Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

ĐAU BỤNG cấp (THỰC tập nội KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.1 KB, 40 trang )

ĐAU BỤNG CẤP


Cơ chế
Đau do tạng: kích thích các thụ cảm đau ở tạng
 Tạng rỗng bị co thắt, kéo giãn hoặc sưng to
 Tăng áp suất nội bao tạng đặc
 Tạo và tích lũy những chất trong phản ứng viêm và
hoại tử
 Đau thường mơ hồ, định vị không rõ ràng, thường
khó khăn để mơ tả
 Thường cảm giác đau ở đường giữa (thượng vị,
quanh rốn, hạ vị)
 Đau như cắn, quặn thắt, nóng rát
 Các ảnh hưởng thứ phát về TK tự động: vã mồ hôi,
bồn chồn lo lắng, buồn nơn, nơn…
 Bệnh nhân xoay trở để tìm tư thế giảm đau


Cơ chế


Cơ chế
Đau lá thành:
 Do kích thích hoặc viêm của phúc mạc
thành
 Đau thường liên tục, mức độ đau nặng
hơn và dễ xác định vị trí hơn đau do tạng
 Đau điển hình tăng lên khi cử động và khi
ho



Cơ chế
Đau do liên quan:
 Đau được cảm nhận ở vị trí khác nơi bị
kích thích nhưng trong vùng được chi phối
bởi cùng 1 dây thần kinh hoặc kề cận.
 Cảm giác đau có thể nơng hay sâu nhưng
thường khu trú rõ. Đau xuất hiện khi kích
thích gây đau cho tạng càng lúc càng
tăng.
 Đau có nguồn gốc từ tá tràng hay tụy lan
ra sau lưng, từ đường mật lan lên vai phải


TIẾP CẬN
Thời gian đau < 1 tuần
 Điều quan trọng khi tiếp cận BN đau
bụng cấp là loại trừ bệnh ngọai khoa
cần phải mổ cấp cứu



Bệnh sử










Yêu cầu BN mô tả đặc điểm đau bằng chính
từ của họ. Sau đó nói BN chỉ chỗ đau.
Vị trí
Thời gian đau: rất hữu ích để chẩn đốn, tiến
triển ra sao, kéo dài trong bao lâu
Diễn tiến đau
Cường độ
Khởi phát đau: đột ngột hay từ từ


Bệnh sử








Hướng lan
Tính chất đau: đau từng cơn hay đau liên tục.
Đau liên tục thường do đau tạng tặc. Đau
từng cơn thường do tạng rỗng như ruột non
và đại tràng
Đặc điểm đau: nóng rát, cắn, quặn thắt
Yếu tố làm tăng hoặc giảm đau: liên quan
đặc biệt với thức ăn, antacid, rượu, tư thế
BN…

Triệu chứng kèm theo


Tiền căn






Tiền căn đau bụng những lần trước
Thuốc đang dùng
Thói quen: hút thuốc, uống rượu…
Tiền căn ngoại khoa
Nữ: chu kỳ kinh nguyệt, tiền căn thai
nghén


Khám





Tổng trạng
Lấy dấu hiệu sinh tồn và kiểm tra lại sau 1
khoảng thời gian đều đặn
Dấu hiệu của giảm thể tích lưu thơng: nhịp
tim nhanh, hạ huyết áp tư thế, thở nhanh, co
mạch, đổ mồ hôi. Những dấu hiệu này đi kèm

với đau bụng thường do BN mất máu trong ổ
bụng với số lượng lớn (vỡ phình động mạch
chủ), mất dịch lượng lớn (viêm tụy cấp)
shock nhiễm trùng (thủng tạng rổng hoặc áp
xe).


Khám bụng
Nhìn:
 Tư thế nằm của BN
 Bụng chướng do báng bụng hay tắc ruột
 Khối u ở bụng
 Vết mổ cũ
 Bụng có di động theo nhịp thở khơng
 Nhu động ruột
 Phải khám vùng bẹn tìm thốt vị


Khám bụng
Nghe:
 Nhu động ruột tăng, âm sắc cao: tắc ruột
 Nhu động ruột giảm hay mất trong liệt ruột,
viêm phúc mạc, rối loạn điện giải, viêm tụy
cấp…
 Âm thổi từ mạch máu


Khám bụng
Gõ:
 Gõ vang: tắc ruột

 Gõ giúp xác định ranh giới tạng to
 Gõ đục vùng thấp: có dịch trong ổ bụng


Khám bụng
Sờ: phải rất nhẹ nhàng
 Tìm xem BN có dấu hiệu của viêm phúc mạc
khơng. Thơng thường thì phản ứng dội được
dùng để đánh giá xem BN có viêm phúc mạc
hay không. Tuy nhiên, khi BN đã bị viêm
phúc mạc thì phản ứng dội sẽ làm BN rất
đau. Vì vậy, nếu BN than đau nhiều, nên yêu
cầu BN ho
 Chú ý tìm khối u có mạch đập của vỡ phình
 Tạng to


Khám bụng


Khám trực tràng-âm đạo: tìm chỗ đau,
khối u. Khám thấy có máu gợi ý viêm đại
tràng cấp hoặc thiếu máu mạc treo.


Khám bụng








Các yếu tố có thể liên quan đến bụng
ngoại khoa:
Đau < 48h
Đau kèm nơn ói
Có trụy mạch
Bụng đề kháng


Nguyên nhân
I.









Đau có nguồn gốc trong ổ bụng:
Phúc mạc thành bị viêm:
Nhiễm trùng: ruột thừa vỡ, bệnh viêm nhiễm
vùng chậu…
Kích thích hóa học: thủng ổ lt, viêm tụy…
Tắc nghẽn cơ học tạng rỗng:
Tắc ruột non hoặc đại tràng
Tắc nghẽn đường mật

Tắc nghẽn niệu quản


Nguyên nhân









Bất thường mạch máu:
Thuyên tắc hoặc huyết khối gây thiếu máu ruột
Vỡ phình động mạch chủ bụng
Thiếu máu hồng cầu hình liềm
Rối loạn ở thành bụng:
Xoắn hoặc kéo căng mạc treo
Chấn thương hoặc nhiễm trùng cơ thành bụng
Căng bề mặt tạng (bao gan hoặc bao thận)


Nguyên nhân










Nguyên nhân ngoài ổ bụng:
Ngực: viêm phổi, nhồi máu cơ tim
Cột sống
Cơ quan sinh dục: xoắn tinh hoàn
Nguyên nhân chuyển hóa:
Ngoại sinh: ngộ độc chì…
Nội sinh: ĐTĐ nhiễm ceton, HC ure huyết cao…
Nguyên nhân thần kinh: Herpes zoster, giang
mai thần kinh…


Đau khắp bụng, lan tỏa





Thủng ruột
Phình ĐM chủ bụng
Viêm tụy cấp
Tắc ruột


Đau quanh rốn









Viêm ruột thừa giai
đoạn đầu
Tắc ruột non
Viêm tụy cấp
Vỡ phình ĐM chủ
bụng
Thiếu máu mạc treo


Đau thượng vị







Viêm loét dạ dày – tá
tràng
Viêm thực quản
Viêm tụy cấp
Phình ĐM chủ bụng
Nhồi máu cơ tim



Đau hạ sườn phải








Viêm túi mật
Viêm đường mật
Viêm gan, áp xe
gan, K gan
Loét tá tràng
Viêm đáy phổi phải
Áp xe dưới hoành


Đau hạ sườn trái






Loét dạ dày
Viêm tụy cấp
Vỡ lách, nhồi máu lách
Áp xe dưới hoành
Viêm phổi



Đau hạ vị





Viêm bàng quang
Viêm nhiễm vùng chậu
Thai ngoài tử cung
Viêm túi thừa


×