TUẦN 24 (01/3-05/3/2021)
NS: 21/02/2021
NG: Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 116. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải
các bài tốn liên quan có yêu cầu tổng hợp.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để
giải các bài tốn liên quan có u cầu tổng hợp - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện học tốn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5phút)
- Y/c Hs trả lời câu hỏi:
- HS thực hiện
+ Nêu quy tắc tính V HHCN, thể tích HLP.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS lắng nghe
2. Hoạt động thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để
giải các bài tốn liên quan có u cầu tổng hợp - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc
- Y/c HS nêu lại cách tính S một mặt, S tồn - HS nêu
phần và V của hình lập phương.
- Hs làm bài cá nhân sau đó chụp bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
để gửi lên nhóm lớp.
- GV chia sẻ trên màn hình sau đó dùng
Bài giải:
Word để chữa bài cho Hs (nếu sai).
Diện tích một mặt hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích tồn phần hình lập phương
là:
6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V : 15,625 cm3
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- Tổ chức tương tự như bài 1.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ kết quả
Bài 3 (Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài
- HS đọc bài và tự làm bài, chia sẻ kết
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học quả như bài 1.
sinh
Bài giải
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64(cm3)
Thể tích gỗ còn lại là :
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ quy tắc và cơng thức tính thể tích - HS nghe và thực hiện
HLP, HHCN với mọi người
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Về nhà tìm cách tính thể của một viên - HS nghe và thực hiện
gạch hoặc một viên đá.
------------------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 47. LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu - HS thi đọc
nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong - HS nêu
ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- 1HS thực hiện
+Bài văn có thể chia 3 đoạn
Đoạn 1: Về cách xử phạt.
Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
Đoạn 3: Về các tội.
- T/c cho HS nối tiếp nhau đọc bài
- Học sinh thực hiện cá nhân.
- HD HS phát âm đúng các từ khó, đọc - 1 em đọc chú giải sgk.
đúng các câu.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc nối tiếp cá nhân.
- GV đọc mẫu bài văn.
- HS lắng nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu - Hs thực hiện cá nhân
hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời, Gv ghi câu trả
lời trên Word (chia sẻ tồn màn hình):
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ
cuộc sống bình n cho bn làng.
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có + Tội khơng hỏi mẹ cha, tội ăn cắp,
tội?
tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho
địch đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng + Các mức xử phạt rất công bằng:
bào Ê-đê quy định xử phạt rất cơng bằng ?
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một
song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt
tiền một co); người phạm tội là
người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải
nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ
được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ
- GV chốt ý.
phạm tội;….
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta
hiện nay mà em biết ?
+ Luật khuyến khích đầu tư trong
nước, Luật thương mại, Luật dầu khí,
Luật tài nguyên nước, Luật GD, Luật
GT đường bộ, Luật BVMT, Luật
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ
BV, chăm sóc và GD trẻ em,...
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- HS nghe
? Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- 1 HS đọc lại
*ND: Luật tục nghiêm minh và công
bằng của người Ê-đê xưa.
4. Luyện đọc diễn cảm (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Cách tiến hành:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn,
đoạn của bài tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- GV Hd HS đọc thể hiện đúng ND từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu
- HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc (1p), sau đó thi đọc (3 - HS thực hiện cá nhân.
HS tham gia thi).
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
+ Học qua bài này em biết được điều gì ?
- HS nêu
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy
xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người - HS nghe
phải sống, làm việc theo luật pháp.
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành - HS nghe và thực hiện
của nước ta.
---------------------------------------------------------Lịch sử
Tiết 24. ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
2. Kĩ năng: Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam.
3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hồn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28phút)
*Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn
- GV cho HS quan sát bản đồ Việt Nam - HS quan sát
- Y/c HS đọc ND trong SGK, kết hợp - HS thực hiện
quan sát bản đồ để TLCH:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền 2
với 2 miền Bắc - Nam của nước ta?
miền Bắc – Nam.
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền
mở đường Trường Sơn?
Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -1959
Trung ương Đảng quyết định mở đường
Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát
núi Trường Sơn?
hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt
quân thù.
- GV kết luận và ghi ND trả lời trên - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
phần chia sẻ Word.
HĐ2: Những tấm gương anh dũng trên
đường Trường Sơn
- GV cho HS trả lời:
- HS thực hiện cá nhân
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + HS dựa vào SGK nối tiếp kể lại câu
Nguyễn Viết Xuân?
chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân.
- Y/c Hs chia sẻ với các bạn về những - Hs thực hiện
bức ảnh, những câu chuyện, những bài
thơ về những tấm gương anh dũng trên
đường Trường Sơn mà em sưu tầm
được.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
tuyên dương và chia sẻ cho HS trên PP
các hình ảnh về đường Trường Sơn
những năm đánh Mỹ.
HĐ3: Tầm quan trọng của đường
Trường Sơn
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để TLCH:
- HS thực hiện cá nhân, chia sẻ.
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị + Đường Trường Sơn là con đường huyết
như thế nào trong sự nghiệp thống nhất mạch nối hai miền Nam-Bắc, trên con
đất nước của dân tộc ta?
đường này biết bao người con miền Bắc
đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho
miền Nam hàng triệu tấn lương thực,
thực phẩm, đạn dược, vũ khí… để miền
Nam đánh thắng kẻ thù.
- Gv kết luận
- HS nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
đường Trường Sơn và GT với các bạn.
-----------------------------------------------------------NS: 22/02/2021
NG: Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 117. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích HLP.
2. Kĩ năng:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
- HS làm bài 1, bài 2.
3. Thái độ: u thích mơn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện học tốn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5phút)
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
- HS thực hiện
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích HHCN?
+ Nêu quy tắc và cơng thức tính thể tích HLP?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải
tốn - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
- HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gv chiếu ND bài tập trên trang chia sẻ - HS đọc
Word, gọi HS đọc yêu cầu
- GV HD HS tự tính nhẩm15% của 120 - HS nêu cách tính nhẩm
theo cách tính nhẩm của bạn Dung.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ kết
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
quả trên nhóm lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS phân tích đề theo câu hỏi:
+ HLP bé có thể tích là bao nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của 2 HLP là bao nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương
lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu?
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe, nêu ý kiến
+ HLP bé có thể tích là 64 cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 HLP là 3 : 2
+ Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP
3
bé là 2 .
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài, chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3 (Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu quy tắc và cơng thức tính thể - HS nêu
tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm cách tính thể tích của một số đồ vật - HS nghe và thực hiện
khơng có hình dạng như các hình đã học.
-----------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của từ an ninh.
2. Kĩ năng: Làm đúng các cài tập chính tả. Làm được BT 1; làm được BT4.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet.
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Mời 1 HS đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu - HS nêu
trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; làm được BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
dung từng dịng để tìm đúng
nghĩa của từ an ninh
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn
đáp án a, giáo viên cần giải thích:
dùng từ an tồn; nếu chọn đáp án
c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm
từ thay thế (hồ bình).
Bài tập 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân
tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là
yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
+ Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ
việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người
có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em khơng có
ở bên.
- Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ lên
nhóm lớp.
Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ Từ ngữ chỉ
làm
chỉ cơ người có thể
quan, tổ giúp em tự bảo
chức
vệ khi khơng có
ch
Nhớ số điện thoại Nhà
ơng bà, chú bác,
của cha mẹ; nhớ hàng,
người
thân,
địa chỉ, số nhà của cửa
hàng xóm, bạn
người thân; gọi hiệu,
bè
điện 113 hoặc 114, đồn
115; kêu lớn để công
người xung quanh an, 113,
biết; chạy đến nhà 114,
người quen; khơng 115,
mang đồ trang sức trường
đắt tiền; khóa cửa; học
không mở cửa cho
người lạ mẹ ở bên
- GV y/c Hs làm bài - Trình bày
kết quả.
- GV nhận xét kết luận các từ
ngữ đúng
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số
điện thoại của cha mẹ; gọi điện
thoại 113, hoặc 114, 115…
không mở cửa cho người lạ, kêu
lớn để người xung quanh biết,
chạy đến nhà người quen, tránh
chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung
quanh, khơng mang đồ trang sức
đắt tiền khơng cho người lạ biết
em ở nhà một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:
Đồn công an, nhà hàng, trường
học, 113 (CA thường trực chiến
đấu), 114 (CA phòng cháy chữa
cháy), 115 (đội thưòng trực cấp
cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp
em tự bảo vệ khi khơng có cha
mẹ ở bên: Ơng bà, chú bác,
người thân, hàng xóm, bạn bè…
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật - HS nêu
tự- an ninh.
- Chia sẻ với mọi người về các biện pháp BV trật tự - HS nghe và thực hiện
an ninh mà em biết.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4, ghi nhớ những việc - HS nghe và thực hiện
làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.
-----------------------------------------------------Địa lí
Tiết 24. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu,
dân cư, hoạt động kinh tế.
2. Kĩ năng: Biết xác định được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
3. Thái độ: u thích mơn học
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Y/c HS: Kể tên một số sản phẩm của ngành công - HS thực hiện cá nhân nối tiếp
nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết xác định vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt
động kinh tế.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Nêu khái quát đặc điểm châu Á, Âu
- GV t/c cho HS hỏi đáp theo từng cặp về các ND : - HS tham gia
vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các * Một số câu hỏi ví dụ:
đồng bằng lớn, các con sơng lớn ở châu Á, hoặc 1. Bạn hãy nêu vị trí địa lí, giới
châu Âu.
hạn của châu Á.
2. Nêu các khu vực của châu Á.
- GV tổng kết, tuyên dương.
…
HĐ 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội
giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- HS làm bài cá nhân sau đó
- GV HD HS làm.
chia sẻ kết quả.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- HS khác nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
ý kiến
Châu Á
Châu Âu
2
Diện tích
b. Rộn 44 triệu km , lớn nhất trong a. Rộng 10 triệu km2
các châu lục
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, d. Chủ yếu ở đới khí hậu ơn
ơn đới đến hàn đới.
hịa
Địa hình
e. Núi và cao ngun chiếm 3/4 diện tích, có giới.
đỉnh núi Ê- vơ- rét cao nhất thế
g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích,
kéo dài từ tây sang
Chủng
đông.
tộc i. Chủ yếu là người da vàng.
h. Chủ yếu là người da trắng.
HĐ động k. Làm nông nghiệp là chính.
i. Hoạt động cơng nghiệp phát
kinh tế
triển
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về - HS nghe
châu Á, châu Âu.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc - HS nghe và thực hiện
châu Âu theo cảm nhận của em.
-------------------------------------------------------------Chính tả- Kể chuyện
Tiết 24. (Nghe - viết): NÚI NON HÙNG VĨ – KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
A. Chính tả
1. Kiến thức: Hs tự viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
2. Kĩ năng:
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích mơn học.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
B. Kể chuyện
1. KT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người BV trật tự, an ninh.
2. Kĩ năng: Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội
dung câu chuyện.
3. Thái độ: Yêu thích kể chuyện
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Chính tả (20’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- GV cho HS thi Viết đúng, viết nhanh những - Hs viết trên bảng con và giơ lên
tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh"
camera hoặc viết trên tin nhắn.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
*Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc bài chính tả
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- HS thực hiện
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây
Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước
ta và Trung Quốc.
- GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng,
khó, dễ lẫn (Hs viết trên tin nhắn)
Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
3. HD HS viết bài chính tả. (1 phút)
*Mục tiêu: HD HS đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài viết, sau đó nêu các lưu ý khi viết bài, - Hs lắng nghe để thực hiện.
y/c HS tự viết rồi chụp lại để gửi lên nhóm lớp.
4. HĐ làm bài tập: (7 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 2, 3 : HĐ cá nhân
- Gv chiếu ND bài tập lên trang Word. Gọi HS đọc - HS thực hiện cá nhân, sau
y/c của bài, tự làm bài
đó chụp bài gửi lên nhóm
lớp.
- GV chiếu một số bài, nhận xét, kết luận, tuyên - Hs theo dõi
dương.
- HS nối tiếp đọc lại các câu
- Riêng bài 3, liên hệ GD lòng biết ơn, yêu nước.
đố bằng thơ, ghi nhớ
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện
lí Việt Nam với mọi người.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
- HS nghe và thực hiện
B. Kể chuyện (20’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động Khởi động (2’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể
nghe hoặc được đọc về những người đã
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (3’)
*Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đã nghe, đã đọc về những người
bảo vệ trật tự, an ninh
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe,
hoặc đã đọc về những người đã góp sức
bảo vệ trật tự an ninh.
? Đề bài yêu cầu làm gì?
- HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố
động gì ?
phường, lối xóm.
+ Đảm bảo trật tự giao thơng trên các
tuyến đường.
+ Phịng cháy, chữa cháy.
+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi
phạm, tệ nạn xã hội.
+ Điều tra xét xứ các vụ án.
+ Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Y/c HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định kể.
định kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(12 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự,
an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội
dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- T/c cho HS kể trước lớp
- Hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
mình định kể trước lớp (nêu rõ câu
chuyện đó nói về ai)
- HS kể cá nhân
- GV tổ chức cho HS bình chọn.
- HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
các tiêu chí đã nêu.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Lớp bình chọn
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động ứng dụng (2’)
- Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện.
gương đã góp sức để bảo vệ trật tự an
ninh mà em biết.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện
gia đình cùng nghe.
---------------------------------------------------------------NS: 23/02/2021
NG: Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết upload.123doc.net. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng: Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật
3. Thái độ: u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện học tốn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- T/c cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, - HS chơi trị chơi
hình thang, hình trịn.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.
- Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật
* Cách tiến hành:
Bài 1, 2, 3, 4: HĐ cá nhân
- Gv đưa ND bài trên trang chia sẻ Word: - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, chia
Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.
sẻ trên nhóm lớp.
3
3
3
a) 3 m 142 dm .... 3,142 m
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
Bài 2:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
3
3
3
a) 21 m 5dm = ...... m
a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
b) 2,87 m3 = …… m3 ..... dm3
b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
c) 17,3m3 = …… dm3 ….. cm3
c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3
d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
Bài 3:
Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS làm bài, chia sẻ trước lớp
chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ;
Bài giải
chiều cao 1,8m.
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
Đáp số: 1989 dm3.
Bài 4: Một bể nước có chiều dài 2m, - HS đọc yêu cầu.
chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
có thể chứa được bao nhiêu lít nước ?
Bài giải
3
(1dm = 1 lít)
Thể tích của bể nước đó là:
2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
= 3840dm3.
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).
Đáp số: 3840 lít nước.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vận dụng cách tính thể tích của các hình - HS nghe và thực hiện
khối vào cuộc sống.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện
có)
---------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 48. HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và
những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - 3HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất
công bằng?
- HS nghe
- Nhận xét cho từng HS.
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc toàn bài .
- 1 học sinh đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.
+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ + Lần 1: Luyện đọc đoạn, đọc đúng:
ngữ. Giáo viên ghi bảng.
Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
các từ được chú giải sau bài.
- YC HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV Hd đọc và đọc diễn cảm toàn bài
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và
những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cá
sau đó chia sẻ trước lớp:
nhân:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo.
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Để chuyển những tin tức bí mật, quan
(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
trọng.
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật + HS tìm ý trả lời
khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?
+ Hoạt động trong vùng địch của các + Có ý nghĩa vơ cùng to lớn vì cung cấp
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để
đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ
động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ
tốn xương máu.
+ Qua câu chuyện này bạn biết được *ND: Ca ngợi những hành động dũng
điều gì?
cảm, mưu trí của anh Hai Long và
những chiến sĩ tình báo.
- Gv nhận xét và ghi lại ND chính trên
bản chia sẻ Word.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng
đoạn văn, tìm giọng đọc.
đọc.
- GV HD các em đọc thể hiện đúng nội - HS lắng nghe.
dung từng đoạn.
- GV đưa ra đoạn 1 luyện đọc và HD HS
đọc diễn cảm.
- YC HS tự luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS tự luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng - HS nghe và thực hiện
của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mĩ.
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi - HS nghe và thực hiện
các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong
cảnh đền Hùng.
--------------------------------------------------NS: 24/02/2021
NG: Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 119. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình trịn - HS làm bài 1a, bài 3.
3. Thái độ: u thích mơn học
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện học tốn.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nêu cách tính diện tích hình - HS thi nêu
tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình trịn.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
*Mục tiêu: Biết tính S hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.
- HS làm bài 1a, bài 3
* Cách tiến hành:
Bài 1a: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài tốn,
trong SGK
- Y/c HS tìm cách vẽ hình và vẽ thêm + BH có độ dài là 3cm vì là đường cao
đường cao BH của hình thang và hỏi của hình thang ABCD.
nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
- GV t/c cho HS làm bài cá nhân sau đó - HS thực hiện, sau đó lên chia sẻ.
Bài giải
chia sẻ
Diện tích của tam giác ABD là:
- GV nhận xét, kết luận
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích của hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV đưa ra ND bài. Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- HS quan sát hình
- Y/c HS quan sát hình
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm lớp
- Cho HS làm bài cá nhân
Bài giải
- GV nhận xét HS bài làm của HS
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hai hình tam giác
MKQ và hình tam giác KNP là:
72 - 36 = 36(cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng
tổng diện tích của hình tam giác MKQ và
hình tam giác KNP.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách tính diện tích hình tam giác, - HS nghe và thực hiện
hình thang, hình bình hành, hình trịn.
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện tích của hình tam - HS nghe và thực hiện
giác, hình thang, hình bình hành.
--------------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 47+48. ƠN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1. KT: Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hố,
so sánh trong bài văn (BT1). Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật
theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
3. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Gọi Hs nên lại bố cục của một bài văn - 2HS nêu
miêu tả đồ vật.
- Gv nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh
nhân hố, so sánh trong bài văn (BT1).
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn
ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gv đưa ra ND bài tập, gọi HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu của bài
cầu của bài
- Hs thực hiện, trình bày kết quả
- Y/c HS làm việc các nhân để trả lời
câu hỏi của bài
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - Hs nêu ý kiến sau đó lập dàn ý cá nhân
Hãy giới thiệu để các bạn được biết.
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- Y/c HS tự làm bài, trình bày kết quả
- Hs chia sẻ bài làm - 2 HS đọc dàn ý
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gv đưa ra ND bài tập, gọi HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu của bài
cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- 2 Hs đọc gợi ý
- GV y/c HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn - HS làm bài cá nhân vào vở.
ý.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
sung
- Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Tổ chức cho HS trình bày miệng - Gọi - HS thực hiện.
HS trình bày miệng trước lớp
- Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận
- Nhận xét khen HS trình bày tốt
trao đổi bài .
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả đồ vật.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc - HS nghe và thực hiện
khác để tả.
---------------------------------------------------------NS: 25/02/2021
NG: Thứ sáu ngày 05 tháng 3 năm 2021
Toán
Tiết 120. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. KN: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích HHCN và HLP. HS làm bài 1(a,b), bài 2.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS phát biểu:
- HS hát
+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
- HS trả lời
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gv đưa ra ND bài tập, gọi HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu của bài
cầu của bài
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải
Bài giải
- Y/c Hs làm bài cá nhân
1m = 10dm ; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài
Diện tích kính xung quanh bể cá là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
V của bể cá là: 50 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 lít
Đáp số: a) 230 dm2
b) 300 dm3
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính S xq, - HS nêu quy tắc
Stp, V của hình lập phương.
- Hs làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm lớp
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
- GV nhận xét
a, Diện tích xung quanh của HLP là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
b, Diện tích tồn phần của HLP là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
c, Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
c, 3,375m3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét bài làm của học sinh
- Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
- V của hình M gấp 27 lần V của hình N.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính S, V - HS nghe và thực hiện
HHCN và HLP.
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Vận dụng kiến thức tính nguyên vật liệu - HS nghe và thực hiện
làm các đồ vật có dạng HHCN, HLP.
----------------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 48. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng thích hợp
2. Kĩ năng: Làm được BT 1, 2 của mục III.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn học.
4. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
cặp QHT thể hiện quan hệ tăng tiến.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng thích hợp
- Làm được BT 1, 2 của mục III.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gv đưa ra bài tập, gọi HS đọc yêu cầu + Trong những câu ghép dưới đây, các
vế câu được nối với nhau bằng những từ
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài
- Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế
câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế
câu.
- Gọi HS chia sẻ
- HS chia sẻ kết quả
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét...
đúng.
a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã
nghe tiếng ông vọng ra.
c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng
bùng lên rực rỡ.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài - HS chia sẻ trên nhóm lớp.
- Gọi HS trình bày
a) Mưa càng to, gió càng mạnh.
- HS khác đọc câu văn của mình
b) Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đồng.
đúng
c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu,
Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện
câu ghép bằng cặp từ hơ ứng thích hợp
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn - HS nghe và thực hiện
ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng.
-------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 24. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang
hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng:
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển
của đất nước.
*GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện
tình yêu đất nước.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hố và kinh tế của Tổ
quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
- GV đưa ra ND bài tập, gọi Hs đọc y/c. - Hs làm bài cá nhân, nêu kết quả.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Hướng dẫn vẽ tranh.(BT4)
- GV yêu cầu HS vẽ tranh cá nhân.
- Hs thực hiện sau đó chụp tranh vẽ, ch
- GV nhận xét tranh vẽ của HS.
sẻ lên nhóm lớp.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ
đất nước, con người VN.
quốc Việt Nam.
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)
- Tìm hiểu các - Ví dụ:
mốc thời gian và + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại
địa danh liên quan quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó
đến những sự kiện ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.
của đất nước ta.
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP
+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hồn tồn giải phóng..
------------------------------------------------------------Khoa học
Tiết 47+48. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện.
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã
học vào thực tế. Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Máy tính cài phần mềm Google Meet
- Học sinh: Vở BT, SGK, máy tính hoặc điện thoại cài đặt phần mềm Google Meet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Y/c Hs trả lời câu hỏi:
- HS thực hiện
+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì ?
+ Kể tên một sốvật liệu khơng cho dịng điện
chạy qua.
- HS nghe
- GV nhận xét
- Hs ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện. Nêu được một số quy tắc cơ
bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Vật dẫn điện,vật cách điện . Cách sử
dụng điện an toàn, tiết kiệm
- Y/c HS đọc mục HD thực hành trang 96, - HS đọc hướng dẫn thực hành
SGK
trang 96, SGK
- GV y/c Hs suy nghĩ và hoàn thành phiếu bài
tập sau:
Kết quả
Vật liệu
Đèn sáng Đèn không sáng Kết luận
Nhựa
x
Không cho dịng điện chạy qua
Nhơm
x
Cho dịng điện chạy qua
Đồng
x
Cho dịng điện chạy qua
Sắt
x
Cho dịng điện chạy qua
Cao su
x
Khơng cho dịng điện chạy qua
Sứ
x
Khơng cho dịng điện chạy qua
Thủy tinh
x
Khơng cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Gọi là vật dẫn điện.
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? + Đồng, nhơm, sắt.
+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là + Vật khơng cho dịng điện chạy qua
gì?
gọi là vật cách điện.
+ Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa,…
+ Những vật liệu nào là vật cách điện?
+ Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm
cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn bộ phận dẫn điện.
điện, bộ phận nào cách điện?
+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận
cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn
điện.
- Hs thực hiện cá nhân.
- Nêu các biện pháp để phòng tránh bị điện
giật: Cho HS liên hệ thực tế
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98,
SGK
HĐ2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ
điện vai trò của cầu chì và cơng tơ
- Cho HS trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện
12v cho vật dùng điện có số vơn quy định là
6V
+ Cầu chì có tác dụng gì?
- 2HS thực hiện
- HS thực hiện rồi báo cáo:
+ Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật
dùng điện có số vơn quy định là 6V
sẽ làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng là nếu dịng
điện q mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng
chảy khiến cho mạch điện bị ngắt,
tránh được sự cố về điện.
+ Công tơ điện là vật để đo năng lượng
điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính
được số tiền điện phải trả.
+ Hãy nêu vai trị của công tơ điện.
HĐ3 : Các biện pháp tiết kiệm điện
- Y/c Hs trả lời theo các câu hỏi:
+ Tại sao phải tiết kiệm điện ?
- HS thực hiện, chia sẻ:
+ Vì điện là tài nguyên Quốc gia.
Năng lượng điện không phải là vô
tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm
điện thì sẽ khơng thể có đủ điện cho
những nơi vùng sâu, vùng xa.
+ Không bật loa quá to, chỉ bật điện
khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng
phải tắt điện.
+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí - HS liên hệ
điện?
- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em ?
- GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn cách tiết
kiệm điện.
- Y/c HS đọc mục Bạn cần biết
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu - HS nghe và thực hiện
số điện và phải trả bao nhiêu tiền ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng điện của GĐ em và - HS nghe và thực hiện
kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí
chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử
dụng điện ở nhà.
---------------------------------------------------------------