KHÁM BỤNG
NGUYÊN TẮC KHÁM BỤNG
Hỏi bệnh sử & triệu chứng cơ năng: Quan trọng
Ln tránh gây đau, khó chịu cho người bệnh
Ln đủ 4 bước: Nhìn – Nghe – Gõ – Sờ
Ln kết hợp khám tồn thân để đánh giá
KHÁM TỔNG QUÁT
Tri giác: tỉnh, mê
Sinh hiệu
Thể trạng
Da niêm: vàng, nhạt, xạm đen, xuất huyết dưới da, Xanthelasma
(trong xơ gan có rối loạn chuyển hóa Cholesterol đọng lại Cho
dưới dạng mảng màu vàng ở các mí mắt), Xanthoma (u vàng ở
cổ tay, khuỷu tay, cổ chân)…
KHÁM TỔNG QUÁT
Sao mạch: thường phân bố ở những khu vực dẫn lưu của TM chủ trên như:
cổ, ngực, mặt, lưng, khuỷu tay…, ít khi gặp ở dưới đường nối 2 núm vú.
Thường gặp ở BN xơ gan do dư thừa estrogen. Sao mạch có thể biến mất
khi cải thiện chức năng gan và khi huyết áp giảm
Móng trắng (Leuconychia): bệnh gan mạn hoặc những bệnh gây giảm
Albumin máu, móng trở nên trắng, chỉ cịn 1 chút màu hồng ở đầu móng,
thường gặp ở ngón cái và ngón trỏ.
KHÁM TỔNG QUÁT
Bàn tay son (Palmar erythema): đỏ vùng mơ ngón cái, ngón út, đầu ngón
tay, thường gặp ở BN xơ gan, cũng có thể gặp ở thai kỳ, nhiễm độc giáp,
viêm khớp dạng thấp kéo dài, đa hồng cầu, leucemie.
KHÁM TỔNG QUÁT
Dấu run vẩy (hepatic flap): bệnh não gan giai đoạn sớm
Lưỡi: trắng, nấm, mất gai…
Tuyến mang tai to?
Phù?
Vú to ở nam: vú có thể to 1 hoặc 2 bên, có thể đau, là dấu hiệu của xơ
gan, đặc biệt xơ gan do rượu hoặc viêm gan mạn hoạt động
Hạch ngoại biên?
KHÁM BỤNG
Tư thế:
BN đi tiểu trước khi khám
Nằm ngửa, đầu kê gối mỏng, có thể kê thêm 1 cái gối dưới chân, 2
tay để dọc bên hông, gối co để thành bụng thư giãn.
Bộc lộ vùng bụng: từ mũi kiếm xương ức đến xương mu.
Người khám đứng bên phải BN
PHÂN KHU Ổ BỤNG
Có 2 cách phân khu ổ bụng:
Chia ổ bụng thành 4 vùng
Chia ổ bụng thành 9 vùng
KHÁM BỤNG
Nhìn
Nghe
Gõ
Sờ
Khám vùng bẹn
Thăm khám hậu môn – trực tràng
Nhìn
1. Quan sát hình thái:
Đường cong thành bụng:
Bụng cân đối? Bụng lồi hay lõm?
Bụng lõm lòng thuyền: hẹp môn vị, suy kiệt nặng
Bụng chướng: 6F (fat, fluid, flatus, fetus, feces, fatal=khối u)
Nhìn thấy khối u? cơ quan? (chú ý nhìn vùng bẹn, đùi tìm thốt vị)
Nhìn
Da thành bụng:
Sẹo mổ cũ?
Rạn da, trầy xước, phát ban, dấu Turner, dấu Cullen
Tĩnh mạch dãn?
Tuần hoàn bàng hệ cửa – chủ: TM nổi rõ ở nửa bụng trên rốn trở lên
Tuần hoàn bàng hệ chủ – chủ: TM nổi rõ ở nửa bụng dưới từ nếp bẹn
trở lên hoặc dọc 2 bên hông.
Rốn: rốn lồi? thoát vị rốn? viêm?
Tuần hoàn bàng hệ
XHDD
Báng bụng
Thoát vị rốn
Nhìn
2. Quan sát cử động:
Nhu động ruột: thành bụng mỏng có thể thấy nhu động ruột
Dấu rắn bị
Mạch đập ở bụng: ĐMC đập thấy được ở người gầy
Tham gia nhịp thở? Nếu không viêm phúc mạc
Nghe
Nhu động ruột: bình thường 4-12 lần/phút, phải nghe ít nhất 2 phút mới
kết luận là khơng có nhu động ruột
Tiếng thổi:
Tiếng thổi ĐM:
Nghe được ở gan (K gan, viêm gan do rượu).
ĐM chủ bụng: phình bóc tách ĐM chủ
ĐM thận: hẹp ĐM thận gây tăng HA.
ĐM đùi: hẹp ĐM đùi, nghe giữa cung đùi
Nghe
Tiếng thổi tĩnh mạch: êm dịu, 2 thì, ở thượng vị hoặc quanh rốn, là biểu
hiện sự tăng tuần hoàn giữa hệ TM cửa-chủ.
Tiếng cọ xương sườn
Dấu óc ách: nghe ở thượng vị, vào lúc sáng sớm (BN chưa ăn uống gì), lắc
mạnh người bệnh có tiếng óc ách hẹp môn vị