Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.99 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giỏo viờn c o to có chun mơn, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, yêu quý học sinh; nắm vững cấu trúc chơng trình, mục tiêu
và những u cầu của mơn học. Điều đó đáp ứng tốt cho quá trình giảng dạy và học tập .
Về phía học sinh, hầu hết các em là con em nông dân hiền lành, chăm học; các em đều có ý thức tốt, chăm chỉ học tập, b ớc đầu bắt
nhịp tốt với một số phơng pháp học tập mới. Nội dung môn học rất thiết thực với các em, phù hợp với cuộc sống, đợc các em đón nhận một
cách chủ động và hứng khởi.
Vi chng trỡnh SGK mi, mc dự ó c tip cận, song học sinh còn hạn chế, bối rối trong việc khai thác, sử dụng SGK và một số
phơng pháp học tập mới. Các em tiếp thu bài còn chậm, khả năng t duy vận dụng vốn kinh nghiệm sống vào mơn học cịn lúng túng và hạn
chế. Hầu hết các em đều có tâm lý coi nhẹ mơn học này nên việc đầu t thời gian dành cho việc học bài ở nhà cịn ít. Là giáo viên mới nên
còn thiếu kinh nghiệm, sách tham khảo phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của giáo viên và học sinh cịn ít; đồ dùng, thiết bị phục vụ
cho mơn học cịn thiếu và cha đồng bộ. Phần lớn phụ huynh là nông dân nên vấn đề quan tâm đến việc học của con, chỉ bảo con còn nhiều
hạn ch.
Lớp học tập sôi nổi, có sự chuẩn bị bài. Tuy nhiên, lớp còn mét sè em Ýt chó ý trong giê häc, liên hệ thực tế còn hạn chế.
2/ Lớp 6A2:
Lp cú sự chuẩn bị bài chu đáo, tích cực tham gia xây dựng bài, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, xử lý các tình huống
tốt. Song bên cạnh đó cịn một số em lời học.
3/ Líp 6A3:
Lớp có nhiều em học khá, có tinh thần tự giác, tích cực trong học tập. Bên cạnh đó, cịn một số em lơ là việc học, th ờng xuyên khơng
học bài, ít chú ý trong giờ học.
4/ Líp 6A4:
Lớp có sự chuẩn bị bài và đầu t cho bài học. Tuy nhiên, cịn nhiều em ít chú ý trong giờ học, còn thụ động, khả năng liên hệ và vận
dụng kiến thức vào thực tế cịn hạn chế.
5/ Líp 7A1:
Lớp ý thức đợc vấn đề học tập, các em chăm học, có sự chuẩn bị bài chu đáo. Song một số em học tập cha nghiêm túc, học đối phó,
khơng tập trung trong giờ học.
6/ Líp 7A2:
7/ Líp 7A3:
Lớp học tơng đối tốt, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, có ý thức tìm tịi nghiên cứu sâu những vấn đề liên quan đến bài học. Tuy nhiên,
vẫn cịn một số em lời học, khơng thích học mơn GDCD.
8/ Líp 7A4:
Líp häc s«i nỉi, tiÕp thu bài tốt. Song vẫn còn một số em cha tự giác trong học tập, ít tìm tòi nghiên cứu nội dung bµi häc.
9/ Líp 8A1:
Tinh thần thái độ học tập tốt, tích cực sơi nổi, có nhiều phát hiện mới mẻ liên quan đến nội dung bài học, xử lý các tình huống nhanh,
chính xác, hay. Tuy nhiên, lớp học cha đều, vẫn còn một số em tiếp thu bài một cách thụ động, lơ là.
10/ Líp 8A2:
Lớp có ý thức học tập tơng đối tốt, có sự chuẩn bị bài đầy đủ. Song lớp học cha sôi nổi, liên hệ thực tế cha sâu, ít có sự chuẩn bị bài,
kiến thức thực tế ít.
11/ Líp 8A3:
Lớp học tốt, có sự đầu t cho bài học, tích cực trong học tập, có ý thức tự nghiên cứu, tìm tịi kiến thức thực tế nên tiếp thu và khắc sâu
đợc bài học. Tuy nhiên, một số em tiếp thu bài còn chậm, cha có ý thức tự giác trong học tập.
12/ Líp 8A4:
Lớp học đều, sơi nổi, tích cực tham gia xây dựng bài; đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, có sự chuẩn bị và đầu t cho bài học.
Một số em cha tự giác trong học tập.
13/ Líp 8A5:
Lớp có nhiều em học tập với tinh thần, thái độ tốt: Học bài, soạn bài, làm bài tập trớc khi đến lớp; tham gia xậy dựng bài sơi nổi. Bên
cạnh đó vẫn cịn một số em ý htức học tập cha cao, còn lời học, trong lớp ít tập trung.
<b>II/ THèng k</b>
<b>Chất lợng đầu năm</b> <b>Chỉ tiêu phấn đấu</b>
<b>Ghi</b>
<b>chó</b>
<b>Giái</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Học kỳ I</b> <b>Cả năm</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Giỏi</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b>
7A3 41 13 31,7 18 43,9 8 19,5 14 34,1 19 46,3 8 19,6 15 36,6 20 47,8 6 14,6
7A4 41 15 36,6 17 41,5 8 19,5 16 39,0 18 43,9 7 17,1 18 43,9 20 47,8 3 7,3
8A1 35 13 37,1 17 48,6 5 14,3 13 37,1 17 48,6 5 14,3 14 40,0 18 51,4 3 8,6
8A2 37 16 43,3 17 45,9 4 10,8 16 43,3 17 45,9 4 10,8 16 43,3 18 48,6 3 8,1
8A3 36 13 36,1 16 44,4 7 19,5 14 38,9 17 47,2 5 13,9 14 38,9 17 47,2 5 13,9
8A4 36 16 44,4 17 47,2 3 8,4 16 44,4 17 47,2 3 8,4 17 47,2 17 47,2 2 5,6
8A5 36 14 38,9 15 41,7 7 19,4 15 41,7 15 41,7 6 16,6 16 44,4 16 44,4 4 11,2
<b>III/ BiƯn ph¸p nâng cao chất lợng:</b>
<b>1/ Công việc dạy:</b>
<i>a) Soạn bài:</i>
Chỳ trng hệ thống câu hỏi cho từng đối tợng học sinh, đa ra nhiều tình huống để học sinh phán đốn và lý giải đúng sai. Rút kinh
nghiệm kịp thời sau mỗi tiết dạy để biết đợc những mặt cần phát huy nhng mt cũn tn ti.
<i>b) Giảng dạy:</i>
- Quan tõm đến học sinh yếu kém: Thờng xuyên dùng những câu hỏi dễ để học sinh làm quen dần với kiến thức rồi nâng dần theo từng
mức độ. Đối với học sinh khá, giỏi thì sử dụng những câu hỏi nêu cao vấn đề lý luận, so sánh.
- Phát huy vai trị tích cực của các em, tạo khơng khí lớp học sôi nổi, thoải mái để học sinh tiếp thu kiến thức dễ dàng.
- Giáo viên phải hớng dẫn học sinh liên hệ giữa bài học GDCD với đời sống đạo đức, pháp luật của cá nhân, tập thể và địa ph ơng:
H-ớng dẫn các em điều tra, tìm hiểu các sự kiện, các vấn đề trong lớp, trong trờng, ở địa phơng có liên quan đến chủ đề bài học, hH-ớng dẫn các
em phát huy vốn sống, kinh nghiệm của bản thân để phân tích, lý giải, tranh luận các tình huống, các sự kiện thực tế.
- Nghiên cứu những tấm gơng sáng về đạo đức, pháp luật để giáo dục học sinh trong vấn đề tu dỡng, rèn luyện nhân cách và nhắc nhở
các em thực hiện theo ỳng phỏp lut.
- Sử dụng các dụng cụ dạy häc trùc quan.
<i>c) KiÓm tra:</i>
- Đối với học sinh khá giỏi: Sử dụng bài tập nâng cao, câu hỏi nâng cao.
<b>2/ Thái độ của giáo viên: </b>
Giáo viên phải có tình u nghề, u học sinh, ln ln nêu cao tinh thần “tình thơng và trách nhiệm” cho cơng việc giảng dạy. Bên
cạnh đó, giáo viên cần trao dồi, tích lũy kinh nghiệm bằng cách tìm tòi, nghiên cứu tài liệu, học hỏi ở đồng nghiệp.
<b>V/ NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm:</b>
<i><b>1/ Cuối học ký I: (So sánh kết quả đã đạt đợc so với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lợng trong học ký II).</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>2/ Cuối năm học: (So sánh kết quả đã đạt đợc so với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau).</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>VI/ KÕ hoạch giảng dạy: </b>
<b>ch-ơng</b> <b>T.Sốtiết</b> <b>Mục tiêu bài dạy</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>Phơng pháp</b> <b>Chuẩn bị của GV, HS</b>
Bài 1:
Tự
chăm
sóc, rèn
luyện
thân thể.
1
Giúp học sinh:
- Hiểu những biểu hiện của việc tự
chăm sóc, rèn lun th©n thĨ; ý
nghÜa cđa viƯc tù chăm sóc, rèn
luyện thân thÓ.
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục,
hoạt ng th thao.
- Có ý thức thờng xuyên rèn luyện
thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức
- Mi ngi phải biết giữ gìn vệ sinh
cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày
luyện tập thể dục, năng chơi thể thao
để sức khoẻ ngày một tốt hơn. Chúng
ta cần tích cực phịng bệnh. Khi mắc
bệnh phải tích cực chữa cho khỏi
bệnh.
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao
động có hiệu quả và sống lạc quan,
vui vẻ.
Đàm thoại,
quy nạp,
* Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, câu ca dao, tục ngữ về
sức khoẻ.
* Học sinh:
khoẻ bản thân.
Bài 2:
Siêng
năng,
kiên trì.
2
Giúp häc sinh:
- HiĨu nh÷ng biểu hiện của siêng
năng, kiên trì; ý nghĩa của việc rèn
luyện tính siêng năng, kiên trì.
- Bit t ỏnh giỏ hnh vi ca bn
- Phát thảo kế hoạch vợt khó, kiên
trì, bềnh bỉ trong học tập, lao động.
- Siêng năng là đức tính của con ngời
biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thờng xuyên, dều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm đến cùng dù
có gp khú khn, gian kh.
- Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con
ngời thành công trong c«ng viƯc,
trong cc sèng.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyt
vn .
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, câu ca dao, tục
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện...về siêng
năng, kiên trì trong đời sống.
Bµi 3:
TiÕt
kiƯm
1
Gióp häc sinh:
- HiĨu những biểu hiện của tiết kiệm
trong cuộc sống và ý nghÜa cđa tiÕt
kiƯm.
- Biết tự đánh giá mình đã có ý thức
thực hành tiết kiệm nh thế nào?
Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời
gian, công sức của cá nhân, gia đình,
xã hội.
- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách
hợp lý, đúng mức của cải vật chất,
- Tiết kiệm thể hiện sự quí trọng kết
quả lao động của bản thân mình và
của ngời khác.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
chơi sắm vai.
* Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, câu ca dao, tơc
ng÷ vỊ tiÕt kiƯm.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện về tiết
kiệm.
Bài 4:
Lễ độ. 1
Gióp häc sinh:
- Hiểu những biểu hiện của lễ độ, ý
nghĩa và sự cần thiết của việc rèn
luyện tính lễ độ.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản
thân từ đó đề ra phơng hớng rèn
luyện tính lễ độ.
- Có thói quen rèn luyện tính lễ độ
khi giao tiếp với ngời trên, kiềm chế
nóng nảy với bạn nè và những ngời
xung quanh.
- Lễ độ là cách c xử đúng mực của
mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời
khác.
- Lễ độ thể hiện sự tơn trọng, q mến
của mình đối với mọi ngời.
- Lễ độ là biểu hiện của ngời có văn
hố, có đạo đức, giúp cho quan hệ
giữa con ngời với con ngời trở nên tốt
đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn
minh.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
chơi sắm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, câu ca dao, tục
ngữ thể hiện lối sống lễ độ.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng về lễ độ.
Bµi 5:
Tôn
trọng kỷ
luật.
1
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật; ý
nghĩa và sự cần thiết của t«n träng
kû lt.
- Có ý thức tự đánh giá hành vi của
bản thân và của ngời khác về ý thức
kỷ luật, có thái độ tơn trọng kỷ luật.
- Có khả năng rèn luyện tính kỷ luật
- Tơn trọng kỷ luật là biết tự giác
chấp hành những qui định chung của
tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc. Tôn trọng kỷ luật còn
thể hiện ở việc chấp hành mọi sự
phân công của tập thể nh lớp học, cơ
quan ...
- Mọi ngời đều tôn trọng kỷ luật thì
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu v
gii quyt
vn .
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, câu ca dao, tục
ngữ, tình huống về t«n träng
kØ luËt.
và nhắc nhở ngời khác cùng thực
hiện; đấu tranh chống biểu hiện vi
phạm kỷ luật.
cuộc sống gia đình, nhà trờng và xã
hội sẽ có nề nếp, kỷ cơng.
- Tơn trọng kỷ luật khơng những bảo
vệ lợi ích của cộng đồng mà cịn đảm
bảo lợi ích cá nhân.
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện về tụn
trng k lut.
Bài 6:
Biết ơn. 1
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là biết ơn và biểu hiện
- ỳng mc trong t đánh giá hành
vi của bản thân và của ngời khác về
lịng biết ơn.; phê phán những hành
vi vơ ơn, bạc bẽo...
- Tự nguyện làm những việc thể hiện
sự biết ơn đối với ông bà, cha mẹ,
thầy cô và mọi ngời...
- Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc làm
đền ơn, đáp nghĩa đối với những ngời
đã giúp đỡ mình, với những ngời đã
có cơng với dân tộc, đất nớc.
- Biết ơn cũng tạo nên mối quan hệ
tốt đẹp giữa ngời với ngời.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trị
chơi sắm vai.
* Gi¸o viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mÉu chun,
tÊm g¬ng, câu ca dao, tục
ngữ, tranh thể hiện lòng biết
ơn.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện về biết n
Bài 7:
Yêu
thiên
nhiên,
sống
hòa hợp
với
thiên
nhiên.
1
Giúp học sinh:
- Bit thiên nhiên bao gồm những gì,
- Bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn
trọng, yªu quÝ thiªn nhiên và sống
gần gũi với thiên nhiên.
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành
vi phá hoại thiên nhiên.
- Thiờn nhiờn bao gm: Khơng khí,
bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi,
núi, động - thực vật.
- Thiªn nhiªn rÊt cÇn thiÕt cho cc
sèng cđa con ngêi.
- Con ngời cần phải bảo vệ thiên
nhiên, sống gần gũi và hòa hợp với
thiên nhiên.
m thoại,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trị
chơi sắm vai.
* Gi¸o viªn:
SGK, SGV, Luật bảo vệ
môi trờng, những mẫu
chuyện, tranh ảnh, bài báo
về vấn đề môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện về vấn đề
bảo vệ, không bảo vệ môi
tr-ờng và tài nguyên thiên
nhiên
Bµi 8:
Sèng
chan
hßa víi
mäi
ng-êi.
1
Gióp häc sinh:
- Hiểu những biểu hiện của ngời biết
sống chan hòa và những biểu hiện
- Có nhu cầu sống chan hịa với tập
thể lớp, trờng, với mọi ngời trong
cộng đồng và mong muốn Đàm
thoại, quy nạp, thảo luận nhóm, gợi
mở, nêu và giải quyết vấn đề, trò
- Sống chan hòa là sống vui vẻ, hòa
hợp với mọi ngời và sẵn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động chung có
ích.
- Sống chan hịa sẽ đợc mọi ngời quí
mến và giúp đỡ, góp phần vào việc
xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
Đàm thoại,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn .
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, c©u ca dao, tục
ngữ, tranh ảnh thĨ hiƯn lèi
sèng chan hoµ.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
chơi sắm vai.giúp đỡ bạn bè để xây
dựng tập thể đoàn kết.
- Có kĩ năng giao tiếp ứng xử cởi
mở, hợp lý với mọi ngời, trớc hết với
cha mẹ, anh em, thầy cơ; Có kĩ năng
đánh giá bản thân và mọi ngời trong
giao tiếp thể hiện biết sống chan hũa
hoc cha bit sng chan hũa.
Bài 9:
Lịch sù,
tÕ nhÞ.
1
Gióp häc sinh:
- Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị
trong giao tiếp hàng ngày; lịch sự, tế
nhị là biểu hiện của văn hóa trong
- Cã ý thøc rÌn lun, cử chỉ, hành
vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sù,
tÕ nhÞ.
- BiÕt tù kiĨm tra hµnh vi của bản
thân và biết nhận xét, gãp ý cho b¹n
bÌ khi cã những hành vi øng xư
thiÕu lÞch sù, tÕ nhÞ.
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp
với qui định của xã hội, thể hiện
truyền thống đạo đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những
cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng
xử, thể hiện là con ngời có hiểu biết,
có văn hóa.
- Lịch sự, tế nhị thể hiện ở lời nói và
hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu
biết những phép tắc, những qui định
chung của xã hội trong quan hệ giữa
ngời với ngời.
- Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng
xử thể hiện trình độ văn hóa, đạo đức
của mội ngời.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tranh ảnh thể hiện cách c xử
lịch sự, tế nhị hoặc không
lịch sự, tế nhị.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu tình huống
SGK; tình hng thĨ hiƯn lèi
c xư lÞch sù, tÕ nhÞ, không
lịch sự, tế nhị.
Bi 10:
Tớch
cc, t
giỏc
2
Gióp häc sinh:
- Hiểu những biểu hiện tích cực, tự
giác trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của
việc tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và trong hoạt động xã hội.
- Có ý thức lập kế hoạch cân đối
giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt
động tập thể của lớp, của Đội và
những hoạt động khác.
- Biết tự giác, chủ động, tích cực
trong học tập, trong hoạt động tập
thể và hoạt động xã hội; quan tâm,
lo lắng đến công việc của tập thể
lớp, trờng và xã hội.
- Tích cực là luôn luôn cố gắng, vợt
- Tự giác là chủ động làm việc, học
tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát.
- Mỗi ngời cần phải có mơ ớc, phải
có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã
định để học giỏi và tham gia các hoạt
động tập thể, xã hội khác.
- Tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và trong hoạt động xã hội sẽ
mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt, rèn
luyện đợc những kỹ năng cần thiết
của bản thân. Đồng thời, sẽ góp phần
xây dựng quan hệ tập thể, tình cảm
thân ái với mọi ngời xung quanh.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, gơng ngời tôt
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tấm gơng, mẫu chuyện
thể hiện sự tích cực,khơng
tích cực trong hoạt động tập
thể, xã hội.
Gióp häc sinh: - Học sinh là chủ nhân tơng lai của Đàm thoại, * Giáo viên:
Bi 11:
Mục
đích học
tập của
học
sinh.
2
- Xác định đúng mục đích học tập,
hiểu đợc ý nghĩa của việc xác định
đúng mục đích học tập và sự cần
thiết phải xây dựng và thực hiện kế
hoạch học tập.
- Có ý chí, nghị lực, tự giác trong
- Biết xây dựng kế hoạch học tập,
điều chỉnh kế hoạch học tập và các
hoạt động khác một cách hợp lý.
đất nớc. Học sinh phải nỗ lực học tập
để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu
ngoan Bác Hồ, cơng dân tốt...
- Chỉ có xác định đúng đắn mục đích
học tập thì mới có thể học tập tốt.
- Nhiệm vụ chủ yếu của ngời học
sinh là tu dỡng đạo đức, học tập tốt,
tích cực tham gia các hoạt động của
tập thể và hoạt động xã hội để phát
triển toàn diện nhân cách.
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
chơi sắm vai.
khảo, nhũng tấm gơng có
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tấm gơng có mục đích
học tập tt.
Bài 12:
Công ớc
liên hợp
quốc vỊ
qun
trỴ em.
2
Gióp häc sinh:
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em
theo Công ớc liên hợp quốc về
quyền trẻ em; hiểu ý nghĩa của
quyền trẻ em đối với sự phát triên
của trẻ em.
- Biết tự hào là tơng lai của dân tộc
và nhân loại; biết ơn những ngời
chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống
hạnh phúc cho mình.
- Phân biệt đợc những việc làm vi
phạm quyền trẻ em và việc làm tôn
trọng quyền trẻ em; học sinh thực
hiện tốt quyền và bổn phận của
mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện
những hành vi vi phạm quyền trẻ
em.
- Trẻ em là tơng lại của mỗi dân tộc
và của tồn nhân loại. Cơng ớc liên
hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm
1989 đã ghi nhận các quyền cơ bản
của trẻ em gồm:
a) Nhóm quyền sống cịn: Là những
quyền đợc sống và đáp ứng các nhu
cầu cơ bản để tồn tại nh đợc ni
d-ỡng, chăm sóc sức khỏe...
b) Nhóm quyền bảo vệ: Là những
quyền bảo vệ trẻ em khỏi bị những
hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,
bị bóc lột và xâm hại.
c) Nhóm quyền phát triển: Là những
quyền đợc đáp ứng các nhu cầu cho
sự phát triển một cách toàn diện nh
đ-ợc học tập, vui chơi, giải trí...
d) Nhóm quyền tham gia: Là những
- Mọi hành vi xâm hại quyền trẻ em
nh ngợc đãi, làm nhục, bóc lột... đều
bị trừng trị nghiêm khắc.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, Cụng c Liên
Hợp Quốc về quyền trẻ em;
số l;iệu, sự kiện về hoạt
động thực hiện quyền trẻ
em; tranh ảnh về hoạt động
vui chơi, hội họp của trẻ em.
- Phiếu học tập.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tranh ảnh về các hoạt động
liên quan đến các quyền cơ
bản của trẻ em.
Gióp häc sinh:
- Công dân là dân của một nớc,
mang quốc tịch của nớc đó; cơng
dân Việt Nam là ngời có quốc tịch
- Cơng dân là dân của một nớc, quốc
tịch là căn cứ xác định công dân của
một nớc, thể hiện mối quan hệ giữa
Nhà nớc với công dõn nc ú. Cụng
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
* Giáo viên:
Bài 13:
Công
dân nớc
cộng
hòa xÃ
hội chđ
nghÜa
2
ViƯt Nam.
- Tự hào là cơng dân nớc cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; mong
muốn đợc góp phần xây dựng đất
n-ớc và xã hội.
- Biết phân biệt cơng dân nớc cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
công dân nớc khác; biết cố gắng học
tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện để
trở thành cơng dân có ích cho đất
n-ớc. Thực hiện đầy đủe các quyền v
ngha v cụng dõn.
dân nớc cộng hòa xà hội chủ nghĩa
Việt Nam là ngời có quốc tịch ViÖt
Nam.
- ở nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền
có quốc tịch; mọi cơng dân thuộc các
dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam đều có quyền có quốc tịch Việt
Nam.
- Công dân Việt Nam có quyền và
nghĩa vụ đối với Nhà nớc cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; đợc Nhà nớc
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
bảo vệ và đảm bảo thực hiện các
quyền và nghĩa vụ theo qui nh ca
phỏp lut.
- Nhà nớc cộng hòa xà héi chđ nghÜa
ViƯt Nam t¹o ®iỊu kiƯn cho trẻ em
sinh ra trên l·nh thỉ ViƯt Nam cã
qc tÞch ViƯt Nam.
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trị
chơi sắm vai
dơc trỴ em.
- PhiÕu häc tËp.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu tình huống
SGK, tìm hiểu sơ lơc về một
số quyền và nhgià vụ cơ bản
của công dân.
Bài 14:
Thực
2
Giúp học sinh:
- Hiểu tính chất nguy hiểm và
nguyên nhân phổ biến của các vụ tai
nạn giao thông, tầm quan trọng của
trật tự an toàn giao thông; hiểu
những qui định cần thiết về trật tự an
toàn giao thông; ý nghĩa của việc
chấp hành trật tự an toàn giao thơng.
- Có ý thức tơn trọng trật tự an tồn
giao thông; ủng hộ việc làm tôn
trọng trật tự an tồn giao thơng và
phản đối những việc làm không tôn
trọng trật tự an tồn giao thơng.
- Nhận biết đợc một số dấu hiệu chỉ
dẫn giao thông thông dụng và biết
xử lí một số tình huống khi đi đờng
thờng gặp. Biết đánh giá hành vi của
ngời khác đúng hay sai khi thực hiện
trật tự an tồn giao thơng.
- Để đảm bảo an toàn khi đi đờng ta
- Các loại biển báo: Biển báo cấm,
biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh.
- Một số qui định về đi đờng:
+ Ngời đi bộ phải đi trên hè phố hoặc
lề đờng. Trờng hợp khơng có hè phố,
lề đờng thì đi sát mép đờng...
+ Ngời đi xe đạp không đi xe dàn
hàng ngang, lạng lách, đánh võng...
trẻ em dới 12 tuổi không đợc đi xe
đạp ngời lớn...
+ Trẻ em dới 16 tuổi không đợc đi xe
máy...
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
* Giáo viên:
- SGK, SGV, Luật Giao
thông đờng bộ số liệu, tranh
ảnh về tình hình thực hiện
trật tự an tồn gao thơng ở
địa phơng và trong cả nớc.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu thông tin
SGK; tranh ảnh về tình hình
giao thơng trong cả nớc và
địa phơng.
Gióp häc sinh:
- HiĨu ý nghÜa cđa viƯc häc tËp, néi
- Việc học tập đối với mỗi ngời là vô
cùng quan trọng, có học tập chúng ta
mới có kiến thức, đợc phỏt trin ton
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
* Giáo viên:
Bài 15:
Quyền
và nghĩa
vụ häc
tËp.
2
dung và nghĩa vụ học tập của công
dân; thấy đợc sự quan tâm của Nhà
nớc và xã hội đối với quyền lợi học
tập của công dân.
- Tự giác và mong muốn thực hiện
tốt quyền học tập; phấn đấu đạt kết
quả cao trong học tập.
- Phân biệt đợc những biểu hiện
đúng và không đúng trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ học tập của
bản thân và ngời khác.
diÖn vµ trë thµnh ngêi cã Ých cho x·
héi.
- Luật pháp nhà nớc ta qui định: Học
tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi
công dân.
- Nhà nớc thực hiện công bằng xã hội
trong giáo dục, tạo điều kiện để ai
cũng đợc học hành.
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trị
chơi sắm vai.
em, Lt Gi¸o dơc.
- Tranh ¶nh, tÊm gơng
họctập tiêu biểu.
* Học sinh:
c, tìm hiểu truyện đọc
SGK; su tầm tranh ảnh, tấm
gơng học tập tiêu biểu.
Bài 16:
Quyền
đợc
pháp
luật bảo
hộ về
tính
mạng,
2 Gióp häc sinh:
- Hiểu những qui định của pháp luật
về quyền đợc pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm; hiểu đó là tài sản
q nhất của con ngời.
- Có thái độ q trọng tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản
thân và của ngời khác.
- Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ
bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân
phẩm; không xâm hại đến ngời
khác.
- Quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm là quyền cơ bản của cơng
dân. Quyền đó gắn liền với mỗi con
ngời và là quyền quan trọng nhất.
- Những qui định của pháp luật cho
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn , trũ
chi sm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, HiÕn pháp
1992, Bộ luật Hình sự 1999
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
câu chuyện về thực hiện tốt
hoặc cha tốt đối với quyn
ny ca cụng dõn.
Bài 17:
1
Giúp học sinh:
- Hiu v nm vng nhng ni dung
cơ bản của quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của công dân đợc quy định
trong Hiến pháp của Nhà nớc .
- Biết phân biệt đâu là hành vi vi
phạm pháp luật về chỗ ở của cơng
dân; biết bảo vệ chỗ ở của mình và
không xâm phạm đến chỗ ở của ngời
khác; biết phê phán, tố cáo những ai
làm trái pháp luật, xâm phạm đến
chỗ ở của ngời khác.
- Cã ý thøc tôn trọng chỗ ở của ngời
khác; có ý htøc gi÷ gìn và bảo vệ
chỗ ở của mình, của ngời khác.
- Quyn bt khả xâm phạm về chỗ ở
là một trong những quyền cơ bản của
công dân đợc quy định trong Hiến
pháp Nhà nớc ta.
- Công dân có quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở, có nghĩa là: Cơng dân
có quyền đợc các cơ quan nhà nớc và
mọi ngời tôn trọng chỗ ở, không ai
đ-ợc tự ý vào chỗ ở của ngời khác nếu
không đợc ngời đó đồng ý, trừ trờng
hợp pháp luật cho phép.
- Mỗi chúng ta cần biết tôn trọng chỗ
ở của ngời khác, đồng thời phải bết tự
bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán,
tố cáo ngời làm trái pháp luật xâm
phạm đến chỗ ở của ngời khác.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, Hiến pháp
1992, Bộ luật Hình sù 1999.
- B¶ng phơ., tranh minh
ho¹.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu tình huống
SGK; đồ dùng, dụng cụ sắm
vai.
Quyền
đợc bảo
đảm an
tồn và
bí mật
th tín,
điện
thoại,
điện tín
- Hiểu và nắm đợc những nội dung
cơ bản của quyền đợc bảo đảm an
tồn, bí mật th tín, điện thoại, điện
tín của công dân đợc quy định trong
Hiến pháp của Nhà nớc ta.
- Phân biệt đợc đâu là hành vi vi
phạm pháp luật và đâu là những
hành vi thực hiện tốt quyền đợc bảo
đảm an tồn và bí mật về th tín, điện
thoại, điện tín.
- Có ý thức, trách nhiệm đối với
mật th tín, điện thoại, điện tín là một
trong những quyền cơ bản của công
dân và đợc quy định trong Hiến pháp
của nhà nớc ta.
- Quyền bảo đảm bí mật th tín, điện
thoại, điện tín của cơng dân có nghĩa
là khơng ai đợc tự ýởm th tín, điện tín
của ngời khác, khơng đợc nghe trộm
điện thoại.
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
chơi sắm vai.
- SGK, SGV, HiÕn ph¸p
1992, Bé luËt Hình sự, các
tình huống về nội dung bài
học.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu tình huống
Thực
hành
ngoại
khóa
3 - Giỳp hc sinh vận dụng những
kiến thức đã học, sắm vai thể hiện
tình huống về các chuẩn mực đạo
đức, an toàn giao thơng.
- Học sinh có kĩ năng lựa chọn, xây
dựng, sắm vai các tình huống về đạo
đức, an tồn giao thơng.
- Giáo dục học sinh lối sống có đạo
đức, có ý thức chấp hành tốt luật an
tồn giao thơng.
- Vấn đề về đạo đức của học sinh
hiện nay; vấn đề về dân số, môi trờng
ở địa phơng.
- Một số quy định của pháp luật về an
tồn giao thơng đờng bộ.
Nêu và giải
* Gi¸o viên:
Tham khảo tài liệu, soạn
bài.
* Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị theo
sự hớng dẫn của giáo viên.
ễn tp <sub>2</sub> <sub>- Giỳp hc sinh h thống hóa kiến</sub>
thức đã học.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, đối
chiếu, so sánh.
- Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c, tÝch cùc
trong häc tËp.
- Các đức tính của con ngời; những
biểu hiện về đọa đức, lối sống.
- Những quy điịnh ca phỏp lut.v
cc vn ó hc.
Ôn - luyện. * Giáo viên:
Hệ thống hóa kiến thức,
soạn bài.
* Hc sinh: Học bài cũ, ôn
tập, hệ thống toàn bộ kiến
thức đã học.
KiÓm
tra 4 - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu,<sub>đánh giá việc tiếp thu kiến thức của</sub>
bản thân về những nội dung đã học.
- Rèn luyện kĩ năng độc lập suy
nghĩ, phân tích, tổng hợp, đối chiếu,
so sánh, cách thức làm bài.
- Học sinh có ý thức tự giác, chủ
động, tích cực, trung thực.
Các nội dung cơ bản đã học. Trắc nghiệm,
tự luận * Giáo viên:<sub> Tham khảo tài liệu, ra đề,</sub>
đáp án, biểu điểm.
* Häc sinh: ¤n tËp kiÕn
thøc, chuÈn bÞ giÊy bút làm
bài.
<b>Tên </b>
<b>ch-ơng</b> <b>T.Sốtiết</b> <b>Mục tiêu bài dạy</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>Phơngpháp</b> <b>Chuẩn bị của GV, HS</b>
Bài 1:
Sống
giản dị.
1 - Giúp học sinh hiểu: Thế nào là
sống giản dị và không giản dị, tại
sao phải sống giản dị ?
- Bit tự đánh giá hành vi của
mình và mọi ngời xung quanh về
lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:
Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn
mặc và thái độ giao tiếp với mọi
ngời, biết xây dựng kế hoạch tự
rèn luyện, tự học tập những tấm
g-ơng sống giản dị của mọi ngời
xung quanh để trở thành ngời
sống giản dị.
- Hình thành ở học sinh thái độ
quí trọng sự giản dị, chân thật,
tránh xa hoa, lãng phí, hình thức.
- Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh bản thân, gia
đình và xã hội.
- Biểu hiện: Không xa hoa lÃng phí,
không cầu kì, kiểu cách, không chạy
theo những nhu cầu vật chất và hình
thức bỊ ngoµi.
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có
ở mỗi ngời. Ngời sống giản dị đợc
mọi ngời xung quanh yêu mến, cảm
thông, giúp đỡ.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
chơi sắm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mÉu chun,
tÊm g¬ng, c©u ca dao, tục
ngữ, tranh ảnh thể hiện lối
sống giản dị.
- Bảng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện...về sống
giản dị.
Bµi 2:
Trung
thùc.
1 - Giúp học sinh hiểu: Thế nào là
trung thực, biểu hiện của lịng
trung thực, vì sao phải trung thực?
- Học sinh biết phân biệt hành vi
trung thực và không trung thực.
Biết tự kiểm tra hành vi của mình
và rèn luyện để trở thành ngời
sống trung thực.
- Hình thành thái độ quý trọng ,
ủng hộ những việc làm trung thực
và phản đối những hành vi thiếu
trung thực.
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn
trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay
thẳng, thật thà và dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao
phẩm giá, làm lành mạnh các mối
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm
vai..
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
câu ca dao, tục ngữ thể hiện
lối sèng trung thùc.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện...về sống
trung thực.
Bµi 3:
Tù
1 - Gióp häc sinh hiĨu: ThÕ nµo lµ tự
trọng và không tự trọng; vì sao
cần phải cã tù träng; biĨu hiƯn vµ
ý nghÜa cđa tù träng.
- Giúp học sinh biết tự đánh giá
hành vi của mình và ngời khác về
những biểu hiện của tính tự trọng,
học tập những tấm gng v lũng t
trng.
- Hình thành ộnhcj sinh nhu cầu
và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biÕt ®iỊu chØnh hành vi
của mình cho phù hợp với c¸c chuÈn
mùc x· héi.
- Biểu hiện: C xử đàng hồng, đúng
mực, biết giữ lời hứa và ln làm trịn
nhiệm vụ của mình, khơng để ai nhắc
nhở, chê trách.
- Tự trọng là phẩm chất quan trọng và
cần thiết ở mỗi ngời. Nó giúp con
ng-ời có nghị lực vợt qua khó khăn để
hồn thành nhiệm vụ, nâng cao phẩm
Gợi mở, nêu
vấn đề, thảo
luận nhóm,
đàm thoại,
thuyết trỡnh
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
câu ca dao thĨ hiƯn lèi sèng
tù träng.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
nhận đợc sự quý trọng của mỗi ngời.
Bài 4:
Đạo đức
và kỷ
luật.
1 - Giúp học sinh hiểu: Đạo đức, kỷ
luật là gì; mối quan hệ giữa đạo
đức và kỉ luật; ý nghĩa của rèn
luyện đạo đức và kỉ luật.
- Rèn cho học sinh lối sống có đạo
đức và kỷ luật. Học sinh biết tự
đánh giá, xem xét hành vi của cá
nhân, cộng đồng theo chuẩn mực
đạo đức, kỉ luật.
- Học sinh có thái độ tơn trọng kỉ
luật, phê phán lối sóng tự do vô kỉ
luật.
- Đạo đức là những quy định, những
chuẩn mực ứng xử của con ngời với
ngời khác, với cong việc, với thiên
nhiên và môi trờng sống.
- Kỉ luật là những quy định chung của
một cộng đồng hoặc của tổ chức xã
hội yêu cầu mọi ngời thực hiện nhằm
tạo ra sự thống nhất hành động để đạt
đợc hiệu quả trong công việc.
- Đạo đức và kỉ luật là hai vấn đề
khác nhau, song chúng có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau: Ngời có đạo
đức là ngời tự giác tuân theo kỉ luật;
ngời chấp hàmh tốt kỉ luật là ngời
sống có đạo đức.
- Đạo đức và kỉ luật cần đợc thể hiện
Giới thiệu,
thuyết minh,
đóng vai,
đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, câu ca dao, tranh
ảnh thể hiện lối sống có đạo
đức và kỉ luật hoặc cha có
đạo đức và kỉ luật.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện...về sống có
đạo đức và kỉ luật trng,
Bài 5:
Yêu
th-ơng con
ngêi.
2 - Gióp häc sinh hiĨu: ThÕ nµo là
yêu thơng con ngời, biểu hiện và
ý nghĩa của nã.
- Biết sống có tình thơng, biết xây
dựng tình đồn kết, yêu thơng mọi
ngời từ trong gia đình đến những
ngời xung quanh.
- Học sinh có thái độ quan tâm
đến mọi ngời xung quanh, không
thờ ơ, lạnh nhạt, độc ác với con
ngời.
- Yêu thơng con ngời là quan tâm,
giúp đỡ, làm những điều ttót đẹp nhất
cho ngời khác nhất là những ngời gặp
hoạn nạn, khó khăn.
- Yêu thơng con ngời là truyền thống
quý báu của dân tộc ta, cần đợc giữ
gìn và phát huy; ngời hiết yêu thơng
con ngời sẽ đợc ngời khác yêu quý và
Nêu vấn đề,
đàm thoại ,
giảng giải,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, giải
quyết vn
, trũ chi
sm vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu tham
khảo, những mẫu chun,
c©u ca dao, tục ngữ, tranh
ảnh, thể hiện lối sống yêu
th-ơng con ngời.
- Bài tập tình huống về yêu
thơng hoặc cha yêu thơng
con ngời.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
Bài 6:
Tôn s
trọng
đạo.
1 - Giúp học sinh hiểu: Thế nào là
tôn s trọng đạo, vì sao phải tơn s
trọng đạo, ý nghĩa của tôn s trọng
đạo.
- Học sinh biết tự rèn luyện để có
thái độ tơn s trọng đạo .
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính
trọng thầy cơ giáo; biết phê phán
thái độ, hành vi vô ơn đối với thầy
- Tôn s trọng đạo là: Tôn trọng, biết
ơn thầy cô giáo .
- Biểu hiện: Tôn trọng và làm theo
đạo lý tốt đẹp học tập đợc qua thầy
cô.
- Đây là truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta, làm cho quan hệ của con ngời
trở nên tốt đẹp hơn.
- Tôn s trọng đạo thể hiện ở việc rèn
Đàm thoại,
quy nạp, vấn
đáp, giảng
giải, thảo
luận nhóm,
gợi mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, trò chi
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
tấm gơng, câu ca dao, tục
ngữ, tranh ảnh thể hiện lối
sống tôn s trọng đạo.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
cơ giáo . luyện đạo đức, chăm học để đền đáp
công ơn thầy cơ. sắm vai. tìm tục ngữ, ca dao, tấm g-ơng, mẫu chuyện, bài hát về
sống tôn s trng o.
Bài 7:
1 - Giúp học sinh: Hiểu thế nào là
đoàn kết, tơng trợ; ý nghĩa của
đoàn kết, tơng trỵ trong quan hƯ
víi mäi ngêi.
- Rèn thói quen biết đồn kết,
t-ơng trợ; biết tự đánh giá hành vi
của bản thân và ngời khác.
- Giúp học sinh có ý thức đoàn
kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống
hàng ngày.
- Đoàn kết là chung sức, chung lòng
thành một khối để tiến hành một
cơng việc nào đó.
- Tơng trợ là giúp đỡ (sức lực, tiền
bạc, tơng trợ cịn gọi là trợ giúp).
- Đồn kết, tơng trợ là sự thông cảm,
chia sẻ bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ
lẫn nhau khi gặp khó khăn, là truyền
thống của dân tộc. Nó giúp ta dễ dàng
hịa nhập, hợp tác với những ngời
xung quanh và đợc mọi ngời yêu quý;
giúp chúng ta tạo nên sức mạnh để
Gợi mở, nêu
vấn đề, thảo
luận nhúm,
m thoi,
thuyt trỡnh.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu tham
khảo, những mẫu chuyện, bài
thơ thể hiÖn lèi sèng đoàn
kết, tơng trợ.
- bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tục ngữ, ca dao, tấm
g-ơng, mẫu chuyện, liên hệ
thực tế về sống đoàn kết,
t-ơng trợ ở trờng, lớp, địa
ph-ơng.
Bµi 8:
Khoan
dung
1 - Gióp häc sinh: HiĨu thÕ nµo lµ
- Học sinh biết lắng nghe ý kiến
của ngời khác, biết chấp nhận và
tha thứ, sống cởi mở và chân
thành; biết nhờng nhịn, sẻ chia .
- Rèn cho học sinh biết quan tâm
đến mọi ngời, khơng thành kiến
hẹp hịi.
- Khoan dung cã nghÜa réng lµ tha
thø, song trong xà hội ngày nay còn
là sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau.
- Khoan dung xuất phát từ hiểu biết
và cảm thông. Ngời khoan dung luôn
tôn trọng, thông cảm víi ngêi kh¸c,
biÕt tha thø cho ngêi kh¸c khi hä hối
hận và sửa chữa lỗi lầm.
- Khoan dung là một đức tính quý
báu của con ngời.
- Ngời có lịng khoan dung ln đợc
mọi ngời yêu mến, tin cậy và có
nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan
dung cuộc sống và quan hệ giữa ngời
với ngời trở nên lành mạnh, thân ái.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
câu ca dao tôc ngữ, danh
ngôn, tấm gơng, tình huống
về việc làm khoan dung hoặc
thiếu khoan dung.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
Bài 9:
Xây
dựng
gia đình
văn hố.
2 - Giúp học sinh: Hiểu nội dung và
ý nghĩa của việc xây dựng gia
đình văn hố. Hiểu đợc các mối
quan hệ giữa quy mơ gia đình và
chất lợng cuộc sống; hiểu đợc bổn
phận và trách nhiệm của mình
- Gia đình văn hóa là gia đình hòa
thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hện
kế hoạch hóa gia đình, đồn kết với
xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ cơng
dân.
- Để xây dựng gia đình văn húa, mi
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
g-ơng điển hình về gia đình văn
hóa.
trong xây dựng gia đình văn hóa.
- Học sinh biết giữ gìn danh dự
gia đình; tránh xa các thói h, tật
xấu, các tệ nạn xã hội; có trách
nhiệm xây dựng gia đình văn hóa.
- Hình thành ở học sinh tình cảm
u thơng, gắn bó với gia đình,
quý trọng và mong muốn xây
dựng gia đình văn hóa, văn minh,
hạnh phúc.
ngời cần thực hiện tốt bổn phận, trách
nhiệm của mình đối với gia đình;
sống giản dị, khơng ham những thú
vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ
nạn xã hội.
- Gia đình là tổ ấm, ni dỡng, giáo
dục mỗi con ngời. Gia đình bình yên
- Học sinh góp phần xây dựng gia
đình văn hóa bằng cách chăm ngoan,
học giỏi; kính trọng, giúp đỡ ơng bà,
cha mẹ, thơng u anh chị em; khơng
đua địi ăn chơi, không làm điều gì
tổn hại đến danh dự gia đình.
vấn đề, trò
chơi sắm
vai.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm hiểu về những gia đình
văn hóa ở địa phơng hoặc ở
các phơng tiện thông tin đại
chúng.
Bài 10:
Giữ gìn
và phát
huy
truyền
thống
tốt đẹp
1 - Gióp häc sinh: HiĨu néi dung, ý
nghĩa và bổn phận của mỗi ngời
trong việc giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình
và dịng họ.
- Học sinh biết kế thừa, phát huy
những truyền thống tốt đẹp và xóa
bỏ những hủ tục lạc hậu.
- Học sinh có tình cảm trân trọng,
tự hào về những truyền thống tốt
đẹp của gia đình và dịng họ; biết
ơn thế hệ đi trớc; mong muốn tiếp
tục phát huy truyền thống đó.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình và dịng họ là tiếp
nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm
truyền thống
- Giữ gìn và phát huy những truyền
thống ttót đẹp của gia đình, dịng họ
giúp ta có thêm kinh nghiệm, sức
- Chúng ta cần trân trọng, tự hào phát
huy những truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ và phải sống trong
sạch, lơng thiện, khơng làm điều gì
tổn hại đến thanh danh của gia đình,
dịng họ.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, sách báo, tạp chí nói về
truyền thống văn hóa, tình
huống về đạo đức.
- Tranh ¶nh, b¶ng phơ, phiÕu
häc tËp.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm hiểu các ngành nghề
truyêng thống, nghệ thuật
truyền thống, về các hoạt
động nhằm giữ gìn, phát huy
truyền thống của gia đình,
dịng họ.
Bµi 11
Tù tin . 1
- Giúp học sinh: Hiểu thế nào là tự
tin, ý nghĩa của lòng tự tin, cách
thức rèn luyện để trở thành ngời tự
tin.
- Học sinh biết đợc những biểu
hiện tự tin ở bản thân và những
ngời xung quanh; biết thể hện tính
tự tin trong học tập, rèn luyện và
trong công việc.
- Häc sinh tù tin vào bản thân;
kính träng ngêi cã lßng tù tin,
ghÐt thãi a dua.
- Tự tin là tin vào khả năng của bản
thân,
- Ngi tự tin luôn chủ động trong mọi
việc, dám tự quyết định hành động
một cách chắc chắn, không hoang
mang, dao động. Ngời tự tin cũng là
ngời hành động cơng quyết, dám
nghĩ, dám làm.
- Tù tin gióp con ngời có thêm sức
mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm
nên sự nghiệp lớn.
- Chúng ta h·y rÌn lun tù tin b»ng
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
- Tranh ¶nh, b¶ng phơ.
* Häc sinh:
cách chủ động, tự giác học tập và
tham gia các hoạt động tập thể, qua
đó tính tự tin đợc củng cố và nâng
cao. Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti,
dựa dẫm, ba phải.
Bµi 12:
Sèng và
làm việc
có kế
hoạch.
2 - Giúp học sinh: Hiểu nội dung,
ý nghĩa của việc sống và làm việc
có kế hoạch đối với hiệu quả công
việc, mơ ớc của bản thân, yêu cầu
của cuộc sống.
- Hình thành kỹ năng xây dựng kế
hoạch; biết điều chỉnh, đánh giá
kết quả hoạt động theo kế hoạch.
- Học sinh có quyết tâm xây dựng
cho mình kế hoạch và làm việc có
kế hoạch, phê phán lối sống tuỳ
- Sống, làm việc có kế hoạch là biết
xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc
hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí
để mọi việc đợc thực hiện đầy đủ, có
hiệu quả, có chất lợng.
- Kế hoạch sống và làm việc phải
đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn
luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi,
giúp gia đình. Cần làm việc có kế
hoạch và biết điều chỉnh kế hoạch khi
cần thiết. Phải có quyết tâm vợt khó,
kiên trì, sáng tạo thực hiện kế hoạch
đã đặt ra.
- Làm việc có kế hoạch sẽ giúp ta chủ
động, tiết kiệm thời gian, công sức và
đạt hệu quả cao trong công việc.
- Học sinh biết lập kế hoạch và có
thói quen làm việc theo kế hoạch.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trò
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu tham
khảo, những mẫu chuyện,
bài tập tình huống, kịch b¶n,
tiĨu phÈm thĨ hiƯn tù tin;
mÉu kÕ hoạch( giáo viên tù
vÏ).
- Tranh ¶nh, b¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, trả lời phần thông tin
SGK; tìm mÉu chuyÖn,
chuÈn bị kịch bản cho tiĨu
phÈm, kÕ ho¹ch, thời gian
biểu của cá nhân.
Bi 13:
Quyn
c bảo
vệ ,
chăm
sóc và
giáo dục
của trẻ
em Việt
1 - Giúp học sinh nắm bắt đợc các
quyền cơ bản và bổn phận của trẻ
em Việt Nam; vì sao phải thực
hiện tốt quyền và bổn phận đó.
- Học sinh tự giác rèn luyện bản
thân; biết tự bảo vệ quyền và làm
tốt các bổn phận; nhắc nhở mọi
ngời cùng thực hện.
- Học sinh biết ơn sự quan tâm
của gia đình và xã hội. Phê phán
hành vi xâm phạm quyền trẻ em.
- Quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam:
Quyền đợc bảo vệ, quyền đợc chăm
sóc, quyền đợcgiáo dục.
- Bỉn phËn: Yêu Tơ quốc, có ý thức
xây dựng và bảo vệ Tỉ qc ViƯt
Nam; yªu q kÝnh trọng ông bà, cha
mẹ, yêu thơng anh chị em, yêu quê
h-ơng, tôn trọng pháp luật, chăm chỉ
học tËp
- Gia đình, xã hội, Nhà nớc có trách
nhiệm bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu tham
kh¶o, HiÕn pháp 1992, Bộ
luật dân sù, LuËt n¶o vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em,
Luật giáo dục.
- Tranh ¶nh, b¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu truyện đọc;
tìm tấm gơng, mẫu chuyện về
cơng tác bảo vệ, chm súc,
giỏo dc tr em.
Bài 14:
Bảo
vệ môi
trờng và
2 - Giỳp học sinh hiểu: Khái niệm
môi trờng, tài nguyên thiên nhiên;
vai trị, ý nghĩa của mơi trờng và
tài ngun thiên nhiên đối với
cuộc sống của con ngời.
- Hình thành ở học sinh ý thức bảo
vệ môi trờng và tài nguyên thiên
nhiên; đấu tranh, phê phán hành vi
- Mơi trờng là tồn bộ các điều kiện
tự nhiên, nhân tạo bao quanh con
ng-ời, có tác động tới đời sống, sự tồn
tại, phát trin ca con ngi v thiờn
nhiờn.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của
cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà
con ngời có thể khai thác, chế biến,
m thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm
* Giáo viên:
xâm phạm môi trờng, tài nguyên.
- Học sinh yêu quý, giữ gìn, bảo
vệ môi trờng và tài nguyên thiªn
nhiªn.
sử dụng, phục vụ cuộc sống con ngời.
- Mơi trờng và tài nguyên thiên nhiên
có tầm quan trọng đặc biệt đối với
đời sống con ngời tạo nên cơ sở vật
chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội, tạo cho con ngời phơng tiện để
sống, phát trin.
- Bảo vệ tài môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên là trách nhiƯm cđa mäi
ngêi.
vai. chun, tÊm g¬ng về bảo vệ
môi trờng và tài nguyên thiên
nhiên.
- Tranh ảnh, bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, trả lời câu hỏi SGK;
tranh ảnh, tấm g¬ng, mÉu
chun vỊ bảo vệ môi trờng
Bảo vệ
di sản
văn hoá.
2 - Giúp học sinh hiểu: Khái niệm
di sản văn hoá gồm văn hoá vật
thể và phi vật thể, sự giống và
khác nhau giữa di sản văn hóa vật
thể và phi vật thể; ý nghĩa của việc
giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa;
những quy định của pháp luật về
sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa.
- Học sinh có hành động cụ thể
bảo vệ di sản văn hóa; tuyên
truyền cho mọi ngời tham gia giữ
gìn, bảo vệ di sản văn hóa.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ
những di sản văn hóa; ngăn chặn
những hành động cố tình hay vơ ý
xâm phạm đến di sản văn hóa.
- Di sản văn hóa bao gồm di sản văn
hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật
thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, đợc
lu truyền từ thế hệ này qua thế hệ
- Di sản văn hóa vật thể, di sản văn
hóa phi vật thể.
- ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn
hóa, di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
- Nhng quy định của pháp luật về
bảo vệ di sản văn hóa: Nhà nớc có
chính sách bảo vệ và phát huy giá trị
di sản văn hóa; nghiêm cấm các hành
vi chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn
hóa, hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy
hoại di sản văn hoấ, đào bới trái phép
địa điểm khảo cổ, xây dựng trái
phép...
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tranh ảnh về các
di sản văn hãa; tham kh¶o
sach báo, tạp chí nói về di
sản văn hóa.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, trả lời câu hỏi SGK;
su tầm tranh ảnh, t liệu về di
sản văn hóa( nhất là các di
sản văn hóa nổi tiếng).
Bài 16:
Quyền
tự do tín
ngỡng
và tôn
giáo.
2 - Giúp học sinh hiểu: Tơn giáo là
gì? Tín ngỡng là gì? mê tín và tác
hại của mê tín, tác hại; thế nào là
quyền tự do tín ngỡng và tơn giáo.
- Học sinh biết phân biệt đợc tự do
tín ngỡng và mê tín dị đoan, đấu
tranh với những biểu hiện mê tín
dị đoan, vi phạm quyền tự do tín
ngỡng và tơn giáo của nhân dân.
- Tín ngỡng là lịng tin vào một cái gì
đóthần bí nh thần linh, chúa trời,
th-ng .
- Tôn giáo là một hình thức tín ngỡng
có tỉ chøc, víi những quan niệm,
giáo lí, thể hiện rõ sự tín ngõng, sùng
bái thần linh và những hình thức lễ
nghi thể hiƯn sù sïng b¸i Êy.
- Qun tù do tÝn ngìng, tôn giáo của
công dân có nghĩa là công dân có
quyền theo hoặc không theo một tín
ngỡng hay một tôn giáo.
- Mỗi chúng ta cần phải t«n träng
qun tù do tÝn ngìng, tôn giáo của
m thoi,
quy np,
tho luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
* Giáo viên:
- SGK, SGV, Hiến pháp
1992, Bộ luật hình sự, bài tập
tình huống; những c©u
chun vỊ tÝn ngỡng và tôn
giáo.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
cảnh giác với mê tín dị ®oan. ngêi kh¸c.
- Nghiêm cấm việc lợi dụng tín
ng-ỡng, tơn giáo; lợi dụng quyền tự do
tín ngỡng, tơn giáo để làm trái pháp
luật và chính sách của Nhà nớc.
- Mê tín dị đoan là tin vào những điều
mơ hồ, nhảm nhí, khơng phù hợp với
lẽ tự nhiên dẫn đến hậu quả xấu cho
cá nhân, gia đình, xã hội . Vì vậy cần
phải đấu tranh chống mê tín dị đoan.
tÝn ngỡng, tôn giáo.
Bài 17:
2 - Giúp học sinh hiểu: Nhà nớc
CHXH chủ nghĩa Việt Nam là của
ai? Ra đời từ bao giờ, do ai lãnh
đạo? Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ
từng cơ quan.
- Giúp học sinh biết thực hiện
pháp luật, quy định của địa phơng,
quy chế, nội quy trờng học, giúp
cán bộ Nhà nớc làm nhiệm vụ.
Biết đấu tranh với hiện tợng tự do
vô kỉ lut.
- Hình thành ý thức tự giác thực
hiện chính sách của Đảng và nhà
nớc, sống vµ lµm viƯc theo hiến
pháp và pháp luật; tinh thần, trách
nhiệm bảo vệ cơ quan Nhà nớc.
- Nh nc Cng hũa xó hội chủ nghĩa
Việt Nam là “Nhà nớc của dân, do
dân và vì dân” do Đảng Cộng sản
- Bé n¸y Nhà nớc Việt Nam bao gồm:
Các cơ quan quyền lực, các cơ quan
hành chính nhà nớc, các cơ quan xét
xử, các cơ quan kiểm sát và mỗi cơ
quan có một nhiƯm vơ riªng.
- Nhà nớc đảm bảo và khơng ngừng
phát huy quyền làm chủ của nhân
dân, giữ gìn và nâng cao đời sống ấm
no, tự do, hạnh phúc của nhân dân;
bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nớc
giàu mạnh.
- Cơng dân có quyền và trách nhiệm
giám sát, góp ý kiến vào các hoạt
động của các đại biểu và các cơ quan
đại diện do mình bầu ra; đồng thời có
nghĩa vụ thực hiện tốt chính sách,
pháp luật của Nhà nớc.
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
vấn đề, trị
chơi sắm
* Gi¸o viªn:
- SGK, SGV, tham khảo Hiến
pháp 1992(tập trung các
ch-ơng I, VI, VIII, IX, X) , sơ đồ
phân cấp và sơ đồ tổ chức bộ
máy Nhà nớc.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu thơng tin, sự
kiện SGK; tham khảo sơ đò
phân cấp bộ máy nhà nớc và
sơ đồ phân cơng bộ máy nhà
nớc.
Bµi 18:
Bé máy
nhà nớc
cấp cơ
sở (X·,
phêng,
thÞ trÊn).
- Giúp học sinh xác định đúng cơ
quan nhà nớc ở địa phơng mình
cần đến giải quyết những cơng
việc của cá nhân, gia đình.
- Hình thành ở hs ý thức tơn trọng
những quy định của chính quyền
địa phơng , ý thức tôn trọng trật tự
, kỷ cơng , an ninh xã hội tại địa
- HĐND, UBND là cơ quan chính
quyền nhà nớc cấp cơ sở; đại diện
cho ý chí và nguyện vọng của nhân
dân. Nguyên tắc làm việc, cơ cấu,
chức năng của HĐND, UBND đợc
quy định trong hiến pháp .
- HĐND UBND là nơi gần gũi trực
tiếp trong việc giải quyết những vấn
đề kinh tế, văn hoá, liên quan đến
nhân dân địa phơng .
Đàm thoại,
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu và
giải quyết
* Gi¸o viªn:
- SGK, SGV, tham khảo Hiến
pháp 1992, Luật tổ chức
HĐND và UBND, sơ đồ bộ
máy nhà nớc cấp cơ sở.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
phơng.
Thực
hành
ngoại
khóa
3 - Giỳp hc sinh vận dụng những
kiến thức đã học, sắm vai thể hiện
tình huống về các chuẩn mực đạo
đức, an tồn giao thơng.
- Học sinh có kĩ năng lựa chọn,
xây dựng kịch bản, sắm vai các
tình huống về đạo đức, an toàn
giao thông.
- Giáo dục học sinh lối sống có
đạo đức, có ý thức chấp hành tốt
luật an tồn giao thơng.
- Vấn đề về đạo đức của học sinh
hiện nay; vấn đề về dân số, môi trờng
ở địa phơng.
- Một số quy định của pháp luật về an
tồn giao thơng đờng bộ.
Nêu và giải
quyyết vấn
đề, thảo
luận nhúm,
sm vai.
* Giáo viên:
Tham khảo tài liệu, soạn
bài.
* Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị theo
sự hớng dẫn của giáo viên.
ễn tp <sub>2</sub> <sub>- Giúp học sinh hệ thống hóa kiến</sub>
thức đã học.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, đối
chiếu, so sánh.
- Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c, tÝch
cùc trong häc tËp.
- Các đức tính của con ngời; những
biểu hiện về đọa đức, lối sống.
- Những quy điịnh của pháp luật.về
cấc vấn ó hc.
Ôn - luyện. * Giáo viên:
- HÖ thèng hãa kiÕn thức,
soạn bài.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Học bài cũ, ôn tập, hệ
thống toàn bộ kiến thức đã
học.
KiÓm
tra 4 - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu,<sub>đánh giá việc tiếp thu kiến thức</sub>
của bản thân về những nội dung
đã học.
- Rèn luyện kĩ năng độc lập suy
nghĩ, phân tích, tổng hợp, đối
chiếu, so sánh, cách thức làm bài.
- Học sinh có ý thức tự giác, chủ
động, tích cực, trung thực.
Các nội dung cơ bản đã học. Trắc
nghiÖm, tự
luận
* Giáo viên:
Tham kho ti liệu, ra đề,
đáp án, biểu điểm.
* Häc sinh:
Ôn tập kiến thức, chuẩn bị
giấy bút làm bài.
<b>GiáO dục công dân lớp 8</b>
<b>Tên chơng T.Số </b>
Bài 1
Tôn trọng
lẽ phải 1
trọng lẽ phải.
Những biểu hiện của tôn trọng lẽ
phải.
Vì sao phải tôn trọng lẽ phải?
- Phân biệt hành vi tôn trọng lẽ phải
và không tôn träng lÏ ph¶i,
Rèn luyện thói quen sống tôn
trọng lẽ phải, tự kiểm tra hành vi của
mình để trở thành ngời sống tôn
trọng l phi.
- Biết tôn trọng lẽ phải.
Học tập những gơng tốt trong xÃ
hội.
Biết phê phán hành vi không tôn
trọng lẽ phải.
ỳng n, phự hp với đạo lí và lợi ích
chung của xã hội.
- Tơn trọng lẽ phải là công nhận, ủng
hộ, tuân theo và bảo vệ những điều
đúng đắn của con ngời.
- Biểu hiện: Thái độ, lời nói, cử chỉ,
- Tôn trọng lẽ phải là sống trung thực,
dám bảo vệ nhũng điều đúng đắn ,
không chấp nhận sai trái.
- Tôn trọng lẽ phải đợc thể hiện ở mọi
lúc mọi nơi .
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sắm
vai.
- SGK, SGV, tµi liệu
tham khảo, những mẫu
chuyện, tấm gơng, câu
ca dao, tục ngữ, tranh
ảnh thể hiện lối sống tôn
trọng lẽ phải.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
dao, tấm gơng, mẫu
chuyện...về sống tôn
trọng lẽ phi.
Bài 2
Liêm khiết 1
- Gióp häc sinh hiĨu: Thế nào là
liêm khiết và phân biệt với hành vi
trái ngợc với liêm khiết. Vì sao cần
sống liêm khiết. Muốn sống liêm
khiết cần phải làm gì ?
- Học sinh có thói quen tự kiểm tra
hành vi của mình và mọi ngời.
Biết tự đánh giá về hầnh vi liêm
khiết của bản thân, của mọi ngời để
từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện
cho bản thân.
- Có thái độ đồng tình và ủng hộ
những ngời liêm khiết; phê phán
những hành vi thiếu liêm khiết.
- Liêm khiết là sèng trong s¹ch ,
kh«ng tham lam, tham ô lÃng phí,
không hám danh, hám lợi .
- Sng liờm khit cú tỏc dng lớn đối
với bản thân, gia đình và xã hội: Sống
liêm khiết sẽ làm cho con ngời sống
thanh thản, nhận đợc sự quý trọng, tin
cậy của mọi ngời, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, nh÷ng mÉu
- Bảng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
dao, tấm gơng, mẫu
chuyện...về sống liêm
khiết.
Bµi 3
Tôn trọng
ngời khác
1
- Giúp học sinh hiểu: Thế nào là tôn
trọng ngời khác.
Biểu hiện của tôn trọng ngời khác
trong cuộc sống.
Vì sao trong quan hệ xà hội mọi
ngời phải tôn träng lÉn nhau.
- Học sinh phân biệt đợc hành vi tôn
Thể hiện hành vi tôn trọng ngời
khác ở mäi n¬i.
- Đồng tình, ủng hộ và học tập
những hành vi tơn trọng ngời khác;
có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn
- Tôn trọng ngời khác là sự đánh giá
đúng mức, coi trọng danh dự, nhân
phẩm, lợi ích của ngời khác.
- Ngêi biÕt t«n trọng ngời khác là
sống tự trọng, không xúc phạm , làm
tổn hại danh dự, nhân phẩm ngời khác
.
- Tụn trng ngi khỏc cú ý nghĩa to
lớn: Có tơn trọng ngời khác thì mới
nhận đợc sự tơn trọng của ngời khác
đối với mình. Mọi ngời sống tôn trọng
là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên
lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
- Cần tôn trọng mọi ngời ở mọi lúc,
mọi nơi.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, nh÷ng mÉu
chun, tÊm gơng, câu
ca dao, tục ngữ, tình
huống thể hiện lối sống
tôn trọng ngời khác.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
trọng mọi ngời.
Bài 4
Giữ chữ tín 1
- Giúp học sinh hiểu: Thế nào là giữ
chữ tín.
Những biĨu hiƯn kh¸c nhau cđa
viƯc gi÷ ch÷ tÝn trong cuéc sống
hàng ngày,
Vì sao trong các mối quan hệ hàng
ngày giữa con ngời cần phải giữ chữ
tín.
- Học sinh biết phân biệt những biểu
hiện của hành vi biết giữ chữ tín và
không giữ chữ tín.
Học sinh biết cách rèn luyện thói
quen để trở thành ngời biết giữ chữ
tín.
- RÌn luyện, mong muốn làm theo
gơng ngời biết giữ chữ tín.
- Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của
mọi ngời đối với mình, là tơn trọng
danh dự của bản thân.
- Giữ chữ tín có ý nghĩa to lớn trong
cuộc sống xã hội: Ngời biết giữ chữ
- Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình thì mỗi ngời cần làm ttốt
chức trách, nhiệm vụ, giữ đúng lời
hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ của
mình với mọi ngời xung quanh.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, những mẫu
chuyện, tấm gơng, tình
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
dao, tấm gng, mu
chuyn...v gi ch tớn.
Bài 5
Pháp luật
vµ kû luËt 1
- Giúp học sinh hiểu: Thế nào là
pháp luật, kỷ luật; mối quan hệ của
pháp luật và kỉ luật; thấy đợc lợi ích
của việc thực hiện pháp luật và kỉ
luật.
- Học sinh xây dựng và rèn luyện
thói quen tơn trọng kỷ luật trong học
tập; biết đánh giá hoạt động của ngời
khác và chính mình trong vic thc
hin phỏp lut v k lut.
- Tôn trọng pháp luật và tự giác tuân
- Pháp luật là các quy tắc xử sự
chung, có tính bắt buộc, do Nhà nớc
ban hành, đợc Nhà nớc đảm bảo thực
hiện bằng các biện pháp giáo dục,
thuyết phục, cỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định, quy ớc
của một cộng đồng vè những hành vi
cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối
hợp hành động thống nhất, chặt chẽ
của mọi ngời.
- Sự giống và khác nhau giữa pháp
luật và kû luËt.
- Sống và làm việc theo pháp luật và
kỉ luật sẽ xác điịnh đợc trách nhiệm,
đảm bảo quyền lợi của mọi ngời;
đồng thời góp phần tạo điều kiện
thuận lợi cho mỗi cá nhân và xã hội
phát triển theo một định hớng chung.
- Học sinh cần thờng xuyên và tự giác
thực hiện đúng những quy định của
nhà trờng, cộng đồng và Nhà nớc.
Đàm thoại,
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, những mẫu
chuyện, tấm gơng, câu
ca dao, tục ngữ, thể hiện
lối sống có kỉ luật, tuân
theo pháp luật; một số
văn b¶n luËt, b¶n néi
quy của tròng.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
c, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
dao, tấm gơng ngời tốt,
Bài 6
Xây dựng
tình bạn
trong sáng,
lành m¹nh
- Giúp học sinh: Nắm đợc biểu hiện
của tình bạn trong sáng, lành
mạnhtrong thực tế, phân tích đợc đặc
điểm và ý nghĩa của tình bạn trong
sáng và lành mạnh.
- Biết đánh giá thái độ, hành vi của
mình và ngời khác trong quan h
- Tình bạn là tình cảm gắn bó gắn bó
giữa hai hoặc nhiỊu ngêi trªn cơ sở
hợp nhau về tính tình, giống nhau së
thÝch, cïng chung chÝ híng....
- Tình bạn trong sáng lành mạnh có
những đặc điểm sau: phù hợp vi
nhau v th gii quan, lý tng sng;
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu
tham khảo, những mẫu
chuyện, câu ca dao, tục
ngữ, danh ngôn, tình
huống về tình bạn.
1
bạn bè.
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng
và lành mạnh.
- Có thái độ quý trọng và mong
muốn xây dựng tình bạn trong sáng
và lành mạnh.
bình đẳng , tôn trọng; chân thành, tin
cậy và sống có trách nhiệm đối với
nhau; thông cảm, đồng cảm sâu sắc
với nhau.
- Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp
- Để xây dựng tình bạn trong sáng,
lành mạnh cần có sự cố gắng từ hai
phía.
v gii
quyt vấn
đề, nêu
g-ơng, trị
chơi sắm
vai.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
dao, danh ngụn mu
chuyn.
- Mỗi tỉ t×m mét tình
huống về tình bạn trong
sáng, lành mạnh hoặc
không trong sáng, lành
mạnh; xây dựng kịch
bản, phân công ngời sắm
vai thể hiện.
Bi 7
Tớch cc
tham gia
các hoạt
động chính
trị - xã hội
1
- Giúp học sinh: Hiểu đợc các loại
hình hoạt động chính trị xã hội và sự
cần thiết phải tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội vì lợi ích, ý
nghĩa của nó.
- Học sinh có đợc kĩ năng tham gia
các hoạt động này.
- Hình thành niềm tin trong cuộc
sống và mong muốn tham gia các
hoạt động của lớp, của trờng.
- Hoạt động chính trị xã hội là hoạt
động liên quan đến xây dựng và bảo
vệ Nhà nớc, chế độ chính trị, trật tự an
ninh; là những hoạt động trong các tổ
chức chính trị, đồn thể quần chúng
và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi
tr-ờng...
- Hoạt động chính trị - xã hội là điều
kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện,
phát triểnkhả năng và đóng góp trí
tuệ, cơng sức vào cơng việc chung của
xã hội.
- Học sinh cần tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội để hình thành, phát
triển thái độ, tình cảm, niềm tin trong
sáng, rèn luyện năng lực giao tiếp,
ứng xử...
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, những mẫu
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; câu chuyện, tấm
gơng, tranh ảnh, liên hệ
bản thân về việc tham
gia cỏc hot ng chớnh
tr- xó hi.
Bài 8
Tôn trọng
và học hỏi
các dân tộc
khác .
1
- Giỳp học sinh: Hiểu nội dung, ý
nghĩa và những yêu cầu của ciệc tôn
trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Phân biệt hành vi đúng sai trong
việc tôn trọng, học hỏi các dân tộc
khác, tiếp thu có chọn lọc, nâng cao
hiểu biết, tích cực tham gia các hoạt
đọng xây dựng tình bạn hữu nghị
- Có lịng tự hào dân tộc, tơn trọng
các dân tộc khác. Học sinh có nhu
cầu tìm hiểu, học tập những giá trị
tốt đẹp trong nền văn hóa của cácdân
tộc.
- Tơn trọng và học hỏi các dân tộc
khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và
nền văn hóa của các dân tộc; ln tìm
hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp
trong kinh tế, văn hóa, xã hội của các
dân tộc; đồng thời thể hện lòng tự hào
dân tộc chính đáng của mình.
- Tơn trọng và học hỏi các dân tộc
khác sẽ tạo điều kiện để nớc ta tiến
nhanh trên con đờng xây dựng đất nớc
giàu mạnh và phát triển bản sắc văn
hóa dân tộc.
- Chúng ta cần phải tích cực học tập,
tìm hiểu đời sống và nền văn hóa của
các dân tộc trên thế giới ; tiếp thu một
cách có chọn lọc, phù hợp với điều
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, những mẫu
chuyện, bài tËp t×nh
hng vỊ tôn trọng và
học hỏi các dân tộc
khác; mét sè thµnh tựu
mà nớc ta tiếp thu từ các
nớc bạn.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn .
kiện, hoàn cảnh và truyền thống của
dân téc ta. thu cđa c¸c nớc trongkhu vực và trên thế giới.
Bi 9
Góp phần
xây dựng
nếp sống
văn hố ở
cộng đồng
dân c.
1
- Giúp học sinh : Hiểu nội dung, yêu
cầu và ý nghĩa của việc xây dựng
nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân
c.
- Phân biệt đợc những biểu hiện
đúng và không đúng yêu cầu xây
dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
dân c ; vận động, tham gia một cách
thờng xuyên vào việc xây dựng nếp
sống văn hóa.
- Có tình cảm gắn bó với cộng đồng
nơi c trú, ; ham thích, nhiệt tìnhtham
gia góp phần xây dựng nếp sống văn
hóa.
- Cộng đồng dân c là tồn thể những
- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân c là làm cho đời sống văn
hóa, tinh thần ngày càng lành mạnh,
phong phú nh : vệ sinh nơi ở, xây
dựng tình đồn kết...
- Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng
đồng dân c góp phần làm cho cuộc
sống bình yên, hạnh phúc, giữ gìn và
phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp
của quê hơng, dân tộc.
- Góp phần xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân c là trách nhiệm
của mõi công dân. Học sinh cần tránh
những việc làm xấu, tham gia công
việc vừa sức.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, những mẫu
chuyện, hành vi thể hiện
nếp sống văn hóa hoặc
thiếu văn hóa.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm mẫu chuyện
thể hiện nếp sống văn
hóa hoặc thiếu văn hóa ở
cộng đồng dân c; gơng
ngời tôt, việc tốt trong
việc góp phần xây dựng
nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân c.
Bµi 10
Tù lËp 1
- Giúp học sinh : Hiểu đợc thế nào là
tự lập, biểu hiện của tự lập và ý
nghĩa của tự lập.
- BiÕt tù lËp trong häc tËp và cuộc
sống.
- Không ỷ lại, dựa dẫm, phụ thuộc
vào ngời khác.
- Tự lập là tự làm lấy công việc của
mình, không trông chờ, ỷ lại, phụ
thuộc vào ngêi kh¸c.
- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá
nhân dám đơng đầu với khó khăn thử
thách, ý chí nỗ lực phấn đấu vơn lên
trong mọi lĩnh vực
- Tự lập là bí quyết để thành công.
- Học sinh rèn luyện tự lập ngay từ
khi còn ngồi trên ghế nhà trờng.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu
tham khảo, những mẫu
chuyện, tấm gơng về
những ngời nghèo vợt
khó, vơn lên.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị
bài mới: Đọc, tìm hiểu
mục đặt vấn đề; tìm tục
ngữ, ca dao, câu chuyện,
tấm gơng thể hiện tính
tự lập.
Bài 11
2 - Giúp học sinh: Hiểu đợc nhữnghình thức lao động của con ngời,
những biểu hiện của sự tự giác, sáng
tạo trong học tập và lao động.
- Hình thành kỹ năng lao động sáng
tạo trong các lĩnh vực hoạt động.
- Hình thành ý thức tự giác không
- Lao động tự giác là chủ động làm
việc không đợi ai nhắc nhở, không
phải do áp lực bên ngồi.
- Lao động sáng tạo là trong q trình
lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để
tìm ra cái mới, tìm ra cách giải uyết
tối u nhằm không ngừng nõng cao
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, những mẫu
chuyện, tấm gơng ngời
lao động tự giác, sáng
trong các lĩnh vực.
hài lòng với biện pháp đã thực hiện,
ln ln hớng tới tìm tịi ra cái mới. hiệu quả lao động.- Lao động tự giác, sáng tạo thì sẽ
giúp ta tiếp thu đợc kiến thức, kĩ năng
ngày càng thuần thục; phẩm chất và
năng lực cá nhân sẽ đợc hoàn thiện,
phát triển khơng ngừng.
- Học sinh cần có kế hoạch rèn luyện
lao động tự giác, sáng tạo trong học
tập.
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sắm
vai.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
Bài 12
Quyền và
nghĩa vụ
của công
dân trong
gia đình .
2
-Giúp học sinh: Hiểu một số quy
định cơ bản của pháp luật về quyền
và nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình, ý nghĩa của những quy
định đó.
- Biết ứng xử phù hợp với pháp luật,
biết đánh giá hành vi của bản thân
và mọi ngời theo quy điịnh pháp
luật.
- Học sinh có thái độ tơn trọng tình
cảm gia đình và mong muốn xây
dựng gia đình hạnh phúc.
- Qun, nghÜa vơ của ông bà, cha
mÑ: Cha, mÑ cã nghÜa vơ nu«i con
thành ngời công dân tốt, bảo vƯ
- Qun vµ nghÜa vơ cđa con cháu:
Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ,
ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm
sóc, nuôi dỡng....
- Anh chị em có bổn phận yêu thơng,
chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, ni
d-ỡng khi khơng cịn cha mẹ.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm tục ngữ, ca
dao về tỡnh cm gia
ỡnh.
Bài 13
Phòng,
chống tƯ
n¹n x· héi
2 - Giúp học sinh: Hiểu tệ nạn xã hơi
là gì, tác hại và cách phòng tránh;
một số quy định của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội; thấy đợc
trách nhiệm của công dân, học sinh
trong việc phòng, chống tệ nạn xã
hội.
- Nhận biết đợc biểu hiện của các tệ
nạn xã hội.
- Đồng tình với những quy định của
- TNXH là hiện tợng xã hội bao gồm
những hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội, vi phạm đạo đức, gây hậu quả
xấu về mọi mặt đối với đời sống xã
hội.
- Có nhiều TNXH trong đó 3 tệ nạn
nhức nhối hiện nay là ma tuý, mại
dâm, cờ bạc.
- TNXH ảnh hởng xấu đến sức khỏe,
tinh thần, đạo đức của con ngời, tan
vỡ hạnh phúc gia đình...
- Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp
luật nớc ta quy định: Cấm đánh bạc
d-ới bất kỳ hình thức nào, nghiêm cấm
tổ chức đánh bạc; cấm sản xuất, tàng
trữ, vận chuyển, mmua bán, sử dụng,
cỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép
chất ma túy...
- Chúng ta phải sống giản dị, lành
mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để
khơng sa vào tệ nạn xã hội. Cần tuân
Đàm thoại,
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Luật phòng,
chống ma túy năm 2000,
Bộ luật hình sự, tranh
ảnh về tác hại của
TNXH và hoạt động
phòng, chốngTNXH.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
thủ những quy định của pháp luật.
Bµi 14
phßng,
HIV/AIDS 1
- Giúp học sinh: Thấy đợc tính chất
nguy hiểm của HIV/AIDS, các biện
pháp phịng tránh HIV/AIDS; biết
đ-ợc những quy định của pháp luật và
trách nhiệm của cơng dân về việc
phịng chống nhiễm HIV/AIDS.
- Biết giữ mình không để bị lây
nhiễm HIV/AIDS; tích cực tham gia
các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS.
- Tham gia, ủng hộ những hoạt động
phòng chống nhiễm HIV/AIDS;
không phân biệt đối xử với những
ngời nhiễm HIV/AIDS.
- HIV/AIDS đng là đại dịch của thế
giới và Việt Nam. Đó là căn bệnh vơ
cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính
mạng của con ngời và tơng lai nòi
giống của dân tộc, ảnh hởng nghiêm
trọng đến đất nớc.
- Một số quy định của pháp luật: Mọi
ngời có trách nhiệm thực hiện các
biện pháp phòng, chống việc lây
- Mỗi chúng ta cần phải có hiểu biết
đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động
phịng, tránh; khơng phân biệt đối xử
đối với ngời bị nhiễm HIV/AIDS; tích
cực tham gia các hoạt động phòng,
chống nhiễm HIV/AIDS.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, số liệu, bảng
biểu, tranh ảnh, áp phích
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; số liệu, tranh
ảnh về i dch
HIV/AIDS.
Bài 15
Phòng
ngừa tai
nạn vũ khí
cháy nổ và
các chất
c hi 1
- Giúp học sinh: Nắm đợc những
quy định của Nhà nớc, thấy đợc tính
chất nguy hiểm của các chất cháy,
nổ và các chất độc hại; phân tích đợc
các biện pháp phòng ngừa tại nạn,
nhận biết đợc hành vi vi phạm các
quy định trên.
- Biết cách phòng ngừa tai nạn vũ
khí cháy, nổ và các chất độc hại,
nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
- Trong cuộc sống chúng ta luôn phải
đối mặt với những nguy hiểm về tại
nạn do vũ khí cháy, nổ và các chất
độc hại. Các tai nạn này gây ra hậu
quả nghiêm trọng về ngời, tài sản cho
cá nhân, gia đình, xã hội.
- Một số quy điịnh của Nhà nớc về
phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và
các chất độc hại.
- Để hạn chế tai nạn công dân, học
sinh phải thực hiện nghiêm các quy
định của Nhà nớc; tuyên truyền, vận
động mọi ngời thực hiện tốt các quy
điịnh trên; tố cáo các hành vi vi phạm
các quy định trên.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo; Bộ luật hình
sự, Luật phịng cháy
chữa cháy; các thông tin,
sự kiện trên các phơng
tiện thông tin đại chúng.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tranh ảnh, số
liệu về tai nạn do vũ khí
cháy, nổ và các chất độc
hại gây ra.
Bµi 16
Quyền sở
hữu tài sản
và nghĩa vụ
1
- Giúp học sinh: HiÓu néi dung
quyền sở hữu tài sản, biết những tìa
sản cách tự bảo vệ tài sản của mình
- Hỡnh thnh, bi dng chó học sinh
ý thức tơn trọng tài sản của mọi ngời
và đấu tranh với các hành vi xâm
phạm quyền sở hữu.
- Quyển sở hữu đợc tài sản của công
dân là quyền của công dân đối với tài
sản thuộc sở hữu của mình.
- Cơng dân có quyền sở hữu về thu
nhập hợp pháp, của để dành, nhà ở, t
liệu sinh hoạt, t liệu sản xuất, vốn và
tài sản khác trong doanh nghiệp và
trong các tổ chức kinh tế.
- Cơng dân có nghĩa vụ tôn trọng
quyền sở hữu tài sản của ngời khác,
không làm hại đến tài sản của ngời
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Hiến pháp
1992, Bộ luật Dân sự, Bộ
luật Hình sự, các mẫu
chuyện, tấm gơng về đức
tính thật thà, trung thực
trong đời sống.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
khác. khi vay, mợn phải giữ gìn cẩn
thận, trả đúng thời gian quy định.
- Nhà nớc bảo hộ quyền sở hữu của
công dõn .
chơi sắm
vai. vn ; câu chuyện thểhiện quyền và nghĩa vụ
của công dân về tài sn.
Bài 17
Nghĩa vụ
bảo vệ tài
sản nhà
n-ớc và lợi
ích công
cộng
1
- Giỳp hc sinh: Hiu tài sản của nhà
nớc thuộc quyền sở hữu toàn dân, do
nhà nớc chịu trách nhiệm quản lí.
- Biết tơn trọng, bảo vệ tài sản nhà
n-ớc và lợi ích cơng cộng, đấu tranh
ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài
sản nhà nớc và lợi ích cơng cộng.
- Hình thành, nâng cao cho học sinh
ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản
nhà nớc và lợi ích cơng cộng.
- Tài sản nhà nớc bao gồm đất đai,
rừng núi, sông hồ, nguồn nớc, tài
nguyên trong lòng đất..., thuộc quyền
sở hữu toàn dân, do nhà nớc chịu
- Lợi ích cơng cộng là những lợi ích
chung dành cho mọi ngời và xã hội.
- Tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc,
lợi ích cơng cộng là nhiệm vụ của mỗi
cơng dân. Không đợc xâm phạm tài
sản nhà nớc và lợi ích cơng cộng. Khi
đợc nhà nớc giao quản lí, sử dụng tài
sản nhà nớc cần phải bảo quản, giữ
gìn, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả,
khơng tham ụ, lóng phớ.
- Nhà nớc quản lí, phục vụ vì lợi ích
của toàn dân; tuyên truyền, giáo dục
mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn
trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc, lợi
ích công cộng.
m thoi,
phõn tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Hiến pháp
năm 1992, Bộ luật Hình
sự; câu chuyện, tấm
g-ơng dũng cảm đấu tranh
bảo vệ tài sản Nhà nớc.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm câu chuyện,
tấm gơng về bảo vệ ti
sn Nh nc.
Bài 18
Quyền
khiếu nại
và tố cáo
của công
dân
1
- Giỳp hc sinh: Hiu, phõn bit đợc
- Học sinh biết cách bảo vệ quyền,
lợi ích của bản thân và ngời khác.
- Đề cao trách nhiệm của nhà nớc và
công dân trong viÖc thùc hiƯn hai
qun nµy.
- Quyền khiếu nại là quyền của cơng
dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền xem xét lại các quyết định, các
việc làm của cán bộ công chức nhà
n-ớc khi thực hiện công vụ theo quy
định của pháp luật, quyết định kỉ luật,
khi cho rằng quyết định hoặc hành vi
đó trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
- Quyền tố cáo là quyền của cơng dân
báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền biết về một vụ, việc vi
phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ
chức, cá nhân nào gây thiệt hại đến
lợi ích Nhà nớc, quyền, lợi ích hợp
pháp của cơng dân, cơ quan, tổ chức.
- Đây là quyền cơ bản của công dân
đợc quy định trong Hiến pháp, pháp
luật. Công dân khi thực hiện quyền
này cần trung thực, khách quan, thận
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, Hiến pháp
1992, Luật khiếu nại, tố
cáo, bài tập t×nh hng
vỊ qun khiếu nại, tố
cáo.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề, liên hệ bản thân
và mọi ngời xung quanh
träng.
- Nhà nớc nghiêm cấm việc trả thù
ngời khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng
quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống,
vu cáo làm hại ngời khác.
Bµi 19
Qun tù
do ng«n
luËn
1
- Giúp học sinh: Hiểu đợc nội dung,
ý nghĩa quyền tự do ngôn luận.
- Học sinh biết sử dụng đúng quyền
theo pháp luật, phát huy quyền làm
chủ của công dân.
- Nâng cao ý thức về tự do, ý thức
tuân theo pháp luật trong học sinh.
Phân biệt tự do ngôn luận và lợi
dụng tự do ngôn luận để phục vụ
mục đích xấu.
- Tự do ngôn luận là quyền đợc tham
- Cơng dân có quyền tự do ngơn luận,
tự do báo chí; có quyền đợc thơng tin
theo quy định của pháp luật...Sử dụng
quyền tự do ngôn luận phải tuân theo
quy định của pháp luật.
- Nhà nớc tạo điều kiện thận lợi để
công dân thực hiện quyền tự do ngôn
luận, tự do báo phát huy đúng vai trị
của mình.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, những mẫu
chuyện liên quan đến
việc sử dụng quyền tự do
ngôn luận và lợi dụng
quyền tự do ngôn luận
để phục vụ mục đích
xấu.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm câu chuyện,
tình huống thể hiện
quyền tự do ngụn lun.
Bài 20
Hiến pháp
nớc CHXH
chủ nghĩa
VIệt Nam 2
- Giúp học sinh: Hiểu Hiến pháp là
đạo luật cơ bản của nhà nớc; hiểu
đ-ợc vị trí, vai trò, nội dung cơ bản của
Hiến pháp trong hệ thống pháp luật
Việt Nam; nắm đợc những nội dung
- Häc sinh cã nÕp sèng vµ thói quen:
Sống và làm việc theo Hiến pháp và
pháp luật.
- Hình thành ý thøc: Sèng vµ làm
việc theo Hiến pháp và pháp luật.
- Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà
n-ớc, có hiệu lực pháp lÝ cao nhÊt trong
hÖ thèng trong hƯ thèng ph¸p luËt
ViÖt Nam.
- Nội dung của Hiến pháp là những
vấn đề nền tảng, là những nguyên tắc
mang tính định hớng của đờng lối xây
dựng, phát triển đất nớc.
- Hiến pháp do Quốc hội xây dựng
theo trình tự, thủ tục đặc biệt, đợc quy
định trong Hiến pháp.
- Mọi công dân phải nghiêm chỉnh
chấp hành Hiến pháp, ph¸p lt.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Hiến pháp
1992, Luật tổ chức Quốc
hội, một số Bộ luật, Luật
trong hệ thống pháp
luậtViệt Nam, sơ đồ về
nội dung cơ bản của
Hiến pháp.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm hiểu Hiến
pháp 1992.
Bµi 21
Ph¸p lt
2 - Giúp học sinh: Hiểu đợc định
nghĩa, vai trò của pháp lut trong i
sng xó hi.
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp
luật và thói quen sống, làm việc theo
Hiến pháp, pháp luật.
- Bồi dỡng niềm tin , tình cảm vào
pháp luật .
- Phỏp lut l h thng cỏc quy tắc xử
sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà
n-ớc ban hành, đợc Nhà nn-ớc đảm bảo
thực hiện bằng các biện pháp giáo
dục, thuyết phục, cỡng ch.
- Đặc điểm của pháp luật Việt Nam:
Tính quy phạm phổ biến, tính chính
xác chặt chẽ, tính bắt buộc.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
* Giáo viên:
-Bn cht ca phỏp lut: Phỏp luật nớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thể hện ý chí giai cấp cơng nhân và
nhân dân lao động dới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam, thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân Việt
Nam trên tất cả các lĩnh vực.
- Vai trò của pháp luật: Pháp luật là
công cụ để thực hiện quản lí nhà nớc,
quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội; giữ
vững an ninh chính trị, trật tự, an tồn
xã hội, là phơng tiện phát huy quyền
làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của cơng dân, đảm
bảo công bằng xã hội.
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sắm
vai.
- B¶ng phơ.
- Đọc, tìm hiểu mục đặt
vấn đề; tìm cau chuyn
vố phỏp lut.
- Mỗi tỉ t×m mét t×nh
hng về pháp luật; xây
dựng kịch bản, phân
công ngời sắm vai thể
hiện.
Thực hành
ngoại khóa 3
- Giỳp hc sinh vận dụng những kiến
thức đã học, sắm vai thể hiện tình
huống về các chuẩn mực đạo đức, an
tồn giao thơng.
- Học sinh có kĩ năng lựa chọn, xây
dựng kịch bản, sắm vai các tình
huống về đạo đức, an tồn giao
thơng.
- Giáo dục học sinh lối sống có đạo
đức, có ý thức chấp hành tốt luật an
tồn giao thơng.
- Vấn đề về đạo đức của học sinh hiện
- Một số quy định của pháp luật về an
tồn giao thơng đờng bộ.
Nêu và giải
quyyết vn
, tho
lun nhúm,
sm vai.
* Giáo viên:
Tham khảo tài liệu,
soạn bài.
* Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị
theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
Ôn tập 2
- Giỳp học sinh hệ thống hóa kiến
thức đã học.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, đối
chiếu, so sánh.
- Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c, tÝch cùc
trong häc tËp.
- Các đức tính của con ngời; những
biểu hiện về đọa đức, lối sống.
- Những quy điịnh của pháp lut.v
cc vn ó hc.
Ôn - luyện. * Giáo viªn:
- HƯ thèng hãa kiến
thức, soạn bài.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Học bài cũ, ơn tập, hệ
thống tồn bộ kiến thức
đã học.
KiÓm tra 4
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu,
đánh giá việc tiếp thu kiến thức của
bản thân về những nội dung đã học.
- Rèn luyện kĩ năng độc lập suy
nghĩ, phân tích, tổng hợp, đối chiếu,
so sánh, cách thức làm bài.
- Học sinh có ý thức tự giác, chủ
động, tích cực, trung thực.
Các nội dung đã học về đạo c,
pháp luật. Trắcnghiệm, tự
luận.
* Giáo viên:
Tham khảo tài liệu, ra
đề, đáp án, biểu im.
* Hc sinh:
<b>Tên </b>
<b>ch-ơng</b> <b>T.Sốtiết</b> <b>Mục tiêu bài dạy</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>Phơngpháp</b> <b>Chuẩn bị của GV,HS</b>
Bài 1
Chí công
vô t 1
- Giúp học sinh: Hiểu đợc thế nào
là chí cơng vơ t, những biểu hiện, ý
nghĩa của phẩm chất này.
- Biết phân biệt hành vi chí cơng vơ
t và khơng chí công vô t, biết tự
kiểm tra hành vi của mình và mọi
ngời xung quanh, biết rèn luyện để
trở thành ngời chí cơng vơ t.
- BiÕt q trọng ngời có chí công vô
t; phê phán hành vi vụ lơị, tham lam,
thiếu công bằng trong việc giải
quyết công viƯc.
- Chí cơng vơ t là phẩm chất đạo đức của
con ngời thể hiện ở sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi
ích chung lên trên lợi ích riêng.
- Chí cơng vơ t đem lại lợi ích cho tập
thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm
cho đất nớc thêm giàu mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.
- Ngời có chí công vô t đợc mọi ngời
quý trọng.
- Để rèn luyện phẩm chất chí cơng vơ t
học sinh cần có thái độ ủng hộ, quý
trọng ngời chí cơng vơ t, đồng thời dám
phê phán những hành động vụ lợi cá
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sắm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, những
mẫu chuyÖn, tÊm
g-ơng, câu ca dao, tục
ngữ về pảmm chất chí
công vô t.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
Bµi 2
Tù chđ 1
- Giúp học sinh: Hiểu thế nào là tự
chủ, biểu hiện, ý nghĩa của tự chủ
trong cuộc sống cá nhân, gia đình và
xã hội.
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của
tính tự chủ, biết hành động đúng với
đức tính tự chủ.
- Tơn trọng những ngời sống tự chủ,
có kế hoạch, biện pháp để rèn luyện
tính tự chủ.
- Tự chủ là biết làm chủ bản thân: làm
chủ suy nghĩ, tình cảm và hành vi của
mình trong mọi hồn cảnh, tình huống,
ln có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết
điều chỉnh hành vi của mình.
- Tự chủ giúp con ngời biết sống một
cách đúng đắn và biết c xử có đạo đức,
- Chúng ta cần rèn luyện tự chủ bằng
cách tập suy nghĩ trớc khi hàng động.
Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời
nói, hành động của mình là đúng hay sai
và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, nh÷ng
mÉu chun, tÊm
g-ơng, câu ca dao, tục
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìm tục
ngữ, ca dao, tấm gơng,
mẫu chuyện...về sng
t ch.
Bài 3
Dân chủ
và kỉ luật
1 - Giúp học sinh : Hiểu thế nào là dân
chủ, kØ luËt; nh÷ng biĨu hiƯn vµ ý
nghÜa cđa d©n chđ, kØ lt.
- Biết giao tiếp, ứng xử và thực hiện
tốt dân chủ, kỉ luật; phát huy vai trị
của dân chủ; biết đánh giá các tình
huống của bản thân và mọi ngời về
tính dân chủ và tính kỉ luật.
- Có ý thức rèn luyện đức tính kỉ
luật, phát huy dân chủ; học tập, noi
gơngnhững ngời rhtực hiện tốt và
- Dân chủ là mọi ngời đợc làm chủ công
việc của tập thể và xã hội.
- Kỉ luật là tuân theo những quy định
chung của một tổ chức xã hội nhằm tạo
ra sự thống nhất hành động để đạt chất
l-ợng, hiệu quả trong công việc vì mục
tiêu chung.
- Dân chủ là để mọi ngời thể hiện và
phát huy đợc sự đóng góp của mình và
những công việc chung. Kỉ luật là điều
kiện đảm bảo cho dân chủ đợc thực hiện
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nờu
g-ng, trũ
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu
tham khảo, những
góp ý, phê phán những ngời vi phạm
dõn ch, k luật. có hiệu quả. - Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo
ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí,
hành động của mọi ngời, tạo cơ hội cho
mọi ngời phát triển, xây dựng đợc quan
hệ xã hội tốt đẹp và nâng cao hiệu quả
cơng việc.
ch¬i s¾m
vai. Đọc, tìm hiểu mụcđặt vấn đề; tìm tục
ngữ, ca dao, tấm gơng,
mẫu chuyn...v sng
dõn ch v k lut.
Bài 4
Bảo vệ
hoà bình 1
- Giỳp hc sinh: Hiu c giỏ trị của
hồ bình và hậu quả tai hại của chiến
tranh, từ đó thấy đợc trách nhiện bảo
- Hịa bình là tình trạng khơng có chiến
tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan
hệ hiểu biết, tơn trọng, bình đẳng và hợp
tác giữa các quốc gia dân tộ, giữa con
ngời với con ngời, là khát vọng cuă tồn
nhân loại.
- Bảo vệ hịa bình là gìn giữ cuộc sống
bình yên; dùng thơng lợng, đàm phán để
giải quyết mâu thuẫn, xung đột; không
để xảy ra xung đột vũ trang.
- Để bảo vệ hịa bình tồn nhân loại cần
ngăn chặn chiến tranh; thiêt lập mối
quan hệ bình đẳng, thân thiện, hợp tác,
hữu nghị giữa con ngời với con ngời,
giữa các dân tộc, tôn giáo.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, những
mẫu chuyện, t×nh
huèng, tranh ảnh về
bảo vệ hòa bình.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìmỏtanh
ảnh, tấm gơng, mẫu
chuyện...về bảo vệ
hịa bình, chống chiến
tranh.
Bµi 5
Tình hữu
nghị giữa
các dân
1
- Giúp học sinh: Hiểu đợc thế nào là
tình hữu nghị giữa các dân tộc,
những biểu hiện, ý nghĩa của tình
hữu nghị giữa các dân tộc.
- Biết cách thể hiện tình hữu nghị,
đồn kết giữa các dân tộc; tham gia
tốt các hoạt động vì tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
- Xö sù có văn hóa với bạn bè, khách
nớc ngoài; ñng hé chÝnh sách của
Đảng và nhà nớc ta.
- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên
thế giíi lµ quan hệ bạn bè thân thiện
giữa nớc này với nớc khác
- Quan h hữu nghị tạo cơ hội và điều
kiện để các nớc, các dân tộc cùng hợp
tác, phát triển nhiều mặt; tránh nguy cơ
chiến tranh.
- Đảng và Nhà nớc ta thực hiện chính
sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị với
- Trách nhiệm của công dân: Phải thể
hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè
và ngời nớc ngoài bằng thái độ, cử chỉ,
việc làm...
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, nh÷ng
mÉu chun, tranh,
bài báo, thông tin vè
tình hữu nghị giữa
thiếu nhi và nhân dân
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; su tầm về
các hoạt động thể hiện
tình hu ngh.
Bài 6
Hợp tác
cùng phát
triển
1 - Giỳp hc sinh: Hiểu thế nào là hợp
tác; các nguyên tắc, sự cần thiết phải
hợp tác; nắm đợc chủ trơng của
Đảng và nhà nớc ta về hợp tác; thấy
đợc trách nhiệm của công dân, học
sinh trong việc rèn luyện tinh thần
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc,
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc,
lĩnh vực nào đó vì lợi ích chung.Hợp tác
dựa trên ngun tắc: Bình đẳng, đơi bên
cùng có lợi, khơng làm hại n li ớch
ca ngi khỏc.
Đàm thoại,
* Giáo viên:
hợp tác.
- Biết hợp tác cùng bạn bè, ngời
khác trong cỏc hot ng.
- Thực hiện các yêu cầu hợp tác, ủng
hộ chính sách hợp tác của Đảng và
nhà nớc.
- Hp tác để cùng nhau giải quyết những
vấn đề bức xúc toàn cầu và tạo điều kiện
cho những nớc nghèo phát triển.
- Chính sách của Đảng và Nhà nớc: Chủ
động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thân
thiện, thuận lợi hịa nhập voqí các nớc
trong tiến trình tiến lên của nhân loại.
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; mỗi tổ tìm
một tình huống về hợp
tác, phát triển; xây
dựng kịch bản, phân
công ngời sắm vai thể
hiện.
Bài 7
Kế thừa
và phát
huy
truyền
thống tốt
đẹp của
dân tộc
2
- Giúp học sinh: Hiểu thế nào là
truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
một vài truyền thống tiêu biểu, ý
nghĩa của truyền thống và sự cần
- Tơn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền
thống tốt đẹp của dân tộc; phê
phánthái đọ, việc làm xa rời truyền
thống dân tộc.
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần hình thành trong
quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, đợc
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam: Yêu nớc, bất khuất, đoàn kết,
nhân nghĩa, cần cù, hiếu thảo...
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc góp
phần tích cực vào quá trình phát triển
của dân tộc và mỗi cá nhân.
- Nhiệm vụ của công dân, học sinh:
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, ca dao, tục
ngữ, câu chuyện, tình
huống về kế thừa và
phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
- Bảng phụ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; câu
chuyện về kế thừa,
phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
Bài 8
Năng
động và
sáng tạo
2 - Giúp học sinh: Hiểu thế nào là
năng động và sáng tạo; biểu hiện của
ngời năng động, sáng tạo; ý nghĩa và
cách rèn luyện tính năng động, sáng
tạo.
- Biết đánh giá hành vi cảu mình và
mọi ngời xung quanh về tính năng
động, sáng tạo; có ý thức học tập các
tấm gơng năng động, sáng tạo.
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý
thức rèn luyện tính năng động sáng
tạo.
- Năng động là tích cực, chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là luôn say mê nghiên cứu để
- Năng động, sáng tạo giúp con ngời vợt
lên khó khăn, ràng buộc của cuộc sống,
rút ngắn đợc thời gian để đạt mục đích
đề ra nhanh chóng, tốt đẹp.
- Để trở thành ngời năng động, sáng tạo
mỗi ngời cầnlao động và hoạt động một
cách siêng năng, tích cực; mỗi học sinh
cần tìm ra cách học tập tốt nhất cho
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, những
mẫu chuyện, tấm
g-ơng thể hiện tính năng
động, sáng tạo.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề.
mình.
Bài 9
Làm việc
có năng
suất ,chất
lợng và
hiệu quả
1
- Giúp học sinh: HiĨu thÕ nµo lµ lµm
viƯc cã nắng suất, chất lợng, hiệu
quả; ý nghĩa của làm việc có năng
suất, chất lợng, hiệu quả.
- Hc sinh bit ỏnh giỏ hnh vi của
mình và mọi ngời về kết quả công
việc; học tập tấm gơng làm việc có
năng suất, chất lợng, hiệu quả.
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý
thức rèn luyện để có thể làm việc có
năng suất , chất lợng và hiệu quả;
ủng hộ, tôn trọng những thành quả
lao động của gia đình và mọi ngời.
- Làm việc có năng suất, chất lợng và
hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm có giá
trị và chất lợng tốt cả về hình thức và
chất lợng trong một thời gian nhất định.
- Làm việc có năng suất, chất lợng, hiệu
quả là yêu cầu đối với ngời lao động
trong sự nghiệp CNH - HĐH.
- Để làm việc có năng suất, chất lợng,
hiệu quả, mỗi ngời lao động phải tích
cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức
khỏe, lao động một cách tự giác, có kỉ
luật và ln năng động, sáng tạo.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liệu
tham khảo, tục ngữ, ca
dao, tấm gơng, những
mẫu chuyện về làm
việc có năng suất, chất
lợng, hiệu quả.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìm tục
ngữ, ca dao, tấm gơng,
câu chuyện về làm
việc có năng suất, chất
lợng, hiậu quả.
Bµi 10
Lý tëng
2
- Giúp học sinh : Thấy đợc lí tởng là
mục đích sống tốt đẹp của mỗi ngời
và bản thân.
- Lí tởng của mỗi ngời cần phù hợp
với lợi ích của dân tộc, cộng đồng và
năng lực cá nhân.
- Lẽ sống của thanh niên Việt Nam
hiện nay là : Xây dựng nớc Việt
Nam độc lập, dân giàu, nớc mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ và văn
minh.
- Biết lập kế hoạch từng bớc thực
hiện lí tởng cho bản thân; biết đánh
giá hành vi, lối sống của thanh niên
( lành mạnh, không lành mạnh)
- Có thái độ đúng đắn trớc những
biểu hiện sống có lí tởng, biết phê
phán, lên án những biểu hiện thiếu
lý tởng sống cao đẹp; biết tôn trọng,
học hỏi những ngời sống và có hành
vi lí tởng cao đẹp.
- Lí tởng sống là cái đích của cuộc sống
mà con ngời khát khao muốn đạt đợc.
- Ngời có lí tởng là ngời luôn suy nghĩ
và hành động không mệt mỏi để thực
hiện lí tởngcủa dân tộc, nhân loại, vì sự
tiến bộ của bản thân và xã hội, ln vơn
tơi sự hồn thiện bản thân về mọi mặt,
mong muốn cống hiểntí tuệ, sức lực cho
sự nghiệp chung.
- Mỗi thời kỳ lịch sử thanh niên có lý
t-ởng thể hiện trách nhiệm trớc vận mệnh
của dân tộc. Lí tởng cao đẹp của thanh
niên ngày nay phấn đấu thực hiện mục
tiêu xây dựng nớc Việt Nam độc lập, dân
giàu, nớc mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh mà trớc mắt là thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ CNH - HĐH theo
định hớng XHCN.
- Muốn thực hiện lí tởng, thanh niên phải
dũng cảm, yêu nớc, yêu nhân dân, có tri
thức, tài năng, óc sáng tạo. Vì vậy thanh
niên phải không ngừng học tập.
m thoi,
phõn tích,
giảng giải
quy nạp,
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tµi liƯu
tham khảo, thu thập,
su tầm những tấm
g-ơng thanh niªn sèng
cã lÝ tëng trong kháng
chiến, trong giai đoạn
hiện nay.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Bài 11
Trách
nhiệm
của thanh
niên
trong thời
kỳ CNH,
2
- Giúp học sinh: Hiểu đợc những
định hớng cơ bản của thời kỳ CNH,
HĐH đất nớc; mục tiêu, vị trí, trách
nhiệm của thanh niên trong giai
đoạn mới.
- Có kỹ năng đánh giáthực tiễn, tổng
hợp, có thể tự lập trong một số lĩnh
vực.
- Có ý thức học tập, rèn luyện, sẵn
sàng gánh vác trách nhiệm CNH,
HĐH đất nớc; xác định rõ vị trí, vai
trị và trách nhiệm của bản thân
trong gia đình và xã hội.
- CNH, HĐH là quá trình áp dụng công
nghệ mới vào các lĩnh vực của đời sống
xã hội …
- Thực hiện CNH, HĐH đòi hỏi ngời lao
động phải có trình độ cao, thái độ làm
việc có kỷ luật, có sức khỏe, có ý thức
rèn luyện kĩ năng, tích cực tham gia vào
các hoạt động chính trị - xa hội.
- Học sinh ngồi trên ghế nhà trờng là lực
lợng xung kích góp phần to lớn vào mục
tiêu phân đấu của tồn dân tộc. Do đó
cần có ý thức, nghị lực phấn đấu, rèn
luyện, lao động để thục hiện tốt nhiệm
vụ của học sinh lớp 9.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sắm
vai.
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, những
mẫu chun, tÊm
g-¬ng thĨ hiƯn tr¸ch
nhiƯm cđa thanh niên
trong thòi kỳ mới.
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; su tầm
tranh ảnh, câu chuyện
về công cuộc xây
dựng đất nớc trong
thời kỳ CNH - HĐH.
Bµi 12
Qun vµ
nghÜa vụ
của công
dân trong
hôn nhân
2
- Giỳp hc sinh: Nắm đợc khái niệm
hôn nhân, các nguyên tắc hôn nhân
ở Việt Nam; các điều kiện của việc
kết hôn, ý nghĩa của hôn nhân đúng
pháp luật ; những tác hại của kết hôn
nhân trái pháp luật.
- Phân biệt hôn nhân hợp pháp và bất
hợp pháp. Biết cách ứng xử trong các
tình huống liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của công dân trong hôn
- Không vi phạm luật hôn nhân; tôn
trọng pháp luật, ủng hộ việc làm
đúng , phản đối việc làm sai.
- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa
một nam và một nữ trên nguyên tắc bình
đẳng, tự nguyện, đợc Nhà nớc thừa
nhận, nhắm chung sống với nhau lâu dài
và xây dựng một gia đình hịa thuận,
hạnh phúc.
- Những nguyên tắc của chế hụn nhõn
Vit Nam.
- Quền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
trong hôn nhân.
- Kt hụn khụng m bo các điều kiện
pháp lí bị tồ án nhân dân huỷ bỏ kết
hôn.
- Chúng ta cần có thái độ thận trọng,
nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân,
không vi phạm quy định của pháp luật
về hôn nhân.
Đàm thoại,
phân tích,
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Luật Hôn
nhân và gia đình năm
2000; thơng tin, số
liệu thực tế, câu
chuyện vè tình u,
hơn nhân qua các
ph-ơng tiện thơng tin đại
chúng.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìm những
câu chuyện, ca dao,
Bài 13
Quyền tự
do kinh
doanh và
nghĩa vụ
đóng thúê
1 - Giúo học sinh: Hiểu thế nào là
quyền tự do kinh doanh, thuế là gì,
nghĩa vụ đóng thuế trong nền kinh
tế, quyền và nghĩa vụ của công dân
trong kinh doanh và đóng thuế.
- Nhận biết đợc một số hành vi vi
phạm pháp luật về tự do kinh doanh,
thuế.
- T«n träng, ñng hé chñ tr¬ng cđa
- Quyền tự do kinh doanh là quyền của
cơng dân đợc lựa chọnhình thức tổ chức
kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh
doanh. Tuy nhiên ngời kinh doanh phải
tuân theo quy định của pháp luật.
- Thuế là một phần trong thu nhập mà
cơng dân và tổ chức kinh tếcó nghĩa vụ
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Hiến ph¸p
1992, LuËt kinh
doanh, LuËt thuÕ
GTGT, LuËt thuÕ
TH§B.
Nhµ níc trong lÜnh vùc kinh doanh
vµ thuế; biết phê phán những hành
vi kinh doanh và thuế tr¸i ph¸p lt.
- Cơng dân phải sử dụng đúng quyền tự
do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ về thuế, góp phần phát triển kinh tế
đất nớc, làm cho dân giàu, nớc mạnh.
đề, nêu
g-ơng, trò
chơi sắm
vai.
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìm những
câu chuyện về kinh
doanh và thuế đúng
hoặc trái pháp luật.
Bài 14
Quyền và
nghĩa vụ
lao động
của công
dân
2
- Giúp học sinh: Hiểu lao động là gì,
ý nghĩa của lao động đối với con
ng-ời và xã hội, nội dung quyền và
nghĩa vụ lao động của công dân.
- Biết đợc một số loại hợp đồng lao
động, một số quyền cơ bản của các
bên tham gia hợp đồng lao động;
điều kiện tham gia hợp đồng lao
động.
- Có lịng u lao động , tơn trọng
ngời lao động; tích cực tham gia các
công việc chung của trờng của lớp.
- Lao động là hoạt động có mục đích của
con ngời nhằm tạo ra của cải, vật chất và
các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao
động là hoạt động chủ yếu, quan trọng
nhất của con ngời, là nhân tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của xã hội.
- Lao độnh là quyền và nghĩa vụ của
công dân.
- Nhà nớc có chính sách khuyến khích,
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động lao
động.
- Cấm nhận trẻ em cha đủ 15 tuổi vào
làm việc; cấm sử dụng ngời lao động dới
18 tuổi làm những công việc nặng nhọc,
nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất
độc hại, cấm lạm dúngức lao động của
ngời lao động, cấm cỡng bức, ngợc đãi
ngời lao động.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Bộ luật lao
động, hợp dồng lao
động, câu chuyện về
lao đọng đúng hoặc
trái pháp luật.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìm hiểu về
nọi dung của hợp
đồng lao động; su tầm
tục ngữ, ca dao, tỡnh
hung, cõu chuyn v
lao ng.
Bài 15
Vi phạm
pháp luật
và trách
nhiệm
pháp lý
của công
dân
2
- Giúp học sinh: Hiểu thế nào là vi
phạm ph¸p luËt, c¸c loại vi phạm
pháp lt. Kh¸i niƯm tr¸ch nhiệm
pháp lý và ý nghĩa của việc áp dơng
tr¸ch nhiƯm ph¸p l.
- Biết xử sự phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Phân biệt đợc hành vi tơn trọng và
khơng tơn trọng pháp luật
- Hình thành thái độ tơn trọng pháp
luật, tích cực tham gia ngăn ngừa
các hành vi vi phạm pháp luật.
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
luật, có lỗi, do ngời có năng lực trách
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc
biệt mà các cá nhân, tổ chức vi phạm
pháp luật phải chấp hành những biện
pháp bắt buộc do Nhà nớc quy định.
- Các loại trách nhiệm pháp lí: Trách
nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính,
trách nhiệm dân sự, trách nhiệm kỉ luật.
- Mọi công dân phải chấp hành nghiêm
chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực
đấu tranh với các hành vi, các việc làm
vi phạm Hiến pháp, pháp luật.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ng, trũ
* Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo; Bộ luật
hình sự, Luật Hôn
nhân gia đình năm
2000, Luật dân sự,
Luật giao thông đờng
bộ, pháp lệnh về xử lí
vi phạm pháp luật...
- Bảng phụ, tranh.
* Học sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tranh ảnh,
số liệu, bài viết, câu
chuyện về vi phạm
pháp luật và trách
nhiệm của ngời vi
phạm.
Bµi 16
Qun
tham gia
2 - Giúp học sinh: Hiểu đợc nội dung
quyền đựơc tham gia quản lý nhà
- Qun tham gia quản lí Nhà nớc, quản
lí xà hội là quyền tham gia xây dựng bộ
máy Nhà nớc và các tổ chức xà hội;
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
* Giáo viên:
quản lý
nhà nớc
của công
dân
- Biết cách thực hiện quyền này tự
giác , tích cực tham gia vào các công
việc của trờng lớp
- Có lòng tin và tình cảm với nhà
n-ớc CHXH chđ nghÜa ViƯt Nam
tham gia bàn bạc; tổ chức thực hiện,
giám sát và đánh giá các hoạt động, các
công việc chung của Nhà nớc và xã hội.
- Cơng dân có quyền tham gia quản lí
Nhà nớc, quản lí xã hội. Cơng dân thực
hiện quyền này bằng hai cách: Trực tiếp,
- Nhà nớc đảm bảo và không ngừng tạo
điều kiện để nhân dân phát huy quyền
làm chủ về mọi mặt của mình. Cơng dân
có quyền và trách nhiệm tham gia vào
các công việc của Nhà nớc, của xã hội
để đem lại lợi ích cho xã hội và bản
thân.
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trũ
chi sm
vai.
1992.
- Bảng phụ, tranh bầu
cử, phiếu häc tËp.
* Häc sinh:
- Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; câu
chuyện thể hiện quyền
- Mmâi tỉ chuẩn bị
một tình huống thĨ
hiƯn qun tham gia
quản lí Nhà nớc, quản
lí xà hội của công dân.
Bài 17
Nghĩa vụ
bảo vệ tổ
quốc
1
- Giúp học sinh hiểu: Vì sao cần bảo
vệ tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
của công dân; trách nhiệm của bản
thân.
- Thng xuyờn luyn tp sc khe,
luyn tp quân sự …tham gia bảo vệ
trật tự trị an nơi c trú, trờng học;
tuyên truyền vận động mọi ngời
cùng tham gia.
- Tích cực tham gia các hoạt động
thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;
- Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa và Nhà nớc Cộng hòa xa hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là những việc
mà ngời cơng dân phải thực hiện để góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ Tỏ quốc.
- Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn
dân, là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền
cao q của cơng dân.
- Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc,
ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trờng,
học sinh chúng ta phải ra sức học tập, tu
dỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, luyện
tập quân sự; tích cực tham gia bảo vệ trật
tự an ninh ở trờng, ở địa phơng.
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
* Gi¸o viªn:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Hiến pháp
năm 1992, Bộ luật
Hình sự 1999, Luật
nghĩa vụ quân sự; câu
chuyện, tấm gơng
dũng cảm đấu tranh
bảo vệ Tổ quốc.
- B¶ng phơ.
* Häc sinh:
Đọc, tìm hiểu mục
đặt vấn đề; tìm câu
chuyện, tấm gơng về
bảo vệ Tổ quốc.
Bài 18
Sống có
đạo đức
và tuân
1 - Giúp học sinh hiểu: Thế nào là
sống có đạo đức và tuân theo pháp
luật; Mối quan hệ sống có đạo đức
và tuân theo pháp luật; để sống, học
tập có đạo đức và tuân theo pháp luật
cần phải làm gì.
- Biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa,
có đạo đức và tuân theo pháp luật;
biết phân tích, đánh giá những hành
vi đúng, sai về đạo đức, pháp luật
của mình và mọi ngời; tuyên truyền
và giúp đỡ mọi ngời sống có đạo đức
và tuân theo pháp luật.
- Sống có đạo đức là suy nghĩ, hành
động theo những chuẩn mực đạo đức xã
hội ; biết chăm lo đến mọi ngời, đến
cơng việc chung; biết giải quyết hợp lí
giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích
của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu
sống và kiên trì hoạt động để thực hiện
mục tiêu đó.
- Tuân theo pháp luật là luôn sống và
hành động theo những qui định của pháp
luật.
- Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
có mối quan hệ với nhau: Đạo đức là
Đàm thoại,
phân tích,
giảng giải
quy nạp,
thảo luận
nhóm, gợi
mở, nêu
và giải
quyết vấn
đề, nêu
g-ơng, trị
chơi sắm
vai.
* Gi¸o viên:
- SGK, SGV, tài liệu
tham khảo, Hiến pháp
1992;tìm hiểu Luật
bảo vệ chăm sóc giáo
dục trẻ em; mét sè
NghÞ quyết của Đảng
về GD - ĐT và
KHCN...
- B¶ng phơ.
- Phát triển tình cảm lành mạnh với
mọi ngời ; có ý chí nghị lực và hồi
bão để trở thành cơng dân có ích cho
xã hội .
động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ,
hành vi của mỗi ngời, trong đó có hành
vi pháp luật. Ngời có đạo đức thì biết tự
nguyện thực hiện những qui định của
pháp luật.
- Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
là một điều kiện, một yếu tố giúp con
ngời tiến bộ không ngừng, làm đợc
nhiều việc có ích cho mọi ngời, cho xã
hội và đợc mọi ngời yêu quí, kính trọng.
- Mỗi học sinh cần thờng xuyên tự kiểm
tra, đánh giá hành vi của bản thân trong
việc sống có đạo đức và tự giác tuân theo
pháp luật.
tấm gơng sống có đạo
đức và tuan theo pháp
luật; liên hệ bản thân
và mọi ngời xung
quanh về lối sống có
đạo đức và tuân theo
pháp luật .
- Mỗi tổ tìm một tình
huống về sống cú o
c v tuõn theo phỏp
lut.
Thực
hành
ngoại
khóa
3
- Giỳp hc sinh vn dụng những kiến
thức đã học, sắm vai thể hiện tình
huống về các chuẩn mực đạo đức, an
tồn giao thơng.
- Học sinh có kĩ năng lựa chọn, xây
dựng kịch bản, sắm vai các tình
huống về đạo đức, an tồn giao
thơng.
- Giáo dục học sinh lối sống có đạo
đức, có ý thức chấp hành tốt luật an
tồn giao thơng.
- Vấn đề về đạo đức của học sinh hiện
nay; vấn đề về dân số, môi trờng ở địa
phơng.
- Một số quy định của pháp luật về an
tồn giao thơng đờng bộ.
Nêu và giải
quyyết vn
, tho
lun nhúm,
sm vai.
* Giáo viên:
Tham khảo tài liệu,
soạn bài.
* Học sinh:
Học bài cũ, chuẩn bị
theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
Ôn tập 2
- Giúp học sinh hệ thống hóa kiến
thức đã học.
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa, đối
chiếu, so sánh.
- Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c, tÝch cùc
- Các đức tính của con ngời; những biểu
hiện về đọa đức, lối sống.
- Những quy điịnh của pháp luật.về cc
vn ó hc.
Ôn - luyện. * Giáo viên:
- HÖ thèng hãa kiến
thức, soạn bài.
- Bảng phụ.
* Học sinh:
Học bài cũ, ơn tập,
hệ thống tồn bộ kiến
thức đã học.
KiÓm tra 4
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu,
đánh giá việc tiếp thu kiến thức của
bản thân về những nội dung đã học.
- Rèn luyện kĩ năng độc lập suy
nghĩ, phân tích, tổng hợp, đối chiếu,
so sánh, cách thức làm bài.
- Học sinh có ý thức tự giác, chủ
Các nội dung đã học về đạo đức, pháp
lt. Tr¾cnghiƯm, tự
luận.
* Giáo viên:
Tham kho ti liệu,
ra đề, đáp án, biểu
điểm.
* Häc sinh: