1 số HS trình bày kết quả bài làm
của mình .VD:
+ Bạch thái Bưởi là nhà kinh doanh
rất có chí . Ơng đã từng thất bại nhiều
lần nhưng ơng khơng nản chí .
“ Thua keo này , bày keo khác “, ơng
lại quyết chí làm lại từ đầu.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung
( nếu cần ).
- 2 HS neâu.
- Nghe , rút kinh nghiệm
-Về thực hiện
LỊCH SỬ
<b>Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai</b>
(1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt:
+Lí Thường Kiệt chủ động xây phịng tuyến trên bờ nam sơng Như Nguyệt.
+Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
-Vài nét về cơng lao anh hùng Lí Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. Chuẩn bị:
-Hình trong sách giáo khoa.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi.
-Nhận xét về việc học bài ở nhà của
HS.
Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn
công quân xâm lược Tống.
-Giới thiệu về nhân vật lịch sử.
-Khi quân Tống đang xúc tiến việc, Lý
Thường Kiệt chủ trương gì?
-Ơng thực hiện chủ trương đó như thế
nào?
-Theo em Lý Thường Kiệt chủ động
cho qn đánh nước Tống có tác dụng
gì?
=>Kết luận HĐ1: lý Thường Kiệt cho
quân sang đất Tống, để phá âm mưu
xâm lược nước ta của nhà Tống .
-Treo lược đồ và trình bày diễn biến.
-Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị
chiến đấu với giặc?
-Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta
vào thời gian nào?
-Lực lượng quân Tống khi xâm lược
nước ta như thế nào? do ai chỉ huy?
- 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đánh trước để chặn mũi nhọn của
Địch.
-Chia quân làm hai cách bất ngờ
đánh vào nơi tập trung lương thực
của quân Tống, …
-Thảo luận theo cặp nêu:
Lý Thường Kiệt chủ động tấn cơng.
-Quan sát và nghe.
-Lý Thường Kiệt xây dựng phịng
tuyến trên sơng Như Nguyệt.
-Vào cuối năm 1076
-Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn
ngựa, 20 dân phu, dưới sự chỉ huy
của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước
ta.
-Keå lại trận chiến trên phòng tuyến
sông như nguyệt?
=> KL: Đây là trận quyết chiến trên
phòng tuyến sông cầu
HĐ 3:Kết qủa cuộc cuộc kháng chiến
và nguyên nhân thắng lợi.
-Yêu cầu HS đọc SGK. Từ sau hơn 3
tháng … được giữ vững.
-Em hãy trình bày kết quả của cuộc
kháng chiến.
-Theo em vì sao nhân dân ta lại có thể
chiến thắng vẻ vang ấy?
KL:Cuộc kháng chiến chống quân Tống
chúng ta đã thắng lợi , nhờ …
-Giới thiệu về bài thơ Nam quốc sơn hà.
-Em có suy nghĩ gì về bài thơ này?
3. Củng cố - dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Quách Quỳ nóng lòng …
-2HS đọc.Cả lớp theo dõi
-1Số HS phát biểu : Ta đã thắng
được qn Tống
-Thảo luận và trình bày.
Nhờ sự dũng cảm và thông minh của
quân và dân ta .
-Nghe. 2 HS nhắc lại .
-Nghe.
-Một vài HS nêu.
Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009
TOÁN
Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giuùp HS:
Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.
II. Đồ dùng:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét và e ke.
-Phiếu bài tập cho BT3, 1 tờ giấy khổ lớn .
II. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ 1: Phép nhân: 258 203
-Viết bảng 258 203.
-u cầu: HS đặt tính để tính.
-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai
của phép nhân 258 203?
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng
các tích riêng khơng?
HD đặt tính.
- Nêu u cầu làm bài.
HĐ 3:HD thực hành.
Bài 1:
-Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét những cặp thực hiện đúng .
Bài 2: Thảo luận cặp
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhó 4 trình bày
bài giải trên phiếu . 1 nhóm làm trên
giấy khổ lớn .
-Trình bày kết quả .
- Nhận xét , sửa sai.
-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nghe, nhắc lại
Nghe.nắm yêu cầu .
-1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp:
-Tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0.
-Khơng ảnh hưởng vì bất kì số nào
cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
-Nghe HD.
- 2 HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài
vào bảng con .vD:
a/ 523 b/ 1163
x 3 05 x 125
2615 5815
1569 2326
159515 1163
145375
- 2 HS neâu .
-Thảo luận cặp thực hiện và nêu kết
quả . -Giải thích
Hai cách thực hiện đầu là sai, cách
thực hiện thứ ba là đúng.
- Nhận xét , bổ sung
KỂ CHUYỆN
<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>
258
203
774
516
52374
I. Mục tiêu:
-Dựa vào SGK hs chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia
thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài.
HĐ 1:Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
-Đọc và ghi tên bài: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia
-Một số HS đọc đề bài
-GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch
chân dưới những từ , ý chính
HĐ 2. HS kể chuyện:
-Cho HS đọc gợi ý SGK
-Cho HS trình bày tên câu chuyện
mình kể
-Cho HS ghi những nét chính về dàn ý
câu chuyện
-GV theo dõi làm giàn ý
+Khen những HS chuẩn bị dàn ý tốt
a)Cho từng cặp HS kể chuyện
-Theo dõi , giúp đỡ .
b)Cho HS thi kể chuyện trước lớp
-GV nhận xét, bổ sung, khen những HS
có câu chuyện hay và kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dị :
- Hơm nay các em học kể chuyện gì?
-GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- 1-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu
của GV
- Nghe, nhắc lại .
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
- Theo dõi , gạch chân dười các từ :
Chứng kiến ,tham gia,kiên trìvượt
khó
-3 HS nối tiếp nhau đọc3 gợi ý. Cả
lớp theo dõi SGK
-HS lần lượt kể tên câu chuyện
mình chọn
-Mỗi em ghi nhanh ra giấy nháp
dàn ý câu chuyện
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình+ góp ý cho nhau
-Một số HS kể chuyện trước lớp
+Trao đổi nội dung và ý nhãi câu
chuyện
-Cả lớp nhận xét, bổ sung .
TẬP ĐỌC
<b>Văn hay chữ tốt</b>
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu để trở
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát .
II. Đồ dùng dạy – học:
-Tranh minh họa nội dung bài.
-một số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đang học trong lớp,
trong trường.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cuõ:
- Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài: “Văn hay chữ tốt”
HĐ2. Luyện đọc:
- Cho HS đọc.
- GV chia 3 đoạn.
Đ1: từ đầu đến cháu xin sẵn lòng
Đ2: từ lá đơn.... sao cho đẹp
Đ3: còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: khẩn
khoản , huyện đường....
-Cho HS đọc theo cặp.
Theo dõi , sữa sai.
-Cho hs đọc cả bài
b)Cho hs đọc thầm chú giải, giải nghĩa
từ
c)GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
-Cần nhấn dọng ở các từ ngữ sau:rất
xấu,khẩn khoản, oan uổng..
- 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
- Nghe, nhắc lại .
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
theo hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó ở trong đoạn
-Từng cặp HS luyện đọc
-2 HS đọc cả bài
-Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn và
trả lời câu hỏi
HĐ 3: Tìm hiểu bài
*Đ1:Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Vì sao Cao Bá Qt thường bị điểm
kém?
-Ơng có thái độ thế nào khi bà cụ hàng
* Đ2: Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
-Sự việc gì xảy ra làm ông phải ân
hận?
* Đ 3: Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Ơng quyết chí luyện viết chữ như thế
nào?
-Cho HS đọc thầm cả bài
-Thân đoạn mở bài thân bài kết bài
của truyện?
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)phần mở bài:Từ đầu đến điểm kém
b)Thân bài: từ một hôm đến nhiều
kiểu chữ khác nhau
c)Kết bài đoạn còn lại
HĐ 4:Đọc diễn cảm
-Cho hS luyện đọc
-Chọn đoạn văn cho HS luyện đọc
-Cho HS thi đọc diễn cảm theo cách
phân vai
-Nhận xét khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố dặn dị:
-Câu chuyện khen các em điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về tiếp tục luyện đọc. Khen
những em viết chữ đẹp
-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe
-Vì ơng viết chữ rất xấu mặc dù nhiều
bài văn ông viết rất hay nhưng vẫn
thường bị điểm kém
-Vui vẻ giúp đỡ bà cụ...
-HS đọc thành tiếng
-Lá đơn của ông làm quan không dịch
được nên sai lính đuổi bà...
- 2 HS đọc thành tiếng
-HS đọc thầm đoạn văn
-Nêu:ông về luỵên viết , m6õi tối viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ ….
-HS đọc thầm cả bài
-Tự tìm và phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc đoạn từ : Thưở đi
học …cháu xin sẵn lòng .
-Các nhóm thi đọc phân vai
-Kiên trì tập luyện , nhất định chữ sẽ
đẹp .
- Về thực hiện .
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: ĐẠO ĐỨC
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I. Mục tiêu:
-Giúp HS biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện lịng hiếu thảo với ơng bà cha mẹ bằng những hành vi, những
việc làm với trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Vở bài tập đạo đức
-Bài hát: Cho con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Chúng ta phải đối sử với ông bà cha
mẹ như thế nào?
-Nêu một số việc làm thể hiện sự hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ?
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+Nêu tình huống:
- Bạn nhỏ trong thanh đang học bài , bà
cầm chỏi quét nhà và bổng kêu lên :
Bữa nay bà đau lưng quá
- bà mệt nằm trên giường, Bạn nhỏ
đang lảm diều . Bà gọi tùng ơi lấy hộ
bà cóc nước
-Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống
em sẽ làm gì?
KL: Con cháu hiếu cần phải quan tâm,
chăm sóc, nhất là khi ông bà cha mẹ
già yếu, ốm đau…
- 2 HS lên trả lời.
-Phải kính trọng, quan tâm chăm sóc,
hiếu thảo.
-Quan tâm tới ơng bà, cha mẹ là
quan tâm chăm sóc lúc ơng bà bị
mệt, …
-Nhận xét – bổ sung.
-1HS đọc đề bài tập 3.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Các nhóm lên đóng vai.
+Phỏng vấn HS đóng vai chá về
cách ứng xử, Hs đóng vai ông bà về
cảm xúc khi nhận được sự quan tâm,
chăm sóc của cháu.
-Đại diện các nhóm nêu. Vd: Dừng
học hỏi thăm bà đau như thế nào.
HĐ2: Bài tập 4
-Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 4
-Tổ chức làm việc theo nhóm. Kể
những việc đã làm và sẽ làm thể hiện
sự hiếu thảo
-Nhận xét tuyên dương những hs biết
hiếu thảo với ơng bà cha mẹ.
HĐ3: Bài tập 5 – 6 SGK
-Yêu cầu trình bày các tư liệu sưu tầm
theo tổ.
- Theo dõi , giúp đỡ các nhóm thực hiện
.
-Nhận xét tuyên dương.Những tổ thực
hiện tốt .
=> Kết luận chung : Ông bà cha mẹ là
người … Chúng ta cần có bổn phận hiếu
thảo với ơng bà cha mẹ.
3.Cũng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND tiết học
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Thảo luận theo nhóm đơi.
-Đại diện một số nhóm trình
bày.VD:
+Khi bà đau em lấy nước , mua
thuốc ở nhà chơi với bà . …
+ Hát , kể chuyện cho ông bà nghe .
-Nhận xét bổ xung.
-2HS đọc u cầu bài tập 5, 6.
-Nghe.Thực hiện
-Đại diện các tổ thuyết trình về sản
phẩm tổ mình sưu tầm được.
-Nhận xét.
-2 HS nêu lại
-2-3 HS nêu , 1em đọc ghi nhớ
SGK
-Về thực hiện .
ĐỊA LÝ
<b> Người dân ở đồng bằêng Bắc Bộ</b>
I. Mục tiêu:
Hoïc song bài này học sinh biết:
-Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.
-Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-Treo bảng phụ ghi câu hỏi.
-Đánh dấu vào ơ trống trước câu trả lời
đúng.
-Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới.
-Giới thiệu bài .
HĐ 1: Chủ nhân của đồng bằng Bắc
Bộ.
-Treo baûng phụ có nội dung như :
- Yêu cầu HS trình bày kết quả trên
phiếu bài tập .
- Gọi HS trình bày :
-Bài tập giúp em nhận xét gì về người
dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
-Treo tranh ảnh giới thiệu về nơi họ
sinh sống.
-Phát phiếu bài tập.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
HĐ2: Trang phục và lễ hội của người
dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Gọi HS đọc mục 2 SGK
-Giới thiệu những hoạt động văn hoá
đặc sắc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trính bày
-Gọi một số em trính bày kết quả của
nhóm mình
=> Kết luận:
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nêu lại tên ND bài học ?
- u cầu ghi nhớ ND trong bảng
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi và chỉ
trên bản đồ ĐBBB.
-Câu 2: 1HS trả lời.
-HS laéng nghe.
-Đọc suy nghĩ kiểm tra và sửa lại các
thông tin cho đúng.
- Trả lời vảo bảng ở phiếu bài tập cho
sẵn :
-3HS trình bày.
-Lớp theo dõi – bổ sung.
-HS khá giỏi trả lời: ….
- 2 hs đọc
-Nghe.
-Quan sát câu hỏi ở bảng phụ.
-Thảo luận nhóm hồn thành bảng.
- Nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
- Nghe , nhắc lại
- 2 HS neâu
-Nhận xét tiết học .
LUYỆN VIẾT
<b>Văn hay chữ tốt</b>
I. Mục tiêu:
-Rèn cho hs cách trình bày và viết chữ cho hs.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu để trở
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát .
II. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Luyện viết:
-Gv đọc toàn bài.
- Cho HS đọc.
-Cho HS luyện viết các từ ngữ khó:
khẩn khoản , huyện đường....
-Nêu một số câu hỏi bài.
-Nêu nội dung của câu chuyện.
-Gv đọc bài cho hs viết.
-Đọc lại bài.
-Chấm một số bài.
-Nhận xét bài viết của hs.
2.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết thêm, học tập tấm
gương viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
-Hs lắng nghe.
-Nối tiếp đọc bài.
-Luyện viết các từ ngữ khó ở trong
đoạn.
-Viết bài vào vở.
-Sốt lại bài viết của mình.
- Theo dõi , nắm cách viết.
- Về thực hiện .
Thứ năm, ngày 27 tháng 11 năm 2009
THỂ DỤC
<b>Bài 26</b>
I. Mục tiêu:
-u cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng,
toàn thân, thăng bằng, nhảy và bước đầu thực hiện động tác điều hoà của bài thể
dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được: Trò chơi: “Chim về tổ”.
II. Địa điểm và phương tiện:
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu.
-Trị chơi: GV chọn.
B. Phần cơ bản:
1)Bài thể dục phát triển chung:
a)Ơn 7 động tác đã học.
- Laàn 1-2 GV hô.
- Lần 3-4 cán sự lớp hơ, gv theo dõi sửa sai cho từng em.
b)Học động tác điều hoà:
-Nêu tên và ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích và tập từng nhịp.
-Sau khi cả lớp tập tương đối đúng, cán sự hô GV đi sửa sai cho từng em.
+Nhịp 1: Đưa chân trái sáng bên và bàn chân không chạm
đất, đồng thời hai tay giang ngang, bàn tay sấp.
+Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế thứ hai chân
rông bằng vai, đồng thời, gập thân sâu, thả lỏng, hai tay đan chéo nhau.
+Nhịp 3: như nhịp 1.
+Nhịp 4 về TTCB.
+Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4.
2.Trò chơi vận động. “Chim về tổ”
- Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính
thức.
C. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
-Bật nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng.
-Cuøng hs hệ thống bài học.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
TỐN
<b>Luyện tập</b>
I. Mục tiêu:
Giuùp HS
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
-Biết cơng htức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng u cầu làm bài tập.
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS đặt tính và tính vào baûng
con .
-Chữa bài tập và yêu cầu HS nêu cách
nhẩm.
-Nhận xét , sửa sai .
Bài 3:
-Goiï HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp làm vào vở
nháp.
-Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
142 12+142 18= 142 (12+18)
-Hãy phát biểu tính chất này?
-GV cùng cả lớp nhận xét , sửa sai
Bài 5a:
-3 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi
nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS lắng nghe.
-2 HS neâu .
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
bảng con . , nêu cách nhân và nhẫm .
-HS nhẩm:
345 2 = 690
Vậy 345 200= 69000
-2HS nêu trước lớp.
346 403.
-Cả lớp cùng nhận xét bài bạn .
-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
-Thảo luận cặp làm bài vào vở nháp
a)142 12+142 18
b)49 356-39 356
c)4 18 25
-Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng: Muốn nhân một số với một
tổng ta có thể nhân số đó với từng số
hạng của tổng rồi cộng kết quả của
chúng lại với nhau.
b)Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu.
-Gọi HS đọc đề bài
-Hình chữ nhật có chiều dài là a chiều
rộng là b thì diện tích của hình tính như
thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày
kết quả câu a/; b/
Bài 2,4: Cịn thời gian cho hs làm.
3. Củng cố dặn dị:
-Em hãy nêu nội dung ôn tập của bài?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài và chuẩn bị bài sau.
-1HS đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày kết quả .
Diện tích của hình chữ nhật là
S=a b
a/ 12 x5 = 60 ; 15 x 10 = 150
b/ Nếu chiều dài gấp 2 lần , giữ
nguyên chiều rộng thì diện tích gấp lên
2 lần
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
-2 HS nêu
-Về thực hiện .
TẬP LÀM VĂN
<b>Trả bài văn kể chuyện</b>
I. Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV văn kể chuyện (đúng ý, rõ bố cục, dùng từ đặt
câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi trong bài viết của mình theo sự
hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi ù
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên Hoạt dộng Học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài
-Ghi đề bài kiểm tra tiết trước
HĐ 2. Nhận xét chung:
-Cho HS đọc lại các đề bài
+Phát biểu u cầu của đề bài
-Nhận xét chung chú ý nhận xét về 2
mặt: ưu và khuyết
+Ưu điểm
-Có hiểu đề, viết đúng u cầu đề
- Nghe, nhắc lại
- 1 HS đọc đề bài lớp lắng nghe phát
biểu yêu cầu chủ đề
hay không
-Dùng đại từ nhân xưng trong bài có
nhất qn không?
-Diễn đạt câu ý thế nào?
-Sự việc cốt truyện liên kết giữa các
phần
-Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời
nhân vật?
-Chính tả hình thức trình bày?
+Khuyết điểm
-Nêu các lỗi điển hình về chính tả
dùng từ đặt câu
HĐ 3. Chữa bài:
-Viết trên bảng phụ các lỗi, cho HS
thảo luận tìm cách sửa lỗi
-GV trả bài cho HS
-Cho HS đọc thầm lại bài viết của
mình
-Cho HS yếu nêu lỗi và cách sửa
-Cho HS đổi bài trong nhóm kiểm tra
sửa lỗi.
-Quan sát giúp đỡ HS chữa lỗi.
HĐ 4. Đọc đoạn bài văn hay:
-Gọi 1 vài HS đọc bài làm tốt
-Cho HS trao đổi về cái hay của đoạn
văn, bài văn
HĐ 5. HS viết laïi.
-Cho HS đọc đoạn văn cũ và đoạn
mới viết lại
-Nhận xét động viên khuyến khích
các em
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-u cầu HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung
tiết tới.
-HS lắng nghe
-HS nhận xét xem lại bài
-Đọc kỹ lời phê của GV và tự sửa lỗi
-HS yếu nêu lỗi chữa lỗi
-Các nhóm đổi trong nhóm kiểm tra
sửa lỗi
-HS trao đổi
- Tự đọc thầm và tìm những lỗi sai đã
được nhận xét và sửa chữa viết lại
đoạn văn
-Lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>Câu hỏi và dấu chấm hỏi</b>
I. Mụctiêu:
-Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi
nhớ).
-Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1), đặt được câu hỏi để trao đổi
nội dung, yêu cầu cho trước(BT2,3).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
- Bảng phụ kẻ sẵn phẩn hướng dẫn mẫu ; Phiếu bài tập cho BT 1
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra
-Nhận xét đánh giá cho điểm.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài “Câu hỏi và dấu
chấm hỏi”
HĐ 1: Phần nhận xét.
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc bài: Người tìm đường lên
các vì sao ghi lại các câu hỏi trong bài
tập đọc.
-Cho HS làm việc
-Cho HS phát biểu
Bài tập 2,3:
-Ghi ở bảng phụ ở bảng cột câu hỏi
các câu hỏi HS đã tìm đúng
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra
câu hỏi đó ?
-GV chốt lại lời giải đúng
=> Rút ra ghi nhớ :
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 1:
-2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
-Nghe, nhắc laïi
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm truyện : Người tìm
đường lên các vì sao+ tìm các câu hỏi
có trong bài.
-HS trả lời các câu hỏi .
- Có các từ : vì sao, thế nào và cuối
câu có dấu chám hỏi .
-Làm phiếu bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-Giao việc: các em phải đọc bài : Thưa
chuyện với mẹ, hai bàn tay để tìm các
câu hỏi có trong bài đó
-Cho HS làm bài trên phiếu theo mẫu
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2 + Đọc mẫu.
-Gọi HS làm mẫu
-Giao việc:Các em đọc bài văn hay
chữ tốt chọn 3 câu trong bài văn đó:
đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về nội
dung liên quan đến từng câu
-Cho HS laøm bài
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại những câu hỏi HS
đặt đúng
Bài tập 3: Làm vở
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc mỗi em phải đặ được 1 câu
hỏi để tự hỏi mình
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kêt quả
-Nhận xét chốt lại những câu đặt đúng
đặt sai
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ.
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết hoïc
-Dặn HS về nhà viết lại câu hỏi đã đặt
ở lớp.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Nhận phiếu và làm bài vào phiếu
theo yêu cầu.
-HS đọc bài ghi các câu hỏi vào
phiếu.
-Trình bày kết quả .
-Cả lớp theo dõi , nhận xét
-1 HS đọc
-2 HS làm mẫu, 1 em đặt câu hỏi 1
em trả lời
-HS còn lại làm bài theo cặp
-1 số cặp trình baøy
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-1 số HS lần lượt trình bày
-Lớp nhận xét
-1-2 HS nhắc lại.
-Về thực hiện.
-Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
-Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi để trao đổi nội
dung, yêu cầu cho trước.
II. Các hoạt động dạy – học:
Tổ chức, hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau:
Bài1. Tìm các câu hỏi trong các bài “Người tìm đường lên cácvì sao”, “văn hay
chữ tốt” và ghi vào bảng theo mẫu:
Số TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ ghi vấn
1 Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ Để hỏi Cương Gì
………... ………. ……….. ……….. ………..
………... ………. ……….. ……….. ………..
………... ………. ……….. ……….. ………..
Bài 2. Đọc lại bài “Văn hay chữ tốt”, đoạn “Lá đơn này viết lí lẻ rõ ràng…. dốc
sức luyện viết chữ sao cho đẹp”. Đặt câu để trao đổi nội dung đoạn:
M: Lá đơn viết lí lẽ như thế nào ? Cao Bá Quát tin tưởng điều gì ?
………
………
………
………
………
Chữa bài, nhận xét:
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỐN
<b>Luyện tập</b>
I. Mục tiêu:
Giuùp HS
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
-Cho hs hồn thành VBT.
-Cịn thời gian tổ chức, hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Đặt tính:
Bài 2. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 327m, chiều rộng kém chiều dài
43m.
Chữa bài, nhận xét.
Cũng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
<b>Sinh hoạt Đội</b>
Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2009
TẬP LAØM VĂN
<b>Ôn tập văn kể chuyện</b>
I. Mục tiêu:
Nắm được một số đặc điểm của văn KC (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể
được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách nhân
vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi được với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phu ghi sẵn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên baûng
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
HĐ 1: làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao việc: các em cho biết đề nào
trong 3 đề đó thuộc loại văn kể
chuyện ? vì sao?
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Đề 2: Thuộc loại văn kể chuyện vì đề
bài có ghi: Em hãy kể...
Đề1:Thuộc loại văn viết thư vì đề ghi
rõ : Em hãy viết thư...
Đề3: thuộc loại văn miêu tả vì đề ghi
- 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
- Cả lớp nhận xét .
- Nghe, nhaéc laïi.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS đọc kỹ 3 đề bài
rõ:Em hãy tả...
HĐ 2:Làm bài tập 2
-Cho hs đọc u cầu BT2+3
-Cho HS nêu câu chuyện mình chọn kể
-Cho HS làm bài
-Cho HS thực hành kể chuyện
-Cho HS thi kể chuyện
-Khen những HS kể hay
-Treo bảng ôn tập đã chuẩn bị
3. Củng cố dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà viết lại tóm tắt
những kiến thức về văn KC cần ghi
nhớ.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-1 số HS phát biểu ý kiến nói rõ tên
câu chuyện mình kể thuộc chủ đề
nào?
-HS viết nhanh dàn ý ra nháp
-Từng cặp thực hành kể chuyện
-HS lần lượt kể
- Cả lớp theo dõi , nhận xét
-Một số em đọc bài trên bảng phụ
- Về thực hiện .
TOÁN
<b>Luyện tập chung</b>
I. Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận các tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị bài tập 1 ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV chữa bài sau đó lần lượt yêu cầu
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp
theo dõi nhận xét
- Nghe, nhắc lại
- 2 Hs nêu
3, vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn
vị của mình
+Nêu cách đổi1200kg=12tạ?
+Nêu cách đổi 15000kg=15tấn?
+Nêu cách đổi 1000dm2<sub>=10m</sub>2
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi một số em nêu cách nhân.
-GV nhận xét , sửa sai .
Baøi 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV gợi ý:Áp dụng các tính chất đã
học của phép nhân chúng ta có thể
tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện
a)2 x 39 x 5=(2x5)x39=390
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4,5:
3. Củng cố dặn dò:
-Nêu lại ND lyện tập ?
-Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
- Mộït số em nêu cách đổi các đơn vị
+HS1:vì 100kg=1tạ
mà: 1200:100=12nên 1200=12 tạ
+ Vì 1 taán = 1000 kg ; 15000 : 1000 =
15 nên 15000 kg = 15 tấn
-HS3:Vì 100dm2<sub>=1m</sub>2 <sub>Mà 1000:100=10 </sub>
nên1000dm2<sub>=10m</sub>2
- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
- 2 HS neâu.
-3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bảng
con .
- Cả lớp cùng nhận xét
- 3 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1
phần HS cả lớp làm bài vào vở .
a/ 2 x39 x 5= (2 x 5) x 39 =10 x 39
= 390
b/ 302 x 16 + 302 x 4 =302x(16+4)
= 302x 20
= 6040
- 2 HS nêu
-Về thực hiện
KHOA HỌC
<b>Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm.</b>
I. Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồi nước:
+Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…
-Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con
người.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Các hình trong SGK.
-Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm trabài cũ:
+Thế nào là nước sạch.
+Thế nào là nước bị ô nhiễm?
-Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về một số nguyên
nhân làm nước bị ô nhiễm
- Yêu cầu mở SGK quan sát tranh và
thảo luận trả lời câu hỏi
+Em hãy mô tả những gì em nhìn
thấy ở hình vẽ?
+Theo em việc đó sẽ gây ra điều gì?
KL: Có nhiều việc làm gây ô nhiễm
HĐ 2: Tác hại của sự ô nhiễm
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
-Nguồn nước bị ơ nhiễm sẽ gây tác
hại gì cho đời sống con người, động
vật, thực vật?
-Giảng thêm vừa giảng vừa chỉ vào
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Nhận xét bổ sung.
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thảo
luận trong nhóm và đại diện các
nhóm trình bày.
-Hình 1: Nước thải của nhà máy thải
ra khơng qua sử lí thải xuống sơng …
-Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch
bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, …
-Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm
ở biển, …
-Hình 4: Đổ rác xuống sơng…
-Hình 5: Bón phân hố học cho rau, …
-Hình 6: Phun thuốc sâu cho lúa, …
-Nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-2HS đọc lại phần bạn cần biết.
- Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm nhanh nhất trình
bày ý kiến.
Câu trả lời đúng: Nguồn nước bị ơ
nhiễm, …
hình 9.
-u cầu đọc phần bạn cần biết.
-GD các em giữ gìn, bảo vệ nguồn
nước .
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết hoïc.
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ.
- 2HS đọc.
-2HS nhắc lại ghi nhớ.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động tuần 13 và phương hướng hoạt động tuần 14.
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định tổ chức
-Giao nhiệm vụ :
2. Sinh hoạt lớp:
-Tự sinh hoạt tổ và nêu.
-Nhận xét chung.
3.Tuần tới:
-Thực hiện nhiệm vụ của người học
sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự
do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi
đến lớp.
4. Toång kết:
-Nhận xét chung.
-Về nhà chuẩn bị cho tuần sau.
-Hát đồng thanh bài: Tự chọn
*Hạn chế:
-Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại
chỗ điểm điểm bản thân và các mục
đị học muộn, nghỉ học, không học bài,
làm bài, điểm về vệ sinh thân thể.
-Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo
cáo.
-Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự
hứa sửa chữa những khuyết điểm mà
mỗi tổ viên còn mắc.
-HS nghe.
-Về nhà thực hiện.
-HS biết cách thêu móc xích.
-hu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vịng chỉ nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu có thể bị
dúm.
II. Chuẩn bị:
Vật liệu cần thiết:
+Mảnh vải trắng.
+Khung thêu.
+Giấy nháp trắng.
+Chỉ thêu và khâu.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhn xột chung.
2. Bài mới
HĐ1: Quan sát và nhận xÐt
+ Cho Hs quan s¸t mÉu.
- Nêu đặc điểm của ng thờu múc
xớch.
Thế nào là thêu móc xÝch?
- øng dơng cđa thuª mãc xÝch.
HĐ2: Hớng dẫn thao tác kỹ thuật
- Cho Hs quan sát quy trình thêu.
-Cho H so sánh cách vạch dấu đờng
khâu, đờng thêu móc xích và đờng thêu
lớt vặn.
+ Cho H quan Sát hình SGK.
+Mi mi thờu c bt u bng cách
tạo đờng chỉ qua đờng dấu .
- Cho H c ghi nh
- Cho H thực hành trên giấy
3. Dặn dò :
-Chuẩn bị giờ sau thực hành trên v¶i
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập nếu thiếu
tự bổ sung.
- H quan sát cả 2 mặt của đờng thêu.
+ Mặt phải là những vịng chỉ nhỏ móc
nối tiếp với nhau giống nh chuỗi mắt
xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau,
nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột
mau.
- Là các mũi thêu để tạo thành những
vịng chỉ móc nối tiếp nhau giống nh
chuỗi mắt xích.
- Dïng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật,
con giống lên cổ áo, ngực áo.
- Hs quan sát hình 2 (SGK)
-Số thứ tự đờng thêu móc xích ngợc lại
với đờng thêu lớt vặn.
- H quan s¸t H 3a, 3b, 3c.
3 - 4 Häc sinh
- Häc sinh tËp thªu mãc xÝch
<b>Luyện tập văn kể chuyện</b>
I. Mục tiêu:
Nắm được một số đặc điểm của văn KC (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể
được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách nhân
vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi được với bạn bè.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Đề bài:
Em hãy kể lại một câu chuyện về đề tài “Đồn kết, u thương bạn bè”.
………
………
………
………
………
2. Câu chuyện trên có những nhân vật nào?
3. Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Câu chuyện được mở đầu và kết thúc như thế nào?
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TOÁN
<b>Luyện tập</b>
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận các tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy – học:
-Cho hs hồn thành VBT.
-Cịn thời gian tổ chức, hướng dẫn hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Đặt tính:
a) 309 x 157 b) 456 x 139
29 x 289 786 x 723
Baøi 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 137 x 63 + 137 x 37 b) 263 x13 – 263 x 3
Chữa bài, nhận xét:
---Môn: Kó thuật
Bài: Thêu móc xích hình quả cam Tiết 2.
I. Mục tiêu:
HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kó thuật thêu móc xích vào hình
quả cam.
Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
u thích sản phẩm mình làm được.
+Mảnh vải trắng;Khung thêu;Giấy nháp trắng.Chỉ thêu và khâu.
III. Các hoạt động dạy học
ND T/lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra
bài cũ.
3- 4’
B-.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại
kiến thức tiết
1
6 - 8’
HĐ 2: Thực
18- 22’
* Chấm một số sản phẩm của
giờ trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS.
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt – ghi tên bài.
*Đưa mẫu
-Mẫu được thêu bằng mũi thêu
nào?
-Nêu đặc điểm của hình quả
cam?
-Nêu lại cách in mẫu bằng giấy
than?
-Lưu ý HS một số điểm cần lưu
ý.
+Phân biệt hai mặt của giấy
than.
+Dùng bút chì tô lên mẫu thêu.
+Tô xong nhấc giấy than ra khỏi
mẫu thêu.
-Nêu nội dung cách căng vải
lên khung?
-Nhận xét uốn nắn tư thế cầm.
-Treo quy trình yêu cầu nêu lại
các bước thực hiện.
Nêu một số điểm cần lưu ý.
+Dùng bút chì chấm các điểm
cách đều nhau …
+Thêu phần quả từ phải sang
trái…
+Thêu xong mỗi phần đều kết
thúc đường thêu.
* Để sản phẩm lên bàn
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập
nếu thiếu tự bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Quan sát và nhận xét.
-Thêu móc xích.
-Phần quả màu vàng da cam
-Phần cuống hơi cong màu
hơi nâu.
-Phần lá màu xanh.
-2HS nêu.
-Nghe.Nắm yêu cầu .Biết
cách đặt và vẽ trên giấy
than
-2HS nêu và lên bảng thực
hành cho cả lớp xem.
-Bước 1 in mẫu thêu.
-Bước 2: Thêu hình quả cam.
-Quan sát – lắng nghe.
Nhớ lại cách thêu và kết
thúc đường thêu.
C -Củng cố
dặn dò.
2- 3’
+Có thể thêu chỉ một hoặc chỉ
đơi.
-Yêu cầu:HS thêu các phần
-Quan sát theo dõi giúp đỡ.
* Nêu lại ND yêu cầu tiết học ?
-Nhắc lại quy trình thực hiện
thêu móc xích hình quả cam?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị vật liệu,
dụng cụ, để cắt, khâu, thêu sản
phẩm ở bài mình chọn.
* 2HS nhắc lại các bước và
thao tác thực hiện thêu.
-Về chuẩn bị .
---
---Thứ năm ngày 1 tháng12 năm 2005
---ND –T/lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đơng Học sinh
A-.
3-4’
B -.
Ơn lại kiến
thức tiết 1
3-4’
HĐ 2: Thực
hành.
18 - 20’
HĐ 3: đánh
giá sản phẩm
2. Bài mới:
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
HĐ 1: Quan sát, nhận xét
-Nêu lại cách in mẫu bằng giấy
than?
-Nêu cách căng vải lên khung?
-Nhận xét uốn nắn tư thế cầm.
-Treo quy trình yêu cầu nêu lại
các bước thực hiện.
* Yêu cầu cầu HS thực hiện
thêu tiếp sản phẩm tiết trước
-Quan sát theo dõi giúp đỡ.
* HD trưng bày sản phẩm :
+ Vẽ hính quả cm bố trí cân đối
trên vải .
+Thêu được các bộ phận của
hình quả cam .
+ Thêu đúng kĩ thuật ; màu sắc
hợp lí và hồn thành đúng thời
gian .
-Nhận xét tuyên dương.
* Nhắc lại quy trình thực hiện
* -Nhắc lại tên bài học.
-Phần quả màu vàng da cam
-Phần cuống hơi cong màu
hơi nâu.
-Phần lá màu xanh.
-2HS nêu.
-Nghe.Nhắc lại quy trình
* Thực hành trên vải.
* Trưng bày sản phẩm.theo
C - Củng cố
dặn dò:
2- 3’
thêu móc xích hình quả cam?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị vật liệu,
dụng cụ, để cắt, khâu, thêu sản
phẩm ở bài mình chọn.
thao tác thực hiện thêu.
- Về chuẩn bị .
Môn: âm nhạc
Bài :n bài hát : Cò lã
I- Mục tiêu :
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Cị lã.
-Biết thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca.
- Đọc đúng cao độ , trường độ bài TĐ N số 4 Con chim ri và ghép lời ca .
-Giáo dục HS yêu quý dân ca và trân trọng người lao động .
II- Chuẩn bị :
- Nhạc cụ : kèn thổi , máy nghe , đóa nhạc .
Bảng phụ chep2 bài TĐ N số 4 Con chim ri
Một số nhạc cụ gõ : thanh phách , mõ , song loan .
-SGK âm nhạc 4
III- Các hoạt động dạy học :
ND –
T/lượng
Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh
Hoạt động1:
Phần mở
đầu
3-4’
H Đ 2: Nội
dung chính
a/ Nội dung
1: Ôân bài
hát Cò lã
8- 10’
* Giới thiệu Nd bài học :
Oân tập bài hát Cò lã
Tập đọc nhạc Con chim ri.
Ghi bảng
* n tập bài hát cò lã .
-GV trình bày lại bài hát Cò lã
.
- u cầu cả lớp hát lại 1 lần
- Gọi một số HS trình bày .
Nhận xét , ghi điểm
- Hướng dẫn HS hát theo hình
thức xướng và xơ :
+ Phần xướng : Một HS hát “
Con cò …ra cánh đồng .”
+ Phần xơ :cả lớp hát “ Tình
* 2 Hs nhắc lại tên bài học .
- Lắng nghe
- Cả lớp hát đồng thanh .
- Một số em lên hát và thực hiện
động tác phụ hoạ .
- Hs trình bày bài hát theo dãy
b/ Nội dung
2: Tập đọc
nhạc
14-15’
C Củng cố
dặn dò .
3-4’
tính tang … nhớ hay chăng .”
-Nhận xét , đánh giá .
* Gv treo bảng phụ đã chép
sẵn
- Luyện tập cao độ : đồ –rê –
mi-pha- son.
Yêu cầu HS thực hiện đọc
đồng thanh cả lớp .
- Nhận xét , sửa sai .
* luyện tập tiết tấu :
Bước1:Tập chậm từng nốt ở
câu1 đọc xong chuyển sang
câu 2
Bước 2 :Ghép đô cao trường
độ , đọc ở tốc độ hơi chậm .
Bước 3 : đọc cả 2 câu vài lần
rồi ghép lời ca .
Theo dõi , giúp đỡ .
- Nhận xét , sữa sai .Đánh giá
* Nêu lại tên ND tiết học ?
Gọi 1HS lên thực hiện lại ND
1 .
1em lên thực hiện lại ND2 .
Nhận xét chung tiết học , khen
những em học tốt . dặn về thực
hiện thêm.
* Quan saùt
- Luyện đọc đồng thanh 2 -4 lần
- Một số em đọc cà nhân
* HS thực hiện .đọc theo giáo
viên
Thực hiện đọc nốt nhạc theo dãy
, tổ theo hình thức móc xích .
- Thực hiện ghép lời ca .
Cả lớp theo dõi , nhận xét
* 2 Hs nhắc lại .
Về thực hiện.
MÔN:THỂ DỤC
Trò chơi: Chim về tổ
I.Mục tiêu:
- Ơn 4 đến 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động
tác đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
Trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật.
- Rèn ý thức tập luyện , nâng cao sức khoẻ .
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an tồn sân trường.
-Chuẩn bị cịi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo địa hình tự nhiên quanh
sân trường sau đó đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.
-Khởi động các khớp: Tay , chân , đầu
gối ,..
* Trò chơi do GV tự chọn:
B.Phần cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
-Ơn 6 động tác đã học.
+Lần 1: GV điều khiển.
-u cầu cả lớp thực hiện từng động tác .
+ Lần 2: Cán sự điều khiển cả lớp thực
hiện GV theo dõi sửa sai cho từng HS.
-Chia tổ tập luyện.
+ GV theo dõi , uốn nắn chỉnh sửa , giúp
đỡ
-Tổ chức thi đua giữa các tổ. Nhận xét ,
tuyên dương những tổ thực hiện tốt
-Nêu tên trò chơi : Chim về tổ và cách
chơi.
Thực hiện chơi thử .
-HS chơi có thi đua.
GV theo dõi nhận xét .
C.Phần kết thúc :
-Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân tập.
6-10’
18-22’
5-6’
12-14’
4-6’
-Tập các động tác thả lỏng.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Nhận xét giao bài tập về nhà.
---HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Kể về bộ đợi anh hùng- sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
Kể một số câu chuyện về bộ đội.
Thấy được tinh thần đồn kết, góp sửa đánh giặc của nhân dân ta.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND –
T/lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh
A-Ổn định.
2.Kể
chuyện về
bộ đội đã
Sinh hoạt
lớp
* Bắt nhịp cho cả lớp hát .
* Nêu yêucầu tiết học
- Tìm những câu chuyện về bộ
đội tập kể trong nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Trong những bài tập đọc bài
nào nói về bộ đội? Hãy kể lại.
- Ngồi ra câu chuyện nào nói
về bộ đội khác mà em biết.
GV kể.
Giời thiệu thêm một số câu
chuyện khác
- - Tổ chức thi hát.
-Nêu yêu cầu cuộc thi.
- Nhận xét tuyên dương
* Nhận xét về tuần học vửa
qua .
- Ưu điểm : Đa số các em học
* Hát bài “Lớp chúng ta đồn
kết”
* Thảo luận nhóm tìm truyện.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Nối tiếp kể lại
- Người con của Tây Ngun,
Người liên lạc nhỏ. ...
- Nối tiếp nêu.
- Hai dãy thi đua hát về chủ đề
anhbộ đội.
- Ví dụ: Chi Võ Thi Sáu, anh Lê
Văn Tám...
- Nối tiếp hai dãy haùt.
- dãy nào hát đựơc nhiều bài hát
hơn dãy đó sẽ chiến thắng.
3. Tổng kết.
tốt .
-Thực hiện tốt việc chăm sóc
cây hoa và giữ vệ sinh tốt .
Khơng có em nào vi phạm
nghiêm trọng .
* Khuyế điểm : Một số em
chử viết còn xấu , qn ĐDHT
nhất là mơn kĩ thuật .
- Nhận xét tiết học.
* Nghe , sửa chửa đồng thời hứa
trước lớp và khắc phục .
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND –T/lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh
A- Ổn định 5’
1-Nhận xét
tuần qua 15’
2 -Tìm hiểu
về đất nước
con người
Việt Nam.
* GV cất cho cả lớp hát
* Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm
theo bàn về việc: đi học đúng
giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- Nề nếp học trong lớp, học ở
nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn:
Không, nghỉ học khơng lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng -Ý
thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
*Giới thiệu một số câu ca dao
nói về đất nước con người Việt
Nam:
-Đất nước Việt Nam có nhiều
vùng khác nhau, mỗi vùng đề
- Lớp đồng thanh hát:
* Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo
tình hình của tổ mình trong
tuần qua
-lớp nhận xét – bổ sung.
* Nghe.(SGK tiếng việt tập 1
lớp 3 trang
3.Dặn dò.
có một vẻ đẹp riêng
-Qua các câu ca dao em nào
cho biết đất nước Việt Nam có
phong cảnh như thế nào?
-Ai đã tô điểm cho non sông ta
ngày càng đẹp hơn?
-Chúng ta cần làm gì để gìn
giữ và bảo vệ thành quả đó?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị bài cho giờ
sau.
-Phong cảnh Việt Nam rất
giàu đẹp.
-Ông cha ta từ ngàn đời nay…
-Chăm ngoan, học giỏi, xứng
đáng là cháu ngoan Bác Hồ …
Môn: Mó thuật
Bài3: Vẽ TT: Trang trí đường diềm.
I Mục tiêu.
Cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc
sống.
HS biết cách vẽ và trang trí được đường diềm theo ý thích biết sử dụng đường
diềm vào các bài trang trí ứng dụng.
HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II Chuẩn bị.
Một số mẫu đường diềm bằng vật thật.
Một số bài của HS năm trước.
Một số hoạ tiết để sắp xếp vào đường diềm.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
2.Bài mới.
HĐ 1: Chọn và
tìm nội dung đề
tài.
HĐ 2: HD cách
trang trí đường
diềm.
HĐ 3: Thực hành
HĐ 4: Nhận xét
– đánh giá.
3.Củng cố dặn
dò.
-Kiểm tra đồ dùng HS.
-Nhận xétchung.
-Giới thiệu bài.
Treo tranh và yêu cầu.
-Em thấy đường diềm được
trang trí ở những đồ vật
nào?
-Ngồi hình 1 SGk em còn
biết đồ vật nào được trang
-Hoạ tiết nào được sử dụng
trong đường diềm?
-Cách sắp xếp các hoạ tiết
trong đường diềm như thế
nào?
-Các hoạ tiết giống nhau
được sử dụng như thế nào?
-Tóm tắt và bổ sung các ý
kiến cho HS.
-Treo quy trình vẽ.
-Nêu câu hỏi để HS trả lời.
-Lưu ý: +Vẽ khoảng cách
đều nhau.
+Các mảng khác nhau cần
cân đối.
+Hoạ tiết có thể nhắc lại.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Treo gợi ý cách đánh giá.
-Nhắc lại cách vẽ đường
diềm?
-Nhận xét tiết học.
-nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Quan sát tranh và nêu.
-Nối tiếp trả lời.
-Nêu:
-Nêu:Hoa lá, chim, bướm, hình
trịn, hình vng, hình tam ….
-Nhắc lại, xen kẽ, đối xứng,
xoay chiều, ….
-Tô màu giống nhau.
Nhận xét bổ sung.
-Nêu:
-Trả lời câu hỏi nhận ra cách vẽ
-Quan sát – nghe.
-Thực hành:
-Nhớ lại đặc điểm hình dáng,
cách xắp hình vẽ
-Vẽ theo HD.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
Chọn các bài đại diện cho bàn,
thi đua trước lớp.