Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ngµy so¹n ngµy so¹n ngµy d¹y tiõt 16 baøi 16 thöïc haønh veõ bieåu ñoà veà söï thay ñoåi cô caáu kinh teá i muïc tieâu baøi hoïc 1 veà kieán thöùc cuûng coá caùc kieán thöùc ñaõ hoïc töø baøi 6 veà cô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.89 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


TiÕt 16 BAØI 16 THỰC HAØNH


VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ


I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1. Về kiến thức:


- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành
của


nước ta
2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền.


3. Thái độ: Giáo dục lịng u thích bộ mơn.
II. PHệễNG TIỆN DAẽY HOC :


- Baỷng soỏ lieọu.


III.ph ơng pháp giảng dạy
Phơng pháp thực hành.


IV. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY và HOẽC
1.ổn định tổ chức(1p)



2.Kieåm tra bài cũ(5p)


? Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu
Á –


Thái Bình Dương?


? Nước ta có tiềm năng du lịch ntn đặc điểm phát triển ? 8đ
3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1 :GV HD cách vẽ (17p)</b>


Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì
1991- 2002


* GV hướng dẫn vẽ:


Bước 1:Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng
biểu đồ miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải là theo các
năm. Vì trục hồnh trong biểu đồ miền biểu diễn năm.


Bước 2: Vẽ biểu đồ miền


GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột
chồng, khi ta tưởng tượng các cột chồng có bề rộng


* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêïu cho trước là tỉ lệ%)
- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vng). Cạnh đứng


(Trục tung) có trị số là 100% (tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành)
thể hiện từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ.


- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần
lượt theo các năm. Cách xác định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ
cột chồng


- Vẽ đến đâu tơ màu đến đó


<b>Hoạt động 2 : Nhóm (17p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:


+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá
trình )


+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)
+ Điều ấy có ý nghĩa gì?


- Sự giam mạnh nơng lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0%
nói lên điều


gì?


- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế này phản ánh
điều gì?


HS : Trình bày



GV :Chuẩn xác chấm điểm cho các nhóm
4.Kiểm tra đánh giá (4p)


GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , thái độ học tập
5.Híng dÉn häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ (1p).


HS :về hoàn thành 2 Bt vào vở những kiến thức đã học từ bài 1 đến
bài 15


tiết sau ôn tập .Xem lại các BT trong vở BT.
<b> V.Rĩt kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 17 <b>ÔN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1.Kiến thức :


Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân
cư , tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta .
2. Kĩ năng:


Kiểm tra đánh giá kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân tích
mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất .


II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ công nghệp VN.



Bản đô kinh tế chung VN.
Bản đồ giao thông VN.


III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp rrực quan, vấn đáp.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1.Ổn định tổ chức


2.Kiểm tra bài cũ :không kiểm tra
3.Bài mới :


CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1:Trình bày tình hình phân bố của dân tộc ở nước ta?


Câu 2: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
thay đổi


dân cơ cấu dân số nước ta?
Câu 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? để
giải quyết việc làm cần phải có những biện pháp gì?


Câu 5:


Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân?


Caâu 6:



Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước
ta?


Câu 7:


Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên để phát triển nông ngiệp ở
nước ta?


Câu 8:


Phát triển và phân bố cơng ngghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào
đến phát triển và phân bố nơng nghiệp?


Câu 9:


Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa owr nước ta?
Câu 10:


Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông,ngư nggiệp đối với ngành
công nghiệp chế biến thực phẩm?


Câu 11:


Hãy chứng minh rằng cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta khá đa dạng ?
Câu 12:


Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đơng dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt
động dich vụ ?



Câu 13:


Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn
nhất và đa dạng nhất ở nước ta?


Caâu 14:


Việc phát triển dịch vụ điện thoại và intênt tác động như thế nào đến đời
sống kinh tế -xã hội nước ta?


Caâu 15:


Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để
trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vì sao ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á - Thái
Bình Dương?


ĐÁP ÁN
Câu 1:


Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng ,trung du và
duyên hải


- các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du .


+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dan
tộc .


+ Khu vực Trường sơn- Tây Nguyên có khoảng trên 20 dân tộc .


+ Các tỉnh cực nam Trung Bộ Vf Nam Bộ


có dân tộc Chăm, Khơ Me.


+ Người hoa phân bố chủ yếu ở các đô thị.
Câu 2:


Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số sẽ giảm bớt
những khó khăn trong các vấn đề xã hội như việc làm,nhà ở ... tạo điều
kiện cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống ,đồng thời cũng góp phần
vào việc bảo vệ tài ngun, mơi trường.


Câu 3:


+ Quần cư nông thôn: người dân sống tập trung thành các điểm dân cư
với dân cư dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau theo
dân tộc và địa bàn cư trú .Hoạt động kinh tế chủ yếu là nơng
nghiệp.Ngày nay, do ảnh hưởng của q trình cơng nghiệp hố, quần cư
nơng thơn đang có nhiều thay đổi.


+ Quần cư thành thị: mật độ dân số cao, hoạt động chủ yếu là cơng
nghiệp và dịch vụ.


Câu 4:


Việc làm đang là vấn đề xã hội bức xúc : tỉ lệ thất nghiệp thành thị cao,
khoảng 6%, tỉ lệ thời gian sử dụng của lao động nông thôn là 77,7% (năm
2003).


-Để quyết việc làm cần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.


+ Đa dạng hố các loại hình đào tạo, đẩy manhj hoạt động hướng
nghiệp,dạy nghề, giới thiệu việc làm....


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×