Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.96 KB, 93 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
12’ <b>Hoạt động 1</b>: Di truyền học là gì?
<b>Mục tiêu</b>: HS hiểu được khái niệm biến dị, di truyền và mục đích của di truyền học.
GV yêu cầu HS so sánh xem
mình có những đặc điểm gì về
hình dạng bên ngồi giống với
bố mẹ và có những đặc điểm
nào khác với bố mẹ? ->Điền
vào bảng 1.1.
- GV: những đặc điểm giống
với bố mẹ là những đặc điểm
di truyền.
Còn những đặc điểm khác với
bố mẹ là những đặc điểm biến
dị.
- Ngành khoa học nghiên cứu
về di truyền và biến dị gọi là
di truyền học.
GV thông báo thêm: Ngành
khoa học này chỉ mới xuất
hiện từ đầu TK XX nhưng nó
là ngành khoa học mũi nhọn
trong sinh học, nó đã trở thành
cơ sở lý thuyết của khoa học
chọn giống, có vai trị lớn lao
đối với y học.
- HS chỉ ra các đặc điểm của
mình giống với bố mẹ và các
đặc điểm khác với bố mẹ -> Tự
hồn thiện bảng 1.1
- HS tự rút ra các nhận xét đặc
điểm di truyền và biến dị.
- HS laéng nghe và thu nhận.
1. Di truyền học:
- Di truyền nghiên
cứu cơ sơ vật chất,cơ
chế tính quy luật của
hiện tượng di truyền
- Di truyền học có vai
trị rất quan trọng
khơng chỉ về lý
thuyết mà cịn có giá
trị thực tiễn cho khoa
học chọn giống và y
học đặc biệt là trong
công nghệ sinh học.
15’ <b>Hoạt động 2</b>: Men đen - người đặt nền móng cho di truyền học.
<b>Mục tiêu</b>: HS hiểu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen
GV hướng dần HS quan sát và
phân tích H1.2 SGK để rút ra
nhận xét sự tương phản cảu
từng cặp tính trạng
? Đọc thơng tin SGK và cho
biết nội dung cơ bản của
phương pháp phân tích các thế
hệ lai.
- HS quan sát h1.2 SGK nhận
xét các cặp tính trạng tương
phản: trơn -nhăn, vàng- xanh,
thân cao- thân thấp.
- HS đọc thông tin trong SGK
và rút ra nội dung cơ bản của
<b>2</b>. <b>MenĐen- người</b>
<b>đặt nền móng cho di</b>
<b>truyền học:</b>
a. Nội dung của
phương pháp phân
tích thế hệ lai:
- Ở phương pháp phân tích các
thế hệ lai: Menđen lai các cặp
bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1
số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp
tính trạng. Đây là tính chất độc
đáo bởi trước ơng đã có nhiều
nghiên cứu nhưng các tác giả
thường cố gắng nghiên cứu sự
di truyền của sinh vật thể hiện
đồng thời toàn bộ các tính
trạng 1 lần.
- Sau đó dùng tốn thống kê
để phân tích các số liệu thu
được, chính vì vậy ông đã
dùng đậu hà lan làm đối tượng
nghiên cứu do đậu Hà lan dễ
trồng, có thể phân biệt dễ
dàng các tính trạng tương
phản, tự thụ phấn nghiên ngặt
nên dễ tạo ra dịng thuần.
- GV thơng báo thêm 1 số
thơng tin: cơng trình của
MenĐen được công bố từ 1865
nhưng đến 1900 mới được
công nhận tức là từ sâu khi
ông mất bởi lúc đó những hiểu
biết về lĩnh vực tế bào học rất
hạn chế nên người ta chuă
nhận thức được giá trị cơng
trình của ơng.
phương pháp phân tích các thế
hệ lai:
+ Lai 1 hoặc 1 số cặp tính trạng
thuần chủng tương phản
+ Dùng toán thống kê kết quả
lai.
- HS lắng nghe và thu nhận
thông tin.
1 số cặp tính trạng
thuần chủng tương
phản rồi theo dõi sự
di truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng.
- Dùng tốn thống kê
để phân tích các số
liệu thu được, từ đó
rút ra qui luật di
truyền các tính trạng
8’ <b>Hoạt động 3</b>: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
GV yêu cầu HS đọc thơng tin
phần 3 trong SGK
- Tính trạng: là những đặc
điểm về hình thái, cấu tạo,
sinh lí của 1 cơ thể
- HS đọc thông tin SGK và thu
nhận thông tin về một số thuật
ngữ
- HS tự cho ví dụ: thân cao, quả
màu vàng…
<b>2</b>. <b>Một số thuật ngữ</b>
<b>và kí hiệu cơ bản của</b>
<b>di truyền học:</b>
- Cặp tính trạng tương phản: là
2 trạng thái biểu hiện trái
ngược nhau của cùng lọai tính
trạng
- Nhân tố di truyền: qui định
các tính trạng của sinh vật.
- Giống hay dịng thuần
chủng: có đặc tính di truyền
đồng nhất, các thế sau giống
thế hệ trước.
-GV: thông báo cho HS 1 số
kí hiệu dùng trong phân tích
thế hệ lai.
- Hạt trơn-hạt nhăn, hạt
vàng-hạt xanh….
- Nhân tố qui định màu sắc hoa
- Đậu Hà Lan thuần chủng về
màu sắc hoa
- Cặp tính trạng tương
phản: là 2 trạng thái
biểu hiện trái ngược
nhau của cùng lọai
tính trạng
- Nhân tố di truyền:
qui định các tính
trạng của sinh vật.
- Giống hay dòng
thuần chủng: có đặc
tính di truyền đồng
nhất, các thế sau
giống thế hệ trước
- Một số kí hiệu:
+ P: cặp bố mẹ
+ X: phép lai
+ G: giao tử
+F: thế hệ con
- Di truyền nghiên cứu cơ sơ vật chất,cơ chế tính quy luật của hiện tượng di
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
20’ <b>Hoạt động 1</b>: Thí nghiệm của Menđen
<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được đối tượng, phương pháp và kết quả của thí nghiệm.
-GV dùng tranh phóng to
H2.1 SGK giớùi thiệu sự thụ
- HS theo dõi GV trình bày TN
<b>1. Thí nghiệm của</b>
<b>MenĐen:</b>
thận, tỉ mỉ và công phu:bỏ nhị
ra khỏi bông hoa đỏ được
chọn làm mẹ sau đó chuyển
phấn hoa từ nhị của bông hoa
trắng sang nhụy của bông hoa
đỏ.
- yêu cầu HS quan sát bảng 2
T8 ở cột P và cột F1 sau đó
nhận xét các tính trạng của F1
- GV yêu cầu HS quan sát cột
F2 và xác định tỉ lệ KH ở F2
GV có thể hướng dẫn HS rút
ra tỉ lệ đồng thời nhấn mạnh
sự ước lượng gần đúng rồi
làm tròn và trong thống kê số
lượng càng lớn càng chính
xác
-GV thông báo: quả lục, quả
vàng, thân cao,thân thấp….là
? vậy KH là gì
- khi thay đoơi vị trí làm bô và
làm mé thì keẫt quạ phép lai
văn khođng thay đoơi bởi vì vai
trò di truyeăn cụa bô và mé là
như nhau.
- Tính trạng biểu hiện ngay ở
F1 gọi là tính trạng trội, tính
trạng đến F2 mới biểu hiện là
tính trạng lặn.
- GV yêu cầu HS điền vào
chỗ trống T9
- HS quan sát và nhận xét:
F1 đồng tính về tính trạng của
của bố hoặc của mẹ
- HS rút ra tỉ lệ bằng cách đem
số lượng lớn chia cho số lượng
nhỏ nhất của từng loại KH
P1 : hoa đỏ x hoa trắng
F2 : 3 đỏ:1 trắng
P2 : thân cao x thân lùn
F2 : 3 cao:1 lùn
P3 : quả lục x quả vàng
F2 : 3 lục:1 vàng
- KH là tổ hợp tồn bộ các tính
trạng của cơ thể.
-HS điền vào chố trống: khi lai 2
bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tương phản thì
F1<b>đồng tính </b>về tính trạng của
bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân li
tính trạng theo tỉ lệ trung bình
<b>3:1</b>
TC và hoa trắng TC
-Tiến hành: bỏ nhị ra
khỏi bông hoa đỏ
được chọn làm mẹ
sau đó chuyển phấn
hoa từ nhị của bông
hoa trắng sang nhụy
của bông hoa đỏ. F1
tạo thành tiếp tục tự
thụ cho ra F2
- Kết quả:100% F1
biểu hiện tính trạng
trội. F2 phân li theo tỉ
lệ 3 trội:1 lặn
14’ <b>Hoạt động 2</b>: Men đen giải thích kết quả của thí nghiệm
<b>Mục tiêu</b>: HS hiểuđược: cơ chế di truyền các tính trạng là cơ sở để MenĐen giải
thích kết quả TN của mình
GV: quan niệm đương thời
của Menđen là sự di truyền
hòa hợp nghĩa là các tính
trạng của bố và mẹ trộn lấn
nhau tạo nên các tính trạng
trung gian. Nhưng ở TN này
thì F1 đều mang tính trạng trội
cịn tính trạng lặn ở F2 mới
xuất hiện nên mỗi tính trạng
là do 1 cặp gen qui định
- GV yêu cầu HS quan sát
H2.3 và thảo luận theo nhóm:
? Tỉ lệ các giao tử ở F1 và tỉ
lệ các loại hợp tử ở F2
? Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ: 1 hoa trắng
GV: giải thích kết quả TN của
MenĐen là dựa vào sự phân
li của cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao
tử và sự tổ hợp của chúng
- HS chú ý lắêng nghe và ghi
nhận
- HS quan sát H 2.3 và thảo luận
theo nhoùm
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là
1A:1a
tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA:
2Aa :1aa
- Bởi vì thể dị hợp Aa biểu hiện
Kh trội giống như thể đồng hợp
AA
<b>thích kết quả thí</b>
<b>nghiệm:</b>
-Giải thích kết quả
TN của MenĐen là
dựa vào sự phân li
của cặp nhân tố di
truyền trong quá trình
phát sinh giao tử và
sự tổ hợp của chúng
trong thụ tinh. Đây
chính là cơ chế di
- Nội dung của qui
luật phân li:
+ Trong q trình
phát sinh giao tử, mỗi
nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di
truyền phân li về 1
giao tử và giữ nguyên
bản chất như ở cơ thể
thuần chủng của P
<b>Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di</b>
<b>truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
20’ <b>Hoạt động 1</b>: Phép lai phân tích
<b>Mục tiêu</b>: HS giải thích được phép lai phân tích và ý nghĩa của phép lai phân tích
- GV u cầu HS nhắc lại KN
kiểu hình?
- Hơm nay sẽ tìm hiểu KN về
KG: là tổ hợp toàn bộ các
gen trong cơ thể
- KG gồm 2 cặp gen tương
ứng giống nhau gọi là thể
- KH là tổ hợp tồn bộ các tính
trạng của cơ thể
đồng hợp, nếu là AA gọi là
thể đồng hợp trội, nếu là aa
gọi là thể đồng hợp lặn, nếu
là Aa gọi là thể dị hợp.
? Yêu cầu HS xác định kết
quả của phép lai sau:
P Hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
P Hoa đỏ x hoa trắng
Aa aa
GV sửa sai nếu cần và giảng
giải lại cho HS hiểu thêm.
? làm thế nào để xác định
được KG của cá thể mang
tính trạng trội.
GV thông báo: phép lai giữa
cá thể mang tính trạng trội
cần xác định với cá thể mang
tính trạng lặn được gọi là
phép lai phân tích.
- GV yêu cầu HS lần lượt
điền các tử hay cụm từ vào
các khoảng trống theo thứ tự:
trội, KG, lặn, đồng hợp trội,
dị hợp.
- Nếu 100% cá thể mang tính
trạng trội thì đối tượng có KG
đồng hợp trội. Nếu kết quả
phân li 1trội:1lặn thì đối
tượng có KG dị hợp.
HS: phải xác định được các ý sau
P hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G: A a
F1: Aa-100% hoa đỏ
P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa aa
G: A a a
F1: 1Aa: 1aa
1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- Để xác định KG của cá thể
mang tính trạng trội thì đem cá
thể đó lai với cơ thể có KG lặn
HS đọc nội dung trang 11 và
điền các từ vào chỗ trống
- Phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội
cần xác định KG
đồng hợp hay dị hợp
với cá thể mang tính
trạng lặn được gọi là
phép lai phân tích.
- Nếu kết quả phép
lai là đồng tính thì cơ
thể mang tính trạng
10’ <b>Hoạt động 2</b>: Ý nghĩa tương quan trội lặn:
GV thông báo: tương quan
trội lặn là hiện tượng phổ
biến ở nhiều tính trạng trên
cơ thể thực vật, động vật,
người.
- Thơng thường các tính trạng
trội là những tính trạng tốt,
tính trạng lặn là tính trạng
xấu.
- Nhờ hiểu biết nay mà người
ta đã cố gắng tạo ra các giống
tập trung toàn gen trội để đưa
lại năng suất cao.
? Dựa vào phần đã học em
hãy cho biết muốn xác định
tương quan trội lặn ta phải
thực hiện phương pháp nào.
? Dựa vào đâu để xác định độ
thuần chủng tương phản ở P.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS trả lời: Để xác định được
tương quan trội lặn ta sử dụng
phương pháp phân tích các thế
hệ lai.
- Dựa vào kết quả của phép lai
phân tích ta xác định được độ
thuần chủng của P. Nếu ở F2
phân li theo tỉ lệ 3:1 thì KH
chiếm tỉ lệ ¾ là KH trội, cịn KH
chiếm ¼ là KH lặn.
<b>2</b>. <b>Ý nghóa tương</b>
<b>quan trội lặn:</b>
- Tương quan trội lặn
là hiện tượng phổ
biến ở nhiều tính
trạng trên cơ thể sinh
vật.
- Xác định được các
tính trạng trội và tạp
trung nhiều gen trội
quý vào 1 cơ thể
nhằm tạo ra giống có
ý nghĩa kinh tế.
- Trong sản xuất để
tránh sự phân li tính
trạng điẽn ra, trong
đó xuất hiện tính
trạng xấu, ảnh hưởng
đến phẩm chất và
năng suất vật nuôi,
cây trồng, người ta
cần kiểm tra độ
thuần chủng của
giống.
- Để xác định được
tương quan trội lặn ta
sử dụng phương pháp
phân tích các thế hệ
lai.
5’ <b>Hoạt động 3</b>: Trội khơng hồn tồn:
<b>Mục tiêu:</b> HS phân biệt được hiện tượng trội hồn tồn và khơng hồn tồn.
GV: có trường hợp khác vói
kết quả của TN Menđen là cơ
thể lai F1 xuất hiện tính trạng
trung gian giữa bố và mẹ gọi
là hiện tượng trội khơng hồn
toàn.
- Yêu cầu HS quan sát h3 và
xác định tỉ lệ Kh ở F2?
? yêu cầu HS so sánh hiện
tượng trội hồn tồn và trội
khơng hồn tồn( bài tập 3
SGK)
F2 xuất hiện tỉ lệ 1 hoa đỏ:2 hoa
hồng:1 hoa trắng
- HS hoàn thành điềnvào chỗ
trống SGK t12 theo các từ: tính
trạng trung gian, là 1:2:1
Đặc
điểm Trội khơnghồn tồn Trội hồntồn
KH ở
F1
TT trung
gian TT trội
KH ở
F2
1trội:2trung
gian:1lặn
3 trội:1
lặn
hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ
gọi là hiện tượng trội
khơng hồn tồn.
<b>TL Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trịø</b> <b>Nội dung</b>
25’ <b>Hoạt động 1</b>: Thí nghiệm của MenĐen
<b>Mục tiêu</b>: HS mô tả TN của MenĐen về lai 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng.
- GV giới thiệu và giải
thích H4 SGK: Menđen
thực hiện lai giữa hạt
vàng-trơn và
xanh-nhăn (ơng đổi vai trị
của bố và mẹ) thì kết
quả lai F1 vẫn thu được
100% là hạt vàng -trơn.
HS quan sát tranh H4 và theo dõi
sự mơ tả của GV
<b>1.</b> <b> Thí nghiệm của</b>
<b>MenĐen:</b>
Sau đó ơng cho F1 thụ
phấn với nhau thì thu
? yêu cầu HS xác định
tỉ lệ của KH ở F2
? yêu cầu HS thực hiện
điền vào bảng trong
SGK
? Nhận xét về sự phân
li của từng cặp tính
trạng.
GV thơng báo lại tỉ lệ
của từng loại KH:
vàng/xanh=3/1
Trơn/nhăn=3/1
? u cầu HS nhận xét
tỉ lệ của từng cặp TT
so với tỉ lệ chung của 2
cặp TT ở F2.
- GV MenĐen rút ra
kết luận: các TT màu
sắc hạt và hình dạng
- HS tự phân tích và thảo luận
rút ra kết quả.
KH F2 <sub>hạt</sub>Số
Tỉ
lệ
KH
F2
Tỉ lệ từng cặp
TT ở F2
Vàng-trơn
315 9
Vàng/xanh=3/1
Xanh-trơn
108 3
Vàng-nhăn 101 3 <sub>Trơn/nhăn=3/1</sub>
Xanh-nhăn 32 1
-HS nhận xét: tỉ lệ từng cặp tính
trạng phân li theo 3:1 tuân theo
qui luật phân li nghĩa là bị chi
phối bởi 1 cặp gen, trong đó gen
trội át hồn tồn gen lặn và TT
trội là vàng -trơn, TT lặn là
xanh-nhăn
- Tỉ lệ KH chung ở F2 chính bằng
tích tỉ lệ của từng cặp TT.
- Cách tiến hành:
P: vàng-trơn(tc) x
xanh-nhăn(tc)
F1: 100% vàng-trơn
F1xF1: vàng-trơn x vàng-trơn
F2: 9 vàng-trơn:3 xanh-trơn:
3 vàng-nhăn:1 xanh-nhăn
- Nhận xét: tỉ lệ KH ở F2
bằng tích tỉ lệ KH của từng
cặp TT.
<b>2</b>.<b> Nội dung của qui luật</b>
<b>phân li độc lâp:</b>
- Như vậy khi tích tỉ lệ
của từng cặp TT bằng
tỉ lệ chung chung của
các TT thì chúng di
truyền độc lập với
nhau.
? yêu cầu HS thảo luận
và điền từ vào chỗ
trống T 15
- HS thảo luận và điền cụm từ:
tích tỉ lệ.
khác nhau về 2 cặp TT
tương phản di truyền độc lập
với nhau, cho F2 có tỉ lệ mỗi
loại KH bằng tích tỉ lệ của
các TT hợp thành.
- Có sự phân li độc lập của
các cặp TT đó là do có sự
phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp NST tương
đồng dẫn đến sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các
8’ <b>Hoạt động 2</b>: biến dị tổ hợp:
<b>Mục tiêu:</b> HS nhận biết được hiện tượng biến dị tổ hợp.
GV yêu cầu HS nhìn
lại kết quả của F2 và
nhận xét xem có những
Kh nào khác với thế hệ
P?
- GV; các KH đến F2
mới xuất hiện và khác
P thì các KH này gọi là
biến dị tổ hợp, chúng
chiếm tỉ lệ khá cao.
? Điều này có ý nghĩa
như thế nao đối voái
sinh vật.
-HS trả lời: các KH khác với thế
hệ P: xanh-trơn và vàng- nhăn.
-HS trả lời: làm cho thế giới sinh
vật có những tổ hợp khá phong
phú tạo nên sự đa dạng của loài.
<b>2</b>. <b>Biến dị tổ hợp:</b>
- Bieẫn dị toơ hợp là sự toơ hợp
lái các tính tráng cụa bô mé
thođng qua quá trình sinh sạn.
<b>TL Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trịø</b> <b>Nội dung</b>
25’ <b>Hoạt động 1</b>: MenĐen Giải thích kết quả của Thí Nghiệm.
<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được kết quả TN của Menđen được giải thích dựa vào sự phân li
độc lập của các cặp gẩptong quá trinhg phát sinh giao tử
? Nhắùc lại kết quả
phân li của từng cặp
tính trạng ở TN lai 2
cặp tính trạng của
- HS nhắc lại:
Tỉ lệ vàng/ xanh = 3/1
Tỉ lệ trơn / nhăn= 3/1
<b>1. MenĐen giải thích kết</b>
<b>quả thí nghiệm :</b>
Menđen
? Dựa vào qui luật
phân li và tỉ lệ giữa các
tính trạng em có nhận
xét gì.
GV thơng báo: như
vậy lúc này MenĐen
dùng các chữ cái kí
hiệu cho các gen tương
ứng.
? GV viết KH yêu cầu
HS điền KG vào phía
dưới KH
P: vàng-trơn(tc) x
xanh-nhăn(tc)
? u cầu HS viết giao
tử và kết quả của F1 cả
về KG và KH
- Cơ thể lai Få1 đem lai
với cơ thể lai F1 sẽ
được thế hệ F2
? Như vậy F1 mang bao
nhiêu cặp gen. ở thể
đồng hợp hay dị hợp
-GV thông báo: F1
mang 2 cặp gen dị hợp
nên khi giảm phân sẽ
cho 4 loại giao tử là:
AB, Ab, aB, ab có tỉ lệ
như nhau. Các giao tử
này được hình thành là
do sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các
cặp gen tương ứng
- HS rút ra nhận xét:
+Tính trạng hạt vàng-vỏ trơn là
trội so với tính trạng hạt xanh- vỏ
+ Chứng tỏ tính trạng màu sắc
hạt và hình dạng hạt do 1 nhân tố
di truyền qui định hay nói cách
khác là do 1 gen qui định.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
A: qui định hạt vàng
a: qui định hạt xanh
B: qui định hạt trơn
b: qui định hạt nhăn
- HS điền KG vào dưới KH
P: vàng-trơn(tc) x xanh-nhăn(tc)
AABB aabb
G: AB ab
F1: 100% AaBb
vàng-trơn
- HS trả lời: F1 mang 2 cặp gen dị
hợp .
- HS nắm được khi F1 giảm phân
sẽ hình thành 4 loại giao tử có tỉ
lệ như nhau: AB, Ab, aB, ab
trạng:
vaøng/ xanh = 3/1
trơn / nhăn= 3/1
- Rút ra nhận xét:
+Tính trạng hạt vàng-vỏ
trơn là trội so với tính
trạng hạt xanh- vỏ nhăn.
+ Chứng tỏ tính trạng
màu sắc hạt và hình dạng
hạt do 1 gen qui định.
- Gọi:
A: qui định hạt vàng
a: qui định hạt xanh
B: qui định hạt trơn
b: qui định hạt nhăn
P: vàng-trơn(tc) x
xanh-nhaên(tc)
AABB aabb
G: AB ab
F1: 100% AaBb
vàng-trơn
F1 xF1: AaBb x AaBb
AB <sub>Ab</sub> aB
- GV: như vậy sự tổ
? F2 xuất hiện bao
nhiêu KH. giải thích tại
sao F2 lại xuất hiện 16
tổ hợp
? HS xác định tỉ lệ KG
và suy ra tỉ lệ KH để
điền vào bảng 5 SGK
T18
AB <sub>Ab</sub> aB <sub>ab</sub>
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
- KH tương ứng với KG là :
A-B- : vàng-trơn
aaB- : xanh-trơn
-HS trả lời: F2 xuất hiện 16 KH
tương ứng với 16 tổ hợp. Bởi vì
F1 tạo thành 4 loại giao tử với tỉ
lệ ngang nhau là ¼ nên khi tổ
hợp lại với nhau sẽ tạo nên 16 tổ
hợp lai.
- HS xác địnhvà điền vào bảng
9 A-B- : 9 vàng-trơn
3 aaB- : 3 xanh-trôn
1 aabb : 1 xanh- nhaên
3 A-bb: 3 vàng- nhăn
9 A-B- : 9 vàng-trơn
3 aaB- : 3 xanh-trơn
1 aabb : 1 xanh- nhăn
3 A-bb: 3 vàng- nhăn
-<b>Nhận xét</b>: Có sự phân li
độc lập của các cặp TT
đó là do có sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của
các cặp NST tương đồng
dẫn đến sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của
các cặp gen tương ứng
trong q trình phát sinh
8’ <b>Hoạt động 2</b>Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
<b>Mục tiêu:</b> HS nhận biết được xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp là do sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các gen
GV yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK
? Sự phân li độc lập
của các nhân tố di
truyền có ý nghĩa như
thế nào
? Điều này có ý nghĩa
như thế nào đối vơí
sinh vật.
-HS đọc thơng tin trong SGK
- Sự phân li dộc lập và tổ hợp tự
do của các gen đã góp phần tạo
nên nhiều biến dị tổ hợp
-Tạo nên sự đa dạng phong phú
của các loài sinh sản hữu tính
<b>2</b>. <b>Ý nghĩa của qui luật</b>
thích tính đa dạng và
phong phú của các loài
sinh sản hữu tính.
- HS nhận xét tỉ lệ giữa mặt S và N
<b>- GV hướng dẫn cho các em cách</b>
<b>gieo tương tự như gieo 1 đồng kim</b>
<b>loại nhưng lúc này gieo cùng 1 lúc</b>
<b>2 đồng kim loại. Như vậy có 3 khả</b>
<b>năng xảy ra: 2 đồng cùng sấp, 2</b>
<b>đồng cùng ngữa, 1 đồng sấp và 1</b>
<b>đồng ngữa.</b>
-HS lắng nghe và ghi nếu cần
- HS làm theo hướng dẫn của GV
thuyết vào vở
-GV đưa ra các bài tập ví dụ:
<i><b>Bài 1:</b></i>
<b>- Ở đậu Hà Lan thân cao</b>
<b>(A) là trội so với thân thấp</b>
<b>(a). Cho đậu thân cao giao</b>
<b>phối với nhau, F1 toàn thân</b>
<b>cao. Hãy xác định KG của</b>
<b>bố mẹï và lập sơ đồ lai.</b>
? Theo đề cho biết đâu là
tính trạng trội, lặn
? Xác định thế hệ P ở bài
này là KH nào đem lai với
nhau
? KH của cơ thể F1
? Dựa vào KH của F1 suy ra
F1 có KG như thế nào
? Dựa vào đó xác định KG
của P
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>Ở cà chua gen A qui định</b>
<b>thân đỏ thẫm, gen a qui</b>
<b>định thân xang lục. Theo</b>
<b>dõi sự di truyền màu sắc</b>
<b>của thân cà chua, người ta</b>
<b>thu được kết quả như sau:</b>
<b>P: thân đỏ thẫm x thân đỏ</b>
<b>thẫm thu được F1 75% đỏ</b>
<b>thẫn: 25% thân xanh lục.</b>
<b>Hãy chọn KG phù hợp vơí</b>
<b>phép lai trên trong số các</b>
<b>cơng thức sau:</b>
a, P: AA x AA
b, P: AA x Aa
c, P: AA x aa
d, P: Aa x Aa
- GV thoâng báo: đây là bài
- HS đọc đề bài:
- Thân cao: là tính trạng trội
(A)
Thân thấp là tính trạng lặn
(a)
- P: thân cao x thaân cao
F1: thaân cao
KG của F1: AA hoặc Aa
- KG của P: AA x AA
AA x Aa
- HS đọc đề bài theo nội
dung và phân tích theo các
bước như bên
thế hệ con cháu
- Cách làm:
B1: Xác định KG của
thế heä P
B2: Xác định giao tử
B3: Viết KG và xác
địng KH của thê hệ
con cháu
<i><b>Giải bài tập 1:</b></i>
- KG của P:
AA x AA
AA x Aa
- Sơ đồ lai:
P: cao x cao
AA x AA
G: A A
F1: AA-cao
P: cao x cao
AA x Aa
G: A A a
F1: 1AA:1 Aa -cao
<i><b>2. Bài toán nghịch</b></i>:
Đề cho KG (KH)
của thế hệ con cháu,
yêu cầu tìm KG
(KH) của thế hệ P
- Cách làm:
B1: Xác định KG
(KH) của thế hệ con
cháu
B2: Xác định tỉ lệ
KG (KH) của con
cháu
tập trắc nghiệm nhưng muốn
làm được cần phải biện luận
để tìm ra KG phù hợp
? Xác định tỉ lệ KH ở thế hệ
F1
? Từø tỉ lệ đó cho biết số tổ
hợp tạo thành
? Từ tổ hợp suy ra số giao tử
? Từ số giao tử suy ra KG
của P
? Chọn câu nào trong 4 câu
trên
<i><b> Bài tập 3:</b></i>
Ơû cà chua gen A qui định
quả đỏ, a qui định quả vàng;
B qui định quả tròn, b qui
định quả bầu dục. Khi cho lai
2 giống cà chua quả đỏ, dạng
bầu dục với quả vàng, dạng
tròn thu được F1 đều cho cà
chua quả đỏ dạng tròn. F1
giao phấn với nhau thu được
F2 có 901 cây quả đỏ: 299
câu quả đỏ, bầu dục:301 cây
a, P: AABB x aabb
b, P: Aabb x aaBb
c, P: AaBB x AABb
d, P: AABB x aaBB
? Xác định tỉ lệ KH ở thế hệ
F2
- Ơû F1 phân li theo tỉ lệ:
3 đỏ: 1 xanh
-Tỉ lệ đó tạo ra 4 tổ hợp
-4 tổ hợp được tạo nên từ 2
giao tửû kết hợp với 2 giao tử
- mang 2 giao tử: thì P phải
là dị hợp 1 cặp gen Aa
Mà P: thân đỏ x thân đỏ
Nên mang cặp gên dị hợp
như nhau
- Câu đúng sẽ là: d
- HS đọc thông tin trong bài
tập và xác định các thông
tin như trong phần lý thuyết
ghi bên cạnh
Hs xác đinh:
- Tỉ lệ KH ở F2 : 9 đỏ –trịn:
3 đỏ- bầu dục:3 vàng-trịn:1
vàng- bầu dục
<i><b>Giải bài tập 2:</b></i>
- Chọn câu d
- Giải thích:
P: Aa x Aa
G: A a A a
F1: 1AA : 2Aa: 1aa
3 đỏ: 1 xanh
( đúng như giả thiết
của đềø cho)
<i><b>Giải bài tập 3:</b></i>
- Chọn câu a
P: AABB x aabb
- Gải thích bằng sơ
đồ lai:
? Từø tỉ lệ đó cho biết số tổ
hợp tạo thành
? Từ tổ hợp suy ra số giao tử
? Như vậy để F1 dị hợp 2 cặp
gen thì P có KG như thế nào
- Tỉ lệ này tương ứng vớ 16
tổ hợp lai.
- 16 tổ hợp lai được tạo ra từ
4 loại giao tử kết hợp với 4
loại giao tử
- Như vậy để tạo ra 4 loại
giao tử thì F1 phải dị hợp 2
cặp KG.
- P mang 2 cặp gen đồng
hợp và có KH là đỏ-bầu
dục với vàng tròn nên chọn
câu a có KG <b>AABB x</b>
<b>aabb</b>
AaBb
G: AB: Ab:aB:ab
F2:
9A-B-: đỏ –tròn
3 aaB-: đỏ- bầu dục
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
GV: yêu cầu HS đọc thông
tin trong SGK đoạn” trong
TB sinh dưỡng đến kí hiệu
là n NST”
? Cho biết dạng tồn tại của
NST
- Gv thơng báo: NST tồn tại
từng cặp tương đồng giống
nhau về hình dạng và kích
thước, trong đó 1 chiếc có
nguồn gốc từ bố và 1 chiếc
từ mẹ.
? Yêu cầu quan sát H 8.1
Nhận xét vị trí của gen
- GV thông báo: bộ NST
chứa cặp NST tương đồng
gọi bộ NST lưỡng bội. Kí
hiệu là 2n, nếu chỉ chứa 1
- Ngồi ra ở các lồi đơn tính
cịn có NST giới tính kí hiệu
XX và XY
? u cầu HS quan sát bảng
8: số lượng NST của 1 số
loài và cho biết số lượng
NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hóa
của lồi khơng?
- Yêu cầu HS quan sát H8.2
và mô tả bộ NST của ruồi
giấm về số lượng và hình
dạng
- HS đọc thơng tin SGK đoạn
GV yêu cầu
- NST tồn tại từng cặp tương
đồng trong tế abị sinh dưỡng
- HS quan sát H 8.1 và nhận
xét các gen nằm trên NST
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS quan sát bảng 8 SGK và
nhận xét: số lượng NST trong
bộ lưỡng bội không phản ánh
trình độ tiến hóa của lồi.
- HS quan sát H8.2
- Ở ruồi giấm thì bộ NST 2n =
8 gồm 1 cặp hình hạt , 1 cặp
giới tính có hình que hoặc 1
hình que và 1 hình dấu phẩy, 2
<b>1. Tính đặc trưng của</b>
<b>bộ NST:</b>
- Trong tế bào sinh
dưỡng NST tồn tại
thành từng cặp tương
đồng nên các gen nằm
trên NST cũng tồn tại
thành từng cặp tương
đồng.
- Bộ NST lưỡng bội: 2n,
bộ NST đơn bội kí hiệu
n
? Yêu cầu HS đọc thơng tin
cịn lại của phần 1 và cho
biết kì nào thì NST có hình
cặp hình chữ V
- HS đọc thơng tin trong SGK
kết hợp với quan sát H 8.3
+ Ở kì giữa trong quá trình
phân chia tế bào thì NST có
hình dạng đặc trưng
tin phần II: cấu trúc của NST
? Cho biết cấu trúc hiển vi
của NST có dạng đặc trưng ở
kì nào
- Yêu cầu HS quan sát H 8.4
và H8.5
? Cho biết số 1 và 2 chỉ
những thành phần cấu trúc
nào của NST
_ GV thông báo: Như vậy
NST gồm 2 cromatic gắn
nhau ở tâm động( eo thư
nhất), nhờ có tâm động mà
NST mà NST dính vào các
- HS đọc thông tin
- Cấu trúc hiển vi của NST có
dạng đặc trưng ở kì giữa.
- HS quan sát hình
- Số 1 là 2 cromatic chị em ,
số 2 là tâm động của NST
- HS lắng nghe
<b>2. Cấu trúc của NST:</b>
- Cấu trúc hiển vi của
NST có dạng đặc trưng
ở kì giữa.
- NST gồm 2 cromatic
dính với nhau ở tâm
động.
- GV thông bào tiếp: NST
mang gen có bản chất là
ADN, mà ADN có khả năng
tự sao nên làm cho NST có
khả năng tự nhân đơi nhờ đó
các ttính trạng do các gen
qui định được di truyền qua
cac thế hệ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
thông tin.
- HS nêu được NST chứa
ADN, ADN có khả năng tự
sao làm cho NST tự nhân đôi
nên gen qui định TT được di
truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác
<b>3</b>. <b>Chức năg của NST</b>:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
GV: treo tranh H9.1,9.2, 9.3
-Giải thích: chu kỳ tế bào gồm kì
trung gian và thời gian phân bào
nguyên nhiễm hay gọi là nguyên
phân. Quá trình phân bào gồm 4
kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì
cuối.
? Nếu coi tồn bộ chu kì tế bào là
một đơn vị thời gian, em hãy nhận
xét thời gian diễn ra kì trung gian.
- Giới thiệu kì trung gian:
+ Là thời kì sinh trưởng của tế
bào, là giai đoạn chuẩn bị trước
khi tế bào tiến hành nguyên phân
+ NST nhân đôi: dạng sợi đơn
chuyển sang dạng sợi kép gồm 2
NST giống nhau dính với nhau ở 1
điểm gọi là tâm động (GV chỉ
trên hình 9.2)
- GV: trong chu kì tế bào hình thái
NST cũng thay đổi có tính chất
chu kỳ
Yêu cầu HS:
- Đặt vấn đề: Mức độ đóng, duỗi
xoắn của NST qua các kì như thế
nào?
- Yêu cầu HS quan sát H 9.2 và
điền vào bảng 9.1 trang 27 SGK
- GV nên ghi ở góc bảng các từ
gợi ý để HS điền:” ít, nhiều,
nhiều nhất, cực đại”
- GV sửa bài của HS và cho đáp
án đúng.
- Gv kết luận: NST có 2 dạng điển
hình
- GV giới thiệu trên H 9.2 về hình
dạng, kích thước của NST ở kì
giữa.
- HS trả lời câu hỏi.
- Đọc thông tin mục 1 SGK,
gạch chân những dịng chỉ sự
biến đổi hình thái của NST có
tính chất chu kỳ.
- 01 HS đã đọc thông tin gạch
chân.
- HS khác nhận xét
- HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 9.1 trong SGK(kẻ sẵn
trong vở bài tập ở nhà)
- Thảo luận chung phần điền
bảng 9.1
+ HS nhận xét phần điền bảng
của bạn
+ 01 HS lên bảng trình bày
trên tranh sự biến đổi hình
- HS quan sát hình vẽ và theo
dõi thông tin
- NST có hình
thái đặc trưng ở
các kì của chu kì
tế bào: kì trung
gian, kì đầu, kì
giữa, kì sau và kì
cuối.
- NST có 2 dạng
điển hình:
<i><b>Chuyển ý:</b></i> Ta đã biết TB của mỗi lồi sinh vật có 1 bộ NST đặc trưng, vậy trong
nguyên phân NST đã có những biến đổi như thế nào để đảm bảo sự phân phối
đồng đều và chính xác nhất cho các tế bào con
<b>20’</b> <b>Họat động 2: Những diễn biến của NST trong nguyên phân:</b>
- Giới thiệu: Quá trình nguyên
phân diễn ra ở TB sinh dưỡng, TB
sinh dục sơ khai, hợp tử.
- Ở kì trung gian thì NST nhân
đơi, trung tử nhân đơi.
- GV giới thiệu kì đầu: màng nhân
<b>?</b> Hãy quan sát kì đầu và chỉ ra bộ
phận nào mới xuất hiện trong TB
có liên quan tới sự vận động của
NST trong suốt quá trình.
- Giải thích: thoi phân bào gồm
những sợi Pro đàn hồi. Đây cũng
là dấu hiệu cơ bản để phân biệt
quá trình ngun phân( phân bào
có tơ) và trực phân (phân bào
khơng có tơ)
<b>GV</b>: Lần lượt treo trang từng kì
cắt rời. Yêu cầu HS quants và
nhận xét hình dạng của NST ở
từng kì
- GV thơng báo và sửa sai nếu
cần.
<b>?</b> NST ở dạng sợi dài, mảnh, duỗi
xoắn ở kì trung gian điều đó có ý
nghĩa gì?
<b>?</b> Cho biết kết quả của quá trình
nguyên phân
<b>?</b> Những diễn biến nào của NST
- HS trả lời câu hỏi: đó chính
là thoi phân bào
- HS quan sát tranh từng chu
kì riêng
- Sau đó thảo luận theo nhóm
và điền vào bảng 9.2
- Mỗi nhóm cử 1 HS trình bày
kết quả
- HS khác bổ sung và hoàn
thiện
- HS thảo luận theo nhóm các
câu hỏi:
+ Để NST dễ dàng nhân đơi.
+ Kết quả của q trình là từ 1
TB mẹ ban đầu tạo thành 2 tế
bào con có bộ NST giống hệt
TB mẹ
<b>2: Những diễn</b>
<b>biến của NST</b>
<b>trong nguyên</b>
- Kỳ đầu:
+ NST bắt đầu
đóng xoắn và co
ngắn nên có hình
thái rõ rệt.
+ Các NST kép
đính vào cá sợi
tơ phân bào ở
tâm động
- Kỳ giữa:
trong chu kì tế bào đã đảm bảo
cho bộ NST trong 2 TB con giống
nhau và giống với tế bào mẹ
- GV nhấn mạnh:
+ 2 sự kiện quan trọng là ở kì sau
và kì trung gian
+ Đặc trưng của nguyên phân là:
- Có sự hình thành thoi phân bào
- Bộ NST của 2 TB giống nhau và
giống TB mẹ không phải chỉ về
số lượng mà cả về hình dạng và
kích thước
+ NST nhân đôi rồi phân li - Kỳ sau:
+ Từng NST kép
tách nhau ở tâm
độngthành 2
NST đơn phân li
về 2 cực của TB
- Kỳ cuối:
+ Các NST đơn
giãn xoắn dài ra
ở dạng sợi mảnh
<b>Chuyển ý: </b>Đặt vấn đề: Nếu từ 1 TB mẹ ban đầu không phải chỉ nguyên phân 1 lần
mà nguyên phân nhiều lần thì kết quả sẽ như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
<b>5’ </b> <b>Hoạt động 3:</b> Ý nghĩa của nguyên phân:
- GV nêu hiện tượng:
Hợp tử NP liên tiếp Trẻ sơ sinh
(0,001 g) (3-4
Kg)
NP liên tiếp
Cơ thể trưởng thành
- Bổ sung: Nguyên phân là
phương thức sinh sản của tế bào
+ Giúp cơ thể đa bào lớn lên
+ Thay thế các TB già, chết như
TB biểu bì da, TB bị tổn thương ở
các vết thương
? Từ kết quả của quá trình nguyên
phân cho biết ngun phân cịn có
ý nghĩa gì.
- HS chú ý lắng nghe.
- Giúp cơ thể đa bào lớn lên
- Giúp cho bộ NST được ổn
định từ thế hệ này qua thế hệ
khác
<b>3. Ý nghóa của</b>
<b>nguyên phaân:</b>
- Giúp cơ thể đa
bào lớn lên.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu vấn đề: giảm phân
gồm 2 lần phân bào liên
tiếp, nhưng NST chỉ nhân đơi
ở kì trung gian ở lần phân
bào I
- Mỗi lần phân bào đều diễn
ra qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì
sau và kì cuối
- GV treo tranh phóng to
hình 10 SGK và u cầu HS
đọc thông tin để nêu được
- HS quan sát tranh H 10,
đọc thơng tin trong SGK và
thảo luận theo nhóm
<b>1. Sự biến đổi hình thái</b>
<b>NST trong giàm phân 1:</b>
- Kỳ đầu: các NST xoắn,
co ngắn, các NST kép
những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân I
- GV nhận xét, chỉnh lý bổ
sung và xác định đáp án
- Cử đại diện trình baỳ
trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung,
nhận xét và cùng nhau xây
dựng đáp án đúng
tương đồng xếp thành
2hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thôi phân
bào.
- Kỳ sau: các cặp NST
kép tương đồng phân li
độc lập với nhau đi về 2
cực của tế bào.
- Kỳ cuối: các NST kép
nằm gọn trong nhân
<i><b>Chuyển ý:</b></i> Ta đã biết q trình giảm phân diễn qua 2 lần phân bào, như vậy lần
phân bào 2 diễn ra như thế nào?
<b>10’</b> <b>Họat động 2: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II</b>
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 10 SGK và đọc thông
tin trong sách để rút ra
những diễn biến cơ bản của
NST trong giảm phân II
- GV có thể gợi ý: để hoàn
thành được yêu cầu này các
em phải nhận xét xem NST
ở từng kì là đơn hay kép, vị
trí của NST so với thoi phân
bào
- Yêu cầu HS rút ra được <sub></sub>
- GV nhậân xét, bổ sung và
kết luận
- HS quan sát tranh, đọc
thông tin trong SGK và
thảo luận theo nhóm để rút
ra kết luận cơ bản của NST
trong giảm phân II
<b>2. Nhữùng diễn biến cơ</b>
<b>bản của NST trong giảm</b>
<b>phân II</b>:
- Kỳ đầu: NST co ngắn
lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ NST
đơn bội
- Kỳ giữa: NST xếp
thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi
phân bào
- Kỳ sau: Từng NST kép
tách nhau tại tâm động
tạo thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của TB
- Kỳ cuối: các NST đơn
nằm gọn trong nhân mới
đuợc tạo thành
Kỳ đầu các NST xoắn, co ngắn, các
NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp và bắt chéo theo chiều
dọc.
NST co ngắn lại cho thấy số lượng
Kỳ giữa Các NST kép tương đồng xếp
thành 2hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thôi phân bào.
NST xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kỳ sau Các cặp NST kép tương đồng
phân li độc lập với nhau đi về 2
cực của tế bào.
Từng NST kép tách nhau tại tâm
động tạo thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của TB
Kỳ cuối Các NST kép nằm gọn trong
nhân
các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới đuợc tạo thành
3. <i><b>Vào bài mới: </b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
-GV treo tranh phóng to H11 SGK
và hướng dẫn các em tìm hiểu
SGK để trình bày quá trình phát
sinh giao tử ở động vật
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
? Q trình phát sinh giao tử đực
và cái có gì khác nhau.
-HS quan sát tranh và tìm hiểu
SGK, trao đổi nhóm để tìm ra
những điểm giống nhau và
kháu nhâu của quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái.
- Các nhóm thống nhất ý kiến
+ Giống nhau: đềøu nguyên
phân liên tiếp nhiều lần và
đều giảm phân để hình thành
<b>1</b>. <b>Sự phát sinh</b>
<b>giao tử:</b>
giao tử
+ Khác nhau:
* Nỗn bào bậc 1 GF cho 1
nỗn bào bậc 2 và thể cực thư
1ù
* Tinh baøo GF 1 cho 2 tinh
bào bậc 2
* Qua giảm phân 2 thì nỗn
bào tạo 1 trứng và 3 thể cực
GF tạo ra 4 tinh
trùng.
- Trong q trình
phát sinh giao tử
cái cái: TB mầm
NF nhiều lần tạo
ra noãn nguyên
bào, sau đó GF
tạo ra 1 trứng và
3 thể cực
<b>10’</b> <b>Họat động 2: Tìm hiểu quá trình thụ tinh</b>
<b>-GV</b> yêu cầu HS quan sát tranh
phóg to H11 SGK để trình bày
được
? Thực chất của q trình thụ tinh
là gì
- Để ơn lại kiến thức về phân li
độc lập, Gv có thể nêu câu hỏi:
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa giao tử đực và cái lại tạo
được các hợp tử chứa các NST
khác nhau về nguồn gốc
- GV nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh kiến thức
- HS quan sát tranh phóng to
H11 SGK và nghiên cứu SGK,
trao đổ theo nhóm , cử đại
diện trình bày trước lớp.
- Dưới sự hướng dẫn của GV,
cả lớp thảo luận và cùng đưa
ra kết luận:
Thực chất của quá trình thụ
tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân
đơn bội(tổ hợp 2 bộ NST đơn
bội) của giao tử đực và giao tử
cái tạo thành bộ NST lưỡng
bội ở hợp tử 2n
- HS trao đổi theo nhóm và cử
đậi diện lên trình bày.
<b>2</b>. <b>Thuï tinh:</b>
- Thụ tinh là sự
kết hợp ngẫu
nhiên giữa 1
giao tử đực và 1
giao tử cái, về
<b>8’ </b> <b>Hoạt động 3:</b> Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
- Gv yêu cầu dựa vào kiến thức
mục 1 và 2 để rút ra ý nghĩa của
giảm phân và thụ tinh
- HS thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung dưới
<b>3. Ý nghóa của</b>
<b>giảm phân và</b>
<b>thụ tinh:</b>
sự hướng dẫn của GV, cả lớp
xây dựng đáp án đúng
duy trì ổn định
bộ NST đặc
trưng của các
loài sinh sản hữu
tinh qua các thế
- Tạo nguồn biến
dị phông phú cho
chọn giống và
tiến hóa.
3. <i><b>Vào bài mới: </b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trịø</b> <b>Nội dung</b>
- Gv cho HS quan sát tranh phóng
to H12.1 SGK và tìm hiểu SGK
để xác định những đặc điểm cơ
bản của NSt giới tính
- Gv cần nhấn mạnh khơng chỉ TB
sinh dục mới có NST giới tính mà
ở tất cả TB TB sinh dưỡng đều có
NST giới tính
- GV nêu vấn đề: giới tính ở
- HS quan sát tranh SGK, đọc
SGK suy nghĩ độc lập để nêu
- Một vài HS trả lời câu hỏi,
HS khác nhận xét, bổ sung và
hồn thiện
<b>1. Nhiễm sắc thể</b>
<b>giới tính:</b>
nhiều lồi phụ thuộc vào sự có
mặt của cặp XX hoặc XY trong
TB
VD: ở động vật có vú, ruồi giấm,
cây gai.... cặp NSt giới tính của
giống cái laX của giống đực là
XY. Ở ếch nhái, bò sát, chim thì
ngược lại.
- HS theo dõi
giới tính
XX(tương đồng)
và cặp XY(không
tương đồng)
- NST giới tính
mang gen qui
định tính đực và
<b>12’</b> <b>Họat động 2: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính </b>
- Gv treo tranh phóng to H12.2
SGK cho Hs uqna sát và yêu cầu
nghiên cứu SGK để trả lời các
câu hỏi sau:
? Có mấy loại trứng và tinh trùng
được tạo ra qua giảm phân
? Sự thụ tinh giữa các tinh trùng
và trứng nào để tạo ra hợp tử phát
triển thành con trai hay con gái
? Tại sao tỉ lệ con trai và con gái
là xấp xó 1:1
- Gv cần nói thêm tại sao tỉ lệ con
trai và con gái ở các lứa tuổi khác
nhau thì khác nhau chút ít
- HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm sau đó cử đại
diện trả lời câu hỏi
- Qua giảm phân người mẹ
cho ra 1 loại NST X, người bố
giảm phân cho ra 2 loại NST
giới tính X và Y.
- Sự tổ hợp giữa tinh trùng X
với trứng X sẽ tao ra hợp tử
XX biểu hiện KG con gái, Sự
tổ hợp NST Y của tinh trùng
với NST X của trứng sẽ tạo ra
hợp tử XY biểu hiện KH con
trai.
- Do 2 loại tinh trùng X và Y
tạo ra có tỉ lệ ngang nhau là
1:1
<b>2</b>. <b>Cỏ chế NST</b>
<b>xác định giới</b>
<b>tính:</b>
- Sự phân li của
cặp NST XY
trong quá trình
phát sinh giao tử
tạo ra 2 loại tinh
trùng mang NST
X và Y có số
lượng ngang
nhau, Cặp NST
- Qua thụ tinh thì
2 loại tinh trùng
này kết hợp với
trứng mang NST
X tạo ra 2 loại tổ
hợp XX và XY
với số lượng
ngang nhau, do
đó tỉ lệ đực cái
xấp xỉ 1:1
<b>8’ </b> <b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
- GV u cầu HS đọc thơng tin
SGK để nêu lên được sự ảnh
hưởng của các yếu tố dđ©n đén
sự phân hóa giới tính
- GV nêu vấn đề: dựa vào cơ chế
xác định giới tính và các yếu tố
ảnh hưởng đến sự phân hóa giới
tính, người ta có thể điều chỉnh
được tỉ lệ đực cái ở vật nuôi theo
ý muốn con người
- HS tự nghiên cứu SGK
- HS tự phát biểu ý kiến, các
em khác bổ sung và đưa đến ý
kiến đúng.
<b>ảnh hưởng đến</b>
<b>sự phân hóa giới</b>
<b>tính:</b>
- Q trình phân
hóa giới tính cịn
chịu ảnh hưởng
của các nhân tố
môi trường bên
ngoài và bên
trong như : nhiệt
độ, ánh sáng, hóa
chất....
- Con người đã
ứng dụng di
truyền giới tính
vào các lĩnh vực
sản xuất, chủ yếu
là điều khiển tỉ lệ
đực cái trong
chăn ni
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS giải thích được TN của MorGan
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
phép lại phân tích?
- u cầu HS đọc thơng tin trong
SGK ở đoạn đầu
- HS nhắc lại lai phân tích là
phép lai giữa cá thể mang TT
trội cần xác định KG với cá
thể mang TT lặn
- HS đọc thơng tin
<b>1. Thí nghiệm của</b>
<b>Morgan:</b>
a. TN:
? Cho biết vì sao Morgan chọn
ruồi giấm làm đối tượng nghiên
- GV bổ sung: chu kì sống của
ruồi giấm ngắn từ trứng cho đễn
lúc trở thành ruồi trưởng thành chỉ
10 ngày, dễ ni trong phịng TN,
có NST khổng lồ dễ quan sát ở
TB của tuyến nước bọt.
- GV treo tranh phóng to H.13
SGK và mô tả cơ sở TB học của
di truyền liên kết
- GV lưu ý để học sinh hiểu rõ về
di truyền liên kết cần nói song
song với hiện tượng di truyền độc
lập và dựa vào tỉ lệ ở phép lai
phân tích để rút ra kết luận,
? Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau
- tại sao phép lai giữa ruồi đực ở
F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt
được gọi là phép lai phân tích
- Morgan tiến hành phép lai phân
tích nhằm mục đích gì.
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ
KH 1: 1 Morgan lại cho rằng các
? Hiện tượng di truyền liên kết là
gì?
- HS rút ra từ thông tin
- HS quan sát tranh và theo
dõi sự mô tả của HS
- HS thảo luận theo nội dung
câu hỏi trong SGK
- Đây là phép lai giữa ruồi đực
xám dài và ruồi cái đen cụt là
mang TT lặn
- Nhằm xác định số giao tử mà
ruồi đực xám dài tạo ra
- Do 1:1 là do 2 tổ hợp tạo nên
được tạo ra từ 2 giao tử kết
hợp với 1 giao tử, mà ruồi đực
xám dài mang 2 cặp gen dị
hợp tạo ra 2 giao tử thì các
gen này phải liên kết với
nhau.
- Là một nhóm TT được qui
P: AB ab
F1: AB/ab
(xaùm daøi)
F1: AB/ab x ab/ab
G: AB:ab ab
F2: AB/ab:ab/ab
(xám dài)(đen cụt)
<b>12’</b> <b>Họat động 2: </b>Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết
<b>Mục tiêu: </b>HS nắm được ý nghĩa của di truyền liên kết.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
để trả lời câu hỏi: ý nghĩa của di
truyền liên kết là gì?
- GV gợi ý: trong Tb số gen lớn
hơn rất nhiều so với số NST, vậy
có nhiều gen cùng nằm trên 1
NST
Khi phát sinh giao tử các gen
cùng nằm trên 1 NST đều được di
về 1 giao tử tạo thành nhóm gen
liên kết.
-HS nghiên cứu SGJK, độc lập
- Một vài HS chỉ định trình
bày câu trả lời. Các HS khác
nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện
2. <b>Ý nghĩa của</b>
<b>hiện tượng di</b>
<b>truyền liên kết:</b>
- Di truyền liên kết
đảm bảo sự di
truyền bền vững
của từng nhóm TT
được qui định bởi
các gen trên 1
NST. Nhờ đó,
trong chọn giống
người ta có thể
chọn được những
nhóm TT tốt đi
kèm với nhau.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS thấy được hình dạng của NST dựa vào các tiêu bản có sẵn.
- GV chia nhóm cho HS, mỗi
nhomcs 5-6 HS và giao cho mỗi
nhóm 1 kính hiển vi và 1 hộp tiêu
bản mẫu(đã được làm sẵn định vị
khô)
- GV yêu cầu thực hành theo
- HS thực hành theo nhóm
- Từng nhóm thực hành theo
thao tác sau:
nhóm và theo dõi giúp đỡ các
nhóm.
- GV lưu ý cho HS, trong tiêu bản
có các tế bào ở các kì khác
nhau(kì trung gian, kì đầu, kì giứa,
kì sau, kì cuối) và có thể nhận
biết được thơng qua vị trí của các
NST trong tế bào. Ví dụ: nếu NST
xếp thành hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào thì đỗ là kì
giữa.
- Nếu NST phân thành 2 nhóm ở
gần 2 cực tế bào thì đó là kì cuối.
+ Đặt tiêu bản lên kính, dùng
vật kính với độ bội giác bé để
+ Khi nhận dạng được NST,
HS trao đổi theo nhóm để xác
định được vị trí của NSt đạng
quan sát ở kì nào của quá trình
phân bào
- Dưới sự chỉ đạo của GV: các
nhóm xác định đúng vị trí của
các NST đạng quan sátở kì
nào của quá trình phân bào
- Hình thái của
NST mà HS
quan sát được ở
kì nào của quá
trình phân bào.
<b>12’</b> <b>Họat động 2: </b>Vẽ hình NST quan sát được
<b>Mục tiêu: </b> HS thấy được hình thái cụ thể qua việc vẽ lại hình quan sát được
- GV yêu cầu HS quan sát vẽ vào
vở hình của NST quan sát được.
- Gv có thể chọn mẫu tiêu bản
quan sát rõ nhất của các nhóm HS
Từng HS trong nhóm vẽ hình
tiêu bản NST trên kính hiển vi
của nhóm mình quan sát được
và có thể bổ sung những chi
tiết cần thiết mà quan sát
được trên hình rõ nhất của các
nhóm bạn
2. <b>Vẽ hình NST</b>
<b>quan sát được:</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HSbiết được thành phần cấu tạo hóa học của ADN.
- ADN là 1 loại axit nucleic, được
cấu tạo nên từ các nguyên tố C,
H, O, N và P, có kích thước lớn và
- ADN được cấu tạo theo nguyên
- HS lắng nghe và ghi nhớ nội
dung
<b>1.</b> <b>Cấu tạo hóa</b>
<b>học của phân tử</b>
<b>ADN:</b>
tắc đa phân với 4 loại đơn phân
khác nhau: adenin(A), timin(T),
xitozin(X) và guamin(G)
- GV treo tranh phoùng to H15
SGK
? Yếu tố nào qui định tính đặc thì
của ADN.Tính đa dạng của ADN
được giải thích như thế nào.
- GV nêu vấn đề: tính đa dạng và
đặc thù của ADN là cơ sở cho sự
đa dạng và đặc thù của các loài
sinh vật, ADN chủ yếu tập trung
trong nhân TB và có khối lượng
ổn định và đặc trưng cho lồi.
- HS quan sát tranh, đọc thơng
- Tính đặc thù của ADN là số
lượng, thành phần và trình tự
sắp xếp của các nuclêic qui
định
- Do sự sắp xếp khác nhau của
4 loại nuclêotic đã tạo nên
tính đa dạng của ADN.
được cấu tạo từ
các nguyên tố C,
H, P, O và cấu tạo
theo nguyên tắc đa
phân nghĩa là được
cấu tạo từ 4 đơn
phân là adenin(A),
timin(T),xitozin(X)
và guamin(G).
- Tính đặc thù của
ADN là do số
lượng, thành phần
và đặc biệt là trình
tự sáp xếp của cac
loại nuclêotic
- Tính đa dạng của
ADNl là do sự sắp
xếp khác nhau của
<b>15’</b> <b>Họat động 2: </b>Cấu trúc không gian của phân tử ADN
<b>Mục tiêu</b>: HS mô tả được cấu trúc không gian của phân tử ADN
- GV giới thiệu sơ lược: mơ hình
cấu trúc không gian của ADN
được OatSon và Crik công bố vào
năm 1953 đay là 1 phát hiện mới
đối với sự phát triển của ngành
sinh học.
- GV yêu cầu HS quan sát lại
tranh phóng to H 15 SGK và phân
tích:
+ ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch đơn song song, xoắn đều
quanh 1 trục theo chiều từ tráu
sang phải ngược chiều kim đồng
- HS quan saùt tranh
<b>2.</b> <b>Cấu trúc khơng</b>
<b>gian của phân tử</b>
<b>ADN</b>
hồ.
+ Mỗi chu kì xoắn cao 34 A0<sub> gồm</sub>
10 cặp nu, đường kính vịng xoắn
là 20 A0
? Các loại nu nào giữa 2 mạch
liên kết với nhau thành cặp
? Giả sử trình tự các đơn phân
trên 1 đoạn mạch ADN như sau:
- A-T-G-X-T-A-G-T-X
trình tự các đơn phân trên đoạn
mạch tương ứng sẽ như thế nào
- GV nhấn mạnh: như vậy khi biết
trình tự sắp xếp các nu của mạch
đơn này thì có thể suy ra trình tự
sắp xếp các nu trong mạch đơn
kia
- Yêu cầu Hs đọc thơng tin trong
SGK và cho biết: tho NTBS, có
nhận xét gì về tỉ lệ các nu trong
pgân tử ADN
- HS thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trả lời câu hỏi.
- Các nhóm có thể bổ sung
cho nhau
- A liên kết với T; G liên kết
với X
- T- A- X-G- A-T-X-G
- HS đọc thông tin SGK, suy
nghĩ trả lời độc lập nêu đựoc
A + G = T + X
- Theo NTBS: giữa
2 mạch đơn liên
kết với nhau thành
từng cặp nu: A liên
kết với T, G liên
kết với X
*<b> Hệ quả:</b>
A= T vaø G= X;
A + G = T + X
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trịø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS hiểu được nguyên tắc tụ nhân đôi của ADN dựa trên NTBS và NT bán
bảo toàn.
- GV treo tranh phoùng to H 16
SGK cho HS quan saùt và yêu cầu
các em nghiên cứu SGK để trả lời- Hs quan sát tranh, độc lậpsuy nghĩ
caâu hỏi:
? Sự nhân đơi của ADN diễn ra
như thế nào.
? Sự hình thành mạch mới ở 2
ADN con diễn ra như thế nào
? có nhận xét gì về cấu tạo của
ADN con với ADN mẹ
- GV theo dõi, nhận xét, bổ sung
và hoàn thiện
- GV gợi ý cho HS:
Q trình tự nhân đơi của ADN
diễn ra trong nhân tế bào, tại các
NSt ở kỳ trung gian. Khi bắt đầu
q trình tự nhân đơi ADN tháo
Trong q trình tự nhân đơi có sự
tham gia của các enzim
- GV kết luận : q trình tự nhân
đơi của ADN diễn ra theo nguyên
tắc sau: nguyên tắc khuôn mẫu,
ngun tắc bổ sung, ngun tắc
bán bảo tồn.
- Đọc thơng tin SGK và thảo
luận theo nhóm các câu hỏi :
- đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung và
hoàn thiện
- HS lắng nghe nội dung GV
gợi ý để trả lời câu hỏi
- Q trình tự nhân
đơi diễn ra trên cả
2 mạch của ADN
- Trong q trình
tự nhân đơi, các nu
- Sự sao chép của
ADN diễn ra theo
ngtắc giữ lại 1 nửa
hay là nguyên tắc
bàn bảo toàn:
trong 2 ADN con
đều có cấu tạo
giống ADN mẹ
trong đó mỗi ADN
con đều có 1 mạch
giống hệt ADN mẹ
và 1 mạch được
tổng hợp từ
nguyên liệu của
môi trường nội
bào.
<b>8’</b> <b>Họat động 2: </b>Tìm hiểu bản chất của gen
<b>Mục tiêu</b>: HS hiểu được bản chất của gen chủ yếu là ADN
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II
- HS tìm hiểu mục II, thảo
luận theo nhóm phải trả lời
<b>2</b>. <b>Bản chất cuûa</b>
<b>gen:</b>
? Bản chất của gen là gì được các ý:
- Gen là một đoạn mạch của
phân tử ADN có chức năng di
truyền xác định, có nhiều loại
gen.
- Gen nằm trên NST có thành
phần chủ yếu là ADN.
là 1 đoạn mạch
của phân tử ADN
nên gen có bản
chất hóa học là
ADN.
- Có chức năng di
truyền xác định
<b>8’</b> <b>Họat động 2: </b>Tìm hiểu chức năng của ADN
<b>Mục tiêu</b>: Hs hiểu được ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thơng tin di truyền
mạch dài chứa gen, mà gen có
chức năng di truyền . Vậy chức
năng của Adn là gì?
- GV nhấn mạnh do có khả năng
tự nhân đơi(ở kì trung gian)phân li
đồng đều về các giao tử và tổ hợp
lại trong các hợp tử nên ADN có
vai trị quan trọng trong việc duy
trì nịi giống qua các thế hệ.
- HS suy nghĩ độc lập, trao đổi
theo nhóm . Dưới sự chỉ đạo
của GV cả lớp thảo luận và
đưa ra kết quả
<b>3.</b> <b>Chức năng của</b>
<b>ADN:</b>
- ADN có 2 chức
năng:
+ Lưu giứ thông tin
di truyền
+ Truyền đạt thơng
tin di truyền.
<b>Mục tiêu:</b> HS nắm được cấu tạo hóa học cũng như phân loại của phân tử ARN
- GV treo tranh phóng to H17.1
SGK cho HS quan sát và giải
thích cho HS roõ:
ARN cúng như ADN là các axit
nuleotic và được chia thành 3 loại:
+ mARN: có vai trò truyền đạt
thông tin di truyền qui định cấu
trúc của protein cần tổng hợp
+ tARN có chức năng vận chuyển
a.a tương ứng tới nơi tổng hợp
protein
+ rARN là thành phần cấu tạo nên
riboxom (nơi tổng hợp protein)
- GV yêu cầu HS đọc mục I SGK
để nêu lên được
? Thành phần hố học của ARN
? Thực hiện hồn thành bảng theo
nhóm
- GV cho HS lên bảng điền và
hồn thành bảng rồi chỉnh lí bổ
sung và treo bảng phụ ghi đáp án
đúng.
-HS quan sát tranh và lắng
nghe GV giải thích, phân loại
được ARN
- HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi:
- Nêu được ARN cũng có cấu
tạo như ADN là gồm có
nguyên tố C, P, O,N, H
<b>1. ARN:</b>
- ARN phân làm 3
loại:
+ mARN: có vai
trị truyền đạt
thông tin di truyền
+ tARN có chức
năng vận chuyển
a.a
+ rARN: tổng hợp
protein
- ARN là đại phân
tử được cấu tạp
theo nguyên tắc đa
phân do các đơn
phân là A, U, G, X
liên kết với nhau
tạo thành 1 chuỗi
xoắn đơn.
<b>20’</b> <b>Họat động 2: </b>Tìm hiểu sự tạo thành ARN
<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được các nguyên tắc tổng hợp của ARN
- Yêu cầu HS quan sát H17.2 và
đọc thông tin trong SGK phần 2
- GV thơng báo: q trình tổng
hợp ARN cúng diênc ra chủ yếu
trong nhân tế bào, tại kỳ trung
gan lúc NST dãn xoắn hồn tồn
? Một phân tử của ARN được tổng
hợp dựa vào một hay hai mạch
- HS quan sát H 17.2 và đọc
thông tin ở phần 2
- HS lắng nghe và rút ra nhận
xét: thời gian, địa điểm diễn
ra sự tổng hợp của ARN cũng
giống như của ADN.
- HS thảo luận theo nhóm và
trả lời các câu hỏi:
- ARN được tổng hợp dựa vào
<b>2</b>. <b>ARN được</b>
<b>tổng hợp theo</b>
<b>ngun tắc nào?</b>
đơn của gen.
? Các loại nu nào liên kết với
nhau để tạo cặp trong quá trình
hình thành mạch ARN
? Có nhận xét gì về trình tự các
- GV lưu ý cho HS: quá trình tổng
hợp ARN chỉ xảy ra từng đoạn
trên ADN (từng gen) vì vậy 2
mạch của ADN không tách nhau
từ đầu đến cuối phân tử như q
trìnhtự nhân đơi của ADN mà chỉ
tách từng đoạn (từng gen)
? như vậy qua đó có thể cho biết
mối quan hệ giữa gen và ARN
một mạch đơn của gen, mạch
này gọi là mạch khuôn
- Trong q trình hình thành
mạch ARN các nu trên mạch
khn của ADN và môi
trường nội bào liên kết với
nhau thành cặp theo NTBS:
A-U, T- A, G- X, X-G
- Trình tự các loại đơn phân
trên mạch ARN giống với
trình tự các loại đơn phân trên
mạch khn nhưng theo NTBS
-Chính gen đã tổng hợp ra
ARN, gen là bản mã gốc,
ARN là bản mã sao.
mạch đơn của gen,
mạch này gọi là
mạch khuôn
- Các nu trên ADN
và các nu trong
môi trường nội bào
liên kết với nhau
theo NTBS: A-U,
T- A, G- X, X-G
- gen tổng hợp ra
ARN
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS nắm được yếu tố quyết định tính đa dạng và đặc thù của prơtêin
- Gv u cầu HS nhắc lại:
? Tính đa dạng và đặc thù của
ADN do yếu tố nào quyết định.
- GV nêu vấn đề protêin là hợp
chất hữu cơ gồm chủ yếu là 4
nguyên tố C, H, O, N . Prôtêin
thuộc loại đại phân tử, có khối
lượng và kích thước và prôtêin
cũng được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân gồm hàng trăm đơn
phân là nhứng axit amin (có hơn
20 loại axit amin)
- GV yêu cầu HS thực hiện theo
? Tính đa dạng và đặc thù của
prôtêin được qui định bởi những
yếu tố nào
? Đặc điểm cấu trúc nào của
protêin đã tạo nên tính đa dạng và
đặc thù của prôtêin
- 1 vài HS trả lời
- Tính đặc thù của Adn được
qyu định bởi số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp các
nu
- Tính đa dạng của ADN
được qui định bởi sự sắp xếp
khác nhau của 4 loại nu
- HS theo dõi nội dung
- Thảo luận theo nhóm và
đọc thêm thông tin trong
SGK để trả lời câu hỏi:
- Tính đa dạng và đặc thù
của prôtêin được qui định bởi
thành phần, số lượng và trình
-Đặc điểm cấu trúc theo
ngun tắc đa phân với 20
<b>1. Tính đa dạng và</b>
<b>đặc thù của</b>
<b>prôtêin:</b>
- GV giải thích: dựa vào hình 18
SGK, GV nhấn mạnh prơtêin có
cấu trúc bậc 4, bậc 1 là cấu trúc
cơ bản gồm 1 chuỗi axit amin, bậc
2 là chuỗi a.a tạo ra các vòng
xoắn lò xo đều đặn, bậc 3 là hình
dạng khơng gian 3 chiều đặc
trưng co từng loại prôtêin, bậo 4
là cấu trúc của prôtêin gồm 2 hay
nhiều chuỗi a.a cùng loại hay
khác loại liên kết với nhau
- Đến đây GV có thể nêu câu hỏi:
? Vậy tính đặc trưng của prơtêin
được thể hiện qua cấu trúc không
gian như thế nào.
loại a.a đã tạo nên tính đa
dạng và đặc thù của prơtêin
- HS đợc lập suy nghĩ, trao
- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét,bổ sung
dưới sự chỉ đạo của GV
- Tính đặc trưng của prơtêin
cịn được thể hiện ở cấu trúc
bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng
cho từng loại prôtêin), bậc 4
(theo số lượng và số loại
chuỗi a.a)
- Tính đặc trưng của
prơtêin cịn được
thể hiện ở cấu trúc
bậc 3(cuộn xếp theo
kiểu đặc trưng cho
từng loại prôtêin),
bậc 4(số lượng, số
loại chuỗi a.a)
<b>20’</b> <b>Họat động 2: </b>Tìm hiểu chức năng của prơtêin
<b>Mục tiêu</b>: Hs nắm được 3 chức năng của prôtêin: chức năng cấu trúc, chức năng xúc
tác và chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất.
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK
để trả lời câu hỏi: chức năng của
prôtêin là gì?
- GV gợi ý cho HS chú ý vào 3
chức năng chính của prôtêin là
chức năng cấu trúc, chức năng
xúc tác và chức năng điều hịa
q trình trao đổi chất.
- HS đọc thông tin trong SGK,
thảo luận theo nhóm và cử đại
diện tình bày câu trả lời
- 3 chức năng của prôtêin: chức
năng cấu trúc, chức năng xúc
tác và chức năng điều hịa q
trình trao đổi chất.
- HS thảo luận theo nhóm để
trả lời
+ Prôtêin là thành phần cấu tạo
nên chất nguyên sinh, các bào
quan và màng sinh chất.
<b>2.</b> <b>Chức năng của</b>
<b>prơtêin:</b>
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh
SGK
? Vì sao prơtêin dạng sợïi là
? Vai trò của 1 số enzim đối với
sự tiêu hóa thức ăn ở khoang
miệng và dạ dày
? Nguyên nhân của bệnh tiểu
đường là gì
- GV theo dõi, nhận xét để hồn
chỉnh đáp án.
+ Prơtêin là thành phần chủ
yếu của các enzim có tác dụng
thúc đẩy các phản ứng hóa học
nên có vai trị xúc tác cho q
trình trao đổi chất
+ Prôtêin là thành phần cấu tạo
nên các hôcmôn mà hoocmon
có vai trò điều hòa quá trình
TĐC trong TB và cơ thể.
+ Ngồi ra các kháng thể(do
prôtêin tạo thành) có chức năng
bảo vệ cơ thể, prơtêin có thể
được chuyển hóa thành glucô
để cung cấp năng lượng khi
cần.
- Bởi vì: các vòng xoắn dạng
sợi bện lại theo kiểu dây thừng
tạo cho sợi chịu lực khỏe
- Amilaza trong nước bọt ở
khoang miệng biến đổi 1 phần
tinh bột trong thức ăn thành
đường mantô, enzim pépin
trong dịch vị dạ dày có tác
dụng phân giải chuỗi dài a.a
thành các chuỗi ngắn gồm 3-10
a.a
- Dop sự rối loạn hoạt đợng của
nội tiết tố của tuyến tụy (thay
đổi tỉ lệ bất thường của insulin)
đã dẫn đến tính trạng bệnh tiểu
đường
chaát.
- Chức năng xúc tác
cho quá trình trao đổi
chất: Prơtêin là thành
phần chủ yếu của các
enzim có tác dụng
thúc đẩy các phản
ứng hóa học
- Chức năng điều hịa
các qù trình trao đổi
<b>Câu 1</b>: <i><b>Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?</b></i>
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2
c. Cấu trúc bậc 3
d. Cấu trúc bậc 4
<b>Câu 2:</b><i><b>Ptrơtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?</b></i>
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 1 và 2
c. Cấu trúc bậc 2 và 3
d. Cấu trúc bậc 3 và 4
<b>Câu 3: </b><i><b>Tính đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào qui định?</b></i>
a. Ở thành phần, số lượngvà trình tự sắp xếp các a.a
b. Ở các dạng cấu trúc không gian của prơtêin.
c. Ở chức năng của prơtêin
d. Cả a và b
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trịø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin được biểu hiện thơng
qua việc hình thành chuỗi a.a
- GV thông báo: gen tồn tại ở
trong nhân của TB mang thông
tin cấu trúc của prôtêin mà
prôtêin được hình thành ở chất tế
bào, điều này chứng tỏ giữa gen
và prơtêin phải có 1 mối quan hệ
qua một vật trung gian nào đó
? Nhắc lại chức năng của từng
loại mARN.
- GV thông báo: như vậy mARN
sau khi được hình thành sẽ rời
khỏi nhân ra tế bào chất để tiến
hành tổng hợp chuỗi a.a mà
chuỗi a.a này chính là phân tử
prơtêin, điều này phản ánh mối
quan hệ mật thiết giữa prôtêin và
mARN
- GV treo tranh H19.1 và yêu cầu
HS quan sát: xác định được
- GV mơ tả sơ lược: mARN sau
khi rời khỏi nhân ra tế bào chất,
tại đây riboxom sẽ trượt trên
mARN để tổng hợp nên chuỗi
a.a; tARN mang các nuclêotic từ
môi trường nội bào đến kết hợp
với các nuclêotic tren mARN
theo nguyên tắc bổ sung theo
trình tư 3 nuclêotic với nhau. Sau
đó riboxom tiến hành trượt 1lần
trượt qua 3 nu thì giải phóng 1
a.a, sau
đó tARN tiếp tục vận chuyển 3
nu để liên kết với các nu trên
mARN tổng hợp nên a.a
+ mARN: có vai trị truyền
đạt thơng tin di truyền qui
định cấu trúc của protein
cần tổng hợp
+ tARN có chức năng vận
chuyển a.a tương ứng tới nơi
tổng hợp protein
+ rARN là thành phần cấu
- HS quan sát tranh H19.1
trên bảng và xác định được
các thành phần chú thích
của tranh có phân tử mARN,
tARN, các a.a, ribơxơm..
- HS chú ý quan sát tranh và
theo dõi sự mô tả của HS
- mARN là cấu trúc trung
gian giữa gen và phân tử
- mARN là cấu
trúc trung gian giữa
gen và phân tử
prơtêin, có vai trị
truyền đạt thơng tin
di truyền
? Gen <sub></sub> mARN <sub></sub> prôtêin, như vậy
cấu trúc không gian nào cho biết
mối quan hệ giữa gen và prôtêin
- Yêu cầu HS quan sát và thảo
luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
? Các loại nu nào ở mARN và
tARN liên kết với nhau
? Tương quan về số lượng giữa
- GV nhận xét đáp án đúng và bổ
sung nếu cần.
? Như vậy chuỗi a.a được hình
thành dựa trên nguyên tắc nào
-GV nhấn mạnh: chuỗi a.a sẽ
dược hình thành trên ngun tắc
khn mẫu và nguyên tắc bổ
sung sẽ qui định trình tự của các
a.a dựa trên trình tự của các
nuclêotic có trên mạch của
mARN
prôtêin
- HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm:
- Các loại nu liên kết vơi
nhau theo nguyên tắc bổ
sung: aliên kết với U, G liên
kết với X
- Cứ 3 nuclêotic trên mARN
thì giải phóng được 1 a.a,
nhiều a.a tạo thành chuỗi
a.a cấu trúc nên phân tử
- Nguyên tắc bổ sung và
nguyên tác khuôn mẫu
giải phóng ta 1 a.a.
Cứ như vậy hình
thành nên chuỗi a.a
- Trình tự các nu
trên mARN sẽ qui
định trình tự các a.a
của phân tử
prơtêin.
<b>20’</b> <b>Họat động 2: </b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng
<b>Mục tiêu</b>: HS hiểuđược mối quan hệ giữa gên và tính trạng phải thơng qua cấu trúc
không gian là phân tử mARN và prôtêin
? u cầu HS nhắc lại chức năng
chính của prơtêin là gì
- GV treo tranh H 19. 2 và H 19.3
và giải thích sơ lược cho HS hiểu: ở
sơ đồ mối quan hệ giữa ADN(gen )
mARN <sub></sub> prôtêin ta thấy từ gen được
- Chức năng chủ yếu của
prôtêin: cấu trúc, xúc tác và
điều hịa q trình trao đổi
chất
- HS quan sát sơ đồ và lắng
nghe GV giải thích sơ lược sơ
đồ.
<b>2. Mối quan hệ giữa</b>
<b>gen và tính trạng:</b>
- Được thể hiện qua
sơ đồ:
quan hệ giữa gen và tính trạng ta
thấy ADN có mạt trong NST nên
NST tự nhân đôi đã dẫn đến sự
nhân đôi của ADN, mỗi gen là một
đoạn của phân tử ADN. Sau đó gen
tháo xoắn thực hiện q trình tự
nhân đơi và tổng hợp qui định nên
các tính trạng của cơ thể.
- GV nêu vấn đề: dựa vào quan hệ
gen <sub></sub> mARN <sub></sub> prôtêin <sub></sub> tính trạng
- Yêu cầu HS quan sát H 19.2 H19.3
và thảo luận theo nhóm nội dung 2
câu hỏi:
? Mối liên hệ giữa các thành phần
trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, ? Bản
chất của mối liên hệ trong sơ đồ là
gì
- GV lưu ý: trình tự các nu trong gen
qui định trình tự các nu trong
mARN. Qua đó qui định trình tự các
a.a trên chuỗi a.a tạo thành prôtêin.
Prôtêin tham gia vào cấu trúc và
hoạt động của tế bào để qui định
nên các tính trạng của cơ thể.
- HS quan sát lại tranh và đọc
thông tin trong SGK đểø thảo
luận theo nội dung câu hỏi:
- gen là khuôn mẫu để tổng
hợp mARN, mARN là khuôn
mẫu để tổng hợp nên để tổng
hợp nên các a.a cấu thành
phan tử prôtêin. Prôtêin biểu
hiện thành các tính trạng của
- Bản chất của mối quan hệ
gen <sub></sub> mARN <sub></sub> prơtêin là trình tự
các nu trong gen qui định trình
tự các nu trong mARN. Qua đó
qui định trình tự các a.a tạo
thành prơtêin.
- Trình tự các nu
trong gen qui định
trình tự các nu trong
mARN. Qua đó qui
định trình tự các a.a
trên chuỗi a.a tạo
thành prôtêin.
Prôtêin tham gia vào
cấu trúc và hoạt động
của tế bào để qui
định nên các tính
trạng của cơ thể.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> HS khẳng định lại ly ùthuyết thông qua việc thực hành
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm gồm
5-6 HS và cho một số nhóm lần lượt
thay thếnhau quan sát mơ hình phân
- GV nên gợi ý cho HS thấy được 1
chu kì xoắn: điểm bát cháo của 2
mạch đơn sau đó bỏ 1 điểm và đến
điểm thứ 2 thì sẽ được 1 chu kỳ
xoắn.
<b>?</b> Số cặp nucleotic trong mỗi chu kì
- Một số nhóm HS quan sát mo
hình phân tử ADN, một số
nhóm cịn lại quan sát hình
chiếu của phân tử ADN trên
màn hình. Sau đó, đổi công
việc quan sát cho nhau để mỗi
nhóm đềøu quan sát được cả
mơ hình và hình chiếu của
ADN trên bảng.
- HS thảo luận theo nhóm để
rút ra nhận xét về cấu trúc của
phân tử ADN, đại diện nhóm
trả lời ý kiến của nhóm.
- Mỗi chu kì xoắn là 10 cặp nu
<b>1. Quan sát mơ hình</b>
<b>cấu trúc khơng gian</b>
<b>của phân tử ADN:</b>
<b>a. Quan sát:</b>
- Mỗi chu kì xoắn là
10 cặp nu
xoắn là bao nhiêu
<b>?</b> Các nucleotic liên kết với nhau
như thế nào.
GV: Dùng 1 nguồn sáng bóng điện
phóng chiếu của mơ hình của ADN
lên một phảnh phảng sơng song với
trục đứng cuả mơ hình
với nhau theo nguyên tắc bổ
sung A-T theo 2 liên kết H,
G-X theo 3 liên kết H
- HS quan sát và so sánh với H
15 SGK
<b>b. Chiếu mô hình </b>
<b>ADN:</b>
<b>10’</b>
<b>Họat động 2: </b>Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
<b>Mục tiêu</b>: HS tự lắp ráp được mô hình củ phân tử ADN
- GV cho các nhóm thay nhau lắp
ráp mơ hình phân tử ADN
- GV hướng dẫn HS: nên tiến hành
lắp ráp theo 1 mạch đơn hoàn chỉnh
rồi mới lắp ráp mạch cịn lại. Có thể
bắt đầu từ dưới lên trên hay từ trên
xuống dưới. Khi lắp ráp mạch thứ 2
chú ý các nuclêôtic liên kết với
mạch thứ nhất theo nguyên tức bổ
sung
- HS nhận dụng cụ theo nhóm
- Các nhóm HS thảo luận và
lần lượt lắp ráp mơ hình phân
tử ADN
- Cử đại diện lên bảng trình
bày
- Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung để hồn thiện
<b>2. Lắp ráp mơ hình</b>
<b>IV. CỦNG CỐ:</b> 8’
<b>Câu 1</b>: GV cho 1 vài HS vừa chỉ trên mơ hình vừa mô tả cấu trúc không gian của phân tử
ADN
<b>Câu 2:</b> GV u cầøu HS vẽ mơ hình phân tử ADN quan sát dược vào vở
<b>V. DẶN DÒ: </b>
- Ơn lại nội dung đã học ở 3 chương để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1tiết.
<b>Ngày dạy</b>: 07.11.05
<b>Tiết 21:</b>
<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS ở chương “ các thí nghiệm của MenĐen”, chương 2
“Nhiếm sắc thể”, chương 3 “ ADN và gen”
<b>2</b><i><b>. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng tư duy để làm bài kiểm tra
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục tính độc lập của HS khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Của trị: ơn lại kiến thức từ chương 1 đến chương 3.
\<b>III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>: 1’
<i><b>2. Phương pháp kiểm tra</b>:<b> </b></i>vieát
<b>Tiết 22:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>học xong bài này HS phải:
<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>
- Trình bày được khái niệm biến dị.
- Xác định được nguyên nhân của biến dị.
- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
<b>2. </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng tự nghiên
cứu với SGK.
<b>3. </b><i><b>Thái độ:</b></i>
<i><b>-</b></i> Có lịng ham muốn giải thích các hiện tượng tự nhiên trên lĩnh vực sinh học
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Chuẩn bị của thầy: Tranh phóng to hình 21.1 – 4 SGK
- Chuẩn bị của trị: đọc trước bài và vẽ hình vào vở….
<b>III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>
<b>2. </b><i><b>Vào bài mới: </b></i><b> 3’</b>
- Ở các chương trước các em đã tìm hiểu cơ sở vật chất của di truyền là gen và NST, hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu 1 chương mới là “Biến Dị” Ở các cá thể đời con thường có nhiều nét khác
nhau và khác với bố mẹ được gọi là hiện tượng biến dị. Các biến dị di truyền được gọi là những
biến đổi trong tổ hợp gen (biến dị tổ hợp), trong NST và trong ADN (đột biến). Cơ thể mang biến
đổi trong NST và trong ADN được gọi là thể đột biến. Các biến dị không di truyền (thường biến) là
những biến đổi KH do ảnh hưởng của mơi trường
- Tiết học hơm nay tìm hiểu bài đột biến gen.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa gen và tính trạng
HS:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
12’ <b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu đột biến gen
<b>Múc tieđu:</b> HS biêt được theẫ nào là đt biên gen, các dáng đieơn hình cụa đt biên gen
số dạng đột biến của gen và yêu
cầu HS quan sát
? Nhận xét cấu trúc của đoạn gen b,
c, d so với đoạn gen ban đầu
- GV có thể gợi ý cho HS: cần xem
kỹ số lượng, thành phần và trình tự
sắp xếp của các nuclêotic trong gen
ban đầu so với các gen khi bị biến
đổi.
? Riêng ở đoạn d chú ý xem đoạn
này khác với đoạn a ở cặp nào
- GV dẫn dắt: như vậy đoạn b ít hơn
đoạn a 1 cặp nu gọi là hiện tượng
mất đoạn, đoạn c nhiều hơn 1 cặp
gọi là thêm đoạn, đoạn d giữ
nguyên số lượng các cặp nucltic
nhưng có 1 cặp lặp lại 2 lần gọi là
hiện tượng lặp đoạn.
- GV như vậy đây là những biến đổi
trong cấu trúc của gen gọi là hiện
tượng đột biến gen
? Qua nội dung vừa quan sát hình vẽ
và kết hợp đọc thông tin SGK cho
- GV: tranh vẽ này biểu diễn một số
dạng đột biến điển hình, ngồi ra
cịn có một số dạng đột biến khác
như:đảo đoạn nuclêotic.
hợp với hình vẽ phóng to trên
bảng và thảo luận theo nhóm:
- Đoạn b có 4 cặp nucleotic, ít
hơn đoạn a 1 cặp nu
- Đoạn c nhiều hơn đoạn a 2
cặp nuclêôtic
- Đoạn d có 5 cặp nuclêotic,
giống như số lượng của đoạn a
nhưng ở đây cặp G-X thay thế
cặp A –T ở đoạn a
- HS theo doõi thông tin GV
cung cấp
- HS thảo luận theo nhóm và
đại diện nhóm trả lời:
Đột biến gen là những biến
đổi trong cấu trúc của gen có
liên quan đến 1 hoặc một số
cặp nuclêơtit
- Đột biến gen là
những biến đổi trong
cấu trúc của gen có
liên quan đến 1 hoặc
một số cặp nuclêơtit.
- Có 4 dạng điển
hình: mất, thêm, thay
thế một cặp
nuclêotic.
<b>7’</b>
<b>Họat động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen</b>
<b>Mục tiêu</b>: HS hiểuđược đột biến gen xảy ra là do rối loạn trong quá trình sao chép ADN
? Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần 2 và cho biết nguyên
nhân nào dẫn đến đột biến gen
- HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi:
-Nguyên nhân dẫn đến đột
biến gen là do rối lọan trong
quá trình tự sao chép của ADN
đưới ảnh hưởng phức tạp của
mơi trường trong và ngồi cơ
- GV giới thiệu thêm: ngoài ra con
người còn gây đột biến nhân tạo
bằng các tác nhân vật lý và các tác
nhân hóa học khá phong phú như
dúng tia X, tia gâmm xử lý bức xạ
đối với ngô, đại mạch, ong theo
hướng có lợi cho con người, đối với
các tác nhân nhân tạo thì tầng số
đột biến gen tăng lên rất nhiều
thể. -Nguyên nhân dẫn
đến đột biến gen là
do rối lọan trong quá
trình tự sao chép của
ADN đưới ảnh hưởng
phức tạp của môi
trường trong và ngồi
cơ thể.
18’ <b>Họat động 2: Vai trị của đột biến gen</b>
<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được vai trị có lợi và vai trị có hại của đột biến gen
? Dựa vào sơ đồ biểu diễn mối quan
hệ giữa gen và tính trạng cho biết
khi gen bị biến đổi cấu trúc thì dẫn
đến những biến đổi như thế nào
- GV giải thích: sự biến đổi của gen
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
trong SGK và tranh vẽ trên trên
bảng kết hợp với việc đọc thông tin
trong SGK
? Đột biến gen có vai trị gì đối với
bản thân và sinh vật
-Gv thơng báo: đa số đợt biến gen
thường là gen lặn chỉ biểu hiện khi
ở dạng đồng hợp tư đa số là có hại
vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài
hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc
và duy trì lâu đời, gây ra rối loạn
trong tổng hợp prơtêin
- Ví dụ:Darwin đã phát hiện ra có 1
lồi dê khỏe mạnh nhưng chân thấp
lùn không thể nhảy qua hàng rào
chắn đó là do gên đột biến vì lồi
dê khỏe mạnh khác vẫn nhảy qua
được
Hay các đột biến có lợi như ở TQ
người dân đã chọn giống dưa hấu
- Khi gen bién đổi thì cấu trúc
trong gen bị biến đổi dẫn đến
những biến đổi trong cấu trúc
của prôtêin làm biến đổi tính
trạng
- HS quan sát tranh vẽ, thảo
luận theo nhóm và cử đại diện
lên bảng trả lời:
- Đợt biến gen có thể có lợi và
cũng có thể có hại như : đột
biến ở lúa làm cho lá khơng
cịm màu xanh nên khơng có
khả năng tổng hợp chất hữu
cơ, ở lợn đầu và chân sau dị
dạng nên ảnh hưởng đến sức
sống của cơ thể. Tuy nhiên,
đột biến vẫn có lợi như lúa
làm cho thân cứng có khả
năng chịu đựng thời tiết tốt và
cho nhiều hạt
<b>3. Vai trò của đột</b>
<b>biến gen</b>
- Đa số ĐBG là có
hại vì phá vỡ sự
thống nhất hài hòa
trong kiểu gen đã
- Tuy nhiên, một số
đột biến gen cũng có
lợi, đó chính là
ngun liệu cho q
trình tiến hóa và
chọn giống.
vừa to vừa ngọt chọn làm giống đó
là do đột biến gen
Hay năm 1950 giống lúa Nam ở TQ
được phát hiện đến nay đã trở thành
một giống lúa tốt thân thấp nhất
TQ.
Hiện nay các giống đột biến ở ngô,
bông hay rau quả đã được con người
sử dụng rộng rãi
- HS lắng nghe và thu thập các
thông tin ngồi SGK
<b>IV. CỦNG CỐ:</b> 5’
<b>Câu 1</b>: Chọn các cụm từ một cặp, biến đổi, phân tử ADN, môi trường, do con người, của gen
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường
trong và ngoài cơ thể tới kiểu gen, xuất hiện một cách tự nhiên hoặc do con người gây ra. Đột biến
gen thường liên quan đến một cặp nucleotic.
<b>V. DẶN DÒ: Học bài và trả lời theo câu hỏi SGK</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>
- Cần đưa nhiều ví dụ thực tế để bài học sinh động hơn.
- Không yêu cầu HS nắm ró nguyên nhân sâu xa gây nên đột biến.
<b>Tieát 23:</b>
<b>Tieát 23:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>học xong bài này HS phải:
<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>
- Trình bày được khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Nêu được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với sinh vật và con người.
<b>2. </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng tự nghiên
- Kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
<b>3. </b><i><b>Thái độ:</b></i>
<i><b>-</b></i> Có lịng ham muốn giải thích các hiện tượng tự nhiên trên lĩnh vực sinh học
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Chuẩn bị của thầy: Tranh phóng to hình 22 SGK
- Chuẩn bị của trị: đọc trước bài và vẽ hình vào vở….
<b>III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:7’</b></i>
Câu 1: Nêu khái niệm và nguyên nhân dẫn đến đột biến gen?
-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường
trong và ngoài cơ thể tới kiểu gen, xuất hiện một cách tự nhiên hoặc do con người gây ra. Đột biến
gen thường liên quan đến một cặp nucleotic.
- Coù 3 dạng điển hình: mất , thêm, thay thế cặp nucleoâtic.
<b>3. </b><i><b>Vào bài mới: </b></i>
- Bài vừa qua chúng ta đã tìm hiểu đột biến gen, ở bài hơm nay sẽ tìm hiểu thêm một dạng
đột biến nữa đó là ở cở sỏ vật chất di truyền NST
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
15’ <b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST
<b>Múc tieđu:</b> HS biêt được theẫ nào là đt biên NST, các dáng đieơn hình cụa đt biên NST
- GV treo tranh veõ H22 cho HS quan
sát và yêu cầu các em thảo luận trả
lời câu hỏi:
? Các NST sau khi bị đột biến(H22
a, b, c, d) khác với NST ban đầu như
thế nào
? Các hình 22 a, b, c, d minh họa
cho những dạng đột biến nào?
? Qua đó cho biết đột biến cấu trúc
NST là gì
? Có những dạng điển hình nào
- GV theo dõi nhận xét, bổ sung và
xác nhận đáp án đúng
- HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời:
- NST sau khi bị biến đổi khác
- Hình a minh họa cho dạng
mất đoạn, b lặp lại đoạn B, C
và hình c đảo đoạn B, C, D
- Đột biến cẩu trúc NST là
những biến đổi trong cấu trúc
của NST
- Có 3 dạng điển hình: mất,
thêm, đảo đoạn NST
- Đại diện nhóm khác bổ sung
và hồn thiện
<b>1. Đột biến cấu trúc</b>
<b>NST</b>:
- Đột biến cẩu trúc
NST là những biến
đổi trong cấu trúc
của NST
- Có 3 dạng điển
hình: mất, thêm, đảo
đoạn NST
<b>Họat động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến NST và tính chất của đột biến NST</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục
2
? Nguyên nhân gây nên đột biến
NST là gì
- GV nhận xét- bổ sung và hoàn
thiện: như vậy nguyên nhân chủ
yếu là do tác nhân vật lý và hóa
học
- GV yêu cầu HS đọc VD ở mục 2
SGK
? Cho biết trường hợp nào thì có lợi,
trường hợp nào thì có hại.
- GV nhận xét và VD thêm để các
em hiểu rõ hơn.
- Hầu hết các đột biến cấu trúc là
có hại vì chúng phá vỡ trật tự các
gen vốn đã được sắp xếp từ lâu trên
NST, làm cho số lượng, thành phần
và trình tự của các gen trên NST bị
đảo lộn.
- HS đọc thông tin SGK phần 2
- HS trả lời theo cá nhân:
Do các tác nhân vật lý và các
tác nhân hóa học(từ ngoại
cảnh) làm phá vỡ cấu trúc
NST hoặc gây ra sự sắp xếp
lại các đoạn của chúng
- HS đọc VD ở cuối mục 2.
- Đại diện HS trả lời và có thể
cho HS khác nhắc lại.
VD 1 gây hại cịn Vd 2 có lợi.
<b>2.</b> <b>Ngun nhân</b>
<b>phát sinh và tính</b>
<b>chất của đột biến</b>
<b>cấu trúc NST:</b>
Do các tác nhân vật
lý và các tác nhân
hóa học(từ ngoại
cảnh) làm phá vỡ cấu
trúc NST hoặc gây ra
sự sắp xếp lại các
đoạn của chúng.
- Đa số độ biến cấu
trúc NST là có hại
nhưng cũng có một
số đợt biến là có lợi
<b>IV. CỦNG CỐ:</b> 7’
<b>Câu 1</b>: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống sau:
Tác nhân vật lý và tác nhân hóa học của ngoại cảnh là nguyên nhân chủ yếu gây đột biến
cấu trúc NST. Đột biến cấu trúc NST thường có hại nhưng cũng có trường hợp có lợi.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây ra hậu quả trầm trọng:
a. Mất đoạn NST
b. Lặp đoạn NST
c. Đảo đoạn NST
d. Cả b và c
Câu 3: Khi viết về đột biến cấu trúc NST:
a. Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm: mất, lặp, đảo và chuyển đoạn NST
b. Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do các tác nhân vật lý và các tác
c. Biến đổi cấu trúc NST làm đảo lộn cách sắp xếp các gen trên NST gây rối loạn hoặc
bệnh liên quan đến NST
d. Tuy nhiên, trong thực tế hầu hết các đột biến cấu trúc NST là có lợi.
<b>V. DẶN DỊ: Học bài và trả lời theo câu hỏi SGK</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>
- Bài này nơi dung khơng khó và GV nên nhắc lại đột biến gen để HS liên hệ qua đột biến
cấu trúc NST và qua đó có thể củng cố được bài cũ.
<b>Tiết 24:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>học xong bài này HS phải:
<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>
- Trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST
- Cơ chế hình thành thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm.
- Thấy được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
<b>2. </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân biệt
- Kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
<b>3. </b><i><b>Thái độ:</b></i>
<i><b>-</b></i> Có lòng ham thích môn học.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Chuẩn bị của thầy: Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK
- Chuẩn bị của trị: đọc trước bài và vẽ hình vào vở….
<b>III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 7’</b></i>
Câu 1: <b>Đột biến cấu trúc NST là gì?</b>
- Đột biến cẩu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST
- Có 3 dạng điển hình: mất, thêm, đảo đoạn NST
Câu 2: <b>Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST.</b>
Do các tác nhân vật ký và các tác nhân hóa học(từ ngoại cảnh) làm phá vỡ cấu trúc NST
hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng
<b>3. </b><i><b>Vào bài mới: </b></i>
- GV giới thiệu đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp
hay toàn bộ NST
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tròø</b> <b>Nội dung</b>
15’ <b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể
<b>Mục tiêu:</b> HS biết được những đặc điểm khác nhau của cà chua thể 3 nhiễm và thể lưỡng
bội
- GV củng cố khái niệm về cặp
NST tương đồng và bộ NST đơn bội
gồm n NST khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
phóng to H23.1 và yêu cầu HS
nghiên cứu mục 1 để trả lời câu hỏi:
? Thế nào là hiện tượng dị bội
? Thể 3 nhiễm khác với thể lưỡng
bội như thế nào
- GV gợi ý: mội sinh vật bình
thường đều có bộ NST lưỡng bội 2n.
Nhưng ở một số sinh vật có hiện
tượng 3 nhiễm (lúa, cà độc dược, cà
chua ở thể 3 nhiễm) do cso 1 NST
bổ sung vào bộ lưỡng bội đầy đủ.
Đây là trường hợp cặp NST nào đó
khơng phải có 2 mà có 3 NST(2n +
1). Ngược lại cũng có trường hợp
NST cơ thể sinh vật mất đi 1NST
(2n- 1) được gọi là thể 1 nhiễm,
cỏntường hợp sinh vật bị mất đi 1
cặp NST tương đồng (2n-2) được gọi
là thể không nhiễm.
- 1 HS nhắc lại: cặp NST tương
đồng gồm 2 NST giống nhau
về hình dạng và kích thước, bộ
NST lưỡng bội 2n, đơn bội n
- HS quan sát và thảo luận
theo nhóm, đại diện nhóm trả
- Dị bội thể là hiện tượng mà
trong tế bào sinh dưỡng bị biến
đổi số lượng về 1 hay một số
cặp NST
- Thể 3 nhiễm là thể mà có 1
cặp NST chứa 3 NST chứ
khơng phải có 2 NST trong cặp
tương đồng.
- Nhóm khác có thể bổ sung
và hồn thiện
- Ngồi ra cịn có thể 1 nhiễm
và thể khơng nhiễm.
<b>1. Hiện tượng dị bội</b>
<b>thể:</b>
- Dị bội thể là hiện
tượng trong tế bào
sinh dưỡng có 1 hoặc
một số cặp NST bị
biến đổi về số lượng.
<b>15’</b>
<b>Họat động 2: </b>Sự phát sinh hiện tượng dị bội thể
<b>Mục tiêu</b>: HS nắm được cơ chế phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm.
- GV treo tranh vẽ phóng to H 23.2
thảo luận theo nhóm để tìm câu trả
lời
? Nhận xét sự hình thành giao tử
- GV có thể gợi ý cho HS nhận xét
dựa vào quá trình giảm phân và
nguyên phân
? Nhận xét sự tổ hợp của các giao tử
với nhau
- GV ví dụ: bệnh Đao có 3 NST ở
NST thứ 21 hay bệnh Tơcnơ NST
giới tính thứ 23 chỉ có 1 NST
to trên bảng
- HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm lên trả lời
- Trong quá trình giảm phân
hình thành giao tử có 1 cặp
NST nào đó khơng phân li về
2 cực của tế bào nên hình
thành 1 giao tử chứa 2 NST
trong cặp NST tương đồng, cịn
- Khi thuï tinh:
+ Giao tử chứa 2 NST trong
kết hợp với giao tử chứa 1
NST trong cặp tạo thành hợp
tử có 3NST
+ Giao tử khơng có NST trong
cặp tương đồng kết hợp với
giao tử có 1 NST tạo thành
hợp tử có 1 NST
- Ngun nhân là do
sự phân li khơng bình
thường trong giảm
phân của một cặp
NST, đẫn đến việc
tạo thành giao tử mà
cạp NST tương đồng
có 2 NST hoặc khơng
có NST nào
<b>IV. CỦNG CỐ:</b> 6’
Câu 1: Dị bội thể là
a. Tăng 1 NST ở một cặp NST của tế bào sinh dưỡng nào đó.
b. Giảm 1 NST ở một cặp NST của tế bào sinh dưỡng nào đó.
d. Tăng hay giảm 1 NST ở cặp NST giới tính.
e. Gồm a và b
f. Gồm a, b và d
g. Gồm a, b và c
Câu 2: Cơ chế phát sinh thể (2n-1) và thể (2n + 1)
- Trong q trình giảm phân hình thành giao tử có 1 cặp NST nào đó khơng phân li về 2 cực
của tế bào nên hình thành 1 giao tử chứa 2 NST trong cặp NST tương đồng, cịn 1 giao tử khơng có
NST nào trong cặp tường đồng
- Khi thuï tinh:
+ Giao tử chứa 2 NST trong kết hợp với giao tử chứa 1 NST trong cặp tạo thành hợp tử có 3
NST (2n + 1)
+ Giao tử khơng có NST trong cặp tương đồng kết hợp với giao tử có 1 NST tạo thành hợp tử
có 1 NST (2n-1)
<b>V. DẶN DÒ: 1’ </b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>
- Để bài này đạt hiệu quả cao GV cần cho HS xem lại các nội dung về cặp NST tương đồng,
bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội, cơ chế của nguyên phân và giảm phân.
<b>Tiết 25:</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>học xong bài này HS phải:
<i><b>1 . Kiến thức:</b></i>
- Trình bày được hiện tượng đa bbội hóa và thể đa bội
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác
nhau giữa 2 trường hợp trên
- Nhận biết được 1 số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh.
<b>2. </b><i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
<b>3. </b><i><b>Thái độ:</b></i>
<i><b>-</b></i> Hình thành ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:</b>
- Chuẩn bị của thầy: Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK
- Chuẩn bị của trò: đọc trước bài và vẽ hình vào vở….
<b>III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>
Câu 1: Thế nào là hiện tượng dị bội thể?
- Dị bội thể là hiện tượng trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị biến đổi về số
lượng.
Câu 2: Sự phát sinh thể dị bội như thế nào?
- Ngun nhân là do sự phân li khơng bình thường trong giảm phân của một cặp NST, đẫn
đến việc tạo thành giao tử mà cạp NST tương đồng có 2 NST hoặc khơng có NST nào
<b>3. </b><i><b>Vào bài mới: </b></i>
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đột biến NST?
- HS trả lời:
- GV: ở đột biến số lượng NST ta đã tìm hiểu thể dị bội nay tìm hiểu thênm thể đa bội và sự
hình thành của nó
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trịø</b> <b>Nội dung</b>
17’ <b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể
<b>Mục tiêu:</b> HS biết được hiệïn tượng đa bội hóa và thể đa bội, Nhận biết thể đa bội bằng
mắt thường, hình thành ý thức sử dụng đặc điểm thể đa bội trong chọn giống.
- GV: nhắc lại kiến thức về thể
lưỡng bội có kí hiệu là 2n
- GV: giới thiệu thể đa bội là cơ thể
mà tế bào sinh dưỡng có số lượng
NST là 3n, 4n, 5n
? Hệ số của thể đa bội khác với thể
lưỡng bội ở điểm nào
? Thế nào là thể đa bội
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở đoạn
tiếp theo và thảo luận theo các câu
hỏi sau:
? Sự tăng gấp bội số lượng NST,
ADN trong tế bào sinh dưỡng đã
ảnh hưởng đến cường độ đồng hóa
và ảnh hưởng đến kích thước của tế
bào như thế nào
? Sự tương quan giữa số n và kích
thước của các sơ quan như thế nào
? Nhận biết thể đa bội bằng cách
nào
- GV tóm tắt: kích thước của cơ
quan sinh dưỡng (tế bào soma của
cây rêu đa bội; thân cành lá của cây
cà độc dược đa bội; củ cải đường đa
bội) và cơ quan sinh dưỡng đa
Qua đó có thể khai thác các đặc
diểm tăng kích thước của thân lá
củ , quả để tăng năng suất của
những cây sử dụng các bộ phận
này.
- HS nhớ lại kiến thức đã học
- HS lắng nghe thơng tin
- Đêìu là bội số của thể lưỡng
bội
- Thể đa bội là cơ thể mà trong
tế bào sinh dưỡng có NST là
bội số của n
- HS đọc thông tin và thảo
luận theo nhóm. Đại diện
nhóm trả lời:
- Làm tăng cường đợ trao đổi
chất, làm tăng kích thước của
tế bào, cơ quan và tăng sức
chống chịu của thể đa bội
- Số lượng càng lớn thì kích
thước của các cơ quan càng
lớn.
- Dựa vào đặc điểm về kích
thước của các cơ quan sinh
duỡng.
- Rút ra các đặc điểm nhận
dạng
<b>1. Hiện tượng đa bội</b>
<b>thể:</b>
- Thể đa bội là cơ
thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có NST là
bội số của n
- Thể đa bội có số
lượng NST tăng gấp
bội, số lượng ADN
cũng tăng tương ứng,
vì thế quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ
diễn ra mạnhmẽ hơn,
dẫn đến kích thước
của các tế bào đa bội
lớn hơn, cơ quan sinh
dưỡng to, sinh trưởng
phát triển mạnh và
chống chịu tốt
- Ứng dụng có hiệu
quả trong chọn
giống cây trồng
<b>Họat động 2: </b>Sự phát sinh hiện tượng đa bội thể
<b>Mục tiêu</b>: HS phân biệt được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân
- GV củng cố lại quá trình nguyên
phân và giảm phân diễn ra bình
thường như thế nào
- Treo tranh vẽ phóng to H 24.5 và
yêu cầu HS quan sát và thảo luận
để trả lời các câu hỏi:
? Tế bào mẹ và 2 tế bào con tạo
thành sau 1 lần nguyên phân có số
lượng NST như thế nào
? Trường hợp từng NST nhân đôi
nhưng không phân li thì dẫn đến
hiện tượng gì
? Giao tử hình thành qua giảm
nhiễm và không qua giảm nhiễm
khác nhau về số lượng NST như thế
nào
? Theo em 2 hình trên biểu diễn sự
- HS nhớ lại thông tin
- HS quan sát tranh và thảo
luâïn theo nhóm các cau hỏi
sau:
- Có số lượng NST là như
nhau.
- NST ở tế bào con có số lượn
gấp đơi NST tế bào mẹ
- Qua giảm phân thì giao tử có
NST giảm đi 1 nửa, khơng qua
giảm phân thì vẫn giữù nguyên
- Hình a biểu diễn sự rối loạn
trong nguyên phân và hình b
biểu diễn rối loạn trong giảm
phân
<b>2. Sự phát sinh hiện</b>
<b>tượng đa bội thể:</b>
- Dùng các tác nhân
hóa học hoặc lý học
tác động vào quá
trình nguyên phân
hoặc giảm phân làm
<b>IV. CỦNG CỐ:</b> 6’
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Hiện tượng đa bội thể là gì?
a. Đa bộ thể là cơ thể có bộ NST là 2n 1
b. Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
c. Đa bội thể là hiện tượng cơ thể lớn hơn gấp bội cơ thể bình thường
d. Cả a và b
Câu 2: Thể đa bội được phát sinh theo cơ chế nào?
a. Do tác động ngoại cảnh bộ NST tăng lên gấp bội.
b. Tất cả các cặp NST không phân li do thoi vô sắc không được hình thành.
c. Do kiểu gen bị biến đổi nhiều, kiểu hình cũng biến đổi theo
d. Cả a và b.
Câu 3: Đánh dấu x chỉ câu sai trong các câu sau:
a. Sự tăng bội số lượng NST, ADN trong tế bào đã dẫn đến tăng cường độ trao đổi chất, làm
tăng kích thước tế bào, mơ và cơ quan
b. Đa bội thể là thể dị hợp nên có sức sống cao hơn bố mẹ.
c. Ở người thể 3 nhiễm ở cựp NST 21 gây ra bệnh đao, thể một nhiễm ở cặp NST giới tính
XX gây ra bệnh Tơcno
Hiện tượng đa bội thể là hiện tượng bộ NST trong tế bào………tăng lên theo bội số của n (> 2n).
Hiện tượng ……tạo ra thể đa bội
Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở………….. và đã được ứng dụng có hiệu quả trong……….cây
trồng.
<b>V. DẶN DÒ: 1’ </b>
<b>- Đọc trước nội dung của bài thường biến tiếp theo.</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>